Professional Documents
Culture Documents
Thí nghiệm DTTT
Thí nghiệm DTTT
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
https://forms.gle/Zr7KJPaGUokDnrGn6
https://forms.gle/HZhSoBF4vNaSF9tt6
8. Dựa vào kết quả bạn đã đo được, tiếp giáp BC có phân cực ngược không?
a. Có
b. Không
9. Transitor NPN Q1 có phân cực để hoạt động ở vùng hoạt động không?
a. Có
b. Không
10. Đo điện áp Ve
Ve =0.35V……………………………..
11. Tính giá trị dòng điện 1 chiều cực E (Ie) bằng định luật Ohm
Ie = 0.35 (mV)……………………………..
12. Đo giá trị điện áp cực C (Vc)
Vc = 6.01V……………………………..
13. Sự khác nhau giữa điện áp nguồn (Va) và điện áp cực C là điện áp rơi trên R4
Tính giá trị điện áp rơi trên R4
VR4 =4.33V ……………………………..
14. Tính dòng điện 1 chiều qua cực C (Ic) bằng định luật Ohm
Ic = 0.35(mA)……………………………..
15. Dòng điện cực E và cực C có bằng nhau không?
a. Có
b. Không
16. Thay đổi phân cực Q1 như hình (điện trở cực B R2 được thay đổi từ 10kOhm thành
3.3kOhm)
Đo điện áp cực C và điền giá trị vào đây
Vc = 12V……………………………..
17. Đo điện áp Vb và điền giá trị vào đây
Vb = 0.501 μV ……………………………..
18. Đo điện áp Ve và điền giá trị vào đây
Ve = 37.5nV……………………………..
19. Với Q1 phân cực như hình sau thì Q1 có hoạt động ở vùng hoạt động không?
a. Có
b. Không
20. Dựa vào kết quả đo của bạn, transitor đang hoạt động ở
a. Điểm bão hoà
b. Điểm Q
c. Điểm cắt dòng
21. Transitor hoạt động ở điểm cắt dòng có thể xác định bằng mối quan hệ giữa Vb và Ve?
a. Vbe nhỏ hơn 0.6Vdc
b. Vb thay đổi giá trị
c. Ve thay đổi giá trị
KẾT LUẬN
- Một mạch phân áp cung cấp điện áp cực B cố định để phân cực đúng cho transitor
- Khi transitor hoạt động ở vùng hoạt động, tiếp giáp BE phân cực thuận và tiếp giáp BC phân
cực ngược.
- Điểm Q trên đường tải tĩnh là điểm giao của dòng điện cực C (Ic) và điện áp Vbc
- Điểm giao nhau của đường tải tĩnh và trục Y là điểm bão hoà; điểm giao nhau của đường tải
tĩnh và trục X là điểm cắt dòng
https://forms.gle/XCsZbxvjYaoEWBQEA
II. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MẠCH BC Ở CHẾ ĐỘ XOAY CHIỀU
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
https://forms.gle/FP1huCvApMhC1oDs7
https://forms.gle/aP7frDCa2wCeXv2t9
1. Xác định vị trí khối mạch COMMON BASE/EMITTER và kết nối mạch BC như hình vẽ
14. Bây giờ, trở kháng đầu ra tại cực C là điện trở song song giữa R6 (15kOhm) và trở kháng ra
cực C
15. Dựa vào sự giảm của điện áp đầu ra, trở kháng đầu ra là
Chú ý: Khi điện áp đầu ra giảm 1 nửa, trở kháng đầu ra bằng điện trở R6 – điện trở song song
với đầu ra
a. 7.5kOhm
b. 15kOhm
c. 30kOhm
16. Tiến hành chạy và nếu cần thiết điều chỉnh lại tín hiệu xoay chiều tại đầu ra của máy phát tần
(Vgen) bằng 50mVpp
Tháo kết nối giữa C1 và R3 để ngắt kết nối giữa máy phát tần và đầu vào mạch BC
Vgen tăng, giảm hay giữ nguyên ?
a. Tăng
b. Giảm
c. Giữ nguyên
17. Sự thay đổi của Vgen khi máy phát tần ngắt kết nối khỏi đầu vào CB có phụ thuộc vào tải của
mạch?
a. Có
b. Không
18. Tín hiệu đầu vào bị hạ xuống khi máy phát tần được kết nối bởi
a. Trở kháng vào BC thấp
b. Trở kháng vào BC cao
KẾT LUẬN
https://forms.gle/h1zsUsUZNhYpfgLr5
MẠCH KHUẾCH ĐẠI C CHUNG
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
https://forms.gle/hAkpKU8NCY8y7r7R9
https://forms.gle/2PRkxCzRtYdutAWn9
1. Xác định vị trí khối mạch COMMON COLLECTOR và kết nối mạch BC
2. Đo điện áp nguồn VA
VA = 12V………………..
3. Tính giá trị điện áp cực B của Q1. Sử dụng giá trị R1,R2 và công thức chia áp.
R2
VB = V A x = 6V……………………….
R 1+ R 2
4. Đo điện áp cực B của Q1
VB = 5.79V……………………….
5. Giá trị đo được và đã tính của điện áp cực B có tương đương?
a. Có
b. Không
6. Đo điện áp cực C
VC = 12V……………………….
7. Đo điện áp cực E
VE = 5.14V……………………….
8. Dựa vào kết quả bạn đã đo được, tiếp giáp BE có phân cực thuận không?
a. Có
b. Không
9. Dựa vào kết quả bạn đã đo được, tiếp giáp BC có phân cực ngược không?
a. Có
b. Không
16. Điểm cắt dòng là điểm tại đó Vce(cutoff) bằng Va (điện áp nguồn) và Ic bằng 0mA. Trong
mạch CC, giá trị của Vce(cutoff) là bao nhiêu?
Vce(cutoff)=12V…
Điểm cắt dòng là điểm tại đó Vce(cutoff) bằng Va (điện áp nguồn) và Ic bằng 0mA
Điểm bão hồ là điểm có Ic(sat)=Vcc/Re, Vce=0
https://forms.gle/ZGwQrfFey3oUZPxeA
II. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MẠCH CC Ở CHẾ ĐỘ XOAY CHIỀU
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
https://forms.gle/6xCYwMom2qbWP7jA6
https://forms.gle/Gprxd9SD9KqgbtAG7
1. Xác định vị trí khối mạch COMMON COLLECTOR và kết nối mạch BC như hình vẽ
2. Trong mạch CC, điện áp cực C bằng với
a. Va
b. Vb
c. Ve
3. Đo điện áp Vc
Vc = 12V……………………………………
4. Đo điện áp Vb
Vb = 5.79V……………………………………
5. Đo điện áp Ve
Ve =5.14V ……………………………………
6. Transitor NPN Q1 có phân cực đúng ở chế độ xoay chiều
a. Có
b. Không
7. Trong khi quan sát tín hiệu đầu vào (Vi) tại kênh 1 của osillo, điều chỉnh tín hiệu sóng sin
bằng 4Vpp tại tần số 1kHz ở cực B của Q1
8. Kết nối kênh2 của osillo với đầu ra của Q1 - ở cực E transior
9. Điện áp đỉnh đỉnh của tín hiệu đầu ra Vo bằng bao nhiêu?
Vo = 1.28Vpp……………………………………
10. Tín hiệu sin có bị méo hay bị cắt giữa tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra không?
a. Có
b. Không
11. Mối quan hệ giữa pha của tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra là gì?
a. Đồng pha
b. Lệch pha 180
12. Tính hệ số khuếch đại điện áp
Av = 0.32……………………………………
13. Điều chỉnh tín hiệu đầu vào Vi thành 100mVpp. Quan sát tín hiệu đầu ra Vo tại kênh 2 của
osillo
14. Xoay biến trở R4 đủ 1 vòng . Kết nối R4 với C2 bằng đầu nối . Điều chỉnh biến trở R4 cho đến
khi Vo bằng chính xác 1 nửa Vi (35mVpp)
15. Khi không có sự can thiếp của R4, ngắt kết nối R4 với C2
Đo giá trị R4
R4 = 30 Ohm,……………………………………
KẾT LUẬN
- Hệ số khuếch đại điện áp nhỏ hơn 1
- Tín hiệu đầu ra cùng pha với tín hiệu đầu vào bởi dòng cực E tăng và giảm cùng tín hiệu
đầu vào.
- Khi có 1 điện trở có giá trị nhỏ như R4 được đặt song song với R3 đường tải ở chế đọ
xoay chiều trở nên dốc hơn.
CÂU HỎI ÔN TẬP
https://forms.gle/CZNcoSihn31QYjAaA
MẠCH KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)
I. HOẠT ĐỘNG MỘT CHIỀU CỦA MẠCH KĐ MẮC E CHUNG
Cơ sở lý thyết
https://forms.gle/YiUfVeg3U4FoAomG7
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
https://forms.gle/PEHmHncNbuKUQvbW7
1. Xác định vị trí khối mạch COMMON BASE / EMITTER và kết nối mạch chung E (CE) như hình
dưới
6. Các giá trị tính toán và đo được của điện áp cực B có giống nhau không?
a. Có
b. Không
VB (tính toán) =1.15Vdc (Bước 3, Giá trị 2)
VB (đo đạc) = 1.15Vdc (Bước 5, Giá trị 4)
8. Các phép đo của có chỉ ra được chuyển tiếp B-E được phân cực thuận không?
a. Có
b. Không
VC = 7.33Vdc (Bước 4, Giá trị 3)
VB = 1.15Vdc (Bước 5, Giá trị 4)
VE = 0.515Vdc (Bước 7, Giá trị 5)
9. Các phép đo có chỉ ra rằng chuyển tiếp B-C phân cực ngược không?
a. Có
b. Không
10. Bạn có thể kết luận rằng transistor NPN Q1 được phân cực đúng không?
a. Có
b. Không
11. Transistor có hoạt động trong vùng tích cực (active-region) không?
a. Có
b. Không
14. Dòng điện một chiều cực E và cực C có bằng nhau không?
a. Có
b. Không
IE = 0.515mA (Bước 12, Giá trị 6)
IC =0.512mA (Bước 13, Giá trị 7)
15. Điểm làm việc, Q-point, được xác định bởi các điều kiện phân cực một chiều của transistor.
Sử dụng các điện áp đã đo trước đó, giá trị của VCE là bao nhiêu?
VC = 7.13Vdc (Bước 4, Giá trị 3)
VB = 1.15Vdc (Bước 5, Giá trị 4)
VE = 0.515Vdc (Bước 7, Giá trị 5)
VCE = VC – VE
VCE = 6.815Vdc (Giá trị 8)
16. Điểm làm việc tĩnh (Q-point) nằm ở trên đường nối của IC trên trục Y và VCE trên trục X.
IC = 0.512mA (Bước 13, Giá trị 7)
VCE = 6.815Vdc (Bước 15, Giá trị 8)
Một mạch phân áp cung cấp một điện áp cơ bản một chiều không đổi để phân cực cho
transistor.
• Dòng điện cực E là tổng của dòng điện B và dòng điện cực C.
• Bởi vì dòng điện cực B là rất nhỏ, dòng điện cực E và cực C về cơ bản là bằng nhau.
• Đối với transistor hoạt động trong vùng tích cực, chuyển tiếp B-E được phân cực thuận
và chuyển tiếp B-C được phân cực ngược.
• Đường tải tĩnh một chiều biểu diễn mỗi quan hệ giữa dòng điện cực C (IC) and điện áp
chênh lệch giữa cực C và E (VCE).
• Điểm Q trên đường tải một chiều nằm ở giao điểm của dòng điện cực C (IC) và điện áp
VCE.
• Giao điểm của đường tải một chiều và trục Y là điểm bão hòa; giao điểm của dòng tải
một chiều và trục X là điểm cutoff (dòng bằng không).
https://forms.gle/hSXLpmayJntoLijH9
II. HOẠT ĐỘNG XOAY CHIỀU CỦA MẠCH KĐ MẮC E CHUNG
Cơ sở lý thyết
https://forms.gle/No3aE47KHA33njk79
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
https://forms.gle/fGWZHXppwtUjQUR66
1. Xác định vị trí khối mạch COMMONBASE / EMITTER và kết nối mạch như hình. Đặt mức AF
trên máy tạo sóng ở vị trí nhỏ nhất.
2. Đo điện áp cung cấp (VA) so với đất.
VA = _____15_________Vdc (Giá trị 1)
3. Đo điện áp VC so với đất.
VC = ______7.201________Vdc (Giá trị 2)
4. Đo điện áp VB so với đất.
VB = _____1.132_________Vdc (Giá trị 3)
5. Đo điện áp VE so với đất.
VE = _______0.5223______Vdc (Giá trị 4)
6. Transistor NPN Q1 có được phân cực đúng cho chế độ xoay chiều không?
a. Có
b. Không
VC = _____7.201_______Vdc (Bước 3, Giá trị 2)
VB = ______1.132______Vdc (Bước 4, Giá trị 3)
VE = _____0.5223_______Vdc (Bước 5, Giá trị 4)
7. Trong khi quan sát tín hiệu trên kênh 1 của máy hiện sóng, hãy điều chỉnh bộ tạo sóng sin sao cho
tín hiệu đầu vào xoay chiều ở tần số 1 kHz, 300 mVpk-pk (Vi) ở cực B transistor Q.
8. Kết nối đầu đo máy hiện sóng kênh 2 với đầu ra xoay chiều của Q1. Đo điện áp đỉnh-đỉnh của tín
hiệu đầu ra xoay chiều (Vo).
Vo = _______2_______Vpk-pk (Giá trị 5)
9. Có bất kỳ hiện tượng méo hoặc bị cắt của tín hiệu sóng sin ở đầu ra không?
a. Có
b. Không
10. Tín hiệu đầu vào và đầu ra
a. Cùng pha.
b. Lệch pha 180º.
11. Bạn đã điều chỉnh bộ tạo sóng sin cho tín hiệu đầu vào xoay chiều 1 kHz, 300 mV pk-pk (Vi).
Tín hiệu đầu ra xoay chiều (Vo) mà bạn đo được là Vpk-pk (Bước 8, Giá trị 5).
Tính toán hệ số KĐ điện áp đạt được từ các giá trị đo được của bạn (Av = –V o/Vi).
Chú ý: Khi tính toán độ tăng điện áp, hãy sử dụng các giá trị đỉnh-đỉnh. Dấu trừ chỉ cho biết sự đảo
pha và không phải là một phần của phép tính.
Av(meas) = _______7________(Giá trị 6)
12. Chia điện trở tải cho điện trở của cực E để tính hệ số KĐ điện áp gần đúng.
Chú ý: Dấu trừ cho biết sự đảo pha và không phải là một phần của phép tính.
Av(calc) = –RL/R5 = ______7.5_______(Giá trị 7)
13. Các giá trị Av(gain), được tính từ RL và R5 và được tính từ các giá trị đo được của V i và Vo, có xấp
xỉ bằng nhau không?
a. Có
b. Không
Av(meas) = ______7________( Bước 11, Giá trị 6)
Av(calc) = _____7.5_________( Bước 12, Giá trị 7)
14. Kết nối đầu đo máy hiện sóng kênh 2 với đầu cực E.
Đo Ve.
Ve = _____300_______mVpk-pk (Giá trị 8)
15. So với tín hiệu đầu vào xoay chiều (Vi) tại cực B, tín hiệu xoay chiều tại cực E (Ve) là
a. Lệch pha 180º.
b. Cùng pha.
Điểm Q trên đường tải nằm ở giao điểm của I C và VCE.
Cực E là chung cho các tín hiệu đầu vào và đầu ra xoay chiều.
• Khi transistor được phân cực đúng, tín hiệu đầu ra xoay chiều sẽ không bị méo và lệch pha 180
° với tín hiệu xoay chiều đầu vào.
• Hệ số KĐ điện áp có thể được đo bằng tỷ số giữa điện trở tải xoay chiều và điện trở cực E.
• Đường tải xoay chiều cắt đường tải một chiều tại điểm Q.
• Khi đầu vào được tăng lên đến điểm mà tại đó điện áp CE vượt quá điểm “cut-off”, đầu ra sẽ bị
cắt. Hiện tượng tín hiệu bị cắt cũng xảy ra khi đạt đến điểm bão hòa.
• Điểm Q tối ưu nằm ở điểm giữa của dòng tải xoay chiều.
CÂU HỎI ÔN TẬP & KIỂM TRA
https://forms.gle/F5kk5fHE8vTf3PXp6
MẠCH KHUẾCH ĐẠI JFET
https://forms.gle/LGAnK3o63e6JpVoo7
https://forms.gle/Ho6XErTMDFDx2RE39
18. Xác định vị trí khối mạch COMMON COLLECTOR và kết nối mạch BC
19. Mạch này có sử dụng tự phân cực cực S không?
a. Có
b. Không
20. Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp một chiều trên R2 (VR2).
VR2 = 3.86……………………….
3. KẾT LUẬN
https://forms.gle/64pT4H5PPodtjrH56
II. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MẠCH JFET Ở CHẾ ĐỘ XOAY CHIỀU
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
https://forms.gle/AYTFnNtpto3RdsGq8
https://forms.gle/aP7frDCa2wCeXv2t9
1. Xác định vị trí khối mạch COMMON BASE/EMITTER và kết nối mạch BC.
2. Dùng Oxilo kênh 1, điều chỉnh máy phát tần ở giá trị 100mVpk-pk, 1000Hz, dạng sóng hình
sin.
3. Sử dụng oxilo kênh 2, quan sát dạng tín hiệu ra tại cực D của Q1. Dựa theo sự so sánh của tín
hiệu đầu vào và đầu ra, bộ khuếch đại S chung này có cung cấp hệ số khuếch đại điện áp
không?
a. Có
b. Không
4. Gạt công tắc CM 18 lên vị trí ON để giảm giá trị của R3 từ 2.7 kOhm xuống 2.1 kOhm.
5. Trong khi quan sát tín hiệu ra ở cực D của Q1 ở kênh 2, sử dụng công tắc thay đổi CM 18 tắt
và bật. Sự gia tăng của R3 (tải) khiến cho hệ số khuếch đại mạch:
a. Tăng
b. Giảm
6. Trong khi quan sát dạng sóng đầu vào và đầu ra trên oxilo, bỏ đầu nối 2 cực giữa C2 và R2.
Việc loại bỏ C2 sinh ra hệ số khuếch đại cao hơn hay thấp hơn?
c. Cao hơn
d. Thấp hơn
7. So sánh dạng sóng đầu vào và đầu ra trên oxilo. Tín hiệu ra ở kênh 2 cùng pha hay lệch pha
với tín hiệu vào ở kênh 1?
a. Cùng pha
b. Lệch pha
3. KẾT LUẬN
Điện trở RS thực hiện phân cực một chiều của mạch.
Một nhược điểm của phân cực cực S là nó làm giảm độ khuếch đại của mạch. Thêm
tụ điện CS làm giảm hiệu ứng này bởi vì nó ngắn mạch điện trở RS với tín hiệu xoay
chiều.
Điện trở cực G RG có thể có giá trị rất cao vì cực cổng tiêu thụ dòng điện phân cực
không đáng kể. RG cao sẽ duy trì trở kháng đầu vào cao của JFET.
Bộ khuếch đại JFET là một thiết bị điều khiển bằng điện áp. Khi biên độ tín hiệu đầu
vào tại cực G thay đổi, dòng điện cực máng luân phiên tăng và giảm.
Sự thay đổi trong dòng điện cực máng có tạo ra thay đổi điện áp trên điện trở tải (RL)
tại cực D.
Độ khuếch đại điện áp xoay chiều (Av) được xác định bằng tỷ số giữa điện áp đầu ra
(Vo) và điện áp đầu vào (Vi).
https://forms.gle/R4Mscm3SSxiTU24w6