Professional Documents
Culture Documents
Bu I 1 Latex
Bu I 1 Latex
Bu I 1 Latex
Buổi 1:
Định dạng văn bản
Start
Nội dung chính
Các lệnh trong mã nguồn bắt đầu bằng dấu “\” và sau đó là cú pháp lệnh.
Nội dung hoặc các lựa chọn được đặt trong cặp dấu { } hoặc [ ]
Để định dạng các khối văn bản khác loại, người ta thiết kế ra các khối
chuyên dùng để làm việc đó, gọi là các môi trường (environment). Mỗi môi
trường giới hạn bởi một cặp lệnh \begin{} \end{}. Khối lớn nhất ngoài
cùng phải là document.
1 Cấu trúc cơ bản trong LaTeX
Một văn bản LATEX sử dụng một lớp văn bản (document class) đặc
trưng cho nội dung, bố cục và cấu trúc của văn bản đó.
• Book: dùng để viết sách, mặc định là hai mặt, không có tóm tắt
(abstract),cấu trúc lớn nhất là Part (phần).
• Article: dùng để viết bài báo hay văn bản ngắn, cấu trúc lớn nhất là
Section (mục).
• Report: dùng để viết báo cáo hay văn bản cỡ vừa và lớn, cấu trúc lớn
nhất là Chapter (chương).
• Letter: dùng để viết thư.
• Slide: dùng để trình chiếu, nhưng không thông dụng.
• Beamer: cũng dùng để trình chiếu và thông dụng hơn.
2 Xếp chữ trong văn bản
2 Xếp chữ trong văn bản Kí tự
Ngoài các kí tự nhập từ bàn phím thông thường, LATEX có các kí tự đặc biệt:
Kí tự #: dùng trong tham số lệnh.
Kí tự $: dùng trong môi trường toán học.
Kí tự %: dùng để chú thích.
Kí tự ^: dùng trong môi trường toán học.
Kí tự &: dùng để chia cột trong môi trường bảng.
Kí tự _: dùng trong môi trường toán học.
Kí tự {}: dùng trong câu lệnh.
Kí tự ~: dùng để ngắt dòng mà không ngắt mất chữ.
Kí tự \: dùng trong các câu lệnh.
2 Xếp chữ trong văn bản Khoảng cách
2 Xếp chữ trong văn bản Khoảng cách
Gói Blindtext
Blindtext
\usepackage{blindtext}
...
\blindtext %một đoạn văn
\Blindtext %nhiều đoạn văn
\blinddocument %một văn bản nhỏ
\Blinddocument %một văn bản lớn
3 Định dạng văn bản
Document class
Lớp văn bản
\documentclass[<option>]{<class>}
Geometry
\usepackage[left=〈length〉, right=〈length〉,
top=〈length〉, bottom=〈length〉]{geometry}
Tuy nhiên, muốn căn lề cục bộ cho một hoặc một số trang nào đó, ta dùng:
Restore Geometry
\newgeometry{left=〈length〉, right=〈length〉
,top=〈length〉, bottom=〈length〉}
...
\restoregeometry
3 Định dạng văn bản Định dạng chữ
3 Định dạng văn bản
Emphasis
The quick \emph{brown fox} jumps over the lazy
dog
→ The quick brown fox jumps over the lazy dog
\textit{The quick \emph{brown fox} jumps over the
lazy dog}
→ The quick brown fox jumps over the lazy dog
3 Định dạng văn bản Định dạng chữ: Cỡ chữ
Đặt cỡ chữ bằng cách thêm các lựa chọn 10pt 11pt hay 12pt vào phần
chọn lớp văn bản, mặc định là 10pt. Tự định dạng lại cỡ chữ (cả cỡ dòng)
Selectfont
\fontsize{<fontsize>}{<baseline>}\selectfont
3 Định dạng văn bản Định dạng chữ: Cỡ chữ
Chỉnh lùi đầu dòng mỗi đoạn cho toàn bộ văn bản
Indent First
\usepackage{indentfirst}
Paragraph indent
\setlength{\parindent}{〈length〉}
Muốn một đoạn văn nào đó không lùi đầu dòng nữa, ta thêm
\noindent vào trước đoạn đó.
3 Định dạng văn bản Định dạng dòng và đoạn
Trong một văn bản, các header footer và watermark ngoài dùng để
làm đẹp thì còn được dùng để ghi thông tin cần thiết.
• Header (đầu trang): phần đầu phía trên trang giấy, nằm ngoài
phần chứa văn bản.
• Footer (chân trang): phần đuôi phía dưới trang giấy, nằm ngoài
phần chứa văn bản, cũng là phần chứa số trang nếu có.
• Watermark (chữ kí chìm): phần in chìm trong trang giấy, nhằm lưu
thông tin hoặc bản quyền.
3 Định dạng văn bản Header, Footer và Watermark
Ngoài ra nếu chỉ muốn định dạng cho một trang nào đó thì ta dùng:
This Page Style
\thispagestyle{<style>}
3 Định dạng văn bản Header, Footer và Watermark
Fancy Header
\usepackage{fancyhdr}
\pagestyle{fancy}
\fancyhf{}
Đối với dạng văn bản một mặt, ta dùng các lệnh:
• \rhead{<text>} \lhead{<text>}và\chead{<text>}:
lần lượt là đầu trang bên phải, trái và chính giữa.
• \rfoot{<text>} \lfoot{<text>}và\cfoot{<text>}: lần
lượt là chân trang bên phải, trái và chính giữa.
Fancy Header
\usepackage{fancyhdr}
\pagestyle{fancy}
\fancyhf{}
\rhead{\LaTeX}
\lhead{Định dạng văn bản}
\rfoot {Trang \thepage}
3 Định dạng văn bản
•\fancyhead[<position>]{<text>}
•\fancyfoot[<position>]{<text>}
trong đó vị trí bao gồm: E là trang chẵn, O là trang lẻ, L là bên trái,
R là bên phải, C là ở giữa.
Fancy Header
\pagestyle{fancy}
\fancyhf{}
\fancyhead[LE,RO]{\LaTeX}
\fancyhead[RE,LO]{Định dạng văn bản}
\fancyfoot[LE,RO]{\thepage}
3 Định dạng văn bản
Draft Watermark
\usepackage{draftwatermark}
Sau đó tùy chỉnh theo ý muốn
Draft Watermark
\SetWatermarkText{<text>}
\SetWatermarkScale{〈scale〉}
\SetWatermarkAngle{〈angle〉} %mặc định 45 độ
\SetWatermarkFontSize{〈fontsize〉}
\SetWatermarkColor{〈color〉}
\SetWatermarkLightness{〈number 0:1〉}
\SetWatermarkHorCenter{〈length〉}
\SetWatermarkVerCenter{〈length〉}
4 Soạn thảo
4 Soạn thảo Đối tượng cấu trúc
Trang tiêu đề được tạo trong môi trường titlepage hoặc ở phần
preamble với các đối tượng cơ bản sau:
• \title{〈text〉}: tiêu đề
• \author{〈text〉}: tác giả
• \date{<text>}: thời gian
• \today: chèn thời gian
Để in trang tiêu đề ta dùng lệnh\maketitle
4 Soạn thảo Đối tượng cấu trúc
Bên trong văn bản, có các đối tượng cấu trúc sau:
• \tableofcontents, \listoffigures, \listoftables:
mục lục
• \part: phần
• \chapter: chương
• \section: mục
• \subsection: tiểu mục
• \subsubsection: tiểu mục con
• \paragraph: đoạn
• \subparagraph: đoạn con
4 Soạn thảo Khoảng trắng
Color
\usepackage{color}
\usepackage{xcolor}
Thư viện xcolor dễ dùng hơn vì nó linh hoạt và nhiều dải màu hơn.
Trong LATEX có các màu cơ bản là black, red, green, yellow, blue,
cyan, magenta và white
4 Soạn thảo Highlight
Để highlight chữ
Text Color
\textcolor{〈color〉}{〈text〉}
Color Box
\colorbox{〈color〉}{〈text〉}
Box Color
\colorbox{red}{\textcolor{yellow}{HUST}}
4 Soạn thảo Highlight
Define Color
\definecolor{<color>}{<color model>}{<color code>}
Page Color
\pagecolor{〈color〉}
\color{〈color〉}
Nếu muốn màu nền trở lại mặc định, dùng lệnh\nopagecolor
4 Soạn thảo Chèn ảnh
Picture
\usepackage{graphicx}
…
\includegraphics{<picture name>}