Professional Documents
Culture Documents
HL2 - 2.dong Hoa Hoc2 - NTTM
HL2 - 2.dong Hoa Hoc2 - NTTM
HÓA LÝ 2
Email: mai.nguyenthituyet1@hust.edu.vn
1
HÓA LÝ 2
ĐỘNG HÓA HỌC HÌNH THỨC
I.1. Nhắc lại một số khái niệm cơ bản về tốc độ phản ứng
I.2. Định luật tác dụng khối lượng- các quy luật động học
I.3. Các phương pháp xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ
I.4. Động học các phản ứng phức tạp
I.5. Phương pháp nghiên cứu động học các phản ứng phức tạp
I.6. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng
I.7. Lý thuyết động hóa học
kT
kN
3
Phản ứng thuận nghịch bậc 1
A B
𝑑B 𝒅𝒙
𝑑𝑡
= 𝒅𝒕
= 𝑘 𝑇 A 0 − 𝑥 − 𝑘𝑁 B 0 + 𝑥
4
Phản ứng thuận nghịch bậc 1
𝑑𝑥 𝑘 𝑇 𝐴 0 − 𝑘𝑁 𝐵 0
= (𝑘 𝑇 +𝑘𝑁 ) −𝑥
𝑑𝑡 𝑘 𝑇 + 𝑘𝑁
𝑑𝑥
= 𝑘 𝑇 +𝑘𝑁 𝑑𝑡
𝑘𝑇 𝐴 0 − 𝑘𝑁 𝐵 0
−𝑥
𝑘 𝑇 + 𝑘𝑁
Đặt 𝑘 𝑇 𝐴 0 − 𝑘𝑁 𝐵 0 𝒅𝒙
𝐷= = 𝒌𝑻 +𝒌𝑵 𝒅𝒕
𝑘 𝑇 + 𝑘𝑁 𝑫 −𝒙
𝑫 −𝒙
𝐥𝐧 = − 𝒌𝑻 +𝒌𝑵 𝒕
𝑫
5
Phản ứng thuận nghịch bậc 1
vT = vN
𝑘𝑇 A 𝑐𝑏 = 𝑘𝑁 B 𝑐𝑏
𝑩 𝒌𝑻
𝑲𝒄 = 𝒄𝒃
=
𝑨 𝒄𝒃 𝒌𝑵
Nếu xác định được nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng
Có thể xác định được tỉ số kT/kN
6
Phản ứng thuận nghịch bậc 1
Ta có:
𝒌𝑻 𝑨 𝟎 − 𝒌𝑵 𝑩 𝟎
𝒙∞ = =𝑫
𝒌𝑻 + 𝒌𝑵
7
Phản ứng thuận nghịch bậc 1
𝒌 = 𝒌𝑻 +𝒌𝑵
𝐷 −𝑥
ln = − 𝑘 𝑇 +𝑘𝑁 𝑡
𝐷 𝑥∞ − 𝒙
𝐥𝐧 = − 𝒌𝑻 +𝒌𝑵 𝒕 = −𝒌𝒕
𝑘 𝑇 𝐴 0 − 𝑘𝑁 𝐵 𝑥∞
0
𝑥∞ = =𝐷
𝑘 𝑇 + 𝑘𝑁
𝒍𝒏 𝒙∞ − 𝒙 = −𝒌𝒕 + 𝒍𝒏(𝒙∞ )
8
Phản ứng thuận nghịch bậc 1
ln 𝑥∞ − 𝑥 = − 𝑘 𝑇 + 𝑘𝑁 𝑡 + ln(𝑥∞ )
ln(x - x)
Xác định k=(kT + kN)
bằng cách dựng đồ thị ln x
tga = - (kf+kr)
ln(x - x) = f(t) a
Trong đó:
𝑘f A 0 − 𝑘r B 0
𝑥∞ =
𝑘f + 𝑘r
time
9
Phản ứng thuận nghịch bậc 1
B 𝑒𝑞 𝑘𝑇
𝐾𝑐 = =
A 𝑒𝑞 𝑘𝑁
kT = 2kN
10
Bài tập
BT1:
Một phản ứng isome hóa được xác định là phản ứng bậc 1
theo cả hai chiều thuận và nghịch, trong đó hằng số tốc độ
phản ứng thuận và nghịch là kT = 17,7 phút-1 và kN = 32,2
phút-1. Tính chu kỳ bán hủy của phản ứng và xác định thành
phần cân bằng của phản ứng nếu nồng độ ban đầu của A là
0,175 mol.L-1. nồng độ ban đầu của B bằng 0.
ĐS: nồng độ cân bằng của B và A là lượt là 0,062 và 0,113 mol.L-1
11
Bài tập
Các phản ứng có cùng chất tham gia, nhưng theo các kênh phản
ứng khác nhau, tạo thành các sản phẩm khác nhau, mỗi giai đoạn
đều là phản ứng bậc 1
k1
B
A k1 và k2 là hằng số tốc độ pư của từng giai đoạn.
k2
C
𝑑𝐴
− 𝑑𝑡 = 𝑘1 𝐴 + 𝑘2 𝐴 = 𝑘1 + 𝑘2 [A]
𝑑𝐵
= 𝑘1 𝐴
𝑑𝑡
𝑑𝐶
𝑑𝑡
= 𝑘2 𝐴
13
Phản ứng song song bậc 1
ln(2)
𝑡1/2 =
𝑘1+𝑘2
14
Phản ứng song song bậc 1
𝑑𝐵 𝑑𝐶
Thay 𝐴 = 𝐴 𝑒 − 𝑘1+𝑘2 𝑡
0 vào PT 𝑑𝑡
= 𝑘1 𝐴 và
𝑑𝑡
= 𝑘2 𝐴
𝑘1
và lấy tích phân, ta có: 𝐵 = 𝐴 0 1 − 𝑒 − 𝑘1+𝑘2 𝑡
𝑘1+𝑘2
𝑘
𝐶 = 𝑘 +𝑘
2
𝐴 0 1 − 𝑒 − 𝑘1+𝑘2 𝑡
1 2
𝐵 𝑘1
→ =
[𝐶] 𝑘2
𝑘𝑖
→ Hiệu suất tạo thành sản phẩm i : Φ𝑖 = σ 𝑘𝑛
15
Phản ứng song song bậc 1
k1
Ví dụ: B
A k2
C
k1= 2k2
Hiệu suất tạo thành C:
𝑘2 1
Φ𝐶 = =
𝑘1 + 𝑘2 3
[B] = 2[C]
Mà [A]o = [A] + [B] + [C]
Fig. 3.1. Concentrations for a parallel
Nên tính được [A]; [B]; [C] reaction where k1= 2k2 = 0.1 s-1
16
Bài tập. Phản ứng phân hủy axit axetic trong pha khí ở 1189
K giả thiết theo cơ chế:
CH3COOH → CH4 + CO2 k1 = 3,74 s-1
CH3COOH → H2C=C=O + H2O k2 = 4,65 s-1
Xác định hiệu suất cực đại tạo keten CH2CO ở nhiệt độ này
ĐS: Hiệu suất 55,4 %
17
Phản ứng nối tiếp bậc 1
Là phản ứng có các giai đoạn kế tiếp nhau theo thời gian, trong đó
hợp chất trung gian I hình thành giai đoạn trước sẽ bị tiêu hao ở giai
đoạn sau k1 k2
A → I → P
18
Phản ứng nối tiếp bậc 1
k1 k2
A → I → P
GĐ 1: A → I v1 = k1[A]
GĐ 2: I → P v2= k2[I]
Phương trình tốc độ dạng vi phân cho mỗi chất:
▪ A tiêu hao ở giai đoạn 1:
𝑑[𝐴]
− = 𝑘1[𝐴]
𝑑𝑡
▪ Chất trung gian I được tạo thành ở giai đoạn 1 và tiêu hao ở GĐ2:
𝑑[𝐼]
= 𝑘1 𝐴 − 𝑘2[𝐼]
𝑑𝑡
▪ Sản phẩm P chỉ được tạo thành ở giai đoạn 2:
𝑑[𝑃]
= 𝑘2[𝐼]
𝑑𝑡
19
Phản ứng nối tiếp bậc 1
k1 k2
A → I → P
𝑑[𝐴]
▪ = −𝑘1[𝐴]
𝑑𝑡
Concentration profiles for a 2-step sequential reaction, the reactant (A, blue line), the
intermediate (I, purple line), the product (P, red line)
(a) k1 = 2k2 = 0.1 s-1; (b) k1 = 8k2 = 0.4 s-1 ; (c) k1 = 0.25k2 = 0.0125 s-1
21
HÓA LÝ 2
ĐỘNG HÓA HỌC HÌNH THỨC
I.1. Nhắc lại một số khái niệm cơ bản về tốc độ phản ứng
I.2. Định luật tác dụng khối lượng- các quy luật động học
I.3. Các phương pháp xác định bậc phản ứng và hằng số tốc độ
I.4. Động học các phản ứng phức tạp
I.5. Phương pháp nghiên cứu động học các phản ứng phức tạp
I.6. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng
I.7. Lý thuyết động hóa học
k1 k2
A → I → P
▪ k1 >> k2 (>20 lần)
𝑘1𝑒 −𝑘2𝑡 − 𝑘2𝑒 −𝑘1𝑡
𝑃 = +1 𝐴 0
𝑘2 − 𝑘1
do k1 >> k2
k2 – k1 ≈ – k1, và 𝑘1𝑒 −𝑘2𝑡 − 𝑘2𝑒 −𝑘1𝑡 𝑘1𝑒 −𝑘2𝑡
𝑃 ≈ (1 − 𝑒 −𝑘2𝑡 ) 𝐴 0 𝑷 ≈ 𝑨 𝟎 − 𝑨 𝟎𝒆−𝒌𝟐𝒕
biểu thức động học bậc 1 của phản ứng A → P với hằng số
tốc độ k2
Giai đoạn 2 sẽ khống chế tốc độ của toàn bộ phản ứng
23
Phương pháp giai đoạn khống chế
▪ k1 << k2
𝑷 ≈ 𝑨 𝟎 − 𝑨 𝟎𝒆−𝒌𝟏𝒕
biểu thức động học bậc 1 của phản ứng A → P với hằng số
tốc độ k1 (giai đoạn 1 khống chế tốc độ của pư)
Vậy, trong phản ứng nối tiếp, giai đoạn chậm nhất sẽ khống
chế tốc độ của toàn bộ phản ứng
24
Ví dụ
1. Phản ứng phân hủy H2O2 khi có mặt xúc tác I- được giả thiết tuân theo cơ
chế sau:
Giai đoạn (1) H2O2 + I– → H2O + IO– có hằng số tốc độ k1
Giai đoạn (2) H2O2 + IO– → H2O + O2 + I– có hằng số tốc độ k2
Thiết lập quy luật động học của phản ứng trong 2 trường hợp:
a) tại 25 oC, k1 << k2
b) tại 1000 oC, k1 >> k2
ĐS:
a) v = v1= k1 [H2O2] [I –] Tốc độ phản ứng phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ
H2O2 và vào nồng độ xúc tác I-
b) v = v2= k2 [H2O2] [IO –] Tốc độ phản ứng phụ thuộc bậc nhất vào nồng
độ H2O2 và vào nồng độ chất trung gian IO-
25
Phương pháp nồng độ ổn định
k1 k2 [A]
A → I → P
[P]
Nếu k1<<<k2 và [I] ít thay đổi theo thời gian:
𝑑[𝐼]
→ 𝑑𝑡 ≈ 0 (cơ sở của phương pháp nồng độ ổn định)
→ I là chất trung gian hoạt động
𝑑[𝐼]
= 𝑘1 𝐴 − 𝑘2 𝐼 ≈ 0
𝑑𝑡
[I] (k1/k2)[A] [I]
𝑑[𝑃] 𝑑[𝐴]
𝑑𝑡 = 𝑘2 𝐼 ≈ 𝑘1 𝐴 = − 𝑑𝑡
𝑷 ≈ (𝟏 − 𝒆−𝒌𝟏𝒕 ) 𝑨 𝟎
biểu thức động học bậc 1 của phản ứng A → P với hằng số tốc độ k1
(giai đoạn 1 khống chế tốc độ của pư)
26
Ví dụ
27
Bài giải:
Tốc độ của phản ứng tổng cộng :v = 𝑘3 N2O2 O2
N2O2 được tạo thành trong giai đoạn (1), (3) và tiêu hao trong giai đoạn (2)
Do đó, biểu thức động học cho sự tạo thành N2O2
𝑑[N2O2]
= 𝑘1 NO 2 − 𝑘2 N2O2 − 𝑘3 N2O2 [O2] = 0
𝑑𝑡
𝑘1 NO2 2
N2O2 =
𝑘2 + 𝑘3[O2]
𝑘1𝑘3 NO2 2[O2]
Thay [N2O2] vào tốc độ pư tổng cộng: 𝑣 =
𝑘2+𝑘3[O2]
Do [O2] thường nhỏ (0,041 mol.L-1 ở 1 atm, 25 oC đối với oxy nguyên chất)
Nên k2 >> k3[O2]
𝑘1𝑘3 NO2 2[O2] 𝑘1 𝑘3
Thay vào pt trên có: 𝒗= = 𝑘 NO2 2[O2] Với 𝑘 =
𝑘2 𝑘2
Tốc độ của phản ứng phụ thuộc bậc 2 vào nồng độ NO2 và bậc 1 với O2
28
Bài tập
Phản ứng phân hủy ozon: 2O3(g) → 3O2(g) giả thiết tuân theo
cơ chế sau: O3 → O2 + •O k1
O2 + • O → O3 k2
•O + O3 → O 2 + O 2 k3
Hãy thiết lập biểu thức động học của phản ứng.
29
Bài tập
NO + N2O5 → 3NO2 kc
Trong đó, NO và NO3 là các tiểu phân trung gian hoạt động
Thiết lập quy luật động học của phản ứng theo phương pháp nồng
độ ổn định.
30
Bài tập trắc nghiệm
1. Nếu một phản ứng có 2 chất tham gia, phản ứng đó sẽ không bao giờ là
A.Phản ứng bậc 1
B.Phản ứng bậc 2
C.Phản ứng đơn phân tử
D.Phản ứng lưỡng phân tử
2. Cơ chế của phản ứng tạo thành sản phẩm X như sau:
A+B→C+D
B+ D → X
Chất trung gian của phản ứng là………….
a) A
b) B
c) C
d) D
31
Bài tập trắc nghiệm
32