Professional Documents
Culture Documents
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là gì The IELTS Workshop
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là gì The IELTS Workshop
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là gì The IELTS Workshop
Search…
Ngữ pháp
Phát âm
KIẾN THỨC TIẾNG ANH
Từ vựng IELTS
Modal Verbs (Động từ khuyết thiếu) là gì? Tổng hợp kiến Tài liệu IELTS
thức cần ghi nhớ Lộ trình luyện thi IELTS
Tips luyện thi IELTS
Thi thử IELTS
POSTED ON 11 THÁNG CHÍN, 2022 BY NGUYEN LY
Đăng kí và thi IELTS
Câu hỏi thường gặp
11
Th9 KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ
TIẾNG ANH MIỄN PHÍ
Những gì bạn cần nắm được về Modal verbs (Động từ khuyết thiếu): Vai trò, Cách dùng cũng như Ứng dụng
trong Nói và Viết tiếng Anh.
Những từ in đậm ở trên: will, can, should được gọi là những động từ khuyết thiếu.
Động từ khuyết thiếu (modal verb) được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ chính.
Cụ thể, sự bổ sung này có thể là khẳng định/ phủ nhận về khả năng, cho phép, dự đoán, sự cần thiết, lời
khuyên hoặc ý định trong tương lai.
1. Can/could
2. May/might
3. Shall/should
4. Must/have to
5. Will/would
Tất cả các modal verb được theo sau bởi một động từ chính ở dạng nguyên mẫu (infinitives);
Động từ khuyết thiếu không bao giờ theo sau bởi các động từ khuyết thiếu khác
Xem thêm: Bỏ túi bí kíp thành thạo cấu trúc "As soon as" trong tiếng Anh
Dạng phủ định của động từ khuyết thiếu được hình thành bằng cách thêm not vào đằng sau động từ khuyết
thiếu đó (trừ have to)
Ví dụ:
Khác với trợ động từ cơ bản, động từ khuyết thiếu không thể bị thay đổi về hình thái theo thì, chủ ngữ hay
thêm -ing ở phía sau (trừ have to, “have” được chia theo thì).
Từ Cách dùng
1. Có khả năng làm việc gì đó ở hiện tại hoặc tương lai (ability).
can
2. Sự xin phép và cho phép (permission)
1. Khả năng làm việc gì trong quá khứ (quá khứ của can)
could 2. Đưa ra gợi ý (suggestion)
3. Yêu cầu một cách lịch sự. (request/permission)
Example:
1. Jennie cannot speak Spanish (Jennie không thể nói tiếng Tây Ban Nha)
2. Can you lend me VND100.000? (Có thể cho mình vay 100 ngàn được không?)
3. I could climb trees when I was a child. (Tôi có thể leo cây hồi còn nhỏ)
4. You could take the train at 6 tomorrow. (Bạn có thể bắt chuyến tàu lúc 6 giờ ngày mai)
Từ Cách dùng
! 1. Khả năng xảy ra ở hiện tại với mức độ chắc chắn thấp (low possibility)
may/might 2. Xin phép/yêu cầu một cách lịch sự hơn can và could. (formal/polite request)
3. Đưa ra gợi ý khi không còn lựa chọn nào tốt hơn (suggestion)
You may start your exam now (Bạn có thể bắt đầu làm bài)
May I use your phone, please? (Tôi có thể mượn điện thoại của bạn được không?)
Từ Cách dùng
1. Sự bắt buộc từ phía người nói (cảm xúc và mong ước của người nói) (strong obligation)
2. (Phủ định) Sự cấm đoán (prohibition)
must
3. Khả năng xảy ra / dự đoán với mức độ chắc chắn cao. (logical conclusion / certainty)
4. Nhấn mạnh lời khuyên
1. Sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (obligation)
have to
2. (Phủ định) Chỉ sự không cần thiết.
Ví dụ:
You must stop when the traffic lights turn red (Bạn phải dừng xe khi đèn đỏ).
You must not tell anyone about this secret. (Bạn không được phép nói với bất kỳ ai về bí mật này).
Trang must be tired. She got only 3 hours of sleep last night. (Trang chắc mệt mỏi lắm. Đêm qua cô ấy chỉ
được ngủ 3 tiếng)
You must try Pho when visiting Vietnam. It’s delicious. (Bạn nên thử món Phở khi đến Việt Nam. Nó ngon
lắm)
I have to study for the exam. (Tôi phải học cho kỳ thi tới).
You don’t have to apologize since it’s not your fault after all. (Bạn không cần xin lỗi vì đó không phải là lỗi
của bạn)
Từ Cách dùng
Ví dụ:
2. They should reduce the price of petrol. (Chúng ta nên cắt giảm giá xăng dầu)\
3. There should be a very big crowd at the BTS concert. They are popular. (Buổi hòa nhạc của BTS sẽ có
nhiều người đến lắm. Họ nổi tiếng mà)
1. Can you please close the window for me? (Bạn có thể đóng cửa hộ tôi không?)
2. Shouldn’t you be studying now? (Chẳng phải bạn nên đang học à?)
3. Shall we start now? (Chúng ta nên bắt đầu luôn chứ nhỉ?)
4. Must you talk in class, Trung? (Em Trung, em nhất thiết phải nói chuyện riêng trong lớp à?)
5. Do we have to be there before 7am? (Chúng ta phải có mặt ở đó trước 7 giờ ư?)
Đối với các từ để hỏi: What, Why, When, Where, Who, Whose, How: động từ khuyết thiếu (modal verb) sẽ
đứng sau từ để hỏi và đóng vai trò làm trợ động từ:
3. Where must the table be put? (Chiếc bàn này nên được đặt ở đâu?)
Tạm kết
Bài viết trên đây đã giới thiệu tổng quan những điều cơ bản về Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh. Hy vọng
bạn đã nắm được modal verbs là gì cũng như cách dùng chúng trong các hoàn cảnh cụ thể.
Xem thêm: Tổng hợp các cụm giới từ thường gặp nhất trong bài thi THPT quốc gia
Tham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp về Modal Verbs cũng như Semi-Modal
Verbs trong tiếng Anh.
Need not/ Dare not là ngữ pháp Bảng 360 động từ tiếng Anh bất Transitive and Intransitive Verbs
gì? Tổng hợp về Semi - quy tắc và mẹo ghi nhớ - Tìm hiểu về Nội động từ…
modal…
Những điều cần biết về động từ Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Tổng hợp kiến thức ngữ pháp:
chỉ trạng thái - Stative… những điều cần biết 12 thì trong tiếng Anh
This entry was posted in Kiến thức tiếng Anh and tagged modal verb, Ngữ pháp, verb.
Cách trình bày đáp án phần thi IELTS Listening 10 Phrasal Verb thường gặp với Turn
Đa
Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023
*CS2: 203/76 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy (cập nhật liên tục)
*CS3: 27/17 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng Chức năng bình luận bị tắt
*CS4: Tầng 4, Tòa 29T2 Hoàng Đạo Thúy,
Thanh Xuân Chat
Bài mẫu với khảo
tham The IELTS
IELTS Workshop
Speaking …
Part 2line
+ 3: Information
Tại TP.HCM: Xin chào! The IELTS Workshop có thể
Chức năng bình luận bị tắt
*CS5: 113 Võ Oanh ( D3 cũ), P25, Bình Thạnh hỗ trợ gì cho bạn ạ?
*CS6: 12B Phan Kế Bính, Đa-Kao, Q1 Đề thi minh họa và đáp án môn Tiếng
*CS7: 436/6 đường 3 Tháng 2, P12, Q10 Anh THPT Quốc gia năm 2023
Chức năng bình luận bị tắt
*CS8: 210A Trần Bình Trọng, P4, Q5
Tại Bắc Ninh: Bắt đầu chat THÁNG
QUẬN 5 – LỊCH KHAI GIẢNG
*CS9: 12 Nguyễn Trãi, TP Bắc Ninh 3/2023
Chức năng bình luận bị
DotắtMessenger cung cấp
Copyright 2023 © The IELTS WORKSHOP | Privacy