Professional Documents
Culture Documents
Rối Loạn Lipid 23112022
Rối Loạn Lipid 23112022
Rối Loạn Lipid 23112022
TS.BS. VÕ TRIỀU LÝ
BM Nhiễm - ĐHYD TP.HCM
Khoa Nhiễm E - BV Bệnh Nhiệt Đới
1
NỘI DUNG
2.6 triệu
tử vong (tổng cộng 4.5%) & 29.7 triệu
Người năm sống được hiệu chỉnh
theo mức độ bệnh tật
(DALYS)
Tỷ lệ tăng cholesterol Tỷ lệ tăng cholesterol toàn phần tăng theo mức độ thu nhập
toàn phần
cao nhất ở • Các nước thu nhập thấp: 25% người lớn có tăng cholesterol
• Các nước thu nhập thấp-trung bình: 33% người lớn tăng cholesterol
Châu Âu (54%)
• Các nước thu nhập cao: 50% người lớn tăng cholesterol
1. WHO | Raised cholesterol [Internet]. Who.int. 2019 [cited 29 August 2019]. Available from: https://www.who.int/gho/ncd/risk_factors/cholesterol_text/en/; assess on Jan 27, 2021
Relationship between serum cholesterol levels and CHD in male subjects without established CHD at entrance into prospective study. Fig
1A relates serum cholesterol levels to relative risk (risk ratio) for developing clinical CHD in earlier prospective studies: Framingham Heart
Study10 (•), Pooling Project11 (▴), and Israeli Prospective Study12 (○). These surveys suggest a threshold relationship. Fig 1B plots association
between serum cholesterol levels and CHD mortality for 356 222 male screenees of MRFIT.13 A curvilinear relationship was observed.
Pragna Patel, et al. Noncommunicable diseases among HIV-infected persons in low-income and middle-income countries: a systematic review and meta-
analysis. AIDS. 2018 Jul 1; 32(Suppl 1): S5–S20. doi: 10.1097/QAD.0000000000001888
NC BV BNĐ Trung ương: HIV và các bệnh không lây
Phân tích đa biến, tuổi (OR = 1.040; 95% CI, 1.025-1.055), phái nữ (OR = 0.335; 95% CI, 0.264-0.424), và dùng phác đồ có
LPV/r (OR = 3.251; 95% CI, 2.030-5.207) có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với RLLP máu.
Daisuke Mizushima et al, 2020
HIV VÀ BỆNH TIM MẠCH
Tỉ lệ NMCT cấp ở BN HIV+ so với 12
Xấu hơn
BN HIV- của 2 BV TP Boston (Mỹ) RR 1.75*
0
HIV Positive HIV Negative
Ghi nhận thêm BN HIV (+) có tỉ lệ 100
Xấu hơn
cao các bệnh:
LỐI
HIV
SỐNG
RỐI
LOẠN
ARV
LIPID
MÁU
Sepiso K. Masenga, Current Hypertension Reports volume 22, Article number: 78 (2020)
Metabolic syndrome
Sepiso K. Masenga, Current Hypertension Reports volume 22, Article number: 78 (2020)
Subcutaneous adipose tissue
John R. Koethe, Nature Reviews Disease Primers volume 6, Article number: 48 (2020)
CÁC NHÓM ARV
https://vncdc.gov.vn/roi-loan-chuyen-hoa-lipid-mau-nd14588.html
Chẩn đoán rối loạn lipid máu
1. Lâm sàng
• Không có triệu chứng đặc trưng
• Phát hiện muộn trong nhiều bệnh lý khác nhau của nhóm
bệnh tim mạch - nội tiết - chuyển hóa
https://vncdc.gov.vn/roi-loan-chuyen-hoa-lipid-mau-nd14588.html
1.1. Một số dấu chứng đặc hiệu ở ngoại biên
• Cung giác mạc (arc cornea)
• Ban vàng (xanthelasma)
• U vàng gân (tendon xanthomas)
https://vncdc.gov.vn/roi-loan-chuyen-hoa-lipid-mau-nd14588.html
1.2. Một số dấu chứng nội tạng
• Nhiễm lipid võng mạc (lipemia retinalis): TG máu cao
• Gan nhiễm mỡ (hepatic steatosis)
• Viêm tụy cấp
• Xơ vữa động mạch:
• phối hợp với thuốc lá, đái tháo đường
• tổn thương mạch vành và mạch máu não
https://vncdc.gov.vn/roi-loan-chuyen-hoa-lipid-mau-nd14588.html
2. Cận lân sàng
• Cholesterol máu > 5,2 mmol/L (200mg/dL)
• Triglycerid > 1,7 mmol/L (150mg/dL)
• LDL-cholesterol > 2,58mmol/L (100mg/dL)
• HDL-cholesterol < 1,03mmol/L (40 mmol/L)
https://vncdc.gov.vn/roi-loan-chuyen-hoa-lipid-mau-nd14588.html
Quản lý rối loạn lipid máu ở bệnh nhân nhiễm HIV
• Những mô hình hiện tại không ước đoán chính xác nguy cơ
tim mạch ở PLWH1
• Mô hình D.A.D: 2
• YTNC tim mạch truyền thống
• ARV: abacavir, indinavir, lopinavir
• Thời gian Rx: indinavir hoặc lopinavir.
• NC tim mạch 5 năm: thấp (<1%), trung bình (1 đến 5%), cao (5 đến
10%), rất cao (>10%)
1. Triant VA et al. Cardiovascular Risk Prediction Functions Underestimate Risk in HIV Infection. Circulation. 2018;137(21):2203–2214
2. Friis-Moller N, Thiebaut R, Reiss P, Weber R, Monforte AD, De Wit S, et al. Predicting the risk of cardiovascular disease in HIV-infected patients: the data collection on adverse
effects of anti-HIV drugs study. European Journal of Cardiovascular Prevention and Rehabilitation. 2010;17(5):491–501
Hướng dẫn ESC/EAS 2019: phân loại nguy cơ tim mạch
ASCVD, atherosclerotic cardiovascular disease; CAC, coronary artery calcium;; CV, cardiovascular; CVD, cardiovascular disease; DM, diabetes mellitus; HDL, high-density lipoprotein; LDL-C, low-density lipoproteins
cholesterol; Lp(a), lipoprotein(a); PUFAs, polyunsaturated fatty acids; T1DM, type 1 diabetes mellitus; T2DM, type 2 diabetes mellitus.
Mach F, et al. Eur Heart J 2019;00:1-78.
ESC/EAS 2019: LDL-c mục tiêu theo mức độ nguy cơ tim mạch
Lựa chọn statin
Boldface type indicates specific statins and doses that were evaluated in RCTs, and the Cholesterol Treatment Trialists’ 2010 meta-analysis. All these
RCTs demonstrated a reduction in major cardiovascular events.
Các thuốc tim mạch và ARV
EACS Guidelines 10.0
Hạ mỡ
Không dùng
simvastatin
Với PI,
atorvastatin
+ LPV: dùng
thận trọng
Không dùng
lecarnidipine
+ PI
Các thuốc ức
chế calci
khác + PI:
dùng thận
trọng EACS (2021), pp.69
Nhóm statin và ARV
❑ PI ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ và nguy cơ tiêu cơ vân cấp của các statin
▪ Simvastatin, lovastatin: CCĐ
▪ Atorvastatin: dò liều thận trọng, dùng liều thấp nhất có hiệu quả
▪ Pravastatin, pitavastatin (chuyển hóa không qua CYP): là lựa chọn ưu tiên để kiểm
soát lipid máu trên BN sử dụng phác đồ bậc 2
❑ EFV cảm ứng enzym → giảm tác dụng hạ lipid máu → chỉnh liều statin theo đáp ứng
?
CYP3A4
STATIN
Hỏi ý kiến của khoa Dược/Trung tâm DI&ADR MIMS, VIDAL Vietnam
Nguyễn Hoàng Anh (2020), Phản ứng có hại của thuốc
Thay đổi lối sống
• Ezetimibe:
• Nguy cơ CVD cao nhưng không dung nạp statin
• Phối hợp với statin khi liều statin tối đa nhưng chưa đạt mục tiêu LDL-c 1
• Ức chế PCSK9
• Chưa được nghiên cứu kỹ ở PLWH
• Nghiên cứu mù đôi BEIJERINCK: evolocumab giảm LDL-C 56,9% so với giả
dược (CI 95%: -61,6% đến -52,3%) sau 24w 2
1. Saeedi R, et al. Lipid lowering efficacy and safety of Ezetimibe combined with rosuvastatin compared with titrating rosuvastatin monotherapy in HIV-
positive patients. Lipids Health Dis. 2015;14:57.
2. Boccara F, Kumar PN, Caramelli B, et al. Evolocumab in HIV-Infected Patients With Dyslipidemia Primary Results of the Randomized, Double-Blind
BEIJERINCK Study. J Am Coll Cardiol. 2020;75(20):2570–2584
Thuốc không phải statin để giảm Triglyceride
• Fibrates:
• Dung nạp tốt và hiệu quả đối với tăng triglyceride hoặc tăng lipid máu
hỗn hợp
• Kết hợp statin cần thận trọng vì tăng nguy cơ viêm cơ
• Rối loạn lipid máu là vấn đề cần được quan tâm ở BN HIV
• Là yếu tố nguy cơ tim mạch nhưng có thể thay đổi được
• Quản lý rối loạn lipid máu – phối hợp đa chuyên khoa
• Đánh giá nguy cơ tim mạch
• Lựa chọn thuốc hạ lipid máu phù hợp
• Thay đổi lối sống
• Lưu ý tương tác statin và ARV
THẢO LUẬN