VL2DUCVL111

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 83

L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CHUYÊN ĐỀ 1. ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


. 1. Định luật Coulomb

1 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

#» #»
F F
+ +
#» #»
F F
− −
#» #»
F F
+ −

r
− Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích
điểm, có chiều là chiều của lực hút nếu hai điện tích điểm khác dấu và đẩy nếu hai điện tích điểm
cùng dấu, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách
giữa chúng.
− Độ lớn của lực tương tác Coulomb
1 |q q | |q q |
F= · 12 2 = k · 12 2
4πε 0 r r
trong đó
+ F là lực tương tác Coulomb
+ k ≈ 8, 988.109 Nm2 C−2 ≈ 9.109 Nm2 C−2 là hằng số Coulomb.
+ q1 , q2 là độ lớn điện tích điểm.
+ r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
+ ε 0 = 8, 854.10−12 C2 m−2 N−1 là hằng số điện, hằng số điện môi của của chân không.
− Định luật Coulomb viết dưới dạng véctơ
#» | q q2 |
F = k · 1 2 r̂
r
trong đó r̂ là véctơ đơn vị, có độ dài bằng 1 và không có đơn vị.
− Khi hai điện tích đặt trong môi trường có điện môi ε thì lực tương tác giữa hai điện tích là:
1 |q q | |q q |
F= · 1 2 2 = k · 1 22
4πε 0 ε r εr
− Khi một điện tích điểm tương tác với n điện tích điểm khác thì lực Coulomb tổng hợp lên điện
tích điểm đó sẽ bằng:
#» #» #» #»
F = F1 + F2 + · · · + Fn
trong đó F1 , F2 , . . . , Fn là lực Coulomb của điện tích thứ 1, 2, . . . , n lên điện tích đang xét.
2. Cường độ điện trường
− Điện trường là một đại lượng véctơ
− Khi đặt một điện tích thử q0 trong điện trường, điện tích thử đó sẽ chịu tác dụng một lực tĩnh điện

2 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000


F . Cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích thử là:

#» F
E=
q0

− Đơn vị của cường độ điện trường là V/m


− Đường sức điện trường luôn đi ra từ điện tích dương và đi vào điện tích âm.
− Nguyên lí chồng chất điện trường:
#» #» #» #»
E = E1 + E2 + · · · + En

− Mối quan hệ giữa véctơ cảm ứng điện (điện cảm) với véctơ cường độ điện trường.
#» #»
D = ε0ε E

− Cường độ điện trường gây bởi một số vật:


+ Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm q tại một điểm cách nó một khoảng r là:
q
E=
4πε 0 εr2

+ Cường độ điện trường gây bởi một dây dài vô hạn mang điện đều tại một điểm cách dây một
khoảng r là:
λ
E=
2πε 0 εr
trong đó λ là mật độ điện dài của dây.
+ Cường độ điện trường gây bởi một mặt phẳng mang điện đều:
σ
E=
2ε 0 ε

trong đó σ là mật độ điện mặt.


+ Cường độ điện trường gây bởi một thanh kim loại tích điện đều tại một điểm nằm cách hai đầu
thanh một khoảng a và cách trung điểm của thanh một khoảng là b là:
q
E=
4πε 0 εab

+ Cường độ điện trường tại một điểm nằm trên trục của vòng dây và cách tâm vòng dây bán
kính R một khoảng là x là
qx  2 −3/2
2
E= · R +x
4πε 0

3. Định lí OG

− Thông lượng cảm ứng điện gửi qua một một mặt kín S bất kỳ

#» #» n
Z
Φ0 =
(S)
Dd S = ∑ qi
i =1

3 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

trong đó ∑in=1 qi là tổng đại số các điện tích trong mặt kín S.

4. Điện thế - Hiệu điện thế

− Điện thế do một phân bố các hạt điện tích gây ra là:
1 qi
V= Σ
4πε 0 ri

− Điện thế do điện tích điểm q gây ra tại một điểm cách xa một khoảng r là:
q
V=
4πε 0 r

− Điện thế và thế năng điện


U
V=
q0

− Điện thế gây bởi vật có điện tích phân bố liên tục

1 dq
Z
V=
4πε 0 r

− Điện thế là công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ r ra đến vô cùng.
Z ∞
V= E.dl
r

− Mối quan hệ giữa điện thế và cường độ điện trường

dV
E=−
dl

− Mặt đẳng thế:


+ Các mặt đẳng thế không cắt nhau.
+ Công dịch chuyển điện tích trên mặt đẳng thế bằng 0.
+ Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trên mặt đẳng thế đều vuông góc với mặt đẳng thế
tại điểm đó.

− Hiệu điện thế của một số vật


+ Hiệu điện thế giữa hai mặt cầu đồng tâm, tích điện đều, trái dấu và có độ lớn bằng nhau

Q ( R2 − R1 )
V1 − V2 =
4πε 0 εR1 R2

+ Hiệu điện thế giữa hai mặt trụ dài vô hạn mang điện đều, trái dấu và có độ lớn bằng nhau
λ R2
V1 − V2 = ln
2πε 0 ε R1

4 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

5. Công
− Công của lực tính điện khi dịch chuyển điện tích q từ vị trí M đến vị trí N là

A = q (VM − VN )

B. BÀI TẬP VÍ DỤ
Dạng 1. Lực Coulomb, cường độ điện trường trong hệ điện tích điểm

− Bài toán liên quan đến các công thức tính toán lực Coulomb, cường độ điện trường của điện tích
điểm

+ Lực Coulomb giữa hai điện tích điểm

1 |q q | |q q |
F= · 12 2 = k · 12 2
4πε 0 r r

+ Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm


q
E=
4πε 0 εr2

− Bài toán có thể kết hợp với các ngoại lực khác như trọng lực, lực đẩy Ác-si-mét, lực căng dây.
− Phương pháp chung
1) Tóm tắt bài toán.
2) Liệt kê các công thức liên quan.
3) Tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm.
4) Tính toán để thu được kết quả.

− Kỹ năng cần biết


1) Tổng hợp véctơ
2) Lượng giác

VÍ DỤ 1. Hai proton trong hạt nhân nguyên tử nằm cách nhau một khoảng bằng 2, 5.10−15 m. Hãy xác
định độ lớn lực Coulomb giữa hai proton.
A. 1,31 N. B. 5,54 N. C. 20,12 N. D. 36,86 N.
Lời giải.
Proton có độ lớn điện tích q = 1, 6.10−19 C, môi trường giữa hai proton có thể coi như môi trường
chân không. Áp dụng công thức lực Coulomb ta có thể rút ra được độ lớn lực tương tác tĩnh điện
giữa hai proton

− Lực tương tác tĩnh điện giữa hai proton là:


−19 2

| q1 q2 | q2 1, 6.10
F = k· = k · 2 = 9.109 ·
r2 r (2, 5.10−15 )
2

Chọn đáp án D □
5 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

VÍ DỤ 2. Xét hai quả cầu tích điện dương 3q và q đặt cố định tại hai đầu A và B của thanh cách điện
có chiều dài là d. Đặt một quả cầu thứ ba tích điện nằm trên đoạn AB sao cho quả cầu này có thể di
chuyển tự do dọc theo thanh AB.
a) Hãy xác định vị trí tại đó quả cầu thứ ba nằm cân bằng.
b) Trạng thái cân bằng có bền không?

Lời giải.

A
B
+3q +q

Quả cầu thứ ba sẽ chịu tác dụng của hai lực tĩnh điện gây bởi quả cầu đặt tại A và quả cầu đặt tại
B. Để quả cầu thứ ba nằm cân bằng thì hai lực này phải là hai lực cân bằng tức là ngược chiều và có
cùng độ lớn. Từ điều kiện cân bằng, chúng ta sẽ xác định được vị trí cần tìm.

a) Xác định vị trí cân bằng


− Giả sử quả cầu cách quả cầu tại A một khoảng là x.
− Quả cầu thứ ba sẽ chịu tác dụng của hai lực
+ Lực tĩnh điện gây bởi quả cầu tại A:
3qQ
F1 = k
x2
+ Lực tĩnh điện gây bởi quả cầu tại B:
qQ
F2 = k
( d − x )2
− Hợp lực tác dụng lên quả cầu là
3qQ qQ
F = F1 − F2 = k − k
x2 ( d − x )2

− Tại vị trí cân bằng F = 0 nên ta có



3qQ qQ 2 2
√ 3d
k 2 =k 2
⇒ x = 3 (d − x ) ⇒ x = ± 3. (d − x ) ⇒ x = √
x (d − x ) 1+ 3

b) Trạng thái cân bằng được gọi là bền nếu dịch chuyển điện tích thứ 3 lệch khỏi vị trí cân bằng thì nó
có xu hướng quay lại vị trí cân bằng.
− Giả sử điện tích thứ ba lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn dx > 0
− Hợp lực tác dụng lên điện tích là:
F ( x + dx ) = F ( x ) + F ′ ( x ).dx = F ′ ( x ).dx

− Do tại vị trí cân bằng F ( x ) = 0 nên ta có


 
′ 3qQ qQ
F ( x + dx ) = F ( x ).dx = −2 k 3 − k dx
x ( d − x )3
6 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

3qQ qQ
− Để ý tại vị trí cân bằng ta có 2
= , nên hợp lực sẽ có phương trình như sau
x ( d − x )2
6kd
F ( x + dx ) = − · qQ.dx
x3 (d − x)

6kd
trong đó >0
x3 (d − x )
− Để vị trí cân bằng bền thì hợp lực phải có chiều hướng sang trái do đó qQ > 0 ⇒ điện tích Q > 0.
− Lập luận tương tự đối với trường hợp dx < 0 ta cũng rút ra được qQ > 0


VÍ DỤ 3. Một thanh không dẫn điện có khối lượng không đáng kể, có chiều dài L, được treo tại trung
điểm của thanh. Hai đầu của thanh gắn với hai điện tích dương có độ lớn q và 2q. Tại vị trí cách đầu
bên trái của thanh một đoạn là x có treo một vật có trọng lượng P. Ngay phía dưới hai đầu của thanh
ta đặt hai điện tích dương cố định Q nằm cách hai đầu của thanh một khoảng bằng h. Giả sử L >> h
và bỏ qua khối lượng điện  tích điểm. Hãy xác định x khi thanh
 ở trạng thái  cân bằng. ‘
qQ L qQ 2L
A. x = 2
+ 2P . B. x = 2
+P .
 4πε 0 h  P  4πε 0 h  P
qQ L qQ L
C. x = 2
+P . D. x = 2
+P .
4πε 0 h P 4πε 0 h 2P
Lời giải.
Phân tích: Bài toán liên quan tới đòn bẩy ở trạng thái cân bằng. Ta cần xác định các lực tác dụng lên
đòn bẩy, cánh tay đòn của các lực đó. Từ điều kiện cân bằng đòn bẩy để suy ra giá trị của x theo các đại
lượng đã cho khác.

− Lực tác dụng lên đầu A của thanh là


qQ
F1 =
4πε 0 h2

− Lực tác dụng lên đầu B của thanh là


2qQ
F2 =
4πε 0 h2

− Vì thanh ở trạng thái cân bằng nên tổng mômen lực tác dụng lên thanh phải bằng 0.
       
L L L qQ L L 2qQ L
F1 +P x− − F2 =0⇒ + P x − − =0
2 2 2 4πε 0 h2 2 2 4πε 0 h2 2

− Biến đổi và rút gọn ta có:  


qQ L
x= 2
+P
4πε 0 h 2P

Chọn đáp án D □

C. BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG


1. Lực Coulomb

CÂU 1. Hai quả cầu mang điện có bán kính và khối lượng bằng nhau được treo ở hai đầu sợi dây
có chiều dài bằng nhau. Người ta nhúng chúng vào một chất điện môi (dầu) có khối lượng riêng
ρ1 và hằng số điện môi ε. Hỏi khối lượng riêng của quả cầu phải bằng bao nhiêu để góc giữa các

7 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

sợi dây trong không khí và chất điện môi là như nhau?
ε−1 ε 1
A. ρ = (ε)(ε − 1)ρ1 . B. ρ = ρ1 . C. ρ = ρ1 . D. ρ = ρ1 .
ε ε−1 ε−1

Lời giải.

− Hướng dẫn:
F F′ F F
= → = → ρVg = ε (ρVg − ρ1 Vg)
P P − FA P ε ( P − FA )

Chọn đáp án C □

CÂU 2. Xác định lực tác dụng lên một điện tích điểm 2q đặt ở tâm nửa vòng xuyến bán kính r
tích điện đều với điện tích Q (đặt trong chân không).
qQ qQ qQ qQ
A. F = 2 2 . B. F = 2 2 . C. F = 2 2 . D. F = 2 2 .
3π εε 0 r π εε 0 r 4π εε 0 r 2π εε 0 r

Lời giải.

2qdQ qQ qQ
+ dF = 2
= 2 3
dl = dα
4πεε 0 r 2π εε 0 r 2π εε 0 r2
2

R R R qQ cos α
+ F= dF = dFx = dα
2π 2 εε 0 r2
π
Z2
qQ cos αdα qQ
+ F= 2 2
= 2
2π εε 0 r π εε 0 r2
π

2
Chọn đáp án B □

CÂU 3. Một electron điện tích e, khối lượng m chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn bán kính
r quanh hạt nhân nguyên tử Hyđrô. Xác định vận tốc chuyển động của electron trên quỹ đạo.
Cho e = −1, 6.10−19 C, m = 9, 1.10−31 kg, khoảng cách trung bình từ electron đến hạt nhân là
r = 5, 3.10−11 m
A. 2, 2.106 m/s. B. 1, 6.106 m/s. C. 3, 4.106 m/s. D. 4, 8.106 m/s.

Lời giải.

v2 e2
+ Fht = FCoulomb ⇒ m =
r 4πεε 0 r2
+ Suy ra:  
e2 e
v= = √
4πεε 0 mr 2 πεε 0 mr

Chọn đáp án A □
8 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 4. Tại các đỉnh A, B, C của một hình tam giác người ta lần lượt đặt các điện tích điểm:
q1 = 3 · 10−8 C; q2 = 5.10−8 C; q3 = −5.10−8 C. Xác định lực tác dụng tổng hợp lên điện tích đặt tại
A. Cho biết AC = 3 cm, AB = 4 cm, BC = 5 cm. Các điện tích đều đặt trong không khí.
A. 0,091 N. B. 0,053 N. C. 0,017 N. D. 0,031 N.

Lời giải.

+ Tính F1 ; F2
+ Tam giác ABC vuông nên áp dụng Pitago ta sẽ tìm được lực tác dụng tổng hợp lên điện tích điểm
tại A.
Chọn đáp án C □

CÂU 5. Hai quả cầu nhỏ giống nhau tích điện, điện tích tương ứng là q1 ; q2 đặt trong không khí.
Khi khoảng cách giữa chúng là r1 = 4 cm thì chúng hút nhau với lực F1 = 27.10−3 N. Cho hai
quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách r2 = 3 cm thì chúng đẩy nhau với
lực F2 = 10−3 N. Biết k = 9.109 Nm2 /C2 ; ε = 1. Điện tích của các quả cầu lúc đầu là:
A. q1 = ±8.10−6 C; q2 = ∓6.10−6 C. B. q1 = ±6.10−8 C; q2 = ±8.10−8 C.
C. q1 = 8.10−8 C; q2 = 6.10−8 C. D. q1 = 6.10−8 C; q2 = 8.10−8 C.

Lời giải.

− Lực tương tác giữa hai điện tích điểm


q1 q2 q q
F= 2
= k 1 22
4πεε 0 x x

− Hai quả cầu tiếp xúc sau khi đạt trạng thái cân bằng điện tích mỗi quả cầu sẽ bằng:
q1 + q2
q=
2

− Lực hút ban đầu khi chưa tiếp xúc

| q1 q2 | |q q |
F1 = 2
= k 12 2
4πεε 0 r1 r1

− Lực đẩy sau khi tiếp xúc


2
( q1 + q2 )
2
q
F2 = =k
4πεε 0 r22 4r22

− Giải hệ phương trình ta có:

= 4, 8.10−15 = −4, 8.10−15


® ®
|q1 .q2 | q1 .q2

|q1 + q2 | = 2.10−8 |q1 + q2 | = 2.10−8

− Điện tích các quả cầu lúc đầu là:


9 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

+ q1 = 8.10−6 C; q2 = −6.10−6 C
+ q1 = −8.10−6 C; q2 = 6.10−6 C
+ q1 = 6.10−6 C; q2 = −8.10−6 C
+ q1 = −6.10−6 C; q2 = 8.10−6 C

Chọn đáp án A □

CÂU 6. Tại các đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a có 3 điện tích điểm q. Cần phải đặt tại tâm giác
điện tích q′ bằng bao nhiêu để toàn hệ ở trạng thái cân bằng lực:
√ q q √
A. q′ = 3q. B. q′ = − √ . C. q′ = √ . D. q′ = − 3q.
3 3

Lời giải.

#» #»
F21 F31
− Toàn hệ ở trạng thái cân bằng nên điện tích q′ phải trái dấu với
điện tích q. 1

− Do tính chất đối xứng nên ta chỉ cần xét điều kiện cân bằng
của quả cầu ở vị trí 1. #»
F41
− Để hệ đạt trạng thái cân bằng thì:

k |q′ q| 3 kq2 4
F41 = 2F31 cos 30◦ ⇒  2 = 2 · · 2
√a
2 a 3 2
3

− Rút gọn ta có:


q
q′ = − √
3
Chọn đáp án B □
2. Cường độ điện trường

CÂU 7. Có hai điện tích điểm q1 = 8.10−8 C và q2 = −3.10−8 C đặt cách nhau một khoảng d =
10 cm trong không khí (hình vẽ). Cường độ điện trường gây bởi các điện tích đó tại các điểm C.
Cho biết: MN = d = 10 cm, MC = 9 cm, NC = 8 cm

q1 q2
M N

A. 9, 34.104 V/m. B. 8, 56.104 V/m. C. 7, 12.104 V/m. D. 6, 43.104 V/m.

Lời giải.
Hướng dẫn:
10 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

»
+ EC = EC2 1 + EC2 2 − 2EC1 EC2 cos α

MC2 + NC2 − MN 2
+ MN 2 = MC2 + NC2 − 2MC · NC · cos α ⇒ cos α =
2MC · NC
| q1 |
+ EC1 =
4πεε 0 (CM )2
| q2 |
+ EC2 =
4πεε 0 (CN )2

Chọn đáp án B □

CÂU 8. Một thanh mảnh mang điện tích q = 2.10−7 C, được phân bố đều trên thanh. Gọi
E là giá trị cường độ điện trường tại một điểm cách đều hai đầu thanh một khoảng R =
315 cm và cách 2trung2 điểm của thanh khoảng h = 10 cm. E bằng (cho hằng số điện ε 0 =
9
1/ 4π.9.10 C /Nm ).
A. 6, 094.103 V/m. B. 5, 904.103 V/m. C. 5, 144.103 V/m. D. 5, 714.103 V/m.

Lời giải.

− Sử dụng tích phân ta rút ra công thức tổng quát


q kq
E= = = 5714 V/m
4πεε 0 Rh Rh

Chọn đáp án D □

CÂU 9. Một vòng tròn làm bằng một dây dẫn mảnh bán kính kính a = 5 cm, mang một điện tích
q và được phân bố đều trên dây. Trị số cường độ điện trường tại một điểm trên trục đối xứng
của vòng dây và cách tâm vòng dây một khoảng b = 10 cm là E = 3, 22.104 V/m. Hỏi điện tích q
bằng giá trị nào dưới đây (cho hằng số điện ε 0 = 1/ 4π.9.109 C2 /Nm2 .
A. 4, 62.10−8 C. B. 5, 57.10−8 C. C. 5.10−8 C. D. 4, 81.10−8 C.

Lời giải.

− Cường độ điện trường tại một điểm trên trục của vòng dây bán kính a và cách tâm vòng dây một
khoảng b = 10 cm là:
qb  2 −3/2
2
E= a +b
4πϵ0
− Điện tích q có giá trị bằng:
4πε 0 E E
q= −3/2
= −3/2
b ( a2 + b2 ) kb ( a2 + b2 )

− Thay số ta có:
q = 5.10−8 C

Chọn đáp án C □
11 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 10. Hai điện tích điểm q1 , q2 (q1 = −4q2 , q1 < 0) đặt tại hai điểm P, Q cách nhau một
khoảng l = 12 cm trong không khí. Điểm M có cường độ điện trường bằng 0 cách q1 là:
A. 23, 4 cm. B. 23, 7 cm. C. 24 cm. D. 24, 9 cm.

Lời giải.
q1 = −4q2 q2
M
- +

E1

E2
P Q
l
x

− Để cường độ điện trường tại M bằng O thì vị trí của M phải nằm ngoài đoạn PQ và nằm về phía bên
phải điểm Q.
− Gọi khoảng cách từ M đến q1 tại đó cường độ điện trường bằng 0, ta có:
k | q1 | k | q2 |
2
=
x ( x − l )2

− Thay q1 = −4q2 ta rút gọn được:


x2 = 4( x − l )2 ⇒ x = ±2( x − l ) ⇒ x = 2l = 2.12 = 24 cm

Chọn đáp án C □

CÂU 11. Một mặt phẳng tích điện đều với mật độ σ. Tại khoảng giữa của mặt có một lỗ hổng bán
kính b nhỏ so với kích thước của mặt. Tính cường độ điện trường tại một điểm nằm trên đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng và đi qua tâm lỗ hổng, cách tâm đó một đoạn a.
σ σ
A. E =   . B. E =   .
b 2 a 2
2πεε 0 1 + 2 2πεε 0 1 + 2
a b
σ σ
C. E =   . D. E =   .
a2 b2
2εε 0 1 + 2 2εε 0 1 + 2
b a

Lời giải.
Hướng dẫn:
+ Chia mặt phẳng thành các vành có diện tích dS = 2πxdx
+ Các vành này sẽ có điện tích tương ứng là: dq = σdS = σ2πxdx
+ Thành phần theo phương y sẽ bị triệt tiêu chỉ còn thành phân theo phương x:
cos α dq
dEx =
4πεε 0 r2

+ Tính tích phân với cận từ a tới inf rút ra đáp số.
Chọn đáp án D □
12 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 12. Cho hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều, mật độ bằng nhau và trái dấu,
đặt cách nhau 5 mm. Cường độ điện trường giữa chúng là 104 V/m. Mật độ điện mặt của chúng
là:
A. 3, 13.10−8 C/m2 . B. 1, 24.10−8 C/m2 . C. 8, 86.10−8 C/m2 . D. 7, 67.10−8 C/m2 .

Lời giải.

Chọn đáp án C □
3. Công

CÂU 13. Hai điện tích điểm q1 = −q2 = 4.10−8 C đặt cách nhau d = 6 cm trong không khí. Nếu
cho điện tích q2 dịch chuyển xa q1 thêm một khoảng a = 5 cm thì công của lực điện trong dịch
chuyển đó là (cho k = 1/ (4πε 0 ) = 9.109 Nm2 /C2 )
A. −11, 409.10−5 J. B. −10, 909.10−5 J. C. −9, 909.10−5 J. D. −9, 409.10−5 J.

Lời giải.

− Công dịch chuyển điện tích từ vị trí A đến vị trí B

A = q2 (VA − VB )

− Ta có:  
q1 q1 aq1 q2 kaq1 q2
A = q2 − = =
4πεε 0 d 4πεε 0 (d + a) 4πεε 0 d(d + a) εd(d + a)

− Thay số ta có:
A = −1, 0909.10−5 J

Chọn đáp án B □

2
CÂU 14. Một điện tích điểm q = · 10−9 C nằm cách một sợi dây dài tích điện đều một khoảng
3
r1 = 5 cm; dưới tác dụng của điện trường do sợi dây gây ra, điện tích dịch chuyển theo hướng
đường sức điện trường đến khoảng cách r2 = 2 cm, khi đó lực điện trường thực hiện một công
A = 50.10−7 J. Tính mật độ điện dài của dây.
A. −8, 45.10−7 C/m. B. −5.10−7 C/m. C. −4, 56.10−7 C/m. D. −6.10−7 C/m.

Lời giải.

λ
− dA = q · dV == q · (− Edr ) = −q · dr
2πεε 0 r
− Lấy tích phân ta có:
Zr2
qλ dr qλ qλ r
Z
A= dA = − =− (ln r2 − ln r1 ) = ln 1
2πεε 0 r 2πεε 0 2πεε 0 r2
r1
13 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

− Mật độ điện dài của dây:


2πεε 0 A
λ= r
q · ln 1
r2

Chọn đáp án C □

CÂU 15. Giữa hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều mật độ bằng nhau nhưng trái
dấu, cách nhau một khoảng d = 1 cm đặt nằm ngang, có một hạt mang điện khối lượng m =
5.10−14 kg. Khi không có điện trường, do sức cản của không khí, hạt rơi với vận tốc không đổi v1 .
v
Khi giữa hai mặt phẳng này có hiệu điện thế U = 600 V thì hạt rơi chậm đi với vận tốc v2 = 1 .
2
Tìm điện tích của hạt.
A. 1, 1.10−18 C. B. 2, 1.10−18 C. C. 3, 1.10−18 C. D. 4, 1.10−18 C.

Lời giải.

− Sức cản tỉ lệ với vận tốc chuyển động của hạt nên ta có: Fc = kv1
− Khi không có điện trường:
mg = kv1

− Khi có điện trường có cường độ E hướng lên trên:

mg − Eq = kv2

− Ta có:
mg(v1 − v2 )
 
mg v mgd v2
= 1 ⇒q= = 1−
mg − Eq v2 Ev1 U v1

Chọn đáp án D □

CÂU 16. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 5 cm, cường độ điện trường giữa hai bản
không đổi và bằng 6.104 V/m. Một electron bay dọc theo đường sức của điện trường từ bản này
sang bản kia của tụ điện với vận tốc ban đầu bằng không. Tìm vận tốc của electron khi nó bay tới
bản thứ hai của tụ điện. Giả thiết bỏ qua ảnh hưởng của trọng trường.
A. 3, 26.107 m/s. B. 1, 26.108 m/s. C. 7, 98.107 m/s. D. 6, 12.107 m/s.

Lời giải.

− Công của lực điện trường gia tốc cho electron là: A = eU = eEd.
− Mặt khác:
1 2 1 2 1
A= mv2 − mv1 = mv22
2 2 2
− Suy ra: … …
2A 2eEd
v2 = =
m m

Chọn đáp án A □
14 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 17.
Tính công của lực điện trường khi chuyển dịch điện tích D
q = 10−9 C từ điểm C đến điểm D nếu a = 5 cm, Q1 =
(10/3) · 10−9 C, Q2 = −2.10−9 C (Hình vẽ).
a

a a
C
Q1 Q2
A. 7.10−8 J. B. 0, 58.10−7 J. C. 6.10−8 J. D. 0, 98.10−7 J.

Lời giải.
Hướng dẫn:
− Xác định điện thế tại C và D gây bởi hai điện tích Q1 và Q2
− Áp dụng công thức tính công:
A = q(VC − VD )
Chọn đáp án A □
4. Điện thế
1
CÂU 18. Một vòng dây tròn bán kính 4 cm tích điện đều với điện tích Q = · 10−8 C. Tính điện
3
thế tại tâm vòng dây.
A. 250 V. B. 500 V. C. 750 V. D. 1000 V.

Lời giải.

− Chia vòng dây thành những đoạn vô cùng nhỏ dl mang điện tích dq. Điện thế do điện tích dq gây
ra tại điểm M trên trục vòng dây, cách tâm của vòng dây một đoạn h là:
dq
dV = √
4πεε 0 R2 + h2
− Điện thế do cả vòng gây ra tại M là:
dq Q
Z Z
V= dV = √ = √
4πεε 0 R2 + h2 4πεε 0 R2 + h2
Chọn đáp án C □

CÂU 19. Một vòng dây bán kính R tích điện đều với điện tích Q. Điện thế do cả vòng dây gây ra
điểm điểm M nằm trên trục vòng dây và cách tâm vòng dây một đoạn là h là:
Q Q
A. VM = √ . B. VM = √ .
2πεε 0 R3 + h3 4πεε 0 R3 + h3
Q Q
C. VM = √ . D. VM = √ .
2πεε 0 R2 + h2 4πεε 0 R2 + h2

15 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Lời giải.

− Chia vòng dây thành những đoạn vô cùng nhỏ dl mang điện tích dq. Điện thế do điện tích dq gây
ra tại điểm M trên trục vòng dây, cách tâm của vòng dây một đoạn h là:

dq
dV = √
4πεε 0 R2 + h2

− Điện thế do cả vòng gây ra tại M là:


dq Q
Z Z
V= dV = √ = √
2
4πεε 0 R + h 2 4πεε 0 R2 + h2

Chọn đáp án D □

CÂU 20. Cho quả cầu dẫn điện có bán kính R và mang điện tích q. Điện thế gây ra bởi quả cầu
tại tâm quả cầu là
q q q q
A. V = . B. V = . C. V = . D. V = .
4πεε 0 R 2πεε 0 R 2εε 0 R 4εε 0 R

Lời giải.

− Điện thế gây ra bởi quả cầu tại tâm quả cầu là:
q
V=
4πεε 0 R

Chọn đáp án A □

CÂU 21. Cho quả cầu dẫn điện có bán kính R và mang điện tích q. Điện thế gây ra bởi quả cầu
tại một điểm nằm ngoài quả cầu cách bề mặt của nó một đoạn bằng a.
q q
A. V = 2 2
. B. V = .
4πεε 0 ( R + a ) 4πεε 0 ( R − a)
q q
C. V = . D. V = √ .
4πεε 0 ( R + a) 4πεε 0 R2 + a2

Lời giải.

− Điện thế gây ra bởi quả cầu tại tâm quả cầu là:
q
V=
4πεε 0 ( R + a)

Chọn đáp án C □

CÂU 22. Điện thế tại một điểm trên trục của một đĩa tròn mang điện tích đều và cách tâm đĩa
một khoảng h. Đĩa có bán kính R, mật độ điện mặt σ.

16 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

σ √ 2  σ √ 2 
A. V = R + h2 + h . B. V = R + h2 − h .
2εε 0 2εε 0
σ √ 2 2
 σ √ 2 2

C. V = R +h −h . D. V = R +h +h .
εε 0 εε 0

Lời giải.
Hướng dẫn:
− Chia đĩa thành các vành tròn có điện tích dq
− Áp dụng công thức tính điện thế gây bởi dq
− Lấy tích phân trên toàn bộ đĩa tròn có cận từ 0 đến R
Chọn đáp án B □

CÂU 23. Mẫu Bohr của nguyên tử Hiđrô. Có một mô hình quan trọng của nguyên tử gọi là mẫu
Bohr theo tên nhà phát minh Niels Bohr. Ở trạng thái cơ bản hay trạng thái năng lượng thấp nhất
của nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động trên một quỹ đạo tròn bán kính 0, 529.10−10 m. Xung
quanh hạt nhân (là một proton). Xác định điện thế do hạt nhân gây ra tại một điểm trên quỹ đạo
của electron.
A. 12,1 V. B. 27,2 V. C. 35,4 V. D. 67,9 V.

Lời giải.

e
− Ta có: V =
4πε 0 r
Chọn đáp án B □

CÂU 24. Điện thế gây bởi các điện tích điểm. Tìm điện thế tại điểm P trên hình vẽ trong đó
q1 = 33 nC, q2 = −51 nC và q3 = 47 nC.
y

P
q3
93 mm

q1 x
q2
93 mm

A. 1, 4 · 103 V. B. 4, 2 · 103 V. C. 5, 6 · 103 V. D. 6, 7 · 103 V.

Lời giải.
 
1 q1 q2 q3
− Ta có: V = + +
4πε 0 r1 r2 r3
Chọn đáp án B □
17 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 25. Xác định điện thế do một vòng tích điện gây ra tại một điểm trên trục của vòng và cách
xa tâm 0, 40 m. Vòng có bán kính 0, 30 m và điện tích 45 nC.
A. 560 V. B. 810 V. C. 1200 V. D. 1520 V.

Lời giải.

1 R Q
− Ta có: V = √ dq = √
4πε 0 x2 + a2 4πε 0 x2 + a2

Chọn đáp án B □

CÂU 26. Xác định điện thế do một đĩa tích điện đều, mỏng gây ra tại một điểm trên trục đĩa và
ở cách tâm một khoảng 0, 40 m. Đĩa có bán kính 0, 30 m và điện tích 45 nC.
A. 300 V. B. 600 V. C. 900 V. D. 1200 V.

Lời giải.

σ » 2 √ 
− Ta có: V = x + R20 − x2
2ε 0
Q
− Mà: σ = , nên ta có:
πR20
Q » 2 √ 
V= x + R 2− x2
2 0
2πε 0 R0

Chọn đáp án C □
5. Hiện điện thế

CÂU 27. Cho hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều, mật độ bằng nhau và trái dấu,
đặt cách nhau 5 mm. Cường độ điện trường giữa chúng là 104 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai
mặt phẳng đó.
A. 50 V. B. 100 V. C. 150 V. D. 200 V.

Lời giải.

− Hiệu điện thế giữa hai bản:


U = Ed = 104 · 5 · 10−3 = 50 V

Chọn đáp án A □

CÂU 28. Tại hai đỉnh C, D của một hình chữ nhật ABCD (có các cạnh AB = 5 m, BC = 3 m )
người ta đặt hai điện tích điểm q1 = −3.10−8 C (tại C) và q2 = 3.10−8 C (tại D). Tính hiệu điện
thế giữa A và B.
A. 56 V. B. 72 V. C. 88 V. D. 96 V.

Lời giải.
18 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Hướng dẫn:
− Tính điện thế tại A gây bởi hai điện tích đặt tại đỉnh C, D
− Tính điện thế tại B gây bởi hai điện tích đặt tại đỉnh C, D
− Xác định hiệu điện thế.
Chọn đáp án C □

CÂU 29. Cho hai mặt trụ đồng trục mang điện đều bằng nhau và trái dấu có bán kính lần lượt
là 3 cm và 10 cm, hiệu điện thế giữa chúng là 50 V. Tính mật độ điện dài trên mỗi mặt trụ.
A. 0, 23 · 10−8 C/m. B. 0, 90 · 10−8 C/m. C. 0, 02 · 10−8 C/m. D. 0, 78 · 10−8 C/m.

Lời giải.

− Ta có: Z R2
λ R2 2πεε 0 (V1 − V2 )
V1 − V2 = Edr = ln ⇒λ=
R1 2πεε 0 R1 R2
ln
R1
Chọn đáp án A □

CÂU 30. Cho một quả cầu tích điện đều với mật độ điện khối ρ,bán kính a. Tính hiệu điện thế
giữa hai điểm cách tâm lần lượt là a/2 và a.
ρa2 ρa2 ρa2 ρa2
A. . B. . C. . D. .
8εε 0 6εε 0 4εε 0 2εε 0

Lời giải.

− Ta có:  2
3a2 ρa2
Z a Z a
ρr ρ r a ρ
Va/2 − Va = Edr = dr = = · =
a/2 a/2 3εε 0 3εε 0 2 a/2 3εε 0 8 8εε 0

Chọn đáp án A □
6. Thế năng

CÂU 31. Mẫu Bohr của nguyên tử Hiđrô. Có một mô hình quan trọng của nguyên tử gọi là mẫu
Bohr theo tên nhà phát minh Niels Bohr. Ở trạng thái cơ bản hay trạng thái năng lượng thấp nhất
của nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động trên một quỹ đạo tròn bán kính 0, 529.10−10 m. Xung
quanh hạt nhân (là một proton). Xác định thế năng của electron theo đơn vị eV.
A. −17, 2 eV. B. −21, 3 eV. C. −27, 2 eV. D. −32, 6 eV.

Lời giải.

− Điện thế của electron trên quỹ đạo:


e
V=
4πε 0 r
− Thế năng U của một hạt điện tích q tại điểm có điện thế V là U = qV.
Chọn đáp án C □
19 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 32. Tính thế năng của một lương cực có momen lưỡng cực lập một góc 120◦ với một điện
trường đều có độ lớn 1200 N/C. Độ lớn của momen lưỡng cực là 6.10−12 C.m.
A. 1, 6.10−9 J. B. 5, 6.10−9 J. C. 8, 6.10−9 J. D. 3, 6.10−9 J.

Lời giải.

− Ta có:
U = − pE cos θ

Chọn đáp án D □
7. Vật dẫn và tụ điện

CÂU 1. Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S, khoảng cách giữa hai bản là d, giữa hai bản
là không khí nối với nguồn hiệu điện thế ngoài không đổi. Người ta đưa vào giữa hai bản cực
của tụ điện một tấm kim loại dày d′ < d. Điện tích của tụ điện sẽ:
A. không đổi. B. tăng lên rồi sau đó trở lại giá trị ban đầu.
C. giảm đi. D. tăng lên.

Lời giải.

✓ Khi đặt vào giữa hai tụ một tấm kim loại dày d′ < d thì tụ mới sẽ có khoảng cách giữa hai bản tụ
bằng d′ − d.

✓ Khoảng cách giữa hai bản tụ giảm ⇒ điện dung của tụ tăng.
✓ Ta có:
Q = CU

✓ C tăng, U không đổi nên điện tích của tụ sẽ tăng.

Chọn đáp án D □

CÂU 2. Hai quả cầu kim loại 1 và 2 bán kính lần lượt là R1 = 4 cm và R2 = 9 cm, được nối với
nhau bằng một sợi dây dẫn điện dài (cùng chất kim loại với hai quả cầu) có điện dung không
đáng kể, và được tích một điện lượng là Q = 13.10−8 C. Điện tích của quả cầu 1 có giá trị nào sau
đây.
A. 1, 09.10−8 C. B. 3, 03.10−8 C. C. 2, 06.10−8 C. D. 4.10−8 C.

Lời giải.

✓ Điện tích của quả cầu 1:


q1 = C1 V = 4πεε 0 R1 V

✓ Điện tích của quả cầu 2:


q2 = C2 V = 4πεε 0 R2 V

20 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Điện tích của cả hai quả cầu 1 và 2

Q = q1 + q2 = 4πεε 0 R1 V + 4πεε 0 R2 V = 4πεε 0 ( R1 + R2 ) V

✓ Từ đây ta rút ra được điện tích quả cầu 1 bằng:

R1 4.13.10−8
⇒ q1 = Q= = 4.10−8 C
R1 + R2 4+9

Chọn đáp án D □

CÂU 3. Cho một tụ điện trụ, bán kính tiết diện mặt trụ trong và mặt trụ ngoài lần lượt là R1 =
1 cm và R2 = 2 cm, hiệu điện thế giữa hai mặt trụ là U = 400 V. Cường độ điện trường tại điểm
cách trục đối xứng của tụ một khoảng r = 1, 5 cm có giá trị nào dưới đây:
A. 38, 472 kV/m. B. 39, 462 kV/m. C. 40, 452 kV/m. D. 41, 442 kV/m.

Lời giải.

✓ Sử dụng định luật Gauss để xác định cường độ điện trường gây bởi trụ
q CU U 400
E= = = = = 38, 472 kV/m
2πεε 0 lr 2πεε 0 lr r ln ( R2 /R1 ) 1, 5.0, 01. ln(2/1)

Chọn đáp án A □

CÂU 4. Một tụ điện phẳng, diện tích bản cực S = 120 cm2 , khoảng cách giữa hai bản tụ d =
0, 5 cm. Giữa hai bản cực là điện môi có hằng số điện môi ε = 2. Tụ được tích điện đến hiệu điện
thế U = 300 V. Nếu nối hai bản tụ với điện trở R = 100 Ω thành mạch kín thì nhiệt lượng toả ra
trên điện trở khi tụ phóng hết điện là (cho ε 0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 )
A. 1, 814.10−6 J. B. 1, 964.10−6 J. C. 1, 764.10−6 J. D. 1, 914.10−6 J.

Lời giải.

✓ Điện dung của tụ phẳng


εε 0 S
C=
d
✓ Điện tích của tụ là:
εε 0 SU
q = CU =
d
✓ Khi tụ phóng hết điện tức là toàn bộ năng lượng của tụ đã được giải phóng dưới dạng nhiệt lượng
tỏa ra trên điện trở.

q2 CU 2 εε SU 2 2.8, 86.10−12 .120.0, 0001.3002


Q= = = 0 = ≈ 1, 914.10−6 J
2C 2 2d 2.0, 5.0, 01

Chọn đáp án D □
21 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 5. Một tụ phẳng có diện tích bản tụ là S = 100 cm2 , khoảng cách giữa hai bản tụ là d =
0, 5 cm, giữa hai bản là không khí. Hai bản tụ được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau
và có hiệu điện thế là U = 300 V. Lực hút tĩnh điện giữa hai bản có giá trị nào dưới đây (cho
ε 0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 )
A. 2, 575.10−4 N. B. 1, 595.10−4 N. C. 0, 125.10−4 N. D. 1, 105.10−4 N.

Lời giải.

✓ Điện dung của tụ điện C:


εε 0 S
C=
d
✓ Công để dịch chuyển bản hai bản tụ lại gần nhau chính bằng năng lượng của tụ điện;

Q2 Q2 Q2 C2 U 2 1 U2
F.d = ⇒F= = = = εε 0 S
2C 2Cd 2εε 0 S 2εε 0 S 2 d2

✓ Thay số ta có:
3002 .8, 86.10−12 .100.0, 0001
F= = 1, 595.10−4 N
2.0, 52 .0, 012

Chọn đáp án B □

CÂU 6. Các bản cực của tụ điện phẳng không khí (ε = 1) diện tích S hút nhau do tích điện trái
dấu q. Lực này tạo nên một áp suất "tĩnh điện". Áp suất này bằng
q2 1 q2 q2 1 q2
A. . B. . C. . D. .
ε0S 2 ε 0 S2 ε 0 S2 2 ε0S

Lời giải.

✓ Lực hút tĩnh điện


1 q2
F=
2 εε 0 S

✓ Áp suất "tĩnh điện":


F 1 q2 1 q2
p= = =
S 2 εε 0 S2 2 ε 0 S2

Chọn đáp án B □

CÂU 7. Một pin ε, một tụ điện C, một điện kế số không G (số không ở giữa bảng chia độ), một
khóa đóng mở K được nối tiếp thành mạch kín. Khi đóng khóa K thì kim điện kể sẽ:
A. Quay một góc rồi trở về số không. B. Quay đi quay lại quanh số không.
C. Quay một góc rồi đứng yên ở đó. D. Đứng yên.

Lời giải.

22 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Khi đóng khóa K dòng nạp sẽ xuất hiện nên kim điện kế sẽ quay một góc.
✓ Sau khi tụ nạp đầy thì dòng điện sẽ không còn nữa nên kim sẽ quay trở về số không.
Chọn đáp án A □

CÂU 8. Cho một tụ điện cầu có bán kính hai bản là R1 = 1, 2 cm và R2 = 3, 8 cm. Cường độ điện
trường ở một điểm cách tâm tụ điện một khoảng r = 3 cm có trị số là 4, 44.104 V/m. Hỏi hiệu
điện thế giữa hai bản của tụ bằng giá trị nào dưới đây:
A. 2289, 1 V. B. 2310, 5 V. C. 2257 V. D. 2278, 4 V.

Lời giải.

✓ Ta có:
q CU 4πεε 0 R1 R2 U 1 R1 R2 U
E= 2
= 2
= 2
=
4πεε 0 r 4πεε 0 r R2 − R1 4πεε 0 r ( R2 − R1 ) r 2
✓ Hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng:

E ( R2 − R1 ) r 2 4, 44.104 .(3, 8 − 1, 2).0, 0001.32 .0, 012


U= = = 2278, 4 V
R1 R2 1, 2.3, 8.0, 0001

Chọn đáp án D □

CÂU 9. Một tụ có điện dung C = 0, 5 µF, được tích một điện lượng Q = 3.10−8 C. Nối tụ trên
với một điện trở thuần R = 15 Ω thành một mạch kín. Nhiệt lượng toả ra trên R khi tụ phóng hết
điện là:
A. 8, 06.10−10 J. B. 8, 53.10−10 J. C. 9.10−10 J. D. 7, 59.10−10 J.

Lời giải.

✓ Khi tụ phóng hết điện thì toàn bộ năng lượng của tụ điện đã chuyển hóa thành nhiệt lượng.
✓ Năng lượng của tụ bằng:
Q2 (3.10−8 )2
W= = − 6
= 9.10−10 J
2C 2.0, 5.10

Chọn đáp án C □

CÂU 10. Cho quả cầu kim loại tích điện q, bán kính R. Cường độ điện trường bên trong mặt cầu
kim loại bằng:
q q q
A. 0. B. 2
. C. 2
. D. .
4πεε 0 r 2πεε 0 r 4πε 0 r2

Lời giải.

✓ Cường độ điện trường bên trong mặt cầu kim loại tích điện q bằng không.
Chọn đáp án A □
23 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 11. Cho quả cầu kim loại tích điện q, bán kính R. Cường độ điện trường tại một điểm bên
ngoài cách tâm cầu một khoảng r > R bằng:
q q q
A. 0. B. 2
. C. 2
. D. .
4πεε 0 r 2πεε 0 r 4πε 0 r

Lời giải.

✓ Cường độ điện trường bên ngoài giống như cường độ điện trường do một điện tích điểm q đặt tại
tâm cầu gây ra:
q
4πεε 0 r2

Chọn đáp án B □

CÂU 12. Cho quả cầu kim loại tích điện q, bán kính R. Điện thế tại một điểm bên ngoài cách tâm
cầu một khoảng r > R bằng:
q q
A. 0. B. vô cùng. C. . D. .
4πεε 0 r 4πεε 0 R

Lời giải.

✓ Điện thế bên ngoài có điện thế giống như điện thế do một điện tích điểm q đặt tại tâm cầu gây ra.
q
4πεε 0 r

Chọn đáp án C □

CÂU 13. Cho quả cầu kim loại tích điện q, bán kính R. Điện thế bên trong mặt cầu kim loại
bằng:
q q
A. 0. B. vô cùng. C. . D. .
4πεε 0 r 4πεε 0 R

Lời giải.

✓ Điện thế bên trong mặt cầu bằng nhau tại mọi điểm:
q
4πεε 0 R

Chọn đáp án D □

CÂU 14. Một quả cầu kim loại bán kính R, điện thế V. Tính mật độ điện mặt của quả cầu.
εε V εε V 4πεε 0 V
A. 0. B. σ = 0 . C. σ = 0 . D. σ = .
2πR R R

24 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Lời giải.

✓ Ta có:
q σS σ.4πR2
V= = =
4πεε 0 R 4πεε 0 R 4πεε 0 R
✓ Suy ra:
εε 0 V
σ=
R
Chọn đáp án C □

CÂU 15. Hai quả cầu kim loại bán kính r bằng nhau và bằng 2 cm đặt cách nhau 1.5 m, điện thế
của một quả cầu là 1200 V, của quả cầu kia là −1200 V. Tính điện tích của mỗi quả cầu .
A. ±3, 42.10−9 C. B. ±3, 89.10−9 C. C. ±1, 25.10−9 C. D. ±2, 70.10−9 C.

Lời giải.

✓ Áp dụng nguyên lý cộng điện thế, ta có:


q1 q2
V1 = V11 + V21 = +
4πεε 0 r 4πεε 0 ( a − r )
q1 q2
V2 = V21 + V22 = +
4πεε 0 ( a − r ) 4πεε 0 r

Chọn đáp án D □

CÂU 16. Hai quả cầu kim loại có bán kính và khối lượng như nhau: R = 4 cm, m = 4.10−5 kg
được treo ở đầu hai sợi dây có chiều dài bằng nhau sao cho mặt ngoài của chúng tiếp xúc với
nhau. Sau khi truyền điện tích cho các quả cầu, chúng đẩy nhau và các dây treo lệch một góc nào
đó so với phương thẳng đứng. Sức căng của sợi dây khi đó là T = 4, 9 · 10−4 N. Điện thế của các
quả cầu mang điện này bằng bao nhiêu? Biết rằng khoảng cách từ điểm treo đến tâm quả cầu là
l = 10 cm. Các quả cầu đặt trong không khí.
A. 21300. B. 12500. C. 9800. D. 7300.

Lời giải.

✓ Ta có:
q2 p
F = T · sin α = ⇒ q = ± 4πεε 0 Tx2 sin α
4πεε 0 x2
✓ Khoảng cách giữa hai quả cầu là:
x = 2l sin α
✓ Từ hình vẽ ta thấy:  
p P2
sin α = 1 − cos2 α = 1− = 0, 6
T2
✓ Suy ra:
q q q·x
V1 = V11 + V12 = + =
4πεε 0 R 4πεε 0 ( x − R) 4πεε 0 R( x − R)

Chọn đáp án D □
25 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 17. Điện dung của quả cầu kim loại bán kính R, tích điện Q là:
A. 0. B. C = 2πεε 0 R. C. C = 4πεε 0 R. D. C = 8πεε 0 R.

Lời giải.

✓ Điện dung của quả cầu kim loại bán kính R, tích điện Q:
C = 4πεε 0 R

Chọn đáp án C □

CÂU 18. Cho một tụ điện hình trụ bán kính hai bản là r = 1, 5 cm, R = 3, 5 cm. Hiệu điện thế
giữa hai bản là U = 3000 V. Tính vận tốc của một electron chuyển động theo đường sức điện
trường từ khoảng cách 2, 5 cm đến 3 cm nếu vận tốc ban đầu của nó bằng không.
A. 1, 3.107 m/s. B. 1, 5.107 m/s. C. 1, 7.107 m/s. D. 1, 8.107 m/s.

Lời giải.

✓ Công của lực điện trường đã chuyển thành động năng của electron:
mv2
A=
2
✓ Ta có:
U
dA = qdU = qEdx với E=
x · ln( R/r )
✓ Suy ra:
mv2
Z l2
qU qU · ln (l2 /l1 )
A= dx = =
l1 x ln( R/r ) ln( R/r ) 2

Chọn đáp án B □

CÂU 19. Cho một tụ điện cầu bán kính hai bản là r = 1 cm và R = 4 cm, hiệu điện thế giữa hai
bản là 6000 V. Tính cường độ điện trường ở một điểm cách tâm tụ điện 3 cm.
A. 5, 9.104 V/m. B. 6, 9.104 V/m. C. 7, 9.104 V/m. D. 8, 9.104 V/m.

Lời giải.

✓ Điện trường sinh ra giữa hai bản tụ chỉ do bản tụ trong gây ra:
q
E=
4πεε 0 x2
4πεε 0 rR
✓ Ta có: q = CU = U
(R − r)
✓ Suy ra:
1 4πεε 0 rR UrR
E= 2
· U= 2
4πεε 0 x (R − r) x (R − r)

Chọn đáp án D □
26 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 20. Cho một tụ điện cầu bán kính hai bản là R1 = 1, 5 cm, R2 = 3 cm, hiệu điện thế giữa
hai bản là U = 2300 V. Tính vận tốc của một electron chuyển động theo đường sức điện trường
từ điểm cách tâm một khoảng r1 = 3 cm đến điểm cách tâm một khoảng r2 = 2 cm.
A. 2, 56.107 m/s. B. 1, 42.107 m/s. C. 2, 01.107 m/s. D. 3, 21.107 m/s.

Lời giải.

✓ Công của lực điện trường đã chuyển thành động năng của electron:

mv2
A=
2

✓ Ta có:
UR1 R2
dA = qdU = qEdx với E=
x2 ( R2 − R1 )

✓ Suy ra:
Z r2  
qUR1 R2 qUR1 R2 1 1
A=− 2
dx = · −
r1 x ( R2 − R1 ) ( R2 − R1 ) r2 r1

✓ Vận tốc là:  


2qU0 R1 R2 r1 − r2
v= ·
m ( R2 − R1 ) r1 r2

Chọn đáp án C □
8. Điện môi

CÂU 1. Một khối điện môi tâm O bán kính R tích điện đều theo thể tích. Một điểm M cách tâm
O một khoảng OM = r. Kết luận nào sau đây đúng:
A. Cường độ điện trường E ∼ 1/r; Hiệu điện thế giữa O và M : U ∼ 1/r2 với r > R.
B. Cường độ điện trường E ∼ r; Hiệu điện thế giữa O và M : U ∼ r2 với r < R.
C. Cường độ điện trường E = 0; Hiệu điện thế giữa O và M : U = const với r > R.
D. Cường độ điện trường E ∼ ln( R/r); Hiệu điện thế giữa O và M : U ∼ ln(1 + R/r) với r > R.

Lời giải.

✓ Áp dụng định luật Gauss ta có:


+ Cường độ điện trường bên trong quả cầu điện môi
Qr
Ein =
4πεε 0 R3

+ Điện thế bên trong quả cầu điện môi

r2
Z R Z r Z R Z r  
kQ kQr kQ
V=− Eout dr − Ein dr = − dr − dr = 3− 2
∞ R ∞ r2 R R 3 2R R

27 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

+ Cường độ điện trường bên ngoài quả cầu điện môi


Q
Eout =
4πεε 0 r2

+ Điện thế bên ngoài quả cầu điện môi


Z r Z r
kQ kQ
V=− Edr = − dr =
∞ ∞ r2 r

Chọn đáp án B □

CÂU 2. Một tấm điện môi dày d = 0, 02 cm có hằng số điện môi ε, được đặt vào giữa và áp
sát vào hai bản của một tụ điện phẳng. Tụ này được tích đến hiệu điện thế U = 390 V. Mật
độ điện tích liên kết trên mặt tấm điện môi σ′ = 7, 09.10−5 C/m2 . Cho hằng số điện môi ε 0 =
8, 86.10−12 C2 /Nm2 . Hằng số điện môi ε là:
A. 4,764. B. 5,274. C. 5,104. D. 5,614.

Lời giải.

✓ Mật độ điện tích liên kết trong chất điện môi

σ ′ = ( ε − 1) ε 0 E

✓ Cường độ điện trường và hiệu điện thế tụ liên hệ với nhau:


U
E=
d

✓ Từ đây ta có:
σ′ σ′ d 7, 09.10−5 .0, 02.0, 01
ε= +1 = +1 = + 1 ≈ 5, 104
ε0E ε 0U 8, 86.10−12 .390

Chọn đáp án C □

CÂU 3. Một tụ điện phẳng có điện tích bản cực là S, khoảng cách hai bản là d, giữa hai bản là
không khí. Ngắt tụ ra khỏi nguồn và đưa vào giữa hai bản cực của tụ điện một tấm điện môi
phẳng độ dày b (b < d) hằng số điện môi ε. Điện dung của tụ điện mới sẽ:
A. không đổi. B. tăng lên.
C. tăng lên rồi giảm đi. D. giảm đi.

Lời giải.

✓ Hệ tương đương với một tụ điện môi có khoảng cách giữa hai bản tụ là b và một tụ không khí có
khoảng cách giữa hai bản tụ là d − b

✓ Điện dung của tụ điện môi là:


ε 0 εS
C1 =
b
28 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Điện dung của tụ không khí sau khi thêm chất điện môi là
ε0S
C=
d−b

✓ Điện dung của tụ điện mới là:


C1 C2 ε 0 εS
C= =
C1 + C2 εd + (1 − ε)b

✓ Điện dung của tụ không khí trước khi đưa tấm điện môi vào
ε0S
C0 =
d

✓ Dễ thấy
1 1 (1 − ε ) b 1 1
= + ⇒ > ⇒ C0 < C
C C0 ε 0 εS C0 C

✓ Chúng ta có thể tư duy nhanh bằng cách giả sử coi như b gần bằng d khi đó tụ không khí đã chuyển
thành tụ điện môi nên điện dung sẽ tăng lên.

Chọn đáp án B □

CÂU 4. Một quả cầu đồng tính, bán kính R = 5 cm. Tích điện Q = 2, 782.10−6 C phân bố đều
theo thể tích. Cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu một khoảng r = 2, 4 cm có giá
trị nào dưới đây (cho k = 1/ (4πε 0 ) = 9.109 Nm2 /C2 )
A. 4, 807.106 V/m. B. 4, 598.106 V/m. C. 5, 098.106 V/m. D. 4, 898.106 V/m.

Lời giải.

✓ Vị trí đang xét r < R ⇒ nằm bên trong quả cầu.


✓ Cường độ điện trường tại một điểm bên trong quả cầu và cách tâm cầu một khoảng là r là

1 Qr kQr 9.109 .2, 782.10−6 .2, 4.0, 01


E= 3
= 3
= 3 3
≈ 4, 807.106 V/m
4πε 0 ε R εR 5 .0, 01

Chọn đáp án A □

CÂU 5. Hai mặt phẳng song song vô hạn cách nhau một khoảng bằng 12 cm mang điện
bằng nhau và trái dấu. Khoảng không gian giữa hai mặt phẳng lấp đầy một chất điện môi
có hằng số điện môi bằng 4. Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng bằng 350 V. Hằng số điện
ε 0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 . Mật độ điện tích liên kết xuất hiện trên mặt điện môi bằng:
A. 7, 752.10−8 C/m2 . B. 8, 331.10−8 C/m2 . C. 9, 489.10−8 C/m2 . D. 6, 594.10−8 C/m2 .

Lời giải.

✓ Cường độ điện trường trong chất điện môi:


U
E=
d
29 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi:
U 350
σ′ = (ε − 1)ε 0 .E = (ε − 1)ε 0 · = (4 − 1).8, 86.10−12 · ≈ 7, 752.10−8 C/m2
d 0, 12

Chọn đáp án A □

CÂU 6. Một tụ điện phẳng không khí được tích điện, điện tích trên bản cực là Q. Ngắt tụ khỏi
nguồn và đưa khối điện môi có hằng số điện môi ε = 6 lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản
cực. Câu nào dưới đây là SAI:
A. Điện tích ở hai bản cực không đổi.
B. Trị số của vector điện cảm giảm đi 6 lần.
C. Cường độ điện trường trong tụ điện giảm đi 6 lần.
D. Hiệu điện thế giữa hai bản cực giảm đi 6 lần.

Lời giải.

✓ Khi ngắt tụ khỏi nguồn, điện tích của tụ sẽ không thay đổi.
✓ Khi lấp khối điện môi thì điện dung C tăng lên ε = 6 lần.
✓ Do đó, hiệu điện thế giữa hai bản cực sẽ giảm đi 6 lần.
U
✓ Cường độ điện trường E = nên trong trường hợp này cường độ điện trường trong tụ điện sẽ
d
giảm 6 lần.

✓ Vector điện cảm D = εε 0 E ⇒ trị số của vector điện cảm không đổi.
Chọn đáp án B □

CÂU 7. Xác định mật độ điện tích liên kết trên mặt một tấm mica dày 0, 02 cm đặt vào giữa và
áp vào hai bản của một tụ điện phẳng được tích đến hiệu điện thế U = 400 V. Biết hằng số điện
môi của tấm mica bằng 7,5.
A. 1, 33.10−6 C/m2 . B. 2, 33.10−6 C/m2 . C. 3, 33.10−6 C/m2 . D. 4, 33.10−6 C/m2 .

Lời giải.

✓ Ta có
U
σ = D − ε 0 E = ( ε − 1) ε 0 E = ( ε − 1) ε 0
d

Chọn đáp án A □

CÂU 8. Một tụ điện phẳng có chứa điện môi (ε = 6), khoảng cách giữa hai bản là 0, 4 cm, hiệu
điện thế giữa hai bản là 600 V. Cường độ điện trường trong chất điện môi bằng:
A. 1, 0.105 V/m. B. 1, 5.105 V/m. C. 2, 0.105 V/m. D. 2, 5.105 V/m.

Lời giải.
30 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Cường độ điện trường trong chất điện môi:


U
E=
d

Chọn đáp án B □

CÂU 9. Một tụ điện phẳng có chứa điện môi (ε = 6), khoảng cách giữa hai bản là 0, 4 cm, hiệu
điện thế giữa hai bản là 600 V. Mật độ điện mặt trên hai bản tụ điện.
A. 3, 13.10−6 C/m2 . B. 9, 54.10−6 C/m2 . C. 7, 97.10−6 C/m2 . D. 5, 12.10−6 C/m2 .

Lời giải.

✓ Mật độ điện mặt trên hai bản tụ điện


σ U
E= ⇒ σ = εε 0 E = εε 0
εε 0 d

Chọn đáp án C □

CÂU 10. Một tụ điện phẳng có chứa điện môi (ε = 6), khoảng cách giữa hai bản là 0, 4 cm, hiệu
điện thế giữa hai bản là 600 V. Mật độ điện mặt trên chất điện môi bằng:
A. 3, 6.10−6 C/m2 . B. 4, 6.10−6 C/m2 . C. 5, 6.10−6 C/m2 . D. 6, 6.10−6 C/m2 .

Lời giải.

✓ Mật độ điện mặt trên chất điện môi:


U
σ ′ = ( ε − 1) ε 0 E = ( ε − 1) ε 0
d

Chọn đáp án D □

CÂU 11. Cho một tụ điện phẳng, môi trường giữa hai bản ban đầu là không khí ε 1 , diện tích mỗi
bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d, hai bản được nối với hiệu điện thế U1 . Sau đó bỏ nguồn
đi rồi lấp đầy khoảng không gian giữa hai bản bằng chất điện môi có ε 2 . Hiệu điện thế giữa hai
bản tụ điện sau khi lấp đầy điện môi là
(ε + 1)U1 (ε 2 + 1)U1 ε U ε U
A. U2 = 1 . B. U2 = . C. U2 = 1 1 . D. U2 = 2 1 .
ε2 ε1 ε2 ε1

Lời giải.

✓ Sau khi tích điện ta bỏ nguồn đi và lấp đầy khoảng không giữa hai bản tụ bằng chất điện môi ⇒
điện tích của tụ sẽ không thay đổi.
✓ Ta có:
ε1ε0S ε2ε0S ε U
C1 U1 = C2 U2 ⇔ U1 = U2 ⇒ U2 = 1 1
d d ε2
Chọn đáp án C □
31 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 12. Cho một tụ điện phẳng, môi trường giữa hai bản ban đầu là không khí (ε 1 = 1), diện
tích mỗi bản là 0, 01 m2 , khoảng cách giữa hai bản là 0, 5 cm, hai bản được nối với hiệu điện thế
600 V. Xác định điện tích trên mỗi bản.
A. 2, 78.10−8 C/m. B. 5, 62.10−8 C/m. C. 1, 06.10−8 C/m. D. 4, 12.10−8 C/m.

Lời giải.

✓ Điện tích trên mỗi bản tụ là:


ε1ε0S
Q = C1 U1 = U1
d
Chọn đáp án C □

CÂU 13. Cho một tụ điện phẳng, khoảng cách giữa hai bản là 0, 01 m. Giữa hai bản đổ đầy dầu
có hằng số điện môi ε = 4, 5. Hỏi cần phải đặt vào các bản một hiệu điện thế bằng bao nhiêu để
mật độ điện tích liên kết trên dầu bằng 6, 2 · 10−6 C/cm2 .
A. 500 V. B. 1000 V. C. 1500 V. D. 2000 V.

Lời giải.

✓ Ta có:
U dσ′
σ ′ = ( ε − 1) ε 0 E = ( ε − 1) ε 0 ⇒U=
d ( ε − 1) ε 0

Chọn đáp án D □

CÂU 14. Giữa hai bản của một tụ điện phẳng, có một bản thuỷ tinh (ε = 6). Diện tích mỗi bản
tụ điện bằng 150 cm2 . Các bản tụ điện hút nhau với một lực bằng 4, 9.10−3 N. Tính mật độ điện
tích liên kết trên mặt thuỷ tinh.
A. 3, 0.10−6 C/m2 . B. 4, 0.10−6 C/m2 . C. 5, 0.10−6 C/m2 . D. 6, 0.10−6 C/m2 .

Lời giải.

✓ Gọi lực tương tác giữa hai bản tụ điện là F.


✓ Công dịch chuyển hai bản tụ điện lại sát nhau về trị số đúng bằng năng lượng của tụ điện:

Q2 σ 2 S2

d 2εε 0 F
Fd = = · σ=
2C 2 εε 0 S S

✓ Mặt khác, ta lại có:


σ = εε 0 E; σ ′ = ( ε − 1) ε 0 E

✓ Suy ra: …
′ ε−1 ε−1 2εε 0 F
σ = σ=
ε ε S

Chọn đáp án D □
32 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 15. Một tụ điện cầu có chứa điện môi đông chất với hằng số điện môi ε. Bán kính các bản
là r và R. Điện dung của tụ cầu là:
2πεε 0 Rr 4πεε 0 Rr 6πεε 0 Rr 8πεε 0 Rr
A. C = . B. C = . C. C = . D. C = .
R−r R−r R−r R−r

Lời giải.

✓ Điện dung của tụ cầu:


4πεε 0 Rr
C=
R−r

Chọn đáp án B □

CÂU 16.
Một tụ điện cầu có một nửa chứa điện môi đồng chất với hằng số điện môi
ε = 7, nửa còn lại là không khí. Bán kính các bản là r = 4 cm và R = 6 cm
(hình vẽ). Xác định điện dung C của tụ điện. Bỏ qua độ cong của những r R
đường sức điện trường tại mặt giới hạn chất điện môi.

A. 5, 3.10−11 F. B. 6, 3.10−11 F. C. 7, 3.10−11 F. D. 8, 3.10−11 F.

Lời giải.

✓ Coi tụ điện như một hệ hai tụ điện mắc song song mà mỗi tụ điện có các bản là nửa mặt cầu.
✓ Điện dung của mỗi tụ bán cầu được tính theo công thức:
2πεε 0 Rr
C=
R−r

✓ Điện dung của hệ là:

2πεε 0 Rr 2πε 0 Rr 2π (ε + 1)ε 0 Rr


C = C1 + C2 = + =
R−r R−r R−r

Chọn đáp án A □

CÂU 17. Hai tụ điện phẳng, mỗi cái có điện dung C được mắc nối tiếp với nhau. Tìm sự thay đổi
điện dung của hệ nếu lấp đầy một trong hai tụ điện bằng một chất điện môi có hằng số điện môi
ε.
ε−1 ε ε+1 ε−1
A. ∆C = C. B. ∆C = C. C. ∆C = C. D. ∆C = C.
( ε + 1) 2( ε + 1) 2( ε + 1) 2( ε + 1)

Lời giải.

33 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Điện dung của hệ trước khi lấp là:


C.C C
C1 = =
C+C 2
✓ Điện dung của tụ điện bị lấp đầy sẽ tăng lên ε lần.
✓ Điện dung của hệ khi đó là:
C.(εC ) ε.C
C2 = =
C + (εC ) ε+1

✓ Độ thay đổi điện dung của hệ là:


ε·C C ε−1
∆C = C2 − C1 = − = C
ε+1 2 2( ε + 1)

Chọn đáp án D □

CÂU 18. Một điện tích q được phân bố đều trong khắp thể tích của một quả cầu bán kính R. Cho
hằng số điện môi của môi trường bên trong cũng như bên ngoài của quả cầu đều bằng ε. Năng
lượng điện trường bên trong quả cầu.
q2 q q2 q
A. W = . B. W = . C. W = 2
. D. W = .
40πεε 0 R 40πεε 0 R 40πεε 0 R 40πεε 0 R

Lời giải.

✓ Áp dụng định lý OG, cường độ điện trường bên trong quả cầu là:
q r qr
E= 3
· =
(4/3)πR 3εε 0 4πεε 0 R3

1
✓ Mật độ năng lượng của điện trường là: w = εε 0 E2
2
✓ Năng lượng bên trong quả cầu là:
2
q2
Z R  Z R
1 qr 2
W= εε 0 · · 4πr dr = r4 dr
0 2 4πεε 0 R3 8πεε 0 R6 0
R
q2 r5 q2

= =
8πεε 0 R6 5 0 40πεε 0 R

Chọn đáp án A □

CÂU 19. Một điện tích q được phân bố đều trong khắp thể tích của một quả cầu bán kính R. Cho
hằng số điện môi của môi trường bên trong cũng như bên ngoài của quả cầu đều bằng ε. Năng
lượng điện trường bên ngoài quả cầu.
q q2 q2 q2
A. W = . B. W = . C. W = . D. W = .
8πεε 0 R 4πεε 0 R 8πεε 0 R 2πεε 0 R

Lời giải.
34 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Áp dụng định lý OG, cường độ điện trường bên trong quả cầu là:
q
E=
4πεε 0 r2
1
✓ Mật độ năng lượng của điện trường là: w = εε 0 E2
2
✓ Năng lượng bên ngoài quả cầu là:
Z ∞ 2 Z ∞
q2

1 q 2 1
W= εε 0 · 2
· 4πr dr = dr
R 2 4πεε 0 r 8πεε 0 R r2
q2 1 ∞ q2
 
= − =
8πεε 0 r R 8πεε 0 R

Chọn đáp án C □

CÂU 20. Điện năng của một điện tích khối đều đối xứng cầu có bán kính R và điện tích Q là: (giả
sử ε ≈ 1 ở khắp mọi nơi)
Q2 Q2 3Q2 3Q2
A. W = . B. W = . C. W = . D. W = .
50πε 0 R 8πε 0 R 40πε 0 R 20πε 0 R

Lời giải.

✓ Năng lượng bên trong quả cầu:


Q2
W1 =
40πε 0 R
✓ Năng lượng bên ngoài quả cầu:
Q2
W2 =
8πε 0 R
✓ Điện năng của quả cầu là:
Q2 Q2 3Q2
W = W1 + W2 = + =
40πε 0 R 8πε 0 R 20πε 0 R

Chọn đáp án D □

CÂU 21. Xác định điện năng của một prôtôn (đơn vị MeV), giả thiết prôtôn có thể được xem như
một điện tích khối đều đối xứng cầu có bán kính 1.10−15 m, cho rằng ε ≈ 1, lấy π ≈ 3, 14.
A. 0.86 MeV. B. 0.43 MeV. C. 0.11 MeV. D. 0.02 MeV.

Lời giải.

✓ Điện năng của quả cầu là:


Q2 Q2 3Q2
W = W1 + W2 = + =
40πε 0 R 8πε 0 R 20πε 0 R

Chọn đáp án A □
35 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 22. Một tụ điện phẳng được chế tạo bằng cách ghép chặt một tờ giấy chiều dày 0, 14 mm
giữa hai lá nhôm. Kích thước của tờ giấy và các lá nhôm là 15 mm × 480 mm. Xác định điện dung
của tụ điện. Biết hằng số điện môi của giấy ε = 3.
A. 1 nF. B. 1,6 nF. C. 2,2 nF. D. 2,8 nF.

Lời giải.

✓ Điện dung của tụ giấy là:

(3, 6) 8, 85.10−12 F/m 1, 5.10−2 m (0, 48 m)


 
εε 0 A
C= = = 1, 6 nF
d 1, 4.10−4 m

Chọn đáp án B □

CÂU 23. Một tụ điện phẳng được chế tạo bằng cách ghép chặt một tờ giấy chiều dày 0, 14 mm
giữa hai lá nhôm. Xác định hiệu điện thế cực đại có thể đặt vào tụ điện mà không bị đánh thủng
chất điện môi. Biết hằng số điện môi của giấy ε = 3 và độ bền điện môi của giấy là 15.106 V/m.
Bỏ qua các hiệu ứng ở mép.
A. 0,1 kV. B. 1,1 kV. C. 2,1 kV. D. 3,1 kV.

Lời giải.

✓ Ta có:    
Umax = Emax d = 15 · 106 V/m · 1, 4 · 10−4 m = 2, 1 kV

Chọn đáp án C □

CÂU 24. Phát biểu nào sau đây sai?


A. Hằng số điện môi của một vật liệu là tỉ số của hiệu điện thế giữa các bản của một tụ điện
khi có chân không giữa các bản chia cho hiệu điện thế khi có vật liệu đó ở giũa các bản tụ.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Đối với các vật liệu cách điện hằng số điện môi luôn lớn hơn 1.
D. Khi một tụ đã được tích điện (đã ngắt khỏi bộ pin) thì độ lớn điện trường sẽ tăng lên ε lần
khi có một chất điện môi được đưa vào.

Lời giải.

✓ Khi một tụ đã được tích điện (đã ngắt khỏi bộ pin) thì độ lớn điện trường sẽ giảm đi ε lần khi có một
chất điện môi được đưa vào
Chọn đáp án D □

CÂU 25. Xét một tụ điện phẳng với chân không ở giữa các bản tụ, nạp điện cho tụ điện bằng
cách nối tụ với một bộ pin, rồi ngắt nó khỏi bộ pin nạp điện. Gọi U và U0 là hiệu điện thế giữa các
bản tụ khi có chất điện môi và không có chất điện môi. Xác định mối quan hệ của U và U0

36 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

A. U > U0 . B. U = U0 .
C. U < U0 . D. Không thể xác định được.

Lời giải.

✓ U < U0 trong mọi trường hợp


Chọn đáp án C □
9. Từ trường
Dạng 2. Cảm ứng từ - Cường độ từ trường

CÂU 1. Xét dòng điện thẳng dài như hình vẽ. Từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài tại điểm P
là:
P

θ2
θ1

A B

I µ0 I
A. [cos θ1 + cos θ2 ]. B. [cos θ1 + cos θ2 ].
4πR 4πR
I µ I
C. [cos θ1 − cos θ2 ]. D. 0 [cos θ1 − cos θ2 ].
4πR 4πR

Lời giải.

✓ Từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài:


µ0 I
[cos θ1 − cos θ2 ]
4πR
Chọn đáp án D □

CÂU 2. Cường độ từ trường của một dòng điện thẳng dài vô hạn tại một điểm cách dòng điện r.
Biết cường độ dòng điện có độ lớn là I.
I I µ I µ I
A. H = . B. H = . C. H = 0 . D. H = 0 .
2πr πr πr 2πr

Lời giải.

✓ Cường độ từ trường của dòng điện I dài vô hạn tại một điểm cách dòng điện một khoảng bằng r là:
I
H=
2πr
Chọn đáp án A □
37 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 3. Một dây dẫn thẳng và dài vô hạn có dòng điện 20 A chạy qua. Hãy xác định độ lớn của
cảm ứng từ tại các điểm ở cách dây dẫn một khoảng 10 mm.
A. 2.10−4 T. B. 4.10−4 T. C. 6.10−4 T. D. 8.10−4 T.

Lời giải.

✓ Ta có:
µ0 I
B=
2πR
µ0
chú ý: = 2.10−7 T.m/A

Chọn đáp án B □

CÂU 4. Đồ thị của từ trường tạo bởi dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện chạy qua theo khoảng
cách tới dây dẫn là
A. đường tròn. B. đường thẳng. C. đường hypebol. D. đường parabol.

Lời giải.

✓ Ta có:
µ0 I
B=
2πR
✓ Suy ra, đồ thị là đường hypebol.

Chọn đáp án C □

H Biểu thức định lí Ampere


CÂU 5. là:
B. Hdl = µ0 ∑ I. Bdl = µ0 ∑ I.
H H H
A. Hdl = 0. C. Bdl = 0. D.

Lời giải.

✓ Biểu thức định lí Ampere là: I


Bdl = µ0 ∑ I

Chọn đáp án D □

CÂU 6. Trong biểu thức định lí Ampere, dấu của dòng điện được xác định theo quy tắc
A. bàn tay phải: Uốn cong các ngón tay phải theo chiều lấy tích phân dọc theo đường kín, ngón
tay cái choãi ra sẽ cho chiều dòng điện có đóng góp dương.
B. bàn tay phải: Uốn cong các ngón tay phải theo chiều lấy tích phân dọc theo đường kín, ngón
tay cái choãi ra sẽ cho chiều dòng điện có đóng góp âm.
C. bàn tay trái: Uốn cong các ngón tay trái theo chiều lấy tích phân dọc theo đường kín, ngón
tay cái choãi ra sẽ cho chiều dòng điện có đóng góp dương.

38 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

D. bàn tay trái: Uốn cong các ngón tay phải theo chiều lấy tích phân dọc theo đường kín, ngón
tay cái choãi ra sẽ cho chiều dòng điện có đóng góp âm.

Lời giải.

Chọn đáp án A □

CÂU 7.
Xác định tích phân đường của B theo đường kín cho trên
hình vẽ bên với các dòng điện có giá trị tương ứng là I1 =
.I 5

1, 6 A, I2 = 1, 4 A, I3 = 1, 7 A, I4 = 4, 0 A và I5 = 0, 8 A. .I 2
dl

+ I3 .I 1
B

+ I4
A. 8, 5 · 10−6 T.m. B. 6, 8 · 10−6 T.m. C. 3, 0 · 10−6 T.m. D. 1, 6 · 10−6 T.m.

Lời giải.

✓ Ta có: I
Bdl = µ0 ∑ I = µ0 ( I1 + I2 − I3 )

Chọn đáp án D □

CÂU 8. Một ống dây có 250 vòng quấn trên một ống trụ có đường kính 15, 0 mm và dài 125 mm.
Cho cường độ dòng điện trong ống dây là 0, 32 A. Độ lớn của cảm ứng từ bên trong ống dây đó
bằng:
A. 4, 04 · 10−4 T. B. 6, 04 · 10−4 T. C. 8, 04 · 10−4 T. D. 10, 04 · 10−4 T.

Lời giải.

✓ Ta có:
250 vòng
n= = 2, 00.103 vòng/m
0, 125 m

✓ Độ lớn cảm ứng từ bên trong lòng ống dây:

B = µ0 nI

Chọn đáp án C □

CÂU 9. Trên một vòng dây dẫn bán kính R có dòng điện cường độ I chạy qua. Cảm ứng từ B tại
tâm O của vòng dây:
µ I µ I µ I µ I
A. B = 0 . B. B = 0 . C. B = 0 . D. B = 0 .
2R 4R 8R 10R

39 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Lời giải.

✓ Cảm ứng từ tại tâm O :


µ0 IR2 µ I
B= 3
= 0
2R 2R

Chọn đáp án A □

CÂU 10. Độ lớn của cảm ứng từ được tạo bởi dòng diện trong dây dẫn thẳng và dài, bán kính a
tại các điểm bên trong dây dẫn ( R < a) là
µ I2 R µ IR µ I µ IR
A. B = 0 2 . B. B = 0 . C. B = 0 . D. B = 0 2 .
2πa 2πa 2πa 2πa

Lời giải.

✓ Cảm ứng từ bên trong dây dẫn là:


µ0 IR
B=
2πa2

Chọn đáp án D □

CÂU 11. Hai dòng điện thẳng và dài, đặt song song nhau và cách nhau 240 mm với cường độ
tương ứng bằng I1 = 20, 0 A và I2 = 30, 0 A. Hai dòng điện cùng chiều như hình vẽ. Hãy xác
định khoảng cách từ dây dẫn 1 mà tại đó cảm ứng từ tổng hợp B = 0.

I2 = 20 A

a = 240 mm

I1 = 20 A

A. 0,096 m. B. 0,032 m. C. 0,017 m. D. 0,058 m.

Lời giải.

✓ Để B = 0 thì B1 = B2 nên ta có:


µ0 I1 µ0 I2 I I
= ⇒ 1 = 2
2πx 2π ( a − x ) x a−x

Chọn đáp án A □

40 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 12. Trên một vòng dây dẫn bán kính R có dòng điện cường độ I chạy qua. Xác định cảm
ứng từ B tại một điểm trên trục của vòng dây và cách tâm O một đoạn h.
µ0 IR µ0 IR2
A. B = 3/2
. B. B = 3/2
.
2 ( R2 + h2 ) 2 ( R2 + h2 )
µ0 IπR2 µ0 IR2
C. B = 3/2
. D. B = 2/3
.
2 ( R2 + h2 ) 2 ( R2 + h2 )

Lời giải.

✓ Cảm ứng từ B:
µ0 IR2
B= 3/2
2 ( R2 + h2 )

Chọn đáp án B □

CÂU 13. Một khung dây dẫn bẹt hình chữ nhật có các cạnh a = 3 cm, b = 4 cm gồm N = 60
vòng dây. Cường độ dòng điện trong dây dẫn I = 1 mA. Cho µ0 = 4π.10−7 H/m, µ = 1. Trị số
của vector cảm ứng từ tại tâm khung dây có giá trị nào dưới đây.
A. 0, 22.10−5 T. B. 0, 24.10−5 T. C. 0, 2.10−5 T. D. 0, 14.10−5 T.

Lời giải.

✓ Cảm ứng từ tại tâm khung dây hình chữ nhật



2µ0 µI N a2 + b2
B0 =
πab
✓ Thay số ta có: p
2.4.π.10−7 .1.0, 001.60. 0, 032 + 0, 042
B0 = = 2.10−6 T
π.0, 03.0, 04
Chọn đáp án C □

CÂU 14. Một dây dẫn được uốn thành hình chữ nhật có các cạnh a = 10 cm, b = 16 cm, có dòng
điện cường độ I = 9 A chạy qua. Cường độ từ trường tại tâm của khung dây chữ nhật là:
A. 69, 758 A/m. B. 67, 566 A/m. C. 71, 948 A/m. D. 60, 998 A/m.

Lời giải.

✓ Cường độ từ trường tại tâm khung dây hình chữ nhật



2I a2 + b2
H0 =
πab
✓ Thay số ta có: p
2.9. 0, 12 + 0, 162
H0 = ≈ 67, 566 A/m
π0, 1.0, 16
Chọn đáp án B □
41 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 15. Một cuộn dây gồm 5 vòng dây tròn có bán kính R = 10 cm, có dòng điện cường độ
I = 8 A chạy qua. Cảm ứng từ tại một điểm trên trục cách tâm cuộn dây một đoạn h = 10 cm có
giá trị (cho µ0 = 4π.10−7 H/m):
A. 8, 886.10−5 T. B. 8, 786.10−5 T. C. 8, 936.10−5 T. D. 8, 736.10−5 T.

Lời giải.

✓ Cảm ứng từ tại một điểm trên trục cách tâm cuộn dây một đoạn h là
µ0 µI NR2
Bh = 3/2
2 ( h2 + R2 )

✓ Thay số ta có:
4.π.10−7 .1.8.5.0, 12
Bh = = 8, 886.10−5 T
2. (0, 12 + 0, 12 )3/2

Chọn đáp án A □

CÂU 16. Một dây dẫn được uốn thành tam giác đều mỗi cạnh a = 50 cm. Trong dây dẫn có dòng
điện cường độ I = 3, 14 A chạy qua. Cường độ từ trường tại tâm của tam giác đó là:
A. 6, 085 A/m. B. 8, 025 A/m. C. 7, 055 A/m. D. 8, 995 A/m.

Lời giải.

✓ Cường độ từ trường gây bởi dòng điện thẳng:


I
H= (cos θ1 − cos θ2 )
4πR

✓ Cường độ từ trường tại trực tâm của tam giác bằng tổng cường độ từ trường gây bởi ba cạnh của
tam giác đều.
✓ Cường độ từ trường gây bởi một cạnh của tam giác là:
√ √ !
I 3, 14 3 3
H1 = √ (cos 30◦ − cos 150◦ ) = √ +
a 3 0, 5. 3 2 2
4π 4.π.
6 6
≈ 2, 9985 A/m

✓ Khoảng cách từ một cạnh tam giác đều đến tâm của tam giác bằng:
√ √
1 a 3 a 3
· =
3 2 6

✓ Cường độ từ trường tại tâm của tam giác là:


H = 3H1 = 3.2, 9985 ≈ 8, 995 A/m

Chọn đáp án D □
42 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 17. Hai vòng dây dẫn tròn có tâm trùng nhau được đặt sao cho trục đối xứng của chúng
vuông góc với nhau. Bán kính các vòng dây R1 = 3 cm và R2 = 5 cm. Cường độ dòng điện chạy
trong các vòng dây lần lượt là I1 = 4 A và I2 = 9 A. Cường độ từ trường tại tâm các vòng dây có
giá trị bằng.
A. 1, 21.102 A/m. B. 1, 09.102 A/m. C. 1, 12.102 A/m. D. 1, 06.102 A/m.

Lời giải.

✓ Cường độ từ trường tại tâm vòng dây


I
H=
2R
✓ Cường độ từ trường tại tâm vòng dây 1 là
I1
H1 =
2R1

✓ Cường độ từ trường tại tâm vòng dây 2 là


I2
H2 =
2R2
#» #»
✓ Vì trục đối xứng của hai vòng dây vuông góc với nhau nên H1 vuông góc với H2 . Suy ra, cường độ
từ trường tại tâm vòng dây bằng:
s  
2 2
» I1 I2 42 92
H = H12 + H22 = + = + ≈ 112 A/m
4R21 4R22 4.0, 032 4.0, 052

Chọn đáp án C □

CÂU 18. Cho một vòng dây dẫn tròn bán kính R = 9 cm có dòng điện cường độ I = 4 A chạy
qua. Cảm ứng từ B tại một điểm trên trục của vòng dây và cách tâm vòng dây một đoạn h = 10 cm
là (hằng số từ µ0 = 4π.10−7 H/m)
A. 0, 642.10−5 T. B. 0, 836.10−5 T. C. 1, 127.10−5 T. D. 0, 739.10−5 T.

Lời giải.

✓ Cảm ứng từ tại một điểm trên trục của vòng dây và cách tâm vòng dây một đoạn h là:

µ0 µIR2
Bh = 3/2
2 ( h2 + R2 )

✓ Thay số ta có:
4π.10−7 .4.0, 092
Bh = 2 2 3/2
= 8, 36.10−6 T
2.(0, 1 + 0, 09 )

Chọn đáp án B □
43 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 19. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ I = 11 A chạy qua được uốn
thành một góc vuông đỉnh góc vuông là O. Cường độ từ trường tại một điểm M trên đường phân
giác của góc vuông, nằm phía ngoài góc vuông, cách đỉnh góc vuông một đoạn a = OM = 10 cm
có giá trị bằng:
A. 7, 052 A/m. B. 6, 852 A/m. C. 7, 852 A/m. D. 7, 252 A/m.

Lời giải.

✓ Cường độ từ trường gây bởi đoạn OA là:


I
HOA = √ ! (cos 0◦ − cos 45◦ )
a 2

2

✓ Cường độ từ trường gây bởi đoạn OB là:


I
HOB = √ ! (cos 135◦ − cos 180◦ )
a 2

2

✓ Cường độ từ trường tại M là:


H = HOA + HOB = 7, 252 A/m

Chọn đáp án D □

CÂU 20. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn được uốn thành một góc vuông, có dòng điện I = 20 A
chạy qua. Cường độ từ trường tại điểm M nằm trên phân giác của góc vuông và cách đỉnh góc
một đoạn a = 10 cm là:
A. 82, 76 A/m. B. 74, 88 A/m. C. 76, 85 A/m. D. 80, 79 A/m.

Lời giải.

✓ Cường độ từ trường gây bởi dây dẫn thẳng


I
H= (cos θ1 − cos θ2 )
4πR

✓ Cường độ từ trường tại điểm M


 
3π  π 
I cos 0 − cos I cos − cos π
4 4
HB = +
4πR1 4πR2
√ ! √ !
2 2
20 · 1 + 20 · +1
2 2
= + ≈ 76, 85 A/m
0, 1 0, 1
4π √ 4π √
2 2

Chọn đáp án C □
44 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 21. Trong một dây đẫn được uốn thành một đa giác đều n cạnh nội tiếp trong vòng tròn
bán kính R, có một dòng điện cường độ I chạy qua. Cường độ từ trường H tại tâm của đa giác
thỏa mãn biểu thức nào sau đây:
A. H = (n.I/4πR). sin(π/n). B. H = (n.I/2πR). tan(π/n).
C. H = (n.I/2πR). sin(π/n). D. H = (n.I/4πR). tan(π/n).

Lời giải.

✓ Góc ở đỉnh trong đa giác đều n cạnh là:

( n − 2) π
θ=
n

✓ Cường độ từ trường gây bởi một cạnh là:


  
I θ θ
H1 = cos − cos π −
θ 2 2
4πR sin
2 
I θ I π π I π
= cot = cot − = tan
2πR 2 2πR 2 n 2πR n

✓ Cường độ từ trường tại tâm đa giác n cạnh là:


nI π
Hn = nH1 = tan
2πR n

Chọn đáp án B □

CÂU 22. Một dây dẫn hình trụ đặc dài vô hạn có cường độ dòng điện I = 11 A chạy qua. Đường
kính của dây d = 2 cm. Cường độ từ trường tại một điểm cách trục của dây r = 0, 4 cm có giá trị
là:
A. 69, 03 A/m. B. 70, 03 A/m. C. 73, 03 A/m. D. 68, 03 A/m.

Lời giải.

✓ Cường độ từ trường bên trong dây dẫn hình trụ là:


Ir
H=
2πR2

✓ Suy ra:
Ir 2Ir 2.11.0, 004
H=  2 = 2
= ≈ 70, 03 A/m
d πd π.0, 022

2

Chọn đáp án B □

45 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 23. Một vòng dây dẫn tròn bán kính R = 16 cm nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, ở tâm
vòng dây ta đặt một kim nam châm nhỏ có thể quay tự do quanh một trục thẳng đứng trên
một mặt chia độ. Ban đầu kim nam châm nằm theo phương Nam-Bắc của từ trường Trái Đất,
mặt phẳng vòng dây song song với trục kim. Cho dòng điện I = 5, 5 A qua dây, kim nam châm
quay góc α = 45◦ . Cảm ứng từ của Trái Đất tại nơi thí nghiệm nhận giá trị nào dưới đây (cho
µ0 = 4π.10−7 H/m, π = 3, 14).
A. 21, 587.10−6 T. B. 20, 587.10−6 T. C. 23, 587.10−6 T. D. 24, 587.10−6 T.

Lời giải.

✓ Cảm ứng từ tại tâm vòng dây:


µ0 µI
B=
2R
✓ Kim quay một góc 45◦ ⇒ từ trường tổng hợp của từ trường Trái Đất và từ trường vòng dây sẽ tạo
với từ trường Trái Đất một góc 45◦ .

✓ Cảm ứng từ của Trái Đất tại nơi thí nghiệm là:
Bvòng dây µ0 µI
BTrái Đất = = ≈ 2, 1587.10−5 T
tan α 2R tan α

Chọn đáp án A □

CÂU 24.
Một dây dẫn thẳng dài vô hạn được uốn thành một góc vuông (hình vẽ). y
Dòng điện chạy trong dây dẫn có cường độ I = 13 A chạy qua. Điểm M
nằm trên đường phân giác có OM = 10 cm. Cho µ0 = 4π.10−7 H/m.
Cảm ứng từ tại điểm M do dòng điện gây ra có giá trị bằng:
A. 2, 65.10−5 T. B. 2, 5.10−5 T. C. 2, 45.10−5 T. D. 2, 6.10−5 T. x
O

Lời giải.

✓ Cảm ứng từ gây bởi dòng điện Ox là:


I
Bx = √ ! (cos 0◦ − cos 135◦ )
a 2

2

✓ Cảm ứng từ gây bởi dòng điện Oy là:


µ0 I
By = √ ! (cos 135◦ − cos 180◦ )
a 2

2
46 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M:


µ0 I µ0 I
B = Bx − By = √ ! (−2 cos 135◦ ) = = 2, 6.10−5 A/m
a 2 2πa

2

Chọn đáp án D □

CÂU 25. Trên hình vẽ biểu diễn tiết diện của ba dòng điện thẳng song song dài vô hạn. Cường
độ các dòng điện lần lượt bằng I1 = I2 = I, I3 = 2I. Biết AB = BC = 5 cm. Trên đoạn AC, điểm
M có cường độ từ trường tổng hợp bằng không cách A một khoảng bằng:

I1 I2 I3

+ + .
A B C

A. 3,5 cm. B. 3,3 cm. C. 3,4 cm. D. 3,2 cm.

Lời giải.

✓ Vị trí có từ trường tổng hợp bằng 0 phải nằm giữa đoạn AB.
✓ Giả sử điểm M cách A một khoảng là x
✓ Cường độ từ trường tại M gây ra bởi dòng điện I1 là:
I1 I
H1 = =
2πx 2πx

✓ Cường độ từ trường tại M gây ra bởi dòng điện I2 là:


I2 I
H2 = =
2π (5 − x ) 2π (5 − x )

✓ Cường độ từ trường tại M gây ra bởi dòng điện I3 là:


I3 2I
H3 = =
2π (10 − x ) 2π (10 − x )

✓ Ta có mối quan hệ giữa H1 , H2 , H3 là:

H1 + H3 = H2
I 2I I
⇒ + =
2πx 2π (10 − x ) 2π (5 − x )
1 2 1
⇒ + = ⇒ x ≈ 3, 3 cm
x (10 − x ) (5 − x )

Chọn đáp án B □
47 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 26.
Cho một đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện I = 8 A chạy qua. B
Cường độ từ trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách
AB khoảng r = 7 cm và nhìn AB dưới góc α = 60◦ bằng:
A. 9, 095 A/m. B. 14, 405 A/m. r α
M
C. 7, 325 A/m. D. 12, 635 A/m.

Lời giải.

✓ Cường độ từ trường tại điểm M là:


I
H= (cos 60◦ − cos 120◦ ) ≈ 9, 095 A/m
4πr

Chọn đáp án A □

CÂU 27. Một ống dây thẳng rất dài, các vòng dây sít nhau, đường kính của dây dẫn là d =
0, 9 mm. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I = 0, 1 A. Để có cường độ trong lòng ống
dây là 1000 A/m thì số lớp dây cần cuốn là:
A. 6 lớp. B. 7 lớp. C. 9 lớp. D. 12 lớp.

Lời giải.

✓ Số vòng dây là:  


L
N = nL
d

✓ Cường độ từ trường:
NI n I
H= = L
L d
✓ Số lớp cần cuốn là:
Hd
nL = = 9 lớp
I

Chọn đáp án C □

CÂU 28. Một ống dây hình xuyến có lõi sắt có độ từ thẩm µ1 = 150, dòng điện chạy trong ống
dây có cường độ I1 = 3 A. Khi thay bằng lõi sắt có độ từ thẩm µ2 = 100, muốn cảm ứng từ trong
ống dây có giá trị như cũ thì cường độ dòng điện phải có giá trị bằng.
A. 5, 1 A. B. 4, 3 A. C. 4, 1 A. D. 4, 5 A.

Lời giải.

48 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Cảm ứng từ trong ống dây khi dùng lõi sắt 1 là:
µ0 µ1 N I1
B1 =
2πR

✓ Cảm ứng từ trong ống dây khi dùng lõi sắt 2 là:
µ0 µ2 N I2
B2 =
2πR

✓ Để B1 = B2 thì:
µ1 I1
µ1 I1 = µ2 I2 ⇒ I2 = = 4, 5 A
µ2

Chọn đáp án D □

CÂU 29. Hai vòng dây dẫn tròn (có vỏ cách điện) có tâm trùng nhau và được đặt sao cho trục của
chúng vuông góc với nhau. Bán kính mỗi vòng dây bằng R = 3 cm. Dòng điện chạy qua chúng
có cường độ I1 = I2 = 6 A. Cường độ từ trường tại tâm của chúng là:
A. 135, 63 A/m. B. 153 A/m. C. 124, 05 A/m. D. 141, 42 A/m.

Lời giải.

✓ Do bán kính như nhau nên cường độ từ trường gây bởi mỗi vòng dây là như nhau:
I
H1 = H2 =
2R

✓ Trục của các vòng dây vuông góc với nhau nên cường độ từ trường tổng hợp tại tâm của chúng
bằng: √ √
√ I 2 6 2
H = 2H1 = = ≈ 141, 42 A/m
2R 2.0, 03

Chọn đáp án D □

Dạng 3. Từ thông

CÂU 1. Biểu thức định nghĩa từ thông (với θ là góc hợp bởi véctơ pháp tuyến #»
n của mặt S và

véctơ cảm ứng từ B ):
A. ϕ = B.S. B. ϕ = B.S. cos θ. C. ϕ = B.S. sin θ. D. ϕ = B.S.θ.

Lời giải.

✓ Biểu thức từ thông:


#» #»
ϕ = B · S = B · S · cos θ

Chọn đáp án B □
49 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông?
A. Biểu thức định nghĩa của từ thông là Φ = BScosα.
B. Đơn vị của từ thông là Vêbe (Wb).
C. Từ thông đối với một mặt là tích phân mặt của cảm ứng từ trên toàn mặt đó.
D. Từ thông là một đại lượng có hướng.

Lời giải.

✓ Từ thông là đại lượng vô hướng


Chọn đáp án D □

CÂU 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Từ thông là một đại lượng vô hướng.
B. Từ thông qua mặt phẳng khung dây bằng 0 khi khung dây dẫn đặt trong từ trường có các
đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây.
C. Từ thông qua một mặt kín luôn khác 0.
D. Từ thông đối với một mặt kín bất kì bằng không.

Lời giải.

✓ Từ thông đối với mặt kín bất kì bằng không.


Chọn đáp án C □

CÂU 4. Đơn vị của từ thông có thể là


A. T/m. B. T.m. C. T/m2 . D. T.m2 .

Lời giải.

✓ Từ biểu thức tính từ thông ta thấy từ thông còn có thể có đơn vị là T.m2 .
Chọn đáp án D □

CÂU 5. Biểu thức mô tả định lí Gauss đối với từ trường là:


∑i ∑q
B. B · dS = ∑ i.
H H H H
A. B · dS = . C. B · dS = . D. B · dS = 0.
µ0 ε0

Lời giải.

✓ Biểu thức mô tả định lí Gauss đối với từ trường là:


I
B · dS = 0

Chọn đáp án D □
50 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 6. Từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị cực đại khi
A. các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây.
B. các đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây.
C. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 0◦ .
D. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 60◦ .

Lời giải.

✓ Từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị cực đại khi các đường sức
từ vuông góc với mặt phẳng khung dây.
Chọn đáp án A □

CÂU 7. Một khung dây hình tròn có diện tích S = 4 cm2 đặt trong từ trường có cảm ứng từ
B = 5.10−2 T, các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Từ thông qua mặt phẳng
khung dây là
A. 2.10−1 Wb. B. 2.10−2 Wb. C. 2.10−3 Wb. D. 2.10−5 Wb.

Lời giải.

✓ Từ thông qua mặt phẳng khung dây:


ϕ = B.S. cos θ

Chọn đáp án D □

CÂU 8. Một khung dây hình vuông, cạnh dài 5 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =
2.10−5 T, các đường sức từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc 60◦ . Từ thông qua
mặt phẳng khung dây là
A. 1, 5.10−8 Wb. B. 2, 0.10−8 Wb. C. 2, 5.10−8 Wb. D. 3, 0.10−8 Wb.

Lời giải.

✓ Từ thông qua mặt phẳng khung dây:


ϕ = B.S. cos θ

Chọn đáp án C □

CÂU 9. Một khung dây hình vuông có cạnh dài 10 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ
B = 4.10−5 T, mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 30◦ . Từ thông qua mặt
phẳng khung dây nhận giá trị nào sau đây?
A. 2.10−7 Wb. B. 3.10−8 Wb. C. 4.10−6 Wb. D. 5.10−8 Wb.

Lời giải.

✓ Từ thông qua mặt phẳng khung dây:


ϕ = B.S. cos θ

Chọn đáp án A □
51 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 10. Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 20 cm, được đặt vuông góc với các đường
sức từ của một từ trường đều có B = 4 · 10−3 T. Từ thông xuyên qua khung dây là 1, 2.10−4 Wb,
chiều rộng của khung dây nói trên là
A. 5 cm. B. 10 cm. C. 15 m. D. 20 m.

Lời giải.

✓ Từ thông qua mặt phẳng khung dây:


ϕ
ϕ = B.S. cos θ = B.a.b cos θ ⇒ b =
B.a. cos θ

Chọn đáp án C □

CÂU 11. Một hình vuông có cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10−4 T. Từ
thông qua diện tích hình vuông đó bằng 5.10−7 Wb. Góc θ hợp bởi véctơ cảm ứng từ với pháp
tuyến hình vuông đó bằng
A. 90◦ . B. 0◦ . C. 30◦ . D. 60◦ .

Lời giải.

✓ Từ thông qua mặt phẳng khung dây:


ϕ
ϕ = B.S. cos θ = B.a2 cos θ ⇒ cos θ =
B.a2

Chọn đáp án D □

CÂU 12. Một khung dây có diện tích S được đặt song song với đường sức của từ trường đều có
cảm ứng từ B. Khi cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây thì từ thông qua khung
sẽ
A. tăng thêm một lượng B.S. B. giảm đi một lượng B.S.
C. tăng thêm một lượng 2B.S. D. giảm đi một lượng 2B.S.

Lời giải.

✓ Từ thông biến thiên qua khung dây là:

∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = B.S cos 0◦ − B.S cos 90◦ = B.S

Chọn đáp án A □

CÂU 13. Một khung dây hình vuông abcd mỗi cạnh l = 3 cm, được đặt gần dòng điện thẳng dài
vô hạn AB cường độ I = 30 A. Khung abcd và dây AB cùng nằm trong một mặt phẳng, cạnh ab
song song với dây AB và cách dây một đoạn r = 1 cm (hình vẽ). Xác định từ thông gửi qua khung
dây.

52 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

a d

b c
l
B

A. 1, 32.10−7 Wb. B. 2, 02.10−7 Wb. C. 2, 50.10−7 Wb. D. 3, 95.10−7 Wb.

Lời giải.

A r+l

a d

x
I

dx

b c
l
B

✓ Chia mặt phẳng khung dây thành các dải nhỏ song song với dòng điện AB và cách AB một đoạn là
x, chiều rộng các dải nhỏ là dx.

✓ Vì véctơ cảm ứng từ B gây bởi dòng điện thẳng vuông góc với mặt phẳng khung dây nên ta có:
#» #»
Z Z
ϕ= B · dS = B · dS
abcd abcd
Z r +l  
µ0 I µ Il µ Il r+l
= · l · dx = 0 [ln x ]rr+l = 0 ln
r 2πx 2π 2π r

Chọn đáp án C □

CÂU 14. Cho một khung dây phẳng diện tích S quay trong một từ trường đều với vận tốc ω
vòng/s. Trục quay nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ trường.
Cường độ từ trường bằng H. Biểu thức mô tả sự phụ thuộc của từ thông gửi qua khung dây theo
thời gian là:
A. ϕ = µ0 HS cos(ωt + φ). B. ϕ = µ0 HS tan(ωt + φ).
C. ϕ = HS cos(ωt + φ). D. ϕ = HS tan(ωt + φ).

Lời giải.
53 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Ta có từ thông biến thiên qua khung dây là:

ϕ = BS cos(ωt + φ) = µ0 HS cos(ωt + φ)

Chọn đáp án A □

CÂU 15. Cho một khung dây phẳng diện tích 16 cm2 quay trong một từ trường đều với vận tốc
10 vòng/s. Trục quay nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ trường.
Cường độ từ trường bằng 5.104 A/m. Giá trị lớn nhất của từ thông qua khung dây bằng:
A. 1, 60.10−4 . B. 2, 87.10−6 . C. 0, 89.10−5 . D. 1, 01.10−4 .

Lời giải.

✓ Từ thông cực đại là:


ϕmax = µ0 HS

Chọn đáp án D □

CÂU 16. Một thanh kim loại dài l = 0, 5 m quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ B =
0, 05 T. Trục quay vuông góc với thanh, đi qua một đầu của thanh và song song với đường sức từ
trường. Từ thông quét bởi thanh sau một vòng quay bằng:
A. 0, 01 Wb. B. 0, 16 Wb. C. 0, 03 Wb. D. 0, 04 Wb.

Lời giải.

✓ Từ thông quét bởi thanh sau một vòng quay chính bằng từ thông đi qua vòng tròn bán kính bằng
chiều dài l của thanh.
ϕ = B.S. cos θ = B.π.l 2 . cos θ

Chọn đáp án D □

CÂU 17. Một dòng điện I = 20 A chạy dọc theo thành của một ống mỏng hình trụ bán kính
R2 = 5 cm, sau đó chạy ngược lại qua một dây dẫn đặc, bán kính R1 = 1 mm, đặt trùng với trục
của ống. Coi toàn bộ hệ thống là dài vô hạn và bỏ qua từ trường bên trong kim loại. Từ thông gây
ra bởi một đơn vị chiều dài của hệ thống là
A. 7, 8.10−6 Wb. B. 1, 2.10−5 Wb. C. 2, 0.10−5 Wb. D. 1, 6.10−5 Wb.

Lời giải.

54 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

I I

R1 R2

✓ Từ trường bên ngoài dây dẫn:


µ0
B= · (I − I) = 0
2πr
✓ Do bỏ qua từ trường bên trong kim loại nên ta có, từ thông do một đơn vị chiều dài hệ thống gây ra
là:
ZR2  
µ0 I µ0 I R2
Z
ϕ = BdS = · 1 · dr = · ln
2πr 2π R1
R1

Chọn đáp án D □

CÂU 18. Cạnh một dây dẫn thẳng dài trên có dòng điện cường độ I1 = 20 A chạy, người ta đặt
một khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ I2 = 2 A. Khung có thể quay xung quanh
một trục song song với dây dẫn và đi qua các điểm giữa của hai cạnh đối diện của khung. Trục
quay cách dây dẫn một đoạn b = 30 mm. Mỗi cạnh khung có bề dài a = 20 mm. Xác định độ lớn
của độ biến thiên từ thông khi quay khung 180◦ quanh trục của nó.
A. 5, 55.10−8 Wb. B. 6, 54.10−8 Wb. C. 7, 87.10−8 Wb. D. 9, 63.10−8 Wb.

Lời giải.

✓ Từ thông ban đầu qua khung dây bằng (giả sử ban đầu pháp tuyến #»
n song song và cùng chiều với

cảm ứng từ B ):
#» #»
Z Z
ϕ1 = B · dS = B · dS
abcd abcd
bZ+ 2a b + a  
µ0 I1 µ0 I1 a 2 µ 0 I1 a 2b + a
= · a · dx = ln | x | = ln
2πx 2π b− a 2π 2b − a
b− 2a 2

✓ Độ biến thiên từ thông khi quay khung 180◦ quanh trục của nó là:
∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = −ϕ1 − ϕ1 = −2ϕ1
55 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Độ lớn của độ biến thiên từ thông khi quay khung dây 180◦ quanh trục của nó là 2ϕ1 .

Chọn đáp án A □

CÂU 19. Một khung hình vuông làm bằng dây đồng được đặt trong một từ trường có cảm ứng

từ biến đổi theo định luật B = B0 sin ωt, trong đó B0 = 0, 05 T, ω = , T = 0, 02 s. Diện tích
T
của khung S = 20 cm2 . Mặt phẳng của khung vuông góc với đường sức từ trường. Biểu thức từ
thông gửi qua khung theo thời gian là:
A. ϕ = 2, 5.10−5 sin 100πt (Wb). B. ϕ = 1, 25.10−4 sin 100πt (Wb).
C. ϕ = 2, 5.10−5 cos 50πt (Wb). D. ϕ = 1, 25.10−4 sin 50πt (Wb).

Lời giải.

✓ Từ thông qua khung dây theo thời gian là:

ϕ = BS = B0 S sin ωt = 1, 25.10−4 sin 100πt (Wb)

Chọn đáp án B □

CÂU 20. Trong cùng một mặt phẳng với dòng điện thẳng dài vô hạn, cường độ I = 20 A người ta
đặt hai thanh trượt (kim loại) song song với dòng điện và cách dòng điện một khoảng x0 = 1 cm.
Hai thanh trượt cách nhau l = 0, 5 m. Trên hai thanh trượt người ta lồng vào một đoạn dây dẫn
dài l (hình vẽ). Cho dây dẫn trượt tịnh tiến trên các thanh với vận tốc không đổi v = 3 m/s. Tính
từ thông quét bởi đoạn dây sau 2 s.

I
x

l v

A. 6, 44.10−5 Wb. B. 7, 44.10−5 Wb. C. 8, 44.10−5 Wb. D. 9, 44.10−5 Wb.

Lời giải.

✓ Sau thời gian t, dây đi được một đoạn l = vt và quét được một diện tích S có từ thông là:
 
µ0 Ivt x0 + l
ϕ= ln
2π x0

Chọn đáp án D □

56 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Dạng 4. Lực từ

✓ Lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường:


#» #» #»
F = I. l × B

trong đó:

+ F là lực từ tác dụng lên dòng điện.


+ I là cường độ dòng điện.

+ l là độ dịch chuyển của dòng điện có hướng cùng với hướng của vận tốc dịch chuyển (đây
là véctơ nối từ điểm đầu đến điểm cuối của dây dẫn)

+ B là véctơ cảm ứng từ.
✓ Độ lớn lực từ tác dụng lên dòng điện:

F = IlB sin θ

với θ là góc hợp bởi độ dịch chuyển của dòng điện và cảm ứng từ B.

✓ Dạng vi phân của lực từ tác dụng lên dòng điện trong từ trường:
#» #» #»
d F = Id l × B

✓ Dạng tích phân của lực từ tác dụng lên dòng điện trong từ trường:
#» #»
Z
F= Id l × B

CÂU 21. Một dây dẫn thẳng nằm ngang có dòng điện I chạy qua theo hướng từ tây sang đông,
nằm trong từ trường của Trái Đất tại nơi có cảm từ B và hướng nằm ngang về phía Bắc. Phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Lực từ hướng lên trên và vuông góc với mặt phẳng Trái Đất.
B. Lực từ hướng xuống trên và vuông góc với mặt phẳng Trái Đất.
C. Lực từ hướng về phía Nam và song song với mặt phẳng Trái Đất.
D. Lực từ hướng về phía Bắc và song song với mặt phẳng Trái Đất.

Lời giải.

✓ Lực từ hướng lên trên và vuông góc với mặt phẳng Trái Đất.

Chọn đáp án A □

CÂU 22. Biểu thức mô tả lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường
#» #» #» #» #»
A. F = q #»
v × B. B. F = Bqv sin θ. C. F = I. l × B . D. F = IlB cos θ.

Lời giải.

57 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường:


#» #» #»
F = I. l × B

Chọn đáp án C □

CÂU 23. Xét lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường. Phát biểu nào sau đây đúng?
#» #» #»
A. F ; B ; l theo thứ tự hợp thành tam diện thuận.
#» #» #»
B. B ; F ; l theo thứ tự hợp thành tam diện thuận.
#» #» #»
C. l ; F ; B theo thứ tự hợp thành tam diện thuận.
#» #» #»
D. l ; B ; F theo thứ tự hợp thành tam diện thuận.

Lời giải.

#» #» #»
✓ l ; B ; F theo thứ tự hợp thành tam diện thuận

Chọn đáp án D □

CÂU 24. Một dây dẫn thẳng nằm ngang có dòng điện 8 A chạy qua theo hướng từ tây sang đông,
nằm trong từ trường của Trái Đất tại nơi có cảm từ B = 0, 04 mT và hướng nằm ngang về phía
Bắc. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn trên dài 1 m là:
A. 0, 08 mN. B. 0, 6 mN. C. 0, 92 mN. D. 0, 32 mN.

Lời giải.

✓ Độ lớn lực từ bằng:


F = IlB. sin θ

Chọn đáp án D □

CÂU 25. Một đoạn dây dẫn dài 0, 50 m đặt vuông góc với một từ trường đều. Nếu độ lớn của lực
từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này bằng 36 mN khi dòng điện chạy qua dây dẫn là 9 A, thì độ lớn
của cảm ứng từ bằng bao nhiêu?
A. 6 mT. B. 8 mT. C. 4 mT. D. 10 mT.

Lời giải.

✓ Độ lớn lực từ bằng:


F
F = IlB. sin θ ⇒ B =
Il sin θ
Chọn đáp án B □

CÂU 26. Một dây dẫn thẳng dài 80 cm được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B =
0, 1 T. Dây dẫn hợp với đường sức từ trường một góc α = 30◦ . Xác định lực từ tác dụng lên dây

58 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

dẫn khi cho dòng điện I = 80 A chạy qua dây dẫn


A. 2,45 N. B. 3,20 N. C. 6,23 N. D. 9,15 N.

Lời giải.

✓ Độ lớn lực từ bằng:


F = IlB. sin θ

Chọn đáp án B □

CÂU 27. Trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0, 1 T và trong mặt phẳng vuông góc với các
đường sức từ, người ta đặt một dây dẫn uốn thành nửa vòng tròn. Dây dẫn dài s = 87 cm, có
dòng điện I = 20 A chạy qua. Lực tác dụng của từ trường lên dây dẫn là
A. 0,80 N. B. 1,11 N. C. 2,32 N. D. 3,21 N.

Lời giải.

✓ Lực tổng hợp tác dụng lên dây dẫn là

#» #» #» #» #» #» #» #»
Z Z Z 
F = dF = I.(d l × B ) = I d l × B = I. l × B

✓ Suy ra, lực từ không phụ thuộc vào hình dạng dây dẫn mà chỉ phụ thuộc vào đường nối điểm đầu
và điểm cuối của dây dẫn:

2s 2BIs
F = BIl sin θ = BI sin θ = sin θ
π π

Chọn đáp án B □

CÂU 28. Phát biểu nào sau đây là đúng


A. Hai dây dẫn có dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau.
B. Hai dây dẫn có dòng điện cùng chiều thì hút nhau.
C. Hai dây dẫn có dòng điện ngược chiều thì hút nhau.
D. Hai dây dẫn có dòng điện thì không hút cũng không đẩy nhau.

Lời giải.

✓ Hai dây dẫn có dòng điện cùng chiều thì hút nhau

Chọn đáp án B □

CÂU 29. Xét hai dòng điện song song có chiều dài l đặt cách nhau một khoảng là d. Cường độ
dòng điện trong dây thứ nhất là I1 , cường độ dòng điện trong dây thứ hai là I2 . Lực do dòng điện
I2 tác dụng lên một đoạn dài l của dòng điện I1 là

59 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

µ0 I1 I2 µ0 I1 I2 µ0 I1 I2 µ0 I1 I2
A. F = · l. B. F = · l. C. F = · l. D. F = · d.
2πd πd 4πd 2πl

Lời giải.

✓ Lực do dòng điện I2 tác dụng lên một đoạn dài l của dòng điện I1 là:
µ0 I1 I2
F= ·l
2πd

Chọn đáp án A □

CÂU 30. Xét hai dòng điện song song đặt cách nhau 1 m. Cường độ dòng điện trong hai dây dẫn
đều bằng 1 A. Độ lớn lực trên một đơn vị độ dài của hai dây là:
A. 1.10−7 N. B. 2.10−7 N. C. 4.10−7 N. D. 8.10−7 N.

Lời giải.

✓ Lực do dòng điện I2 tác dụng lên một đoạn dài l của dòng điện I1 là:
µ0 I1 I2
F= ·l
2πd

Chọn đáp án B □

CÂU 31. Cho hai đoạn dây dài 0,5 m đặt song song và cách nhau một khoảng bằng 1 m. Cho
dòng điện 1 A chạy qua hai dây theo cùng hướng. Độ lớn lực tác dụng trên một đơn vị độ dài của
hai dây là:
A. 1.10−7 N. B. 2.10−7 N. C. 4.10−7 N. D. 8.10−7 N.

Lời giải.

✓ Lực do dòng điện I2 tác dụng lên một đoạn dài l của dòng điện I1 là:
µ0 I1 I2
F= ·l
2πd

Chọn đáp án A □

CÂU 32. Cạnh một dây dẫn thẳng dài trên có dòng điện cường độ I1 = 20 A chạy, người ta đặt
một khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ I2 = 2 A. Khung có thể quay xung quanh
một trục song song với dây dẫn và đi qua các điểm giữa của hai cạnh đối diện của khung. Trục
quay cách dây dẫn một đoạn b = 30 mm. Mỗi cạnh khung có chiều dài a = 20mm. Lực tác dụng
lên khung dây có độ lớn là:
A. 2.10−6 N. B. 4.10−6 N. C. 6.10−6 N. D. 8.10−6 N.

60 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Lời giải.


F2
b

I2
#» #»
F1 F3
I1
a


F2

✓ Ta có: #» #» #» #» #»
f = F1 + F2 + F3 + F4

✓ Từ hình vẽ ta thấy:
#» #» #»
f = F1 + F3 ⇒ f = F1 − F3
trong đó:
µ0 I1 I2 a
+ F1 =  a
2π b −
2
µ0 I1 I2 a
+ F3 =  a
2π b +
2
Chọn đáp án B □

CÂU 33. Trong cân dòng điện, lực tác dụng lên một đơn vị dài của một dây dẫn bởi một dây dẫn
khác có thể đo được bằng cách làm cân bằng lực từ trên đoạn dây dẫn này với một lực cơ học.
Giả sử có hai dây dẫn thẳng và dài đặt cách nhau 15, 0 mm và lực cân bằng trên một đơn vị dài
của dây dẫn là 7, 11.10−6 N/m, cả hai dây dẫn đều có cùng dòng điện I chạy qua. Tính giá trị của
I
A. 0,40 A. B. 0,55 A. C. 0,61 A. D. 0,73 A.

Lời giải.

✓ Ta có:
2πd.F
I2 =
µ0 l

Chọn đáp án D □

61 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 34. Xét hai dòng điện song song ngược chiều nhau đặt cách nhau 0,1 m. Cường độ dòng
điện trong dây thứ nhất và thứ hai lần lượt là 1 A và 2 A. Một dòng điện thứ 3 đặt trong cùng
mặt phẳng chứa hai dòng điện trên và song song với hai dòng điện trên. Hỏi phải đặt dòng điện
thứ ba cách dòng điện thứ nhất một khoảng bằng bao nhiêu để lực từ tác dụng lên dòng thứ ba
bằng không.
A. 0,1 m. B. 0,15 m. C. 0,2 m. D. 0,25 m.

Lời giải.

✓ Do lực từ tác dụng lên dòng thứ ba bằng 0 nên cảm ứng từ B1 = B2 và có chiều ngược nhau:
µ0 I1 µ0 I2 I I
= ⇒ 1 = 2
2πx 2π (d + x ) x d+x

Chọn đáp án A □

CÂU 35. Xét hai dòng điện song song đặt cách nhau 2 m. Lực tác dụng của dòng điện này lên
một đơn vị độ dài của dòng điện còn lại bằng 10−3 N. Ta tăng cường độ dòng điện của hai dòng
điện lên gấp đôi đồng thời giảm khoảng cách giữa hai dòng đi một nửa. Xác định độ lớn của lực
trên một đơn vị độ dài của dây lúc này.
A. 2.10−3 N. B. 4.10−3 N. C. 6.10−3 N. D. 8.10−3 N.

Lời giải.

✓ Ta có:
F′ I1′ .I2′ d
= ·
F I1 .I2 d′

Chọn đáp án D □

62 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Dạng 5. Mômen lực từ - Mômen lưỡng cực từ

#» ①
B

I ② ④ I a


I

F2

b
2
. O
+


F4

✓ Từ trường tác dụng lực lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua nên nó có thể tạo ra mômen lực.
✓ Độ lớn lực từ tác dụng lên khung dây có mặt phẳng song song với cảm ứng từ (hình vẽ):
+ F1 = F3 = 0
+ F2 = F4 = IaB
✓ Mômen từ tác dụng lên khung dây:
b b
M = F2 · + F4 · = IabB
2 2

✓ Khi khung dây có véctơ diện tích S = S. #»
n (xác định bằng quy tắc bàn tay phải, #»
n là véctơ pháp
tuyến đơn vị) tạo với cảm ứng từ một góc θ:
b b
M = F2 sin θ + F4 sin θ = IabB sin θ = ISB sin θ
2 2

✓ Tổng quát ta có, mômen lực từ bằng:


#» #» #» #»
M = I S × B = #»
µ×B

trong đó #»
µ = I S là mômen lưỡng cực từ (A.m2 )

✓ Trường hợp có N vòng dây, ta có mômen lưỡng cực từ:


#» #»
µ = NI S

63 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 36. Một cuộn dây hình chữ nhật có kích thước 5.40 cm × 8.50 cm, gồm 25 vòng dây. Cường
độ dòng điện chạy trong cuộn dây bằng 15.0 mA. Mômen lưỡng cực từ của cuộn dây bằng
A. 1, 72.10−3 Am2 . B. 2, 14.10−3 Am2 . C. 3, 56.10−3 Am2 . D. 4, 87.10−3 Am2 .

Lời giải.

✓ Mômen lưỡng cực từ của cuộn dây là:

µcuộn dây = N IS

Chọn đáp án A □

CÂU 37. Một cuộn dây hình chữ nhật có kích thước 5.40 cm × 8.50 cm, gồm 25 vòng dây. Cường
độ dòng điện chạy trong cuộn dây bằng 15.0 mA. Đặt cuộn dây vào trong một từ trường đều có
độ lớn cảm ứng từ là 0,35 T. Biết mặt phẳng cuộn dây song song với từ trường. Mômen lực từ tác
dụng lên cuộn dây bằng
A. 5, 02.10−4 Nm. B. 6, 02.10−4 Nm. C. 7, 02.10−4 Nm. D. 8, 02.10−4 Nm.

Lời giải.

✓ Mômen lực từ tác dụng lên cuộn dây là:

M = µcuộn dây .B sin θ = N ISB

Chọn đáp án B □

CÂU 38. Một động cơ điện đơn giản có cuộn dây hình tròn gồm 100 vòng và bán kính 15 mm,
có dòng điện 80 mA chạy qua được đặt trong một từ trường đều có B = 30 mT. Ở một thời điểm

nào đó, cuộn dây có định hướng sao cho hướng của vectơ diện tích lập với B một góc θ = 30◦ .
#» #»
Cuộn dây có thể quay quanh một trục đi qua tâm của nó và vuông góc với S và B . Độ lớn của
mômen lực từ tác dụng lên cuộn dây là
A. 1, 5.10−3 Nm. B. 2, 8.10−3 Nm. C. 3, 3.10−3 Nm. D. 4, 5.10−4 Nm.

Lời giải.

✓ Độ lớn của mômen lực từ tác dụng lên cuộn dây là:
#» #»
M = | N I S × B | = N ISB sin θ = N Iπr2 sin θ

Chọn đáp án B □

CÂU 39. Cuộn dây gồm N vòng đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Mômen lực từ xuất hiện
có xu hướng làm cho

64 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000


S


B

A. cuộn dây đứng yên. B. cuộn dây xoay ngược chiều kim đồng hồ.
C. cuộn dây xoay cùng chiều kim đồng hồ. D. cuộn dây xoay qua lại quanh một vị trí.

Lời giải.

✓ Mômen lực từ xuất hiện có xu hướng làm cho cuộn dây xoay cùng chiều kim đồng hồ.

Chọn đáp án C □

CÂU 40. Cuộn dây gồm N vòng đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là
đúng khi nói về mômen lực từ?

S


B

A. Mômen lực từ bằng 0.


B. Mômen lực từ vuông góc và hướng ra ngoài trang giấy.
C. Mômen lực từ vuông góc và hướng vào trong trang giấy.
#» #»
D. Mômen lực từ có hướng B × S .

Lời giải.

✓ Mômen lực từ vuông góc và hướng vào trong trang giấy.

Chọn đáp án C □

CÂU 41. Cuộn dây gồm N vòng đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là
đúng?

65 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000


S


B

A. Mômen lực từ có độ lớn thay đổi và không đổi chiều khi thay đổi chiều của dòng điện qua
cuộn dây.
B. Mômen lực từ có độ lớn không đổi và không đổi chiều khi thay đổi chiều của dòng điện
qua cuộn dây.
C. Mômen lực từ có độ lớn thay đổi và đổi chiều khi thay đổi chiều của dòng điện qua cuộn
dây.
D. Mômen lực từ có độ lớn không đổi và đổi chiều khi thay đổi chiều của dòng điện qua cuộn
dây.

Lời giải.

✓ Mômen lực từ có độ lớn không đổi và đổi chiều khi thay đổi chiều của dòng điện qua cuộn dây.

Chọn đáp án D □

CÂU 42. Cuộn dây gồm N vòng, có diện tích một vòng dây là S được đặt trong từ trường đều B.
Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây có độ lớn là I. Mômen lực từ lớn nhất có thể tác dụng
lên cuộn dây bằng:
A. N ISB. B. N IS. C. BIS. D. 0.

Lời giải.

✓ Mômen lực từ lớn nhất có thể tác dụng lên cuộn dây bằng: M = N ISB

Chọn đáp án A □

Dạng 6. Công - Năng lượng

✓ Thế năng của lưỡng cực từ trong từ trường ngoài:


#» #»
Wt = − #»
µ · B = −µ.B. cos( #»
µ, B)

✓ Công từ trường làm quay vòng dây:


1 A = I∆ϕ = I (ϕ2 − ϕ1 )
2 A = Wt1 − Wt2 = N ISB (cos θ2 − cos θ1 )

✓ Công ngoại lực để quay khung dây trong từ trường khác với công từ trường làm quay khung
dây.

66 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Mật độ năng lượng từ trường


1 1
w= B2 = BH
2µ0 µ 2

CÂU 43. Cuộn dây của một điện kế gồm N vòng có dạng khung chữ nhật có kích thước a × b m,
được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B (T). Dòng điện chạy trong khung có cường
độ bằng I (A). Công thức
 thế  năng của khung dây trong từ trường là:
#»  #»
A. Wt = − IabB cos #»µ, B . B. Wt = IabB cos #» µ, B .
 #»  #»

C. Wt = − N IabB cos µ , B . D. Wt = N IabB cos #» µ, B .

Lời giải.

✓ Thế năng của khung dây trong từ trường là:


#»  #»
Wt = − #»
µ · B = − N ISB cos #»
µ, B

Chọn đáp án C □

CÂU 44. Cuộn dây của một điện kế gồm 500 vòng có dạng khung chữ nhật chiều dài 3 cm, chiều
rộng 2 cm, được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0, 1 T. Dòng điện chạy trong
khung có cường độ bằng 10−7 A. Dưới tác dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay từ vị trí mặt
phẳng khung dây song song với đường sức từ trường sang vị trí mặt phẳng khung dây hợp với
đường sức từ một góc 30◦ . Công của lực điện từ là
A. 1, 2.10−9 J. B. 1, 5.10−9 J. C. 1, 8.10−9 J. D. 2, 1.10−9 J.

Lời giải.

✓ Công của lực điện từ là:


A = Wt1 − Wt2 = N IabB(cos θ2 − cos θ1 )

Chọn đáp án B □

CÂU 45. Một vòng dây dẫn hình tròn bán kính R = 4 cm trên có dòng điện I = 3 A, được đặt
sao cho mặt phẳng của vòng dây vuông góc với đường sức của một từ trường có cảm ứng từ
B = 0, 2 T. Công phải tốn để quay vòng dây trở về vị trí song song với đường sức từ trường là
A. 4, 7.10−3 J. B. 2, 0.10−3 J. C. 3, 0.10−3 J. D. 1, 2.10−2 J.

Lời giải.

✓ Công để quay vòng dây là:


A = Wt1 − Wt2 = N ISB (cos θ2 − cos θ1 )

Chọn đáp án C □
67 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 46. Hai cuộn dây nhỏ giống nhau được đặt sao cho trục của chúng nằm trên cùng một
đường thẳng. Khoảng cách giữa hai cuộn dây l = 300 mm rất lớn so với kích thước dài của các
cuộn dây. Số vòng trên mỗi cuộn dây đều bằng N = 200 vòng, bán kính các vòng dây R = 10 mm.
Lực tương tác F giữa các cuộn dây khi cho cùng một dòng điện I = 0, 1 A chạy qua chúng là
A. 1, 5.10−8 N. B. 3, 8.10−9 N. C. 2, 1.10−8 N. D. 2, 9.10−9 N.

Lời giải.

✓ Ta coi như cuộn dây 2 nằm trong từ trường gây bởi cuộn dây 1 và chịu tác dụng lực từ gây bởi từ
trường của cuộn dây 1.
✓ Mômen lưỡng cực từ của cuộn dây 2 là:
µ = N IS = N IπR2

✓ Từ trường gây bởi cuộn dây 1 tại vị trí đặt cuộn dây 2 là:
µ0 ISN µ0 I N · πR2 µ0 I NR2
B= ≈ =
2π ( R2 + l 2 )
3/2 2πl 3 2l 3

✓ Thế năng của cuộn dây 2 là:


πµ0 N 2 I 2 R4
Wt = −
2l 3
✓ Do tính đối xứng, lực tương tác giữa hai cuộn dây (tương tự như lực tương tác giữa hai nam châm)
sẽ nằm dọc theo trục đối xứng của chúng.
✓ Công của lực tương tác làm dịch chuyển cuộn dây sẽ bằng biến thiên thế năng của cuộn dây:
∂Wt 3πµ0 N 2 I 2 R4
∂A = ∂Wt = F∂l ⇒ F = =
∂l 2l 4

Chọn đáp án D □

CÂU 47. Một dây dẫn thẳng, dài l = 20 cm có dòng điện I = 2 A chạy qua, chuyển động với
vận tốc v = 10 cm/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0, 5 T theo phương vuông góc
với đường sức từ trường. Dây dẫn chuyển động theo chiều khiến cho lực điện từ sinh công cản.
Công cản của lực điện từ sau thời gian t = 10 giây là
A. −0, 1 J. B. −0, 2 J. C. −0, 3 J. D. −0, 4 J.

Lời giải.

✓ Lực điện từ tác dụng lên trên dây là:


F = IlB sin θ = IlB

✓ Công của lực điện từ là:


A = F.s. cos α = − F.s = − IlBs = − IlBvt

Chọn đáp án B □
68 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 48. Một vòng dây dẫn tròn bán kính R = 2 cm có dòng điện I = 2 A, được đặt sao cho mặt
phẳng của vòng dây vuông góc với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0, 2 T.
Công phải tốn để quay vòng dây về vị trí song song với đường sức từ là:
A. 18, 966.10−4 J. B. 11, 966.10−4 J. C. 5, 026.10−4 J. D. 25, 936.10−4 J.

Lời giải.

✓ Công để quay vòng dây dẫn gồm N vòng dây là:

A = Wt1 − Wt2 = N ISB (cos ϕ2 − cos ϕ1 )

✓ Lúc ban đầu mặt phẳng vòng dây vuông góc với đường sức từ nên ϕ1 = 0◦
✓ Khi mặt phẳng vòng dây song song với đường sức từ thì ϕ = 90◦
✓ Thay số ta có:
A = 2.π.0, 022 .0, 2.(cos 90◦ − cos 0◦ ) ≈ 5, 026.10−4 J

Chọn đáp án C □

CÂU 49. Một vòng dây tròn có đường kính d = 20 cm được đặt trong một từ trường đều có cảm
ứng từ B = 5.10−3 T sao cho pháp tuyến của mặt khung vuông góc với vector cảm ứng từ. Khi
cho dòng điện có cường độ I = 5, 5 A chạy qua vòng dây thì nó quay đi một góc 90◦ . Công của
lực từ làm quay vòng dây có giá trị bằng
A. 8, 739.10−4 J. B. 8, 639.10−4 J. C. 8, 789.10−4 J. D. 8, 869.10−4 J.

Lời giải.

✓ Công của lực từ làm quay vòng dây:

A = Wt1 − Wt2 = BIS (cos ϕ2 − cos ϕ1 )

✓ Ban đầu pháp tuyến của khung dây vuông với vector cảm ứng từ nên ϕ1 = 90◦ .
✓ Khi có dòng điện chay qua thì khung dây quay đi một góc 90◦ nên lúc này ϕ2 = 0◦ .
✓ Thay số ta có:
A = 5.10−3 .5, 5.π.0, 12 .(cos 0◦ − cos 90◦ ) ≈ 8, 639.10−4 J

Chọn đáp án B □

CÂU 50. Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song cách nhau một khoảng r. Dòng điện chạy
qua các dây dẫn bằng nhau và cùng chiều. Biết công làm dịch chuyển một mét dài của dây ra xa
dây kia tới khoảng cách 2r là A′ = 5, 5.10−5 J/m. Cường độ dòng điện chạy trong mỗi dây bằng
(cho hằng số từ µ0 = 4π.10−7 H/m):
A. 14, 008 A. B. 21, 888 A. C. 23, 858 A. D. 19, 918 A.

Lời giải.
69 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Công của lực từ


dA = F.dr = B.I.l.dr

✓ Cảm ứng từ gây bởi dây thẳng dài vô hạn là:


µ0 I
B=
2πr

✓ Công để dịch chuyển sợi dây từ khoảng cách r đến khoảng cách 2r là:

µ0 I 2 l
Z 2r Z 2r
µ0 ln 2 2
A= dA = dr = I l
r r 2πr 2π

✓ Cường độ dòng điện chạy trong mỗi dây bằng:


   
2π A 2π
I= = A′
µ0 ln 2 l µ0 ln 2

✓ Thay số ta có: …

I= 5, 5.10−5 ≈ 19, 918 A
4π.10−7 ln 2·
Chọn đáp án D □

CÂU 51. Cạnh một dây dẫn thẳng dài trên có dòng điện cường độ I1 = 10 A chạy qua người ta
đặt một khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ I2 = 2, 5 A. Khung có thể quay xung
quanh một trục song song với dây dẫn và đi qua các điểm giữa của hai cạnh đối diện của khung.
Trục quay cách dây dẫn một đoạn b = 37 mm. Mỗi cạnh khung có chiều dài a = 20 mm. Ban đầu
khung và dây dẫn thẳng nằm trong cùng một mặt phẳng. Công cần thiết đề quay khung 180◦
xung quanh trục của nó nhận giá trị nào dưới đây (cho µ0 = 4π.10−7 H/m)
A. 0, 809.10−7 J. B. 1, 009.10−7 J. C. 1, 109.10−7 J. D. 0, 909.10−7 J.

Lời giải.

✓ Độ biến thiên từ thông:


∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = 2ϕ

✓ Từ thông qua khung dây dẫn là:


a
µ0 I1 a b + 2
ϕ= ln a
2π b−
2
✓ Công cần thiết để quay khung dây 180◦ xung quanh trục của nó là:
a
µ0 I1 I2 a b + 2
A = I2 ∆ϕ = ln a
π b−
2

Chọn đáp án C □
70 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 52. Một ống dây dẫn hình trụ thẳng dài l = 56 cm (lớn hơn nhiều đường kính ống dây)
gồm N = 500 vòng dây, có dòng điện một chiều chạy qua. Mật độ năng lượng từ trường trong
ống dây là ω = 0, 1 J/m3 . Cường độ dòng điện chạy qua ống dây bằng (cho hằng số từ µ0 =
4π.10−7 H/m)
A. 0, 447 A. B. 0, 487 A. C. 0, 527 A. D. 0, 567 A.

Lời giải.

✓ Mật độ năng lượng từ trường


1
w= B2
2µ0 µ

✓ Từ trường trong lòng ống dây là:


B = µ0 µnI

✓ Trong lòng ống dây là không khí nên µ = 1, ta có:

1 µ N2
w= (µ0 nI )2 = 0 2 I 2
2µ0 2.l

✓ Cường độ dòng điện chạy qua ống dây bằng


s  
2wl 2 2.0, 1.0, 562
I= = = 0, 447 A
µ0 N 2 4π.10−7 .5002

Chọn đáp án A □

CÂU 53. Một ống dây dẫn thẳng dài được quấn bởi loại dây dẫn có đường kính d = 6 mm. Các
vòng dây được quấn sát nhau và chỉ quấn một lớp. Biết rằng khi có dòng I chạy trong ống dây
thì mật độ năng lượng từ trường trong ống dây bằng ω = 0, 1 J/m3 . I nhận giá trị nào dưới đây
(cho µ0 = 4π.10−7 H/m)
A. 2, 494 A. B. 2, 244 A. C. 2, 394 A. D. 2, 444 A.

Lời giải.

✓ Mật độ năng lượng từ trường


1
w= B2
2µ0 µ

✓ Từ trường trong lòng ống dây là:


B = µ0 µnI

✓ Trong lòng ống dây là không khí nên µ = 1, ta có:

1 2 µ0 N 2 2
w= (µ0 nI ) = I
2µ0 2.l 2

71 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Cường độ dòng điện chạy qua ống dây bằng


s
2wl 2
I=
µ0 N 2

✓ Ta lại có:
l
N=
d
✓ Thay vào rút gọn ta có: s  
2wd2 2.0, 1.0, 0062
I= = ≈ 2, 394 A
µ0 4π.10−7

Chọn đáp án C □

Dạng 7. Chuyển động của hạt mang điện trong từ trường

✓ Hạt mang điện chuyển động vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều thì quỹ đạo
của hạt mang điện sẽ là đường tròn.

✓ Khi hạt mang điện bay vào từ trường và hợp với từ trường một góc α khác 0◦ ; 180◦ ; 90◦ thì quỹ
đạo của hạt mang điện là một đường xoắn ốc.

✓ Lực Lorentz

F = q #»
v × B = Bqv sin θ

✓ Tốc độ góc ω:
v q
ω= = B
r m
✓ Bán kính quỹ đạo của hạt mang điện là:
mv
r=
Bq

✓ Chu kỳ quay của điện tích:


2π 2πr 2πm
T= = =
ω v qB

✓ Bước của đinh ốc:


p = v · cos α · T

CÂU 54. Cho hạt mang điện chuyển động vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Quỹ đạo của hạt mang điện là đường tròn.
B. Bán kính quỹ đạo tròn và tốc độ hạt điện tích tỉ lệ thuận với nhau.
C. Tốc độ góc ω là như nhau đối với cùng một loại hạt.
D. Chu kỳ quay của hạt điện tích tỉ lệ nghịch với tốc độ của hạt điện tích.

Lời giải.

72 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Chu kỳ quay của hạt điện tích không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của hạt điện tích.

Chọn đáp án D □

CÂU 55. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 1200 V, bay vào từ trường đều có
cảm ứng từ B = 1, 19.10−3 T theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Bán kính quỹ đạo của
electron là (cho điện tích nguyên tố e = 1, 6.10−19 C, khối lượng electron m = 9, 1.10−31 kg):
A. 98, 179.10−3 m. B. 113, 72.10−3 m. C. 90, 409.10−3 m. D. 74, 869.10−3 m.

Lời giải.

✓ Bán kính quỹ đạo:


mv
r=
Bq

✓ Năng lượng của electron là:


1 2
W = qU = Wđ = mv
2
✓ Thay vào, rút gọn ta có:  
p
2mqU 2mU
r= =
Bq qB2

Chọn đáp án A □

CÂU 56. Electron chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng B = 2.10−6 T theo phương
vuông góc với đường cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron là đường tròn có bán kính R = 5 cm.
Động năng của electron có giá trị là (cho me = 9, 1.10−31 kg, e = 1, 6.10−19 C):
A. 13, 966.10−23 J. B. 14, 066.10−23 J. C. 14, 116.10−23 J. D. 14, 216.10−23 J.

Lời giải.

✓ Bán kính quỹ đạo:


mv
R=
Bq

✓ Động năng của electron là:


1 2 1 (mv)2 ( RBq)2
Wđ = mv = =
2 2 m 2m
Chọn đáp án B □

CÂU 57. Một electron bay vào từ trường đều với vận tốc #»v có phương vuông góc với vector cảm

ứng từ B . Nhận xét nào sau đây là không đúng:
A. Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo tỷ lệ nghịch với vận tốc.
B. Quỹ đạo của electron trong từ trường là đường tròn.
C. Bán kính quỹ đạo của êlectron tỷ lệ thuận với vận tốc.
D. Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo không phụ thuộc vận tốc.

73 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Lời giải.


✓ Electron bay vào từ trường đều với vận tốc #»
v có phương vuông góc với cảm ứng từ B nên quỹ đạo
electron là đường tròn.

✓ Chu kỳ quay của electron:


2π 2πr 2πm
T= = =
ω v qB

✓ Ta thấy chu kỳ quay của electron không phụ thuộc vào vận tốc mà chỉ phụ thuộc vào độ lớn của
cảm ứng từ B.

✓ Bán kính quỹ đạo của electron:


mv
r=
Bq

✓ Bán kính tỉ lệ thuận với vận tốc


Chọn đáp án A □

CÂU 58. Một điện tử chuyển động với vận tốc bằng 4.107 m/s vào một từ trường đều có cảm
ứng từ bằng 10−3 T theo phương vuông góc với vector cảm ứng từ. Khối lượng của điện tử bằng
9, 1.10−31 kg; điện tích của điện từ bằng 1, 6.10−19 C. Gia tốc pháp tuyến của điện tử bằng:
A. 7.1015 m/s2 . B. 0. C. 3, 5.1015 m/s2 . D. 10, 5.1015 m/s2 .

Lời giải.

✓ Lực Lorentz tác dụng lên điện tử:


F = Bqv sin θ = Bqv

✓ Lực Lorentz đóng vai trò lực hướng tâm, lực này gây ra gia tốc hướng tâm chính là gia tốc pháp
tuyến của điện tử do gia tốc tiếp tuyến của điện tử bằng 0.

F = maht = man

✓ Gia tốc pháp tuyến của điện tử bằng:


F Bqv
an = =
m m

Chọn đáp án A □

CÂU 59. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 2 kV và bay vào từ trường đều có cảm
ứng từ B = 1, 3.10− 2 T theo hướng hợp với từ trường một góc α = 30◦ . Quỹ đạo của electron
khi đó là một đường đinh ốc. Bước của đường đinh ốc có giá trị (cho me = 9, 1.10−31 kg; e =
1, 6.10−19 C):
A. 7, 313 cm. B. 7, 813 cm. C. 6, 813 cm. D. 6, 313 cm.

Lời giải.

74 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Ta có:
1 2 1 (mv)2 p
qU = mv = ⇒ mv = 2mqU
2 2 m
✓ Bước của đinh ốc
2π cos α p
p = v. cos α.T = 2mqU
qB

Chọn đáp án D □

CÂU 60. Một hạt điện tích q = 1, 6.10−19 C bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ
B = 1, 7.10−3 T theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Khối lượng của hạt điện tích
m = 9, 1.10−31 kg. Thời gian bay một vòng là:
A. 1, 925.10−8 s. B. 2, 102.10−8 s. C. 2, 456.10−8 s. D. 1, 571.10−8 s.

Lời giải.

✓ Chu kỳ của điện tích chuyển động vuông góc với đường sức từ là:
2π 2πr 2πm
T= = =
ω v qB

Chọn đáp án B □

CÂU 61. Điện trường không đổi E hướng theo trục z của hệ toạ độ Đề các Oxyz. Một từ trường
đặt dọc theo trục x. Điện tích q > 0 có khối lượng m bắt đầu chuyển động theo trục y với vận tốc
v. Bỏ qua lực hút của Trái Đất lên điện tích. Quỹ đạo của điện tích là thẳng khi: √
A. v = EB/m. B. v = mEB. C. v = E/B. D. v = 2EB/m.

Lời giải.

✓ Quỹ đạo là thẳng khi lực Lorentz cân bằng với lực Coulomb
E
FC = FL ⇒ qE = Bqv ⇒ v =
B

Chọn đáp án C □
10. Cảm ứng điện từ

CÂU 1. Một ống dây gồm N = 130 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0, 2 T
trục ống dây hợp với phương từ trường một góc α = 60◦ . Tiết diện thẳng của ống dây là S =
1 cm2 . Cho từ trường giảm đều về 0 trong thời gian ∆t = 0, 1 s. Suất điện động cảm ứng xuất
hiện trong ống dây bằng:
A. 12 mV. B. 12, 5 mV. C. 14, 5 mV. D. 13 mV.

Lời giải.

75 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

− Từ thông qua ống dây:


ϕ = NBS cos α

− Từ trường giảm về 0 nên tại thời điểm từ trường bằng 0 thì vector pháp tuyến tạo với phương từ
trường một góc 90◦ .

− Suất điện động cảm ứng:


∆ϕ ϕ − ϕ2 NBS(cos α − cos 90◦ )
EC = − = 1 = = 13 mV
∆t ∆t ∆t

Chọn đáp án D □

CÂU 2. Một ống dây dẫn gồm N = 200 vòng quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0, 2 T
với tốc độ không đổi ω = 6 vòng/s. Biết rằng tiết diện ngang của ống dây S = 120 cm2 , trục quay
vuông góc với ống dây và vuông góc với đường sức từ. Suất điện động cực đại xuất hiện trong
ống nhận giá trị nào dưới đây (lấy π = 3, 14):
A. 21, 086 V. B. 16, 086 V. C. 18, 086 V. D. 17, 086 V.

Lời giải.

− Từ thông qua cuộn dây quay trong từ trường đều với trục quay vuông góc với ống dây và đường
sức từ là:
ϕ = NBS cos(ωt + φ)

− Suất điện động cảm ứng trong khung dây:

Ec = −ϕ′ = NBSω sin(ωt + φ)

− Suất điện động cực đại xuất hiện trong ống dây bằng:

⇒ ECmax = NBSω = 200.0, 2.120.0, 0001.6.2.3, 14 = 18, 086 V

Chọn đáp án C □

CÂU 3. Trên hình cho biết chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Mũi tên bên cạnh thanh
nam châm chỉ chiều chuyển động của thanh nam châm. Khẳng định nào dưới đây về chiều dòng
điện cảm ứng là đúng.

(a) (b)
N S

S N

Ic Ic
A. Hình a sai, b sai. B. Hình a đúng, b sai.
76 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

C. Hình a sai, b đúng. D. Hình a đúng, b đúng.

Lời giải.

− Bên ngoài nam châm, đường sức từ có chiều đi ra cực Bắc và đi vào cực Nam.
− Định luật Lenz: Dòng cảm ứng có chiều sao cho từ thông nó sinh ra chống lại sự biến thiên từ thông
sinh ra nó.
− Hình a: đường sức hướng lên trên ⇒ khi nhấc lên thì từ trường sẽ giảm nên để chống lại sự giảm
thì dòng cảm ứng sẽ phải sinh ra một từ trường có đường sức hướng lên trên. Theo quy tắc bàn tay
phải ta có dòng cảm ứng sẽ ngược chiều kim đồng hồ.
− Hình b: đường sức hướng xuống dưới ⇒ khi nhấc lên thì từ trường sẽ giảm nên để chống lại sự
giảm thì dòng cảm ứng sẽ phải sinh ra một từ trường có đường sức hướng xuống dưới. Theo quy
tắc bàn tay phải ta có dòng cảm ứng sẽ theo chiều kim đồng hồ.
− Như vậy, hình a đúng, hình b sai.
Chọn đáp án B □

CÂU 4. Một đĩa kim loại bán kính R = 25 cm quay quanh trục của nó với vận tốc
ω = 1400 vòng/phút. Lực quán tính ly tâm sẽ làm một số điện tử văng về phía mép
đĩa. Hiệu điện thế xuất hiện giữa tâm đĩa  và một điểm trên mép đĩa nhận giá trị là:
me = 9, 1.10 − 31 − 19
kg, e = 1, 6.10 C; π = 3, 14

A. 4, 316.10 V.9 B. 2, 816.10−9 V. C. 3, 816.10−9 V. D. 2, 316.10−9 V.

Lời giải.

− Khi hệ đến trạng thái cân bằng động thì sẽ có điện trường không đổi giữa tâm đĩa và mép đĩa.
− Lực Coulomb sẽ đóng vai trò lực hướng tâm nên ta có:
mω 2
|e| Er = mω 2 r ⇒ Er = r
|e|
− Hiệu điện thế giữa tâm đĩa và một điểm trên mép đĩa là:
 2
1400.2π
9, 1.10−31 · · 0, 252
mω 2 mω 2 R2
Z R
60
Z
⇒U= Edr = rdr = = ≈ 3, 816.10−9 V
0 |e| 2e 2.1, 6.10−19

Chọn đáp án C □

CÂU 5. Một thanh đồng dài l quay đều với vận tốc góc ω quanh một trục cố định đi qua một đầu
thanh và vuông góc với thanh. Lực quán tính li tâm sẽ làm một điện từ văng về phía đầu ngoài.
Gọi m và e lần lượt là khối lượng và trị số điện tích của điện tử. Đặt mω 2 l 2 /e = U. Hiệu điện thế
giữa đầu trong và điểm giữa thanh bằng:
A. 4U/9. B. 3U/8. C. U/2. D. U/8.

77 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

Lời giải.

− Lực Coulomb đóng vai trò lực hướng tâm nên ta có:

mω 2 r
FC = Flt ⇒ E =
q

− Ta có: Z x2
dU = − Edr ⇒ U = − Edr
x1

− Hiệu điện thế giữa đầu trong và điểm giữa thanh bằng:

mω 2 r mω 2 l 2 mω 2 l 2
Z 1
U
⇒ U1 = − dr = − = =
0 q 2q 2e 2

Chọn đáp án C □

CÂU 6. Một thanh kim loại dài l = 1, 2 m quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ B =
5.10−2 T với vận tốc góc không đổi ω = 120 vòng/phút. Trục quay vuông góc với thanh, song
song với đường sức từ và cách một đầu của thanh một đoạn l1 = 25 cm. Hiệu điện thế xuất hiện
giữa hai đầu của thanh là:
A. 0, 264 V. B. 0, 322 V. C. 0, 351 V. D. 0, 235 V.

Lời giải.

− Từ thông mà thanh quét được trong thời gian dt là:

BR2 dφ BR2 ωdt


dϕ = BdS = =
2 2

− Hiệu điện thế giữa trục quay và một đầu của thanh là:

BR2 ω


U = EC = − =
dt 2

− Hiệu điện thế giữa hai đầu của thanh và trục quay lần lượt là:
Bl12 ω
+ U1 =
2
B ( l − l1 ) 2 ω
+ U2 =
2
− Hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu thanh là:
Bω  2 
U12 = U2 − U1 = l − 2.l.l1 ≈ 0, 264 V
2

Chọn đáp án A □
78 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 7. Một máy bay đang bay thẳng theo phương ngang với vận tốc v. Khoảng cách giữa hai
đầu cánh máy bay là l = 15 m. Thành phần thẳng đứng của cảm ứng từ của từ trường trái đất
ở độ cao của máy bay là B = 0, 5.10−4 T. Hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu cánh máy bay là
U = 0, 25 V. Hỏi v bằng giá trị nào dưới đây:
A. 282, 33 m/s. B. 367, 33 m/s. C. 350, 33 m/s. D. 333, 33 m/s.

Lời giải.

− Từ thông máy bay quét được trong khoảng thời gian dt là:

dϕ = BdS = Bldx = Blvdt

− Ta có

U = EC = − = Blv

dt

− Vận tốc máy bay là:


U 0, 25
v= = = 333, 33 m/s
Bl 0, 5.10−4 .15

Chọn đáp án D □

CÂU 8. Một vòng dây dẫn kín chuyển động trong từ trường từ vị trí (1) đến vị trí (2) xác định.
Lần thứ nhất chuyển động hết thời gian ∆t1 . Lần thứ hai chuyển động hết thời gian ∆t2 = 2∆t1 .
Gọi ξ 1 , q1 , ξ 2 , q2 là suất điện động cảm ứng và điện lượng chạy trong vòng dây trong hai trường
hợp. Kết luận nào dưới đây là đúng:
A. ξ 1 = 2ξ 2 ; 2q1 = q2 . B. 2ξ 1 = ξ 2 ; 2q1 = q2 . C. ξ 1 = ξ 2 ; q1 = q2 . D. ξ 1 = 2ξ 2 ; q1 = q2 .

Lời giải.

− Suất điện động xuất hiện trong trường hợp 1 là:


∆ϕ NBS
ξ1 = − =
∆t1 ∆t1

− Suất điện động xuất hiện trong trường hợp 2 là:


∆ϕ NBS
ξ2 = − =
∆t2 ∆t2

− Ta có:
ξ1 ∆t
= 2 = 2 ⇒ ξ 1 = 2ξ 2
ξ2 ∆t1

− Cường độ dòng điện cảm ứng trong trường hợp 1:


ξ1 ξ ∆t
I1 = ⇒ q1 = I1 ∆t1 = 1 1
R R

79 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

− Cường độ dòng điện cảm ứng trong trường hợp 2:


ξ1
ξ2 2∆t1 ξ ∆t
I2 = ⇒ q2 = I2 ∆t2 = 2 = 1 1
R R R
− Như vậy, q1 = q2
Chọn đáp án D □

CÂU 9. Cho một ống dây dẫn thẳng dài, hai đầu dây để ở hiệu điện thế không đổi, trong ống là
chân không; năng lượng từ trường trong ống là L0 I02 /2. Bây giờ nếu đồ đầy vào trong ống một
chất sắt từ (độ từ thẩm µ) thì năng lượng từ trường thay đổi như thế nào, vì sao:
A. Năng lượng từ trường tăng lên vì từ trường làm cho các nguyên tử sắp xếp có trật tự, làm
giảm mức độ chuyển động nhiệt hỗn loạn, tức chuyển một phần năng lượng nhiệt thành
năng lượng từ trường.
B. Năng lượng từ trường không đổi vì năng lượng dòng điện cung cấp không đổi.
C. Năng lượng từ trường tăng lên µ lần vì các mômen từ nguyên tử sắp xếp theo từ trường.
D. Năng lượng từ trường giảm vì hệ số tự cảm tăng ( L = µL0 ) làm cho trở kháng tăng, do đó
I 2 giảm.

Lời giải.

− Hệ số tự cảm của ống dây khi đổ đầy ống dây một chất sắt từ là:
L = µL0

− Năng lượng từ trường của ống dây khi đổ đầy ống dây một chất sắt từ là:
1 1
W = · LI02 = µ · L0 I02 = µW0
2 2
− Năng lượng từ trường tăng lên µ vì các mômen từ nguyên tử sắp xếp theo từ trường.
Chọn đáp án C □
11. Trường điện từ

CÂU 1. Khi phóng dòng điện cao tần vào một thanh natri có điện dẫn suất σ = 0, 23.108 Ω−1 m−1 ,
dòng điện dẫn cực đại có giá trị gấp khoảng 54 triệu lần dòng điện dịch cực đại. Chu kì biến đổi
của dòng điện là (cho ε 0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 )
A. 132, 7.10−12 s. B. 133, 7.10−12 s. C. 130, 7.10−12 s. D. 131, 7.10−12 s.

Lời giải.

✓ Ta tỉ số dòng điện dẫn cực đại và dòng điện dịch cực đại là:
| j|max σE0 σ
k= = = = 54000000
| jd |max εε 0 ωE0 εε 0 ω

✓ Chu kì biến đổi của dòng điện là:


σ 2π 2πεε 0 k 2π.8, 86.10−12 .54.106
⇒ω= ⇒T= = = ≈ 1, 307.10−10 s
εε 0 k ω σ 0, 23.108

Chọn đáp án C □
80 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+
L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

CÂU 2. Cường độ điện trường trong một tụ điện phẳng biến đổi theo quy luật E = E0 sin(ωt),
với E0 = 208 V/m và tần số v = 50 Hz. Khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 2, 6 mm; điện dung
của tụ là C = 0, 2 µF. Giá trị cực đại của dòng điện dịch qua tụ bằng:
A. 2, 601.10−5 A. B. 1, 804.10−5 A. C. 3, 398.10−5 A. D. 5, 789.10−5 A.

Lời giải.

✓ Mật độ dòng điện dịch cực đại


jd max = εε 0 ωE0

✓ Giá trị cực đại của dòng điện dịch là:

Id max = jd max S = εε 0 ωE0 S

✓ Ta có:
εε 0 S Cd
C= ⇒S=
d εε 0
✓ Thay S vào ta có:

Id max = Cd(2πv).E0 = 0, 2.10−6 .2, 6.0, 001.2π.50.208 ≈ 3, 398.10−5 A

Chọn đáp án C □

CÂU 3. Một dòng điện xoay chiều có cường độ cực đại I0 = 2 A và chu kì T = 0, 01 s chạy
trong một dây đồng hồ có tiết diện ngang S = 0, 6 mm2 , điện dẫn suất σ = 6.107 Ω−1 m−1 .
Giá trị cực đại của mật độ dòng điện dịch xuất hiện trong dây nhận giá trị nào dưới đây (cho
ε 0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 ):
A. 3, 093.10−10 A/m2 . B. 3, 143.10−10 A/m2 .
C. 2, 993.10−10 A/m2 . D. 2, 943.10−10 A/m2 .

Lời giải.

✓ Giá trị cực đại của mật độ dòng điện dịch là:

2π | j|max 2πεε 0 I0
jd max = εε 0 ωE0 = εε 0 · · = ·
T σ σT S

✓ Thay số ta có:
jd max ≈ 3, 093.10−10 A/m2

Chọn đáp án A □

81 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

12. Dao động điện từ - Sóng điện từ

CÂU 1. Một tụ có điện dung C = 0, 5 µF, được tích một điện lượng Q = 3.10−8 C. Nối tụ trên
với một điện trở thuần R = 15 Ω thành một mạch kín. Nhiệt lượng toả ra trên R khi tụ phóng hết
điện là:
A. 8, 06.10−10 J. B. 8, 53.10−10 J. C. 9.10−10 J. D. 7, 59.10−10 J.

Lời giải.

✓ Nhiệt lượng tỏa ra trên R chính bằng năng lượng tích trữ trong tụ.
✓ Khi phóng hết điện toàn bộ năng lượng tích trữ trong tụ đã được giải phóng thành nhiệt lượng.
✓ Ta có:
Q2 9.10−16
W= = = 9.10−10 J
2C 2.0, 5.10−6

Chọn đáp án C □

CÂU 2. Một mạch dao động LC có hệ số tự cảm L = 2.10−3 H và điện dung C có thể thay đồi từ
C1 = 6, 76.10−11 F đến C2 = 5, 24.10−10 F. Điện trở của mạch dao động được bỏ qua. Dải sóng mà
mạch dao động có thể thu được là:
A. từ 693 m đến 1929 m. B. từ 693 m đến 1829 m.
C. từ 683 m đến 1829 m. D. từ 683 m đến 1929 m.

Lời giải.

✓ Bước sóng mạch LC có thể thu được là:



λ = c.2π LC

✓ Bước sóng lớn nhất mà mạch thu được là:


p
λmax = 2π.c LC2 = 2π.3.108 2.10−3 .5, 24.10−10 ≈ 1929 m
p

✓ Bước sóng nhỏ nhất mà mạch thu được là:


p
λmin = 2π.c LC2 = 2π.3.108 2.10−3 .6, 76.10−11 ≈ 693 m
p

Chọn đáp án A □

CÂU 3. Một mạch dao động gồm một ống dây có độ tự cảm L = 4.10−6 H, một tụ điện có điện
dung C = 10−4 F, hiệu điện thế cực đại trên 2 cốt tụ điện là U0 = 125 V. Điện trở của mạch coi
như không đáng kể. Giá trị cực đại của từ thông gửi qua ống dây nhận giá trị nào dưới đây.
A. 248.10−5 Wb. B. 253.10−5 Wb. C. 251.10−5 Wb. D. 250.10−5 Wb.

Lời giải.

82 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+


L Vật lý đại cương 2 Trần Thiên Đức - ducvl111 - 0902468000

✓ Từ thông cực đại là:


ϕmax = LI0

✓ Cường độ dòng điện cực đại:


1
i = q′ = −CU0 ω sin ωt ⇒ I0 = CU0 ω = CU0 √
LC

✓ Giá trị cực đại của từ thông gửi qua ống dây bằng:
√ √
⇒ ϕmax = LI0 = U0 LC = 125. 4.10−6 .10−4 = 250.10−5 Wb

Chọn đáp án D □

CÂU 4. Một mạch dao động có điện dung C = 1, 5.10−9 F, hệ số tự cảm L = 4.10−5 H và giảm
lượng lôga δ = 0, 005. Khoảng thời gian cần thiết để năng lượng điện từ trong mạch giảm đi 99%
là:
A. 0, 729.10−3 s. B. 0, 669.10−3 s. C. 0, 769.10−3 s. D. 0, 709.10−3 s.

Lời giải.

✓ Giảm lượng lôga


I0 e− βt
δ = ln = βT
I0 e− β(t+T )

✓ Năng lượng tại thời điểm t:


q2t Q2 e−2βt
W (t) = = 0
2C 2C
✓ Năng lượng tại thời điểm t + ∆t

q2(t+∆t) Q20 e−2β(t+∆t)


W (t + ∆t) = =
2C 2C

✓ Năng lượng điện từ giảm đi 99% nên ta có:

W (t) δ T ln 100
⇒ = e2β∆t = 100 ⇒ 2β∆t = ln 100 ⇒ 2 ∆t = ln 100 ⇒ ∆t =
W (t + ∆t) T 2δ

✓ Chu kì dao động của mạch LC tắt dần là:



2π √ π LC ln 100
T=s  2 ≈ 2π LC ⇒ ∆t = ≈ 0, 709.10−3 s
1 R δ

LC 2L

Chọn đáp án D □

83 CLB TOÁN - KHOA HỌC - MS+

You might also like