Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Gt1
Bai Giang Gt1
Tháng 9 - 2019
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 1 / 368
Nội dung chương trình
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 2 / 368
Phần I
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 3 / 368
Phần I
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 4 / 368
Nội dung Chương 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 5 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp
Tiết 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 6 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 7 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
Mục 1
Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 7 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
Định nghĩa
• Tập hợp là khái niệm nguyên thủy, không định nghĩa, được hiểu
một cách trực giác
• Nó có thể được hiểu là sự tụ tập của một số hữu hạn hay vô hạn
các đối tượng nào đó.
• Các đối tượng của tập hợp gọi là phần tử của tập hợp.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 8 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 9 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 10 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
• Tập rỗng: Tập rỗng là tập không chứa phần tử nào. Kí hiệu: ∅
Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
• Hai tập trùng nhau: Hai tập A và B trùng nhau, kí hiệu A = B khi
và chỉ khi A ⊆ B và B ⊆ A.
• Tập con thực sự: Nếu A ⊆ B và A 6= B thì A được gọi là một tập
con thực sự của B.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 11 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 12 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 13 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 14 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 15 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
Phần bù
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 16 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 17 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
Ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 18 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
X × Y = {(x, y)|x ∈ X , y ∈ Y }
Tổng quát, ta có định nghĩa tích đề các của n tập hợp, kí hiệu
n
Y
X1 × X2 × . . . × Xn = Xi
i=1
n
Y
Xi = {(x1 , x2 , . . . , xn )|xi ∈ Xi }
i=1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 19 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập hợp
Ví dụ
Ví dụ
• {1, 2} × {đỏ,trắng} = {(1, đỏ), (1, trắng), (2, đỏ), (2, trắng)}
• {a, b, c} × {d, e} = {(a, d), (a, e), (b, d), (b, e), (c, d), (c, e)}.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 20 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Ánh xạ
Mục 2
Ánh xạ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 21 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Ánh xạ
f :X →Y
x 7→ y
Tập X được gọi là tập nguồn, tập Y được gọi là tập đích của ánh xạ f .
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 22 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Ánh xạ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 23 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Ánh xạ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 24 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Ánh xạ
Mô tả các ánh xạ
khi đó
• f là toàn ánh nếu (1) có ít nhất một nghiệm.
• f là đơn ánh nếu (1) có tối đa một nghiệm.
• f là song ánh nếu (1) có duy nhất một nghiệm.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 25 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Ánh xạ
f |A : A → Y
x 7→ y f |A (x) = f (x) ∀x ∈ A
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 26 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Ánh xạ
Ví dụ
Ví dụ 1
π π
f π π : [− , ] → [−1, 1]
f : R → [−1, 1] − , 2 2
2 2
x 7→ sin x
x 7→ sin x
khi đó, f π π là song ánh.
− ,
2 2
Ví dụ 2
g:R→R
f : R∗ → R x
e − 1
ex − 1 x 6= 0
x 7→ x 7→ x
x 1 x =0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 27 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Ánh xạ
Ánh xạ hợp
Ánh xạ ngược
∀x ∈ X : g ◦ f (x) = x
∀y ∈ Y : f ◦ g(y ) = y
1
Ví dụ: Hàm f (x) = x 3 ⇒ f −1 (x) = x 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 29 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Hàm sơ cấp
Mục 3
Hàm sơ cấp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 30 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Hàm sơ cấp
Tùy thuộc vào giá trị của α miền xác định có thể khác.
α ∈ N thì TXĐ là R.
α ∈ Z \ N thì TXĐ là R \ {0}
α vô tỉ thì TXĐ là R+
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 31 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Hàm sơ cấp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 32 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Hàm sơ cấp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 33 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Hàm sơ cấp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 34 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Hàm sơ cấp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 35 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Hàm sơ cấp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 36 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Hàm sơ cấp
Hàm sơ cấp
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 37 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
Mục 4
Tập bị chặn
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 38 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
Định nghĩa
A ⊂ R được gọi là tập hợp bị chặn trên nếu tồn tại K ∈ R sao cho
x ≤ K , ∀x ∈ A.
K được gọi là một cận trên của tập A.
Mọi số lớn hơn K cũng là cận trên của tập A.
B ⊂ R được gọi là tập hợp bị chặn dưới nếu tồn tại L ∈ R sao cho
x ≥ L, ∀x ∈ B.
L được gọi là cận dưới của B.
Mọi số nhỏ hơn L cũng là cận dưới của B.
C ⊂ R được gọi là tập bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị
chặn dưới.
Do đó, tồn tại M ∈ R sao cho |x| ≤ M với mọi x ∈ C
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 39 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
M = {K |K ∈ R, x ≤ K với mọi x ∈ A}
Khi đó, M có phần tử nhỏ nhất, nó được gọi là cận trên đúng (hay
supremum ) của A, kí hiệu sup A.
Định lí
Cho A là tập bị chặn trên. Số thực α = sup A khi và chỉ khi
Với mọi x ∈ A, x ≤ α.
Mọi ε > 0, tồn tại ít nhất phần tử y ∈ A sao cho y > α − ε.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 41 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
Ví dụ về inf và sup
Nhận xét
inf và sup của một tập hợp nói chung không thuộc vào tập đó.
Nếu inf A ∈ A, khi đó inf A = min A.
Nếu sup A ∈ A, khi đó sup A = max A.
Một số ví dụ
Tìm inf A và sup A với
n+2
A= |n ∈ N∗
n
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 42 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
[a, b] = {x ∈ R|a ≤ x ≤ b}
R = R ∪ {−∞} ∪ {+∞}
trong đó
−∞ < x với mọi số thực x ∈ R
∞ > x với mọi số thực x ∈ R
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 43 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
Lân cận
Nếu V ⊂ R và V chứa một lân cận bán kính δ > 0 nào đó của x0 thì V
được gọi là lân cận của x0 .
Lân cận −∞
UK (−∞) = {x ∈ R|x < K } trong đó K là số thực tùy ý.
Lân cận +∞
UK (+∞) = {x ∈ R|x > K } trong đó K là số thực tùy ý.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 44 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
Lân cận
Nhận xét:
Từ định nghĩa ta có một số nhận xét sau
Nếu V là lân cận của điểm x0 thì x0 ∈ V .
Nếu V là một lân cận của x0 và V ⊂ U thì U cũng là một lân cận
của x0 .
Nếu V1 , V2 là 2 lân cận của x0 thì V1 ∩ V2 cũng là một lân cận của
x0 .
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 45 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 46 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
Một số ví dụ
1. Với tập
1 1
H= 1, , , . . .
2 3
thì
a = 0 là điểm tụ của H.
1 1
Các điểm 1, , , . . . là điểm cô lập H.
2 3
H không có điểm trong.
2. Với tập
H = (−1, 3)
thì
[−1, 3] là tập các điểm tụ của H.
(−1, 3) là tập các điểm trong của H
H không có điểm điểm cô lập.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 47 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
Ví dụ
Ta quy ước các tập R và ∅ vừa là tập mở, vừa là tập đóng
[a, b] là tập đóng.
(a, b) là tập mở
Mọi tập hữu hạn các phần tử đều là tập đóng
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 48 / 368
Bổ túc về ánh xạ tập hợp Tập bị chặn
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 49 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực
Tiết 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 50 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 51 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
Mục 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 51 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
Dãy dừng: tồn tại số n0 sao cho un = C (nào đó) với ∀n > n0
Dãy {un } được gọi là dãy đơn điệu tăng (tương ứng tăng thực
sự) nếu
un ≤ un+1 ( tương ứng un < un+1 ) ∀n ∈ N∗
Dãy {un } được gọi là dãy đơn điệu giảm (tương ứng giảm thực
sự) nếu
un ≥ un+1 ( tương ứng un > un+1 ) ∀n ∈ N∗
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 52 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
Dãy bị chặn
∃M ∈ R : un ≤ M ∀n ∈ N∗
∃L ∈ R : un ≥ L ∀n ∈ N∗
Một dãy số vừa bị chặn dưới, vừa bị chặn trên thì được gọi là dãy
bị chặn, khi đó
∃K ∈ R : |un | ≤ K ∀n ∈ N∗
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 53 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
Một số ví dụ
1. Dãy
1 1 1
un = + +· · · +
1.2 2.3 n(n + 1)
2. Dãy
(−1)n
un =
n+1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 54 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
Định nghĩa
Cho dãy số {un }∞
1 , ta nói dãy hội tụ và có giới hạn (hữu hạn) bằng
L ∈ R, kí hiệu
lim un = L hoặc un → L (n → ∞)
n→∞
nếu cho trước ε > 0 tùy ý, tồn tại một số tự nhiên n0 = n0 (ε) (n0 phụ
thuộc vào ε) sao cho với mọi n ≥ n0 ta có
|un − L| < ε.
Nếu dãy số {un } không hội tụ, ta nói dãy phân kì.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 55 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 56 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
un > K
un < K
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 57 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Khái niệm về dãy số và giới hạn của dãy số
1. Dãy
1 1 1
un = + + ··· +
1.2 2.3 n(n + 1)
2. Dãy
(−1)n
un =
n+1
3. Dãy
un = 3n
4. Dãy
un = 1 − 2n
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 58 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Tính chất và các phép toán đối với dãy hội tụ
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 59 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Tính chất và các phép toán đối với dãy hội tụ
Chứng minh.
|a − b|
Giả sử lim un = a và lim un = b với a 6= b. Ta chọn ε = và ta
n→∞ n→∞ 2
sử dụng bất đẳng thức sau với n đủ lớn
|a − b| = |a − un + un − b| ≤ |a − un | + |un − b| < ε + ε = |a − b|
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 60 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Tính chất và các phép toán đối với dãy hội tụ
Định lí
Giả sử dãy {an } bị chặn và lim bn = 0.
n→∞
Khi đó dãy {an .bn } cũng hội tụ và
lim an .bn = 0
n→∞
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 61 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Dãy con, lim sup, lim inf của dãy số.
Mục 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 62 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Dãy con, lim sup, lim inf của dãy số.
Dãy con
là một dãy tăng thực sự các số tự nhiên nào đó, khi đó dãy số
được gọi là dãy con của dãy đã cho và kí hiệu là {unk } hoặc {unk }∞
k=1 .
Định lí
Nếu dãy {un } hội tụ và lim un = a, khi đó mọi dãy con {unk } cũng hội
n→∞
tụ và có cùng giới hạn.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 63 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Dãy con, lim sup, lim inf của dãy số.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 64 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Dãy con, lim sup, lim inf của dãy số.
Các ví dụ
Tìm các giới hạn riêng của dãy các dãy sau
1. un = 3 + (−1)n
π
2. un = sin n
2
1
3. un = cos n
n
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 65 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
Mục 4
Nguyên lí hội tụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 66 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
Nguyên lí kẹp
Định lí
Cho ba dãy số {an }, {bn } và {cn } thỏa mãn điều kiện
lim bn = L
n→∞
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 67 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
√
n 1 1
⇒ lim a = lim r = = 1
n→∞ n→∞
n 1
1
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 69 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 70 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
lim un = sup un
n→∞ n
Nếu dãy {un } đơn điệu giảm và bị chặn dưới, khi đó dãy hội tụ và
lim un = inf un
n→∞ n
Chứng minh.
Xét trường hợp {un } đơn điệu tăng và bị chặn trên, ⇒ ∃ sup un = L.
Với mọi ε > 0, tồn tại un0 > L − ε. Vậy, với ∀n > n0 ⇒ un ≥ un0 nên ta
có
L − ε < un < L + ε
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 71 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
un2 + 10
Cho dãy số thực {un }n biết u1 = 1, un+1 = . Chứng minh
7
dãy số {un } hội tụ và tìm lim un .
n→∞
2un + 5
Cho dãy số thực {un }n biết u1 = 1, un+1 = . Chứng minh
3
dãy số {un } hội tụ và tìm lim un .
n→∞
un2
Cho dãy số thực {un }n biết u1 = 2, un+1 = . Chứng
un2 + un + 2
minh dãy số {un } hội tụ và tìm lim un .
n→∞
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 72 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
Số e.
1. Xét dãy số
1 n
un =
1+
n
Ta sẽ chứng minh dãy đơn điệu tăng và bị chặn trên.
Nhắc lại bất đẳng thức Cauchy cho k số dương bất kỳ
a1 + a2 + · · · + ak k
a1 · a2 · · · · · ak ≤
k
Áp dụng BDT Cauchy cho n + 1 số:
1 1 1
un = 1 · 1 + 1+ ··· 1 +
n n n
!n+1
1 + 1 + n1 + 1 + n1 + · · · 1 + n1
≤
n+1
n+1
1
= 1+ = un+1
n+1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 73 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
Số e (tiếp)
e ≈ 2, 71828182845904523536...
Số e là số vô tỉ.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 74 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
Nguyên lí Bolzano
Định lí (Bolzano)
Một dãy số bất kỳ đều chứa một dãy con mà dãy con đó có giới hạn
(giới hạn đó có thể bằng +∞ hoặc −∞).
Mọi dãy số bị chặn đều chứa một dãy con hội tụ.
|um − un | < ε
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 75 / 368
Dãy số thực và giới hạn dãy số thực Nguyên lí hội tụ
Tiết 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 77 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 78 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
Mục 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 78 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
nếu cho trước ε > 0, tồn tại δ = δ(ε) sao cho 0 < |x − a| < δ thì
|f (x) − L| < ε
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 79 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
Định nghĩa
Trường hợp L = +∞
Ta nói lim f (x) = +∞ nếu ∀K > 0 cho trước tùy ý, tồn tại số
x→x0
δ = δ(K ) > 0 (δ phụ thuộc vào K ) x thỏa mãn x ∈ D 0 < |x − x0 | < δ
thì
f (x) > K
Trường hợp L = −∞
Ta nói lim f (x) = −∞ nếu ∀K > 0 cho trước tùy ý, tồn tại số
x→x0
δ = δ(K ) > 0 (δ phụ thuộc vào K ) x thỏa mãn x ∈ D và
0 < |x − x0 | < δ thì
f (x) < −K
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 80 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
Các ví dụ
Các ví dụ: Dùng định nghĩa chứng minh các giới hạn sau
a) lim 3x + 1 = 4
x→1
1
b) lim 2 = +∞
x→1 (x−1)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 81 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 82 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
lim f (x) = L
x→a+
cho trước ε > 0 tùy ý, tồn tại số δ = δ(ε) sao cho x thỏa mãn x ∈ D và
a < x < a + δ thì
|f (x) − L| < ε
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 83 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
lim f (x) = L
x→a−
cho trước ε > 0 tùy ý, tồn tại số δ = δ(ε) sao cho x thỏa mãn x ∈ D và
a − δ < x < a thì
|f (x) − L| < ε
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 84 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 85 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
Ví dụ
(
x2 x ≥3
f (x) =
2x x <3
Tìm
lim f (x)
x→3+
lim f (x)
x→3−
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 86 / 368
Giới hạn hàm số Các khái niệm về giới hạn hàm số
Định lí
Nếu hàm số f : D → R, có giới hạn lim f (x) = L, khi đó, giới hạn của
x→x0
hàm số là duy nhất.
Chứng minh.
Thật vậy, giả sử tồn tại một giới hạn khác của hàm f (x) là
lim f (x) = L0 với L 6= L0 . Ta chọn ε sao cho Uε (L) ∩ Uε (L0 ) = ∅ (chẳng
x→x0
0
hạn ε = L−L 2 ). Khi đó, tồn tại δ = δ(ε) > 0 sao cho với mọi
x ∈ Uδ (x0 ), x 6= x0 hay 0 < |x − x0 | < δ, ta có f (x) ∈ Uε (L) và
f (x) ∈ Uε (L0 ) ⇔ f (x) ∈ Uε (L) ∩ Uε (L0 ) = ∅ vô lý.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 87 / 368
Giới hạn hàm số Nguyên lý chuyển đổi giới hạn giữa hàm số và dãy số
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 88 / 368
Giới hạn hàm số Nguyên lý chuyển đổi giới hạn giữa hàm số và dãy số
Định lí
Cho hàm số f : D → R, x0 là điểm tụ của D (x0 có thể là +∞ hoặc
−∞). Điều kiện cần và đủ để tồn tại giới hạn lim f (x) = L là với mọi
x→x0
dãy số {xn }+∞
1 , (xn ∈ D, xn 6= x0 ) mà lim xn = x0 thì dãy tương ứng
n→∞
{f (xn )} cũng tồn tại giới hạn (và =L).
Chứng minh
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 89 / 368
Giới hạn hàm số Nguyên lý chuyển đổi giới hạn giữa hàm số và dãy số
Nhận xét
1. Từ định lý trên thì tính chất của giới hạn hàm có thể suy ra từ tính
chất giới hạn dãy.
2. Ta có thể dựa vào định lý trên để đưa ra điều kiện đủ để không tồn
tại giới lim f (x).
x→x0
Nếu ta chỉ ra được 2 dãy {xn }n và {xn0 }n cùng hội tụ về x0 nhưng
lim f (xn ) = L1
n→∞
lim f (xn0 ) = L2 ⇒ @ lim f (x)
n→∞ x→x0
L1 6= L2
Ví dụ: Hãy chỉ ra các giới hạn sau không tồn tại
1
a) lim e x−2
x→2
1
b) lim xsin2 x−1
x→1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 90 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
Mục 3
Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 91 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
a) Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn lim f (x) = L thì f (x) bị chặn trong
x→x0
một lân cận nào đó của x0 .
b) Cho hai hàm số f , g : D → R thỏa mãn f (x) ≤ g(x) với mọi x ∈ D.
Giả sử x0 là điểm tụ của D và tồn tại các giới hạn
Khi đó, L1 ≤ L2
Đặc biệt, f : D → R, f bị chặn trên D (|f (x)| ≤ K ∀x ∈ D) và tồn
tại giới hạn lim f (x) = L, khi đó |L| ≤ K .
x→x0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 92 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
Khi đó:
Nguyên lý kẹp
Định lí
Cho các hàm số f , g, h : D → R, x0 là một điểm tụ của D.
Nếu tồn tại các giới hạn
Hơn nữa, tồn tại lân cận U(x0 ) của x0 sao cho
khi đó, tồn tại giới hạn lim g(x), đồng thời
x→x0
lim g(x) = L
x→x0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 94 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
Với ∀ε > 0
∃δ1 > 0 sao cho với 0 < |x − x0 | < δ1 thì
−ε ≤ f (x) − L ≤ ε
−ε ≤ h(x) − L ≤ ε
Vì f (x) ≤ g(x) ≤ h(x) nên
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019
95 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 96 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
Định lí
Cho hàm f : D → R, x0 ∈ R là một điểm tụ của D. Giới hạn lim f (x)
x→x0
tồn tại trong quá trình x → x0 khi và chỉ khi cho trước ε > 0 tùy ý, tồn
tại δ = δ(ε) > 0 sao cho vơi mọi x, y ∈ D
ta có
|f (x) − f (y )| < ε
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 97 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
S4ABC = 12 sin x.
Shình quạt = 21 x, và S4ABD = 1
2 tan x. Do
đó ta có
1 1 1
tan x ≥ x ≥ sin x (2)
2 2 2
1
Chia các về của (2) bởi 2 sin x và lấy nghịch đảo ta được:
sinx
cosx ≤ ≤1
x
sinx
Sử dụng nguyên lý kẹp, cho x → 0 ta được lim x = 1.
x→0+
• TH x < 0 được chỉ ra bởi phép đổi biến t = −x > 0.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 98 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
Trước hết ta xét trường hợp x → +∞. Ký hiệu nx = [x] là phần nguyên
của số thực x. Ta có các BĐT sau với mọi x > 1
nx
1 x 1 nx +1
1
1+ < 1+ < 1+ (*)
nx + 1 x nx
n
Sử dụng giới hạn đã biết lim 1 + n1 = e, ta có
n→∞
nx nx +1 −1
1 1 1 1
1+ = 1+ . 1+ → e. = e
nx + 1 nx + 1 nx + 1 1
nx +1 nx 1
1 1 1
1+ = 1+ . 1+ → e.1 = e
nx nx nx
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 99 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 100 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
1
lim (1 + t) t = e (C)
t→0
ln (1 + t)
lim =1 (D)
t→0 t
e) Trong biểu thức (D), bằng phép đổi biến x = ln(1 + t), ta được
x ex − 1
lim = 1 ⇔ lim =1 (E)
x→0 ex − 1 x→0 x
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 101 / 368
Giới hạn hàm số Tính chất và các phép toán đối với giới hạn hàm số
1
−x 2 ≤ x 2 sin
≤ x2
x
Vì lim −x 2 = lim x 2 = 0 nên ta suy ra
x→0 x→0
1
lim x 2 sin =0
x→0 x
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 102 / 368
Giới hạn hàm số Vô cùng lớn (VCL), Vô cùng bé (VCB)
Mục 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 103 / 368
Giới hạn hàm số Vô cùng lớn (VCL), Vô cùng bé (VCB)
Định nghĩa
Cho hàm α, β : D → R, x0 là điểm tụ của D (x0 cũng có thể là ±∞).
Ta nói α(x) là VCB trong quá trình x → x0 nếu lim α(x) = 0
x→x0
Ví dụ: x m (m > 0), sin x, tanx, ln(1 + x), 1 − cos x là các VCB khi x → 0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 104 / 368
Giới hạn hàm số Vô cùng lớn (VCL), Vô cùng bé (VCB)
Định lí
Cho hai hàm số α, f : D → R, trong đó α(x) VCB trong quá trình
x → x0 , f (x) là một hàm bị chặn trên D. Khi đó tích α(x).f (x) cũng là
một VCB trong quá trình x → x0
Chứng minh.
Ta có:
0 ≤ lim |α(x).f (x)| ≤ lim M|α(x)| = 0
x→x0 x→x0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 105 / 368
Giới hạn hàm số Vô cùng lớn (VCL), Vô cùng bé (VCB)
So sánh 2 VCB
Định nghĩa
α1 (x)
Hai VCB α1 và α2 trong cùng một quá trinh x → x0 và lim = K.
x→x0 α2 (x)
Khi đó:
i. Nếu K = 1 thì ta nói α1 và α2 là hai VCB tương đương, kí hiệu
α1 ∼ α2 .
ii. Nếu k = 0 thì ta nói α1 là VCB cấp cao hơn α2 , ký hiệu
α1 = o(α2 ).
iii. Nếu K = ±∞ thì ta nói α2 là VCB cấp cao hơn α1 .
iv. Các trường hợp còn lại thì ta nói α1 và α2 là 2 VCB cùng bậc.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 106 / 368
Giới hạn hàm số Vô cùng lớn (VCL), Vô cùng bé (VCB)
So sánh 2 VCL
Định nghĩa
β1 (x)
Hai VCL β1 và β2 trong cùng một quá trinh x → x0 và lim = K.
x→x0 β2 (x)
Khi đó:
i. Nếu K = 1 thì ta nói β1 và β2 là hai VCL tương đương, kí hiệu
β1 ∼ β2 .
ii. Nếu k = ±∞ thì ta nói β1 là VCL cấp cao hơn β2 .
iii. Nếu K = 0 thì ta nói β2 là VCL cấp cao hơn β1 .
iv. Các trường hợp còn lại thì ta nói β1 và β2 là 2 VCL cùng bậc.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 107 / 368
Giới hạn hàm số Vô cùng lớn (VCL), Vô cùng bé (VCB)
Định lí
1. Cho α là VCB, β là VCL trong quá trình x → x0 . Khi đó
1 1
α(x) là VCL; β(x) là VCB trong quá trình x → x0 .
2. Nếu α1 (x) là VCB cấp cao hơn α2 (x) trong qtr x → x0 . Khi đó
α1 (x) + α2 (x)
lim = 1 hay α1 + α2 ∼ α2 (x → x0 )
x→x0 α2 (x)
f (x) f (x)
lim = lim
x→x0 g(x) x→x 0 g(x)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 108 / 368
Giới hạn hàm số Vô cùng lớn (VCL), Vô cùng bé (VCB)
Một số ví dụ
x ∼ sin x ∼ ln(1 + x) ∼ ex − 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 109 / 368
Giới hạn hàm số Vô cùng lớn (VCL), Vô cùng bé (VCB)
2
ex −3x+2 − 1 e(x−1)(x−2) − 1
lim = lim
x→1 ln(2 − x 2 ) x→1 ln(1 + (1 − x 2 ))
(x − 1)(x − 2)
= lim
x→1 (1 − x)(1 + x)
2−x 1
= lim =
x→1 1 + x 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 110 / 368
Hàm liên tục
Tiết 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 111 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 112 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
Mục 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 112 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
Định nghĩa
Cho hàm f : D → R, a ∈ D, ta nói hàm f liên tục tại a nếu
Trường hợp f không liên tục tại a ta nói hàm gián đoạn tại đó.
Nếu f liên tục tại mọi điểm x ∈ D ta nói f liên tục trên D.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 113 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 114 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 115 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 116 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
Tức là f liên tục tại điểm a khi và chỉ khi nó vừa liên tục trái, vừa liên
tục phải tại a.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 117 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
Định nghĩa
Ta nói điểm a ∈ D là điểm gián đoạn loại một nếu f gián đoạn (không
liên tục) tại a và tồn tại các giới hạn trái và giới hạn phải hữu hạn
Khi đó, hiệu f (a+) − f (a−) được gọi là bước nhảy của hàm f tại
điểm a.
Điểm gián đoạn a là điểm gián đoạn loại hai nếu nó không phải là
điểm gián đoạn loại một.
Định lí
Hàm đơn điệu trên khoảng (a, b) chỉ có thể là điểm gián đoạn loại một.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 118 / 368
Hàm liên tục Các khái niệm
Các ví dụ
Xét sự liên tục của các hàm và phân loại điểm gián đoạn nếu có.
1. Hàm ( 2
e2x −1
x2
nếu x 6= 0
f (x) =
0 nếu x = 0
2. Hàm (
1
x cos x−1 nếu x 6= 1
f (x) =
0 nếu x = 1
3. Hàm (
ln(1+2x)
x nếu x 6= 0
f (x) =
2 nếu x = 0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 119 / 368
Hàm liên tục Các tính chất của hàm liên tục
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 120 / 368
Hàm liên tục Các tính chất của hàm liên tục
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 121 / 368
Hàm liên tục Các tính chất của hàm liên tục
Định lí
Cho f : [a, b] → R là hàm liên tục trên đoạn [a, b], (a, b ∈ R). Giả thiết
giá trị hàm f tại các đầu mút x = a và x = b trái dấu nhau
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 122 / 368
Hàm liên tục Các tính chất của hàm liên tục
Gọi C là giá trị trung gian bất kỳ thuộc khoảng (m, M). Khi đó tồn tại
x ∈ [a, b] sao cho f (x) = C.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 123 / 368
Hàm liên tục Các tính chất của hàm liên tục
Chứng minh
Chứng minh.
Giả sử hàm đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất tại x1 , x2 ∈ [a, b] Không mất
tính tổng quát, ta giả thiết x1 < x2 f (x1 ) = M; f (x2 ) = m.
Xét hàm g : [x1 , x2 ] → R với g(x) = f (x) − C. Rõ ràng, hàm g thỏa mã
do đó, tồn tại x ∈ [x1 , x2 ] ⊂ [a, b] sao cho g(x) = 0 hay f (x) = C.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 124 / 368
Hàm liên tục Các phép toán trên các hàm liên tục
Mục 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 125 / 368
Hàm liên tục Các phép toán trên các hàm liên tục
Từ tính chất của về các phép toán của các hàm có giới hạn, ta có định
lí sau
Định lí (Các phép toán về hàm liên tục)
Cho f , g : D → R là các hàm liên tục tại cùng một điểm x0 ∈ D. Khi đó
các hàm f + g, f − g, αf , f .g cũng liên tục tại x0 . Ngoài ra, nếu
g(x0 ) 6= 0, khi đó gf cũng liên tục tại x0 .
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 126 / 368
Hàm liên tục Các phép toán trên các hàm liên tục
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 127 / 368
Hàm liên tục Các phép toán trên các hàm liên tục
chx x +e−x
Hàm cotan hyperbol cothx = shx = eex −e −x
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 129 / 368
Hàm liên tục Các phép toán trên các hàm liên tục
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 130 / 368
Hàm liên tục Các phép toán trên các hàm liên tục
Vì các hàm sơ cấp cơ bản: hàm lũy thừa, hàm mũ, hàm logarit, hàm
lượng giác, hàm hyperbolic và các hàm ngược là các hàm liên tục trên
tập xác định.
Từ định nghĩa về hàm sơ cấp và các định lí trên, ta có định lí sau
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 131 / 368
Phần II
Đạo hàm
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 132 / 368
Phần II
Đạo hàm
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 133 / 368
Nội dung Chương 2
3 Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 134 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số
Tiết 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 135 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 136 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 136 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Hàm khả vi và đạo hàm hàm số
Mục 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 137 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Hàm khả vi và đạo hàm hàm số
Lịch sử
• Khái niệm đạo hàm lần đầu tiên được đề xuất bởi Gottfried
Leibniz. Ông ta sử dụng thương của vô cùng bé là số gia của hàm
số và số gia của đối số.
• Augustin-Louis Cauchy sau đó đã đưa ra định nghĩa đạo hàm dựa
theo ý tưởng của D’Alambert. Khác với Leibniz sử dụng vô cùng
bé, Cauchy sử dụng giới hạn của các vi phân.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 138 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Hàm khả vi và đạo hàm hàm số
Leibniz
Hình 3: Nhà toán học Đức Gottfried Wilhelm von Leibniz (1646-1716)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 139 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Hàm khả vi và đạo hàm hàm số
Cauchy
Định nghĩa
Cho X ⊂ R là một tập mở, x0 ∈ X , f : X → R
Ta nói hàm f khả vi tại điểm x0 nếu tồn tại giới hạn hữu hạn
f (x) − f (x0 )
lim .
x→x0 x − x0
Ta gọi giới hạn đó là đạo hàm của hàm f tại điểm x0 , kí hiệu f 0 (x0 ).
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 141 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Hàm khả vi và đạo hàm hàm số
f (x) − f (x0 )
x − x0
Khi x → x0 thì B → A và đường thẳng AB dần đến tiếp tuyến (nếu có)
của đồ thị tại x0 .
Do đó người ta coi
f (x) − f (x0 )
f 0 (x0 ) = lim ,
x→x0 x − x0
là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị tại A. Pt tiếp tuyến:
y = f (x0 ) + f 0 (x0 )(x − x0 )
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 143 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Hàm khả vi và đạo hàm hàm số
Vận tốc tức thời là giới hạn của hàm vt trong quá trình ∆t dần về 0
∆S
v (t) = lim = S 0 (t),
∆t→0 ∆t
nó chính là đạo hàm của quãng đường đi được theo thời gian.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 144 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Hàm khả vi và đạo hàm hàm số
Các ví dụ
1. f (x) = C
2. f (x) = ex
3. f (x) = sin x
4. f (x) = 2x 2 − x + 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 145 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm một phía, đạo hàm vô hạn
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 146 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm một phía, đạo hàm vô hạn
f (x) − f (x0 )
lim
x→x0 + x − x0
thì ta nói hàm f có đạo hàm phải tại x0 và có giá trị bằng giới hạn đó,
ta kí hiệu f+0 (x0 ).
Tương tự, f có đạo hàm trái tại x0 , kí hiệu
f (x) − f (x0 )
f−0 (x0 ) = lim
x→x0 − x − x0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 147 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm một phía, đạo hàm vô hạn
Về mặt hình học, f (x) có đạo hàm vô hạn tại x = x0 khi đó, tiếp tuyến
với hàm số tại điểm (x0 , f (x0 )) có phương thẳng đứng
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 148 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm một phía, đạo hàm vô hạn
Các ví dụ
1. f (x) = |x|
√
2. Đạo hàm tại x = 1 của hàm f (x) = 1 − x2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 149 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm một phía, đạo hàm vô hạn
Định lí
Nếu f : X → R khả vi tại x0 ∈ X thì f liên tục tại x0 .
Chứng minh.
Do f khả vi tại x0 nên ta có
Suy ra
lim f (x) − f (x0 ) = 0 hay lim f (x) = f (x0 )
x→x0 x→x0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 150 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm một phía, đạo hàm vô hạn
Nhận xét
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 151 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
Mục 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 152 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
Định lí
Giả thiết f , g : X → R là các hàm khả vi tại điểm x = x0 khi đó các hàm
f + g, αf (α ∈ R), f .g và gf (với g(x0 ) 6= 0) cũng khả vi tại x0 đồng thời
• (f + g)0 (x0 ) = f 0 (x0 ) + g 0 (x0 ).
• (αf )0 (x0 ) = αf 0 (x0 ).
• (f .g)0 (x0 ) = f 0 (x0 ).g(x0 ) + f (x0 ).g 0 (x0 ).
0 0 (x0 ).g 0 (x0 )
• gf (x0 ) = f (x0 ).g(xg0 2)−f(x ) 0
Chứng minh.
Chọn một vài tính chất để chứng minh
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 153 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
Định lí
Giả sử U, V ⊂ R là hai tập mở trong R. Hàm f : U → V khả vi tại
x0 ∈ U và hàm g : V → R khả vi tại điểm f (x0 ) ∈ V .
Khi đó, hàm hợp g ◦ f : U → R cũng khả vi tại x0 đồng thời
Chứng minh.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 154 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
1
(f −1 )0 (x) = ∀x ∈ T
f 0 (f −1 (x))
Chứng minh
Vì f (x) 6= 0 nên f (x) > 0 (hoặc f (x) < 0), suy ra f đơn điệu thực sự
trên (a, b). Do đó, tồn tại hàm ngược f −1 : T → (a, b) liên tục trên T .
Đặt x = f (u), x0 = f (u0 ), ta có
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 155 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
f −1 (x) − f −1 (x0 ) u − u0
lim = lim
x→x0 x − x0 u→u0 f (u) − f (u0 )
1
= lim f (u)−f (u )
u→u0 0
u−u0
1
=
f 0 (f −1 (x 0 ))
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 156 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
Các ví dụ
1
1. f (x) = arcsin x ⇒ f 0 (x) = √
1 − x2
1
2. f (x) = arccos x ⇒ f 0 (x) = − √
1 − x2
1
3. f (x) = arctan x ⇒ f 0 (x) =
1 + x2
1
4. f (x) = arccotx ⇒ f 0 (x) = −
1 + x2
1
5. f (x) = ln x ⇒ f 0 (x) =
x
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 157 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
Tính bất biến của vi phân cấp một, Ứng dụng của vi
phân
df (x) = f 0 (x)dx
tính chất này được gọi là tính bất biến của vi phân cấp một.
Vi phân không phụ thuộc vào biến độc lập hay biến phụ thuộc.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 158 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
Ta có
∆f = f 0 (x0 )∆x + o(∆x)
Như vậy, với ∆x đủ nhỏ, ta có thể xấp xỉ số gia hàm số ∆f tại x0 với vi
phân df (x0 ).
∆f = f (x0 + ∆x) − f (x0 ) ≈ df (x0 )
hay
f (x0 + ∆x) ≈ f (x0 ) + f 0 (x0 )∆x
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 159 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Các quy tắc tính đạo hàm
Một số ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 160 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm và vi phân cấp cao. Công thức Leibnitz
Mục 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 161 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm và vi phân cấp cao. Công thức Leibnitz
f 00 (x0 ) = (f 0 )0 (x0 ).
Một cách tổng quát, giả sử tồn tại đạo hàm cấp n − 1 của f trên X .
Nếu hàm f (n−1) : X → R khả vi tại x0 thì đạo hàm của hàm f (n−1) tại x0
được gọi là đạo hàm cấp n của hàm f tại x0 , kí hiệu f (n) (x0 )
Hàm có đạo hàm cấp n tại x0 được gọi là hàm khả vi cấp n tại đó.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 162 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm và vi phân cấp cao. Công thức Leibnitz
Định nghĩa
Cho hàm f : Xmở → R khả vi cấp n tại x0 , khi đó vi phân cấp n của f tại
x0 ứng với số gia ∆x của đối số được xác định
d n f (x0 ) = f (n) (x0 )(∆x)n hoặc viết d n f (x0 ) = f (n) (x0 )dx n
Chú ý
Vi phân cấp cao không có tính bất biến như vi phân cấp một.
Thật vậy, giả sử x = x(t) là hàm của biến độc lập t, tính toán vi phân
cấp một và cấp hai ta được
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 163 / 368
Đạo hàm và vi phân hàm số một biến số Đạo hàm và vi phân cấp cao. Công thức Leibnitz
Các ví dụ
1. Hàm f (x) = x n (n là số tự nhiên)
f (n) (x) = n! ⇒ f (n+1) (x) = 0 với mọi x ∈ R
2. Hàm f (x) = ex
f (n) (x) = ex với mọi x ∈ R
3. Hàm f (x) = sin x
Bằng quy nạp ta chỉ ra được
π
f (n) (x) = sin(x + n · )
2
Định lí
Giả sử các hàm u, v : Xmở → R khả vi cấp n trên X .
Khi đó hàm tích u.v : X → R cũng khả vi cấp n trên X đồng thời
n
X
(u.v ) (n)
(x) = Cnk u (n−k) (x)v (k ) (x).
k=0
Một số ví dụ
Hãy tính đạo hàm cấp n
1. f (x) = (x 2 + 3x)ex
2. f (x) = (x 3 − 2) sin(2x)
3. f (x) = √x−1
x+1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 165 / 368
Các định lí hàm khả vi
Tiết 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 166 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 167 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Mục 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 167 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Cần phân biệt giữa giá trị lớn nhất nhỏ nhất và cực trị.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 168 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Định lý Fermat
Định lí (Fermat)
Cho : Xmở → R, nếu f đạt cực trị tại x0 ∈ X và f khả vi tại x0 , khi đó,
f 0 (x0 ) = 0.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 169 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Chứng minh.
Không mất tính tổng quát, ta giả sử hàm f đạt đại tại x0 , khi đó tồn tại
một lân cận U(x0 ) của x0 sao cho f (x) − f (x0 ) ≤ 0 với ∀x ∈ U(x0 ).
Mặt khác, vì f khả vi tại x0 nên
f (x) − f (x0 )
f 0 (x0 ) = f+0 (x0 ) = lim ≤0
x→x0 + x − x0
f (x) − f (x0 )
f 0 (x0 ) = f−0 (x0 ) = lim ≥0
x→x0 − x − x0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 170 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Fermat
Hình 5: Nhà toán học (Luật sư) Pháp Pierre de Fermat (1601-1665)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 171 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Chú ý
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 172 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Định lí Rolle
Định lí (Rolle)
Cho f : [a, b] → R liên tục trên khoảng [a, b] và khả vi trong khoảng
(a, b). Và ta giả thiết thêm là f (a) = f (b), khi đó, tồn tại c ∈ (a, b) sao
cho f 0 (c) = 0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 173 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Rolle
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 174 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Chứng minh.
Có hai khả năng của f
• f (x) = C ∀x ∈ [a, b] ⇒ f 0 (x) = 0 ∀x ∈ [a, b]
• f không là hàm hằng.
Vì f liên tục trên [a, b] nên f đạt được max, min trên [a, b].
Mặt khác từ giả thiết f (a) = f (b) suy ra ít nhất hoặc max hoặc min
của f phải đạt được tại điểm c nào đó thuộc khoảng mở (a, b).
Theo định lí Fermat f 0 (c) = 0.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 175 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Định lí Cauchy
Định lí (Cauchy)
Cho f , g : [a, b] → R liên tục trên khoảng [a, b] và khả vi trong khoảng
(a, b).
Khi đó, tồn tại một số c ∈ (a, b) sao cho
Ngoài ra, nếu giả thiết thêm g 0 (x) 6= 0 với ∀x ∈ (a, b), khi đó, công thức
trên có thể viết dưới dạng
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 176 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Chứng minh.
Áp dụng Định lí Rolle cho hàm h : [a, b] → R
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 177 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Định lí Lagrange
Định lí (Lagrange)
Cho f : [a, b] → R liên tục trên khoảng [a, b] và khả vi trong khoảng
(a, b). Khi đó, tồn tại c ∈ (a, b) sao cho
Chứng minh.
Định lí Lagrange là trường hợp riêng của Định lí Cauchy với hàm
g(x) = x.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 178 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Lagrange
Hình 7: Nhà toán học, Vật Lí Pháp-Ý Joseph Louis Lagrange (1736-1813)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 179 / 368
Các định lí hàm khả vi Các định lý trung bình
Các ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 180 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 181 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
f 00 (a) f (n)(a)
Pn0 (x) = f 0 (a) + (x − a) + · · · + (x − a)n−1 ⇒ Pn0 (a) = f 0 (a).
1! (n − 1)!
trong đó o((x − a)n ) là VCB cấp cao hơn (x − a)n trong quá trình
x →a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 183 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 184 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
Nhận xét
i. Công thức Lagrange là trường hợp riêng của công thức Taylor
dạng Lagrange ứng với n = 0.
ii. Công thức Taylor còn gọi là các khai triển Taylor của hàm f tại
điểm x = a.
Trường hợp a = 0 thì ta gọi chúng là khai triển Mac Laurin.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 185 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
1. f (x) = ex
Ta có f (n) (x) = ex với mọi n và do đó f (n) (0) = 1 ∀n.
Như vậy, ta có
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 187 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
α(α − 1) 2 α(α − 1) · · · (α − n + 1) n
(1+x)α = 1+αx+ x +· · ·+ x +o(x n )
2! n!
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 189 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
6. Trường hợp α = −1 ta có
1
= 1 − x + x 2 + · · · + (−1)n x n + o(x n )
1+x
1
= 1 + x + x 2 + · · · + x n + o(x n )
1−x
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 190 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
Ví dụ
Biểu diễn hàm số f (x) = x 3 − 4x 2 − x + 3 dưới dạng tổng của các lũy
thừa của x − 1.
Ta có f (1) = −1, f 0 (1) = −6, f 00 (1) = −2, f 000 (1) = 6
Do đó
2 6
f (x) = −1 − 6(x − 1) − (x − 1)2 + (x − 1)3
2! 3!
= (x − 1)3 − (x − 1)2 − 6(x − 1) − 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 191 / 368
Các định lí hàm khả vi Công thức Taylor
x cos x − sin x
lim
x→0 x3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 192 / 368
Các định lí hàm khả vi Quy tắc L’Hospital
Mục 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 193 / 368
Các định lí hàm khả vi Quy tắc L’Hospital
Giới thiệu
• Quy tắc L’Hospital được đặt theo tên của nhà toán học người
Pháp, Guillaume François Antoine, Marquis de l’Hôpital.
0 ∞
• Quy tắc L’Hospital được dùng để khử dạng vô định 0 và ∞ trong
giới hạn
f (x)
lim
x→x0 g(x)
• L’Hospital công bố công thức này vào năm 1696, tuy nhiên, người
ta cho rằng công thức được đưa ra bởi nhà toán học Thụy sĩ
Johann Bernoulli.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 194 / 368
Các định lí hàm khả vi Quy tắc L’Hospital
khi đó
f (x) f 0 (x)
lim = lim 0 =A
x→x0 g(x) x→x0 g (x)
Định lí trên vẫn đúng nếu ta thay điều kiện f (x0 ) = g(x0 ) = 0 bởi điều
kiện
lim f (x) = lim g(x) = 0
x→x0 x→x0
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 197 / 368
Các định lí hàm khả vi Quy tắc L’Hospital
Chứng minh.
Áp dụng định lí Cauchy cho các hàm f và g, tính đến điều kiện
f (x0 ) = g(x0 ) = 0
f (x) f 0 (c)
lim = lim 0 =A
x→x0 g(x) c→x0 g (c)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 198 / 368
Các định lí hàm khả vi Quy tắc L’Hospital
khi đó
f (x) f 0 (x)
lim = lim =A
x→+∞ g(x) x→+∞ g 0 (x)
Định lí trên vẫn đúng nếu ta thay giới hạn x → +∞ bởi giới hạn
x → −∞
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 199 / 368
Các định lí hàm khả vi Quy tắc L’Hospital
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 200 / 368
Các định lí hàm khả vi Quy tắc L’Hospital
Định lí trên vẫn đúng nếu ta thay điều kiện x → x0 bởi điều kiện
x → ±∞
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 201 / 368
Các định lí hàm khả vi Quy tắc L’Hospital
4. lim ln(cos
x
x)
x→0 e −x−1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 202 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số
Tiết 3
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo
sát hàm số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 203 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
3 Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số
Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Hàm lồi, lõm
Tiệm cận
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = f (x)
Đường cong cho dưới dạng tham số
Hệ tọa độ cực
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 204 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Mục 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 204 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Tăng thực sự
Nếu với mọi x1 , x2 ∈ X và x1 < x2 ta có f (x1 ) < f (x2 ) ta nói hàm f tăng
thực sự trên X .
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 205 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Giảm thực sự
Nếu với mọi x1 , x2 ∈ X và x1 < x2 ta có f (x1 ) > f (x2 ) ta nói hàm f giảm
thực sự trên X .
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 206 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Định lí
Giả sử f : (a, b) → R là hàm khả vi trên (a, b), khi đó
• Nếu f 0 (x) = 0 với mọi x ∈ (a, b) thì f là hàm hằng số f (x) ≡ C trên
(a, b).
• Nếu f 0 (x) ≥ 0 (f 0 (x) ≤ 0) với mọi x ∈ (a, b) thì hàm f là hàm đơn
điệu tăng (tương ứng đơn điệu giảm) trên (a, b).
• Nếu f 0 (x) > 0 (f 0 (x) < 0) với mọi x ∈ (a, b) thì hàm f là hàm tăng
thực sự (tương ứng giảm thực sự) trên (a, b).
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 207 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Chứng minh.
Trong cả 3 trường hợp của định lý, ta chỉ cần áp dụng định lí
Lagarange cho đoạn [x1 , x2 ], khi đó sẽ tồn tại c ∈ (x1 , x2 ) sao cho
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 208 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Định lí
Cho hàm f liên tục tai x0 , khả vi trong một lân cận của x0 (có thể trừ
điểm x0 ), khi đó
• Nếu f 0 (x) đổi dấu từ + sang - khi x biến thiên tăng vượt qua x = x0
thì f đạt cực đại tại x = x0 .
• Nếu f 0 (x) đổi dấu từ - sang + khi x biến thiên tăng vượt qua x = x0
thì f đạt cực tiểu tại x = x0 .
• Nếu f 0 (x) không đổi dấu khi x biến thiên tăng vượt qua x = x0 thì f
không đạt cực trị tại x = x0 .
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 209 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Tiêu chuẩn cực trị cho hàm có đạo hàm đến cấp 2
Định lí
Hàm f khả vi đến cấp hai tại x0 . Giả thiết x = x0 là điểm dừng
(f 0 (x0 ) = 0) và đạo hàm cấp hai của nó f 00 (x0 ) 6= 0.
Khi đó f đạt cực trị tại x0 , cụ thể
• f 00 (x0 ) > 0 thì f đạt cực tiểu tại x0 .
• f 00 (x0 ) < 0 thì f đạt cực đại tại x0 .
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 210 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
Điều kiện cực trị của hàm có đạo hàm cấp cao
Định lí
Hàm f khả vi đến cấp n + 1 tại điểm x0 và
và
f (n+1) (x0 ) 6= 0.
Nếu n là số chẵn thì hàm không đạt cực trị tại x0 .
Nếu n lẻ thì hàm đạt cực trị tại x0 , cụ thể
• f (n+1) (x0 ) > 0 thì f đạt cực tiểu tại x0 .
• f (n+1) (x0 ) < 0 thì f đạt cực đại tại x0 .
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 211 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm đơn điệu và phương pháp tìm cực trị hàm số
√
3
1. Tìm cực trị của hàm số f (x) = x2
p
2. Tìm cực trị của hàm số f (x) = x 3 (x + 2)2
3. Tìm cực trị của hàm số f (x) = (x − 3)4
4. Tìm cực trị của hàm số f (x) = 2x 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 212 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm lồi, lõm
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 213 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm lồi, lõm
Về mặt hình học, f (x) lồi trên khoảng (a, b) nếu mọi cung đều nằm
trên dây cung.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 214 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm lồi, lõm
Định lí
Cho hàm f (x) khả vi trên khoảng (a, b), khi đó điều kiện cần và đủ để
f (x) lồi trên khoảng (a, b) là hàm f 0 (x) đơn điệu giảm trên (a, b).
Hệ quả
Cho hàm f khả vi đến cấp 2 trên khoảng (a, b), khi đó, điều kiện cần
và đủ để f (x) lồi trên khoảng (a, b) là f 00 (x) ≤ 0 với mọi x ∈ (a, b).
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 215 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm lồi, lõm
Về mặt hình học, f (x) lõm trên khoảng (a, b) nếu mọi cung đều nằm
dưới dây cung.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 216 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm lồi, lõm
Điểm uốn
Định lí
Nếu đạo hàm cấp hai f 00 (x) đổi dấu khi x biến thiên vượt qua x = x0 thì
điểm M(x0 , f (x0 )) thuộc đồ thị hàm số là điểm uốn của đường cong đó.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 217 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hàm lồi, lõm
Hình 12: Tính lồi, lõm, điểm uốn của đồ thị dựa và đạo hàm cấp 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 218 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Tiệm cận
Mục 3
Tiệm cận
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 219 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Tiệm cận
Tiệm cận
f (x)
a = lim và b = lim f (x) − ax
x→∞ x x→∞
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 220 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = f (x)
Mục 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 221 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = f (x)
1. Tìm miền xác định (chỉ rõ các điểm gián đoạn của hàm). Nhận
xét về các tính chẵn, lẻ, tuần hoàn nếu có.
2. Tính đạo hàm để khảo sát tính đơn điệu, lồi, lõm và xác định
các cực trị và điểm uốn của đồ thị.
3. Tìm các đường tiệm cận của đồ thị.
4. Lập bảng biến thiên để tổng hợp lại các tính chất của đồ thị.
5. Chọn thêm một số điểm phù hợp để vẽ đồ thị chính xác hơn.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 222 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = f (x)
Ví dụ
2x
Khảo sát và vẽ đồ thị y = e x 2 −1
2x
2 x 2 −1
y 0 (x) = − 2(x (x+1)e
2 −1)2
2x
4e x 2 −1 (x 5 +x 4 +2x 3 +2x 2 −3x+1)
y 00 (x) = (x 2 −1)4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 223 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = f (x)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 224 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = f (x)
2x
Đồ thị đường cong y = e x 2 −1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 225 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = f (x)
2x
Đồ thị đường cong y = e x 2 −1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 226 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
Mục 5
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 227 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
Định nghĩa
Xét một hệ hai hàm
x = x(t)
t ∈T
y = y(t)
Tập hợp các điểm M có tọa độ (x(t), y(t)) trên mặt phẳng tọa độ Đề
các với tham số t biến thiên trong tập T được gọi là đường cong cho
dưới dạng tham số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 228 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
Nếu trong quá trình t → t0 hoặc t → ∞ cả hai hàm x(t), y(t) đều
dần tới vô cùng và
y(t)
a = lim , lim (y(t) − ax(t)) = b thì y = ax + b là t/c xiên
x(t)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 229 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
1. Tìm miền xác định của các hàm x(t), y(t). Nhận xét về các
tính chẵn, lẻ, tuần hoàn nếu có.
2. Khảo sát sự biến thiên của các hàm x(t), y (t) thông qua việc
tính các đạo hàm x 0 (t), y 0 (t).
3. Tìm các đường tiệm cận của đường cong.
4. Lập bảng biến thiên ghép đồng thời cả hai hàm x(t), y (t).
5. Chọn thêm một số điểm phù hợp để vẽ đồ thị chính xác hơn.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 230 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
Ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 231 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
Khảo sát
3−6t 3
x 0 (t) = (1+t 3 )2
3t(2−t 3 )
y 0 (t) = (1+t 3 )2
yt0 t(t 3 −2)
yx0 = xt0
= 2t 3 −1
(yx0 )0t 2(t 3 +1)2 (1+t 3 )2 2(1+t 3 )4
yx00 = xt0
= .
(1−2t 3 )2 3−6t 3
= 3(1−2t 3 )2 (1−2t 3 )
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 232 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 233 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 234 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 235 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 236 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Đường cong cho dưới dạng tham số
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 237 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hệ tọa độ cực
Mục 6
Hệ tọa độ cực
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 238 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hệ tọa độ cực
Hệ tọa độ cực
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 239 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hệ tọa độ cực
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 240 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hệ tọa độ cực
Ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 242 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hệ tọa độ cực
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 243 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hệ tọa độ cực
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 244 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hệ tọa độ cực
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 245 / 368
Cực trị, hàm lồi lõm và ứng dụng đạo hàm khảo sát hàm số Hệ tọa độ cực
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 246 / 368
Phần III
Tích phân
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 247 / 368
Phần III
Tích phân
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 248 / 368
Nội dung Chương 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 249 / 368
Tích phân bất định
Tiết 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 250 / 368
Tích phân bất định Nguyên hàm và tích phân bất định
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 251 / 368
Tích phân bất định Nguyên hàm và tích phân bất định
Mục 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 251 / 368
Tích phân bất định Nguyên hàm và tích phân bất định
Nguyên hàm
Định nghĩa
Cho hàm f : (a, b) → R. Ta nói F : (a, b) → R là nguyên hàm của hàm
f trên khoảng (a, b) nếu F (x) khả vi trên (a, b) và F 0 (x) = f (x) với mọi
x ∈ (a, b).
Định lí
Giả sử F : (a, b) → R là nguyên hàm của hàm f trên khoảng (a, b). Khi
đó:
i) F (x) + C với C là hằng số tùy ý cũng là nguyên hàm của f trên
(a, b)
ii) Mọi nguyên hàm của hàm f trên (a, b) đều có dạng F(x)+C, với C
là hằng số tùy ý nào đó.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 252 / 368
Tích phân bất định Nguyên hàm và tích phân bất định
Định nghĩa
Cho F : (a, b) → R là một nguyên hàm của f trên khoảng (a, b).
Tích phân bất định của f trên (a, b) là một họ các hàm F (x) + C
với C là hằng số tùy ý.
Người ta ký hiệu tích phân
Z
f (x)dx = F (x) + C
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 253 / 368
Tích phân bất định Nguyên hàm và tích phân bất định
Ví dụ
x3
(x 2 + 1)dx =
R
a) 3 + x + C với mọi x ∈ R.
1
R
b) x dx = ln|x| + C trong mọi khoảng (a, b)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 254 / 368
Tích phân bất định Nguyên hàm và tích phân bất định
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 256 / 368
Tích phân bất định Các phương pháp tính tích phân
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 257 / 368
Tích phân bất định Các phương pháp tính tích phân
Các ví dụ
√ 1 dx
R
1−4x 2
sin xecos x−3 dx
R
R 2x 3 +1
(x 4 +2x)3
dx
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 258 / 368
Tích phân bất định Các phương pháp tính tích phân
d(u · v ) = du · v + u · dv
Suy ra
Z Z
u · dv = u · v − v · du
Với
Pn (x) = a0 + a1 x + · · · + an x n
Một số dạng sau đây thường sử dụng công thức tích phân từng phần
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 259 / 368
Tích phân bất định Các phương pháp tính tích phân
1
Pn (x)eax dx = d(eax )
R R
Pn (x) a
1
R R
Pn (x) cos axdx = Pn (x) a d(sin ax)
−1
R R
Pn (x) sin axdx = Pn (x) a d(cos ax)
R R R
Pn (x) ln axdx = (ln ax) d Pn (x)dx
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 260 / 368
Tích phân bất định Tích phân một số lớp hàm thường gặp
Mục 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 261 / 368
Tích phân bất định Tích phân một số lớp hàm thường gặp
trong đó x 2 + pi x + qi = (x + α)2 + β 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 262 / 368
Tích phân bất định Tích phân một số lớp hàm thường gặp
i k nj
P(x) XX Ai,m X X Bj,m x + Cj,m
f (x) = = R(x) + m
+
Q(x) (x − ai ) (x 2 + pj x + qj )m
i m=1 j m=1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 263 / 368
Tích phân bất định Tích phân một số lớp hàm thường gặp
Các ví dụ
x 2 +2x
R
(x−2)2 (x 2 +4)
dx
x 2 −2x
R
(x 2 +1)2
dx
x 3 +1
R
x(x−1)3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 264 / 368
Tích phân bất định Tích phân một số lớp hàm thường gặp
Một số trường hợp trong tích phân lớp hàm lượng giác
Trong một số trường hợp thì có thể tính toán đơn giản hơn.
Nếu R(cos x, − sin x) = −R(cos x, sin x) (R lẻ đối với sin x).
Khi đó ta đặt t = cos x
Nếu R(− cos x, sin x) = −R(cos x, sin x) (R lẻ đối với cos x).
Khi đó ta đặt t = sin x
Nếu R(− cos x, − sin x) = R(cos x, sin x).
Khi đó ta đặt t = tan x
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 266 / 368
Tích phân bất định Tích phân một số lớp hàm thường gặp
Một số ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 267 / 368
Tích phân bất định Tích phân một số lớp hàm thường gặp
ax + b
= tk
cx + d
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 268 / 368
Tích phân bất định Tích phân một số lớp hàm thường gặp
ta dùng phép đổi biến sao cho hàm dưới dấu tích phân không chứa
căn thức.
Một số ví dụ
Tính các tích phân
√ dx
R
3
(x+12 )(x−1)4
R √4−x 2
x dx
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 269 / 368
Tích phân xác định
Tiết 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 270 / 368
Tích phân xác định Giới thiệu
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 271 / 368
Tích phân xác định Giới thiệu
Mục 1
Giới thiệu
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 271 / 368
Tích phân xác định Giới thiệu
Tích phân là một trong 2 phép toán chính trong giải tích (cùng với
nó là phép vi phân đã được học, phép ngược của tích phân).
Nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều bài toán thực tế, đặc biệt là
trong vật lý.
Cả 2 khái niệm đạo hàm và tích phân đều được nghiên cứu từ thời
Hy lạp cổ đại. Tuy nhiên đên tận thế kỷ 17, mối liên hệ giữa chúng
mới được khám phá.
Nguyên lý cơ bản của tích phân được nghiên cứu độc lập bởi
Isaac Newton và Gottfried Leibniz và cuối thế kỷ 17.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 272 / 368
Tích phân xác định Giới thiệu
Newton
Hình 15: Issac Newton (1642-1726), Nhà Vật lý, nhà Toán học người Anh
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 273 / 368
Tích phân xác định Giới thiệu
Leibniz
Hình 16: Gottfried Leibniz (1646-1716), Nhà Toán học, Triết học người Đức
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 274 / 368
Tích phân xác định Giới thiệu
Định nghĩa chặt chẽ về mặt Toán học của Tích phân được đưa ra
bởi Bernhard Riemann.
Nó dựa trên một thủ tục giới hạn xấp xỉ diện tích của đồ thị bằng
cách chia nhỏ miền thành các thanh thẳng đứng.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 275 / 368
Tích phân xác định Giới thiệu
Bernhard Riemann
Hình 18: Bernhard Riemann (1826 – 1866) Nhà Toán học người Đức
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 276 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 277 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
Phân hoạch
d(F ) = max {xi − xi−1 } được gọi là đường kính của phân hoạch F .
1≤i≤n
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 278 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 279 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 280 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
Một tổng dạng (6) được gọi là tổng tích phân hay tổng Riemann (ứng
với phân hoạch F ).
Để đơn giản, điểm chọn xk∗ thường lấy là đầu mút phải (xk ); hoặc đầu
x +x
mút trái (xk−1 ) hoặc điểm giữa ( k 2 k−1 )
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 281 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 282 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
Ví dụ
Xây dựng một tổng Riemann của hàm f (x) = x 2 trên [1, 3] với n = 4 để
ước lượng miền nằm dưới đồ thị f (x) = x 2 từ 1 tới 3. Chọn điểm trong
tổng tích phân là điểm nằm giữa.
Lời giải
Ở đây ∆x = (3 − 1)/4 = 0.5. Điểm chia xi = 1 + i∆x (i = 0, 1, 2, 3, 4)
Dãy các điểm chọn
xi∗ = 1 + ∆/2 + i∆x : 1.25, 1.75, 2.25, 2.75.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 284 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
Khi đó I được gọi là tích phân xác định của hàm f trên [a, b] và
được viết
Z b Z
I= f (x)dx hay I = f (x)dx
a [a,b]
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 285 / 368
Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định
Mục 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 287 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Tổng Darboux
Cho hàm f : [a, b] → R.
F : a = x0 < x1 < · · · < xn = b là một phân hoạch của [a, b].
Đặt
n
X
mi = inf f (x) S∗ (F ) = mi (xi − xi−1 )
x∈[xi−1 ,xi ]
i=1
n
X
Mi = sup f (x) S ∗ (F ) = Mi (xi − xi−1 )
x∈[xi−1 ,xi ] i=1
Khi đó,
S∗ (F ) được gọi là tổng Darboux dưới ứng với phép chia F .
S ∗ (F ) được gọi là tổng Darboux trên ứng với phép chia F .
Vì mi ≤ f (xi∗ ) ≤ Mi nên ta có
S∗ (F ) ≤ S(F ) ≤ S ∗ (F )
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 288 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 289 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
S∗ (F 0 ) ≤ S∗ (F ) ≤ S ∗ (F ) ≤ S ∗ (F 0 )
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 290 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Hệ quả
Cho F1 và F2 là hai phép chia tùy ý của đoạn [a, b], khi đó
S∗ (F1 ) ≤ S ∗ (F2 ).
Chứng minh.
Phép chia F1 ∪ F2 mịn hơn F1 và F2 , do đó ta có
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 291 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Định nghĩa
Người ta gọi
lần lượt là tích phân trên và tích phân dưới của hàm f trên đoạn [a, b].
Kí hiệu các tích phân đó là
Z ∗ Z
∗
I = f (x)dx, I∗ = f (x)dx
∗
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 292 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 293 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 294 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Định lí
Hàm bị chặn f : [a, b] → R khả tích trên [a, b] khi và chỉ khi I∗ = I ∗
đồng thời
Z b
f (x)dx = I∗ = I ∗ .
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 295 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 296 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Ví dụ (tiếp...)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 297 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Ví dụ (tiếp...)
Tích phân xác định:
Z 4 n
1 2 X
x+ dx = lim f (ci )∆x
1 3 3 ∆x→0
i=1
9 3 9
= lim + =
n→∞ 2 2n 2
Về mặt hình học, tích phân xác
định bằng diện tích hình tô đậm
trong hình vẽ bên. Ta có thể sử
dụng công thức tính diện tích hình
thang
Z 4
1 2 (1 + 2) × 3
x+ dx =
1 3 3 2
9
=
2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 298 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Ví dụ
Sử dụng định nghĩa để tính tích phân:
Z 2
(x 2 + 1)dx
0
2−0 2
∆x = =
n n
Phân hoạch
2 4 2
F :0< < < ··· < n · = 2
n n n
Chọn điểm lấy tích phân là đầu mút phải
2i
xi∗ =
n
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 299 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Ví dụ (tiếp...)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 300 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Ví dụ (tiếp...)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 301 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Rb Rb
Nếu f (x) ≤ g(x) với mọi x ∈ [a, b], khi đó a f (x)dx ≤ a g(x)dx.
Đặc biệt, nếu m ≤ f (x) ≤ M∀x ∈ [a, b] thì
Z b
m(b − a) ≤ f (x)dx ≤ M(b − a)
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 302 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Giả sử f khả tích trên [a, c] và khả tích trên [c, b], khi đó f khả tích
trên [a, b] và
Z b Z c Z b
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
a a c
Ta quy ước
Z β Z α
f (x)dx = − f (x)dx
α β
Nếu f khả tích trên [a, b] thì |f | cũng khả tích trên đó và
Z Z
b b
f (x)dx ≤ |f (x)|dx
a a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 303 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Chứng minh.
Thật vậy,
M = max f (x) và m = min f (x)
x∈[a,b] x∈[a,b]
Z b Z b
1
m(b − a) ≤ f (x)dx ≤ M(b − a) hay m≤ f (x)dx ≤ M
a b−a a
Từ định lý về giá trị trung gian của hàm liên tục ⇒ ĐPCM
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 304 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 305 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Hệ quả
Nếu f (x) liên tục trên [a, b], khi đó tồn tại nguyên hàm trên đó
Z x
F (x) = f (t)dt, với mọi x ∈ [a, b].
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 306 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Định lí (Newton-Leibnitz)
Cho hàm f (x) liên tục trên [a, b]. Giả thiết Φ(x) là nguyên hàm của f (x)
trên [a, b]. Khi đó
Z b
f (x)dx = Φ(b) − Φ(a).
a
Ta thường dùng kí hiệu
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 307 / 368
Tích phân xác định Tổng Darboux, Tích phân trên, tích phân dưới
Chứng minh.
Rx
Vì F (x) = a f (t)dt là nguyên hàm của hàm f (x) trên [a, b] nên
Φ(x) = F (x) + C.
Ra
Ta có, F (a) = a f (t)dt = 0 do đó,
Z b
Φ(b) − Φ(a) = F (b) − F (a) = F (b) = f (x)dx
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 308 / 368
Tích phân xác định Phương pháp tính tích phân xác định
Mục 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 309 / 368
Tích phân xác định Phương pháp tính tích phân xác định
u = g(x) ⇒ du = g 0 (x)dx
Ta được
Z b Z g(b)
0
f (g(x))g (x)dx = f (u)du
a g(a)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 310 / 368
Tích phân xác định Phương pháp tính tích phân xác định
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 311 / 368
Tích phân suy rộng
Tiết 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 312 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại một (khoảng lấy tích phân vô hạn)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 313 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại một (khoảng lấy tích phân vô hạn)
Mục 1
Tích phân suy rộng loại một (khoảng lấy tích phân vô hạn)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 313 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại một (khoảng lấy tích phân vô hạn)
Định nghĩa
Hàm f : [a, +∞) → R khả tích trên đoạn [a, b] với mọi b > a. Nếu tồn
tại giới hạn hữu hạn
Z b
I = lim f (x)dx
b→+∞ a
ta nói tích phân suy rộng của hàm f (x) trên [a, +∞] hội tụ và có giá trị
I, kí hiệu
Z +∞ Z b
f (x)dx = lim f (x)dx
a b→+∞ a
Trường hợp ngược lại, nếu giới trên không tồn tại hoặc tồn tại bằng
vô hạn thì ta nói tích phân suy rộng phân kỳ.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 314 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại một (khoảng lấy tích phân vô hạn)
Các ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 315 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại một (khoảng lấy tích phân vô hạn)
Hình 22: Tp suy rộng loại 1 cho ta dùng để tính diện tích hình thang cong vô
hạn
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 316 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại một (khoảng lấy tích phân vô hạn)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 317 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại một (khoảng lấy tích phân vô hạn)
hội tụ khi và chỉ khi với mọi ε > 0 tồn tại B > a sao cho với mọi
b1 , b2 > B thì
Z Z
b1 Z b2 b2
f (x)dx − f (x)dx = f (x)dx < ε
a a b1
Từ định lý này cho ta kết quả, sự hội tích phân suy rộng
Z +∞
f (x)dx
a
ta sử dụng
Z +∞ Z a Z +∞
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
−∞ −∞ a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 319 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại hai (tích phân hàm không bị chặn)
Mục 2
Tích phân suy rộng loại hai (tích phân hàm không bị chặn)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 320 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại hai (tích phân hàm không bị chặn)
ta nói tích phân suy rộng của hàm f (x) trên [a + ε, b] hội tụ, kí hiệu
Z b Z b
f (x)dx = lim f (x)dx
a ε→0+ a+ε
Trường hợp ngược lại, nếu giới trên không tồn tại hoặc tồn tại bằng
vô hạn thì ta nói tích phân suy rộng phân kỳ.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 321 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại hai (tích phân hàm không bị chặn)
Các ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 322 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại hai (tích phân hàm không bị chặn)
hàm f không bị chặn tại lân cận điểm c ∈ [a, b] ( lim |f (x)| = +∞) thì ta
x→c
sử dụng
Z b Z c Z b
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
a a c
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 323 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại hai (tích phân hàm không bị chặn)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 324 / 368
Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng loại hai (tích phân hàm không bị chặn)
cũng hội tụ và
Z b Z b Z b
(αf (x) + βg(x))dx = α f (x)dx + β g(x)dx
a a a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 325 / 368
Tích phân suy rộng Tiêu chuẩn hội tụ của tích phân suy rộng lớp hàm không âm
Mục 3
Tiêu chuẩn hội tụ của tích phân suy rộng lớp hàm không âm
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 326 / 368
Tích phân suy rộng Tiêu chuẩn hội tụ của tích phân suy rộng lớp hàm không âm
0 ≤ f (x) ≤ g(x) ∀x ≥ a
Khi đó
R +∞ R +∞
Nếu a g(x)dx hội tụ thì a f (x)dx hội tụ.
R +∞ R +∞
Nếu a f (x)dx phân kỳ thì a g(x)dx phân kỳ.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 327 / 368
Tích phân suy rộng Tiêu chuẩn hội tụ của tích phân suy rộng lớp hàm không âm
f (x)
= K (0 < K < +∞)
lim
x→+∞ g(x)
R +∞ R +∞
Khi đó a f (x)dx và a g(x)dx đồng thời cùng hội tụ hoặc phân kỳ.
Chú ý:
Ta có thể sử dụng tiêu chuẩn so sánh 1 trong các trường hợp
Trường hợp K = 0 ứng với trường hợp f (x) ≤ g(x)
Trường hợp K = +∞ ứng với trường hợp f (x) ≥ g(x)
Các tiêu chuẩn so sánh trên cũng đúng cho tích phân suy rộng
loại 2.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 328 / 368
Tích phân suy rộng Tiêu chuẩn hội tụ của tích phân suy rộng lớp hàm không âm
Tiêu chuẩn so sánh cho tích phân suy rộng loại hai
Định lí
Giả sử f , g : [a, b) → R là các hàm không âm trên [a, b), không bị chặn
tại lân cận điểm x = b, khả tích trên [a, b − ε] với mọi ε > 0, đồng thời
f (x)
lim =K (0 < K < +∞)
x→b− g(x)
Rb Rb
Khi đó các tích phân suy rộng a f (x)dx và a g(x)dx đồng thời cùng
hội tụ hoặc phân kỳ.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 329 / 368
Tích phân suy rộng Tiêu chuẩn hội tụ của tích phân suy rộng lớp hàm không âm
Các ví dụ
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 330 / 368
Tích phân suy rộng Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
Mục 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 331 / 368
Tích phân suy rộng Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
Định nghĩa
R +∞ Rb
Tích phân suy rộng a f (x)dx (hoặc a f (x)dx) được gọi là hội tụ
tuyệt đối nếu
Z +∞ Z b
|f (x)|dx (hoặc |f (x)|dx) hội tụ.
a a
R +∞ R +∞
Trường hợp a f (x)dx hội tụ nhưng a |f (x)|dx phân kỳ, ta nói tích
R +∞
phân a f (x)dx bán hội tụ.
Định lí
R +∞
Nếu a f (x)dx hội tụ tuyệt đối thì nó hội tụ.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 332 / 368
Tích phân suy rộng Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
Định lý Abel
Hình 23: Niels Henrik Abel (1802-1829), Nhà Toán học người Na Uy
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 333 / 368
Tích phân suy rộng Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
Định lý Abel
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 334 / 368
Tích phân suy rộng Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
Định lý Dirichlet
Ví dụ
Xét sự hội tụ và phân kỳ của tích phân
Z +∞
cos 2x
dx
1 x
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 335 / 368
Ứng dụng tích phân
Tiết 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 336 / 368
Tư tưởng của việc ứng dụng tích phân và sơ đồ tổng tích
Ứng dụng tích phân phân
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 337 / 368
Tư tưởng của việc ứng dụng tích phân và sơ đồ tổng tích
Ứng dụng tích phân phân
Mục 1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 337 / 368
Tư tưởng của việc ứng dụng tích phân và sơ đồ tổng tích
Ứng dụng tích phân phân
Tìm một hàm f : [a, b] → R khả tích trên [a, b] sao cho
Ai ' f (ci )(xi − xi−1 ), ci ∈ [xi−1 , xi ]
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 338 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
Mục 2
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 339 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
Diện
( tích miền phẳng giới hạn bởi các đường
y = f (x) ≥ 0; y = 0
x = a; x = b
Z b
S= f (x)dx
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 340 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
Diện tích hình phẳng trong trường hợp hàm f (x) bất kỳ
(
y = f (x); y = 0
Diện tích miền phẳng giới hạn bởi các đường
x = a; x = b
Z b
S= |f (x)|dx
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 341 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
(
y = f (x); y = g(x)
Diện tích miền phẳng giới hạn bởi các đường
x = a; x = b
Z b
S= (f (x) − g(x))dx
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 342 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
Diện
( tích miền phẳng giới hạn bởi các đường
x = f (y); x = g(y ); f (y) ≥ g(y)
y = c; y = d
Z d
S= (f (y ) − g(y ))dy
c
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 343 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 344 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
(
r = r (ϕ)
Diện tích miền phẳng giới hạn bởi các đường
ϕ = a; ϕ = b
Ta chia [a, b] thành n đoạn con, ứng với mỗi đoạn con ta có hình quạt
tương ứng. Diện tích quạt
X1 n
∆ϕ
πr 2 (ϕ∗i ) · ⇒ tổng quạt : S = r 2 (ϕ∗i ) · ∆ϕ
2π 2
i=1
Z b
1
S= r 2 (ϕ)dϕ
2 a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 345 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 346 / 368
Ứng dụng tích phân Tính diện tích hình phẳng
Tính các diện tích miền phẳng 2. Miền giới hạn bởi y = x 2 , y = 2 − x
và y = 0.
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 347 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
Mục 3
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 348 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 349 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
Giả sử khối vật thể giới hạn bởi x = a và x = b. Khi cắt vật thể bởi mặt
phẳng vuông góc với 0x qua điểm (x, 0, 0) ta được thiết diện A(x).
Mỗi bản mỏng sẽ có thể tích Vi ' A(xi∗ )∆xi . Nên thể tích của vật thể
sẽ là giới hạn của tổng
X Z b
∗
V ' A(xi )∆xi ⇒ V = A(x)dx
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 350 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 351 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
Ví dụ
Tính
thể tích của vật thể giới hạn bởi các mặt
Mặt trụ x 2 + y 2 = 4
a) Mặt qua Oy , tạo với mf Oxy một góc 45
Mặt phẳng Oxy
2
Mặt trụ x = 1 − y
b) Mặt qua Oy, tạo với mf Oxy một góc 30
Mặt phẳng Oxy
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 352 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 353 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 354 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 355 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 356 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 357 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
Thể tích vật thể tròn xoay khi quay quanh Oy (tiếp...)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 358 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
Thể tích vật thể tròn xoay khi quay quanh Oy (tiếp...)
Để tính thể tích của ống trụ, ta cắt dọc ống và sau đó trải dài ra. Ta sẽ
được một bản hình chữ nhật (Hình vẽ). Ta có
Vi ' Dài × Rộng × Cao = 2πci ∆xf (ci )
Từ đó
X Z b
V ' 2πci f (ci )∆xi ⇒ V = 2π xf (x)dx
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 359 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
Ví dụ
R là miền giới hạn bởi y = 14 x 2 , x = 0, y = 1 Tính thể tích vật thể tròn
xoay khi
a) quay R quanh trục Oy (V1 = 2π)
b) quay R quanh trục Ox (V2 = 58 π)
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 360 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
Minh họa
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 361 / 368
Ứng dụng tích phân Tính thể tích vật thể
Ví dụ
R là miền giới hạn bởi y = x 2 , y = x Tính thể tích vật thể tròn xoay khi
quay R quanh trục Oy
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 362 / 368
Ứng dụng tích phân Tính độ dài cung và diện tích mặt tròn xoay
Mục 4
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 363 / 368
Ứng dụng tích phân Tính độ dài cung và diện tích mặt tròn xoay
Ta xấp xỉ cung cong bởi tổng độ dài các đường gấp khúc
v !
2
u
Xq
2 2
Xu ∆y k
Xq
L' ∆xk + ∆yk = t 1+ ∆xk = 1 + f 02 (ck )∆xk
∆xk2
Z b q
⇒L= 1 + [f 0 (x)]2 dx
a
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 364 / 368
Ứng dụng tích phân Tính độ dài cung và diện tích mặt tròn xoay
Trường hợp đường cong cho dưới dạng tham số x = x(t), y = y(t),
t ∈ [α, β]. Nếu x(t) và y(t) khả vi liên tục trên [α, β]. Ta có công thức
tính độ dài cung
Z β q
L= x 02 (t) + y 02 (t)dt
α
Ví dụ
Tính độ dài cung của y 2 = x 3 từ A(0, 0) đến B(1, 1).
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 365 / 368
Ứng dụng tích phân Tính độ dài cung và diện tích mặt tròn xoay
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 366 / 368
Ứng dụng tích phân Tính độ dài cung và diện tích mặt tròn xoay
Diện tích Si được xấp xỉ bởi diện tích hình nón cụt
q q
Si ' π[f (xi ) + f (xi−1 )] 1 + (f 0 (ci ))2 ∆x ' 2πf (ci ) 1 + (f 0 (ci ))2 ∆x
n
X Z b q
⇒ S = lim Si = 2πf (x) 1 + (f 0 (x))2 dx
n→∞ a
i=1
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 367 / 368
Ứng dụng tích phân Tính độ dài cung và diện tích mặt tròn xoay
Ví dụ
Tính diện tích mặt của mặt sinh ra bằng cách quay y = x 3 với
0 ≤ x ≤ 1 quạnh trục Ox
TS. Nguyễn Bằng Giang BM TOÁN HỌC GIẢI TÍCH I Tháng 9 - 2019 368 / 368