Professional Documents
Culture Documents
Chức Năng Trí Tuệ Của Vỏ Não
Chức Năng Trí Tuệ Của Vỏ Não
Chức Năng Trí Tuệ Của Vỏ Não
►Định nghĩa
"Điều kiện hoá" là thuật ngữ chỉ khả năng tạo lập được một quan hệ mới trong một điều kiện
nào đó.
►Đặc điểm
- Điều kiện hóa đáp ứng: Phản ứng của đối tượng hoàn toàn bị động, không theo ý muốn, phụ
thuộc vào tác nhân kích thích.
- Điều kiện hoá hành động: Hành vi đối tượng là chủ động, tìm phương thức sống, không cần
kích thích không điều kiện.
TRÍ NHỚ
►Định nghĩa
Trí nhớ là khả năng lưu giữ, tái hiện thông tin, sử dụng thông tin trong lĩnh vực ý thức, tập tính,
kỹ năng học tập, lao động.
1. Nhớ dương tính và nhớ âm tính. Hệ viền (limbic) quyết định thông tin nào là quan trọng thì
thuận hoá, tạo nhớ dương tính, còn thông tin nào không quan trọng thì xoá đi.
3. Trí nhớ hình tượng, vận động, cảm xúc, ngôn ngữ logic
►Cơ chế
►Định nghĩa
Cảm xúc là thái độ chủ quan của con người hay động vật đối với các sự kiện và hiện tượng của
môi trường xung quan, là một trong những hoạt động tâm thần được chi phối bởi nhiều cấu
trúc thần kinh, nhiều chất hoá thần kinh và một số hormon. Rối loạn hoạt động của những hệ
thống này sẽ là cơ sở gây ra một số bệnh tâm thần.
►Phân loại
- Hưng cảm (khoái cảm)
- Trầm cảm (giảm khí sắc)
- Phức hợp amygdal và vùng hippocampus : hình thành các phản ứng cảm xúc và biểu thị cảm
xúc.
- Vùng septum (vùng vách): giảm cường độ các phản ứng cảm xúc.
- Vùng septum, hippocampus và vỏ não thuỳ trán tạo thành hệ thống "lưỡng lự và nghi ngờ".
►Vai trò của các chất hoá thần kinh và hormon trong hoạt động cảm xúc
Serotonin ức chế hệ thống hoạt hoá cấu tạo lưới > tham gia tạo giấc ngủ, ức chế dẫn
truyền cảm giác đau ở tuỷ sống, ảnh hưởng đến cảm xúc
Noradrenalin kích thích hệ thống hoạt hoá cấu tạo lưới > tăng hưng phấn tâm thần
Dopamin gây rối loạn cảm xúc > bệnh tâm thần phân liệt
Acetylcholin tham gia vào hoạt động trí nhớ, cảm xúc
Endorphin hưng phấn, khoan khoái, gây nghiện
GABA gây nên trạng thái lo lắng, bồn chồn
Phenylethylamin kích thích tâm thần tương tự amphetamin
====================
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - CHỨC NĂNG TRÍ TUỆ CỦA VỎ NÃO
* Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
A. Có tính chất loài.
B. Di truyền.
C. Có trung tâm nằm ở dưới vỏ.
D. Được hình thành trong đời sống.
D
* Các đặc điểm sau đây là của phản xạ không điều kiện, trừ:
A. Tồn tại suốt đời.
B. Không phụ thuộc vào tính chất của tác nhân kích thích.
C. Liên quan đến các đáp ứng mang tính bản năng.
D. Có một cung phản xạ cố định.
B
* Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện:
A. Ghép đôi giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
B. Ghép đôi giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện, kích thích không điều
kiện đi trước.
C. Ghép đôi giữa kích thích không điều kiện và kích thích có điều kiện kích thích có điều kiện đi
trước.
D. Ghép đôi hai loại kích thích có điều kiện và không điều kiện cùng lúc.
C
* Thí nghiệm thành lập phản xạ có điều kiện của Pavlov được thực hiện theo trình tự:
A. Ruốc thịt > chó tiết nước bọt > ruốc thịt + ánh đèn > chó tiết nước bọt > ánh đèn > chó tiết
nước bọt.
B. Ruốc thịt + ánh đèn > chó tiết nước bọt > ánh đèn > chó tiết nước bọt > củng cố.
C. Ánh đèn > ruốc thịt > chó tiết nước bọt > ánh đèn > chó tiết nước bọt > củng cố.
D. Ánh đèn > ruốc thịt > chó tiết nước bọt > củng cố > ánh đèn > chó tiết nước bọt.
D
* Tạo thành đường liên lạc tạm thời trong quá trình hình thành phản xạ có điều kiện cần có sự
tham gia của các yếu tố sau, trừ:
A. Kích thích có điều kiện.
B. Kích thích không điều kiện.
C. Ghép đôi giữa hai kích thích.
D. Củng cố bằng kích thích có điều kiện.
E. Củng cố bằng kích thích không điều kiện.
C