Dấu hiệu CPU dán bị lỗi

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA MAIN

B1 tháo máy không cắm điện:

Quan sát kỹ xem main có chập cháy hay có gì khác thường không
Đo trở kháng nguồn hệ thống, nếu thấp dưới 1k ohm thì có vấn đề vì trở kháng nguồn hệ thống rất lớn
Đo trở kháng các nguồn của máy ở các cuộn dây

+ nguồn 5v 3v trở kháng = > 200-500 ohm

+ Nguồn ram = 1 nửa nguồn 5v 3v ok

+ nguồn 1.05 dưới 15 ohm, có thể thấp hơn vẫn được

+ Nguồn vga rời nhỏ hơn 10 ohm ok, khó phân biệt

+ Nguồn CPU < 15 ohm có thể = 1 ohm vẫn chạy

+ Nguồn GFX < 15 ohm, có thể = 1 ohm

+ chip dán thì trở kháng thường thấp

Nếu nguồn hệ thống và các nguồn ổn thì cắm điện


 

B2 Cắm điện và kiểm tra:

Đo nhanh chênh lệch điện áp khi cắm adapter, đo 2 đầu fet đầu vào không chênh lệch thì tốt, nếu có thì kt
mạch quản lý đầu vào
Nếu nguồn hệ thống tốt, kt xem có 3v, 5v có hay chưa, nếu chưa có 3v, 5v xem có nguồn chờ hay chưa. 5v
3v có sự điều khiển của i/o, bios, mạch quản lý nhiệt độ, và tụ trở liên quan.
Khi có 3v, 5v kích thử xem có được không
Có 2 trường hợp: 1-kích được nguồn nhưng ko lên hình, 2-không kích được nguồn

Không kích được nguồn có 2 loại: im lìm và có tác dụng nhưng nhích dòng rất nhỏ

1 – Kích nguồn im lìm cần KT:

Cảm biến lid


RTC
Bios chuẩn
Các chế độ i/o (nguồn tốt, chuẩn)
Mất ACIN
Lỗi mạch quản lý nhiệt độ
Lỗi nút nguồn và lệnh S1_ON

2 – Kích nguồn ăn dòng nhỏ cần kiểm tra:

Lỗi RTC (xem các tụ dò, tức là kt các nguồn xung quang thạch anh, lỗi thạch anh hoặc dò tụ, trở quanh
thạch anh)
Kt nguồn thiên áp cho các fet công tắc, fet tranfer
Làm lại hoặc thay chip nam
Chú ý: một số máy nguồn thiên áp có khi nhấn phím nguồn

+ đo nhanh xem có lệnh run_on, sus_on  hay chưa, nếu chưa có -> lỗi RTC

+ chưa có tín hiệu hồi đáp từ chipset về i/o


Chủ yếu: dò các đèn dẫn đến mất run_on, sus_on

Chập các nguồn cấp sau

Nếu kích nguồn máy ăn dòng không chạy - > đo kt các nguồn trên máy, đo đầy đủ các khu vực, tránh
trường hợp chỉ đo ở các cuộn dây.

Lưu ý: Một số máy từ HM67 trở lên, khi máy đã nhận ram, VGA rồi mới có nguồn GFX

Khi máy đủ nguồn có 2 trường hợp:


Máy không nhận RAM: (gắn ram hay không gắn khi nhìn đồng hồ dòng đều không thay đổi hoặc thay đổi
cực nhỏ

- Máy không nhận ram, xác định ic clock đã chạy chưa, tín hiệu reset có chưa. Thường lỗi 2 đường DATA
và CLOCK của ram (đảm bảo chipset, cpu, bios ok)

- ENABLE của clock là mức cao, phải đảo qua đèn

- Kt Clock đủ tín hiệu hay chưa bằng cách kẹp thạch anh, mất reset = mất clock

- Data và clock của ram là 3.3v, đấu tắt để loại trừ đèn hỏng 

Máy nhận RAM, không xuất hình:

Khi  gắn ram hay không gắn dòng khác nhau

- Lỗi trên khe ram, khó xác định

- Hở chân cầu bắc (máy core 2)

- Bẩn socket hoặc gãy socket (máy core i)

- Lỗi VGA

- Lỗi bios

Chú ý khi sửa chữa laptop:

Cố gắng tìm bios chuẩn nạp để loại trừ ngay từ đầu, phải lưu bios gốc
Không cắm nguồn vào khi chưa rõ bệnh, phải đo trở kháng trước
Không cắm nguồn khi nhấc ic dao động nguồn
Đối với máy IBM, DELL, khi nạp bios phải cẩn thận, dell đời mới nạp không chạy
Một số máy như sony, samsung khi thay màn phải nhấc 2 con ROM từ màn cũ sang
Một số máy không dùng được ic, i/o mới, phải lấy từ main xác giống vì bên trong có firmware
Ibm, dell không gắn wifi tùy ý, mượn wifi và nạp
Sửa cổng usb 3.0 phải cài driver
Tất cả làm đi phải làm trả lại, giữ nguyên trạng bệnh cũ
Dấu hiệu CPU dán bị lỗi
 Máy mất nguồn hoàn toàn
 Máy có sáng đèn nguồn nhưng không lên màn hình
 Sử dụng máy được một lúc thì thấy máy bị treo hoặc nhòe hình
 Máy tự động reset lại máy hoặc tắt luôn

Reset lại máy


 Không bắt được Wifi mặc dù xác định nguyên nhân không phải là do Card
Wifi
 Các cổng USB đều không nhận…

Cách khắc phục lỗi cpu 100 win 10


 
Dùng Registry
– Dung tổ hợp phím Winkey + R.
– Gõ Regedit và nhấn Enter.
– Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Session
Manager\Memory Management.
– Tìm đến mục ClearPageFileAtShutDown và chuyển nó qua 1.
– Khởi động lại máy tính.
Tinh chỉnh Windows 10 để có hiệu suất tốt hơn
– Nhấn chuột phải vào biểu tượng Computer và chọn Properties.
– Chọn Advanced System settings.
– Vào System properties, chọn Settings.
– Chọn Adjust for best performance và Apply.
– Nhấn OK và khởi động lại máy.

Sửa lỗi driver


Mở Device manager và dùng Scan for hardware changes, bước này hệ thống thường
sẽ cảnh báo khi bạn đang dùng một driver quá cũ và yêu cầu bạn hãy cập nhật phiên
bản mới hơn.

Vô hiệu hóa các chương trình khởi động


– Dùng tổ hợp phím Winkey + R.
– Gõ msconfig và nhấn Enter.
– Cửa sổ Task manager sẽ hiện lên, bạn vào tab Startup và bạn sẽ thấy danh sách
các chương trình chạy lúc khởi động.
– Nhấn chuột phải vào chương trình bạn không muốn chạy và nhấn Disable.
Sửa lỗi nguồn CPU cho Laptop
Biểu hiện của lỗi nguồn CPU
Laptop cắm sạc vào thì xuất hiện tình trạng đơ, giật, lag nhưng khi sử dụng Laptop
với pin thì không thấy gặp các sự cố như ở trên.

Bước 1: Sau khi đã tháo vỏ ra thì bạn tiến hành làm sạch tất cả các bụi bẩn bám trên
linh kiện Laptop.
Bước 2: Gỡ các dây nối và các ốc-vít cố định để tháo Mainboard ra khỏi Laptop.
Bước 3: Thay nguồn mới cho CPU sao cho đầu dương của nguồn nằm về phía bên
ngoài và đầu âm nằm về phía bên trong.
Bước 4: Lắp các bộ phận của máy tính về vị trí ban đầu là xong.

Nâng cấp CPU


Lợi ích mà nâng cấp CPU mang lại bao gồm:
 Hiệu năng đột phá.
 Khả năng sử dụng điện năng hiệu quả.
 Hỗ trợ tốt hơn cho các bộ phận phần cứng khác đặc biệt là RAM.
 Tăng khả năng xử lý các tác vụ nặng…

Khắc phục cong chân CPU


Chuẩn bị
 Một tấm bìa cứng và mỏng. Ví dụ như sim điện thoại hay tấm nhựa chứa
sim.
 Nếu không có bạn cũng có thể thay thế bằng bất cứ dụng cụ nào có cấu
tạo cứng và mảnh chẳng hạn như kim khâu, dao lam…

màn hình LCD


LCD loại công nghệ màn hình dùng đèn nền để tạo ánh sáng chứ không tự phát sáng được.

Cấu tạo của màn hình LCD


LCD được cấu tạo bởi nhiều lớp xếp chồng lên nhau
lớp đầu tiên là đèn nền hay ánh sáng trắngđược cấu tạo từ huỳnh quang
Lớp thứ 2 là kính lọc phân cực rồi nằm dọc lọc ánh sáng tự nhiên, có điện cực ITO (2.4) kẹp
chặt lớp tinh thể lỏng ở giữa (3) Và một lớp kính lọc phân cực nằm ngang (5), kết thúc bằng
gương phản xạ ánh sáng cho người quan sát (6).
loại màn hình LCD
 2 loại như sau:
-Màn hình LCD ma trận thụ động (dual scan twisted nematic, DSTN LCD): đáp ứng tín hiệu
khá chậm (300ms) dễ xuất hiện các điểm sáng xung quanh điểm bị kích hoạt làm cho hình
dễ nhòe HPD (Hybrid passive display) bằng cách thay đổi công thức vật liệu tinh thể lỏng để
rút ngắn thời gian chuyển đổi trạng thái của phân tử thời gian đáp ứng 150ms và độ tương
phản 50:1.
-Màn hình LCD ma trận chủ động: loại màn hình này thay thế lưới điện cực điều khiển bằng
loại ma trận transistor phiến mỏng (thin film transistor – TFT LCD) với thời gian đáp ứng
nhanh và chất lượng hình ảnh vượt xa so với DSTN LCD Các điểm ảnh sẽ được điều khiển
độc lập bởi một transistor và được đánh dấu địa chỉ phân biệt( tránh được bóng ma thường
gặp ở DSTN.)

Hiển thị màu sắc và sự chuyển động trên màn hình


LCD
hiển thị màu sắc bởi những điểm ảnh chứa tinh thể lỏng có thể thay đổi màu sắc
cũng như cường độ ánh sáng theo quy tắc phối màu phát xạ từ 3 gam màu chính là
đỏ, lục và lam

Màn hình OLED


-OLED là viết tắt của chữ Organic Light Emitting Diode (diode phát quang hữu cơ) là
một loại diode phát quang (LED) trong đó lớp phát xạ điện quang là một màng thuốc
(film) làm bằng vật liệu là một loại chất bán dẫn hữu cơ có khả năng phát sáng khi có
dòng điện chạy qua OLED là loại công nghệ màn hình sử dụng chính những điểm ảnh
tự phát sáng để thể hiện khả năng hiển thị hình ảnh
-OLED tái tạo màu sắc đậm đà, thường gắt hơn so với màu thực tế, mang lại cảm
giác nịnh mắt. Màu sắc đen trên màn hình OLED cũng thể hiện rất sâu.
 màn hình OLED gồm nhiều lớp polymer siêu mỏng đặt chồng lên nhau có một lớp
diode hữu cơ đặt giữa hai lớp điện cực khi có dòng điện chạy qua các điểm ảnh sẽ tự
động phát sáng

*OLED có thể uốn dẻo và bẻ cong mà không gặp nhiều trở ngại hay vấn đề gì.

Màn hình LCD


– Hình ảnh sắc nét, trung thực
– Độ sáng màn hình cao
 
Màn hình OLED
– Độ tương phản của hình ảnh cao
– Có khả năng chịu lực nhấn tốt, bền trong một số trường hợp đặc biệt
– Tiết kiệm điện hơn LCD
– Dễ dàng bẻ cong, uốn dẻo theo các hình dáng khác nhau
 Nhược điểm
Màn hình LCD
– Sở hữu kích thước dày vì phải đặt đến 3 lớp kính
– Tiêu hao điện năng do phải sử dụng đèn nền
 
Màn hình OLED
– Xuất hiện các hạt do sáng theo điểm ảnh khiến hình ảnh không mịn
– Khả năng hiển thị trong điều kiện trời nắng không quá xuất sắc
 

Các lỗi liên quan đến on/off của main màn hình
LCD cao áp LED
 Khi bắt đầu cắm dây nguồn vào mà chưa ấn nút bật nguồn nhưng đèn màn
hình đã sáng lên, điều này có nghĩa là khối cao áp đã hoạt động và lệnh
on/off được kích hoạt ngay khi vừa cắm dây nguồn.
 Khi bạn cắm dây nguồn, bật nút nguồn lên và đèn nguồn đã bật sáng. Nhưng
màn hình máy tính vẫn tối và phải nhìn thật kĩ mới thấy có hình. Đây là biểu
hiện của mất cao áp, lỗi này có thể đến do nhiều nguyên nhân nhưng ở bàn
viết này HocvieniT.vn sẽ chỉ đề cập đến từ lệnh on/off thôi.
Trên đây là hình chụp bo thực tế, IC chân dán là IC điều khiển, vị trí được khoanh tròn trong
hình là Mosfet Q1 có chức năng điều khiển đóng mở lệnh on/off.
điện áp 5V từ khối nguồn sẽ quá trở về chân D của mosfet Q1 và đưa vào tín hiệu on/off
Hoạt động của khối 

Đầu tiên, khi cắm nguồn mà công tắc nguồn của màn hình chưa được bật thì IC điều
khiển sẽ đưa tín hiệu mức cao vào chân G của Q1, dẫn đến Q1 dẫn. Tại chân D sẽ có
mức thấp , dẫn đến lệnh on/off có mức thấp khối cao áp không hoạt động.

Tiếp theo, khi bật công tắc nguồn của màn hình, khối điều khiển sẽ đưa mức thấp
vào chân G của Q1 dẫn đến Q1 khóa. Điện áp tại chân D sẽ có mức cao, dẫn đến lệnh
on/off có mức cao. Khối cao áp hoạt động làm sáng panel.

Do đó, việc xuất hiện các lỗi là hoàn toàn có thể xảy ra.

Khi lệnh on/off luôn có sẵn thì đồng nghĩa với cắm điện cấp nguồn nhưng chưa bật
công tắc nguồn mà đèn màn hình đã sáng. Nên hư hỏng có thể đến từ Q1 bị đứt D-S
hoặc lỗi không đóng ngắt. Hoặc cũng có thể lỗi đến từ lệnh điều khiển vào chân G
của Q1 luôn có mức thấp. Lúc đó, hãy tiến hành kiểm tra nếu lệnh vào chân G tốt thì
thay Q1.

 Còn nếu gặp phải lỗi bật công tắc có đèn nguồn và khi nhìn kĩ thì thấy có hình nhưng
panel không sáng. Biểu hiện này có nghĩa lệnh on/off được để ở chế độ luôn mất. Lỗi
do Q1 hoặc lệnh và chân G của Q1 luôn ở mức cao.
4 Dấu hiệu cáp màn hình bị lỗi
– Màn hình máy tính laptop tối mờ
– Màn hình laptop giật, lắc
– Xuất hiện sọc trên màn hình máy tính
– Màn hình mất màu
Cáp màn hình máy tính đang gặp một trong những vấn đề dưới đây:
– Cáp màn hình bị lỗi ở bẹ cáp
– Đứt gãy cáp màn hình
– Cáp màn hình laptop bị lỏng
– Gập mở màn hình quá nhiều lần và không đúng cách
– Cáp màn hình gắn sai
Dấu hiệu để kiểm tra cao áp màn hình laptop
Cao áp màn hình laptop là để cấp nguồn cho bóng đèn soi panel hiển thị hình ảnh
làm sáng màn hình. Khi màn hình laptop bị chết cao áp thì màn hình vẫn hoạt động
bình thường nhưng sẽ bị tối mờ hình ảnh, có thể bạn chỉ nhìn thấy như là hiện tượng
bóng ma
 Coi mạch Inverter này là “tăng phô điện tử” còn bóng cao áp là đèn huỳnh quang.
Khi cao áp lỗi sẽ xuất hiện vài triệu chứng như sau:
+ Đèn tín hiệu báo xanh bình thường, màn hình tối đen, nhìn kỹ hoặc soi đèn vào vẫn
thấy hình mờ mờ.
+ Cắm điện, có hình bình thường nhưng sau 2-3 giây thì tắt.
+ Cắm điện, màn hình sáng ngay, khi cắm tín hiệu, hình bình thường, khi tắt máy hoặc
ngắt tín hiệu, màn hình vẫn sang sáng, chỉ có tắt điện mới hết sáng.
Kiểm tra cao áp laptop
Bạn có thể hiểu cao áp màn hình tương tự như đèn backlight. Nếu bạn muốn kiểm tra
cao áp có bị hỏng hay không thì chỉ cần test thử với một bóng cao áp khác hoặc
board cao áp khác mà thôi. Tại sao? Bởi vì đèn backlight có khá nhiều và phổ biến.
Tôi lấy một màn hình LCD laptop Dell làm ví dụ. Bóng cao áp được đặt bên trong bản
điều dưới màn hình laptop Dell. Đây là vị trí đặt cao áp của hầu hết các máy tính xách
tay (nếu ta loại bỏ mép vát màn hình LCD, màn hình LED không có baord cao áp).

Board cao áp được kết nối với cả hai đầu, phía bên trái nó được kết nối với cáp màn
hình LCD laptop Dell, bên phải cao áp nối với đèn backlight gắn bên trong màn  hình
laptop.

Để kiểm tra, kiểm tra nguồn đầu vào của board cao áp chắc chắn rằng nguồn tại đó
phải gắn với nguồn nuôi toàn mạch.
Nếu như nguồn đầu vào không có vấn đề gì thì có thể nguyên nhân gây lỗi màn hình
bị mờ là do cao áp hoặc đèn nền.Bạn rút giắc của màn hình LCD từ phía bên phải của
cao áp và cắm đèn nền khác vào sau đó bật máy nên và kiểm tra.
Nếu bóng đèn sáng lên thì nghĩa là đèn nền máy tính laptop Dell của bạn bị hỏng mà
không phải do board cao áp và ngược lại.
Hướng giải quyết tốt nhất cho trường hợp đèn nền bị hỏng đó là thay đèn backligth
Với trường hợp board cao áp bị lỗi thì bạn cần phải thay board cao áp
– Khi bắt đầu cắm dây nguồn vào mà chưa ấn nút bật nguồn nhưng đèn màn hình đã
sáng lên, điều này có nghĩa là khối cao áp đã hoạt động và lệnh on/off được kích
hoạt ngay khi vừa cắm dây nguồn.
– Khi bạn cắm dây nguồn, bật nút nguồn lên và đèn nguồn đã bật sáng. Nhưng màn
hình máy tính vẫn tối và phải nhìn thật kĩ mới thấy có hình. Đây là biểu hiện của mất
cao áp, lỗi này có thể đến do nhiều nguyên nhân.
Nguyên lý hoạt động của bàn phím laptop
Bằng các chip xử lý chúng sẽ liên tục kiểm tra trạng thái của ma trận quét (scan matrix) để
xác định công tắc tại các tọa độ X, Y đang được đóng hay mở và ghi một mã tương ứng vào
bộ ðệm bên trong bàn phím. Sau ðó mã này sẽ được truyền nối tiếp tới mạch ghép nối bàn
phím trong PC hay laptop. Cấu trúc của SDU (Serial Data Unit) cho việc truyền số liệu: Mỗi
phím nhấn sẽ được gán cho 1 mã quét (scan code) gồm 1 byte. Nếu 1 phím được nhấn thì
bàn phím phát ra 1 mã make code tương ứng với mã quét truyền tới mạch ghép nối bàn phím

Các lỗi bàn phím keyboard thường gặp


Driver của bàn phím.
lỗi do phần cứng máy tính:

Bàn  phím laptop bị liệt hoặc phím laptop bị kẹt:


tháo bàn phím ra khỏi máy rồi tiến hành vệ sinh sạch sẽ bằng chổi cọ, vải khô và máy thổi để
làm sạch bụi bẩn.
Lỗi bàn phím máy tính gõ chữ ra số: Fn +  Numlk để hủy

– Lỗi bàn phím laptop bị đỡ


– Lỗi không nhận bàn phím laptop
– Một hoặc nhiều phím laptop bị vỡ
– Bàn phím laptop bị chập do dính chất lỏng
– Bàn phím laptop xách tay bị khóa
– Lỗi bàn  phím laptop không gõ được
– Lỗi bàn phím  Fn
– Bàn  phím laptop bị liệt do bảng mạch bị đứt

Kiểm tra touchpad có bị vô hiệu hóa trong BIOS


hay không
Một số trường hợp chuột laptop không di chuyển được là do nó đã bị vô hiệu hóa
trong BIOS bo mạch chủ. Thường thì hiện tượng này xảy ra đặc biệt khi bạn cập nhật
firmware.
truy cập vào BIOS bằng cách nhấn nhiều lần phím Del hoặc F2 trên máy tính để khởi
động. Sau đó tìm tùy chọn Internal Pointing Device hoặc tương tự và cần đảm bảo
cho tùy chọn này đã được kích hoạt. Sau khi bật tùy chọn, chọn Save Changes and
Exit.

Kích hoạt lại Touchpad bằng phím chức năng trên


bàn phím
– Laptop Acer: Fn + F7
– Laptop Asus: Fn + F9
– Laptop Dell: Fn + F3
– Laptop Lenovo: Fn + F6/F8
Với một số dòng Laptop Hp, bạn chỉ cần chạm nhanh 2 lần vào phần cảm ứng chuột,
nếu sáng đèn là touchpad laptop hp đã được kích hoạt thành công

Gỡ cài đặt Driver chuột khác


Device Manager, click vào mũi tên bên cạnh “Mice and other pointing devices”, sau đó click
chuột phải và gỡ cài đặt chuột từng cái một cho đến khi Touchpad hoạt động trở lại.
Cập nhật hoặc trở lại phiên bản cũ của Driver Touchpad

Kết hợp hai ổ cứng trên máy tính

Còn nếu sử dụng máy tính để bàn thì khi bạn lắp ổ cứng SSD thì phải thông qua giao tiếp
mSATA hoặc SATA, và sử dụng ứng dụng Intel Rapid Storage là có thể chuyển máy tính sang
chế độ chạy kết hợp hai ổ cứng

Dấu hiệu cho thấy RAM bị lỗi


Hiệu năng giảm sút
 Mới bắt đầu mở máy lên nó vẫn hoạt động bình thường nhưng sử dụng được một lúc nhất là
khi bạn còn hoạt động cùng với những ứng dụng, trình duyệt nặng thì thấy máy càng ngày
càng chậm và cuối cùng có khả năng còn đơ luôn. Đây chính là dấu hiệu của lỗi.

Nguyên nhân gây ra lỗi này có thể đến từ nhiều phía như do CPU hoặc rò rỉ bộ nhớ=> Thay
Crash ngẫu nhiên
xuất hiện màn hình xanh trên Windows thì khả năng cao là do ứng dụng đó có vấn đề chứ
không liên quan đến bộ nhớ RAM.

Card màn hình không load


 Nghe thấy một tiếng beep mỗi lần khởi động máy. Đó chính là thông báo của card
đồ họa để cho bạn biết rằng nó đã nhận diện thiết bị và khởi động.
Nếu bạn không nghe thấy tiếng này nữa chứng tỏ nó đã không load và một thông
báo sẽ được gửi cho bạn trên màn hình để cảnh báo. Và một trong những nguyên
nhân của hiện tượng này là RAM bị lỗi.
Mac có một tính năng vô cùng đặc biệt và hữu ích đó chính là khi máy phát hiện ra
lỗi trong RAM sẽ thông báo cho bạn bằng ba tiếng beep lúc khởi động

Dữ liệu bị lỗi


Các file mình thường xuyên sử dụng đột nhiên không thể truy cập vào được. Hơn thế
nữa, nếu số lượng của các file lỗi này khá nhiều thì gần như là do RAM.
Đối với lỗi này bạn đừng chần chừ mà phải khắc phục ngay bởi nếu để lâu nó sẽ làm
hỏng cấu trúc của ổ cứng và khiến bạn không thể khởi động máy được.
Hiển thị sai lượng RAM
Có rất nhiều cách để bạn có thể thường xuyên, dễ dàng giám sát lượng RAM của
mình. Do đó nếu khi bạn kiểm tra và thấy tổng số bộ nhớ không phải là thông số vốn
có của nó khi mua máy thì đây chính là dấu hiệu RAM bị lỗi.
Cách kiểm tra RAM
Windows Memory Diagnostic

Khi đó bạn chọn Restart now and check for problems (recommended). Máy sẽ tự
động khởi động lại và bắt đầu tiến hành kiểm tra lỗi của RAM. Quá trình này sẽ diễn
ra trong một khoảng thời gian (khoảng 30 phút) để hoàn thành. Sau đó máy sẽ quay
trở lại màn hình chính và thông báo kết quả.
Memtest86
Tạo USB có chứa Memtest86
Đầu tiên bạn hãy tải Memtest86 tại đây

Lưu ý: Bạn chỉ cần tải bản miễn phí thôi nhé.
Cách khắc phục RAM bị lỗi
Khởi động lại máy
Cài đặt lại các phần mềm gây lỗi

 Nếu mở phần mềm nào lên mà thấy xuất hiện lỗi RAM thì đó chính là phần
mềm bạn cần tìm.
 Bạn mới cài đặt một phần mềm và ngay sau đó có lỗi xảy là thì khả năng
cao là đến từ phần mềm đó.
 Sau quá trình cập nhật phiên bản mới nhất cho phần mềm thì máy bị lỗi bộ
nhớ.
tiến hành gỡ bỏ chúng

Lắp lại các thanh RAM trên Mainboard


tắt máy > kiểm tra xem các thanh RAM đã được đặt ở đúng vị trí hay chưa

Lỗi không xác định được nguyên nhân


Một trường hợp RAM bị lỗi nhưng không thể xác định được chính xác nguyên nhân
đến từ đâu đó chính là lỗi General-Protection Faults. Thông thường xuất hiện lỗi này
khi có nhiều chương trình cùng sử dụng chung một vùng bộ nhớ dẫn đến tranh chấp,
và tạo ra lỗi.
Thực chất không có cách nào có thể khắc phục triệt để lỗi này nhưng bạn có thể thử
khởi động máy xem sao. Biết đâu cách này lại có thể làm mất lỗi này đấy.

7 cách giải phóng và tăng tốc RAM 


 Remove với bất kỳ tiện ích nào không sử dụng nữa để vô hiệu hóa chúng hoặc nếu bạn chỉ
muốn tắt chúng tạm thời thì nhấn vào thanh gạch ngang (màu xanh).

Vô hiệu hóa dịch vụ không cần thiết


Dưới đây là danh sách đề xuất các dịch vụ bạn nên vô hiệu hóa:

 Apple Mobile Device: nếu bạn không sử dụng iPhone hay bất cứ thiết bị
nào của Apple thì dịch vụ này không cần thiết.
 Distributed Link Tracking Client: đây là dịch vụ có chức năng duy trì các
liên kết giữa các tập tin trên một mạng lưới tên miền, bạn hãy xem xét nhu
cầu của mình để ra quyết định có nên vô hiệu hóa dịch vụ này hay không.
 Nero BackItUp Scheduler 3: nếu bạn không sử dụng các công cụ back-up
thì đây cũng là một trong những dịch vụ thừa mà bạn cần vô hiệu hóa.
 Offline Files: hữu ích nếu bạn đồng bộ hóa các tập tin giữa các máy tính,
nhưng hầu hết người dùng không sử dụng đến chức năng này.
 Tablet PC Input Service: Đây không phải là một Tablet PC (máy tính bảng).
 Bluetooth Support: Dành cho những bạn không sử dụng Bluetooth.
 Netlogon: Dịch vụ này có chức năng làm cầu nối giao tiếp giữa máy bàn với
server domain controller trong mạng doanh nghiệp. Nhưng đối với một
máy cá nhân sử dụng tại nhà thì không cần đến chức năng này.
 Smart Card: thông qua dịch vụ này giúp xác thực nếu máy tính nằm trong
các mạng lớn.
 Certificate Propagation: đây là dịch vụ đi kèm với dịch vụ Netlogon nhằm
giúp người dùng xác thực bằng SmartCard khi kết nối với các mạng của
công ty, doanh nghiệp.
 Parent Controls: Đây là dịch vụ sinh ra nhằm phục vụ cho các phụ huynh
kiểm soát con cái của mình trong việc sử dụng máy tính.
services.msc Properties Startup type Disabled rồi nhấn OK 

Lợi ích của việc nâng cấp RAM với laptop


 
Lướt web nhanh hơn 
Bạn là người thường xuyên phải sử dụng Internet để học tập, làm việc cũng như giải
trí. Bạn quá nản với tình trạng chậm chạp, ì ạch của máy tính. Vậy thì còn chần chờ gì
nữa? Hãy nâng cấp RAM ngay bây giờ.
Không nói về tốc độ của Internet mà các nhà mạng cung cấp, việc nâng cấp RAM sẽ
làm gia tăng tốc hiển thị các trang trình duyệt. Hơn thế nữa, khả năng lưu trữ dữ liệu
cần thiết cũng sẽ tăng lên đáng kể. 
Cải thiện tốc độ in ấn 
Khi bạn cần in ấn các tập tin lớn như các bài thuyết trình với hình ảnh, clip nghệ thuật,
đồ họa… thì việc nâng cấp RAM sẽ làm cho quá trình in ấn trở lên dễ dàng, đơn giản,
nhanh chóng và độ phân giải của ấn phẩm cũng cao hơn.
Ngoài ra, cải thiện tốc độ in ấn cũng giúp gia tăng năng suất làm việc của bạn, nhất
là khi bạn làm việc trong một môi trường có nhiều máy tính cùng dùng chung một
máy in. 
Chơi game  
Ngày nay, các dòng game sử dụng công nghệ 3D ngày càng được ưa chuộng và trở
lên phổ biến. Nhưng các loại game này thường yêu cầu cấu hình máy tính cao.Thỏa
sức chơi game 3D
Vì vậy, nâng cấp RAM chính là một cách để bạn cải thiện tốc độ phân giải cũng như
gia tăng trải nghiệm với nhân vật hành động trong game, từ đó góp phần tạo nên
chiến thắng cho bạn trong các cuộc đấu.
 
Tăng cường khả năng đồ họa, đa phương tiện 
Nếu bạn là dân thiết kế đồ họa thì chắc hẳn cực kỳ để ý đến khả năng đồ họa và đa
phương tiện. Bởi phụ thuộc vào cấu hình của laptop mà quyết định đến tất cả các
sản phẩm làm ra có đẹp hay không.
Còn nếu bạn không có đủ điều kiện tài chính để sở hữu một chiếc laptop tầm cao thì
việc suy xét nâng cấp bộ nhớ RAM để cải thiện là sự lựa chọn đúng đắn.
Làm thế nào để biết máy tính đang cảnh báo cần
nâng cấp hay thay mới RAM? 
Bạn có thể thấy một biểu hiện vô cùng rõ ràng cảnh báo cho bạn biết cần nâng cấp
hay thay mới RAM chính là tình trạng máy bị đơ, giật, lag trong khi đang sử dụng.
Để biết được chính xác hơn là tình trạng RAM máy tính:
 Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del hoặc Ctrl + Shift + ESC để vào Task
Manager.
 
 Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run rồi gõ
lệnh dxdiag và sẽ hiện ra bảng DirectX Diagnostic Tool và nhìn xuống
phần Memory.
Tại đây bạn có thể thấy hiện tại bạn đang sử dụng bao nhiêu dung lượng RAM trong
tổng số. Nếu thông số đang sử dụng quá lớn (gần như sử dụng hết) thì chắc chắn
một là bạn phải tắt bớt các ứng dụng đang chạy đi, hai là nâng cấp hay thay mới
RAM.
Nâng cấp hay thay RAM mới? 
Trên thị trường hiện nay không phải loại laptop nào cũng có thể nâng cấp RAM. Ví dụ
như loại laptop chỉ có một khe RAM, điều đó có nghĩa là bạn chỉ có cách thay RAM
mới mà thôi. Còn đối với loại laptop có hai khe RAM thì vấn đề đặt ra lúc này là bạn
nên thay thế tất cả thanh RAM hay chỉ thay thế một thanh trong đó.
Một trường hợp nữa là máy tính của bạn đã quá cũ nên việc nâng cấp không còn
đem lại hiệu quả rõ rệt nữa hay thậm chí là không thể nâng cấp được. Nếu bạn gặp
phải trường hợp này thì 100% thay mới RAM là cách tốt nhất.
Do đó, trước khi quyết định nâng cấp RAM thì hãy kiểm tra xem laptop của bạn hỗ trợ
bao nhiêu khe cắm RAM, còn bao nhiêu khe cắm trống.
Lưu ý: Thông thường, việc thay mới sẽ tốn kém chi phí nhiều hơn so với nâng cấp.
Một số lưu ý trước khi quyết định nâng cấp RAM 
Bạn có biết hệ thống của chỉ nhận được một lượng RAM giới hạn mà thôi, một khi đã
đạt đến giới hạn thì cho dù bạn có nâng cấp cao hơn nữa máy tính cũng không thể
sử dụng được.
Ví dụ như Windows 32 bit thì hệ thống chỉ nhận giới hạn tới khoảng 3GB RAM.
Do vậy để tránh tình trạng nâng cấp RAM quá cao mà không sử dụng hết thì trước
khi nâng cấp RAM bạn phải xem xét kĩ càng hệ điều hành đang sử dụng là gì và từ đó
đề ra các biện pháp cụ thể.
Giả sử như bạn muốn máy tính được nâng cấp RAM có dung lượng từ 4GB RAM trở
lên thì tương đương với nó bạn phải nâng cấp hệ điều hành lên 64 bit hoặc cao hơn.
Ngoài ra, hãy thử kiểm xem máy tính của bạn có bật chế độ giới hạn dung lượng RAM
khi hệ điều hành khởi động hay không? Bởi vì chế độ này sẽ làm máy tính không thể
nhận được đầy đủ lượng RAM có trên máy.
Các bước lựa chọn RAM để nâng cấp
Bước 1: Kiểm tra xem máy tính của bạn có bao nhiêu khe cắm RAM
Bạn có thể xem thông tin này trong phiếu mua máy tính lúc mới mua máy tính hoặc
tra trên Internet.
Bước 2: Xác định nhu cầu sử dụng RAM của bạn
Hiện nay, dung lượng RAM thường tối thiểu là 4GB. Với mức RAM này đã đủ dùng
cho những nhu cầu bình thường như lướt web, nghe nhạc, xem phim, chơi game
(những game có cấu hình không quá cao)…
Còn với những người có nhu cầu cao hơn như lập trình, thiết kế đồ họa, chơi những
game có cấu hình cao… thì yêu cầu về mức dung lượng RAM cũng cao hơn hẳn (từ
6GB trở lên).
Do đó, phụ thuộc vào nhu cầu của từng người mà có quyết định nâng cấp mức RAM
phù hợp.
Bước 3: Lựa chọn RAM
Để máy tính hoạt động hiệu quả sau khi nâng cấp và tránh những hậu quả không
đáng có trong tương lai thì bạn phải sử dụng loại RAM tương ứng với loại RAM máy
đang sử dụng.
Chú ý: Mỗi loại RAM đều được thiết kế số chân cắm không giống nhau để chúng ta
có thể dễ dàng phân biệt chúng.
Thêm vào đó, việc xem xét tốc độ Bus và băng thông truyền dữ liệu là không thể
thiếu bởi nó là nhân tố ảnh hưởng cực lớn đến hệ thống, nhất là khi bạn làm việc với
nhiều tác vụ cùng một lúc dẫn tới khối lượng truy xuất nhiều thì các ứng dụng này
hầu như liên tục đòi hỏi truy cập.
Lưu ý: Nếu RAM bạn chọn có tốc độ bus cao hơn tốc độ bus mà bo mạch chủ hỗ trợ
thì tốc độ bus của thanh RAM mới sẽ được điều chỉnh theo hướng giảm xuống để
phù hợp với tốc độ mà bo mạch chủ hỗ trợ dẫn đến lãng phí.
Bước 4: Nên sử dụng RAM của hãng nào?
Một vài thương hiệu nổi tiếng và uy tín mà bạn có thể sử dụng đó là: Kingston,
Transcend,  Sandisk, Samsung,… để tránh việc mua phải hàng kém chất lượng làm
tổn hại đến máy tính của bạn.
Các bước nâng cấp RAM 
Chú ý: Quá trình nâng cấp RAM nên được thực hiện ở khu vực khô ráo, thoáng mát.
Chuẩn bị
 1 chiếc tua vít (thường là 4 cạnh)
Thực hiện nâng cấp
Đầu tiên bạn hãy tháo pin của máy ra để tránh bị điện giật.
Sau đó vặn ốc ở ô nhựa nhỏ đã xác định để tìm vị trí RAM. 
Khi bạn đã thấy thanh RAM thì bạn dùng tay gẩy nhẹ 2 thanh lẫy cố định cây RAM ở 2
bên ra để lấy RAM ra.
Cuối cùng là thật cẩn thận và nhẹ nhàng đặt thanh RAM mới vào. Tiến hành đóng
nắp che RAM vào và vặn các con ốc lại như cũ là hoàn thành.

Sơ đồ mạch cấp nguồn cho RAM, chip cầu nam,


chip cầu bắc
1. Chip cầu Bắc
Chip cầu bắc đảm nhiệm việc liên lạc giữa CPU, RAM, AGP hoặc PCI Express, và Chip
cầu nam. Một vài loại còn chứa chương trình điều khiển video tích hợp.. Vì các bộ xử
lý và RAM khác nhau yêu cầu các tín hiệu khác nhau, một chip cầu bắc chỉ làm việc
với một hoặc hai loại CPU và nói chung chỉ với một loại RAM. Chip cầu bắc trên một
bo mạch chủ là nhân tố rất quan trọng quyết định số lượng, tốc độ và loại CPU cũng
như dung lượng, tốc độ và loại RAM có thể được sử dụng. Các nhân tố khác như điện
áp và số các kết nối dùng được cũng có vai trò nhất định. Gần như tất cả các chipset
ở cấp độ người dùng chỉ hỗ trợ một dòng vi xử lý với lượng RAM tối đa phụ thuộc bộ
xử lý và thiết kế của bo mạch chủ. Mỗi chip cầu bắc chỉ làm việc với một hoặc hai
loại chip cầu nam. Do vậy nó đặt ra những hạn chế kỹ thuật đối với chip cầu nam và
ảnh hưởng đến một số đặc tính của hệ thống.

2. Chip cầu Nam


Chip cầu nam, hay còn gọi là I/O Controller Hub (ICH), là một chip đảm nhiệm những
việc có tốc độ chậm của bo mạch chủ trong chipset. Khác với chip cầu bắc, chip cầu
nam không được kết nối trực tiếp với CPU. Đúng hơn là chip cầu bắc kết nối chip cầu
nam với CPU.

Bởi vì chip cầu nam được đặt xa CPU hơn, nó được giao trách nhiệm liên lạc với các
thiết bị có tốc độ chậm hơn trên một máy vi tính điển hình. 

Pin Bios
Mỗi khi khởi động bạn phải bấm F2 mới vào được Windows và máy tính không
tự động cập nhật ngày giờ là do máy tính của bạn đã bị hỏng Pin nuôi
CMOS (Compiementary Metal-Oxide-Semiconductor), có thể hiểu đại khái là
một chip Ram chứa các dữ liệu hoạt động và do người sử dụng thiết lập trong
BIOS để tạo điều kiện khởi động máy tính và nạp hệ điều hành…

CRC32 Lithium….! Cục pin này có tác dụng là cung cấp nguồn điện
cho BIOS khi bạn rút nguồn điện ngoài ra khỏi máy!
Pin Bios có 2 loại:

– Thứ nhất: Loại giống đồng xu 2000đ tròn dẹt loại này được gắn vào trực tiếp
vào mainboard, có tuổi thọ khoảng 3-5 năm.

– Thứ hai: Loại giống đồng xu 2000đ nhưng điện tích pin được đưa ra bằng
đầu dây dẫn, có tuổi thọ khoảng từ 3-5 năm.

(Lưu ý: việc đầu tiên bạn phải làm là tháo Pin- Battery của laptop ra)   
Thay pin bios loại thứ nhất: (Loại giống đồng xu 2000đ tròn dẹt loại này được
gắn vào trực tiếp vào mainboard)
Cách tra keo tản nhiệt cho laptop  
Máy bạn bị nóng, chạy ngắt hoặc tự khởi động lại. Đó đều là dấu hiệu cảng
báo bạn phải thay keo tản nhiệt cho CPU. Trong bài viết này sẽ hướng dẫn các
bạn thay keo tản nhiệt CPU đúng cách.  chạy ngắt hoặc tự khởi động lại
Keo tản nhiệt là một chất hỗn hợp bao gồm keo và các thành phần truyền
nhiệt tốt như kim loai, gốm
Lý do phải sử dụng keo tản nhiệt
Phần trắng thể hiện vùng không khí tồn tại giữa 2 bề mặt tiếp xúc, và không
khí thì dẫn nhiệt rất kém

Lựa chọn keo tản nhiệt 


Keo chứa kim loại: ai cũng biết rằng kim loại dẫn nhiệt tốt nhất trong các loại
vật chất nên hiệu quả của loại keo này là không phải bàn cãi. Tuy nhiên kim
loại ngoài dẫn nhiệt ra còn dẫn cả điện nên nếu để keo dây vào phần mạch có
thể gây chập rất nguy hiểm cho linh kiện.
Keo có chứa gốm: hiệu quả kém một chút so với keo kim loại, bù lại loại keo
này có ưu điểm là không dẫn điện nên rất an toàn.
Keo chứa sillicon: loại keo thường được bán kèm cùng với tản nhiệt mặc định
của CPU và trong các bộ tản nhiệt chất lượng thấp. Hiệu quả của loại keo này
kém hơn nhiều so với 2 loại trên.
 Quy trình bôi keo tản nhiệt:
Vệ sinh bề mặt tiếp xúc:
Để vệ sinh bạn có thể dung tăm bông, giấy ăn. Có thể dùng thêm axêton để
làm sạch keo tản nhiệt cũ bám vào. Tiếp theo bạn lấy keo tản nhiệt và bơm lên
bề mặt tản nhiệt của CPU.
Tra Keo tản nhiệt lên CPU:
Chú ý : Không nên bơm quá nhiều keo lên CPU vì khi bơm nhiều keo không chỉ
làm giảm khả năng tản nhiệt (do lớp keo quá dầy) mà còn nguy hiểm hơn nếu
để keo tản nhiệt dính vào mạch main board khiến main bị chập…

– Hết keo tản nhiệt


– Quạt tản nhiệt của máy hoạt động không hiệu quả, yếu hơn mức bình thường
– Laptop đã dùng quá lâu mà chưa được vệ sinh laptop hay bảo dưỡng dẫn đến bụi
bẩn tích tụ
nhiệt độ CPU trên 70 độ, chúng ta cần kiểm tra lại máy tính, bôi keo tản nhiệt, hoặc sử dụng
quạt tản nhiệt,.. Nhiệt độ ổ cứng sẽ khoảng dưới 50 độ. Còn với card màn hình vga sẽ trong
khoảng 70-80 độ.

2. Quạt laptop bị lỗi


 
– Quạt laptop kêu to
– Quạt laptop không chạy
– Quạt laptop quay mạnh
– Quạt laptop bị nóng
Sau đây tôi sẽ đưa ra cho các bạn phương pháp khắc phục cho từng lỗi FAN laptop:
 
2.1. Quạt laptop kêu to rè rè bất thường
– Đã rất lâu rồi bạn chưa tiến hành vệ sinh laptop, lớp bụi bẩn sẽ làm cho hệ thống
tản nhiệt bên trong hoạt động không tốt. Từ đó, quạt phải họa động tối đa công suất
nên phát ra tiếng kêu to và rè rè.
– Quạt bị khô dầu cũng có thể là nguyên nhân khiến laptop phát ra âm thanh khó
chịu.
– Trước đó bạn đã tháo quạt laptop ra nhưng lắp lại không đúng cách, quạt dù vẫn
quay nhưng không đẩy hơi nóng ra ngoài.
– Quạt bị gãy cánh nên xuất hiện những âm thanh lạ, to hơn so với bình thường.
– Không loại trừ khả năng máy tính bị nhiễm các ứng dụng độc hại.
Phương pháp 1: Vệ sinh và bảo dưỡng laptop.
Phương pháp 2: Thay keo tản nhiệt cho CPU, thanh tản nhiệt.
Phương pháp 3: Tra dầu bôi trơn vào trục quạt.
Phương pháp 4: Thay quạt laptop mới trong trường hợp quạt bị gãy, đứt mạch.
2.2. Quạt laptop không chạy
Quạt laptop không quay do 2 nguyên nhân chính :
Nguyên nhân 1 : Do bản thân quạt bị hỏng, có thể do cháy cuộn dây đồng ở lõi stator,
hoặc trục FAN ( trục rotor ) của quạt bị khô dầu làm bó cứng không quay được.
Nguyên nhân thứ 2 : Là do mạch cảm biến nhiệt hư.

Để sửa bệnh quạt laptop không quay bàn cần kiểm tra xem máy đang bị lỗi quạt hay
do con ic cảm biến quá nhiệt.

Nếu quạt quay cứng thì bạn tiến hành vệ sinh, xịt RP7 để phá rỉ sét và tra dầu vào rồi thử lại.
Nếu quạt quay bình thường thì bạn tiến hành thử bằng đồng hồ kim VOM. Thông thường trên
quạt có 3 sợi dây : 1 sợi màu đỏ nhận nguồn 5V, sợi màu đen là chân mass, sợi vàng là sợi
dùng để điều khiển tốc độ ( Khi CPU, chip VGA không nóng thì quạt tắt hoặc quay nhẹ, khi
CPU, chip VGA nóng thì quạt quay mạnh ). Bạn dùng đồng hồ đo kim chỉnh về thang X1 ôm,
que đỏ cắm vào sợi dây màu đen ( dây mass của quạt ) que đen cắm vào sợi dây màu đỏ
( dây 5V ). Nếu quạt quay thì chứng tỏ quạt còn hoạt động tốt, chỉ còn nguyên nhân máy đã
bị lỗi IC cảm ứng nhiệt.
Trường hợp lỗi do IC cảm biến:
Thông thường là 1 con ic 8 chân nằm gần socket CPU hoặc jack cắm quạt. Cũng có
máy ic cảm biến nhiệt nằm mặt bên kia CPU, nằm gần CPU hoặc jack quạt.

Chân 5, 6, 7, 8 thường nối mass. Chân số 1 và 2 có 5V khi mở máy, bạn có thể thay ic
khác vào để kiểm tra.
Nếu không có ic thay thì bạn tiến hành câu dây bằng cách sau:

Trên dây nối với jack cắm quạt, bạn tiến hành cắt dây 5v màu đỏ và dây điều khiển
tốc độ quạt màu vàng ra, chỉ để lại dây mass màu đen. Sau đó chúng ta dùng 1 sợi
dây nối với dây màu đỏ của quạt ra nguồn 5V của USB. Khi đó quạt chỉ dùng dây
mass và dây đỏ 5v của USB thì sẽ quay liên tục và không tự tắt hoặc quay chậm hơn
( vì không dùng đến ic cảm biến nữa ).

Để tìm nguồn 5V USB bạn có thể bật máy lên, que đen để mass, que đỏ cắm gần jack
usb để tìm nguồn 5v.
Xác định hư hỏng  điện trở, tụ điện, cuộn dây, biến
áp… trên main
POSTED ON 05/02/2019  BY TAM
Để trở thành một kỹ thuật viên sửa chữa laptop giỏi đòi hỏi bạn cần có các kiến thức
về điện tử laptop. Vì vậy việc nhận biết  hư hỏng điện trở, tụ điện, cuộn dây, diode… là
một trong những kiến thức cơ bản bạn cần biết.
Xác định hư hỏng điện trở, tụ điện, cuộn dây, biến áp… trên main

1. Cuộn dây
Cuộn dây hay cuộn cảm trên main là một thành phần không thể thiếu trên bo mạch
điện tử nói chung và bo mạch laptop nói riêng. Việc kiểm tra cuộn dây trên main sẽ
giúp ta nắm được nguyên lý và cách đo đạc mosfet để sửa chữa các lỗi nguồn
laptop.
Bài viết trước tôi đã nói về các kiến thức cơ bản về cuộn dây như: cấu tạo cuộn cảm,
đại lượng đặc trưng của cuộn dây, tính chất và ứng dụng của cuộn dây. XEM LẠI.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cuộn dây trên main laptop  – một thành
phần không thể thiếu của laptop.

Các loại cuộn dây trên Main


Cuộn dây trên main laptop được ký hiệu là L, PL. Nó được cấu tạo từ một số vòng
dây bằng đồng phủ lớp cách điện, phần lõi của cuộn cảm tùy từng loại có thể là
không khí, thép kỹ thuật, hoặc vật hiệu Ferrite.
Về cơ bản, trong main laptop cuộn dây có nhiệm vụ giữ cường động dòng điện.
Trong đó những cuộn dây nhỏ thì được dùng làm cầu chì bảo vệ.
Trên main laptop có nhiều bộ phận, mỗi bộ phận đều sử dụng cuộn dây lớn để duy trì
cường độ dòng điện mắc dưới feet kèm theo đó là cuộn dây nhỏ mắc nối cầu chì sau
IC của  nguồn, chức năng để bảo vệ IC.
Khi cấp nguồn cho main thì cuộn dây lớn có chức năng đo điện áp kiểm tra xem điện
áp bộ nguồn có tốt hay không.
Thực tế cuộn dây trên main hỏng rất ít xảy ra, khi cuộn dây trên main gặp vấn đề gì
xảy ra, bạn nên test lỗi bằng cách dùng đồng hồ đo ở chế độ thông mạch X1, sau đó
dùng 2 que đặt vào 2 đầu cuộn dây. Nếu thông mạch thì vẫn tốt và ngược lại có thể
cuộn dây đã bị hỏng hoặc bị đứt.
2. Tụ điện
Tụ điện là linh kiện điện tử thụ động được tạo bởi hai bề mặt dẫn điện được ngăn các
bởi điện môi. Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt, tại các bề mặt sẽ xuất hiện
điện tích cùng cường độ, nhưng trái dấu. Những định nghĩa thì thật là khó hiểu, một
cách đơn giản là linh kiện có khả năng giữa điện và phóng điện. Đó là khái niệm về tụ
điện mà tôi đã nói đến trong bài “Cơ bản về tụ điện” trước đó.
Hướng dẫn đo tụ điện bằng đồng hồ vạn năng
Để  kiểm tra độ phóng nạp và hư hỏng của tụ điện bạn có thể dùng thang điện trở
của đồng hồ vạn năng. Khi đo tụ điện, nếu là tụ gốm ta dùng thang đo x1K ohm hoặc
10K ohm, còn nếu là tụ hóa ta dùng x1 ohm hoặc x10 ohm.

Hướng dẫn đo tụ điện bằng đồng hồ vạn năng


Dựa theo hình vẽ đo tụ gốm ở trên cho ta biết:
Kim phóng nạp khi ta đo >> Tụ C1 còn tốt
Lên kim nhưng không trở về vị trí cũ >> Tụ C2 bị dò
Kim đồng hồ vạn năng nên 0 ohm và không trở về vị trí cũ >> Tụ C3 bị chập

Hướng dẫn đo tụ điện bằng đồng hồ vạn năng


Dựa theo hình vẽ đo tụ hóa, ta có thể kết luận:
Thực tế, tụ hóa rất ít khi bị dò hoặc bị chập mà chủ yếu bị khô (hay giảm điện dung).
Để biết mức độ hư hỏng của tụ hóa, trong quá trình đo tụ điện bạn nên so sánh với
một tụ mới có cùng điện dung.
Khi so sánh 2 tụ C1 và C2, nếu ta thấy tụ C2 có độ phóng điện nhỏ hơn tụ C1 thì
chứng tỏ tụ C1 bị khô.
* Chú ý: Khi tụ phóng nạp, bạn nên đảo chiều que đo vài lần để xem độ phóng nạp.
3. Điện trở
Hiểu một cách đơn giản, điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện. Nếu
một vật dẫn điện tốt thì điện trở của vật đó nhỏ. Ngược lại, nếu vật dẫn điện kém thì
điện trở sẽ lớn. Vật cách điện có điện trở vô cùng lớn.
Với thang đo điện trở của đồng hồ vạn năng bạn có thể ứng dụng đo được rất nhiều
thứ:

Điện trở trên main laptop


 Đo giá trị điện trở
 Kiểm tra sự thông mạch của một đoạn dây dẫn
 Kiểm tra sự thông mạch của một đoạn mạch in
 Kiểm tra các cuộn dây biến áp có thông mạch không
 Kiểm tra sự phóng nạp của tụ điện ( như tôi đã hướng dẫn ở trên)
 Đo kiểm tra tụ có dò hay chập điện không
 Đo kiểm tra mạch kháng của mạch điện
 Đo kiểm tra đi ốt và bóng bán dẫn
Về cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở, trước đó tôi đã hướng dẫn chi tiết
cụ thể trong bài “Cách đo điện trở và đồng hồ vạn năng”
4. Diode – Đi ốt
Như trong bài viết về Diode trước đó tôi đã nói, diode hay đi-ốt là linh kiện không thể
thiếu được sản xuất từ chất bán dẫn. Diode thường được sử dụng trong các mạch
chỉnh lưu, nguồn xoay chiều thành một chiều, các mạch tách sóng, mạch ghim áp
phân cực cho transistor hoạt động, trong mạch chỉnh lưu Diode có thể được tích hợp
thành Diode cầu có dạng.
Cách đo Diot bằng đồng hồ
Cách đo kiểm tra Diode cơ bản
Đặt đồng hồ ở thang x 1Ω, đặt hai que đo vào hai đầu Diode, nếu :
Đo chiều thuận que đen vào Anôt, que đỏ vào Katôt => kim lên, đảo chiều đo kim
không lên là => Diode tốt        
Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0Ω => là Diode bị chập.
Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt.
Ở phép đo trên thì Diode D1 tốt, Diode D2 bị chập và D3 bị đứt   
Nếu để thang 1KΩ mà đo ngược vào Diode kim vẫn lên một chút là Diode bị dò.

Dấu hiệu Chipset bị lỗi và hướng dẫn làm chân


Chipset để khắc phục
Dụng cụ cần chuẩn bị

 Mỏ hàn
 Máy khò nhiệt
 Chì bi
 Mỡ làm chân
 Dây rút chì
 Lưới làm chân

Các bước thực hiện


 
Bước 1: Làm sạch chì cho Chipset
Bởi Chipset mới được tháo ra từ Laptop nên sẽ có khá nhiều chì dính trên Chipset. Do
đó, bạn cần làm sạch bằng cách lấy một ít mỡ hàn bôi lên bụng Chipset, tiếp đến sử
dụng kết hợp mỏ hàn và dây rút chì để làm sạch Chipset. Khi làm xong, bạn nhớ dùng
xăng thơm, axeton lau chip một lần nữa (Nếu không có xăng thơm hay axeton, bạn
cũng có thể dùng nước để làm sạch Chipset).

Bước 2: Gắn bi chì


Đầu tiên, bạn cần cố định Chipset. (Nếu có đế để cố định Chipset thì càng tốt)

Sau đó, bôi một lớp mỡ hàn mỏng lên Chipset. Lưu ý: Lớp mỡ phải mỏng nếu không
sẽ rất khó gắn bi chì.

Đặt lưới lên trên Chipset sao cho các lỗ lưới khớp với các chân của Chipset. Lúc này,
tiến hành đổ bi vào lưới đến khi lấp đầy bề mặt Chip là xong.
Bước 3: Cố định bi chì
Thật nhẹ nhàng nhấc lưới ra khỏi Chip sao cho không làm lệch vị trí của các bi chì.
Tiếp đến, sử dụng máy khò nhiệt, tiến hành khò từ trên cao xuống và đều tay vòng
xung quanh vị trí các bi chì đến khi chì chụp xuống là OK.

CPU dán là gì? Quy trình thay thế CPU dán


Bước 2: Làm chân CPU

Bước 3: Gắn CPU đã được làm lại chân vào Mainboard

Mặc dù có thể tóm gọn quy trình thay CPU dán chỉ trong 3 bước như ở trên. Nhưng
để thực hiện được 3 bước đó không phải là dễ bởi:

BIOS là gì?
BIOS là tên viết tắt của Basic Input/Output System hay còn được dịch ra là hệ thống
nhập/xuất cơ bản. Thông thường, BIOS được sử dụng trên Mainboard dưới dạng một
bộ nhớ chỉ thực hiện chức năng đọc và được gọi là ROM BIOS.
ROM BIOS
Trong đó, BIOS đóng vai trò như sau:

 Kiểm tra tất cả các bộ phận của máy tính xem chúng có hoạt động hay
không trước khi máy khởi động.
 Trao quyền điều khiển cho hệ điều hành.
 Giúp các chương trình phần mềm có thể truy xuất các thiết bị của máy tính.
Từ các chức năng ở trên bạn có thể thấy BIOS đóng một vai trò vô cùng quan trọng
trong máy tính, nó luôn hoạt động cùng với máy tính từ khi bật máy đến khi tắt.

Biểu hiện khi gặp lỗi về BIOS


 Máy không khởi động được.
 Khởi động máy nhưng máy không lên mà chỉ thấy quạt nguồn quay và
không có bất cứ thông báo lỗi nào.
 Có các tiếng bíp ngắn và kêu liên tục khi khởi động máy.
 Máy không nhận cổng IDE hoặc bàn phím…

Hướng dẫn nạp ROM BIOS


Các bước tiến hành nạp ROM BIOS như sau:
Bước 1: Tìm kiếm hoặc mượn một chiếc Mainboard cùng loại với loại bạn đang sử
dụng và đảm bảo rằng Mainboard đó còn hoạt động tốt.
Bước 2: Tìm kiếm vào tháo ROM BIOS ra ngoài để tiến hành nạp ROM BIOS.
Bước 3: Đọc các chỉ số của IC. Trong trường hợp các chỉ số quá nhỏ mà bạn không
thể nhìn rõ thì bạn cũng có thể sử dụng kính núp để xem rõ hơn hoặc bạn cũng có
thể tìm kiếm thông tin các chỉ số của IC trên trang web của nhà sản xuất.
Bước 4: Gắn IC vào máy nạp ROM.
Tham khảo một số dòng máy nạp ROM chất lượng tại đây.

Máy nạp ROM BIOS


Bước 5: Mở giao diện nạp ROM, bạn sử dụng lệnh Read và Save để đọc và lưu nội
dung của chương trình BIOS cũ.
Bước 6: Xóa chương trình BIOS cũ và nạp chương trình BIOS mới cho ROM.
Bước 7: Sau khi quá trình nạp ROM BIOS được hoàn thành. Bạn gắn ROM vào
Mainboard và kiểm tra xem Mainboard có hoạt động lại như bình thường hay không.
Bước 8: Nếu thấy máy tính lên màn hình thì có nghĩa là quá trình nạp ROM BIOS của
bạn đã thành công.

C. HỌC SỬA CHỮA LAPTOP CƠ BẢN


 Cách dùng đồng hồ đo dòng trong sửa chữa laptop
 Hàn chân nguồn, làm chân chipset nam, chipset bắc, HM, VGA, CPU dán…
 Chế độ cao áp LCD, LED, Chế độ card mạng LAN, wifi bằng card cổng USB
 Chế độ cao áp
 Sơ đồ khối, cấu trúc mainboard của từng hãng: DELL, Lenovo, Acer, Sony,
HP, Asus… Cấu trúc các dòng main laptop, phân tích chức năng của các
linh kiện trên main laptop như: CPU, chipset, Lan, sound, wifi, IC Clock, IC
dao động, thạch anh…
 Phân tích các mạch nguồn: Đầu vào, mạch 3v5v, RAM, chipset, VRM…
 Nạp ROM BIOS, ROM IO…
 Thực hành đo đạc xác định cấu trúc từng mạch và thay thế linh kiện hư
hỏng.
D. HỌC SỬA CHỮA LAPTOP CHUYÊN SÂU
 Phân tích chuyên sâu về cấu trúc mạch của từng hãng
 Phân tích mạch đọc datasheet từng IC trên mạch
 Phân tích chuyên sâu Schematic cấu trúc của các dòng laptop
 Hướng dẫn dùng boardview sửa chữa pan bệnh
 Hướng dẫn điểm đo xác định hư hỏng
 Hướng dẫn chuyển VGA rời qua Share, Dis RAM on, Clear Me…
– Phân tích Nguồn ATX – Phân tích mạch nguồn – Tìm Pan

– Nguyên lý mạch nguồn xung

– Mạch nguồn CPU

– Mạch nguồn ổn áp xung trong laptop

– Phân tích mạch cấp nguồn cho RAM, chip cầu nam, chip cầu bắc

 Hướng dẫn dùng máy đo OSC, đồng hồ đếm tần, các điểm đo xung.


 Phân tích về xung clock, tín hiệu reset, giao tiếp giữ các khối trong
mainboard.

You might also like