Lab MMT02

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Bài 1 

                            CÁC LỆNH TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX


 
1.1.          Nội dung lý thuyết
Tổ chức hệ thống tập tin trên Linux
/etc                           Cấu hình hệ thống cục bộ theo máy
/usr/bin                     Chứa hầu hết các lệnh người dùng.
/dev                          Các tập tin thiết bị.
/usr/man                    Chứa các tài liệu hướng dẫn
/usr/include               Chứa các tập tin include chuẩn của C.
/var/log                     Các tập tin lưu giữ thông tin làm việc hiện hành của người dùng.
/home                       Chứa các thư mục con của các user.
/usr/lib                      Chứa các tập tin thư viện của các chương trình người dùng.

1.2.          Chuẩn bị
Mở trình duyệt, gõ ftp://192.168.1.10
Tải công cụ SecureCRT.rar, giải nén.
Chạy chương trình SecureCRT.exe
* Protocol: SSH2
* Hostname: 192.168.12.140
* Port: 22
* Username: <taikhoanNSD>, Password: 123456
>> Kết quả truy cập từ xa đến máy chủ Kali thông qua lệnh. Lần lượt thực hiện các
lệnh sau.
 

1.3.          Các lệnh thao tác trên tập tin


 

1.3.1.                Xóa màn hình


[user01@VMKali user01]$ clear
 

1.3.2.                Xem tên máy tính


 
[user01@VMKali user01]$ hostname
linux.edu.vn
 

1.3.3.                Lệnh date
[user01@VMKali user01]$ date
 

1.3.4.                Xem lịch tương ứng với tháng và năm chỉ định


[user01@VMKali user01]$ cal 12 2018
 

1.3.5.                Xem thông tin về tập tin và thư mục


[user01@VMKali user01]$ ls -lF
total 75
drwxrw-r-x   2 user01        cntt              1024 Apr  7 09:41 baitap/
drwxrwxr-x   2 user01        cntt              1024 Apr  7 09:41 doc/
-rwxrwxr-x   1 user01        cntt               71 Mar 31 10:39 hello*
-rw-rw-r--      1 user01        cntt               126 Apr  7 09:26 baitho.txt
-rw-rw-r--      1 user01        cntt              70 Apr  7 08:26 hello.c
 
Giải thích:
 
drwx rw- r-x 2 user01 cntt 1024 Apr  7 09:41 baitap/
d: ký hiệu thư mục   Tên user Tên Dung Ngày giờ tạo/sửa Tên thư mục
·   rwx: Quyền chủ sở group lượng
read, write, hữu, tạo chủ sở bytes
execute của user ra hữu
sở hữu
·   rw- : Quyền
read, write của
group sở hữu
·   r-x: Quyền read,
execute của các
nhóm đối tượng
khác
 
 
 
 
[user01@VMKali user01]$ ls *a*                : hiển thị tất cả tập tin hay thư mục con có kí
tự a
[user01@VMKali user01]$ ls F*E                : hiển thị danh sách bắt đầu bằng F và kết thúc
bằng E
 

1.3.6.                Xem nội dung thư mục gốc


[user01@VMKali user01]$ ls /
[user01@VMKali user01]$ ls /home

 
1.3.7.                Tạo mới thư mục
[user01@VMKali user01]$ mkdir baitap
[user01@VMKali user01]$ mkdir document
[user01@VMKali user01]$ mkdir baitap/laptrinh
[user01@VMKali user01]$ ls
[user01@VMKali user01]$ mkdir baitap/network
 
 

1.3.8.                Thay đổi thư mục hiện hành


[user01@VMKali user01]$ cd baitap
[user01@VMKali user01]$ ls -lF
[user01@VMKali user01]$ cd /home
[user01@VMKali user01]$ ls -lF
[user01@VMKali user01]$ cd
 

1.3.9.                Xem thư mục làm việc hiện hành


[user01@VMKali user01]$ pwd
/home/user01
[user01@VMKali user01]$
 
1.3.10.         Di chuyển một hay nhiều tập tin
[user01@VMKali user01]$ mkdir chuongtrinh
[user01@VMKali user01]$ ls –lF
[user01@VMKali user01]$ mv chuongtrinh baitap
 
 

1.3.11.             Sao chép tập tin


 
[user01@VMKali user01]$ cd
[user01@VMKali baitap]$ nano vanban.txt
>> Nhập vào nội dung sau:
 
Sao em khong về choi thon Vy?
Nhin nang hang cau nang moi lên
Vuon ai muot qua xanh nhu ngoc
Là truc che ngang mặt chu dien
 
>> Nhấn Ctrl+X để thoát. Chọn Yes để lưu.
 
[user01@VMKali baitap]$ mv vanban.txt baitho.doc
[user01@VMKali baitap]$ ls
baitho.doc  chuongtrinh      hello.c     ltc         perl
[user01@VMKali baitap]$ cp baitho.doc ~/document
 

1.3.12.             Tìm kiếm một tập tin


·         Tìm theo tên:                                           find   <path> -name   <filename>

·        Tìm theo số  i-node của tập tin:            find   <path> -inum <number>

·         Tìm theo tên người sở hữu :                 find <path> -user  <username>
 
[user01@VMKali user01]$ $ pwd
/home/user01
[user01@VMKali user01]$ find  / -name  ttyc2d1   - print   2>/dev/null
 
[user01@VMKali user01]$ find  /   -inum  2810   - print   2>/dev/null
 

1.3.13.              Xoá thư mục/tập tin


[user01@VMKali user01]$ rmdir  -rf /home/baitap        
 

1.3.14.             Xem hướng dẫn sử dụng lệnh


[user01@VMKali user01]$ man ls
[user01@VMKali user01]$ cp --help
[user01@VMKali user01]$ cp --help >cp.txt       
 

1.3.15.             Xem nội dung tập tin


[user01@VMKali user01]$ more baitho.txt                 
// hiển thị tập tin baitho.txt
[user01@VMKali user01]$ cat baitho.txt           // Xem tất cả thư lưu trong hộp thư
 

1.3.16.             Xuất nội dung thông báo


 
[user01@VMKali user01]$ echo “Chao cac ban”
Chao cac ban sinh vien”
[user01@VMKali user01]$ echo *                             ® Hiển thị nội dung thư mục
 
1.3.17.         Nén và giải nén tập tin
 [user01@VMKali user01]$ gzip vanban.txt                   Kết quả là file:  vanban.txt.gz
 [user01@VMKali user01]$ gunzip vanban.txt.gz
 

1.4.          Các lệnh hệ thống


ps -aux
·        Xem cau truc cay cac tien trinh ung dung tren he thong
pstree
·        Xem dung luong bo nho RAM duoc su dung
       cat /proc/meminfo
       #/bin/unmount
 
·        Xem kich thuoc thu muc /var /home
       du -sh /var /home
      
·        Xem dung luong bộ nhớ con trong
free
free -m       
 
·        Xem dung luong cua cac file lien ket tren he thong
df
 
·        Xem tat ca cac ket noi dang duoc kich hoat va su dung
       netstat -vat
       /usr/bin/whoami
      
·        Xem danh sach cac tài khoản root dang dang nhap vao he thong
       w -h
       w root
 
·        Xem bang chon duong
       netstat -nr
 
·        Xem thong tin ve cac ket noi mang
       netstat -ta
      
·        Xem thong tin ve giao dien mang <lo, eth0> dang su dung
       netstat -i
      
·        Xem thong tin TCP socket
       netstat -t
      
·        Xem thong tin UDP socket
       netstat -u
·        Xem danh sach cac dich vu dang hoat dong tren he thong
       service  --status-all
1.4.1.                Xem thông tin hệ điều hành
kali@VMKali:~$ uname -a
Linux VMKali 4.12.0-kali1-amd64 #1 SMP Debian 4.12.6-1kali6 (2017-08-30) x86_64
GNU/Linux
 

1.4.2.                Xem thông tin về CPU


kali@VMKali:~$ lscpu
 

1.4.3.                Xem danh sách các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống.
[user01@VMKali user01]$ ps
 PID TTY STAT TIME COMMAND
4516  p4 S    0:00 -bash
4703  p4 S    0:00 /usr/bin/mc -P
4705  r0 S    0:00 bash -rcfile .bashrc
4727  r0 R    0:00 ps
[user01@VMKali user01]$ kill 4703          //Hủy bỏ tiến trình mc có số hiệu 4703
Terminated

1.4.4.                Xem các ổ đĩa đang gắn trong máy và các phân vùng trên ổ đĩa
 
#fdisk –l
 

1.4.5.                Xem các phân khu đang mount và dung lượng đang sử dụng/còn trống của phân vùng
#df –l
#df –lh
 

1.4.6.                Xem dung lượng thư mục người dùng


du –sh $HOME
 

1.4.7.                Tiện ích quản lý tập tin mc


[user01@VMKali user01]$ mc
 
>>Nhấn Ctr+ F10 để thoát
 

1.4.8.                Tiện ích tính toán bc


[user01@VMKali user01]$ bc

xuất hiện dấu nhắc, bạn có thể nhập vào các biểu thức tính toán :
(4+5)*(12-10) ¿
18
1000000000000*1000000000000¿
1000000000000000000000000

Để ấn định số chữ số thập phân, dùng lệnh scale = n :


scale=3¿
1/6¿
.166

>> Nhấn CTRL-D để thoát.


#man bc                     -> Xem các hướng dẫn sử dụng bc.
 

Bài 2                             PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG


2.1.          Quản lý tài khoản của hệ thống
2.2.          Phân quyền người dùng trên hệ thống tập tin
2.2.1.                Lệnh thay đổi quyền trên tập tin
$chmod  754  filename
$chmod  g-w,o+r   baitho.doc
$chmod  a+r baocao.txt     
$chmod  +r baocao.txt                
$chmod  og-x baocao.txt              không cho thực thi
$chmod  u+rwx baocao.txt            cho  phép người sở hữu có thể đọc, viết và thực thi.
$chmod  o-rwx baocao.txt             không cho truy nhập tập tin.
$chmod  777   *                          Đặt các quyền cho tất cả các đối tượng sử
dụng .                                                            trên toàn bộ tập tin trong thư mục hiện
hành      
 

2.2.2.                 Thay đổi người hoặc nhóm sở hữu tập tin


-         Lệnh chown cho phép thay đổi người sở hữu, nhóm sở hữu trên tập tin.
-         Lệnh chgrp cho phép thay đổi nhóm sở hữu trên tập tin.
 
2.2.3.                 Thay đổi quyền sử dụng cho các đối tượng trên tập tin
a.    Tạo một tập tin mới /home/baocao.txt
b.   Đổi chủ sở hữu của tập tin /home/baocao.txt là user01
#chown user01 /home/baocao.txt

c.    Phân quyền rwxr--r-- cho các đối tượng trên tập tin /home/baocao.txt.
#chmod 744 /home/baocao.txt

d.   Đăng nhập vào hệ thống với tài khoản user01. Thử thay đổi nội dung tập tin
/home/baocao.txt.
e.    Đăng nhập vào hệ thống với tài khoản khác. Thử thay đổi nội dung tập tin
/home/baocao.txt. Nhận xét ?
1.      Sử dụng trình soạn thảo vi
2.      Dùng chương trình vi để soạn thảo tập tin vanban.doc
$vi   vanban.doc

3.      Sao chép văn bản


4dd                 Cắt 4 dòng và đưa vào vùng đệm
Ctrl+d             Chuyển xuống cuối văn bản
p                                  Sao từ vùng đệm vào sau dòng hiện hành
4.      Đặt và bỏ chế độ hiển thị số dòng :
:set   nu
:set   nonu

5.      Lưu nội dung tập tin và thoát khỏi vi:


:wq

6.      Xem lai nội dung tập tin vanban.doc.


 
Bài 3                             CÁC TẬP TIN CẤU HÌNH HỆ THỐNG
 

3.1.          Xem địa chỉ IP của máy


3.1.1.                Lệnh ifconfig
 
cntt01@VMKali:~$ ifconfig
 
eth0: flags=4163<UP,BROADCAST,RUNNING,MULTICAST>  mtu 1500
        inet 192.168.1.10  netmask 255.255.255.0  broadcast 192.168.1.255
        inet6 fe80::20c:29ff:fe6d:e8b9  prefixlen 64  scopeid 0x20<link>
        ether 00:0c:29:6d:e8:b9  txqueuelen 1000  (Ethernet)
        RX packets 355800  bytes 124237819 (118.4 MiB)
        RX errors 0  dropped 0  overruns 0  frame 0
        TX packets 972607  bytes 1240832410 (1.1 GiB)
        TX errors 0  dropped 0 overruns 0  carrier 0  collisions 0
 
lo: flags=73<UP,LOOPBACK,RUNNING>  mtu 65536
        inet 127.0.0.1  netmask 255.0.0.0
        inet6 ::1  prefixlen 128  scopeid 0x10<host>
        loop  txqueuelen 1000  (Local Loopback)
        RX packets 731571  bytes 30913248329 (28.7 GiB)
        RX errors 0  dropped 0  overruns 0  frame 0
        TX packets 731571  bytes 30913248329 (28.7 GiB)
        TX errors 0  dropped 0 overruns 0  carrier 0  collisions 0
 

3.1.2.                Lệnh ip addr show


 
cntt01@VMKali:~$ ip addr show
1: lo: <LOOPBACK,UP,LOWER_UP> mtu 65536 qdisc noqueue state UNKNOWN group
default qlen 1000
    link/loopback 00:00:00:00:00:00 brd 00:00:00:00:00:00
    inet 127.0.0.1/8 scope host lo
       valid_lft forever preferred_lft forever
    inet6 ::1/128 scope host
       valid_lft forever preferred_lft forever
2: eth0: <BROADCAST,MULTICAST,UP,LOWER_UP> mtu 1500 qdisc pfifo_fast state UP
group default qlen 1000
    link/ether 00:0c:29:ad:2c:1c brd ff:ff:ff:ff:ff:ff
    inet 192.168.1.10/24 brd 192.168.1.255 scope global eth0
       valid_lft forever preferred_lft forever
    inet6 fe80::20c:29ff:fead:2c1c/64 scope link
       valid_lft forever preferred_lft forever
102150212@VMKali:~$
 

3.2.          Xem nội dung tập tin hots tên máy


cntt01@VMKali:~$ cat /etc/hosts
127.0.0.1       localhost VMKali
127.0.1.1       VMKali
 
# The following lines are desirable for IPv6 capable hosts
::1     localhost ip6-localhost ip6-loopback
ff02::1 ip6-allnodes
ff02::2 ip6-allrouters
cntt01@VMKali:~$
 

3.3.          Xem tập tin khai báo địa chỉ IP


 
cntt01@VMKali:~$ cat /etc/network/interfaces
# This file describes the network interfaces available on your system
# and how to activate them. For more information, see interfaces(5).
 
# source /etc/network/interfaces.d/*
 
# The loopback network interface
auto lo
iface lo inet loopback
 
iface eth0 inet static
address         192.168.1.10
broadcast       192.168.1.255
gateway         192.168.1.1
netmask         255.255.255.0
dns-nameservers 8.8.8.8 192.168.1.1
 
auto eth0
 
# The primary network interface - Auo running at boot
# allow-hotplug eth0
# iface eth0 inet dhcp
 
 
cntt01@VMKali:~$
 

3.4.          Xem tập tin cấu hình phân giải tên


 
cntt01@VMKali:~$ cat /etc/resolv.conf
nameserver 192.168.1.1
cntt01@VMKali:~$
 
 
 
Bài 4                             LẬP TRÌNH SHELL
4.1.          Ví dụ lập trình shell - Chương trình tính tổng 1-> n
-         Minh họa các cấu trúc while do done, và cách sử dụng [], $(()).
-         Tập tin tong1.sh
#!/bin/sh
echo “Chuong trinh tinh tong 1- $1”
index=0
tong=0
while [ $index -lt $1 ]
do
          index=$(($index + 1))       
          tong=$(($tong + $index))  
done
echo "Tong 1-$1= $tong"
exit 0

-         Chạy chương trình :


chmod a+x tong1.sh
./tong1 100

4.2.          Ví dụ Lập trình C


1.      Soạn thảo chương trình. Lưu tập tin với tên và phần mở rộng thích hợp.
# nano hello.c
#include <stdio.h>
#include <math.h>
main()
{
int i;
double a;
for(i=1;i<11;i++) {
          a=i*1.0;
          printf("%2d. %3d %4d %7.5f\n",i,i*i,i*i*i);
}
}

2.      Biên dịch chương trình


 
#gcc   -o   hello   hello.c
 

3.      Chạy chương trình


#./hello

 
Bài 5                             TỔNG HỢP CÁC LỆNH THƯỜNG DÙNG
5.1.          Các lệnh quản lí tập tin:
5.1.1.                Tạo tập tin và thư mục:
cp  file1 file2                        chép tập tin file1 sang file2
cp  file /folfer                      chép tập tin file vào thư mục folder
cp -r folder1 folder2          chép toàn bộ nội dung của thư mục folder1 vào folder2
rsync -a folder1 folder2   đồng bộ nội dung thư mục « folder1» sang thư mục « folder2»
mv file1 file2                        chuyển tên tập tin file1 thành tên file2
mv folder1 folder2              chuyển tên thư mục folder1 thành folder2
mv file folder                       chuyển tập tin file vào thư mục folder
mv file1 folder2/file2         chuyển file1 vào thư mục thư mục folder2 đồng thời đổi tên
tập tin thành file2
mkdir folder                        tạo ra thư mục folder
mkdir -p folder1/folder2  tạo ra thư mục cha folder1 và thư mục con folder2 cùng lúc
rm file                                     xóa bỏ tập tin file trong thư mục hiện hành
rmdir folder                         xóa bỏ thư mục trống mang tên folder
rm -rf folder                         xóa bỏ thư mục mang tên folder với tất cả các tập tin trong
thư mục
ln -s file link                         tạo ra một liên kết mang tên link đến tập tin file (nối tắt)
find folder -name file         tìm tập tin mang tên file trong thư mục folder kể cả trong các
thư mục con
diff file1 file2                        so sánh nội dung của 2 tập tin hoặc của 2 thư mục
5.2.          Xem và chỉnh sửa nội dung các tập tin văn bản:
cat file                                    xem nội dung của tập tin file trên màn hình ở dạng mã
ASCII
more file                               xem nội dung của tập tin file trên màn hình theo chế độ từng
trang một : ấn phím « Enter » để xuống 1 dòng; ấn phím « Space » để sang thêm 1 trang ;
ấn phím « q » để thoắt.
less file                               « less » giống như « more », nhưng cho phép dùng phím [Page
Down]
head -n file                        xem số n dòng đầu tiên của tập tin file
tail -n file                           xem số n dòng cuối cùng của file
vi file                                    soạn tập tin file dùng trình soạn vi
nano file                             soạn tập tin file dùng trình soạn nano
gedit file                             soạn tập tin file dùng trình soạn gedit
grep keyword file             tìm và hiển thị các dòng chứa từ keyword trong tập tin file
grep -r string folder        tìm nội dung string trong tất cả các tập tin có trong thư mục
folder
lệnh > file                            ghi kết quả của lệnh lệnh trong tập tin file
lệnh >> file                         bổ sung kết quả của lệnh lệnh ở phần cuối của tập tin file
5.2.1.                Di chuyển, liệt kê tập tin và thư mục:
pwd                                     hiển lên tên thư mục đang làm việc hiện hành
cd                                         di chuyển sang thư mục « /home/người_dùng »
cd ~ /Desktop                   di chuyển sang thư mục « /home/người_dùng/Desktop »
cd ..                                     di chuyển sang thư mục cha (ngay trên thư mục hiện hành)
cd /usr/apt                       di chuyển sang thư mục « /usr/apt »
ls -l                                      folder liệt kê danh mục tập tin trong thư mục folder
ls -a                                     liệt kê tất cả các tập tin, kể cả các tập tin ẩn (thường có tên bắt
đầu bằng một dấu chấm)
ls -d                                    liệt kê tên các thư mục nằm trong thư mục hiện hành
ls -t                                     xếp lại các tập tin theo ngày đã tạo ra, bắt đầu bằng những tập
tin mới nhất
ls -S                                    xếp lại các tập tin theo kích thước, từ to nhất đến nhỏ nhất
ls -l | more                      liệt kê theo từng trang một, nhờ tiện ích « more »
dir                                      giống như lệnh ls dùng để liệt kê tập tin và thư mục
5.2.2.                Nén và giải nén tập tin và thư mục:
tar xvf archive.tar           giải phóng các tập tin có trong tập tin « archive.tar », đồng thời
hiển thị các tên tập tin
tar xvfz archive.tar.gz           giải nén các tập tin có trong tập tin « archive.tar.gz » dùng «
gzip » và « tar »
tar jxvf archive.tar.bz2          giải nén các tập tin có trong tập tin « archive.tar.bz2 » dùng
« bzip » và « tar »
tar cvf archive.tar file1 file2   tạo ra một tập tin archive.tar chứa các tập tin file1, file2
tar cvfz archive.tar.gz folder  tạo một tập tin « archive.tar.gz » dùng « gzip » để chứa toàn
bộ thư mục folder
gzip file.txt                                   tạo tập tin nén « file.txt» sang « file.txt.gz»
gunzip file.txt.gz                        giải nén tập tin « file.txt.gz »
bzip2 file.txt                                tạo tập tin nén « file.txt.bz2 »
bunzip2 file.txt.bz2                   giải nén tập tin « file.txt.bz2 »
5.3.          Thiết lập quyền truy cập tập tin thư mục:
chown username                      file xác định người chủ của tập tin file là người dùng mang
tên « username »
chown -R username folder    xác định người chủ của thư mục folder, kể cả các thư mục
con (-R) là người dùng « username»
chgrp group file                        chuyển tập tin file thành sở hữu của nhóm người dùng
mang tên group
chmod u+x file                        giao (+) quyền thực thi (x) tập tin file cho người dùng (u)
chmod g-w                               file loại bỏ (-) quyền ghi (w) file của nhóm (g)
chmod o-r file                         loại bỏ (-) quyền đọc (r) tập tin file của những người dùng
khác (o)
chmod a+rw file                    giao (+) quyền đọc (r) và ghi (w) file cho mọi người (a)
chmod -R a+rx folder          giao (+) quyền đọc (r) và vào bên trong thư mục (x) folder,
kể cả tất cả các thư mục con của nó (-R), cho tất cả mọi người (a)
5.4.          Các lệnh quản lí hệ thống:
5.5.          Các lệnh quản lí cơ bản:
sudo command                       thực hiện lệnh command với tư cách người siêu dùng (root)
gksudo command                  giống với sudo nhưng dùng cho các ứng dụng đồ hoạ
sudo -k                                     chấm dứt chế độ dùng lệnh có chức năng của người siêu
dùng
uname -r                                 cho biết phiên bản của nhân Linux
shutdown -h now                khởi động lại máy tính ngay lập tức
lsusb                                         liệt kê các thiết bị usb có mặt trong máy tính
lspci                                          liệt kê các thiết bị pci có trên máy tính
time command                    cho biết thời gian cần thiết để thực hiện xong lệnh command
command1 | command2   chuyển kết quả của lệnh command1 làm đầu vào của lệnh
command2
clear                                         xoá màn hình của cửa sổ « Thiết bị cuối » (terminal)
5.6.          Quản lí các gói phần mềm:
/etc/apt/sources.list        tập tin xác định nguồn các kho phần mềm để tải xuống nhằm cài
mới hoặc cập nhật hệ thống
apt-get update                    cập nhật danh sách các gói phần mềm căn cứ vào các kho phần
mềm có trong tập tin sources.list
apt-get upgrade                 cập nhật các gói phần mềm đã cài rồi
apt-get dist-upgrade        nâng cấp phiên bản Ubuntu đang có đến phiên bản mới tiếp theo
apt-get install soft              cài phần mềm soft đồng thời giải quyết các gói phần mềm phụ
thuộc
apt-get remove soft           loại bỏ phần mềm soft cũng như tất cả các gói phần mềm trực
thuộc
apt-get remove –purge soft     loại bỏ phần mềm soft kể cả tập tin cấu hình của phần mềm
soft
apt-get autoclean             xoá bỏ các bản sao chép của những gói phần mềm đã bị loại bỏ
apt-cache dumpavail      hiện thị danh sách các gói phần mềm đang có
apt-cache search soft      cho biết danh sách các gói phần mềm có tên, hoặc có phần mô
tả, chứa chuỗi soft
apt-cache show soft         hiện thị phần mô tả của gói phần mềm soft
apt-cache showpkg soft  hiện thí các thông tin của gói phần mềm soft
apt-cache depends soft   liệt kê các gói phần mềm cần thiết cho gói phần mềm soft
apt-cache rdepends soft   liệt kê các gói phần mềm cần đến gói phần mềm soft
apt-file update                    cập nhật thông tin căn cứ vào danh sách nguồn phần mềm
trong tập tin sources.list
apt-file search file               xác định tập tin file thuộc gói phần mềm nào
apt-file list soft                     liệt kê các tập tin có trong gói phần mềm soft
deborphan                            liệt kê các gói phần mềm « mồ côi »
alien -di paquet.rpm        chuyển phần mềm paquet.rpm thành gói phần mềm dạng Debian
paquet.deb (-d) và thực hiện cài đặt luôn (-i)
dpkg -i paquet.deb            cài đặt phần mềm paquet.deb (không giải quyết các gói phụ
thuộc)
dpkg -c paquet.deb           liệt kê nội dung của gói paquet.deb
dpkg -I paquet.deb           hiển thị thông tin của gói paquet.deb
Chú ý : cần cài các gói phần mềm apt-file, alien và deborphan nếu muốn dùng chúng.
5.7.          Quản lí tiến trình:
ps -ef                                       hiện thị tất cả các tiến trình đã được thực hiện(pid et ppid)
ps aux                                     hiện thị chi tiết các tiến trình
ps aux | grep soft               hiện thị các tiến trình liên quan đến chương khởi động soft
kill pid                                   báo chấm dứt tiến trình mang số pid
kill -9 pid                             yêu cầu hệ thống chấm dứt tiến trình pid
xkill                                       chấm dứt một ứng dụng theo dạng đồ hoạ (ấn chuột vào cửa
sổ của ứng dụng)
5.8.          Quản lí mạng
/etc/network/interfaces   thông tin cấu hình của các giao diện mạng (interfaces)
uname -a                                  hiện thị tên của máy tính trong mạng (hostname)
ping địa chỉ IP                          thử nối mạng đến máy có địa chỉ IP
ifconfig -a                                hiển thị thông tin về tất cả các giao diện mạng đang có
ifconfig eth0 địa chỉ IP          xác định địa chỉ IP cho giao diện cạc mạng eth0
ifdown eth0                           ngưng hoạt động giao diện cạc mạng eth0
ifconfig eth0 down
ifup eth0                                kích hoạt giao diện cạc mạng eth0
ifconfig eth0 up
poweroff -i                           ngưng hoạt động tất cả các nối mạng
route add default gw địa chỉ IP    xác định địa chỉ IP của máy làm cổng dẫn đến bên ngoài
mạng cục bộ
route del default               bỏ địa chỉ IP mặc định để ra khỏi mạng cục bộ
5.9.          Phân vùng ổ cứng:
/etc/fstab                             chứa các thông tin về các ổ cứng và hệ thống tập tin được gắn
tự dộng
fdisk -l                                 hiện thị các phân vùng tích cực
mkdir /media/diskusb     tạo thư mục để gắn hệ thống tập tin của thiết bị diskusb
mount /media/cleusb         gắn hệ thống tập tin diskusb
umount /media/cleusb      tách ra hệ thống tập tin diskusb
mount -a                              gắn, tách ra hoăc gắn lại tất cả các
mount -a -o remount    ổ/thiết bị có trong tập tin « /etc/fstab »
fdisk /dev/hda1                 tạo mới và bỏ phân vùng trên ổ cứng IDE thứ nhất
mkfs.ext3 /dev/hda1    tạo một hệ thống tập tin « ext3 » trên phân vùng « /dev/hda1 »
mkfs.vfat /dev/hda1       tạo một hệ thống tập tin « fat32 » trên phân vùng « /dev/hda1 »
----------------------------------------------------------

You might also like