Professional Documents
Culture Documents
Ktoan0070 p1 1451
Ktoan0070 p1 1451
o Ỷ
0
ĩ :—r—r———
0
BỘ SÁCH CAO HỌC
TRÂN ĐỨC V Â N
TÁP l i
t VINH
TÂM
THƯ VIỆN
071
(2)p/01
08746
ĐKỊ
Há Nại NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
BỘlộộ) S Á C H C A O HỌC - VIỆN T O Á N HỌC
• • • a > •
Đây là tập 2 của cuốn sách "Phương trình vi phàn đạo hàm riêng" nằm
trong Bộ sách cao học do Viện Toán học chủ trì và Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội án hành. Nó được biên soạn chủ yêu dựa vào chương
t r ì n h rao học của các trường đại học ở Mỹ vê chuyên ngành Phương trình
v i p h â n đạo h à m riêng trong nhớng n ă m gần đây và được GS L. Evans đúc
k ế t t h à n h sách "Part ial Different ial Equa
t ions", American Ma
t hema
t ical
Society, 1998, 662 t rang. Tác giả cô gang lựa chọn nhớng kiên thức cớ
bản nhất của lý thuyế t phường t r ì n h v i phân đạo h à m riêng nhằm cung
cấp cho bạn đọc một cách tiêp cận có hiệu quả đèn lĩnh vực toán học có
nhiêu ứng dụng này.
Khi biên soạn tập tài liệu này chúng tôi đã dựa vào nhớng phướng
châm sau đây.
1. Chúng tôi chú trọng đế n phương t rình phi t uyến, vì nói chung ta
thường gặp chúng trong nhớng ứng dụng thực tê. Hơn nớa, mặc dù
đã được đề cập đế n từ lâu (trong t h ế kỷ 18, 19), nhưng lý thuyế t các
phương trình phi tuyên cơ bản cho đế n ngày nay vẫn chưa được hoàn
chỉnh.
2. Một bài toán phương trình v i phân đạo hàm riêng, nế u nó có ý nghĩa
thực tiễn, thì chắc chắn nó có nghiệm, chỉ có điêu là nghiệm đó
được hiểu t heo nghĩa nào mà thôi. Nhiều phương trình vi phân đạo
hàm riêng mà t a nghiên cứu, đặc biệt là phương trình phi tuyên đều
không có nghiệm có điển, vì vậy ta cố gắng xây dựng lý thuyêt các
nghiệm suy rộng hoặc nghiệm yếu của chúng, và điêu quan trọng ỏ
đây là tính duy nhất nghiệm (do nhu cầu ứng dụng thực tê).
3. Khác với một sô cuốn sách khác thướng xây dựng lý thuyế t phương
trình vi p h â n đạo hàm riêng theo cách phân loại phương trình, ở
đây chúng tôi chú trọng đế n các phương pháp nghiên cứu thông qua
nhớng ví dụ đặc trưng. Cách làm này nhằm cung cấp cho bạn đọc
nhiêu phướng pháp giải phương trình vi phân đạo hàm liêng, đê họ
có thể áp dụng vào việc xem xét nhớng phương trình cụ thê trong
Thực tế . Ngoài ra, chúng tôi quan tâm đặc biệt đế n việc tìm nghiệm
chính xác của các bài toán phương trình v i phân đạo hàm riêng, xem
đó là một trong nhớng nhiệm vụ chính của tập tài liệu này.
949 Phương trình Vi phân Đạo hàm riêng
Cuốn sách được chia làm 2 tập. Trong tập Ì, chúng tôi sẽ nhắc l ạ i
những kiên thức chủ yêu về các phương trình tuyên tính quan trọng như:
phương t r ì n h chuyên dịch, phương trình Laplace, phương t r ì n h truyền
nhiệt, phướng trình truyền sóng, giới thiệu về phương t r ì n h phi tuyến cấp
một và định luật bảo toàn, nghiên cứu các phương pháp biếu diễn nghiệm
khác nhau... Tập 2 dành cho việc trình bày lý thuyết h i ệ n đ ạ i của phương
t r ì n h v i p h â n đạo h à m riêng, chủ yếu là phương trình, phi tuyến.
Trong chương 3 chúng tôi nhắc l ạ i những kết quả cớ bản liên quan
đến các phương t r ì n h v i phân đạo h à m riêng tuyến tính : phường trình
chuyên dịch, phương t r ì n h Laplace, phướng trình truyền nhiệt, phương
t r ì n h truyền sóng, chủ yếu là các công thức biểu diễn nghiệm và các tính
chất đặc trưng.
Chướng 4 dành cho việc giói thiệu lý thuyết các phương t r ì n h đạo h à m
riêng phi tuyên cấp một trong trường hợp hàm thông lượng là lặi. Chúng
tôi chú trọng đèn phương pháp đặc trưng đê tìm nghiệm địa phương và
đưa ra khái niệm nghiệm yếu hoặc nghiệm suy rộng của bài toán Cauchy
cho phương trình đạo h à m riêng phi tuyên cấp một hoặc định l u ậ t bảo
toàn.
Trong chướng cuối cùng của tập Ì, bạn đọc có thê làm quen với những
phương pháp thường gặp đế nghiên cứu các phương trình đạo h à m riêng:
phương pháp tách biến, phương pháp nghiệm đặng dạng, các phương pháp
biến đổi tích phân, phương pháp biến đổi phương t r ì n h phi tuyến t h à n h
tuyến tính, phương pháp Laplace và thuần nhất hóa, phương pháp chuỗi
lũy thừa.
Tập 2 của cuốn sách dành cho việc nghiên cứu các phương t r ì n h ĐHR
phi tuyến bằng các phương pháp truyền thông và h i ệ n đ ạ i .
Chướng 6 đề cập đến phướng pháp biến phân, là một phương pháp chủ
yếu để khảo sát các phương trình ĐHR thông qua việc chứng minh t ặ n
t ạ i và duy nhất cực t i ể u của phiếm h à m năng lượng tướng ứng.
Lời nói đầu 5
Trong chướng 7 cluing tôi giới thiệu những phương pháp quan trọng
khác như: phướng pháp toán tử đơn điệu, phương pháp điếm bất động,
phương pháp nghiệm trên và nghiệm dưới, các phương pháp không tồn
t ạ i nghiệm...
Trong chương 8 bạn đọc làm quen với k h á i niệm nghiệm nhốt của
phương trình ĐHR phi tuyến cấp Ì và 2, một khái niệm nghiệm yếu được
Crandall và Lions đưa ra vào n ă m 1981và đước nhiêu n h à toán học chấp
nhận. Những định lý về tồn t ạ i và duy nhất nghiệm nhớt và công thức
biếu diễn nghiệm trong trưởng hợp phướng trình Hamilton-Jacobi đã được
chứng minh.
Chương 9 dành cho việc nghiên cứu sâu hơn vê hệ các luật bảo toàn.
Bạn đọc có thể tìm thây ở đây những kiến thức cơ bản về bài toán Riemann,
những (Lêu chuẩn về duy nhất nghiệm kiêu entropi, và đặc biệt là xét kỹ
hơn hệ hai luật bảo toàn.
Trong chương cuối chúng tôi giới thiệu vế hệ phương trình Navier-
Stokes và các bài toán mỏ về tồn t ạ i nghiệm trơn của hệ đó. Đặc biệt,
chúng tôi xét bài toán tồn t ạ i nghiệm của phướng trình divtt = / trong
không gian Sobolev và cho một phác thảo chứng minh tồn t ạ i nghiệm yếu
của bài toán biên-ban đầu của hệ Navier-Stokes.
Ngoài ra, đê tiện lợi cho bạn đọc, chúng tôi in l ạ i chướng Kiến thức phụ
trợ Chương 2) của tập Ì và thêm phần Phụ lục về Không gian Sobolev
nhằm cung cấp những khái niệm và két quả cần thiết trong khi nghiên
cứu các phương trình ĐHR phi tuyên.
Thực ra, để đọc cuồn sách này, bạn đọc chi cần nắm được kiên thức
chủ yêu của lý thuyết độ đo Lebesgue và phương trình vi phân thưởng, do
dó nó sẽ có ích cho một đôi tượng độc giả rộng rãi: từ sinh viên các n ă m
trên của các khoa toán cho đến học viên cao học ngành toán và các cán bộ
khoa học kỹ thuật có dùng đến phương trình vi p h â n đạo hàm riêng.
Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn của mình đến Hội đống biên tập Bộ
sách cao học cùa Viện Toán học: GS Hoàng Tụy, GS Phạm Hữu Sách,
GS Hà Huy Khoái, GS Ngô Việt Trung, GS Đỗ Long Vân, PGS Phan Huy
6 Phương trình Vỉ phân Đạo hàm riêng
K h ả i đã cộng t á c chặt chẽ với tác giả trong việc xuất bản cuốn sách này.
Đặc biệt, tác giả x i n cám ớn GS Nguyễn Văn Đạo, Chủ tịch Hội đồng Khoa
học tự n h i ê n Quôc gia đã quan tâm đèn Bộ sách cao học của Viện Toán
học, PGS Nguyễn T h ị Ngọc Quyên, TS Nguyễn Hữu Điển, TS T r ắ n Văn
Tran, TS T r ắ n Văn và Nhà xuất bản Đ ạ i học Quốc gia Hà nội đã tạo mọi
điêu k i ệ n t h u ậ n lợi đế cuốn sách ra mắt b ạ n đọc.
Tác giả h i ế u rằng cuốn sách còn nhiêu t h i ê u sót mặc dù tác giả đã
d à n h nhiêu sức lực và thời gian đê soạn thảo nó. Rất mong bạn đọc
gắn xa góp ý kiên và có the trao đôi với tác giả theo địa chỉ E-mail:
t dvan@thevinh. ncst. ác. vn
M Ụ C LỤC
L ờ i nói đâu 3
Múc lúc 7
2.1. Ký hiệu
2.5. Vê lý thuyết đô đo
T r o n g c h ư ơ n g n à y c h ú n g t a sẽ l à m quen v ố i các k ý h i ệ u v à k i ế n t h ứ c
p h ụ t r ợ được sử d ụ n g đ ế n t r o n g các p h ầ n sau. B ạ n đọc có t h ể bỏ qua
c h ư ơ n g n à y đề đọc các c h ư ớ n g t i ê p theo, k h i cần t h i ế t t h ì quay t r ậ l ạ i đ ể
t h a m k h ả o các ký h i ệ u v à các k i ế n thức c ầ n t h i ế t ậ đây.
2.1. KÝ H I Ệ U
m x n n x n
(li) M — k h ô n g gian các ma t r ậ n thực m X Ti. s — k h ô n g g i a n các
ma t r ậ n đ ố i x ứ n g t h ự c 71 X ri.
(v) Coi A — m a t r ậ n p h ầ n p h ụ đ ạ i s ô c ủ a A.
T
(vi) A = c h u y ể n vị của ma t r ậ n A.
tì
A:B = ỵh Iỵ .7] aÌ
í i j b i j ,
Và
Trí n
MI = ( ^ 1 : ^ = (i= ẺjẺ 4 ) Ì Ì
U=1
M
( i x ) N ế u /1 € ố "'", 1
t a v i ết A > OI, n ế u X-4.-I: > 0\x\ . 2
Va: eK .
7
(x) Đ ó i k h i t a s ẽ v i ế t 7/.4 t h a y cho / 1 y v ố i A e M " ' A
" v à ?/ £ E . m
( i i ) tị = ( 0 . . . . . ( ) . 1,0,....()) = v é c t ơ t ọ a đ ộ đ ơ n v ị t h ứ i.
-
( i i i ) M ộ t đ i ể m t r o n g E " l à X = ( x ) . . . . . x-„). T r o n g t r ư ờ n g hợp cụ the có t h ê
coi X n h ư l à m ộ t v é c tơ h à n g h o ặ c v é c tơ cột.
(iv) R" = {.Í: = (x\, ...,x„) € A"la;,, > 0} l à n ỳ a k h ô n g gian mở phía trên;
s . = {x e S|x > ()}.
1
(v) M ộ t đ i ể m b ấ t k ỳ t r o n g w * t h ư ờ n g đ ư ợ c k ý h i ệ u (x, í ) = ( . T i , ..., x„, / )
v à t a t h ư ờ n g d ù n g í = re,,.-l i l à b i ê n t h ờ i g i a n . M ộ t đ i ế m X £ R" đôi
k h i đ ư ợ c v i ế t X = (.'(.•'.:/:„) v ớ i x ' = ( a i i , . . . , x „ -ì) e R n _ 1
.
V cct/
nếu V c V c í/. V l à compắc v à ta nói V được chứa compắc t r o n g u.
(viii) U T = Ux (0.71
2.1. Ký hiệu 13
n
(x) s ° ( x , r ) = {?y e R""| | x - y\ < r} l à h ì n h c ầ u m ở t r o n g R với t â m X và
b á n k í n h r > ũ.
2
( x i i ) ơ ( x , í, r ) = {?/ e , s G RỊ |x - y\ < r, í - r < s < í} l à h ì n h trụ
2
đ ó n g v ớ i t â m đ ỉ n h (x,t), b á n k í n h r, c h i ê u cao r.
7 r / 2
c í- _ "
r ( f + 1)
n
na (TI) l à d i ệ n t í c h m ặ t c ầ u đ ơ n v ị Ỡ B ( 0 , 1 ) t r o n g E .
a6 = a, / j .
; |a| = í ũ;
2.1.3. K ý h i ê u các h à m sô
T a n ó i ?í l à trơn n ế u u l à k h ả v i vô h ằ n .
( ũ ) N ê u u v à ỉ' l à h a i h à m , t a v i ế t u = V c ó n g h ĩ a l à u đ ồ n g n h ấ t b ằ n g Xì.
T a đ ặ t 7í : = ?; đ ê n ó i r ằ n g l i đ ư ớ c đ ị n h n g h ĩ a b a n g V. Giá của h à m u
k ý h i ệ u l à spí?i.
ì +
(úi) '/' = m a x ( u , 0 ) , u~ = — m i n ( t t , 0 ) , u = u —li", \u\ = u +u~.
( i v ) N ế u u : [/ -> R , m
ta viết
Í 0
—Ì
nếu X =
n ế u X < 0.
0
u(x) = ( « ( a ) , . . . , t i ( s ) )
1 m
(xêu).
ídS
L
để ký h i ệ u tích p h â n của / t r ê n E v ớ i đ ộ đ o (rí — Ì ) chiêu.
le'"
là tích p h â n của / trên c với độ d à i cung.
ĩ \ ũ / d
ị fdy = f v
ĨB(x,T) a ( n ) r n
J h i ( x . r )
d S = d S
í . J 7 Ă n h ^ L , J
JdB(x,r) aựl)T Jí)D(x,T)
Ì nếu XG E
X E ( X )
0 nếu X ế /í.
|«(x)-u(ĩ/)| <C|i-y|
v ố i h ằ n g sô c n à o đ ó v à v ớ i m ọ i x,y Ễ ơ. Ta viết
T • r i ' \ u ( ) - x u
( y ) \
L i p [ ? / ] : = s up ị-
x
x,yẼƯx^:y \ ~ y\
( f * g ) ( x ) := Ị f { y ) g { x - y ) d y .
2.1. Ký hiệu 15
du u(x + ke í )1 — u(x) s • r • ì
(i) —— m = lim — r , nêu giới han này tôn tai.
ỠXi h -ĩõ h
du
(li) Ta thường viết 11 . thay cho X
dxị
3
du 2
du
(iii) Tương tư 7-—-— = u , v.v.
• dxịdxịdxk X i X j X k
OXiOXj
(iv) Ký hiệu da chỉ .sô :
(a) Một véc tơ có dạng Ót = ( « 1 . . . . . a ) , trong đó mỗi t h à n h phần n Uị
a
D u(x) := 1
dx" •••dx%"
(c) Nếu fc là số nguyên không âm
D*íi(x) := n
{D u{x) ị \a\ = k}
k
là tập tất cả các đạo hàm riêng bậc k. Ta có the coi D u(x) là
một diêm trong R .
fc 1 / 2
(d) |ữ u| = ( E |DV) - H = f c
2
(v) Au — "S~^u . . x x = t r ( p u ) là toán tử Laplace của u.
í= [
2
(vi) Thỉnh thoảng ta dùng ẻhỉ số dưói gắn vối các ký hiệu D,D ,... để
ký hiệu các biến được lấy đạo hàm. Chang hạn như: nếu u —
m
u(x. y) (x G E", y € E ) , thì D u = (u DyU = ( U y , . . . , U y x a ì m ) .
16 Chương 2. Ký hiệu và kiến thức phụ trợ
f c
(li) ơ ° ° ( ơ ) ={u: u ~r R I li l à k h ả v i vỏ h ạ n } = n ơ (ơ)
fc=o
oe
c f c ư
c°°(ự)=n ( )-
Á- =()
k
(iii) CrịƯ) • ( " , ' ( ' ) k ý h i ệ u các h à m t r o n g cụ ỉ). C (U) v ớ i g i á compắc.
v
\\u\\ LP{u) = Ự \u\"dxỴ (l<p<oo).
X
L ỰJ) = { í / : í/ —» E Ị l í l à đo được Lebesgue, \\u\\i X ( ( ' ) <
t r o n g đó
= e s s S U
IMIi/ooít/) P
V
L u : 7 E e v ớ l c c ơ
l , Ắ ) = {" í- I '» ^ơo mọi ^ } -
( V ) Jf #,.-<#.-> = i H H i i t P d , , , Ỉ I Ữ 2 U
I I ^ ( Í / ) = lll^m^ơ')-
fc
(vi) ''(í/). fjf (ơ) (Ả- = 0. Ì , . . . , Ì < p < oo) k ý h i ệ u c á c k h ô n g gian
Sobolev.
k fi k 0
(vu) C < (U), C ' {U) (k = 0 0 < / i < 1) k ý h i ệ u các k h ô n g gian
Httlder.
/ A i = { D ° u | |o| = fc}.
f e n i/2
và |D u| = ( ] T \D u\^
2.1. Ký h iệu 17
(li) Đ ặ c b i ệ t : k = ÌL t a có
1
/ ỡu 1
au \
dx„
Du = = ma trận gradient.
du™ du™
dxn '
(úi) N ế u m = TI, t a có
n
div u = tr (Du) = uị. = toán tử divergence của u.
i= Ì
m m
(iv) C á c k h ô n g g i a n C(U;M. ), ỈJ'(U;R ), v.v. gồm các h à m u : u ->
R'". u = ( ? / . ' . . . . , Ví"') với e C ( ơ ) , / / ( í / ) , v.v. (í = l , . . . . m ) .
Đ ị n h nghĩa 2.1. (í) (Biến thiên đổng bậc). Ta viết Ị = 0{(j) khi X -»
.To nếu tồn tại hằng sô c sao cho < C | f f ( x ) | với mọi X đủ gần với Xo-
Ui) (Biến thiên nhỏ hơn). Ta viết ỉ = o(g) khi X -> Xo nêu
AM-*
2.1.8. M ó t s ô quy ước v ê ký hiêu