Professional Documents
Culture Documents
BT 3
BT 3
Câu 2. Cho 6.8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với hỗn hợp gồm Cl2 và Br2 (tỉ lệ mol 3:
2) thu được gam 33.45 gam muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
Câu 3 Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 36. Số khối của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2-nhiều hơn M+ là 17.
Tính số neutron, proton của nguyên tử M và X
Câu 4. Đun nóng 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp Y gồm
các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl dư thu được 4,48
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 49,8 gam muối khan. Xác định giá trị của a.
Câu 5. Vẽ công thức cấu tạo của: H2SO4, HNO3, KMnO4, P2O5. Vẽ rõ liên kết phối trí nếu có
Câu 6. Hòa tan 60,9 gam hỗn hợp hai muối bari của hai halogen (ở hai chu ki liên tiếp) vào nước. rồi cho
tác dụng vừa đủ với dung dịch K2SO4, Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 58,25 gam kết tủa và dung
dịch muối. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối khan. Chọn các phát biểu đúng/sai, giải thích
Câu 7. M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 20 gam dung dịch H 2SO4 loãng, vừa đủ thì thu
được dung dịch A và 1.12 lít khí (đktc). Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu
được 1 gam chất rắn.
-Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO4.nH2O.
Xác định kim loại M, công thức muối ngậm nước và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng.
Câu 8: Muối A cấu tạo từ gốc axit X (hoá trị II, tạo từ Oxi và 1 phi kim khác) và gốc bazo Y (hoá trị I)
tương ứng. Tổng số hạt cơ bản trong A là 236, tỉ số giữa tổng hạt không mang điện và tổng hạt mang điện
là 20/39. Số nơtron của Y nhỏ hơn của X là 20. Xác định muối A