Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

CÔNG TY TNHH TRỌNG NGHĨA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Chất lượng – Uy tín – Bền vững

Số: /HĐKT Quảng Nam, ngày ..... tháng ..... năm 2017

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Căn cứ vào Luật Thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Căn cứ Nghị Định số 25/CP ban hành ngày 25 tháng 04 năm 1996 của Thủ tướng Chính
phủ về Quy chế đại lý mua bán hàng hoá;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu tiêu thụ hàng hoá của hai bên.

Hôm nay ngày ……. tháng ….. năm 2017, chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH TRỌNG NGHĨA
Địa chỉ: Thôn 5, xã Quế Châu, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: 0510.3885.285
Email: tn@kftvietnam.com
Số tài khoản: 4206201000344 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
Mã số thuế: 4000457770
Đại diện: Ông Trần Tường Chinh Chức vụ : Giám đốc.
BÊN B(BÊN MUA):...............................................................................................................
Đại diện Ông/bà:.....................................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................................................
Mã số thuế: ..............................................................................................................................
Sau khi bàn bạc, thoả thuận hai bên đã đồng ý ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản dưới
đây:

Điều 1: Nội dung


1/ Bên A bán cho bên B các loại sản phẩm phân bón, thuốc BVTV do bên A được ủy
quyền phân phối và sản xuất đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sử dụng.
Sản phẩm bên A bán cho bên B đảm bảo tính pháp lý trong lưu thông phân phối, sử dụng rộng
rãi trên toàn quốc.
2/ Số lượng, giá cả, quy cách bao bì, phẩm chất hàng hoá cụ thể của từng lô hàng được thể
hiện trong thông báo giá và chính sách giá của bên A gửi cho bên B.

Điều 2: Giá trị hợp đồng và chương trình khuyến mãi:


1/ Gía trị hợp đồng:………………….………………………………………………………
Viết bằng chữ:…………………………………………………………………………………
2/ Khuyến mãi:
Qùa tặng:………….......…….............…. hoặc tiền mặt tương đương………………………
Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………….
3/ Chương trình đồng hành cùng công ty
Trong trường hợp bên B là đối tác đồng hành và phát triển cùng công ty, bên B góp trước
30% giá trị hợp đồng sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tất cả các đơn hàng đến hết ngày
31/12/2017 và  được ưu đãi với số nợ lên đến 20% so với giá trị hợp đồng.
Số tiền đặt trước là :………………….. đồng,
Viết bằng chữ:………………………………………………………………………………
Điều 3: Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán (TT):
1/ Phương thức TT: Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2/ Thời hạn thanh toán: Sau khi bên B nhận và kiểm tra xong hàng hóa đã nhận và thực
hiện theo chính sách đã ban hành còn hiệu lực vào thời điểm hai bên đã thống nhất mua bán.

Điều 4: Thời hạn, phương thức giao nhận hàng


1/ Thời hạn giao hàng: Theo yêu cầu và thoả thuận của hai bên.
2/ Vận chuyển: Bên A vận chuyển đến kho bên B, Chi phí vận chuyển do bên A chịu.
3/ Bốc xếp: Mỗi bên chịu chi phí bốc xếp một đầu.

Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên


1/ Trách nhiệm của bên A
a) Thông báo cho bên B biết đầy đủ về chính sách bán hàng, chính sách khuyến mại, quyền
lợi mà bên B được hưởng năm 2017 bằng văn bản và thực hiện nghiêm túc chính sách đã đề ra.
b) Cung ứng đầy đủ hàng hoá, bảo đảm chất lượng, đúng qui cách, mẫu mã, thời gian theo
thoả thuận.
c) Cung cấp tài liệu kỹ thuật, ấn phẩm quảng cáo, hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV. Hỗ trợ
các biện pháp XTBH cho bên B theo thỏa thuận của hai bên.
2/ Trách nhiệm của bên B.
a) Trong trường hợp sau khi đăng kí gói kinh doanh nhưng bên B không đạt doanh thu đăng
kí thì chương trình khuyến mãi sẽ không có hiệu lực.
b) Trung thành với bên A, tập trung bán sản phẩm của bên A với những sản phẩm của bên A có.
c) Không bán phá giá sản phẩm của bên A.
d) Có trách nhiệm bán hàng và thanh toán hết số tiền hàng cho bên A theo đúng chính sách
bán hàng của bên A.
e) Cung cấp cho bên A giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề còn hiệu lực của
cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp.
f) Hợp tác với bên A tổ chức các chương trình XTBH để tiêu thụ sản phẩm. Bên B có trách
nhiệm cùng cán bộ của bên A khuếch trương quảng bá sản phẩm của bên A. Tuyên truyền,
hướng dẫn cho người sử dụng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật của bên A theo đúng khuyến cáo.
g) Sau khi nhận hàng, bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng của
lô hàng (trừ các sản phẩm kém chất lượng do lỗi của bên A). Không được trả lại hàng sau khi đã
nhận. Phải bảo quản hàng: Tránh ô nhiễm môi trường xung quanh, không thay mẫu mã, không
bán hàng kém chất lượng.
h) Thông tin về thị trường, giá cả thường xuyên cho cán bộ của bên A.

Điều 6: Điều khoản chung


1/ Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ký trong hợp đồng. Bên nào vi
phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo Pháp luật của Nhà nước.
Nếu có trở ngại, khó khăn hai bên sẽ báo cho nhau trước 7 ngày để cùng nhau bàn bạc giải quyết.
Nếu hợp đồng bị vi phạm hai bên sẽ báo cáo tòa án kinh tế Nhà nước tỉnh Quảng Nam để giải
quyết.
2/ Các dữ liệu viết tay không được phép chỉnh sửa.
3/ Hợp đồng có hiệu lực từ ngày .. tháng … năm 2017 đến ngày 31tháng 12 năm 2017.
4/ Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản; bên B giữ
01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

Trần Tường Chinh

You might also like