Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

D.

HỢP ĐỒNG TRONG THƯƠNG MẠI


1. Hợp đồng phải được lập thành văn bản mới có hiệu lực.
2. Hợp đồng phải được công chứng mới có hiệu lực pháp luật.
3. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa phải có các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng
4. Một bên giao tài sản để đảm bảo một nghĩa vụ nào đó là biện pháp bảo đảm thế
chấp tài sản
5. Tất cả hàng hóa là động sản thì có thể là đối tượng của hợp đồng mua bán trong
thương mại
6. Trong trường hợp bên bán giao thừa hàng thì bên mua phải nhận hàng hóa dư đó
theo giá đã thỏa thuận trong hợp đồng.
7. Khi 1 bên vi phạm hợp đồng thì các bên có quyền áp dụng chế tài phạt vi phạm.
8. Khi các bên áp dụng chế tài phạt vi phạm, thì mức áp dụng là không quá 8% giá
trị hợp đồng.
9. Khi có vi phạm hợp đồng xảy ra các bên phải áp dụng các biện pháp chế tài.
10. Có thể vừa áp dụng biện pháp bồi thường hợp đồng và biện pháp phạt vi phạm.
11. Chủ thể kí kết hợp đồng là chủ sở hữu công ty.
12. Các bên phải gặp trực tiếp để kí kết hợp đồng thì hợp đồng mới có hiệu lực.
13. Khi rơi vào trường hợp bất khả kháng thì bên bị vi phạm mặc nhiên được miễn
trách nhiệm bồi thường
14. Các bên bắt buộc phải thỏa thuận đặt cọc trong hợp đồng mua bán hàng hóa
15. Khi một bên vi phạm hợp đồng thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường
thiệt hại.
Bài làm:

Câu 1.Nhận định sai. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản
hoặc bằng hành vi cụ thể;Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới
hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được
coi là giao dịch bằng văn bản;Với một số loại hợp đồng dân sự có điều kiện là
buộc lập thành văn bản có công chứng, chứng thực thì các bên khi giao kết hợp
đồng phải tuân thủ quy định đó.

Câu 2. Nhận định sai. giao dịch về nhà đất không bắt buộc công chứng:
-hợp đồng về nhà ở
-hợp đồng về quyền sử dụng đất
-hợp ddongfkinh doanh bất động sản
Câu 3: đúng; cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, kỹ quỹ, bảo lưu quyền sở
hữu, tín chấp, ký cược, và cầm giữ tài sản.
Câu 3: đúng; cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, kỹ quỹ, bảo lưu quyền sở
hữu, tín chấp, ký cược, và cầm giữ tài sản.
Câu 4: Nhận định đúng; thế chấp tài sản là việc một bên (gọi là bên thế chấp) dùng
tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản
cho bên kia (gọi là bên nhận thế chấp).

Câu 5: Nhận định đúng.Theo Luật thương mại Việt Nam 2005, hàng hóa là đối
tượng của quan hệ mua bán có thể là hàng hóa hiện đang tồn tại hoặc hàng hóa sẽ
có trong tương lai; hàng hóa có thể là động sản hoặc bất động sản được phép lưu
thông thương mại.

Câu 6.Nhận định sai.khi bên bán giao thừa hàng thì bên mua mua có quyền từ chối
hoặc chấp nhận số hàng thừa đó. Nếu bên mua chấp nhận số hàng thừa thì phải
thanh toán theo giá thoả thuận trong hợp đồng nếu các bên không có thoả thuận
khác.

Câu 7.Nhận định đúng một chế tài theo sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, phạt
vi phạm sẽ là chế tài do bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm phải thực hiện, trả
một khoản tiền nhất định.

Câu 8.Nhận định đúng. vấn đề về phạt vi phạm hợp đồng là do các bên thỏa thuận
tuy nhiên không được vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm, trừ
trường hợp vi phạm hợp đồng dịch vụ giám định.

Câu 9: Nhận định đúng ; Các chế tài được áp dụng do vi phạm hợp đồng:

 Buộc thực hiện đúng hợp đồng.


 Phạt vi phạm.
 Buộc bồi thường thiệt hại.
 Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
 Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
 Huỷ bỏ hợp đồng.

Câu 10.Nhận định sai. phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại có thể được áp dụng
nếu các bên thỏa thuận, theo đó, nếu các bên không thỏa thuận phải bồi thường
thiệt hại thì bên vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm.
Câu 11 sai  người có thẩm quyền giao kết hợp đồng là Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.

Câu 12. Nhận định sai. Có thể ký kết hợp đồng điện tử được thiết lập dưới dạng
thông điệp dữ liệu theo quy định 
Câu 13: Nhận định đúng trường hợp vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng
thì bên vi phạm hợp đồng sẽ được miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng nhưng
cũng phải có trách nhiệm thông báo và có nghĩa vụ phải chứng minh sự kiện bất
khả kháng đó với bên bị vi phạm hợp đồng.

Câu 14 Nhận định đúng; việc có lợi hay không không thực sự đặt ra, bởi đã xác lập
hợp đồng, tức đều dựa trên sự có lợi của hai bên. Việc yêu cầu tiền đặt cọc chỉ
nhằm nâng cao trách nhiệm thực hiện hợp đồng của các bên.

Câu 15. Nhận định đúng.Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng được quy định
rất cụ thể tại Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Cá nhân, pháp nhân có quyền
dân sự bị xâm phạm được bồi thường “toàn bộ thiệt hại”, trừ trường hợp các bên
có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác”.

You might also like