Professional Documents
Culture Documents
BG LTDT Chuong 8 PDF
BG LTDT Chuong 8 PDF
BG LTDT Chuong 8 PDF
Nội dung
Mạng
Mạng là một đồ thị có hướng G= (V, E)
∃! đỉnh s (Điểm phát) mà deg-(s) = 0
∃! đỉnh t (Điểm thu) mà deg+(t) = 0
∀ cung e = (v, w) ∈ E được gán với một số không
âm c(e) = c(v, w) ≥ 0 gọi là Khả năng thông qua
của cung e.
s : Điểm phát
t : Điểm thu
Nếu không có
cung (v, w) thì
c(v, w) = 0
2
3 3
Γ-(v) Γ+(v)
9 5
v
6 12
∑ f ( w , v ) = 2 + 3 + 9 + 6 = 20
−
w ∈ Γ (v)
∑ +
f ( v , w ) = 3 + 5 + 12 = 20
w ∈ Γ (v)
Div f ( v ) = 20 − 20 = 0
∑ −
f ( w , t ) = 2 + 3 + 9 + 6 = 20
w ∈ Γ (t)
∑ +
f ( s , w ) = 3 + 5 + 12 = 20
w ∈ Γ (s)
val ( f ) = 20
Chương 8 – Luồng trong mang 7
I. Bài toán luồng cực đại
Các số màu xanh: Khả năng thông qua trên mỗi cung
Các số màu đỏ: Luồng trên mỗi cung
Giá trị của luồng:
val(f) = 5
4, 2
3, 3
s : Điểm phát
2, 2
9, 0 8, 1
t : Điểm thu
s t Nếu không có
1, 1
3, 3 5, 1 10, 1 cung (v, w) thì
10, 2 20, 1
c(v, w) = 0
Chương 8 – Luồng trong mang 8
I. Bài toán luồng cực đại
Ứng dụng:
Bài toán lập bản đồ giao thông trong thành phố.
Bài toán đám cưới vùng quê.
Khả năng thông qua của lát cắt (X, X*) là: 3 + 8 + 10 = 21.
⇔ val ( f ) = ∑ f (v, w ) −
v ∈ X , w∈ X *
∑ f (v, w) ≤
v∈ X *, w∈ X
∑ c (v, w )
v ∈ X , w∈ X *
⇔ val ( f ) ≤ c ( X , X *)
(ĐPCM).
Định lý Ford-Fulkerson
Giá trị luồng cực đại trên mạng đúng bằng khả năng
thông qua của lát cắt hẹp nhất.
Mạng G=(V, E)
Đồ thị tăng luồng Gf=(V, Ef)
Chứng minh?