Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo TTCS2 - Nguyễn Thị Thu Thủy - CDLTKT46A
Báo cáo TTCS2 - Nguyễn Thị Thu Thủy - CDLTKT46A
II
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
III
Trang
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..........................................................................................I
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........................................................................II
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại & Quảng Cáo
Hoàng Trâm.................................................................................................................... 1
Chương 2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và quy trình sản xuất các loại hình........................1
Chương 3: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp...............................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ & QUẢNG CÁO HOÀNG TRÂM..........................................................................1
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.....................................................................3
- Nhiệm vụ của công ty:....................................................................................................3
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................................3
1.1.1 Chức năng ,nhiệm vụ của các phòng ban..............................................................4
1.2 Tổ chức công tác kế toán................................................................................................4
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ............................................................................................5
1.2.3 Chế độ kế toán quy định tại công ty TNH TM,DV & QC Hoàng Trâm...............5
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ & QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÁC
LOẠI CHÈ.....................................................................................................................6
2.2 Quy trình sản xuất các loại hình tại Công ty...................................................................7
CHƯƠNG 3:CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI DOANH NGHIỆP..............9
CHƯƠNG 4: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO NHÀ NƯỚC, TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH, BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................................................................................11
4.2 Tình hình tài chính........................................................................................................12
4.2.2 Trích khấu hao TSCĐ.........................................................................................12
4.3 Báo cáo tài chính 2021 tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Quảng Cáo Hoàng
Trâm:12
4.3.2 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2021 :...............................................................14
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................22
IV
CHƯƠNG 4: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO NHÀ NƯỚC, TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH, BÁO CÁO TÀI CHÍNH….....................................................10
CHƯƠNG 5: THÀNH PHẨM - HÀNG HÓA, HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ………………………………………………………………………….15
a. Thành phẩm……………………………………………………………….…15
b. Hàng hóa…………………………………………………………………….15
5.1.2 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ về hoạt động xuất nhập kho thành phẩm, hàng
hóa……………………………………………………………………………………15,16
IV
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, cơ chế quản lý của Nhà nước được đổi
mới với cơ chế mở cửa, đã mang lại những cơ hội cũng như thách thức cho sự phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải nghiên cứu các biện pháp tăng cường công tác, quản lý trên các phương tiện kinh
tế.
Với chức năng quản lý, hoạt động của công tác kế toán liên quan trực tiếp đến
việc hoạch định các chiến lược phát triển và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Do vậy, việc hoàn thiện công tác Thực tập là một trong những nội dung rất quan trọng
gắn liền với việc đánh giá và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại & Quảng Cáo
Hoàng Trâm em đã tìm tòi, học hỏi và nắm bắt được những kiến thức thực tế về
chuyên ngành kế toán.
Qua 3 tuần thực tập ( từ ngày 02/01/2023 đến ngày 20/01/2023) tại Công Ty
TNHH Dịch Vụ Thương Mại & Quảng Cáo Hoàng Trâm , em đã tiếp cận được
một số hoạt động kinh doanh của công ty, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của anh Trần
Ngọc Luận , báo cáo thực tập của em đã hoàn thành với các nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại &
Quảng Cáo Hoàng Trâm.
Chương 2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và quy trình sản xuất các loại hình.
Chương 3: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp.
Chương 4: Thuế và sác khoản phải nộp cho nhà nước, tình hình tài chính, báo
cáo tài chính.
Chương 5: Thành phẩm, hàng hóa và hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ,…
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn chế nên báo
cáo thực tập không tránh khỏi những nhận định chủ quan, chưa toàn diện. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp và thông cảm của thầy cô.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ & QUẢNG CÁO HOÀNG TRÂM
1.1 Khái quát về Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Quảng Cáo Hoàng Trâm.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.
- Tên công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ &
QUẢNG CAO HOÀNG TRÂM
- Tên giao dịch đối ngoại : HOANG TRAM ADVERTISING SERVICE
TRADING COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt : HOANG TRAM ADVERTISING SERVICE
TRADING CO.,LTD
: 92E Hòa Bình, Phường 5, Quận 11, Thành phố Hồ
- Trụ sở chính Chí Minh, Việt Nam
1
- Mã số thuế : 0311388723
- Điện thoại : 0913411768
- Fax : 0913411768
- Ngành nghề kinh doanh :
Mã Ngành
1811 In ấn ( trừ in tráng báo bì các loại,in
trên các sản phầm deeth, may đan
1812 Dịch vụ liên quan đến in
4390 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
4610 Đại lý, môi giới, đấu giá
Chi tiết : đại lý,môi giới ( trừ môi giới bất động sản )
4669 Bán buôn giấy; nguyên liệu ngành in; Bán buôn hoá chất trong
lĩnh vực công nghiệp như: anilin, mực in, tinh dầu, khí công
nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin,
dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu
huỳnh (không tồn trữ hóa chất tại trụ sở)
7310 Quảng cáo.
2
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty.
Hiện nay Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Quảng Cáo Hoàng Trâm
được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 08
thông qua ngày 26/11/2014. Cơ sở của hoạt động quản trị và điều hành của
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Quảng Cáo Hoàng Trâm là Điều lệ tổ
chức và hoạt động.
Trụ sở chính:
- Địa chỉ: 92E Hòa Bình, Phường 5, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại : 0913411768
- Fax : 0913411768
Chi nhánh Thành phố Bảo Lộc: 51c Trần Phú, phương Lộc Sơn,
Thành phố Bảo Lộc- tỉnh Lâm Đồng
3
4
1.2.1a. sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Kế Kế Kế Kế toán Báo
Báo
toán toán toán Bán Cáo tài Thủ
Cáo
tiền công kho, Hàng chính Quỹ
Thuế
lương nợ TSCĐ
5
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ
- Kế toán trưởng : Xây dựng, tổ chức quản lý hệ thống bộ máy kế toán, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các công việc liên quan đến kế toán trong doanh nghiệp
- Kế toán tiền lương: Tính lương và trả lương theo quy định của công ty dựa trên bảng
chấm công và HĐLĐ.
- Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản công nợ phải thu của Khách hàng, phải trả nhà
cung cấp, đưa ra những kế hoạch thanh toán cho từng nhà cung cấp.
- Theo dõi tài sản : Ghi chép tình hình tăng giảm tài sản cố định và công cụ dụng cụ
tại từng nơi sử dụng nhằm quản lý tài sản và dụng cụ đã được cấp cho các phòng, ban
làm căn cứ để đối chiếu khi tiến hành kiểm kê định kỳ.
- Báo cáo thuế : Kê khai những hóa đơn thuế GTGT đầu vào phát sinh quá trình mua
hàng do công ty mình phát hành là thuế GTGT đầu ra.
- Thủ quỹ: Nhận các khoản thanh toán tiền mặt thẻ, kiểm tra số dư tài khoản, trả lại
tiền cho khách hàng, tính toán các khoản giảm giá....
- Kế toán thu chi : Theo dõi, kiểm soát các hoạt động tăng giảm tiền và kiểm soát sổ
TM và TGNH, lập báo cáo thu chi
- Kế toán bán hàng : Lập Hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng bán
được để lập các Báo cáo về tình hình bán hàng, Tình hình tăng giảm của hàng hóa theo
yêu cầu quản lý doanh nghiệp
1.2.3 Chế độ kế toán quy định tại công ty TNH TM,DV & QC Hoàng Trâm
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND).
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áo dụng hệ thống kế toán Việt Nam được bộ
tài chính ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
- Báo cáo tài chính được lập và trình bày tuân thủ theo chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành
- Phương pháp tính giá trị hang tồn kho: PP thực tế đích danh
- Phương pháp hạch toán hang tồn kho: PP kê khai thường xuyên
- Phương pháp xuất kho: Nhập trước xuất trước (FiFo)
- Phương pháp khấu hao: Đường thẳng.
- Kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế suất VAT 10%
6
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ & QUY TRÌNH SẢN XUẤT
CÁC LOẠI CHÈ.
2.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ về hoạt động xuất nhập kho thành phẩm.
TK 627
TK 111,112,331
Phân bổ,
Chi phí dịch vụ mua ngoài, kết chuyển
chi phí sản
Chi phí bằng tiền khác.
xuất chung
TK 133 vào giá
Thuế GTGT thành sản
phẩm.
TK 214
Định kỳ trích khấu hao tài
sản cố định.
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ về hoạt động xuất nhập kho thành phẩm.
7
2.2 Quy trình sản xuất các loại hình tại Công ty
Tùy chỉnh
Đóng gói, bảo
loại giấy theo
quản
Bấm máy yêu cầu KH
Diễn biến :
- Nguyên liệu cần có : giấy mực, khởi động ,máy in hình
- Tiếp nhận hình ảnh và thông tin từ khách hàng
- Chuyển cho kỹ thuật chỉnh hình, gửi khách xem
- Khách đồng ý thì sẽ xuất hình theo đúng như yêu cầu, sau đó cắt hình ra, xếp hình lên
kệ
- Gói hình, bảo quản hình
- Vào sổ thống kê sản lượng hình.
8
2.2.2. Quy trình sản xuất hình gỗ
Đóng gói,
bảo quản Chỉnh sửa hình ảnh
hình
Gửi khách
Đổ keo, cán Bấm mày, xem
gỗ gia công gỗ
Diễn biến :
- Nguyên liệu chính ở quy trình này sẽ là giấy và gỗ
- Tiếp nhận file hình và xử lý theo yêu cầu khách hàng
- Gửi khách xem trước rồi xuất hình theo yêu cầu
- Gia công gỗ ( láng, lụa ) tùy theo yêu cầu của khách hàng
- Hình xuất ra sẽ được đem đi đổ keo và cán lên mặt gỗ
- Gói hình, bảo quản và cho lên kệ
- Vào sổ kiêm kê sản lượng hình xuất.
9
CHƯƠNG 3:CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI DOANH NGHIỆP.
1. 01/11/2021 Mua giấy in loại 1 chưa thanh toán 20 đơn giá 6000.000/1cuộn, VAT 10%
Định khoản : Nợ TK 152 180.000.000
Nợ TK 133 18000.000
Có TK 331 198.000.000
2. 01/11/2021 Mua 10 khung hình 60x90, giá 35.000/ 1 khung, VAT 10%, đã TT bằng
chuyển khoản.
Định khoản Nợ TK 152 350.000
Nợ TK 133 35.000
Có TK 112 385.000
3. 01/11/2021 Mua máy in hình trị giá 115.000.000, đã bao gồm thuế 15.000.000, thanh
toán bằng tiền mặt
Định khoản Nợ TK 211 100.000.000
Nợ TK 133 15.000.000
Có TK 115.000.000
4. 01/11/2021 Chi cước xe Di Linh gửi hình cho khách hàng bằng tiền mặt là 30.000.
Định khoản Nợ TK 641 30.000
Có TK 111 30.000
5. 01/11/2021 Chi tiền điện tháng 11/2022 632.000, thanh toán bằng chuyển khoản
Định khoản Nợ TK 642 632.000
Có TK 632.000
6. 01/11/2021 Bán mực in cho doanh nghiệp An Vy 20 lít, giá 12.000đ/lít, thu bằng tiền
mặt.
Định khoản Nợ TK 111 220.000
Nợ TK 152 220.000
7. 04/11/2021 Mua bao bì, túi xốp gói hình giá 60.000 đã thanh toán bằng tiền mặt
Định khoản Nợ TK 152 60.000
Có TK 111 60.000
8. 05/11/2021 Giao hình thành phẩmn đã làm xong cho khách hàng và thu tiền mặt
1000.000đ
10
Định khoản Nợ TK 111 1000.00
Có TK 155 1000.000
9. 15/11/2021. Thu tiền nợ tháng 10/2020 số tiền 17.500.000đ của khách KIM
LIÊN tiền chuyển khoản.
Định khoản Nợ TK 112 17.500.000
Có TK 131 17.500.000
Một số hóa đơn bán hàng và cho thuê dịch vụ của Công ty :
11
CHƯƠNG 4: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO NHÀ NƯỚC, TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH, BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
4.1 Thuế & khoản phải nộp nhà nước.
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Quảng Cáo Hoàng Trâm thực hiện đầy đủ
các khoản phải nộp theo luật định về thuế như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, phí và lệ phí…
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ & QUẢNG CÁO HOÀNG TRÂM
12
2 Thuế TNDN hiện hành - - -
- TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử
dụng, TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và
giá trị còn lại.
- Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được
tính như sau:
• Nhà cửa, vật kiến trúc 03 – 15 năm
• Máy móc, thiết bị 04 – 07 năm
• Phương tiện vận chuyển 05 – 06 năm
• Thiết bị văn phòng 05 năm
• Vườn chè 40 năm
Giá trị TSCĐ chủ yếu tại 31/12/2021 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & quảng Cáo Hoàng
Trâm như sau:
Đơn vị tính:đồng
S Nguồn:
Khoản BCTC
mục đã kiểm toán 2021
Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại
T
4.3 T Báo
TSCĐ
1 hữu hình 47.103.520.819 30.420.416.114 16.683.104.705 cáo
tài
TSCĐ
2 vô hình - - -
Chi phí xây dựng cơ bản 2.494.867.087 2.494.867.087
-
dở dang
Tổng cộng 49.598.387.906 30.420.416.114 19.177.971.792
chính 2021 tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Quảng Cáo Hoàng Trâm:
4.3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2021.
ĐVT : VNĐ
13
Thuyết
Chỉ tiêu minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ VI.1
01 72.244.528.658 67.461.797.754
14
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.2 - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 72.244.528.658 67.461.797.754
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 50 604.968.465 1.695.513.045
30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.10 134.337.746 361.704.432
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
60 470.630.719 1.333.808.613
nghiệp (60 = 50 - 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 105 377
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71
Mã Thuyết
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
số minh
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung
01 80.779.103.590 60.450.592.525
cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung
02 (74.091.706.299) (44.652.335.538)
cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao
03 (2.973.306.610) (3.694.486.013)
động
15
4. Tiền lãi vay đã trả
04 (167.112.642) (263.754.921)
động đầu tư
21 (447.325.000) -
dựng TSCĐ và các tài sản
dài
hạn khác
hạn khác
16
công cụ nợ của đơn vị khác
CHƯƠNG 5: THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG, CUNG
CẤP DỊCH VỤ,…
a. Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kĩ thuật và nhập kho.
b. Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có giá trị có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi hay buôn bán và được lưu thông trên thị trường, có sẵn trên thị trường.
5.1.2 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ về hoạt động xuất – nhập kho thành phẩm,
hàng hóa
17
Hình 5.1.2 sơ đồ luân chuyển chứng từ về hoạt động xuất nhập kho thành phẩm,
hàng hóa
Như vậy quy trình nhập xuất hàng hóa cho các doanh nghiệp là vô cùng quan trọng đối với các
công việc cũng như các bộ phận khác của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi thực hiện các quy
trình nhập xuất hàng hóa phải rõ ràng, chính xác đảm bảo tính an toàn, hiệu quả cho doanh
nghiệp.
5.2 Hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động khác,…
5.2.1 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ về hoạt động bán hàng
18
Hình 5.2.1 sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ về hoạt động bán hàng
Đóng vai trò là hoạt động chính và trực tiếp đem lại nguồn thu cho doanh nghiệp, vì vậy
mà hoạt động bán hàng luôn được các doanh nghiệp chú trọng và quan tâm trong tất cả các
khâu, một trong số đó là khâu luân chuyển chứng từ. Chứng từ có chính xác và được luân
chuyển kịp thời thì mới đảm bảo được tính liên tục của hoạt động bán hàng. Bài viết sẽ đi
giới thiệu về trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng.
a.Báo giá:
-Trong báo giá có ghi đầy đủ thông tin của người nhận báo giá và người làm báo giá.
-Hiệu lực của tất cả các báo giá là trong vòng 10 ngày.
-Tất cả các báo giá nếu không ghi rõ là đã bao gồm VAT thì có nghĩa là trong báo giá chưa
bao gồm VAT.
b.Về thanh toán:
-Đối với khách hàng trong tỉnh Lâm Đồng: Thanh toán trước 40% khi xác nhận đặt hàng,
60% còn lại thanh toán ngay sau khi bàn giao đầy đủ hàng hoá . Đơn hàng trên 20 triệu phải
có hợp đồng.
-Đối với khách hàng ngoại tỉnh: Thanh toán trước 40% khi xác nhận đặt hàng, 60% còn lại
19
chuyển trước khi giao hàng 01 ngày.
c. Về vận chuyển:
-Tất cả những báo giá có hàng hoá,thành phẩm nặng, cồng kềnh đều không được hỗ trợ vận
chuyển.
-Các hàng khác công ty chỉ hỗ trợ vận chuyển trong nội thành tỉnh Lâm Đồng bán kính
20km tính từ kho công ty đối với những đơn
hàng từ 5 triệu trước VAT trở lên, ngoại tỉnh không áp dụng bán kính này.
-Những hàng hóa,thành phẩm không hỗ trợ vận chuyển nếu khách hàng yêu cầu vận chuyển
thì phải chịu phí vận chuyển. Chi phí vận chuyển sẽ được nhân viên kinh doanh báo lại cho
khách hàng, khác hàng đồng ý mới được chuyển hàng.
d. Về chiết khấu cho khách hàng:
-Tất cả các hàng hóa bán ra đều không có chiết khấu, nếu khách hàng muốn lấy chiết khấu
thì để khách hàng tùy ý đẩy giá của sản phẩm lên nhưng không vượt quá 15% giá thành đã
báo.
-Đối với những khách hàng yêu cầu đẩy cao hơn thì ngoài thuế VAT phải chịu của phần
nâng giá, khách hàng phải chịu thêm 12% thuế thu nhập doanh nghiệp của phần giá chênh.
e. Về thời gian giao hàng
-Thời gian giao hàng được ghi trong báo giá, hoặc khách hàng liên hệ trực tiếp với nhân
viên kinh doanh để xác nhận lại trước khi nhận hàng.
f.Chế độ đổi - trả hàng hoá,thành phẩm:
-Những sản phẩm được đổi trả, đền bù thiếu hụt miễn phí khi: Chúng tôi cấp hàng sai quy
cách, số lượng cũng như chất lượng như đã thỏa thuận với quý khách.
-Những sản phẩm được đổi trả có tính phí là những sản phẩm mà công ty chúng tôi cung
cấp đúng theo yêu cầu của quý khách hàng nhưng do quý khách hàng hiểu sai về hàng hóa,
hoặc do khách quan mà sản phẩm không dùng được dẫn đến tình trạng phải đổi hoặc trả lại
hàng hóa. Chi phí phát sinh khi đổi trả hàng sẽ được tính dựa trên những căn cứ về hàng
hóa và chi phí vận chuyển theo từng trường hợp cụ thể.
– Cuối kỳ kế toán, sau khi đã phản ánh hết các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ
kế toán. Tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ kế toán (nếu cần) với số liệu đã ghi
sổ. Giữa số liệu của các sổ kế toán có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số
liệu trên chứng từ kế toán với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ kế toán với nhau. Tiến hành
cộng số phát sinh trên Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết.
– Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi
trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.
– Tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái.
Hoặc Nhật ký – Sổ Cái đảm bảo số liệu khớp đúng và bằng tổng số phát sinh. Sau đó tiến
hành đối chiếu giữa số liệu trên Sổ Cái với số liệu trên sổ kế toán chi tiết. Hoặc Bảng tổng
hợp chi tiết, giữa số liệu của kế toán với số liệu của thủ quỹ, thủ kho. Sau khi đảm bảo sự
khớp đúng sẽ tiến hành khóa sổ kế toán. Trường hợp có chênh lệch phải xác định nguyên
nhân và xử lý số chênh lệch cho đến khi khớp đúng.
Bước 2: Khóa sổ
– Khi khóa sổ phải kẻ một đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán.
Sau đó ghi “Cộng số phát sinh trong tháng” phía dưới dòng đã kẻ;
– Ghi tiếp dòng “Số dư cuối kỳ” (tháng, quý, năm);
– Ghi tiếp dòng “Cộng số phát sinh lũy kế các tháng trước” từ đầu quý;
– Ghi tiếp dòng “Tổng cộng số phát sinh lũy kế từ đầu năm”;
Dòng “Số dư cuối kỳ” tính như sau:
Số dư Nợ cuối kỳ = Số dư Nợ đầu kỳ + Số phát sinh Nợ trong kỳ – Số phát sinh Có trong
kỳ
21
Số dư Có cuối kỳ = Số dư Có đầu kỳ + Số phát sinh Có trong kỳ – Số phát sinh Nợ trong kỳ
Sau khi tính được số dư của từng tài khoản, tài khoản nào dư Nợ. Thì ghi vào cột Nợ, tài
khoản nào dư Có thì ghi vào cột Có.
– Cuối cùng kẻ 2 đường kẻ liền nhau kết thúc việc khóa sổ.
– Riêng một số sổ chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và cột “Số dư”
(hoặc nhập, xuất, “còn lại” hay thu, chi, “tồn quỹ”…). Thì số liệu cột số dư (còn lại hay
tồn) ghi vào dòng “Số dư cuối kỳ” của cột “Số dư”. Hoặc cột “Tồn quỹ”, hay cột “Còn lại”.
-Sau khi khóa sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ, kế toán trưởng. Hoặc
người phụ trách kế toán kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đó
trình Thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt để xác nhận tính pháp lý của số liệu khóa sổ
kế toán.
22
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập lần này, trước hết em xin cảm ơn quý
Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế Trường Cao Đẳng Công Nghệ và Kinh Tế Bảo Lộc. Đặc
biệt em xin tỏ lòng biết ơn đến Cô Trương Thị Thùy Trang đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập lần này.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công Ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Quảng Cáo Hoàng Trâm, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Em xin cảm ơn đến Chị Nguyễn Thị Thúy giám đốc Công ty và Anh Trần Ngọc
Luận trong phòng kế toán đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn
thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp lần này.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề
này, em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp
từ Thầy Cô cũng như quý công ty.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý của mình. Đồng kính chúc Công Ty TNHH Thương mại dịch Vụ &
Quảng Cáo Hoàng Trâm ngày càng phát triển mạnh hơn nữa.
23