Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Học phần: Xác suất thống kê A


ĐỀ THI Mã học phần: 864001
Thời hạn nộp bài: trước thời điểm
thực hiện buổi phát vấn tối thiểu 3 ngày
(tính cả ngày lễ, thứ 7, chủ nhật)
Học kỳ: 1 ................................................................ Năm học: 2021 – 2022 ............................................
Trình độ đào tạo: Đại học ....................................... Hình thức đào tạo: Chính quy .................................
Họ tên sinh viên: ................................................... Mã số sinh viên: ...................................................

Các kết quả gần đúng cần quy tròn đến 4 chữ số thập phân.
Câu 1. (0,25 điểm)
Đoàn tàu gồm 3 toa tiến vào một sân ga, ở trong đó đang có 12 hành khách chờ lên tàu. Giả sử các hành
khách lên tàu một cách ngẫu nhiên và độc lập với nhau, mỗi toa còn ít nhất 12 chỗ trống. Hỏi có bao
nhiêu cách xếp 12 hành khách này lên tàu sao cho toa I có 5 người, toa II có 4 người, số còn lại lên toa
III.
Câu 2. (0,25 điểm)
Trong một buổi liên hoan có 10 người gồm 5 nam và 5 nữ, trong đó có 2 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên
4 người ra để chụp hình chung. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho trong 4 người được chọn có đúng 1
cặp vợ chồng.
Câu 3. (0,25 điểm)
Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào cùng một mục tiêu. Giả sử xác suất bắn trúng bia của người
thứ nhất là 0,8 và của người thứ hai là 0,9. Tính xác suất mục tiêu bị bắn trúng.
Câu 4. (0,5 điểm)
Một nhóm có 10 học sinh trong đó có 5 nữ. Chọn ngẫu nhiên 6 học sinh của nhóm để lập ban cán sự lớp.
Tính xác suất:
a) Ban cán sự lớp có số nam, nữ bằng nhau.
b) Ban cán sự lớp có ít nhất hai nữ.
Câu 5. (0,5 điểm)
Một công ty dịch vụ thu tiền của khách theo ba cách: 40% khách hàng trả tiền tại nhà cho nhân viên thu
tiền của công ty, trong số đó 50% khách hàng trả tiền đúng hẹn. 40% khách hàng trả tiền qua bưu điện,
trong số đó 60% khách hàng trả tiền đúng hẹn. 20% khách hàng trả tiền qua ngân hàng, trong số đó 80%
khách hàng trả tiền đúng hẹn.
a) Một khách hàng trả tiền đúng hẹn. Tính xác suất để đó là khách hàng trả tiền qua bưu điện.
b) Chọn ngẫu nhiên 5 khách hàng. Tính xác suất để có ít nhất một người trả tiền đúng hẹn.
Câu 6. (0,5 điểm)
Hai máy cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỉ lệ chính phẩm của máy thứ nhất là 0,9 và máy thứ hai là
0,85. Từ một kho chứa một số sản phẩm trong đó có 1/3 số sản phẩm do máy thứ nhất sản xuất số còn
lại do máy thứ hai sản xuất, người ta lấy ra một sản phẩm để kiểm tra.
a) Tính xác suất lấy được phế phẩm.
b) Nếu sản phẩm lấy ra là chính phẩm. Tính xác suất sản phẩm đó do máy thứ hai sản xuất ra.
Câu 7. (0,5 điểm)
Ba sinh viên cùng tham dự một kì thi, giả sử xác suất thi đậu của mỗi sinh viên lần lượt là 0,8 ; 0,7 và
0,6. Tính xác suất để:
a) Trong 3 sinh viên đó có đúng một người thi đậu.
b) Cả 3 sinh viên đều không thi đậu.

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 1 / 4


Câu 8. (0,25 điểm)
Một máy sản xuất lần lượt từng sản phẩm. Xác suất cho ra một phế phẩm của máy là 0,01. Cho máy sản
xuất 10 sản phẩm. Tính xác suất để nhận được 2 phế phẩm.
Câu 9. (0,75 điểm)
Một lô hàng gồm 4 sản phẩm loại A và 6 sản phẩm loại B. Từ lô hàng đó người ta lấy ngẫu nhiên 5 sản
phẩm ra để kiểm tra. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số sản phẩm loại B lấy được. Hãy lập bảng phân phối
xác suất của X. Tính kì vọng, phương sai của X.
Câu 10. (0,5 điểm)
Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất sau:
X 0, 6 4 x
với 0  p  1 .
P( X ) 0,3 0,5 p

Tính P(4  X  30) , P ( X − 2 EX  13) trong đó EX = 8 là kì vọng của biến ngẫu nhiên X .

Câu 11. (0,5 điểm)


Một lô hàng chứa sản phẩm loại A và loại B. Một khách hàng chọn ra 3 sản phẩm của lô hàng để mua.
Gọi X là số sản phẩm loại A có trong 3 sản phẩm được chọn. Giả sử biến ngẫu nhiên X có bảng phân
phối xác suất như sau:
X 0 1 2 3
.
P( X ) 0, 2 0,3 0,3 0, 2

Giá của mỗi sản phẩm loại A là 20 ngàn đồng, mỗi sản phẩm loại B là 10 ngàn đồng. Gọi Y là tổng số
tiền khách hàng phải trả. Hãy lập bảng phân phối xác suất của Y.
Câu 12. (0,75 điểm)
Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều ( X , Y ) có bảng phân phối xác suất như sau:

Y
1 2 3
X
0 0,1 0,2 0,1
1 0,2 0,2 0,2
Hãy lập bảng phân phối xác suất biên của X, của Y và cho biết X và Y có độc lập hay không? Giải thích.
Câu 13. (0,5 điểm)
Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất như sau:

k ( x + 1), x  [0,1]
f ( x) = 
0, x  [0,1].

Xác định hằng số k và tính kì vọng của X.

Câu 14. (0,25 điểm)


Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất như sau:

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 2 / 4


6 x(1 − x), x  [0,1]
f ( x) = 
0, x  [0,1].

Tính P(0  X  0.5) .

Câu 15. (0,25 điểm)


Cho biến ngẫu nhiên X có hàm phân phối xác suất như sau:


0, x0

 
F ( x) = sin 2 x, 0  x  .
 4
 
1, x
4

Tìm hàm mật độ của X.


Câu 16. (0,5 điểm)
Tại một tổng đài trung tâm, số cuộc điện thoại gọi đến của khách hàng là ngẫu nhiên và độc lập, trung
bình có 3 cuộc gọi đến trong vòng một phút. Tìm xác suất để tại tổng đài đó:
a) Trong 2 phút có đúng 5 cuộc gọi đến.
b) Trong 1 phút có ít nhất một cuộc gọi đến.
Câu 17. (0,25 điểm)
Tuổi thọ của một mạch điện tử trong máy tính là một biến ngẫu nhiên X (năm) có phân phối mũ, trung
bình là 3(năm). Thời gian bảo hành của mạch điện tử là 2 năm. Tính tỉ lệ mạch điện tử bán ra phải thay
thế.
Câu 18. (0,5 điểm)
Đường kính của một loại chi tiết máy do một nhà máy sản xuất là một biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn với kì vọng là 10 mm, độ lệch chuẩn là 0,1 mm. Lấy ngẫu nhiên một chi tiết trong lô hàng do nhà
máy sản xuất. Tính xác suất để chi tiết đó có đường kính
a) Trong khoảng từ 9 mm đến 11 mm.
b) Sai khác so với kì vọng không vượt quá 0,2 mm.
Câu 19. (0,25 điểm)
Chiều cao của một người trưởng thành có phân phối chuẩn với trung bình là 175 cm và độ lệch tiêu chuẩn
là 4 cm. Hãy xác định giá trị m biết rằng 40% người trưởng thành có chiều cao dưới mức m. Biết rằng
 (0, 206) = 0,1.

Câu 20. (0,25 điểm)


Tỉ lệ phế phẩm của một nhà máy là 3%. Chọn ngẫu nhiên 15 sản phẩm trong kho của nhà máy. Gọi X là
số phế phẩm chọn từ 15 sản phẩm. Hãy xác định giá trị tin chắc nhất của X.
Câu 21. (0,5 điểm)
Một lô trái cây của một cửa hàng được đựng trong các sọt, mỗi sọt có 100 trái. Người ta tiến hành kiểm
tra 50 sọt thấy có 450 trái không đạt tiêu chuẩn.

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 3 / 4


a) Hãy ước lượng tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn của lô hàng với độ tin cậy 99%.
b) Muốn ước lượng tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn với độ chính xác 0,005 thì độ tin cậy là bao
nhiêu?
Câu 22. (0,5 điểm)
Một dây chuyền sản xuất bóng đèn được gọi là hoạt động bình thường nếu tuổi thọ trung bình của bóng
đèn sản xuất ra là 380 giờ. Điều tra 50 bóng đèn do dây chuyền này sản xuất ta tính được x = 360 giờ và
s = 100 giờ.

a) Với mức ý nghĩa 5% hãy xem dây chuyền có hoạt động bình thường không?
b) Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn với độ tin cậy là 95%.
Câu 23. (0,25 điểm)
Một khảo sát lấy ý kiến của 500 sinh viên một trường đại học A về việc trở lại trường học trực tiếp sau
ảnh hưởng của dịch Covid 19 thì có 425 sinh viên đồng ý trở lại trường học trực tiếp. Với mức ý nghĩa
5% hãy kiểm định giả thiết cho rằng có hơn 80% sinh viên của trường đại học A đồng ý quay lại trường
học trực tiếp. Biết rằng  (0, 45) = 1, 65.

Câu 24. (0,25 điểm)


Khảo sát một số sản phẩm ở hai kho hàng: kho I và kho II, ta thu được các số liệu sau:
Số sản phẩm Số phế phẩm
Kho I 100 5
Kho II 200 15
Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng chất lượng kho hàng I tốt hơn kho II hay không?
Câu 25. (0,25 điểm)
Một công ty đang sử dụng phương pháp trả lương mới cho nhân viên. Công ty chọn ngẫu nhiên 40 nhân
viên nam thì thấy rằng thu nhập trung bình một tháng của nhóm này là x1 = 31083 USD và s1 = 2322
USD. Công ty chọn ngẫu nhiên 40 nhân viên nữ thì thấy rằng thu nhập trung bình một tháng của nhóm
này là x2 = 29974 USD và s2 = 2569 USD. Với mức ý nghĩa 5% hãy xác định xem thu nhập trung bình
hằng tháng của nhân viên nam trong công ty có sự khác biệt so với nữ hay không?
 Hết 

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4 / 4

You might also like