You are on page 1of 49

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP

THPT MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

60-70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM


HỌC 2022-2023 - MÔN SINH HỌC - CÁC
TRƯỜNG TRÊN CẢ NƯỚC - CÓ LỜI GIẢI
(ĐỀ SỐ 1-7)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI RÈN KỸ NĂNG LÀM BÀI A. 1AA: 4Aa: 1aa. B. 1AA: 2Aa: 1aa. C. 1AA: 1Aa. D. 1AA: 3Aa.
TRƯỜNG THPT YÊN THẾ NĂM HỌC 2022 – 2023 Câu 15: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
Thời gian làm bài: 50 phút A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Mã đề thi: 681 (40 câu trắc nghiệm) Câu 16: Phép lai P: Ee x Ee tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2
MỤC TIÊU Câu 17: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở SV nhân thực. Sợi cơ bản và sợi
nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao
A. 11nm và 30 nm. B. 30nm và 11nm. C. 11nm và 300nm. D. 30nm và 300nm.
gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
Câu 18: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Đao?
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt
A. Thể ba ở NST số 23. B. Thể một ở NST số 23.
nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
C. Thể ba ở NST số 21. D. Thể một ở NST số 21.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần
Câu 19: Một loài thực vật có 3 cặp NST kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể
nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
một:
Câu 1: Thành phần nào sau đây không nằm trong Operon Lac ở E.Coli?
A. AbbDd. B. AaBbDDd. C. AaBbbDD. D. AaBbDd.
A. Vùng khởi động (P). B. Vùng vận hành (O). C. Gen Z, Y, A. D. Gen điều hòa (R).
Câu 20: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào sinh
Câu 2: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 1 loại giao tử? dưỡng của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là:
A. AaBB. B. aaBB. C. aaBb. D. AABb. A. Thể song nhị bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 3: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang Câu 21: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào:
cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. tần số đột biến.
A. Trâu, bò, hươu. B. Gà, chim bồ câu, bướm.
B. điều kiện môi trường và tổ hợp mang alen đột biến.
C. Hổ, báo, mèo rừng D. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
C. loại tác nhân đột biến.
Câu 4: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
D. alen đột biến là alen trội hay alen lặn.
A. Uraxin. B. Guanine. C. Timin. D. Xitôzin.
Câu 22: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’… TXG XXT GGA TXG …5’. Trình tự
Câu 5: Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Phép lai sau đây các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.
A. 5'…AGX GGA XXU AGX …3'. B. 5'…AXG XXU GGU UXG …3'.
A. AAaa x AAaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x Aaaa. D. AAaa x AAAa.
C. 5'…UGX GGU XXU AGX …3'. D. 3'…AGX GGA XXU AGX …5'.
Câu 6: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
Câu 23: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí
A. Mất cặp A - T. B. Thêm cặp G - X. thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
C. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G
A. X D Y d . B. X d Y . C. X D Y D . D. X D Y d .
Câu 7: Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng: B quy định hạt vàng; alen đột
Câu 24: Gen B có 390 G và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nucleotit bằng
biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu
một cặp nucleotit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại của
gen nào sau đây là thể đột biến?
gen b là:
A. AaBB. B. AaBb. C. aabb. D. AABB.
A. A = T = 610; G = X = 390. B. A = T = 250; G = X = 390.
Câu 8: Quá trình nào sau đây thường dễ làm phát sinh đột biến gen?
C. A = T = 251; G = X = 389. D. A = T = 249; G = X = 391.
A. Phiên mã và dịch mã. B. Dịch mã. C. Phiên mã. D. Nhân đôi AND.
AB aB
Câu 9: Quá trình phiên mã đã tạo ra Câu 25: Theo lí thuyết, phép lai P : × tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
AB aB
A. ARN. B. protein. C. ADN. D. gen.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Câu 26: Cho biết trình tự nucleotit của gen bình thường và gen đột biến:
A. AAbb. B. aaBB. C. AABb. D. AaBb.
Câu 11: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất? Gen bình thường Gen đột biến
A. Tổng hợp mARN. B. Tổng hợp tARN. C. Tổng hợp prôtêin. D. Nhân đôi ADN. …ATA TXG AAA… …ATA XXG AAA…
Câu 12: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? …TAT AGX TTT… …TAT GGX TTT…
A. 3' UGA 5'. B. 3' AGU 5'. C. 3' UAG 5'. D. 5' AUG 3'. Đột biến trên thuộc dạng gì?
Câu 13: Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng giảm đi 1 liên kết hidro. Loại đột biến A. Mất 2 cặp nuclêôtit. B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
đó là C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
A. mất một cặp A-T. B. thay một cặp G-X bằng cặp A-T. Câu 27: Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường có
C. thêm một cặp A-T. D. thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X. thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây?
Câu 14: Cơ thể có kiểu gen AAaa, nếu giảm phân bình thường sẽ tạo ra các giao tử lưỡng bội với tỉ lệ: A. A, a, Aa, aa. B. A, a, AA, Aa. C. A, a, Aa, Aaa. D. A, a, AA, aa.

1 2
Câu 28: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? Câu 37: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
C. Trên một chạc chữ Y, một mạch mới được tổng hợp liên tục, một mạch mới được tổng hợp gián A. 1/36. B. 1/12. C. 1/6. D. 1/2.
đoạn. Câu 38: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng,
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với
Câu 29: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
đến VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau. I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
Thể đột biến I II III IV V VI
III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
Số lượng NST trong TB sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến đều bằng nhau. Trong các thể A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
đột biến trên thể đột biến chẵn là:
Câu 39: Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.Coli sai?
A. I, III. B. I, III, IV, V. C. I, II, III, V. D. II, VI.
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của Operon Lac.
Câu 30: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu
B. Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng.
hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
C. Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 40: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân
Câu 31: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng ( 15 N ).
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ ( 15 N ).
B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thệ
C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15 N , Y là vị trí
D. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
của ADN chứa cả mạch 14 N và mạch 15 N ; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14 N .
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn
của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí
thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa đỏ.
C. 100% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
Câu 33: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên
phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở
một chiếc của cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ: I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.
A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 3/8. A II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN
A 3 chứa 15N ở mỗi thế hệ.
Câu 35: (ID: 603705) Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ = . Alen B III. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Z chiếm 7/8.
G 2
bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 15/16
A. 3601. B. 3600. C. 3899. D. 3599. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 36: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen ----HẾT----
A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo
ra từ cơ thể này là:
A. 45%. B. 40% C. 5%. D. 10%.

3 4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phương pháp:
F1 phân li theo tỷ lệ 11:1 → Bố mẹ cho 12 tổ hợp.
1.D 2.B 3.B 4.A 5.C 6.D 7.C 8.D 9.A 10.D
Cách giải:
11.C 12.B 13.B 14.A 15.A 16.C 17.A 18.C 19.A 20.C Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ.

21.B 22.A 23.B 24.D 25.D 26.B 27.A 28.D 29.A 30.D

31.B 32.B 33.C 34.C 35.D 36.A 37.B 38.C 39.D 40.C
Câu 1 (NB): Chọn C.
Phương pháp: Câu 6 (TH):
Quan sát cấu trúc Operon Lac ở E.Coli Phương pháp:
- A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô.
- G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
Cách giải:
Thay cặp G - X bằng cặp X – G không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen.
Chọn D.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
a và b là đột biến gen lặn, để các tính trạng đột biến có thể biểu hiện ra kiểu hình thì cơ thể phải mang
kiểu gen dồng hợp lặn aabb.
Cách giải:
Chọn C.
Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của Operon Lac ở E.Coli.
Câu 8 (NB):
Chọn D.
Phương pháp:
Câu 2 (TH):
Quá trình tác động đến cấu trúc của AND dẽ phát sinh đột biến gen.
Phương pháp:
Cách giải:
Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
Đột biến gen thường xuất hiện khi ADN nhân đôi, khi đó NST giãn xoắn, 2 mạch phân tử ADN được
Cách giải:
tách ra để tổng hợp mạch mới.
Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp alen sẽ chỉ cho 1 loại giao tử trong quá trình giảm phân
Chọn D.
- aaBB
Câu 9 (NB):
Chọn B.
Phương pháp:
Câu 3 (NB):
Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen (ADN) sang mARN theo
Phương pháp:
nguyên tắc bổ sung.
Một số loại chim và con trùng có cặp NST giới tính giới đực XX và giới cái XY.
Cách giải:
Cách giải:
Sản phẩm của quá trình phiên mã là ARN.
Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể
Chọn A.
giới tính là XY là: Gà, bồ câu, bướm.
Câu 10 (NB):
Chọn B.
Phương pháp:
Câu 4 (NB):
Cặp gen dị hợp là: kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
Phương pháp:
Cách giải:
- ADN có đơn phân là nucleotide: A, T, G, X.
Cơ thể nào AaBb có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
- ARN có đơn phân là ribonucleotide: A, U, G, X.
Chọn D.
Cách giải:
Câu 11 (NB):
Nuclêôtit loại U không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
Phương pháp:
Chọn A.
Qua sát sơ đồ quá trình từ AND đến protein:
Câu 5 (VD):
5 6
Phương pháp:
Loại kiểu gen khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với
nhau.
Cách giải:
F1 có bao nhiêu loại kiểu gen = Ee x Ee = 1EE : 2Ee : 1ee (3 loại kiểu gen).
Chọn C.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Quan sát hình minh họa sau:

Cách giải:
Ở tế bào nhân thực, quá trình tổng hợp protein chỉ diễn ra trong tế bào chất.
Chọn C.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Có 3 bộ ba kết thúc là: 5' UAA 3', 5' UAG 3' và 5' UGA 3'.
Cách giải: Cách giải:
Trong bộ mã di truyền, có 3 bộ ba kết thúc là: 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’ hoặc viết theo chiều Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11nm và 30 nm.
ngược lại thì 3 bộ ba kết thúc chính là: 3’AAU5’, 3’GAU5’, 3’AGU5’. Chọn A.
Chọn B. Câu 18 (TH):
Câu 13 (TH): Phương pháp:
Phương pháp: Bệnh Đao là một hội chứng bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể, cụ thể là thừa một nhiễm sắc thể
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. trong một cặp NST.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải:
Cách giải: Bệnh Đao là một hội chứng bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể, cụ thể là thừa một nhiễm sắc thể số
Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro của toàn gen. 21 – thể 3 NST só 21.
Chọn B. Chọn C.
Câu 14 (TH): Câu 19 (TH):
Phương pháp: Phương pháp:
Áp dụng quy tắc ình chữ nhật trong chia giao tử của thể đa bội. Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào
Cách giải: đó.
Cách giải:
Cơ thể có bộ NST AbbDd là thể một – thiếu 1 NST ở cặp A.
Chọn A.
Câu 20 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Tính bộ NST đơn bội của loài (n).
Chọn A. Bước 2: Lấy bộ NST trong tế bào đột biến so sánh với bộ NST lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) của loài.
Câu 15 (TH): Cách giải:
Phương pháp: Tính bộ NST đơn bội của loài n =7.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. So sánh bộ NST trong tế bào đột biến so sánh với bộ NST lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) của loài ta thấy
Cách giải: 21:7 = 3 → cây đậu đột biến có bộ NST 21 = 3n.
Dạng đột biến cấu trúc NST sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch là lặp đoạn. → Đột biến thể tam bội.
Chọn A. Chọn C.
Câu 16 (TH): Câu 21 (NB):
Phương pháp:
7 8
Alen đột biến tác động lên cơ thể sinh vật khi tính trạng đột biến này được biểu hiện. AB aB
Phép lai P: × tạo ra F1 có số loại kiểu gen là: 1 × 1 = 1.
Cách giải: AB aB
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp mang alen đột biến. Chọn D.
Chọn B. Câu 26 (TH):
Câu 22 (TH): Phương pháp:
Phương pháp: Quan sát sự khá biệt về trình tự nu trên gen bình thường và gen đột biến.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U, G-X. Cách giải:
Chú ý trình tự các nu trên mạch mARN ngược chiều với trình tự các nu trên AND. Ta thấy:
Cách giải: Số lượng nu của gen bình thường và gen đột biến là như nhau.
Trình tự các nuclêôtit trên mARN tương ứng: Vị trí nu thứ 4 của gen bình thường là cặp nu A-T còn của gen đột biến là G-X.
→ Đây là đột biến thay thế cặp nu A-T bằng nu G-X.
Chọn B.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
Chọn A. Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa không thể tạo giao tử AA.
Câu 23 (NB): Cách giải:
Phương pháp: Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa không thể tạo giao tử AA.
Gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X sẽ không tồn tại gen tương ứng trên NST Y. Aaa là cơ thể chưa giảm phân tạo giao tử.
Cách giải: → Cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa giảm phân cho các loại giao tử là: A, a, Aa, aa.
Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách Chọn A.
viết kiểu gen đúng là X d Y . Câu 28 (TH):
Chọn B. Phương pháp:
Câu 24 (VD): Nhân đôi ADN là quá trình một phân tử ADN xoắn kép được sao chép để tạo ra hai phân tử ADN giống
Phương pháp: hệt nhau.
Theo nguyên tắc bổ sung: A = T, G = X Cách giải:
A + G = N/2 Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
Công thức tính tiên kết hidro: H = 2A + 3G D – Là phát biểu sai.
- A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. Chọn D.
- G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Câu 29 (VD):
Cách giải: Phương pháp:
Gen B chưa đột biến có tổng số liên kết hidro = 2A + 3G = 1670 Thể đột biến chẵn hay đa bội chẵn 4n, 6n, 8n,…
Theo dầu bài G = X = 390 Cách giải:
→ A = T = 250 Bộ NST đơn bội của loài là n = 12
Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro → Đây là dạng đột biết thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. Thể đột biến:
→ Số nucleotit mỗi loại của gen b là: I. 48 : 12 = 4 – đa bội chẵn. II. 84 : 12 = 7 – đa bội lẻ.
G = X = 391 III. 72 : 12 = 6 – đa bội chẵn. IV. 36 : 12 = 3 – đa bội lẻ.
A = T = 249 V. 60 : 12 = 5 – đa bội lẻ. VI. 108 : 12 = 9 – đa bội lẻ.
Chọn D. Trong các thể đột biến trên thể đột biến chẵn là: I, III.
Câu 25 (TH): Chọn A.
Phương pháp: Câu 30 (NB):
Không có hoán vị xảy ra. Phương pháp:
Cách giải: Mã di truyền mang tính phổ biến, điều này có nghĩa là tất cả mọi sinh vật đều dùng chung một bộ mã di
AB truyền.
cho 1 loại giao tử AB.
AB Cách giải:
aB
cho một loại giao tử aB. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện tính
aB phổ biến của mã di truyền.
Chọn D.

9 10
Câu 31 (TH): Tỷ lệ giao tử liên kết = (1- f)/2
Phương pháp: Cách giải:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra ở cấp độ phân tử tại một điểm nào đó trên Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a
phân tử ADN và có liên quan đến sự thay đổi về số lượng, thành phần, trật tự các cặp nucleotit trong gen. với tần số 10%.
Đột biến gen là biến dị di truyền được. Tỉ lệ AB = tỉ lệ giao tử liên kết = (1 – 10%)/2 = 0,45 = 45%
Cách giải: Chọn A.
Phát biểu sai là B - Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin. Câu 37 (VD):
Chọn B. Phương pháp:
Câu 32 (TH): Tính tỉ lệ giao tử ở từng cây.
Phương pháp: Cách giải:
Di truyền tế bào chất, di truyền ngoài nhân hay di truyền theo dòng mẹ là hiện tượng con lai nhận tế bào Tỉ lệ giao tử thu được:
chất của mẹ. Khi kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau nhưng con sinh ra luôn mang tính trạng của AAaa cho các loại giao tử 1AA : 4Aa : 1aa
mẹ → con lai nhận tế bào chất của mẹ → gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất. Aa chi các loại giao tử 1A : 1 a
Cách giải: Cây đồng hợp lặn ở đời con có kiểu gen aaa = 1/6 × 1/2 = 1/12.
Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1 → 100% hoa đỏ (giống mẹ) Chọn B.
F1 tự thụ phấn thu được F2 → 100% hoa đỏ giống mẹ. Câu 38 (VDC):
Chọn B. Phương pháp:
Câu 33 (TH): Dựa vào dữ liệu đề bài.
Phương pháp:
Cách giải:
Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loại khác nhau trong một tế bào. I đúng. Vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10 kiểu gen.
Cách giải:
II sai. Vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình. → Tối thiểu có 2 kiểu hình.
Phát biểu sai là - IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của III đúng. Vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị và P có kiểu gen dị hợp
một loài. tử chéo thì kiểu hình đồng hợp lặn = 0 nên kiểu hình A-B-= 50%, nếu xảy ra hoán vị dưới 20% thì tỉ lệ
Chọn C. này sẽ trên 50%.
Câu 34 (VD): IV đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen.
Phương pháp: Có 3 phát biểu đúng.
Quá trình giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử 50% bình thường và 50% đột biến. Chọn C.
Cách giải: Câu 39 (TH):
Giao tử bình thường là 1/2 giao tử đột biến là 1/2. Phương pháp:
Giao tử mang cả 2 cặp NST bình thường là 1/2 × 1/2 = 1/4 Quan sát cấu trúc Operon Lac dự đoán số làn phiên mã của các gen cấu trúc khi có tín hiệu phiên mã.
→ Tỉ lệ giao tử đột biến là 1 - 1/4 = 3/4.
Chọn C.
Câu 35 (VD):
Phương pháp:
Xét alen B chưa đột biến tính số nu từng loại.
Sau đó suy ra gen đột biến b.
Tổng số liên kết hiđrô H = 2A + 3G
Cách giải:
A 3
Xét alen B có tỉ lệ = ; A = T = 900 → G = X = 600
G 2
Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b.
Gen b có số nu từng loại là: A = T = 901; G = X = 599. Cách giải:
Tổng số liên kết hiđrô của alen b là H = 2A + 3G = 3599. Các gen cấu trúc Z, Y, A mang thông tin quy định cấu trúng của một chuỗi polipeptit, có cùng số lần
Chọn D. phiên mã.
Câu 36 (VD): Phát biểu sai là D - Các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Phương pháp: Chọn D.
Tần số hoán vị (f) = Tổng tỷ lệ các loại kiểu hình có hoán vị gen. Câu 40 (VDC):
Tỷ lệ loại giao tử hoán vị = f /2 Phương pháp:
11 12
Có a phân tử ADN chỉ có N15 nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14:
- Số phân tử ADN con: a × 2k
- Số phân tử ADN chỉ có N14: a × ( 2k − 2 )
- Số phân tử ADN có cả N14 và N15: 2a
Sau đó chuyển về môi trường chỉ có N15 nhân đôi n lần:
- Số phân tử ADN chứa N14: a × ( 2k +1 − 2 )

- Số phân tử ADN chỉ có N15: a ×  2k + n − ( 2k +1 − 2 ) 


Cách giải:
X – ADN chứa cả 2 mạch 15N.
Y – ADN chứa cả mạch 14N và 15N.
Z – ADN chứa cả 2 mạch 14N.
I đúng, Vì khi chuyển vi khuẩn sang môi trường chứa đồng vị phóng xạ khác → tạo ra cả ADN chứa
cả mạch 14N và 15N.
II đúng, nếu 1 vi khuẩn chứa 15N nuôi trong môi trường chỉ chứa 14N thì có 2 mạch 15N có sẵn của
phân tử ADN ban đầu.
III đúng, ở thế hệ thứ 4
+ Số phân tử ADN là 24 = 16
+ Số phân tử ADN chứa cả mạch 14N và 15N là 2 do có 2 mạch 15N của phân tử ADN ban đầu.
→ Tỉ lệ ADN ở vị trí Y là 1 - 2/16 = 14/16 = 7/8.
IV sai, ở thế hệ thứ 5
+ Số phân tử ADN là 25 = 32
+ Số phân tử ở vị trí Y (ADN chứa cả mạch 14N và 15N) là 2 do có 2 mạch 15N của phân tử ADN ban
đầu. → Tỉ lệ ADN ở vị trí Y là 2/32 = 1/16.
Có 3 phát biểu đúng.
Chọn C.

13
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN I III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 140 phân tử ADN chỉ chứa N15.
TRƯỜNG THPT NINH GIANG NĂM HỌC 2022 - 2023 IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 20 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.
Môn Sinh Học – 12 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Mã đề A Thời gian làm bài: 50 phút Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là
(40 câu, 4 trang) A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
MỤC TIÊU C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao D. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu. Câu 9: Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình phân giải kị khí diễn ra ở tế bào chất.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt
nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới. B. Quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra ít ATP so với hô hấp kị khí.
C. Cùng một loại hạt thì khi hạt nảy mầm luôn có cường độ hô hấp mạnh hơn hạt khô.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần
nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu. D. Nếu không có hô hấp thì thực vật không có năng lượng để hoạt động.
Câu 1: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai? Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. Tất cả các đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình. A. AAbb. B. aaBB. C. AaBb. D. AABb.
B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó bệnh P, Q đều do 2 gen lặn
nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá
C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu
thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
trúc của gen.
D. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội được gọi là thể đột
biến.
Câu 2: Ở thỏ đực, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tạo ra 4 giao tử.
II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Có thể không tạo ra giao tử Ab.
IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc
A. ADN mạch đơn B. mARN C. ADN mạch kép. D. Prôtêin.
Câu 4: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. A. 9/120. B. 1/240 C. 1/120. D. 2/120.
B. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 12: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào nhờ các quá trình nào?
C. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. A. nhân đôi ADN. B. phiên mã, dịch mã.
D. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra C. phiên mã, nhân đôi ADN. D. tương tác gen.
thể ba. Câu 13: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó
Câu 5: Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền là: là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 23%A, 26%T, 25%G,
A. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền. 26%X. Loại mầm bệnh này là gì?
B. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin. A. Vi khuẩn B. Kí sinh trùng C. Virut D. Virut hoặc vi khuẩn
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi
trường có lactôse và không có lactôse?
D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
A. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 6: Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
B. Một số phân tử lactôse liên kết với prôtêin ức chế.
A. NO2-và NH+. B. NO2- và NO3-. C. NO2- và N2. D. NO3- và NH4+.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN.
Câu 7: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi
trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 1 lần tạo ra các phân tử ADN, trong đó D. Enzim ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã.
có 20 phân tử ADN chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 Câu 15: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee Cho các cá thể có
và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? kiểu bộ nhiễm sắc thể như sau:
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. (1) AaaBbddEe (2) aaBbDdEe (3) AaaBBbDddEEe
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 300 mạch polinucleotit chỉ chứa N15. (4) AAABBBDDD (5) AaBbbDdEe (6) aaBbDDEEe
1 2
Theo lí thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba nhiễm, thể tam bội lần lượt là Câu 26: Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên
A. 3 và 2. B. 3 và 1. C. 2 và 2. D. 2 và 1. cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số
quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? 2 giảm phân bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. A. Abb, a, aB B. ABB, a, Ab C. aBB, A, Ab D. abb, a, AB
B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi. Câu 27: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần
C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. chủng?
D. Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’→3’. A. 2. B. 1. C. 8. D. 4.
Câu 17: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết,
ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên
có số lượng NST là
A. 2n; 2n +1; 2n - 1. B. 2n + 1; 2n - 1. C. 2n; 2n - 1. D. 2n; 2n + 2; 2n - 2
A. 16. B. 34. C. 17. D. 18.
Câu 18: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm tế bào của một cây, người ta thấy
Câu 29: Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời
số nhiễm sắc thể là 19 trong đó cặp nhiễm sắc thể số 5 chỉ có một nhiễm sắc thể. Đây là đột biến lệch bội
dạng điểm như sau:
A. thể ba. B. thể bốn. C. thể không. D. thể một. • Thời điểm 1: Trước khi chạy tại chỗ 10 phút.
Câu 19: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST), khi NST ở trạng thái ống siêu xoắn (xoắn • Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 10 phút.
mức 3) có đường kính Theo lí thuyết, chỉ số sinh lí nào sau đây của các bạn học sinh ở thời điểm 2 thấp hơn so với thời điểm 1?
A. 30nm. B. 300nm. C. 11nm. D. 700nm. A. Thời gian của 1 chu kì tim. B. Huyết áp tối đa.
Câu 20: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, để giải phóng 1 mol O2 thì phải quang phân li bao nhiêu C. Thân nhiệt. D. Nhịp tim.
mol CO2? Câu 30: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (Loài Brassuca 2n =18) với cây cải củ (loài
A. 4. B. 2. C. 2. D. 3. Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên
bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc
Câu 21: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen A nhân đôi 1
lần và phiên mã 10 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này:
A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B. Gen Y phiên mã 20 lần. I. Mang vật chất di truyền của 2 loài ban đầu.
II. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
C. Gen Z phiên mã 10 lần. D. Môi trường sống không có lactôzơ.
III. Có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 22: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
A. Nuclêaza. B. Caboxilaza. C. Nitrôgenaza. D. Amilaza. IV. Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Câu 23: Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là: A. Đột biến NST có thể gây chết, A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
đột biến gen không thể gây chết. Câu 31: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học xảy ra chủ yếu ở
B. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng. A. thực quản B. ruột non C. ruột già D. dạ dày
C. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên Câu 32: Alen A có chiều dài 5100 A0và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
phân. Alen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 3599 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra
D. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số với alen A?
lượng gen trên NST. A. Mất một cặp G - X. B. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 24: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. Mất một cặp A - T.
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh Câu 33: Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là
bình thường. Thực hiện phép lai P: Aaaa x Aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. A. Axit amin B. Saccarozo C. Nuclêôtit D. Glucozơ
Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: Câu 34: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho
A. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp B. 17 cây thân cao: 19 cây thân thấp nhiều loại giao tử nhất?
C. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp D. 11 cây thân cao: 13 cây thân thấp A. AaBB. B. aaBb. C. AaBb. D. AABB.
Câu 25: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Cho cây hoa Câu 35: Loại hooc môn nào sau đây có tác dụng làm tăng đường huyết ở người?
đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng được F1. Ở F1 có hàng nghìn cây hoa đỏ, xuất hiện vài cây A. Progesteron. B. Glucagon. C. Insulin. D. Tiroxin.
hoa vàng. Cho các nhận định sau về nguyên nhân có thể làm xuất hiện cây hoa vàng là Câu 36: Một đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể làm tâm động chuyển sang vị trí khác thường nhưng kích
(I) Do đột biến gen gây nên. thước nhiễm sắc thể không thay đổi. Đột biến thuộc loại
(II) Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn. A. Đảo đoạn không mang tâm động. B. Đảo đoạn mang tâm động
(III) Do đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.
(IV) Do đột biến lệch bội dạng thể không nhiễm. Số nhận định đúng là Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P), thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Dự
đoán nào sau đây đúng?
3 4
A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
B. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%.
1.A 2.C 3.C 4.A 5.D 6.D 7.A 8.C 9.B 10.C
C. Cho các cây cao ở F1 thụ phấn cho các cây thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% thân cao.
D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau 11.D 12.A 13.C 14.A 15.A 16.B 17.A 18.D 19.B 20.C
Câu 38: Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây?
A. Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch. B. Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch. 21.C 22.C 23.D 24.D 25.C 26.D 27.D 28.C 29.A 30.C
C. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. D. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
Câu 39: Bộ ba nào sau đây là tín hiệu kết thúc dịch mã? 31.B 32.B 33.A 34.C 35.B 36.B 37.A 38.C 39.C 40.A
A. 3’UGA 5’. B. 5’UUA 3’. C. 3’AAU 5’. D. 5’AUG 3’
Câu 1 (TH):
Câu 40: Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép
Phương pháp:
lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ
- Đột biến gen trội đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình, đột biến gene lặn chỉ được biểu hiện ở thể đồng
A. 1/32. B. 1/16. C. 3/16. D. 1/8.
hợp lặn
----HẾT----
- Đột biến gene có thể phát sinh ngay cả khi có và không có tác nhân gây đột biến
- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc
của gen
- Thể đột biến là cơ thể mang gene đột biến được biểu hiện ra kiểu hình
Cách giải:
A → S: Nếu là đột biến gene lặn ở trạng thái dị hợp tử thì không biểu hiện ra kiểu hình
B → Đ: Đột biến gene có thể phát sinh ngay cả khi có và không có tác nhân gây đột biến
C → Đ: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm
cấu trúc của gen
D → Đ: đột biến gene trội luôn được biểu hiện ra kiểu hình
Chọn A.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
1 tế bào có kiểu gen AaBb tạo ra tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ : AB và ab hoặc aB và Ab
Cách giải:
I → S: chỉ tạo tối đa 2 loại giao tử
II → Đ: 1 tế bào tạo tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau 50:50
III → Đ: nếu tế bào này tạo ra giao tử AB và ab thì không tạo ra Ab và aB
IV → Đ: Trong 2 giao tử tạo ra, sẽ có 1 trong 2 giao tử mang alen B với tỷ lệ ½
Chọn C.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Nguyên tắc bổ sung có trong: DNA mạch kép, rRNA và tRNA
Cách giải:
ADN mạch kép cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung: A=T; GX và ngược lại
Chọn C.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
- Đột biến đa bội là đột biến xảy ra ở tất cả các cặp NST. Cônsixin thường được dùng để ức chế quá trình
hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật
- Đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính vì số NST trong cặp tương đồng lẻ, gây trở
ngại trong quá trình sinh sản. Dạng đột biến đa bội chẵnn vẫn có khả năng sinh sản
- Đột biến đa bội làm hàm lượng DNA trong nhân tăng lên gấp bội
- Sự không phân ly của 1 NST trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể có thể tạo ra thể khảm
Cách giải:
5 6
A→Đ
B → S: Thể đa bội chẵn vẫn có khả năng sinh sản hữu tính
C → S: Thể lệch bội là thể đột biến số lượng NST chỉ liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp NST nên có hàm
lượng DNA tăng lên hoặc giảm bớt
Chọn A.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Đặc điểm của mã di truyền:
- Là mã bộ ba: Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên
nhau
Cách giải:
- Có tính phổ biến: Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là trình tự
- Có tính thoái hóa: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Có tính đặc hiệu: Một bộ ba mã di truyên chỉ mã hoá cho một axit amin Chọn C.
Cách giải: Câu 9 (TH):
D → Đ: Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit Phương pháp:
amin, trừ AUG và UGG.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng: NO3− và NH +4 .
Cách giải:
Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng: NO3− và NH +4 .
Chọn D
Câu 7 (VDC):
Phương pháp:
Có a phân tử ADN chỉ có N15 nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14:
- Số phân tử ADN con: a × 2k
Cách giải:
- Số phân tử ADN chỉ có N14: a × ( 2k − 2 ) - Quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn (38ATP) so với hô hấp kỵ khí (2ATP)
- Số phân tử ADN có cả N14 và N15: 2a Chọn B.
Sau đó chuyển về môi trường chỉ có N15 nhân đôi n lần: Câu 10 (NB):
- Số phân tử ADN chứa N14: a × ( 2k −1 − 2 ) Phương pháp:
Cặp gen dị hợp là: kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 alen tương ứng khác nhau
- Số phân tử ADN chỉ có N15: a ×  2k + n − ( 2k +1 − 2 )  Cách giải:
Cách giải: Kiểu gen AaBb là kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gene
- Số phân tử ADN chứa N14 là 20  a × ( 2k −1 − 2 ) = 20 ( k = 1) → a = 10 → I đúng Chọn C.
Câu 11 (VDC):
- Số mạch mạch polinucleotit chỉ chứa N15: 2 × a ×  2k + n − ( 2k +1 − 2 )  + 2a = 300 → II đúng. Phương pháp:
 
- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.
- Số phân tử ADN chỉ có N15: a ×  2k + n − ( 2k +1 − 2 )  = 10 ×  21+3 − ( 21+1 − 2 )  = 40 → III đúng
- Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
- Số phân tử ADN có cả N14 và N15: 2a = 20 → đúng + Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác
Chọn A. suất của đời con
Câu 8 (NB): + Khi phả hệ có nhiều bệnh phân li độc lập thì tiến hành tính xác suất từng bệnh, sau đó nhân lại.
Phương pháp: Cách giải:
Cấu trúc của operon.Lac Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Bệnh P, Q đều do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định.
Quy ước: A_ không bệnh > a_ bệnh P
7 8
B_ không bệnh > b_ bệnh Q
Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán
- Xét bệnh P:
+ Người mẹ 3 bị bệnh P có kiểu gen aa → sinh ra con gái 8 không bị bệnh P có kiểu gen Aa
+ Cặp vợ chồng 1 và 2 bình thường sinh ra con 5 bị bệnh P → Cặp vợ chồng 1 và 2 đều có kiểu gen Aa
+ Cặp vợ chồng 1 và 2 sinh ra con gái 7 không bị bệnh P → 7 có thể có kiểu gen: AA; Aa
+ Cặp vợ chồng 7,8 sinh con 13 không bị bệnh P → Xác xuất kiểu gen của người 13 là: AA; Aa
+ Cặp vợ chồng 10 và 11 bình thường sinh con 15 bị bệnh P → 10 và 11 đều có kiểu gen Aa → xác suất
kiểu gen của 14: AA; Aa
→ Xs sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng 13 và 14 là: =
- Xét bệnh Q:
+ Người số 7 bị bệnh Q sinh ra 13 bình thường → 13 chắc chắn có kiểu gen Bb
+ Cặp vợ chồng 10 và 11 bình thường sinh con 16 bị bệnh Q → 10 và 11 đều có kiểu gen Bb → xác suất
kiểu gen của 14: BB: Bb
→ Xs sinh con đầu lòng bị bệnh Q: =
→ Xs sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh là: =
Chọn D.
Câu 12 (NB): Cách giải:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi Khi môi trường có lactôse và không có lactôse, gen điều hòa R vẫn tổng hợp prôtêin ức chế.
ADN. Chọn A.
Chọn A. Câu 15 (TH):
Câu 13 (TH): Phương pháp:
Phương pháp: - Thể ba nhiễm là đột biến số lượngxảy ra ở 1 cặp NST, trong đó 1 cặp NST bị đột biến gồm 3 chiếc NST
- VCDT của virut là DNA hoặc RNA, đơn hoặc kép - Thể tam bội là đột biến số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST, mỗi cặp NST đều có 3 chiếc
- VCDT của VK là DNA mạch kép Cách giải:
- Mạch kép có tỷ lệ các nucleotit bổ sung với nhau là bằng nhau, mạch đơn thì không - Đột biến dang ba nhiễm: (1), (5), (6)
- Đơn phân của DNA là: A, T, G, X - Đột biến thể tam bội: (3), (4)
- Đơn phân của RNA là A, U, G, X Chọn A.
Cách giải: Câu 16 (TH):
Tỷ lệ các loại nucleotit bổ sung với nhau không bằng nhau → VCDT là mạch đơn Phương pháp:
Đơn phân gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X → VCDT là ADN Điểm khác biệt cơ bản ở quá trình nhân đôi AND của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là: số lượng
→ VCDT là DNA mạch đơn nên đây là VCDT của virut đơn vị tái bản (hay còn được gọi là điểm khởi đầu nhân đôi)
Chọn C. Cách giải:
Câu 14 (NB): Nhân đôi DNA ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi, sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm
Phương pháp: khởi đầu nhân đôi
Cơ chế hoạt động của operon lac khi môi trường có và không có lactose: Chọn B.
Câu 17 (VD):
Phương pháp:
- Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một
bên bố hoặc mẹ tạo ra giao tử (n+1) và (n-1)
- Tế bào bình thường giảm phân tạo giao tử n
Cách giải:
Sự không phân ly ở 1 cặp NST tạo giao tử n – 1 và giao tử n +1; khi kết hợp với giao tử bình thường tạo
hợp tử 2n +1; 2n-1
Nhưng sự rối loạn chỉ xảy ra ở 1 số tế bào nên vẫn tạo được giao tử n; kết hợp với giao tử n tạo cơ thể 2n
Chọn A.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
9 10
Đột biến lệch bội là đột biến số lượng NST liên quan đến 1 hoặc một số cặp nucleotit, gồm các dạng cơ Theo PT quang hợp: số mol O2 bằng số mol CO2 → để giải phóng 1 mol O2 thì phải quang phân li 1 mol
bản: - Thể một (2n-1): có 1 cặp NST có một chiếc CO2
- Thể ba (2n+1): có 1 cặp NST có 3 chiếc Chọn C.
- Thể bốn (2n+2): có 1 cặp NST có 4 chiếc Câu 21 (TH):
- Thể không (2n-2): có 1 cặp NST không có chiếc NST nào Phương pháp:
Cách giải: - Các gen cùng nằm trên 1 NST có số lần nhân đôi bằng nhau
- 2n=20, số nhiễm sắc thể là 19 trong đó cặp nhiễm sắc thể số 5 chỉ có một nhiễm sắc thể? đây là đột biến - Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung vùng điều hòa nên có số lần phiên mã bằng nhau
lệch bội dạng thể một (2n-1) Cách giải:
Chọn D. - Gen A nhân đôi 1 lần thì gen điều hòa và gen Z, Y cũng nhân đôi 1 lần
Câu 19 (NB): - Gen A phiên mã 10 lần thì gen Z và Y cũng phiên mã 10 lần
Phương pháp: Chọn C.
Câu 22 (NB):
Phương pháp:
Enzyme cố định đạm là Nitrôgenaza
Cách giải:
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme cố định đạm là Nitrôgenaza
Chọn C.
Câu 23 (TH):
Phương pháp:
Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể
làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm săc thể
Cách giải:
A → S: Cả 2 đều có thể gây chết
B → S: Cả hai đều vô hướng
C → S: Cả hai đều có thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân
Chọn D.
Câu 24 (VD):
Phương pháp:
- Viết giao tử theo quy tắc hình chữ nhật
Cách giải:
P: Aaaa Aaaa
G: ½ Aa; ½ aa ½ Aa; ½ aa
F1: ¼ AAaa; 2/4 Aaaa; ¼ aaaa
F1 lai phân tích: (¼ AAaa; ½ Aaaa; ¼ aaaa) aaaa
G: AA; Aa; aa aa
Fa: AAaa; Aaaa; aaaa
→ TLKH: 11A- (thân cao); 13aaaa (thân thấp)
Chọn D.
Câu 25 (TH):
Phương pháp:
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với
Cách giải: cây hoa vàng được F1. Ở F1 có hàng nghìn cây hoa đỏ, xuất hiện vài cây hoa vàng? xảy ra đột biến
Ống siêu xoắn (sợi nhiễm sắc) có đường kính 300nm - Màu sắc hoa do một gen có 2 alen: A và a quy định.
Chọn B. - Khi có alen A thì hoa có màu đỏ
Câu 20 (VD): - Chỉ có alen a thì hoa có màu vàng
Phương pháp: - Không có alen nào thì không quy định màu sắc hoa
PT quang hợp: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Cách giải:
Cách giải:
11 12
I → Đ: nếu đột biến gen biến A → a làm xuất hiện cây màu vàng 2 → S: Các NST tạo thành 1 nhóm 4 NST nhưng không tương đồng do trong nhóm có NST của 2 loài
II → Đ: nếu đột biến mất đoạn mang alen A → làm xuất hiện cây màu vàng khác nhau
III → Đ: nếu đột biến thể một làm mất 1 NST mang alen A → xuất hiện cây màu vàng 3 → Đ: Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương đồng của mỗi loài vì vậy có thể phân
IV → S: Đột biến thể không nhiễm làm mất gen quy định màu sắc hoa ly trong giảm phân hình thành giao tử → có thể sinh sản hữu tính
Chọn C. 4 → Đ: Lai xa kèm đa bội hóa (đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ) tạo ra cơ thể có kiểu gen
đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
Câu 26 (TH):
Phương pháp: Chọn C.
- Viết giao tử của cặp NST GP bình thường Câu 31 (NB):
- Viết giao tử của cặp NST bi rối loạn GP II Phương pháp:
→ Gộp lại Tiêu hóa hóa học là hoạt động của các chất, các enzim phân cắt các phân tử chất: enzim amilaza biến đổi
tinh bột, enzim pepsin cắt nhỏ các prôtêin, nhũ tương hóa lipit của dịch mật...
Cách giải:
Cách giải:
Cặp NST số 2 giảm phân bình thường tạo giao tử A và a
Ruột non có đầy đủ các loại enzyme tiêu hóa tất cả các loại thức ăn, biến đổi thức ăn thành các chất đơn
Cặp NST số 5 giảm phân bị rối loạn ở GP II ở 1 NST kép tạo ra bb, B hoặc BB, b giản có thể hấp thụ vào máu → quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non
Vậy có 4 trường hợp: Chọn B.
+ TH1: NST kép aa đi cùng NST bị đột biến: bb→ abb; AB, a Câu 32 (VD):
+ TH2: NST kép AA đi cùng NST bị đột bi ến: bb →Abb; aB, A Phương pháp:
+ TH3: aa đi cùng NST đột biến là BB tạo ra: Abb, a, Ab Đột biến mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết H
+TH4: AA đi cùng NST đột biến là BB tạo ra: ABB; A; ab Đột biến mất 1 cặp G-X làm giảm 3 liên kết H
Chọn D. Đột biến thay thế một cặp A-T = G-X làm tăng 1 liên kết H
Câu 27 (NB): Đột biến thay thế cặp một cặp G-X = A-T làm giảm 1 liên kết H
Phương pháp: Cách giải:
- Số dòng thuần chủng: 2n (n là số cặp gen dị hợp) N- tổng số nucleotit của gen
Cách giải: L- Chiều dài của gen
- Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp → có 22 = 4 (dòng thuần) - Xét alen A
Chọn D. Ta có: N= 2L:3,4= 25100:3.4=3000
Câu 28 (TH): % A+ %G= 50% → %A= 30%
Phương pháp: + Số nu từng loại của alen A là:
- Số lượng nhiễm sắc thể có trong giao tử bằng một nửa số lượng NST trong tế bào mẹ A=T = 30%N = 900
Cách giải: G=X= 20%N = 600
- Thể song nhị bội của loài này có số lượng NST là: 16 +18 = 34 NST → Số liên kết H của alen A: H= 2A+3G= 2900+3600= 3600
→ Giao tử tạo ra từ thể này có chứa số lượng NST bằng một nửa là 17 NST A bị đột biến điểm thành alen có 3599 liên kết hiđrô → giảm 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay thế
Chọn C. cặp một cặp G-X = A-T
Câu 29 (TH): Chọn B.
Phương pháp: Câu 33 (NB):
Khi chạy tại chỗ cơ thể cần nhiều năng lượng hơn → tim đập nhanh hơn, thân nhiệt tăng, huyết áp tăng. Phương pháp:
Chỉ có thời gian của 1 chu kì tim giảm (do tim đập nhanh hơn) Protein là phân tử hợp chất hữu cơ có cấu trúc đa phân, đơn phân là các axit amin. Có hơn 20 loại axit
Cách giải: amin
- Để cung cấp đủ O2 và năng lượng khi chạy → tim phải đập nhanh hơn → thời gian của một chu kỳ tim Cách giải:
giảm xuống Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là: Axit amin
Chọn A. Chọn A.
Câu 30 (TH): Câu 34 (TH):
Phương pháp: Phương pháp:
Thể song nhị bội: là cơ thể có chứa cả 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế Số loại giao tử tính bằng công thức: 2n với n là số cặp gen dị hợp
bào.
Cách giải:
Cách giải:
- Kiểu gene càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng cho nhiều loại giao tử nhất
1 → Đ: vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 loài khác nhau, vì vậy nó mang VCDT của 2
AaBb dị hợp 2 cặp gen
loài
Chọn C.
13 14
Câu 35 (TH): Trong bộ mã di truyền, có 3 bộ ba kết thúc là: 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’ hoặc viết theo chiều
Phương pháp: ngược lại thì 3 bộ ba kết thúc chính là: 3’AAU5’, 3’GAU5’, 3’AGU5’.
Hooc môn điều hòa đường huyết là insulin và glucagon Chọn C.
Cách giải: Câu 40 (VD):
Hormone có tác dụng phân giải glicogen thành glucose làm tăng đường huyết là glucagon Phương pháp:
Insulin làm giảm đường huyết, chuyển glucose → glycogen tích lũy trong gan Phép lai tuân theo quy luật phân ly độc lập nên tỷ lệ chung bằng tích riêng của từng tính trạng
Progesteron là hormone sinh dục do thể vàng tiết ra, kết hợp với estrogen làm biến đổi niêm mạc tử cung. B1: Tính riêng kết quả của phép lai từng cặp tính trạng
Tiroxin là hormone tuyến giáp có tác dụng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể B2: Tích chung kết quả để tìm ra tỷ lệ đề bài yêu câu
Chọn B. Cách giải:
Câu 36 (NB): - Aa Aa → F1: ¼ AA; ½ Aa; 1/4aa
Phương pháp: - Bb Bb → F1: ¼ BB; ½ Bb; 1/4bb
Đột biến NST có thể làm thay đổi hoặc không làm thay đổi hình dạng NST - Dd Dd → F1: ¼ DD; ½ Dd; 1/4dd
Cách giải: → Kiểu gen AABBDd ở F1 chiếm tỷ lệ: ¼ ¼ ½ = 1/32
- Đột biến NST làm thay đổi hình thái NST, các dạng như đột biến mất đoạn làm ngắn đi, lặp đoạn làm Chọn A.
dài hơn, chuyển đoạn không tương hỗ cũng làm thay đổi hình thái NST
- Hình thái NST không thay đổi → đột biến đảo đoạn. Vị trí tâm động thay đổi → đột biến đảo đoạn chứa
tâm động
Chọn B.
Câu 37 (VDC):
Phương pháp:
- Phép lai 1 cặp tính trạng, ta phân tích kết quả đời con F1 rồi xác định thế hệ P
Cách giải:
(P): thân cao x thân cao → TLKH ở F1: cao/thấp=3:1
→ P: Aa x Aa
G: ½ A; ½ a ½ A; ½ a
TLKG: ¼ AA; ½ Aa; ¼ aa
A → Đ: Cây thân cao ở F1 có kiểu gen: AA; Aa
AA tự thụ cho AA
Aa tự thụ cho = aa
B → S: Tần số alen ở F1: ½A; ½. F1 giao phối ngẫu nhiên → áp dụng định luật hardy vanbec thì F2 cân
bằng di truyền có cấu trúc kiểu gen quần thể: 1AA:2Aa:1aa → kiểu gen lặn chiếm 25%
C → S: Thân cao ở F1 thụ phấn cho cây thân thấp:
F1: AA;Aa aa
G: A;a a
Fa: Aa;aa → cây thân cao chiếm
D → S: P đều có kiểu gen Aa
Chọn A.
Câu 38 (NB):
Phương pháp:
Tim co bóp đẩy máu vào động mạch, máu TĐC tại mao mạch và theo tĩnh mạch trở lại tim
Cách giải:
Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều: Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Chọn C.
Câu 39 (NB):
Phương pháp:
Có ba bộ ba kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Cách giải:

15 16
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1 Câu 12. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi siêu xoắn có đường kính
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022 – 2023 A. 300 nm. B. 11 nm. C. 700 nm. D. 30 nm.

HOÀNG VĂN THỤ MÔN: SINH HỌC Câu 13. Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen tăng thêm 1 liên kết hiđrô?
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề A. mất một cặp G - X.
Mã đề 201
(Đề thi có 6 trang, 40 câu trắc nghiệm) B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. mất một cặp A - T.

Họ và tên:………………………………………………………………. Số báo danh:………………. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

Câu 14. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần xã sinh vật?
A. Hợp tác. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Hội sinh.
Câu 1. Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không
có hại gì thuộc mối quan hệ Câu 15. Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?
A. kí sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh. A. Chọn lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 2. Photpho được rễ cây hấp thụ ở dạng C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến.
A. Chất hữu cơ. B. PO43- và H2PO4-. C. Photphat vô cơ. D. H3PO4.
Câu 16. Biết rằng khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ
Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? 40%
A. Động vật đơn bào. B. Côn trùng. C. Giun dẹp. D. Ruột khoang. Ab AB AB AB
A. . B. . C. . D.
aB aB ab Ab
Câu 4. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 17. Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật
sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Trong đó A, B, C, D
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
là tên các loài sinh vật có trong quần xã. Loài sinh vật nào phù hợp
Câu 5. Nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta đếm được 2530 cây. Số liệu trên cho ta biết được đặc nhất cho sinh vật phân giải?
trưng nào của quần thể? A. Loài B. B. Loài
A. Kích thước quần thể. B. Thành phần nhóm tuổi. C.
C. Loài#A. D. Loài D.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 18. Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.
Câu 6. Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa? Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
A. Ngà voi. B. Diều của chim. A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định.
C. Gai cây hoa hồng. D. Răng khôn ở người. B. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
Câu 7. Sự kết cặp của 2 loại nucleotit nào sau đây không đúng theo nguyên tắc bổ sung? C. Tính trạng này do hai gen không alen tương tác với nhau.
A. T – X. B. A – T. C. G – X. D. A – U. D. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.

Câu 8. Trong các kiểu gen sau đây, cơ thể có kiểu gen nào giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất? Câu 19. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và
A. AaBb. B. Aabb. C. aabb. D. AABb. phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B. Môi trường sống không có lactôzơ.
Câu 9. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. C. AABb × Aabb. D. AaBb × aabb. C. Gen Y phiên mã 20 lần D. Gen A phiên mã 10 lần.

Câu 10. Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A AB Ab
Câu 20. Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: × thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả hai
quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào ab aB
sau đây? giới với tần số 40%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen
ab
chiếm tỉ lệ?
A. XaYa. B. XAXa. C. XaXa. D. XaY. ab
A. 6%. B. 4%. C. 8%. D. 32%.
Câu 11. Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AAU3’. B. 5’GAU3’. C. 5’UAA3’. D. 5’AGU3’. Câu 21. Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Theo lý thuyết, tần số
kiểu gen ở thế hệ F1 là:

Mã đề 201 Trang 1/13 Mã đề 201 Trang 2/13


A. 0,3AA: 0,2Aa: 0,5aa. B. 0,63AA: 0,48Aa: 0,16aa. D. Phổi của chim được cấu tạo từ nhiều ống khí.
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. D. 0,2AA: 0,4 Aa: 0,42aa. Câu 29. Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật? Codon 5'GAU3'; 5'UAU3'; 5'AGU3’; 5’XAU3';
5’GAX3' 5'UAX3’ 5’AGX3’ 5XAX3'
A. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha tối.
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2. Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG
C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp. TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’
D. Chu trình Canvin chỉ tồn tại ở nhóm thực vật C3. II. Alen M2: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’
III. Alen M3: 3’TAX GTA GTA ATG TXA...ATX5’
Câu 23. Thực hiện phép lai: P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể thuần chủng IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5'
chiếm tỉ lệ Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%. so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 24. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể
nếu alen đó là Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tạo giống nhờ công nghệ gen?
A. alen lặn và có hại. B. alen trội và có hại. I. Có thể dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen cần chuyển vào tế bào vi khuẩn.
II. Công nghệ gen là quy trình tạo ra cừu Đôlly.
C. alen lặn và có lợi. D. alen trội và có lợi. III. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
IV. Công nghệ gen đã góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm có lợi cho con
Câu 25. Cho các thao tác cơ bản trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly như sau: người.
(1) Cấy phôi vào tử cung của cừu khác để phôi phát triển và sinh nở bình thường. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
( 2) Lấy trứng của cừu cho trứng ra khỏi cơ thể, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng và lấy nhân tế bào tuyến ஻஽ா
Câu 31. Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa FfXmY. Bộ NST lưỡng bội của cơ thể này là
vú của cừu cho nhân. ௕ௗ௘

( 3 ) Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi. A. 4. B. 12. C. 8. D. 10.
( 4) Đưa nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị loại nhân. Câu 32. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, trong các lưới thức ăn sau đây, lưới thức ăn ở hình nào dễ bị ảnh
Trình tự đúng của các thao tác trên là hưởng nhất khi loài B bị diệt vong?
A. ( 2 ) → ( 4 ) → ( 3 ) → (1) . B. (1) → ( 4 ) → ( 3 ) → ( 2 ) .

C. (1) → ( 2 ) → ( 3) → ( 4 ) . D. ( 2 ) → (1) → ( 3 ) → ( 4 ) .

Câu 26. Hình bên thể hiện bộ NST của châu chấu. Theo lí
thuyết, nhận định nào sau đây sai?
A. Tinh trùng có thể chứa 11 NST hoặc 12 NST.
B. Giao tử cái có 12 NST.
A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 4.
C. Trong tế bào châu chấu đực có 24 NST.
D. Châu chấu đực mang NST giới tính là XO. Câu 33. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng
cặp NST mang cặp alen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác
Câu 27. Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng cặp NST mang
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. cặp alen bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, đời con của
B. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd có thể xuất hiện kiểu gen nào sau đây?
A. AaBbddd. B. aabbbDDD. C. AaBBbDdd. D. aabbbDdd.
C. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 34. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong
một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời
Câu 28. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật? con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen
A. Bò sát trao đổi khi qua cả phổi và da. đồng hợp?
B. Thú là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. A. 9 con. B. 6 con. C. 8 con. D. 3 con.
C. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của lồng ngực.

Mã đề 201 Trang 3/13 Mã đề 201 Trang 4/13


Câu 35. Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong Câu 38. Hình bên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân. Biết
một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN không xảy ra đột biến: a, B, b, D, d là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể.
trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: Nhận xét sau nào sau đây đúng?
Thể đột biến A B C D I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng lưỡng bội kép.
୅୆
Hàm lượng NST 40 40 60 40 II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen ୟୠ Dd.
Hàm lượng ADN 15pg 17pg 24pg 16pg III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các thể đột biến trên? IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%.
A. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến thể một nhiễm. A. 2. B. 4. C. 1.
B. Thể đột biến C có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội. D. 3.
C. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu
D. Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy
Câu 36. Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy
đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ
hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả dài,
nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được hoa đỏ: 1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
thể hiện ở sơ đồ dưới đây: đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb
ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 40%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 40. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST
giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn
toàn so với gen lặn tương ứng.
Cho sơ đồ phả hệ sau:

Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn kém hơn loài B.
II.Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài#A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen)
tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm
10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120 cm thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời sau Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ đúng?
cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ: I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
3 15 3 1 II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
A. . B. . C. . D. . III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là
32 64 64 64 29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

BẢNG ĐÁP ÁN
1B 2B 3A 4A 5D 6A 7A 8A 9A 10C 11C 12A 13B 14D 15A
16C 17B 18C 19C 20A 21A 22A 23B 24B 25A 26C 27C 28D 29C 30D

Mã đề 201 Trang 5/13 Mã đề 201 Trang 6/13


31C 32C 33D 34A 35C 36C 37B 38D 39C 40A Câu 14. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần xã sinh vật?
A. Hợp tác. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Hội sinh.

Câu 1. Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không Câu 15. Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?
có hại gì thuộc mối quan hệ A. Chọn lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên.
A. kí sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến.

Câu 2. Photpho được rễ cây hấp thụ ở dạng Câu 16. Biết rằng khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ
A. Chất hữu cơ. B. PO43- và H2PO4-. C. Photphat vô cơ. D. H3PO4. 40%
Ab AB AB AB
Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? A. . B. . C. . D.
aB aB ab Ab
A. Động vật đơn bào. B. Côn trùng. C. Giun dẹp. D. Ruột khoang.
Câu 17. Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật
Câu 4. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Trong đó A, B, C, D
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. là tên các loài sinh vật có trong quần xã. Loài sinh vật nào phù hợp
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. nhất cho sinh vật phân giải?
A. Loài B. B. Loài C.
Câu 5. Nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta đếm được 2530 cây. Số liệu trên cho ta biết được đặc C. LoàiA. D. Loài D.
trưng nào của quần thể?
A. Kích thước quần thể. B. Thành phần nhóm tuổi. Câu 18. Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.
Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định.
Câu 6. Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa? B. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
A. Ngà voi. B. Diều của chim. C. Tính trạng này do hai gen không alen tương tác với nhau.
C. Gai cây hoa hồng. D. Răng khôn ở người. D. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.
Câu 7. Sự kết cặp của 2 loại nucleotit nào sau đây không đúng theo nguyên tắc bổ sung? Câu 19. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và
A. T – X. B. A – T. C. G – X. D. A – U. phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 8. Trong các kiểu gen sau đây, cơ thể có kiểu gen nào giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất? A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B. Môi trường sống không có lactôzơ.
A. AaBb. B. Aabb. C. aabb. D. AABb. C. Gen Y phiên mã 20 lần D. Gen A phiên mã 10 lần.

Câu 9. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? AB Ab
Câu 20. Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: × thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả hai
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. C. AABb × Aabb. D. AaBb × aabb. ab aB
ab
Câu 10. Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A giới với tần số 40%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ?
ab
quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào
A. 6%. B. 4%. C. 8%. D. 32%.
sau đây?
A. XaYa. B. XAXa. C. XaXa. D. XaY. Câu 21. Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Theo lý thuyết, tần số
kiểu gen ở thế hệ F1 là:
Câu 11. Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 0,3AA: 0,2Aa: 0,5aa. B. 0,63AA: 0,48Aa: 0,16aa.
A. 5'AAU3’. B. 5’GAU3’. C. 5’UAA3’. D. 5’AGU3’.
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. D. 0,2AA: 0,4 Aa: 0,42aa.
Câu 12. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi siêu xoắn có đường kính
A. 300 nm. B. 11 nm. C. 700 nm. D. 30 nm. Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?
A. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha tối.
Câu 13. Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen tăng thêm 1 liên kết hiđrô? B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2.
A. mất một cặp G - X.
C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp.
B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
D. Chu trình Canvin chỉ tồn tại ở nhóm thực vật C3.
C. mất một cặp A - T.
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Mã đề 201 Trang 7/13 Mã đề 201 Trang 8/13
Câu 23. Thực hiện phép lai: P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể thuần chủng IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5'
chiếm tỉ lệ Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%. so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 24. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể
Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tạo giống nhờ công nghệ gen?
nếu alen đó là
I. Có thể dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen cần chuyển vào tế bào vi khuẩn.
A. alen lặn và có hại. B. alen trội và có hại.
II. Công nghệ gen là quy trình tạo ra cừu Đôlly.
C. alen lặn và có lợi. D. alen trội và có lợi. III. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
IV. Công nghệ gen đã góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm có lợi cho con
Câu 25. Cho các thao tác cơ bản trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly như sau: người.
(1) Cấy phôi vào tử cung của cừu khác để phôi phát triển và sinh nở bình thường. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
( 2 ) Lấy trứng của cừu cho trứng ra khỏi cơ thể, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng và lấy nhân tế bào tuyến ஻஽ா
Câu 31. Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa ௕ௗ௘ FfXmY. Bộ NST lưỡng bội của cơ thể này là
vú của cừu cho nhân.
A. 4. B. 12. C. 8. D. 10.
( 3 ) Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi.
( 4) Đưa nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị loại nhân. Câu 32. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, trong các lưới thức ăn sau đây, lưới thức ăn ở hình nào dễ bị ảnh
Trình tự đúng của các thao tác trên là hưởng nhất khi loài B bị diệt vong?
A. ( 2 ) → ( 4 ) → ( 3 ) → (1) . B. (1) → ( 4 ) → ( 3 ) → ( 2 ) .

C. (1) → ( 2 ) → ( 3) → ( 4 ) . D. ( 2 ) → (1) → ( 3 ) → ( 4 ) .

Câu 26. Hình bên thể hiện bộ NST của châu chấu. Theo lí thuyết,
nhận định nào sau đây sai?
A. Tinh trùng có thể chứa 11 NST hoặc 12 NST.
B. Giao tử cái có 12 NST.
A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 4.
C. Trong tế bào châu chấu đực có 24 NST.
D. Châu chấu đực mang NST giới tính là XO. Câu 33. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng
cặp NST mang cặp alen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác
Câu 27. Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng cặp NST mang
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. cặp alen bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, đời con của
B. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd có thể xuất hiện kiểu gen nào sau đây?
A. AaBbddd. B. aabbbDDD. C. AaBBbDdd. D. aabbbDdd.
C. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 34. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong
một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời
Câu 28. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật? con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen
A. Bò sát trao đổi khi qua cả phổi và da. đồng hợp?
B. Thú là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. A. 9 con. B. 6 con. C. 8 con. D. 3 con.

C. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của lồng ngực. Câu 35. Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong
D. Phổi của chim được cấu tạo từ nhiều ống khí. một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN
trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Câu 29. Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau: Thể đột biến A B C D
Codon 5'GAU3'; 5'UAU3'; 5'AGU3’; 5’XAU3'; Hàm lượng NST 40 40 60 40
5’GAX3' 5'UAX3’ 5’AGX3’ 5XAX3' Hàm lượng ADN 15pg 17pg 24pg 16pg
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các thể đột biến trên?
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG A. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến thể một nhiễm.
TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
B. Thể đột biến C có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội.
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’ C. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
III. Alen M3: 3’TAX GTA GTA ATG TXA...ATX5’
Mã đề 201 Trang 9/13 Mã đề 201 Trang 10/13
D. Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST. Câu 38. Hình bên mô tả tế bào M ở cơ thể lưỡng bội đang giảm phân. Biết không xảy
ra đột biến: a, B, b, D, d là kí hiệu các gen trên các nhiễm sắc thể. Nhận xét sau nào sau
Câu 36. Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đây đúng?
đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến I. Tế bào M đang có bộ NST ở dạng lưỡng bội kép.
hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của ୅୆
II. Trước khi nhân đôi NST, tế bào M có kiểu gen ୟୠ Dd.
nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được
III. Tế bào M chắc chắn đã xảy ra hoán vị gen.
thể hiện ở sơ đồ dưới đây: IV. Tế bào M có thể tạo ra giao tử chứa aB D với tỉ lệ 50%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu
gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy
định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy
định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả dài,
hoa đỏ: 1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
AD
I. Kiểu gen của P có thể là Bb
ad
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 40%.
I. Loài A chịu mặn kém hơn loài B. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
II.Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A. IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen)
tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm Phương pháp giải:
10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120 cm thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời sau Bước 1: Biện luận kiểu gen của P
thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.
cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ:
Giải chi tiết:
3 15 3 1
A. . B. . C. . D. . - Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen:
32 64 64 64
Hướng dẫn giải Aa,Bb, Dd

Phương pháp giải: Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen
quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Cna
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
2n
Giải chi tiết: Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên

Giả sử có n cặp gen quy định kiểu hình → số alen trội có thể có trong kiểu gen là từ 0 → 2n → 2n + 1 =7 → n kết hoàn toàn

=3 Ad Ad  Ad Ad aD 
Kiểu gen của P: Bb × Bb →  1 :2 :1  (1BB:2Bb:1bb )
aD aD  Ad aD aD 
P: Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất → F1 dị hợp về 3 cặp gen.
F1× F1: AaBbDd × AaBbDd → có 6 cặp gen dị hợp Xét các phát biểu:

Mỗi alen trội làm chiều cao tăng 10cm → cây có chiều cao 130cm có 2 alen trội. I sai.
aD
C62 15 II sai, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng: BB
Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội = aD
26 64
→ Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%.
III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen:

Mã đề 201 Trang 11/13 Mã đề 201 Trang 12/13


IV sai, cho P lai phân tích: → tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ.

Câu 40. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST
giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn
toàn so với gen lặn tương ứng.
Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là
29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A.
Giải thích:
(I) đúng. Vì chỉ có 9 người biết được KG, đó là 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5
là con của người số 2 có kiểu gen XAB Y nên người số 5 phải có kiểu gen XAB X ab.
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XAB Xab hoặc XAb XaB.
(II) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
(III) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen Xab Y, vợ của người này có kiểu gen XAB Xab nên xác suất sinh con gái
bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XAB X ab.có
tỉ lệ = 0,5 × 0,42 = 0,21. → Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.
Người số 5 có kiểu gen XAB X ab., người số 6 có kiểu gen XAB Y nên người số 11 có kiểu gen X ABX AB hoặc
XAB Xab hoặc XAB XAb hoặc XABXaBvới tỉ lệ = 0,42 X ABX AB:0,42 XAB Xab: 0,08 XAB XAb: 0,08XABXaB.
Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XAB Xab. Khi đó xác suất sinh con bị
cả hai bệnh = 0,42 × 0,21 = 0,0882. → (IV) đúng

Mã đề 201 Trang 13/13


SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 1 Câu 11. Dạng đột biến cấu trúc NST dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
NĂM HỌC 2022 - 2023 khác là
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN A. đảo đoạn. B. lặp đoạn.
Môn thi thành phần: SINH HỌC C. chuyển đoạn trong một NST. D. chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.
Ngày thi: /01/2023
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 05 trang) Câu 12. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm
A. đa dạng và phong phú về kiểu gen.
Mã đề thi 001 B. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Họ, tên thí sinh:....................................................................................... C. kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ cao.
Số báo danh:............................................................................................ D. duy trì trạng thái cân bằng di truyền qua các thế hệ.

Câu 1. Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào? Câu 13. Phát biểu nào dưới đây là đúng về quần thể tự thụ phấn?
A. Cá. B. Lợn. C. Trâu. D. Trùng roi. A. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ
các kiểu gen ở thế hệ sau.
Câu 2. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Biết không xảy ra đột biến; kiểu gen B. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ
nào sau đây có thể được tạo ra ở đời con của phép lai này? sau.
A. AaBBcc. B. AABBCC. C. AAbbCc. D. AabbCc. C. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ
Câu 3. Đặc điểm giúp vi khuẩn được lựa chọn làm tế bào nhận trong kĩ thuật chuyển gen là sau.
A. cấu tạo đơn giản. B. kích thước nhỏ. D. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua
C. sinh trưởng và sinh sản nhanh. D. có khả năng sống kí sinh. các thế hệ.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi ADN? Câu 14. Vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người có thể tổng hợp được insulin trong tế bào vì mã di
A. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’  3’. truyền có tính
B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. A. thoái hóa. B. kết thúc. C. phổ biến. D. đặc hiệu.
C. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN mẹ tạo ra hai phân tử ADN con trong đó có một phân tử Câu 15. Kí hiệu kiểu gen AB/ab được sử dụng trong trong trường hợp nào sau đây?
ADN mới và một phân tử ADN cũ. A. Các gen phân li độc lập. B. Các gen cùng nằm trên một NST.
D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5’. C. Các gen tương tác với nhau. D. Mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 5. Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm
Câu 16. Phát biểu nào sau đây về tiêu hóa ở động vật là sai?
A. số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. A. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
B. các kiểu gen chứa alen đó trong quần thể. B. Ở ruột non, thức ăn được tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
C. các kiểu hình của alen đó trong quần thể. C. Ở người, tiêu hóa hóa học diễn ra nhờ sự xúc tác của các enzim tiêu hóa ngoại bào.
D. số giao tử mang alen đó trong quần thể.
D. Tiêu hóa ngoại bào giúp động vật đơn bào có thể sử dụng được các phân tử thức ăn lớn hơn.
Câu 6. Nhóm thực vật nào sau đây mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày? Câu 17. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai P: Aa x Aa tạo ra F1 có loại kiểu
A. C3. B. Cây ưa bóng. C. CAM. D. C4. hình trội chiếm tỉ lệ
Câu 7. Để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao người ta thường sử dụng dạng đột biến A. 1/3. B. 1/4. C. 2/3. D. 3/4.
nào dưới đây?
Câu 18. Cà độc dược có 12 nhóm gen liên kết. Số NST trong tế bào loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân
A. Đa bội. B. Chuyển đoạn. C. Lệch bội. D. Mất đoạn.

Câu 8. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đường lactose liên kết và làm biến A. 6. B. 24. C. 12. D. 48.
đổi cấu hình không gian của protein nào sau đây? Câu 19. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Tăng
A. Protein ức chế. B. Protein Lac A. C. Protein Lac Y. D. Protein Lac Z. cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính, các yếu tố khác không đổi, rồi theo dõi cường độ quang
Câu 9. Rễ cây hấp thụ nước theo cơ chế hợp của hai cây này. Ý nào sau đây về thí nghiệm trên là sai?
A. ẩm bào. B. thẩm thấu. C. vận chuyển tích cực. D. trao đổi ion. A. Thí nghiệm có thể xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ? B. Nếu cây B là cây C4, cây A là cây C3 thì điểm bão hòa ánh sáng của cây B thấp hơn so với cây A.
A. Gen nằm trên NST Y. B. Gen nằm trong tế bào chất. C. Nếu tăng nhiệt độ và cường độ chiếu sáng mà cường độ quang hợp của loài A giảm thì chắc chắn loài này
C. Gen nằm trên NST thường. D. Gen nằm trên NST X. là cây C3.
D. Thí nghiệm trên có thể xác định được loài A và B là cây C3 hay cây C4.
Câu 20. Hệ mạch của động vật có hệ tuần hoàn hở không có
Trang 1/5- Mã đề thi 001
Trang 2/5- Mã đề thi 001
A. tĩnh mạch. B. tĩnh mạch và mao mạch. IV. Một số giống cây ăn quả không hạt là ứng dụng của đột biến đa bội.
C. động mạch. D. mao mạch. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 21. Quá trình nào sau đây diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn? Câu 31. Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã. I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptit khác loại.
II. Riboxom dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN.
C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
III. Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN.
IV. Các chuỗi polypeptit sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách
Câu 22. Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen. C. Phân li độc lập. D. Tương tác gen. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 23. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai P: Aa x Aa tạo ra F1 có loại kiểu Câu 32. Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và
hình trội chiếm tỉ lệ tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có
A. 1/3. B. 1/4. C. 2/3. D. 3/4. chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 24. Trong chọn giống, gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích A. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
A. tạo ưu thế lai. B. gây đột biến gen. B. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
C. gây đột biến NST. D. tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc. C. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
Câu 25. Bệnh di truyền ở người do đột biến gen gọi là D. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A. bệnh di truyền phân tử. B. bệnh di truyền miễn dịch. Câu 33. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định
C. ung thư. D. hội chứng suy giảm miễn dịch. hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát
Câu 26. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến biểu nào dưới đây đúng?
lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây? A. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
B. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.
A. AaBbDEe. B. AaBbEe. C. ABbDddEe. D. AaBbDddEe.
C. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.
Câu 27. Khi nói về hệ tuần hoàn ở các loài động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? D. Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 1 hồng: 2 vàng: 1 trắng.
I. Hệ tuần hoàn kép có ở các nhóm động vật: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Câu 34. Một nhà nghiên cứu đang muốn tìm hiểu về sáu gen khác nhau trong tế bào ở người; kí hiệu các gen
II. Mực ống, trai sông và giun đất có hệ tuần hoàn hở. tương ứng là A, B, C, D, E, F. Trong đó, gen A, B và F liên kết với nhau theo thứ tự trên cặp nhiễm sắc thể
III. Trong hệ tuần hoàn kín, máu xuất phát từ tim đến động mạch, qua mao mạch, theo tĩnh mạch trở về tim.
tương đồng số 1, gen C và D cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 5, còn gen E chỉ có trong ADN ở
IV. Ở cá heo, máu đi nuôi cơ thể có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 do tâm thất có vách ngăn
chưa hoàn toàn. ti thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. I. Các gen A, B, F có số lần nhân đôi bằng các gen C và D.
II. Phân tử mARN sau khi tổng hợp từ gen E sẽ được vận chuyển ra tế bào chất để tiến hành dịch mã tổng hợp
Câu 28. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về Hình 1 đúng? protein.
I. Khoai tây có cường độ quang hợp cao nhất. III. Gen E nằm trên 1 phân tử ADN mạch kép, vòng và có thể có số lần nhân đôi nhiều hơn các gen còn lại.
II. Khoai tây và cà chua có khả năng chịu nhiệt cao hơn dưa chuột. IV. Nếu đột biến đảo đoạn AB trên nhiễm sắc thể số 1, làm cho gen A và F cạnh nhau thì mức độ hoạt động của
III. Nhiệt độ tối ưu của khoai tây là cao nhất. gen A có thể thay đổi.
IV. Khi nhiệt độ vượt quá 50oC thì chỉ có ở loài dưa chuột cường A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
độ quang hợp giảm mạnh đến 0.
A. 4. B. 2. Câu 35. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
C. 1. D. 3. định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không
xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Câu 29. Khi nói về công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Thành tựu của nuôi cấy mô là tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả
năng tổng hợp β– carôten trong hạt.
II. Ưu thế của phương pháp nuôi cấy hạt phấn là tạo cây lưỡng bội
có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
III. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng tế bào đem lai là tế bào sinh dưỡng.
IV. Ưu thế của lai tế bào là tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm
máu là bao nhiêu?
Câu 30. Khi nói về đột biến đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 6/25. B. 4/75. C. 27/200. D. 13/30.
I. Đột biến đa bội phát sinh do một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào. Đáp án D
II. Thể đa bội có ưu điểm là năng suất cao nhưng lại không sinh sản được. - Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
III. Thể song nhị bội phát sinh do lai xa kết hợp đa bội hóa. - Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
Trang 3/5- Mã đề thi 001 Trang 4/5- Mã đề thi 001
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6. IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875% sai, không có cá thể nào
1. Quy ước gen: đồng hợp trội do cặp Dd x dd không cho KG DD
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm
sắc thể thường.
- Quy ước: Câu 37. Hình sau mô tả về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh. đúng?
+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) x II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IOIO → II4: IAIO.
- II7: IOIO → I3: IAIO x I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO). I. Hình ảnh mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
- II4: IAIO x II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO). II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc.
=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO). III. Nếu vùng 2 (Opereator) bị đột biến thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có
b. Bên phía người vợ III4: lactose.
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa x II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa). V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO x II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO). A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO). Câu 38. Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt
- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO). trắng: 2 con đực mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) x III4: (1/3AA:2/3Aa) đây đúng?
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa. I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen.
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27. II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16.
* Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO) x III4: (1/3IBIB:2/3IBIO). III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16.
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9.
= 1 – 3/10 x 1/3 = 9/10. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 x
9/10 = 13/30. Đáp án B
Câu 36. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và quá + Con đực F lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt
trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu trắng tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới có hiện tượng gen qui định màu mắt liên kết với giới tính, gen
được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng.
+ Con đực F lai phân tích đời con thu được tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ Phép lai phân tích về 1 tính trạng
biểu sau đây đúng về F1?
cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, số tổ hợp = 3 + 1 = 4, ta có thể phân tích 4 = 4 x 1
I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%. 1. Chứng tỏ con đực F1 lai phân tích phải cho 4 loại giao tử, và dị hợp 2 cặp gen.
II. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%. Tính trạng màu mắt tuân theo qui luật tương tác gen theo kiểu bổ sung, hai cặp gen tương tác kiểu
III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%. 9:7, một cặp nằm trên NST thường, 1 cặp nằm trên NST giới tính.
IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875%. + Qui ước: Aa và Bb là 2 cặp gen tương tác. Trong tương tác bổ sung kiểu 9:7 vai trò của A và B là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. như nhau nên ta có thể coi Aa nằm trên NST thường và Bb nằm trên NST giới tính.
Sự tương tác như sau: A–B– : mắt màu đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt màu trắng
+ Ta có phép lai P như sau:
Đáp án B P: AAXBXB x aa XbXb
- P: AB/ab Dd x AB/ab dd F1: 1AaXBXb : 1AaXBY
A_B_Dd = 35,125% F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY= (Aa x Aa)x (XBXb x XBY)
A_B_ = 70,25% + F2 xuất hiện 12 kiểu gen Ý I đúng
aabb = 20,25% = 40,5% ab x 50% ab + F2 : cá thể đực mắt trắng Ý II đúng
tần số hoán vị gen =19% (hoán vị 1 bên) Ý III sai
I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%sai, AaBbDd = 0,405 x 0,5 x 0,5x2 =20,25% Ý IV đúng.
III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125% đúng, aabbdd = 20,5%x50% = 10,125%
III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%  đúng Câu 39. Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu
+ A_bbdd = aaB_dd = (25-20,25)%x50% = 2,375% (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người
+ aabbDd = 20,25 x 50% = 10,125% khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân
tổng số = 14,875% bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh
Trang 5/5- Mã đề thi 001 Trang 6/5- Mã đề thi 001
này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, A. cấu tạo đơn giản. B. kích thước nhỏ.
hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? C. sinh trưởng và sinh sản nhanh. D. có khả năng sống kí sinh.
I. Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi ADN?
II. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64.
III. Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh. Xác A. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’  3’.
suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58. B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
IV. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11. C. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN mẹ tạo ra hai phân tử ADN con trong đó có một phân tử
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. ADN mới và một phân tử ADN cũ.
Đáp án C D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5’.
- Bên phía người vợ:
+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa. Câu 5. Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm
+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa. A. số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa. B. các kiểu gen chứa alen đó trong quần thể.
+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa. C. các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa. D. số giao tử mang alen đó trong quần thể.
- Bên phía người chồng:
+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa. Câu 6. Nhóm thực vật nào sau đây mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày?
+ Chị của người chồng kiểu gen aa. A. C3. B. Cây ưa bóng. C. CAM. D. C4.
+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.
+ Người chồng có kiểu gen Aa. Câu 7. Để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao người ta thường sử dụng dạng đột biến
- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa. nào dưới đây?
(1) đúng. A. Đa bội. B. Chuyển đoạn. C. Lệch bội. D. Mất đoạn.
(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa
→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64. Câu 8. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đường lactose liên kết và làm biến
(3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-aa) = 1/2(1- đổi cấu hình không gian của protein nào sau đây?
8/29 × 1/2) = 25/58. A. Protein ức chế. B. Protein Lac A. C. Protein Lac Y. D. Protein Lac Z.
(4) đúng
Câu 9. Rễ cây hấp thụ nước theo cơ chế
Câu 40. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr, GXU – Ala; A. ẩm bào. B. thẩm thấu. C. vận chuyển tích cực. D. trao đổi ion.
XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
Câu 10. Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ?
3’ - XXX – XAA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5'
123 5 12 18 A. Gen nằm trên NST Y. B. Gen nằm trong tế bào chất.
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu C. Gen nằm trên NST thường. D. Gen nằm trên NST X.
phát biểu sau đây sai? Câu 11. Dạng đột biến cấu trúc NST dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
I. Nếu đột biến mất cặp G -X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
khác là
II. Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser – Tyr – Ala – Glu.
III. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala. A. đảo đoạn. B. lặp đoạn.
IV. Nếu đột biến thay cặp G – X ở vị trí 12 thành cặp X– G thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin. C. chuyển đoạn trong một NST. D. chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm
A. đa dạng và phong phú về kiểu gen.
------------- HẾT ----------
B. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
BẢNG ĐÁP ÁN
C. kiểu gen dị hợp luôn chiếm tỉ lệ cao.
D. duy trì trạng thái cân bằng di truyền qua các thế hệ.
1D 2A 3C 4B 5D 6C 7A 8A 9B 10B 11D 12B 13D 14C 15B
16D 17D 18D 19B 20D 21A 22A 23D 24D 25A 26A 27D 28C 29C 30A Câu 13. Phát biểu nào dưới đây là đúng về quần thể tự thụ phấn?
31D 32C 33B 34D 35D 36C 37B 38B 39A 40A A. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ
các kiểu gen ở thế hệ sau.
B. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ
Câu 1. Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào?
sau.
A. Cá. B. Lợn. C. Trâu. D. Trùng roi.
C. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ
Câu 2. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Biết không xảy ra đột biến; kiểu gen sau.
nào sau đây có thể được tạo ra ở đời con của phép lai này? D. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua
A. AaBBcc. B. AABBCC. C. AAbbCc. D. AabbCc. các thế hệ.
Câu 3. Đặc điểm giúp vi khuẩn được lựa chọn làm tế bào nhận trong kĩ thuật chuyển gen là
Trang 7/5- Mã đề thi 001 Trang 8/5- Mã đề thi 001
Câu 14. Vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người có thể tổng hợp được insulin trong tế bào vì mã di Câu 27. Khi nói về hệ tuần hoàn ở các loài động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
truyền có tính I. Hệ tuần hoàn kép có ở các nhóm động vật: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
A. thoái hóa. B. kết thúc. C. phổ biến. D. đặc hiệu. II. Mực ống, trai sông và giun đất có hệ tuần hoàn hở.
III. Trong hệ tuần hoàn kín, máu xuất phát từ tim đến động mạch, qua mao mạch, theo tĩnh mạch trở về tim.
Câu 15. Kí hiệu kiểu gen AB/ab được sử dụng trong trong trường hợp nào sau đây? IV. Ở cá heo, máu đi nuôi cơ thể có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 do tâm thất có vách ngăn
A. Các gen phân li độc lập. B. Các gen cùng nằm trên một NST. chưa hoàn toàn.
C. Các gen tương tác với nhau. D. Mỗi gen quy định một tính trạng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây về tiêu hóa ở động vật là sai? Câu 28. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về Hình 1 đúng?
A. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. I. Khoai tây có cường độ quang hợp cao nhất.
B. Ở ruột non, thức ăn được tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. II. Khoai tây và cà chua có khả năng chịu nhiệt cao hơn dưa
chuột.
C. Ở người, tiêu hóa hóa học diễn ra nhờ sự xúc tác của các enzim tiêu hóa ngoại bào.
III. Nhiệt độ tối ưu của khoai tây là cao nhất.
D. Tiêu hóa ngoại bào giúp động vật đơn bào có thể sử dụng được các phân tử thức ăn lớn hơn. IV. Khi nhiệt độ vượt quá 50oC thì chỉ có ở loài dưa chuột
Câu 17. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai P: Aa x Aa tạo ra F1 có loại kiểu cường độ quang hợp giảm mạnh đến 0.
hình trội chiếm tỉ lệ A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
A. 1/3. B. 1/4. C. 2/3. D. 3/4.
Câu 29. Khi nói về công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau
Câu 18. Cà độc dược có 12 nhóm gen liên kết. Số NST trong tế bào loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân
đây đúng?

I. Thành tựu của nuôi cấy mô là tạo ra giống lúa “gạo vàng” có
A. 6. B. 24. C. 12. D. 48. khả năng tổng hợp β– carôten trong hạt.
Câu 19. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Tăng II. Ưu thế của phương pháp nuôi cấy hạt phấn là tạo cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính, các yếu tố khác không đổi, rồi theo dõi cường độ quang III. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng tế bào đem lai là tế bào sinh dưỡng.
IV. Ưu thế của lai tế bào là tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
hợp của hai cây này. Ý nào sau đây về thí nghiệm trên là sai? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
A. Thí nghiệm có thể xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
B. Nếu cây B là cây C4, cây A là cây C3 thì điểm bão hòa ánh sáng của cây B thấp hơn so với cây A. Câu 30. Khi nói về đột biến đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
C. Nếu tăng nhiệt độ và cường độ chiếu sáng mà cường độ quang hợp của loài A giảm thì chắc chắn loài này I. Đột biến đa bội phát sinh do một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào.
II. Thể đa bội có ưu điểm là năng suất cao nhưng lại không sinh sản được.
là cây C3.
III. Thể song nhị bội phát sinh do lai xa kết hợp đa bội hóa.
D. Thí nghiệm trên có thể xác định được loài A và B là cây C3 hay cây C4. IV. Một số giống cây ăn quả không hạt là ứng dụng của đột biến đa bội.
Câu 20. Hệ mạch của động vật có hệ tuần hoàn hở không có A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
A. tĩnh mạch. B. tĩnh mạch và mao mạch. Câu 31. Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
C. động mạch. D. mao mạch. I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptit khác loại.
II. Riboxom dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN.
Câu 21. Quá trình nào sau đây diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn? III. Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN.
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã. IV. Các chuỗi polypeptit sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách
C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen. khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 22. Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen. C. Phân li độc lập. D. Tương tác gen. Câu 32. Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và
tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có
Câu 23. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai P: Aa x Aa tạo ra F1 có loại kiểu
chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu
hình trội chiếm tỉ lệ
nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. 1/3. B. 1/4. C. 2/3. D. 3/4.
A. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
Câu 24. Trong chọn giống, gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích B. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
A. tạo ưu thế lai. B. gây đột biến gen. C. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
C. gây đột biến NST. D. tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc. D. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.

Câu 25. Bệnh di truyền ở người do đột biến gen gọi là Câu 33. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định
A. bệnh di truyền phân tử. B. bệnh di truyền miễn dịch. hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát
C. ung thư. D. hội chứng suy giảm miễn dịch. biểu nào dưới đây đúng?
A. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
Câu 26. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến B. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.
lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây? C. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.
A. AaBbDEe. B. AaBbEe. C. ABbDddEe. D. AaBbDddEe. D. Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 1 hồng: 2 vàng: 1 trắng.
Trang 9/5- Mã đề thi 001 Trang 10/5- Mã đề thi 001
Câu 34. Một nhà nghiên cứu đang muốn tìm hiểu về sáu gen khác nhau trong tế bào ở người; kí hiệu các gen → Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.
tương ứng là A, B, C, D, E, F. Trong đó, gen A, B và F liên kết với nhau theo thứ tự trên cặp nhiễm sắc thể → Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
tương đồng số 1, gen C và D cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 5, còn gen E chỉ có trong ADN ở * Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO) x III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO
ti thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
= 1 – 3/10 x 1/3 = 9/10.
I. Các gen A, B, F có số lần nhân đôi bằng các gen C và D. => XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu =
II. Phân tử mARN sau khi tổng hợp từ gen E sẽ được vận chuyển ra tế bào chất để tiến hành dịch mã tổng 13/27 x 9/10 = 13/30.
hợp protein.
III. Gen E nằm trên 1 phân tử ADN mạch kép, vòng và có thể có số lần nhân đôi nhiều hơn các gen còn lại. Câu 36. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và quá
IV. Nếu đột biến đảo đoạn AB trên nhiễm sắc thể số 1, làm cho gen A và F cạnh nhau thì mức độ hoạt động trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu
của gen A có thể thay đổi. được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. biểu sau đây đúng về F1?
Câu 35. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%.
định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không II. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%.
xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%.
IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875%.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
- P: AB/ab Dd x AB/ab dd
A_B_Dd = 35,125%
A_B_ = 70,25%
aabb = 20,25% = 40,5% ab x 50% ab
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm tần số hoán vị gen =19% (hoán vị 1 bên)
máu là bao nhiêu? I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%sai, AaBbDd = 0,405 x 0,5 x 0,5x2 =20,25%
A. 6/25. B. 4/75. C. 27/200. D. 13/30. III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125% đúng, aabbdd = 20,5%x50% = 10,125%
Hướng dẫn giải III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%  đúng
Đáp án D + A_bbdd = aaB_dd = (25-20,25)%x50% = 2,375%
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4. + aabbDd = 20,25 x 50% = 10,125%
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9. tổng số = 14,875%
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6. IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875% sai, không có cá thể nào
1. Quy ước gen: đồng hợp trội do cặp Dd x dd không cho KG DD
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm Câu 37. Hình sau mô tả về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
trên nhiễm sắc thể thường.
đúng?
- Quy ước:
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.
+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) x II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu: I. Hình ảnh mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
- I2: IOIO → II4: IAIO. II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc.
- II7: IOIO → I3: IAIO x I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO). III. Nếu vùng 2 (Opereator) bị đột biến thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có
- II4: IAIO x II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO). lactose.
=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO). V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
b. Bên phía người vợ III4: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa x II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa). Câu 38. Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng
* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO x II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4 trắng: 2 con đực mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO). đây đúng?
- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO). I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen.
* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) x III4: (1/3AA:2/3Aa) II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16.
Trang 11/5- Mã đề thi 001 Trang 12/5- Mã đề thi 001
III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16. (4) đúng
IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9.
Câu 40. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr, GXU – Ala;
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
Đáp án B 3’ - XXX – XAA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5'
+ Con đực F lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt 123 5 12 18
trắng tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới có hiện tượng gen qui định màu mắt liên kết với giới tính, Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao
gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng. nhiêu phát biểu sau đây sai?
+ Con đực F lai phân tích đời con thu được tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ Phép lai phân tích về 1 tính trạng I. Nếu đột biến mất cặp G -X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
cho tỉ lệ kiểu hình 3: 1, số tổ hợp = 3 + 1 = 4, ta có thể phân tích 4 = 4 x 1 II. Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser – Tyr – Ala – Glu.
1. Chứng tỏ con đực F1 lai phân tích phải cho 4 loại giao tử, và dị hợp 2 cặp gen. III. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
Tính trạng màu mắt tuân theo qui luật tương tác gen theo kiểu bổ sung, hai cặp gen tương tác kiểu IV. Nếu đột biến thay cặp G – X ở vị trí 12 thành cặp X– G thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.
9:7, một cặp nằm trên NST thường, 1 cặp nằm trên NST giới tính. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
+ Qui ước: Aa và Bb là 2 cặp gen tương tác. Trong tương tác bổ sung kiểu 9:7 vai trò của A và B là
như nhau nên ta có thể coi Aa nằm trên NST thường và Bb nằm trên NST giới tính.
Sự tương tác như sau: A–B–: mắt màu đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt màu trắng
+ Ta có phép lai P như sau:
P: AAXBXB x aa XbXb
F1: 1AaXBXb: 1AaXBY
F1 x F1: AaXBXb x AaXBY= (Aa x Aa)x (XBXb x XBY)
+ F2 xuất hiện 12 kiểu gen Ý I đúng
+ F2: cá thể đực mắt trắng Ý II đúng
Ý III sai
Ý IV đúng.
Câu 39. Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu
(em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người
khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân
bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh
này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên,
hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.
II. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64.
III. Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh.
Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58.
IV. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
- Bên phía người vợ:
+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.
+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa.
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.
+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.
+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.
- Bên phía người chồng:
+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.
+ Chị của người chồng kiểu gen aa.
+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.
+ Người chồng có kiểu gen Aa.
- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa.
(1) đúng.
(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa
→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64.
(3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-aa) = 1/2(1-
8/29 × 1/2) = 25/58.
Trang 13/5- Mã đề thi 001 Trang 14/5- Mã đề thi 001
SỞ GD-ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 A.300. B. 350. C. 700. D. 600.
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NĂM HỌC 2022-2023 Câu 15. Cấu trúc nào sau đây là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
Môn thi: SINH HỌC A. ARN. B. Nhiễm sắc thể. C. Nuclêôxôm. D. ADN.
ĐẮC BẰNG.
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề 001 (Đề thi gồm có 06 trang) Câu 16. Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic vận chuyển axit amin đến ribôxôm để dịch mã là
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 17. Gen quy định bệnh mù màu gồm 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
Câu 1. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng trong mô thực vật?
Kiểu gen nào sau đây viết sai?
A. N. B. S. C. Fe. D. C.
A.XAXa. B. XAY. C. XAYa D. XaXa.
Câu 2. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là
Câu 18. Người ta có thể nhận biết được trứng tằm nào sẽ nở ra con đực, trứng tằm nào sẽ nở ra con cái
A. gen đa alen. B. gen đa hiệu. C. gen tăng cường. D. gen điều hoà.
dựa trên màu sắc trứng. Con người đã vận dụng hiểu biết về hiện tượng di truyền nào để biết được đặc
Câu 3. Gà mái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là điểm trên?
A. XX. B. OX. C. XY. D. OY. A. Di truyền ngoài nhân. B. Tương tác gen không alen.
Câu 4. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B trên 1 nhiễm sắc thể là 18 cM thì tần số hoán vị giữa 2 gen C. Sự mềm dẻo về kiểu hình. D. Di truyền liên kết với giới tính.
là Câu 19. Menden đã sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo các dòng thuần chủng?
A.36%. B. 18%. C. 17%. D. 9%.
A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn liên tục qua nhiếu thế hệ.
Câu 5. Loại enzyme nào sau đây tham gia tổng hợp mạch mới trong quá trình nhân đôi ADN? C. Nuôi cấy hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa. D. Lai phân tích.
A. ARN polymerase. B. ADN polymerase. C. lygase. D. Restrictase.
Ab
Câu 20. Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân
Câu 6. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, enzyme ARN-polymerase aB
liên kết với tạo giao tử; loại giao tử AB có thể chiếm tỉ lệ
A. vùng khởi động. B. gen cấu trúc Z. C. vùng vận hành. D. Gen điều hoà. A. 50% hoặc 25%. B. 25% hoặc 0%. C. 10%. D. 40%.
Câu 7. Đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G-X sẽ làm số liên kết hiđrô của gen Câu 21. Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin
A. giảm 2. B. tăng 1 C. tăng 2. D. giảm 1. làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ
Câu 8. Bộ nhiễm sắc thể của một loài là 2n = 24, ở thể đột biến tam bội trong tế bào có số nhiễm sắc thể trong máu bằng cách nào sau đây?
là A. Xúc tác biến đổi glucôzơ thành glycogen trong máu.
A. 36 B. 48 C. 24 D. 12
B. Xúc tác phản ứng phân giải glucôzơ thành CO2 và H2O.
Câu 9. Ở cá xương dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua mang có đặc điểm
C. Kích thích các tế bào hồng cầu tăng cường hấp thu glucôzơ.
nào sau đây?
A. Song song cùng chiều. B. Cắt nhau sau đó xa dần D. Kích thích tế bào gan nhận glucôzơ và chuyển thành glicôgen dự trữ.
C. Vuông góc với nhau. D. Song song ngược chiều. DE
Câu 22. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb xảy ra sự đổi chỗ
Câu 10. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết? de
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?
C. Đột biến chuyển đoạn. D. Đột biến mất đoạn. (1) ABDE, abde, AbDe, aBdE. (2) ABDE, ABde, abDe, abdE.
(3) ABDE, abde, ABDe, abdE. (4) ABDE, abde, ABdE, abDe.
AB
Câu 11. Cơ thể có kiểu gen có các gen liên kết hoàn toàn giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử AB (5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.
ab
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 100%. C. 75%. D. 25%. Câu 23. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
A.Khi cơ thể mất máu, huyết áp giảm.
Câu 12. Ở thú bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?
B.Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp.
A. Lục lạp. B. Lưới nội chất. C. Ti thể. D. Riboxôm.
C. Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch.
Câu 13. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amylase ở D. Loài có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng chậm.
đại mạch?
Câu 24. Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.
A.Nếu không có O2 thì thực vật không phân giải chất hữu cơ.
Câu 14. Mạch bổ sung của gen B ở một vi khuẩn có 300 adenine (A) và 350 thymine(T). Theo lý thuyết B.Hô hấp sáng không giải phóng năng lượng ATP.
phân tử ARN được phiên mã từ gen B có bao nhiêu uraxil (U)? C.Quá trình phân giải kị khí không tạo ra ATP.
D.Nếu cây không sinh trưởng thì không xảy ra hô hấp. IV.Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất.
A.1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 25. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao Câu 32. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp
nhiêu loại kiểu gen? gen kí hiệu là:
୅୆ୈ୉ ୕୑୒୔୓ ୌ୏୐ଡ଼
. Giả sử có một thể đột biến mang kiểu gen
୅୆ୈ୉ ୕୔୒୑୓ ୌ୏୐ଡ଼
. Theo lí
ୟୠୢୣ ୯୫୬୮୭ ୦୩୪୶ ୟୠୢୣ ୯୫୬୮୭ ୦୩୪୶
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 26. Khi nói về các quy luật di truyền, khi không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
I.Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 9:6:1 thì chắc chắn tính trạng di truyền theo quy luật tương tác
bổ sung. II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
II.Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền gen ở tế bào chất.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen P.
III.Tính trạng do gen lặn nằm trên X quy định sẽ biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.
IV.Khi các gen liên kết hoàn toàn sẽ không tạo ra biến dị tổ hợp. IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường không hoán vị gen sẽ cho giao tử mang NST đột biến
A.1. B. 3. C. 2. D. 4. chiếm tỉ lệ 50%.
Câu 27. Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị
đa bội nào sau đây? Câu 33. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép
A. AAbbDDee. B. aaBBddee. C. AABBDDee. D. aaBbddee. lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu
nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
Câu 28. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu sau đây đúng?
A. 7: 1 B. 3: 1 C. 15: 1 D. 5: 3.
A. Mỗi phân tử ADN có thể làm khuôn để phiên mã ra nhiều phân tử ARN khác nhau.
B. Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’ 3’. Câu 34. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập cùng quy
C. Cả 2 mạch của gen đều làm khuôn để tổng hợp ARN. định theo đồ chuyển hoá các chất như sau:
D. Enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung A-U; G-X và ngược lại
Câu 29. Một loài thực vật xét 2 cặp gen: A,a và B, b qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính
trạng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2
sai?
A. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Cho biết các alen lặn a, b, d đều không tạo được các enzim A, B, D tương ứng khi các sắc tố không được
B. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen. hình thành thì hoa có màu trắng. Có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng?
C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%. A.8. B. 15. C. 12. D. 19.
Câu 35. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình
D. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn. thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
Câu 30. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gen không được biểu hiện. I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
II.Đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G-X không thể làm cho bộ ba mã hóa axitamin trở thành bộ ba II. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.
kết thúc. III. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử khác nhau về các gen
III.Trong quá trình nhân đôi ADN, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đang xét.
đột biến gen. IV.Ở giai đoạn phân bào trong hình bên, tế bào đang có 8 chuỗi
IV.Đột biến làm giảm chiều dài của gen có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polypeptide. polynucleotide.
A.1. B.3. C.2. D. 4.
Câu 31. Sự mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
khác nhau hình biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
hình? Câu 36. Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn.
I.Hai anh em ruột được nuôi dưỡng trong 2 gia đình khác nhau nên chiều cao khác nhau. Phép lai giữa 2 cá thuần chủng (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được
II.Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao khác F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Nếu có hoán vị
nhau. gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
III.Cùng giống cam Vân Canh nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác nhau. I. Ở F2 các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể có 1 loại kiểu gen quy định.
II. Ở F2 có thể có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên. 1 ♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b) 75 0 0 25
III. Ở F2 có thể có 4 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
2 ♂ mắt vàng (c) × ♀ mắt trắng (d) 0 50 50 0
IV. Hai gen trên có thể nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3 ♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f) 0 25 25 50

Câu 37. Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết,
gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa đỏ: có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ: 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
Ad III. Cho (d) giao phối với e, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
I. Kiểu gen của P chắc chắn là Bb.
aD IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. kiểu hình 1:2: 1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
III. Đời F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Cho P tự thụ phấn trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
14,3%.
C B C B B A B A D C A C D B B B C D B B
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Câu 38. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (Aa,Bb) nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho lai 2 cây đều
mang 4 alen khác nhau nhưng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 giới D B C B A A D A C B B D C B B C B D B A
với tần số bằng nhau. Trong các phát biểu sau đây về F1 có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Cây có kiểu hình mang 3 alen lặn và cây có kiểu hình mang 3 alen trội luôn chiếm tỉ lệ bằng nhau.
II.Cây có kiểu hình mang ít nhất 3 alen trội luôn có tỉ lệ nhỏ hơn cây có kiểu hình mang nhiều nhất 2 Câu 1. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng trong mô thực vật?
alen trội. A. N. B. S. C. Fe. D. C.
III.Cây có kiểu hình mang 2 alen trội và cây có kiểu hình mang 3 alen trội không thể có tỉ lệ bằng nhau.
Câu 2. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là
IV.Tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 alen trội gấp 6 lần tỉ lệ cây có kiểu hình mang 4 alen trội.
A. gen đa alen. B. gen đa hiệu. C. gen tăng cường. D. gen điều hoà.
A.1. B.3. C.2. D.4.
Câu 3. Gà mái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
Câu 39. Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:
A. XX. B. OX. C. XY. D. OY.
Câu 4. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B trên 1 nhiễm sắc thể là 18 cM thì tần số hoán vị giữa 2 gen là
A.36%. B. 18%. C. 17%. D. 9%.
Câu 5. Loại enzyme nào sau đây tham gia tổng hợp mạch mới trong quá trình nhân đôi ADN?
Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa
A. ARN polymerase. B. ADN polymerase. C. lygase. D. Restrictase.
cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet. Câu 6. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, enzyme ARN-polymerase liên
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit kết với
amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp. A. vùng khởi động. B. gen cấu trúc Z. C. vùng vận hành. D. Gen điều hoà.

III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit Câu 7. Đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G-X sẽ làm số liên kết hiđrô của gen
do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường. A. giảm 2. B. tăng 1 C. tăng 2. D. giảm 1.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp Câu 8. Bộ nhiễm sắc thể của một loài là 2n = 24, ở thể đột biến tam bội trong tế bào có số nhiễm sắc thể
bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường. là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A. 36 B. 48 C. 24 D. 12
Câu 40. Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể Câu 9. Ở cá xương dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua mang có đặc điểm nào
giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng sau đây?
trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau: A. Song song cùng chiều. B. Cắt nhau sau đó xa dần
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) C. Vuông góc với nhau. D. Song song ngược chiều.
STT Phép lai P
Mắt đỏ Mắt trắng Mắt vàng Mắt nâu Câu 10. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. DE
Câu 22. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb xảy ra sự đổi chỗ
C. Đột biến chuyển đoạn. D. Đột biến mất đoạn. de
AB giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?
Câu 11. Cơ thể có kiểu gen có các gen liên kết hoàn toàn giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử AB (1) ABDE, abde, AbDe, aBdE. (2) ABDE, ABde, abDe, abdE.
ab
(3) ABDE, abde, ABDe, abdE. (4) ABDE, abde, ABdE, abDe.
chiếm tỉ lệ
(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.
A. 50% B. 100%. C. 75%. D. 25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Ở thú bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? Hướng dẫn giải
A. Lục lạp. B. Lưới nội chất. C. Ti thể. D. Riboxôm. Do xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d  có 2 trường hợp xảy ra là (4) và (5)  Chọn B.
Câu 13. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amylase ở Câu 23. Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
đại mạch? A.Khi cơ thể mất máu, huyết áp giảm.
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn. B.Tăng nhịp tim sẽ làm tăng huyết áp.
Câu 14. Mạch bổ sung của gen B ở một vi khuẩn có 300 adenine (A) và 350 thymine(T). Theo lý thuyết C. Tâm nhĩ co sẽ đẩy máu vào động mạch.
phân tử ARN được phiên mã từ gen B có bao nhiêu uraxil (U)? D. Loài có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng chậm.
A.300. B. 350. C. 700. D. 600. Câu 24. Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15. Cấu trúc nào sau đây là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? A.Nếu không có O2 thì thực vật không phân giải chất hữu cơ.
A. ARN. B. Nhiễm sắc thể. C. Nuclêôxôm. D. ADN. B.Hô hấp sáng không giải phóng năng lượng ATP.
C.Quá trình phân giải kị khí không tạo ra ATP.
Câu 16. Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic vận chuyển axit amin đến ribôxôm để dịch mã là D.Nếu cây không sinh trưởng thì không xảy ra hô hấp.
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 25. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
Câu 17. Gen quy định bệnh mù màu gồm 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao
Kiểu gen nào sau đây viết sai? nhiêu loại kiểu gen?
A.XAXa. B. XAY. C. XAYa D. XaXa. A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 18. Người ta có thể nhận biết được trứng tằm nào sẽ nở ra con đực, trứng tằm nào sẽ nở ra con cái Câu 26. Khi nói về các quy luật di truyền, khi không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu đúng?
dựa trên màu sắc trứng. Con người đã vận dụng hiểu biết về hiện tượng di truyền nào để biết được đặc I.Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 9:6:1 thì chắc chắn tính trạng di truyền theo quy luật tương tác
điểm trên? bổ sung.
A. Di truyền ngoài nhân. B. Tương tác gen không alen. II.Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền gen ở tế bào chất.
C. Sự mềm dẻo về kiểu hình. D. Di truyền liên kết với giới tính. III.Tính trạng do gen lặn nằm trên X quy định sẽ biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.
Câu 19. Menden đã sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo các dòng thuần chủng? IV.Khi các gen liên kết hoàn toàn sẽ không tạo ra biến dị tổ hợp.
A.1. B. 3. C. 2. D. 4.
A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn liên tục qua nhiếu thế hệ.
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa. D. Lai phân tích. Câu 27. Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên
thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị
Ab
Câu 20. Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân đa bội nào sau đây?
aB
A. AAbbDDee. B. aaBBddee. C. AABBDDee. D. aaBbddee.
tạo giao tử; loại giao tử AB có thể chiếm tỉ lệ
A. 50% hoặc 25%. B. 25% hoặc 0%. C. 10%. D. 40%. Câu 28. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu sau đây đúng?
A. Mỗi phân tử ADN có thể làm khuôn để phiên mã ra nhiều phân tử ARN khác nhau.
Câu 21. Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin
B. Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’ 3’.
làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ
C. Cả 2 mạch của gen đều làm khuôn để tổng hợp ARN.
trong máu bằng cách nào sau đây?
D. Enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung A-U; G-X và ngược lại
A. Xúc tác biến đổi glucôzơ thành glycogen trong máu.
Câu 29. Một loài thực vật xét 2 cặp gen: A,a và B, b qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
B. Xúc tác phản ứng phân giải glucôzơ thành CO2 và H2O. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính
C. Kích thích các tế bào hồng cầu tăng cường hấp thu glucôzơ. trạng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2
sai?
D. Kích thích tế bào gan nhận glucôzơ và chuyển thành glicôgen dự trữ. A. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.
C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%. A. 7: 1 B. 3: 1 C. 15: 1 D. 5: 3.
Hướng dẫn giải
D. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn. F2 có cả cây thân thấp → F1 có cây Aa → P: AA × Aa → F1: 1AA:1Aa
Hướng dẫn giải Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) ↔ (3A:1a)(3A:1a) ↔ 9AA:6Aa:1aa → KH: 15:1
Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính
trạng, thu được F1 thì F1 luôn kiểu gen dị hợp đều AB/ab nên ab>25%  F1 tự thụ không thể cho ab/ab = Câu 34. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập cùng quy
4% Chọn C định theo đồ chuyển hoá các chất như sau:

Câu 30. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gen không được biểu hiện.
II.Đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G-X không thể làm cho bộ ba mã hóa axitamin trở thành bộ ba
kết thúc.
III.Trong quá trình nhân đôi ADN, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh
đột biến gen. Cho biết các alen lặn a, b, d đều không tạo được các enzim A, B, D tương ứng khi các sắc tố không được
IV.Đột biến làm giảm chiều dài của gen có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polypeptide. hình thành thì hoa có màu trắng. Có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng?
A.1. B.3. C.2. D. 4. A.8. B. 15. C. 12. D. 19.
Hướng dẫn giải Câu 35. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình
I.Đúng Nếu đột biến tại vùng khởi động có thể làm mất khả năng liên kết với enzim phiên mã. thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
II.Đúng . Vì các triplet mã hoa cho codon kết thúc dịch mã là ATT; ATX; AXT đều không chứa G.
III. Sai nếu 5BU liên kết với A của mạch khuôn ở vị trí không mang gen thì không gây đột biến gen. I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
IV.Đúng nếu đột biến mất 3 nu thuộc bộ ba kết thúc thì Riboxom sẽ trượt tiếp cho đến khi gặp bộ ba kết II. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.
thúc tiếp theo. III. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử khác nhau về các gen
đang xét.
Câu 31. Sự mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường IV.Ở giai đoạn phân bào trong hình bên, tế bào đang có 8 chuỗi
khác nhau hình biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu polynucleotide.
hình?
I.Hai anh em ruột được nuôi dưỡng trong 2 gia đình khác nhau nên chiều cao khác nhau.
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
II.Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao khác
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
nhau.
Hướng dẫn giải
III.Cùng giống cam Vân Canh nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác nhau.
I.Đúng. Tế bào A chứa ít nhất 2 cặp gen dị hợp là cặp Aa và Bb.
IV.Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất.
II.Sai.Cặp AB/ab không phân li trong giảm phân I. Bộ NST lưỡng bội là 2n=6.
A.1. B. 3. C. 2. D. 4.
III.Đúng.
Câu 32. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp IV.Sai. Hình bên có 16 chuỗi polynucleotide.
୅୆ୈ୉ ୕୑୒୔୓ ୌ୏୐ଡ଼ ୅୆ୈ୉ ୕୔୒୑୓ ୌ୏୐ଡ଼
gen kí hiệu là: ୟୠୢୣ ୯୫୬୮୭ ୦୩୪୶
. Giả sử có một thể đột biến mang kiểu gen ୟୠୢୣ ୯୫୬୮୭ ୦୩୪୶
. Theo lí Câu 36. Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn.
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Phép lai giữa 2 cá thuần chủng (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được
I. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Nếu có hoán vị
gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến. I. Ở F2 các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể có 1 loại kiểu gen quy định.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm tăng sự biểu hiện của gen P. II. Ở F2 có thể có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Ở F2 có thể có 4 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Thể đột biến này giảm phân bình thường không hoán vị gen sẽ cho giao tử mang NST đột biến IV. Hai gen trên có thể nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
chiếm tỉ lệ 50%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Câu 33. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M phải mang alen a và b
lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu → F1 dị hợp 2 cặp gen.
nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: • có 2 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: Các gen PLĐL: II đúng.
3:3:1:1 = (3:1) ( 1:1) = ( Aa x Aa) ( Bb xbb) hoặc ( BbxBb) ( Aa xaa) III đúng, F1 có 3 kiểu gen thân cao, hoa trắng:
AD
bb;
aD
Bb;
aD
bb
 F1: AaBb còn cây M có KG Aabb hoặc aaBb ad ad ad
IV.đúng. Nếu cho P tự thụ:
AaBb × Aabb (hoặc aaBb ) → (1AA:2Aa:1aa )(1Bb:1bb ) Ad Ad ad
Bb× Bb; f =40%→ =0,22 =0,04→A−D−=0,54; A−dd =aaD−=0,21
 có 2 kiểu gen AABb và AaBb quy định kiểu hình trội 2 tính trạng. aD aD ad
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → 0,75B-:0,25bb
 có 2 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là AAbb và aabb.
 Thấp đỏ ( A-B- dd = ¾ B- x 0,21 = 0,1575.
 có 3 x 2 = 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng  Cây thấp đỏ thuần chủng Ad/AdBB = 0,32 x 0,25 =0,0225
TH2: Các gen liên kết với nhau xảy ra hoán vị gen với tàn số 25%
 thì để đời con cho 3:3:1:1 thì phải là phép lai phân tích
 Trong số các cây thấp đỏ , cây thấp đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,0225: 0,1575 =14,3%
F1: AB/ab hoặc Ab/aB ( xảy ra f= 25%) x ab/ab ( cây M)
AB ab Câu 38. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (Aa,Bb) nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho lai 2 cây đều
+ ( f= 0,25) x
ab ab mang 4 alen khác nhau nhưng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 giới
G: AB= ab = 37,5% =3/8 ab =1 với tần số bằng nhau. Trong các phát biểu sau đây về F1 có bao nhiêu phát biểu đúng?
Ab= aB= 12,5%= 1/8 I.Cây có kiểu hình mang 3 alen lặn và cây có kiểu hình mang 3 alen trội luôn chiếm tỉ lệ bằng nhau.
 Đời F2: AB/ab = ab/ab = 3/8 ; Ab/ ab= aB/ ab = 1/8 II.Cây có kiểu hình mang ít nhất 3 alen trội luôn có tỉ lệ nhỏ hơn cây có kiểu hình mang nhiều nhất 2
Ab ab alen trội.
+ ( f= 0,25) X III.Cây có kiểu hình mang 2 alen trội và cây có kiểu hình mang 3 alen trội không thể có tỉ lệ bằng nhau.
aB ab  AB/ab = ab/ab = 1/8 ; Ab/ab= aB/ab = 3/8
IV.Tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 alen trội gấp 6 lần tỉ lệ cây có kiểu hình mang 4 alen trội.
 Các cá thể trội về 2 tính trạng chỉ có 1 KG AB/ab A.1. B.3. C.2. D.4.
 có 1 KG đồng hợp về 2 cặp gen là ab/ab.
Câu 39. Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:
 F2 có 4 KG,
 I, III, IV đúng

Câu 37. Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp
gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa đỏ: Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa
40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ: 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.
Ad II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit
I. Kiểu gen của P chắc chắn là Bb.
aD amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit
do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
III. Đời F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp
IV. Cho P tự thụ phấn trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
14,3%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải


Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-= 0,125 ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa( Aa hoặc Bb) nằm trên cùng
1 NST với gen quy định chiều cao ( Dd) và xảy ra hoán vị gen.
I sai, vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 81 triplet
F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb;aaB-; aabb : trắng.
D- thân cao; d- thân thấp. II đúng, bộ ba thứ 82 là 5'UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một
Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi
AD AD 0,1 Ad
Ta có Bb = 0,1 → = = 0,2 = AD×1ad → AD = 0,2 < 0,25 là giao tử hoán vị → P : ; f = 40% polipeptit do gen qui định tổng hợp.
ad ad 0,5Bb aD
Ad ad  AD ad Ad aD  III đúng. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành A - T xảy ra tại bộ ba thứ 4:
Bb× bb; f = 40% →( 0,5Bb :0,5bb)  0,2 :0,2 :0,3 :0,3 
aD ad  ad ad ad ad  Trên mạch bổ sung: 3’GAG5’ → mạch gốc: 3’GAT5’ → Trên mARN: 3’GAU5’ (hay 5’UAG3’) là mã
Ad Bd kết thúc → làm chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit
I sai kiểu gen của P có thể là Bb hoặc Aa
aD bD
bình thường.
IV sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G - X xảy ra tại nucleotit thứ nhất → không đổi
trình tự axit amin.

Câu 40. Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể
giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng
trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:
Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
STT Phép lai P
Mắt đỏ Mắt trắng Mắt vàng Mắt nâu
1 ♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b) 75 0 0 25
2 ♂ mắt vàng (c) × ♀ mắt trắng (d) 0 50 50 0
3 ♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f) 0 25 25 50
Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III. Cho (d) giao phối với e, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình 1:2: 1.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu → đỏ > nâu
Phép lai 3: ♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f) → 1 trắng : 1 vàng: 2 nâu → nâu > vàng > trắng.
→ Thứ tự trội lặn: đỏ > nâu> vàng> trắng
Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông nâu>A3: lông vàng >A4: lông trắng.
PL1: XA1Y (a) × XA1XA2(b) → 1 XA1XA11: 1 XA1XA2:1 XA1Y: 1XA2Y
PL2: XA3Y (c) × XA4XA4 (d) → XA3XA4: XA4Y
PL3: XA2Y (e) × XA3XA4 (f) → 1 XA2XA3: 1XA2XA4: 1XA3Y: 1 XA4Y
Xét các phát biểu:
I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2Y; XA2XA2/3/4.
II sai, có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.
III đúng, (d) × (e): XA4XA4(d) × XA2Y (e) → 1XA2XA4: 1 XA4Y → KH, KG: 1:1.
IV sai, ♂ mắt đỏ × ♀ mắt nâu: XA1Y × XA2XA3/4 → tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Chọn A.
SỞ GD&ĐT THANH HÓA GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI KHẢO SÁT A. polynuclêôtit. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. Nuclêôtit.
TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1 Câu 17. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
NĂM HỌC 2022-2023
A. Trâu. B. Cừu. C. Ngựa. D. Bò.
Môn: Sinh học
Mã đề 114 Câu 18. Đậu hà lan có 7 nhóm gen liên kết. Số NST trong mỗi tế bào lá ở thể một nhiễm của loài này là
Câu 1. Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. 7. B. 6. C. 14. D. 13
A. Phêninalanin. B. foocmin mêtiônin. C. Glutamin. D. Mêtionin. Câu 19. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
Câu 2. Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể thừa 2 chiếc NST được gọi là A. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
B. Nhân bản cừu Đôly.
A. thể tứ bội B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể ba C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten trong hạt.
Câu 3. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen? D. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
A. aaBBdd. B. AaBBdd C. aaBBDd D. AaBbdd Câu 20. Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng
Câu 4. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là: hợp tồn tại trong quần thể là
A. điểm khởi đầu nhân đôi. B. tâm động. A. 25% B. 87,5%. C. 50% D. 12,5%.
C. hai đầu mút NST. D. eo thứ cấp 8 Câu 21. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho
Câu 5. Khi nói về thực vật C4, nhận định nào dưới đây là đúng? cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa thì kết quả phân tính ở
A. Không xảy ra hô hấp sáng B. Lá mọng nước F1 sẽ là
C. Năng suất sinh học thấp D. Điểm bão hòa ánh sáng thấp A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 6. Loại axit nuclêic nào mang bộ ba đối mã (anticodon)? Câu 22. Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và
A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển. C. ADN có trong ti thể. D. ARN riboxom. được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào con sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào
Câu 7. Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung? con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. A – X = G – T. B. A + G = T + X. C. A + T = G + X. D. G – A = T – X. A. 4 tế bào. B. 8 tế bào. C. 3 tế bào. D. 1 tế bào.
Câu 8. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất? Câu 23. Một quần thể ở thế hệ F2 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu
A. AaBbdd. B. AabbDd. C. AaBbDd. D. aabbdd. trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
Câu 9. Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? A. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền. C. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.

Câu 10. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể Câu 24. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần? A. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
B. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
A. 2. B. 16. C. 4. D. 8. C. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu.
Câu 11. Bản chất quy luật phân li của Menđen là: D. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật.
A. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 2: 1. Câu 25. Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3: 1. A. Quang hợp là quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 1: 1:1. B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
D. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. C. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
Câu 12. Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng; kiểu gen Aa quy định có D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng? Câu 26. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu
A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. AA × Aa. D. AA × AA. hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho
Câu 13. Biết tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ cơ thể Ab/aB chiếm tỉ lệ bao hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình
nhiêu? ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 48%. B. 38%. C. 12%. D. 24%. A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng D. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
Câu 14. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật? Câu 27. Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
A. ATP. B. CO2 C. H2O. D. O2. A. tần số alen A = a B. d = h = r C. d.r = h D.d.r = (h/2)2.
Câu 15. Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp nào? Câu 28. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. A. Trong tế bào sinh vật nhân thực có cả ADN dạng mạch thẳng và mạch vòng.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Trong thế giới sống, thông tin di truyền chỉ được truyền từ ADN → ARN → Pr.
C. Plasmit là 1 đơn vị tái bản độc lập với ADN trong miền nhân.
Câu 16. Đơn vị cấu trúc của NST gồm một đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử
D. rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
protein histon gọi là
Câu 29. Con đường đi của máu xuất phát từ tim trong hệ tuần hoàn ở cá, theo trình tự nào? trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ
A. Động mạch mang -> xoang tĩnh mạch -> động mạch chủ lưng -> tim. tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
B. Động mạch mang -> tĩnh mạch mang -> tim. I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.
C. Động mạch mang -> động mạch chủ lưng -> xoang cơ thể -> tim. II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.
D. Động mạch mang -> động mạch chủ lưng -> xoang tĩnh mạch lưng -> tim. III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.
Câu 30. Một loài thực vật, biết mỗi gen A, B trội hoàn toàn so với alen a,b. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,82%.
cho đời con có kiểu hình phân li là 1:1:1:1? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
஺஻ ஺௕
A. ௔௕ x ௔௕
஺௕ ௔஻
B. ௔௕ x ௔஻
஺௕ ௔஻
C. ௔௕ x ௔௕
௔஻ ௔௕
D. ௔௕ x ௔௕ Câu 37. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu
trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định
Câu 31. Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có
đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra
sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai
B b B B b b B B b b b B
A. X X × X Y. B. X X × X Y. C. X X × X Y. D. X X × X Y. đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 kiểu gen.
Câu 32. Gen B ở sinh vật nhân sơ dài 510 nm và có số nuclêôtit loại A nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại G. Gen III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
B bị đột biến điểm thành alen b có 3502 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
A. A = T = 999; G = X = 500. B. A = T = 1001; G = X = 500. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
C. A = T = 1001; G = X = 499. D. A = T = 1000; G = X = 499. AB D d AB D
Câu 38. Phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu
Câu 33. Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây: ab ab
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
Khi môi trường có đường lactozo, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã? III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 34. Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2
Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính
gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn
trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được
so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa
Ab D d AB d
ruồi ♀ X X với ruồi ♂ X Y được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến
aB ab
nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí
cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
tinh được phát triển thành cá thể. Hãy xác định tần số hoán vị? ஻ௗ ௕஽
A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%. I. Kiểu gen của cây P có thể là. AA ஻ௗ x aa ௕஽
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
Câu 35. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
những xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định,
đúng? alen trội là trội hoàn toàn.
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho một cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 30%.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 36. Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế
bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế
bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly
A. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 2: 1.
B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3: 1.
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 1: 1:1.
D. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 12. Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng; kiểu gen Aa quy định có
sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng?
A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. AA × Aa. D. AA × AA.
Câu 13. Biết tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ cơ thể Ab/aB chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 48%. B. 38%. C. 12%. D. 24%.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? Câu 14. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
A. ATP. B. CO2 C. H2O. D. O2.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa. Câu 15. Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp nào?
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau. A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 16. Đơn vị cấu trúc của NST gồm một đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử
BẢNG ĐÁP ÁN
protein histon gọi là
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A. polynuclêôtit. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. Nuclêôtit.
D C A B A B B C A D D D C D A B C D C B
Câu 17. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A. Trâu. B. Cừu. C. Ngựa. D. Bò.
D D A D C B D B D C B B D A C C B C B A
Câu 18. Đậu hà lan có 7 nhóm gen liên kết. Số NST trong mỗi tế bào lá ở thể một nhiễm của loài này là
A. 7. B. 6. C. 14. D. 13
Câu 1. Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: Câu 19. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
A. Phêninalanin. B. foocmin mêtiônin. C. Glutamin. D. Mêtionin. A. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
B. Nhân bản cừu Đôly.
Câu 2. Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể thừa 2 chiếc NST được gọi là
C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten trong hạt.
A. thể tứ bội B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể ba
D. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 3. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
Câu 20. Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng
A. aaBBdd. B. AaBBdd C. aaBBDd D. AaBbdd
hợp tồn tại trong quần thể là
Câu 4. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là: A. 25% B. 87,5%. C. 50% D. 12,5%.
A. điểm khởi đầu nhân đôi. B. tâm động.
Câu 21. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho
C. hai đầu mút NST. D. eo thứ cấp 8
cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa thì kết quả phân tính ở
Câu 5. Khi nói về thực vật C4, nhận định nào dưới đây là đúng? F1 sẽ là
A. Không xảy ra hô hấp sáng B. Lá mọng nước A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
C. Năng suất sinh học thấp D. Điểm bão hòa ánh sáng thấp
Câu 22. Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và
Câu 6. Loại axit nuclêic nào mang bộ ba đối mã (anticodon)? được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào con sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào
A. ARN thông tin. B. ARN vận chuyển. C. ADN có trong ti thể. D. ARN riboxom. con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
Câu 7. Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung? A. 4 tế bào. B. 8 tế bào. C. 3 tế bào. D. 1 tế bào.
A. A – X = G – T. B. A + G = T + X. C. A + T = G + X. D. G – A = T – X. Câu 23. Một quần thể ở thế hệ F2 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu
Câu 8. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất? trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. AaBbdd. B. AabbDd. C. AaBbDd. D. aabbdd. A. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 9. Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền. Câu 24. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
Câu 10. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể
B. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần? C. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu.
A. 2. B. 16. C. 4. D. 8. D. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật.
Câu 11. Bản chất quy luật phân li của Menđen là: Câu 25. Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quang hợp là quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. Ab D d AB d
ruồi ♀ X X với ruồi ♂ X Y được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất
B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. aB ab
C. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối. cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ
D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. tinh được phát triển thành cá thể. Hãy xác định tần số hoán vị?
Câu 26. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.
hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho Hướng dẫn giải
hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình Theo đầu bài ta có:
ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb. aaB-XdXd = 6/160=3,75% suy ra aaB- = 15%
A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng D. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên con đực cho ra giao tử ab=1/2 suy ra aB (cái)=
30%. Tần số hoán vị gen là 40%.
Câu 27. Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi - Số trứng tham gia thụ tinh = 160: 80% = 200 => Số trứng xảy ra HV = 200 x 40% = 80
A. tần số alen A = a B. d = h = r C.d.r = h D.d.r = (h/2)2.
Câu 35. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
Câu 28. Phát biểu nào dưới đây không đúng? cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1
A. Trong tế bào sinh vật nhân thực có cả ADN dạng mạch thẳng và mạch vòng. gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến
B. Trong thế giới sống, thông tin di truyền chỉ được truyền từ ADN → ARN → Pr. những xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
C. Plasmit là 1 đơn vị tái bản độc lập với ADN trong miền nhân.
đúng?
D. rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
Câu 29. Con đường đi của máu xuất phát từ tim trong hệ tuần hoàn ở cá, theo trình tự nào? II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
A. Động mạch mang -> xoang tĩnh mạch -> động mạch chủ lưng -> tim. III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
B. Động mạch mang -> tĩnh mạch mang -> tim. IV. Nếu cho một cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 30%.
C. Động mạch mang -> động mạch chủ lưng -> xoang cơ thể -> tim. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
D. Động mạch mang -> động mạch chủ lưng -> xoang tĩnh mạch lưng -> tim. Hướng dẫn giải
Câu 30. Một loài thực vật, biết mỗi gen A, B trội hoàn toàn so với alen a, b. Theo lí thuyết, phép lai nào sau Có 3 phát biểu đúng.
đây cho đời con có kiểu hình phân li là 1:1:1:1? - Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09 → Giao tử Ab = 0,3.
஺஻ ஺௕ ஺௕ ௔஻ ஺௕ ௔஻ ௔஻ ௔௕ → Kiểu gen của P là Ab/aB ; tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40% → I và II đúng.
A. ௔௕ x ௔௕ B. ௔௕ x ௔஻ C. ௔௕ x ௔௕ D. ௔௕ x ௔௕
- Phát biểu III đúng vì kiểu gen Ab/aB ở F1 chiếm tỉ lệ là 2 × 0,09 = 0,18.
Câu 31. Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu - Phát biểu IV sai vì P có kiểu gen Ab/aB sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2.
đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng → Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.
sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới Câu 36. Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế
xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế
B b B B b b B B b b b B bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly
A. X X × X Y. B. X X × X Y. C. X X × X Y. D. X X × X Y.
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ
Câu 32. Gen B ở sinh vật nhân sơ dài 510 nm và có số nuclêôtit loại A nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại G. Gen tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
B bị đột biến điểm thành alen b có 3502 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.
A. A = T = 999; G = X = 500. B. A = T = 1001; G = X = 500. II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.
C. A = T = 1001; G = X = 499. D. A = T = 1000; G = X = 499. III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.
Hướng dẫn giải IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,82%.
Gen B: L= 510nm -> N = 3000 (nu). Mà A = 2G -> A= 1000 ; G = 500 (nu) A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
-> H= 2A + 3G = 3500 Hướng dẫn giải
Gen b có H = 3502 -> Gen B bị đột biến thêm cặp A- T nên số liên kết H tăng thêm 2 –> Số nu của gen b là: I, II, III, IV đúng.
A= T = 1001(nu) ; G = X= 500(nu) Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Câu 33. Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây: Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Dd không phân li trong giảm phân I.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein. → Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. → Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng. III đúng.
Khi môi trường có đường lactozo, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã? Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)
Câu 34. Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 → F1: Dd = 0,48 × 1 = 0,48.
gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn → Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.
so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối
IV đúng. nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235. thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25. ஻ௗ ௕஽
I. Kiểu gen của cây P có thể là. AA ஻ௗ x aa ௕஽
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)
→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48. II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%. III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
Câu 37. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định Hướng dẫn giải
enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có *Xét tính trạng màu sắc hoa : Đỏ : Trắng = 9: 7 -> Tuân theo quy luật tương tác bổ sung
màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra Quy ước: A- B- : Đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng.
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? *Xét tính trạng hình dạng cánh hoa: Kép : đơn -> Tính trạng hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai Quy ước : D : Kép, d : đơn.
đều cho đời con có 4 loại kiểu hình. Vì xảy ra HVG ở cả 2 giới nên một trong hai gen quy định màu sắc hoa sẽ liên kết với gen quy định dạng cánh
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 kiểu gen. hoa. Do tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9: 7 nên vai trò của gen A và B như nhau vì vậy gen nào liên kết với gen D
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. cũng cho kết quả giống nhau.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ. ஻ௗ ஻ௗ
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Theo bài ra Hoa đỏ, cánh đơn A- ିௗ = 6,75% -> ିௗ = 6,75% : 75% = 0,09
Hướng dẫn giải ௕ௗ
-> ௕ௗ = 0,25- 0,09 = 0,16 -> 0,4 ab x 0,4 ab -> Đây là giao tử liên kết -> f = 20%
I, II, III, IV đúng ஻஽ ஻஽ ௕ௗ
Quy ước (A- B -): Vàng ; (A - bb): đỏ; (aaB-): xanh; aabb: trắng -> Kiểu gen của F1: Aa ௕ௗ
-> KG của P : AA ஻஽ x aa ௕ௗ-> I. Sai.
I Đúng Ở F2 số cây hoa đỏ, kép A- B- có các Kg dị hợp về một trong 3 cặp gen gồm:
Ta có phép lai: AaBb x AaBb -> F: KH 4 loại kiểu hình. ஻஽ ஻஽ ஻஽
Aa஻஽ + AA௕஽ + AA஻ௗ = 0,5 x 0,16 + 0,25 x 0,4 x 0,1 x 2 + 0,25 x 0,4 x 0,1 x 2 = 0,12
AaBb x aabb -> F cũng thu được 4 loại kiểu hình.
II Đúng. P: Đỏ (Aabb) x Xanh (aaBb) -> F: 4 kiểu gen: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. ->II. Sai.
III. Đúng: P: Đỏ (AAbb) x Đỏ (Aabb) -> F: 100 % Đỏ. F2 có số KG quy định trắng, kép A-bbD-; aaB-D-; aabbD- = 4 + 5+ 2 = 11KG -> III. Đúng
௕ௗ ஻ௗ ௕ௗ
IV Đúng: Vàng (AABb) x trắng (aabb) -> F: 1/2AaBb(Vàng):1/2 Aabb(Đỏ) Ở F2 trắng đơn thuần chủng có KG AA ௕ௗ ; aa஻ௗ; aa௕ௗ chiếm tỉ lệ : 0,25 x 0,16 + 0,25 x 0,01+ 0,25 x 0,16 =
AB D d AB D 0,0825 -> IV Sai
Câu 38. Phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu
ab ab Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định,
hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn alen trội là trội hoàn toàn.
toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.
ab
→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → chiếm tỉ lệ 16%.→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. →
ab Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
II sai. I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai. II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ III. Người số 14 có kiểu gen aa.
1 IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
= (2×0,16 + 2×0,01)× = 0,085 = 8,5% → III đúng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
4
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-dd) + A- bbD- + aaB-D- Hướng dẫn giải
= 0,25 x 0,66 + (0,09 x 0,75)x 2 = 0,3-> IV đúng. Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà sinh ra con bình thường → gen gây bệnh là gen trội; cặp vợ chồng 1 – 2 có vợ bình
thường, chồng bị bệnh mà sinh con gái bị bệnh, con trai bình thường → gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X
Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính Quy ước gen A- bị bệnh, a – bình thường
trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được Người 2,4,13: XAY
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa Người 5,6,9,11,14: XaY
đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến Người 1,3: XaXa
Người 7,8,10,12: XAXa
I đúng
II sai, họ sinh con gái luôn bị bệnh vì nhận XA của bố
III sai, người 14 có kiểu gen: XaY
IV sai.
Chọn A
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ TN THPT A. Thể tam bội. B. Thể một. C. Thể ba. D. Thể tứ bội.
TRƯỜNG THPT UÔNG BÍ LẦN 1 Câu 94. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Sinh học A. tạo biến dị tổ hợp.
Mã đề 111 B. tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.
C. tạo giống mới mang bộ NST của hai loài.
D. nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.
Câu 81. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân Câu 95. Động vật nào sau đây hô hấp hiệu quả nhất trên cạn?
tử này là A. Chim. B. Thú. C. Ếch. D. Bò sát.
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%. Câu 96. Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin?
Câu 82. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống lúa gạo vàng? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.
A. Nuôi cấy mô. B. Công nghệ chuyển gen. Câu 97. Phiên mã là quá trình nào sau đây?
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh dưỡng. A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN.
Câu 83. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen? C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 98. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tối đa 3 loại kiểu gen?
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. A. P. Aa × Aa. B. P. Aa × aa. C. P. AA × AA. D. P. aa × aa.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội của loài đó. Câu 99. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. A. Châu chấu. B. Người. C. Ruồi giấm. D. Chim.
Câu 84. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? Câu 100. Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
A. Nitơ. B. Cacbon. C. Hiđrô. D. Fe. thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không
Câu 85. Một quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,3 AA + 0,2 Aa + 0,5 aa = 1. Tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ tự phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen AaBB có kiểu hình nào sau đây?
thụ là A. Thân thấp, hoa đỏ. B. Thân cao, hoa trắng. C. Thân thấp, hoa trắng. D. Thân cao, hoa đỏ.
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,4. AB
Câu 101. Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen đã cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Câu 86. Trong các ngăn dạ dày của trâu, dạ có chứa vi khuẩn tiết ra enzim để tiêu hóa Xenllulozơ là ab
A. dạ lá sách. B. dạ múi khế. C. dạ cỏ. D. dạ tổ ong. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị hoán vị gen của loài này là:
A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
Câu 87. Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,30AA: 0,40Aa: 0,30aa. B. 0,50AA: 0,40Aa: 0,10aa. Câu 102. Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit
C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. D. 0,10AA: 0,40Aa: 0,50aa. trên mạch bổ sung của gen đó là
Câu 88. Ở thực vật, bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp? A. 5’TGX XAA TTX GGX 3’. B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’.
C. 5’TGX XTT ATX GGX 3’. D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’.
A. Ribôxôm. B. Ti thể. C. Lưới nội chất. D. Lục lạp.
Câu 103. Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen aa có thể tạo
Câu 89. Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.
A. AAAA B. aaaa C. AAaa D. Aaaa
Câu 90. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở ti thể. Theo lí thuyết, sự di truyền của cặp gen này tuân theo quy luật nào
Câu 104. Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình phân đều ở hai giới. Kết luận nào
sau đây?
sau đây là đúng?
A. Phân li độc lập. B. Di truyền liên kết hoàn toàn.
C. Liên kết gen. D. Di truyền ngoài nhân. A. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 91. Ở một loài thực vật, xét ba cặp gen Aa, Bb và Dd. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về các cặp C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế D. Gen quy định tính trạng nằm ở tế bào chất.
lai cao nhất? Câu 105. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. aaBB B. AaBb C. AABb D. AaBB A. Enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch mới tổng hợp.
Câu 92. Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến? B. Trong một chạc tái bản, trên mạch khuôn có chiều từ 5’ đến 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục.
A. Các kiểu gen đều có mức phản ứng giống nhau. C. Trong một chạc tái bản, trên mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen. D. Enzim ADN pôlymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
C. Thường biến không di truyền được. Câu 106. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
D. Mức phản ứng di truyền được. A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
Câu 93. Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
đây? Câu 107. Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2. III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294.
B. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp. IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên là 17640.
C. Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người trưởng thành. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
D. Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim. Câu 116. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định. Trong đó
Câu 108. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử? nếu kiểu gen có đủ 3 loại alen trội thì cho màu đỏ, kiểu gen có 2 trong 3 loại alen trội thì cho màu hồng, các kiểu
A. AAbb. B.
Ab
C. AaBb. D.
ab
. gen còn lại cho hoa màu trắng. Cho cây (P) màu đỏ dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lý thuyết,
ab ab nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
Câu 109. Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? I. Ở F1, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 15,625%.
A. Do thoát hơi nước, tế bào khí khổng mất nước và bị tế bào nhu mô bên cạnh hút nước. II. Chọn 2 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là 16/81.
B. Lực đẩy của áp suất rễ đẩy dòng nước và ion khoáng di chuyển trong mạch gỗ cùng chiều của trọng lực. III. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, đời con có tối đa 1/729 hoa trắng.
C. Trong thân của thực vật có mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống. IV. Trong các cây hoa hồng F1, có 1/9 cây mang kiểu gen thuần chủng.
D. Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ cơ quan nguồn có áp suất thẩm thấu thấp đến cơ quan chứa có áp A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
suất thẩm thấu cao. AB AB AB
Câu 117. Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát (P) có 3 kiểu gen như sau: Dd; Dd; dd. Biết
Câu 110. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Kiểu gen của cơ thể Ab ab ab
này có thể là rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Thế
Ab AB Ab aB hệ F1 của quần thể này có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là 0,1 và tần số alen D = 0,35. Theo lí
A. . B. . C. . D. .
ab ab Ab ab thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 3,25%.
Câu 111. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị
II. Tần số các alen B, b ở F4 lần lượt là 0,6 và 0,4.
tật tim và ống tiêu hóa... Người ta nhận thấy, khả năng sinh con mắc hội chứng Đao có mối liên hệ khá chặt chẽ III. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 2,5%.
với tuổi mẹ. 1
Dưới đây là kết quả thống kê về tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao và tuổi mẹ. IV. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là .
9
Tuổi mẹ <30 35 40 45 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao 1/900 1/365 1/100 1/30
Khi nói về hội chứng Đao, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Câu 118. Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã hóa
I. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể. permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây
II. Hội chứng Đao tạo ra do sự thụ tinh giữa giao tử thừa một NST 21 với giao tử bình thường. đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường:
III. Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ. không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.
IV. Một trong những biện pháp giảm tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao là phụ nữ không nên sinh con khi ngoài 40 Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
tuổi. Chủng vi khuẩn Môi trường không có lactôzơ Môi trường có lactôzơ
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. β-galactôzidaza permase β-galactôzidaza permase
Câu 112. Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp A - - + +
gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen B - - - +
này 5403 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là C - - - -
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. mất một cặp G - X. D + + + +
C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. mất một cặp A - T. Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
Câu 113. Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E. coli
A. 38,49%. B. 12,83%. C. 48,65% D. 28,13%. kiểu dại
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
Câu 114. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ, tròn với
cây lưỡng bội quả vàng, dài được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. AB MN AB MN
Câu 119. Cho phép lai (P) Gg x Gg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội
Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên ab mn ab mn
F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài ở F2 là hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí thuyết,
A. 1,36%. B. 11,6%. C. 1,6%. D. 2,78%. có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.
Câu 115. Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
biểu sau đây đúng? IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen
I. Số kiểu gen tối đa của gen III là 14 kiểu gen. chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%.
II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy Câu 83: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?
định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí lưỡng bội của loài đó.
thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc thẳng của cặp vợ chồng Đ và K là D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
A. 11/72. B. 11/144. C. 11/12. D. 1/6. Câu 84: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC NĂM 2022 A. Nitơ. B. Cacbon. C. Hiđrô. D. Fe.
Câu 85: Một quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,3 AA + 0,2 Aa + 0,5 aa = 1. Tỉ lệ kiểu gen Aa sau một thế hệ
Mức độ câu hỏi Tổng tự thụ là
Lớp Nội dung chương Vận dụng số A. 0,2. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,4.
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng câu Câu 86: Trong các ngăn dạ dày của trâu, dạ có chứa vi khuẩn tiết ra enzim để tiêu hóa Xenllulozơ là
cao
A. dạ lá sách. B. dạ múi khế. C. dạ cỏ. D. dạ tổ ong.
Cơ chế di truyền và biến
81,89,93, 96, 97 102; 103; 105, 106 111,112, 114 118 13 Câu 87: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
dị
A. 0,30AA: 0,40Aa: 0,30aa. B. 0,50AA: 0,40Aa: 0,10aa.
83,92,99,100, C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. D. 0,10AA: 0,40Aa: 0,50aa.
Quy luật di truyền 101,104,110,108 113,115,116 119 14
90,98 Câu 88: Ở thực vật, bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp?
12 A. Ribôxôm. B. Ti thể. C. Lưới nội chất. D. Lục lạp.
Di truyền học quần thể 85, 87 117 3
Câu 89: Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
Phả hệ 120 1 A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.
Câu 90: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở ti thể. Theo lí thuyết, sự di truyền của cặp gen này tuân theo quy luật nào
Ứng dụng di truyền học 82,91,94 3 sau đây?
Chuyển hóa VCNL A. Phân li độc lập. B. Di truyền liên kết hoàn toàn.
86, 95 107 3 C. Liên kết gen. D. Di truyền ngoài nhân.
ở ĐV
Câu 91: Ở một loài thực vật, xét ba cặp gen Aa, Bb và Dd. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về các cặp
11 Chuyển hóa VCNL gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế
84,88 109 3
ở TV lai cao nhất?
A. aaBB B. AaBb C. AABb D. AaBB
Câu 92: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
Tổng 20 (50%) 10 (25%) 6 (15%) 4 (10%) 40 A. Các kiểu gen đều có mức phản ứng giống nhau.
B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Thường biến không di truyền được.
BẢNG ĐÁP ÁN D. Mức phản ứng di truyền được.
Câu 93: Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau
81B 82B 83D 84D 85C 86C 87C 88D 89C 90D 91B 92A 93C 94C 95A đây?
A. Thể tam bội. B. Thể một. C. Thể ba. D. Thể tứ bội.
Câu 94: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là
96A 97B 98A 99D 100D 101B 102A 103B 104C 105A 106D 107D 108B 109C 110C A. tạo biến dị tổ hợp. B. tạo cây trồng có thêm các đặc điểm quý hiếm.
C. tạo giống mới mang bộ NST của hai loài. D. nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm.
Câu 95: Động vật nào sau đây hô hấp hiệu quả nhất trên cạn?
111D 112A 113A 114A 115A 116A 117B 118C 119B 120B A. Chim. B. Thú. C. Ếch. D. Bò sát.
Câu 96: Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin?
A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 97: Phiên mã là quá trình nào sau đây?
ĐỀ SỐ 2
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN.
Câu 81: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân
C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
tử này là
Câu 98: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tối đa 3 loại kiểu gen?
A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
A. P. Aa × Aa. B. P. Aa × aa. C. P. AA × AA. D. P. aa × aa.
Câu 82: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống lúa gạo vàng?
Câu 99. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?
A. Nuôi cấy mô. B. Công nghệ chuyển gen.
A. Châu chấu. B. Người. C. Ruồi giấm. D. Chim.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 100: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, Tuổi mẹ <30 35 40 45
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao 1/900 1/365 1/100 1/30
thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen AaBB có kiểu hình nào sau đây? Khi nói về hội chứng Đao, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Thân thấp, hoa đỏ. B. Thân cao, hoa trắng. C. Thân thấp, hoa trắng. D. Thân cao, hoa đỏ. I. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.
AB II. Hội chứng Đao tạo ra do sự thụ tinh giữa giao tử thừa một NST 21 với giao tử bình thường.
Câu 101: Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen đã cho các loại giao tử với tỉ lệ: AB
ab III. Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ.
= ab = 30%; Ab = aB = 20%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị hoán vị gen của loài này là: IV. Một trong những biện pháp giảm tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao là phụ nữ không nên sinh con khi ngoài 40 tuổi.
A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 102: Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit Câu 112: Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp
trên mạch bổ sung của gen đó là gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen
A. 5’TGX XAA TTX GGX 3’. B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’. này 5403 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
C. 5’TGX XTT ATX GGX 3’. D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’. A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. mất một cặp G - X.
Câu 103: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ tế bào thực vật có kiểu gen aa có thể tạo C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. mất một cặp A - T.
ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây? Hướng dẫn giải: A
A. AAAA B. aaaa C. AAaa D. Aaaa - Gen B có L = 510nm = 5100A0  N = (5100/3,4) x 2 = 3000 = 2A + 2G và số liên kết hidro = 3600 = 2A +
Câu 104: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình phân đều ở hai giới. Kết luận nào 3G  A = T = 900, G = X = 600.
sau đây là đúng? - Cặp Bb nguyên phân 2 lần nguyên phân:
A. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ttd = (TB + Tb) x (22 – 1) = 5403  Tb = 901.
B. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Xtd = (XB + Xb) x (22 – 1) = 3597  Xb = 599.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.  TB = Tb và XB > Xb 1 nuclêôtit  Đột biến mất 1 cặp G – X.
D. Gen quy định tính trạng nằm ở tế bào chất. Câu 113: Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa
Câu 105: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
A. Enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch mới tổng hợp. A. 38,49%. B. 12,83%. C. 48,65% D. 28,13%.
B. Trong một chạc tái bản, trên mạch khuôn có chiều từ 5’ đến 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục. Hướng dẫn giải: A
C. Trong một chạc tái bản, trên mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn. P: AaBbDd × AaBbDd → Hoa đỏ chiếm 27/64 = (3/4)3
D. Enzim ADN pôlymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng.
2
Câu 106: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? 1 1 9
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là: C31 × 3 × ×   = = 28,13%
2  4  32
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
(VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 3 × 3)
Câu 107: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?  tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 9/32 : 37/64 = 18/37 = 48,65%.
A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
B. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp. = 18/37 x (1- 18/37)x (1 – 18/37) x C13 = 38,49%.
C. Nhịp tim của trẻ em thường thấp hơn người trưởng thành. Câu 114: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy
D. Tim có tính tự động là do hệ dẫn truyền tim. định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ, tròn với cây
Câu 108: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử? lưỡng bội quả vàng, dài được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ
Ab ab thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1
A. AAbb. B. C. AaBb. D. .
ab ab đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài ở F2 là
Câu 109: Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. 1,36%. B. 11,6%. C. 1,6%. D. 2,78%.
A. Do thoát hơi nước, tế bào khí khổng mất nước và bị tế bào nhu mô bên cạnh hút nước. Hướng dẫn giải: A
B. Lực đẩy của áp suất rễ đẩy dòng nước và ion khoáng di chuyển trong mạch gỗ cùng chiều của trọng lực. P. AABB x aabb  F1: AaBb được tứ bội hóa thành công 60%
C. Trong thân của thực vật có mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống.  F1 sau tứ bội hóa: 0,4 AaBb + 0,6 AAaaBBbb
D. Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ cơ quan nguồn có áp suất thẩm thấu thấp đến cơ quan chứa có áp F1 x F1: 0,4 AaBb + 0,6 AAaaBBbb x 0,4 AaBb + 0,6 AAaaBBbb
suất thẩm thấu cao. G 0,4 x ¼ ab + 0,6 x 1/36 aabb = 7/60 x 00,4 x ¼ ab + 0,6 x 1/36 aabb = 7/60
Câu 110: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Kiểu gen của cơ thể F2 vàng dài = 7/60 x 7/60 = 1,36%.
này có thể là Câu 115: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp
Ab AB Ab aB nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu
A. . B. . C. . D. .
ab ab Ab ab phát biểu sau đây đúng?
Câu 111: Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật I. Số kiểu gen tối đa của gen III là 14 kiểu gen.
tim và ống tiêu hóa... Người ta nhận thấy, khả năng sinh con mắc hội chứng Đao có mối liên hệ khá chặt chẽ với II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7.
tuổi mẹ. III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294.
Dưới đây là kết quả thống kê về tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao và tuổi mẹ. IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên là 17640.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. hệ F1 của quần thể này có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là 0,1 và tần số alen D = 0,35. Theo lí
Hướng dẫn giải: A thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 3,25%.
I. Đúng vì gen III có số loại kiểu gen tối đa = 4 x (4 +1)/2 + 4 = 14. Trong đó giới XX = 4 x (4 +1)/2 = 10; còn II. Tần số các alen B, b ở F4 lần lượt là 0,6 và 0,4.
4 là số loại kiểu gen của giới XY. III. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 2,5%.
II. Đúng vì vì số loại kiểu gen tối đa của gen I và II = r x (r + 1)/2 trong đó r = 2 x 3 = 6  6 x (6 + 1)/2 = 21. 1
IV. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là .
Gen I, II có 2 x 3 = 6 kiểu gen đồng hợp  số kiểu gen dị hợp = 21 – 6 = 15  số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 9
15/21 = 5/7. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
III. Đúng vì số loại kiểu gen tối đa của 3 gen = 21 x 14 = 294. Hướng dẫn giải: B
IV. Đúng vì ở giới XX có số loại kiểu gen là 21 x 10 = 210. Giới XY có số loại kiểu gen là 21 x 4 = 84. AB AB AB
 Số kiểu giao phối là 210 x 84 = 17640. Gọi tỉ lệ các kiểu gen của P: x Dd + y Dd + z dd = 1.
Ab ab ab
Câu 116: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định. Trong đó
- Ở F1 có aabbdd = 0,1  y × 1/16 + z × ¼ = 0,1 (1).
nếu kiểu gen có đủ 3 loại alen trội thì cho màu đỏ, kiểu gen có 2 trong 3 loại alen trội thì cho màu hồng, các
Và D = 0,35  d = 0,65  (x + y)/2 = 0,35  x + y = 0,7 (2)
kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Cho cây (P) màu đỏ dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lý
 z = 1 – 0,7 = 0,3 (3)
thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
Từ (1), (2), (3)  x = 0,3; y = 0,4, z = 0,3.
I. Ở F1, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 15,625%.
AB AB AB
II. Chọn 2 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là 16/81.  Cấu trúc di truyền của quần thể: P: 0,3 Dd + 0,4 Dd + 0,3 dd = 1.
III. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, đời con có tối đa 1/729 hoa trắng. Ab ab ab
IV. Trong các cây hoa hồng F1, có 1/9 cây mang kiểu gen thuần chủng. AB AB AB AB AB AB
P: 0,3 ( x )(Dd x Dd) + 0,4 ( x ) ( Dd x Dd) + 0,3 ( x ) (dd x dd)
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Ab Ab ab ab ab ab
Hướng dẫn giải: A I. Sai vì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 0,3 x ½ x ½ + 0,4 x ½ x ½ + 0,3 x ½ x 1 = 0,325.
II. Sai vì tần số các alen B, b lần lượt là 0,5; 0,5 (tần số này duy trì không đổi đến đời F4).
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. III. Đúng vì Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 15,21%.
Theo đề bài, A-B-D- cho hoa đỏ; A-B-dd hoặc A-bbD- hoặc aaB-D- cho hoa hồng, các kiểu gen còn lại cho hoa - 0,4 x 1/2 2 x 1/22 = 2,5%.
trắng. IV. Đúng vì AABBDD = 0,3 x ¼ x ¼ + 0,4 x ¼ x ¼ = 0,04375 = 7/160.
Khi (P) tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd → F1 có: A-B-D- = 0,3 x ¾ x ¾ + 0,4 x ¾ x ¾ = 63/160
3
 xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là 7/160 : 63/160 =
 3  27 1/9.
+ Hoa đỏ A-B-D- =   = .
 4  64 Câu 118: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã hóa
9 1 27 permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây
+ Hoa hồng A-B-dd hoặc A-bbD- hoặc aaB-D- = C13 × × = . đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường:
16 4 64
27 27 10 không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.
+ Hoa trắng = 1 − − = hoa trắng. Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
64 64 64
Chủng vi khuẩn Môi trường không có lactôzơ Môi trường có lactôzơ
I đúng, F1 có hoa trắng chiếm 10/64 = 15,625%.
β-galactôzidaza permase β-galactôzidaza permase
1 2 2 4 A - - + +
II đúng, trong các cây hoa đỏ F1 , cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = C32 ×  × ×  = .
3 3 3 9 B - - - +
 4  16
2
C - - - -
→ Xác suất chọn được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là   = . D + + + +
 9  81
Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
III đúng, các cây hoa đỏ (A-B-D-) F1 gồm có: 1AABBDD + 2AaBBDD + 2AABbDD + 2AABBDd +
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
4AaBbDd + 4AABbDd + 4AaBBDd + 8AaBbDd; nhóm này cho tỉ lệ giao tử abd = 1/27. II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
1 1 1 III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E. coli kiểu
→ Ta thấy rằng tỉ lệ aabbdd = × = . Nhưng hoa trắng không chỉ bao gồm aabbdd nên tỉ lệ của chúng
27 27 729 dại
chắc chắn lớn hơn 1/729. IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
3 27 1 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
IV sai, trong cây hoa hồng F1 , các cây thuần chủng (AABBdd + AAbbDD + aaBBDD) chiếm tỉ lệ : = .
64 64 9 Hướng dẫn giải: C
AB AB AB Kí hiệu gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành lần lượt là I,P,O.
Câu 117: Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát (P) có 3 kiểu gen như sau: Dd; Dd; dd. Biết
Ab ab ab I. Sai vì gen cấu trúc chỉ hoạt động trong môi trường có lactozơ  Chủng A là chủng kiểu dại.
rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Thế II. Đúng vì
+ Khi không có lactôzơ, không có sản phẩm được tạo ra → I, P, O bình thường.
+ Khi có lactôzơ, chỉ có permase là sản phẩm của gen lac Y được biểu hiện → gen lac Y bình thường, gen lac Z
bị đột biến.
III. Đúng vì khi có và không có lactôzơ đều không có sản phẩm được tạo ra → Có thể đột biến ở P hoặc đột biến
cả I và P hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y.
IV. Đúng vì khi có và không có lactôzơ đều có các sản phẩm được tạo ra → Gen I hoặc O bị đột biến dẫn tới Bố mẹ mi dài, tóc xoăn sinh con mi ngắn, tóc thẳng  Mi dài là trội hoàn toàn so với mi ngắn; tóc xoăn là trội
không ức chế quá trình phiên mã. hoàn toàn so với tóc thẳng. Quy ước: A: mi dài> a : mi ngắn; B: tóc xoăn > b: tóc thẳng.
* Tính trạng chiều dài mi: T và H đều mi ngắn nhưng có em trai mi ngắn và bố mẹ mi dài
 T, H đều có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA + 2/3 Aa.
AB MN AB MN P. (T) 1/3 AA + 2/3 Aa x (H) 1/3 AA + 2/3 Aa
Câu 119: Cho phép lai (P) Gg x Gg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội
ab mn ab mn G 2/3 A + 1/3 a 2/3 A + 1/3 a
hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí F 4/9 AA + 4/9 Aa + 1/9 aa
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  Đ mi dài có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA + ½ Aa
I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp. - K có mi dài nhưng có em gái mi ngắn và bố mẹ mi dài  K có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA + 2/3 Aa
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.  P (Đ) ½ AA + ½ Aa x (K) 1/3 AA + 2/3 Aa
III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. Xác suất sinh con mi dài A- = 1 – aa = 1 – ½ x 2/3 x ¼ = 11/12
IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen * Tính trạng dạng tóc: Đ có bố tóc thẳng  Kiểu gen Đ là Bb.
chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%. - K tóc xoăn nhưng có em trai tóc thẳng và bố mẹ tóc xoăn  K có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 BB + 2/3 Bb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. - P. (Đ) Bb x (K) 1/3 BB + 2/3 Bb
Hướng dẫn giải: B Xác suất sinh con tóc thẳng bb = ½ x 1/3 = 1/6.
 Xác suất sinh con trai mi dài, tóc xoăn = ½ x 11/12 x 1/6 = 11/144.
AB AB MN MN
Bài toán trở về dạng: ( x )×( x ) × (Gg × Gg)
ab ab mn mn
2 2
I. Sai vì F1 có số cặp gen đồng hợp = 2 × 2 × 2 = 32.
II. Sai vì F1 có số cặp gen dị hợp về cả 5 cặp gen = 2 x 2 x 1 = 4.
III. Đúng vì F1 có tối đa kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen:
- TH1: số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = 2 x 22 x 2 = 16.
(2 số cặp gen dị hợp của cặp NST thứ nhất, 22 số cặp gen đồng hợp ở cặp NST số 2, 2 là số cặp gen đồng hợp ở
cặp NST số 3)
- TH2: số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ hai = 22 x 2 x 2 = 16.
- TH3: số loại kiểu gen dị hợp 1 cặp ở NST số 1 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 2 hoặc dị hợp 1 cặp ở NST số
2 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 3 hoặc dị hợp 1 cặp ở NST số 1 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 3 = 4 x 4 x
2 x 3 = 96.
 Tổng: 16 x 2 + 96 = 128.
AB AB MN MN
IV. Đúng vì ở F1 có 300 kiểu gen = 10 x 10 x 3 mà Gg x Gg = 3 loại kiểu gen  ( x ) và ( x sẽ
ab ab mn mn
cho 10 loại kiểu gen  P. Các cặp gen này đã xảy ra hoán vị gen 2 bên.
- Ta có aabb mmnn gg = 0,36%  aabb mmnn = 0,36% : 0,25 = 0,0144 = 0,42 x 0,32 ; giả sử aabb = 0,42 và
mmnn = 0,32  Aa, Bb hoán vị 2 bên và f = (0,5 – 0,4) x 2 = 20% và Mm,Nn hoán vị 2 bên và f = (0,5 – 0,3) x
2 = 40%.
 (AaBb MmNn Gg)/ (A-B- M -N- G- ) = [{(0,42 + 0,12) x 2} x {(0,32 + 0,22) x 2} x 0,5]/[(0,5 + 0,42) x (0,5 +
0,32) x 0,75)] = 884/5841 ~ 15%.
Câu 120: Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy
định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có
lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc
xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và
em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí
thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc thẳng của cặp vợ chồng Đ và K là
A. 11/72. B. 11/144. C. 11/12. D. 1/6.
Hướng dẫn giải: B
Từ thông tin trên ta có sơ đồ phả hệ sau:

You might also like