Professional Documents
Culture Documents
đề XSTK
đề XSTK
Các kết quả gần đúng cần quy tròn đến 4 chữ số thập phân.
Câu 1. (0,25 điểm)
Đoàn tàu gồm 3 toa tiến vào một sân ga, ở trong đó đang có 12 hành khách chờ lên tàu. Giả sử các hành
khách lên tàu một cách ngẫu nhiên và độc lập với nhau, mỗi toa còn ít nhất 12 chỗ trống. Hỏi có bao
nhiêu cách xếp 12 hành khách này lên tàu sao cho toa I có 5 người, toa II có 4 người, số còn lại lên toa
III.
Câu 2. (0,25 điểm)
Trong một buổi liên hoan có 10 người gồm 5 nam và 5 nữ, trong đó có 2 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên
4 người ra để chụp hình chung. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho trong 4 người được chọn có đúng 1
cặp vợ chồng.
Câu 3. (0,25 điểm)
Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào cùng một mục tiêu. Giả sử xác suất bắn trúng bia của người
thứ nhất là 0,8 và của người thứ hai là 0,9. Tính xác suất mục tiêu bị bắn trúng.
Câu 4. (0,5 điểm)
Một nhóm có 10 học sinh trong đó có 5 nữ. Chọn ngẫu nhiên 6 học sinh của nhóm để lập ban cán sự lớp.
Tính xác suất:
a) Ban cán sự lớp có số nam, nữ bằng nhau.
b) Ban cán sự lớp có ít nhất hai nữ.
Câu 5. (0,5 điểm)
Một công ty dịch vụ thu tiền của khách theo ba cách: 40% khách hàng trả tiền tại nhà cho nhân viên thu
tiền của công ty, trong số đó 50% khách hàng trả tiền đúng hẹn. 40% khách hàng trả tiền qua bưu điện,
trong số đó 60% khách hàng trả tiền đúng hẹn. 20% khách hàng trả tiền qua ngân hàng, trong số đó 80%
khách hàng trả tiền đúng hẹn.
a) Một khách hàng trả tiền đúng hẹn. Tính xác suất để đó là khách hàng trả tiền qua bưu điện.
b) Chọn ngẫu nhiên 5 khách hàng. Tính xác suất để có ít nhất một người trả tiền đúng hẹn.
Câu 6. (0,5 điểm)
Hai máy cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỉ lệ chính phẩm của máy thứ nhất là 0,9 và máy thứ hai là
0,85. Từ một kho chứa một số sản phẩm trong đó có 1/3 số sản phẩm do máy thứ nhất sản xuất số còn
lại do máy thứ hai sản xuất, người ta lấy ra một sản phẩm để kiểm tra.
a) Tính xác suất lấy được phế phẩm.
b) Nếu sản phẩm lấy ra là chính phẩm. Tính xác suất sản phẩm đó do máy thứ hai sản xuất ra.
Câu 7. (0,5 điểm)
Ba sinh viên cùng tham dự một kì thi, giả sử xác suất thi đậu của mỗi sinh viên lần lượt là 0,8 ; 0,7 và
0,6. Tính xác suất để:
a) Trong 3 sinh viên đó có đúng một người thi đậu.
b) Cả 3 sinh viên đều không thi đậu.
Tính P(4 X 30) , P ( X − 2 EX 13) trong đó EX = 8 là kì vọng của biến ngẫu nhiên X .
Giá của mỗi sản phẩm loại A là 20 ngàn đồng, mỗi sản phẩm loại B là 10 ngàn đồng. Gọi Y là tổng số
tiền khách hàng phải trả. Hãy lập bảng phân phối xác suất của Y.
Câu 12. (0,75 điểm)
Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều ( X , Y ) có bảng phân phối xác suất như sau:
Y
1 2 3
X
0 0,1 0,2 0,1
1 0,2 0,2 0,2
Hãy lập bảng phân phối xác suất biên của X, của Y và cho biết X và Y có độc lập hay không? Giải thích.
Câu 13. (0,5 điểm)
Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất như sau:
k ( x + 1), x [0,1]
f ( x) =
0, x [0,1].
0, x0
F ( x) = sin 2 x, 0 x .
4
1, x
4
a) Với mức ý nghĩa 5% hãy xem dây chuyền có hoạt động bình thường không?
b) Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn với độ tin cậy là 95%.
Câu 23. (0,25 điểm)
Một khảo sát lấy ý kiến của 500 sinh viên một trường đại học A về việc trở lại trường học trực tiếp sau
ảnh hưởng của dịch Covid 19 thì có 425 sinh viên đồng ý trở lại trường học trực tiếp. Với mức ý nghĩa
5% hãy kiểm định giả thiết cho rằng có hơn 80% sinh viên của trường đại học A đồng ý quay lại trường
học trực tiếp. Biết rằng (0, 45) = 1, 65.