lịch sử đảng CSVN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

CHƯƠNG 1 :ĐẢNG CỘNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH

GIÀNH CHÍNH QUYỀN

1)Hoàn cảnh lịch sử thế giới


*1tập chung tư bản tập chung sản xuất ,tư bản lớn phát đạt,tư bản nhỏ,vừa bị chèn
ép
2 con đg sát nhập vào tư bản lớn
Cùng nhau đứng lên đấu tranh
Không chọn 2 cái trên chọn cái thứ 3 cùng nhau tự phá sản=> tự do cạnh tranh sản
phẩm=> cạnh tranh doanh nghiệp
-con đường thứ 2 có tiền là xâm chiếm các nước lạc hậu.
Các nc đế quốc tìm kiếm ,thăm dò,phát kiến về mặt địa lý(đó là vùng giàu TNTN,
thị trường tiêu thụ lớn,dân trí thấp,lao động rẻ)=>Việt Nam
*thế giới lần thứ 2 bùng nổ(1914-)
-Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác -lênin chỉ rõ nhiệm vụ đấu tranh,đoàn kết các nc
thuộc địa trên TG với nhau(1 trong 3 nhân tố quan trọng dẫn tới sự ra đời của
ĐCSVN)
*Tác động của CMT10 Nga và Quốc tế cộng sản
+ cuộc CMVS đầu tiên trên thế giới
+ chủ nghĩa má -lênin từ lý luận đã trở thành hiện thực
+ảnh hưởng ,thức đẩy sự ra đời nhiều đảng cộng sản
“an nam muốn cách mạng thành công,thì tắt phải nhờ đệ tam quốc tế
b)Hoàn cảnh trong nước
-Xã hội VN dưới ách thống trị của TD Pháp
1.9.1858: pháp-tây ban nha xâm chiếm đà nẵng
Vừa là sự kiện mở đầu vừa kết thúc , sơn trà có nhiều cảng nước sâu, nút thắt cổ
chai,lấy đà nẵng làm bàn đạp đánh huế,đà nẵng có nhiều giáo dân ,thực dân Pháp
thực hiện mưu đồ chính trị
1867->1883->1884=> chính thức trở thành thuộc địa của Pháp .Nhà Nguyễn kí vào
hai bản hiệp ước(lịch sử cận hiện đại VN)

*chính sách cai trị


+ chính trị
1) Thiết lập bộ máy CQ do người Pháp trực tiếp cai trị
2) Tiếp tục duy trì hệ thống CQPK cũ
3) Chính sách chia để trị
4) Thiết lập bộ máy quân sự đàn áp
5) Xây dựng nhà tù nhiều hơn trường học
+kinh tế
1) nông nghiệp:cướp ruộng đất
2) công nghiệp :đẩy mạnh khai thác than cno nặng,cno nhẹ xay xát và may
mặc,thủ công nghiệp xoá bỏ ngành nghề thủ công truyền thống
3) thương nghiệp độc chiếm thị trường đông dương
4) giao thông vận tải :đường sắt phát triển ,do địa hình đồi núi
5) chính sách thuế khoá :thuế thân,thuế muối,rượu,….
+Văn hoá xã hội:ngu dân
1) thực hiện chính sách ngu dân
2) hạn chế mở trường học,chỉ mở “nhỏ giọt”
3) xuất bản nhiều báo chí phản động
4) đầu độc về văn hoá
=>chính trị ngột ngạt ,kinh tế nghèo nàn,văn hoá
*Tình hình GC và mâu thuẫn cơ bản trong XHVN
-
+giai cấp địa chủ pk:2 bộ phận
+giai cấp nông dân 90% ,bị bần cùng hoá làm tá đièn làm thuê không đc thừa
hưởng những gì mình tạo ra ,tầm nhìn hạn chế ,lực lượng hùng hậu không thể thiếu
của VN
+giai cấp công nhân:con đẻ của chương trình khai thác thuộc địa,khai thác thuộc
địa mở rộng diễn ra nhanh,10 vạn -> 22 vạn .Đặc điểm (chung đại diện cho pth sx
tiên tiến,riêng có xuất thân là nông nhân có mối quan hệ thân thiết vs nông nhân,
+giai cấp tư sản:tầng lớp-> giai cấp,(tư sản mại bản,tư sản dân tộc)
+giai cấp tiểu tư sản:học sinh ,tri thức,sinh viên,…đời sống bấp bênh thái độ chính
trị ko ổn định,
mâu thuẫn xã hội:
nhiệm vụ CM:
1)đánh Pháp-ĐLDT
2)đánh PK-người cày có ruộng
c)Phong trào yêu nước của nhân dân VN trc khi có đảng
*pt yêu nước theo khuynh hướng Phong kiến:
-PT Cần Vương
+KN Bãi Sậy
+KN Ba Đình:Phạm Bành &Đinh Công TRáng
+KN Hương Khê
+KN Yên Thế
 tất cả đêù thất bại
*PT yêu nước theo khuynh hướng Tư Sản
Sau khi đấu tranh giành hoà bình sẽ phát triển theo khuynh hướng này
+luồng văn hoá dân chủ tư sản phát triển mạnh mẹ thổi vào đất nước chúng ta
+Phan Bội Châu:bạo động ,chủ chiến ko chủ hoà ,dựa vào Nhật đánh Pháp,Đồng
văn,chủng,châu.cải cách minh trị thành công
+Phan Châu Trinh:cải cách cải lương,mềm mại ôn hoà,uy tín đc nâng cao ,khai dân
trí,trấn dân khí,hậu dân sinh.(xin giặc rủ lòng thương)
-các pt đấu tranh:
“Tẩy chay Khách trú”(1919)
“chống độc quyền thương cảng SG và xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ”(1923)
 Thất Bại
góp phần dẫn tới sự ra đời của tổ chức Đảng phái:
+Tân Việt CM Đảng(7-1928)
+VN Quốc dân Đảng(12-1927):thiên về hđ đánh sát cá nhân

Cuối tk19-đầu TK20 vô cùng tăm tối,khủng hoảng về đường lối,giai cấp lãnh đạo,
2.Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng(quan trọng)
a)tiểu sử ,gia đình,quê hương:
-19/5/1890-2/9/1969(21 tháng 7 lịch âm),Nguyễn Sinh Cung,Nguyễn Tất
Thành,Nguyễn Ái Quốc,
-Sinh ra và lớn lên ở quê ngoại (làng sen ,xã Kim Liên ,Nam Đàn ,Nghệ An)
-Cha Nguyễn Sinh Sắc và mẹ là Hoàng Thị Loan nhà có 4 người con,1 người con ít
người bt đến)
-sự ra đi như muốn hoá thân vào lịch sử dân tộc.1965-1969 chuẩn bị đến sinh nhật
mang bản di chúc ra sửa ,
-Xứ Nghệ ,hai vùng nhiều nguời tài anh em
-dân tộc ,thời điểm người sinh ra nước mất nhà tan,Châu Á tan thương không nước
mắt.
b)tìm thấy con đường GPDT theo con đường CM vô sản
- 5/6/1911:từ bến cảng nhà rồng NT Thành ra đi tìm đường cứu nước trên con tàu
buôn Pháp Lautusoterevil Sang Phương Tây.
+)hướng đi : người lựa chọn tây ,trời Pháp,ko đồng tình với con đường các vị tiền
bối đã đi.Con mắt người nhìn xa hơn,(vì pháp là đế quốc kè thù đang cai trị chúng
ta,bt địch bt ta trăm trận trăm thắng,CM tư sản Pháp thắng lợi,một nc văn minh
hơn hẳn chúng ta,)
+)cách đi:chọn tàu buôn,lý do chủ quan quen 1 anh bạn trên tàu.
Trên vận tải đường bieẻn đi qua nhiều hải cảng khác nhau,cập cảng xuất
khẩu hàng hoá,đủ đk đặt chân đến nhiều vùng đất,các nc đang thực hiện CM, nhiều
hạng người khác nhau ,sống học tập làm vc trao đổi vs họ từng phút từng h(lý do
học được nhiều thứ tiếng đến vậy).1911-1917 đặt chân lên 20 nc trên thế giới,vs vc
khảo cứu ,đang thực hiện đ nx gì cha ng nói,xa hoa giới tư bản,chủ nghĩ đế quốc có
hai cái vòi/ CM thuộc địa ,chính quốc có mqh khăng khít/ người dân ở đâu cx lầm
than,đế quốc .Cách người tuyên truyền ,vận động quần chúng,làm CM thật sự hiểu,
(đơn giản hoá nx vấn đề phức tạp).Người dừng chân ở MĨ,Anh lâu hơn cả
.)Mĩ: nhiều người chịu cảnh lầm than đến vậy,1776 bản tuyên ngôn độc lập đầu
tiên(bản tuyên ngôn nhân quyền),mâu thuẫn trong lòng tư bản luôn luôn tồn tại
.)Anh: quê hương chủ nghĩa tư bản,giai cấp công nhân,hệ thống thuộc địa(cào
tuyết trong sân một trường học,ủ gạch để khi làm về sưởi ấm) 1917 từ anh sang
Pháp(chọn Pháp vì Pháp là trung tâm của Châu Âu ,có CM tháng 10 Nga thành
công,đón nhận nx luồng thông tin,gửi bản yêu sách gồm 8 điểm đến hội nghị Vec-
sai,Tổng thống mĩ win sơn )bản yêu sách đc hình thành từ 3 con người ,luật sư
Phan Văn Trường- giỏi ,siêu,giàu có,chu cấp cho bác khi ở pháp; phan Châu Trinh
cung cấp thông tin cho Phan VT ,bị ép sang chỉ về người khi con trai mất; NAQ kí
và đứng ra chịu trách nhiệm về bản thân mình,117 tên gọi ,bút danh ,bí danh, tên
đc hình thành vs các giai đoạn lịch sử ,yêu sách gây ra 1vấn đề lớn(An Nam là
vùng đất ntn,NAQ là ai) bắt đầu bị theo dõi .
7/1920: đọc sơ thảo lần thứ nhất nx luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
Lê nin đang trên báo Nhân đạo( Lymanite).Đọc nhiều lần , trình độ còn nhiều hạn
chế,thuật ngữ ,KN liên quan đến triệt học,chính trị học.
12/1920: ĐH XVIII Đảng xã hội Pháp ,NAQ bỏ phiếu tán thành QTCS,tham gia
sáng lập ĐCS Pháp.quà trình hđ CM ,làm vc theo 1 tổ chức,sk này ô NAQ trở
thành chiến sĩ công sản đầu tiên ,đầu tiên trong lịch sử .Người đưa ra quyết định
của giải phóng dân tộc
-muốn cứu nước và giải phóng dân tộc,không có còn đường nào khác con đường
CM vô sản
Tìm -khẳng-quyết định ,lựa chọn ,tin theo:phản ánh 1 tư duy ,trọng cách tiếp thu
của người
c) NAQ chuẩn bị tư tưởng,chính trị,tổ chức
- Tư tưởng: +tích cực truyền bá cn Mac thông qua sách,báo chí,..
+Giưã năm 1921 tham gia thành lập Hội liên hiệpthuộc địa taị Pháp
+Viết bài cho các báo: Nhân đạo,đời sống công nhân,tạp chí cộng
sản,tập san thư tín quốc tế,…..qua bài viết hình ảnh
+1922 ,NAQ đc cử làm trưởng tiểu ban nghiên cứu về Đông
Dương,đồng nghĩa việc có thể gắn kết các nước với nhau,
-Chính trị:gói gọn trong tp “đường kách mệnh “
+con đường cách mệnh: đi theo con đường CM T10
+lực lượng cách mạng:công nông là chủ cách mệnh,học trò,nhà buôn nhỏ,điền chủ
nhỏ”là bầu bạn cách mệnh”
+Đoàn kết quốc tế:phải đoàn kết với các lực lượng CM thế giới,phong trào CN,
PTGPDT, các nước thuộc .CM nc ta ko đơn lẻ hoaf dòng chảy thế giới
+phường pháp CM: phải làm giác ngộ; tổ chức dân chúng lại; phải giành chính
quyền bằng bạo lực CM
+Vai trò của ĐCS: là đk đầu tiên đảm bảo cho thắng lợi của cách mệnh.Đảng phải
theo CN Mác -lênin
-Tổ chức:
+6/1923: NAQ từ Pháp sang Liên Xô để tham gia nhiều đại hội quốc tế ,đại biểu
của nông dân,phụ nữ quốc tế.Chọn Liên Xô bởi nó là quên hương CMT10 Nga để
đc sông trong 1 bầu ko khí chịn vẹn,tìm hiểu cCN MÁc Lênin,gặp Lênin để luận
bàn về phong trào thế giới.Hội ngừoi Việt yêu nước có 1000 nhóm, nổi bật là
nhóm ngũ long. Nguyễn An Linh
+11/11/1924:đến quảng châu-trung quốc vì thanh niên yêu nước ở đây rất
mạnh ,đến để giác ngộ .Để tập hợp họ lại đc
+2/1925:trên cơ sở là “tâm tâm xã” ,thành lập Cộng sản Đoàn(hđ chưa cao còn
manh
+21/6/1925,NAQ thành lập hội VNCMTN. Tờ báo thanh niên ra đời làm cơ quan
ngôn luận của họi (NAQ,lê hồng sơn,hồ tùng mậu)
-1925-1927:NAQ đã mở các lớp huấn luyện chính trị cho các thanh niên yêu nước
của VN tại Quảng Châu.Các bài giảng của người đc tập hợp (.) đường kach mệnh
-1927 số lượng tăng mạnh ,tăng nhanh (tuyên truyền tốt, CM vô sản ,cở sở vật
chất,đội ngũ giảng dạy,công tác quản lý, đảm bảo chất lượng,).Nguyễn thực hiện 3
vc: cử sang Liên Xô học ,học ở trung quốc ,đưa về nước thực hiện ptraò vô sản hoá
-1928.phong trào “vô sản hoá “ phát triển mạnh
*) sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
1897-1913:tự phát vì mục tiêu kinh tế,tăng lương ,ngày làm 8 h
1919-1925:”khởi sắc” chuyển dần từ tự phát sang tự giác,kết hợp KT+CT vì tinh
thần quốc Tế cộng sản(8/1925-Ba Son ) ngăn ko cho vào TQ ,tình thần quốc tế vô
sản .
1925-1929: hoàn toàn mang tính tự giác,mục tiêu chính trị rõ ràng.hơn 40 cuộc đáu
tranh ,1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định ,công nhân nàh máy Diêm Cương
bến Thuỷ,cao su Phú .Ptraof yêu nc có sự phát triển ,chuyển mình,tự giác cao ,mục
tiêu chính trị rõ rệt,
3 tổ chức ra đời thành lập .ĐK để 1 chính đảng ra đời,nhưng lại gây khó khăn vì tổ
chức nào cũng muốn quần chúng đi theo ,yêu cầu lịch sự hợp nhất 3 tổ chức lại
Thành lập đảng cộng sản liên đoàn
-27/10/1929:quốc tế cộng sản gửi công văn yêu cầu hợp nhất nhưng không thành
công ,gửi thư ko thành cử thành viên chủ trì hợp nhất,NAQ thành viên của quốc tế
cộng sản,người con mảnh đất An Nam
-NAQ rời Xiêm đến Hương Cảng-TQ để chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
-Thành phần:
+ 1 đại biểu quốc tế cộng sản
+2 đb Đông Dương Cộng sản đảng
+2 đaị biểu An Nam cộng sản đảng
-Nội dụng
+xoá bỏ mọi thành kiến xung đột,thành lập hợp nhất
+định tên là ĐCSVN
+thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
+định kế hoạch thực hiện vc thống nhất trong nc
+Cử 1 BCH TW lâm thời gồm 9 đồng chí,do đc Trịnh đình chì
-> hội nghị nhất trí 5 điểm lớn,nhất quyết là ĐCSVN
->hội nghị thảo luận và thông qua các SK: chính cương vắn tắt,sách lược văn
tắt,chương trình và hành động tóm tắt của Đảng
-> 24/2/1930 đông dương cộng sản liên đoàn xin gia nhập vào đảng CSVN
hoàn tất về mặt tổ chức
c.ND cương lĩnh chính trị đầu tiên(quan trọng)
- hợp thành từ chính cương,sách lược,chương trình
-Mục tiêu &chiến lược: chủ trương là tư sản dân quyền CM và thổ địa cách mạng
để đi tới XHCS,bỏ qua tư bản chủ nghĩa vì thể hiện đc tầm nhìn mang tính chiến lc
của HCM ,cách để trách cho nd ta nx sự xung đột đổ máu ko cần thiết (ng đi nhìu
nc trong lòng tư bản có nhìu mâu thuẫn dai dẳng ,khó giải quyết); tiến hành xây
dựng CNXH có sự thành công của Lxô hoàn toàn tin tưởng lý lận và thực
tiễn,muộn hơn so vs các nước ,để bắt kịp xu hướng của thời đại
- NV CM:
+đánh TD Pháp để dành độc lập dân tộc
+ đánh pk để “người cày có ruộng”
+về chính trị: đánh đổ đế quốc giành độc lập,thành lập chíh phủ công nông binh.Tổ
chức quân đội công nông
+Về kinh tế:tịch thu toàn bộ sản nghiệp của đế quốc chia cho dân cày nghèo,mở
mang phát triển KT
+Về XH:dân chúng đc tự do tổ chức ,nam nữa quyền bình đẳng,phông thông giáo
dục.

-Lực Lượng CM: ccông ,nông dân,địa chủ yêu nc,tư sản dân tộc,tiểu TS,….giai
cấp lãnh đạo là công nhân vs đội tiên phong là ĐCSVN.ko bỏ qua bất kỳ 1 giai cấp
nào
- phươmg pháp CM: sd bạo lực CM của quần chúng,(nd chiến lược) .CM đi tới
thành công bằng lực lượng , vũ trang,bạo động.Khi kẻ thù ngoan cố ,kiên quyết
-về mối quan hệ giữa CM VN và CM thế giới:là 1 bộ phận khăng khít của CMTG
vs giai cấp vô sản,đb là vô sản Pháp,đoàn kết vs dân tộc bị áp bức.
 CLCT đầu tiên của Đảng t/h tính đ đắn ,khoa học,sáng tạo,có giá trị lịch sử và
thời đại.
Hội nghị TL diễn ra ở nc bạn-> sự khó khăn
4.ý nghĩa của quá trình TL ĐCSVN (quan trọng)
-Đối vs gc công nhân vfa ptrao công nhân: giai cấp vô sản đã trưởng thành và đủu
sức mạnh lãnh đạo CM.
-Đối với CMVN: chấm dứt cuộc khủng hoảng ,bế tắc về đường lối cứu nc và giai
cấp lãnh đạo
- Đối vs dân tộc VN:KĐ sự lựa chọn con đường CM của dân tộc VN là con đường
CMVS.
-Đối với CM thế giới: đưa CM VN trở thành bộ phận khăng khít của CM vô sản
TG
 ĐCSVN ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của dân tộc VN sản
ĐCSVN= chủ nghĩa mác -Lênin+phong trào công nhân+ptr yêu nước
Giai cấp công nhân đón nhận CN MÁc là người đầu tiên từ đó mới đến với các giai
cấp ,tằng lớp khác bt đc CN Mác 1 cách nhanh ,công nhân là nhịp cầu nối trung
chuyển ,đóng vị trí trung tâm
I. .ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIAI CẤP
1.PTtr CM 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
a)hoàn cảnh lịch sử
-thế giới
+cuộc khủng hoảng kinh tế thừa 1929-1933 ảnh hưởng nặng nề đến các nc TBCN
-trong nước
+thực dân Pháp tăng cường bóc lột,khai thác để bù dắp hậu quả của khủng
hoảng,vơ vét ,bóc lột khai thác(sưu cao ,thuế nặng,pháp thi hành chính sách
“khủng bố trắng”)
mâu thuẫn giữa dân tộc VN vs Pháp ngày càng gay gắt ,sâu sắc.
b)Ptr CM 1930-1931
9/1930: ptrào
c) Luận cương chính trị 10/1930(quan trọng)
-4/1930,đồng chí Trần Phú từ Liên Xô về nước
-7/1930,đồng chí Trần Phú đc bầu bổ sung vào BCH TW lâm thời cảu đảng và đc
giao nhiệm vụ soạn thảo Cương Lĩnh chính trị mới
-1/5/1930 ,Đảng CSVN phát động quần chúng đấu tranh trên phạm vị cả nc
- 14-31/10/1930, hội nghị BCH TW làn1 họp tại Hương Cảng (TQ)
+ đổi tên ĐCSVN thành ĐCSĐông Dương( gồm cả Lào và Campuchia sự đoàn kết
,có đk tiếng nói chung hướng tới chủ nghĩa đế quốc)
+thông qua luận cương chính trị(
+thành lập BCH TW mới gồm 6 đồng chí ,do đồng chí Trần Phú làm tổng bí thư
đầu tiên của Đảng ta(BCH đc bầu bằng lá phiếu cụ thể ,ko cử )
-ND của luận cương
+chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản (.) xh vn:nông dân>< địa chủ,pk
+phương hướng chỉ đạo chiến lược:làm cuộc cm tư sản dân quyền tiến lên CM
XHCN bỏ qua giai đoạn TBCN
+NV cách mạng:1) đánh PK “người cày có ruộng”
2)đánh Pháp -Độc lập dân tộc
+lực lượng CM:giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
+phương pháp CM: “vũ trang bạo động”
+Mối quan hệ giưã CM VN vs CM thế giới: là bộ phận khăng khít,liên hiệp với
các dân tộc bị áp bức và giai cáp vô sản,nhất là giai cấp vô sản Pháp
-ý Nghĩa luận cương chính trị:
Ưu điểm:
+khẳng định và làm sâu sắc thêm nhiều nội dung trong cương lĩnh chính trị đầu
tiên
+là bước phát triển về lý luận
Hạn chế:
+không nêu đc mâu thuẫn cơ bản của XHVN là mâu thuẫn dân tộc.
+không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu.
+không đánh giá đúng vai trò của một số giai cấp,tầng lớp khác trong XH
Nguyên nhân:
+không nắm vững đặc điểm XH VN
+Chiụ ảnh hưởng trực tiếp từ “khuynh hướng tả” của QTCS(ko có tích luỹ nhưng
muốn nhảy vọt,>< “hữu khuynh” bảo thủ ,trì trệ ,thời cơ đến nhưng chối bỏ)
d)cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng
trc đó có 3 sạch ,nên muốn khôi phục; trọng chủ nghĩa thành phần xảy ra ,xuất phát
từ xứ uỷ . chỉ có giai cấp công nhân,nông dân là động lực CM,thanh trừng ra khỏi
đảng xảy ra
-11/4/1931, Quốc tế cộng sản ra nghị quyết công nhậ Đảng cộng sản đông dương
là chi bộ độc lập.
-1931, nhiều đồng chí TW bị đích bắt.
-(.) nhà tù đế quốc.các đảng viên của ĐẢng nêu cao khí tiết người cộng sản
-nhiều chi bộ nhà từ tổ chức huấn luyện,bồi dưỡng cho đảng viên về lý luận Mác -
lênin ,đg lối chính trị của ĐẢng,kinh nghiệm vận động CM;tổ chức học văn
hoá,ngoại ngữ,…
-6/6/1931 lãnh tụ NAQ bị bắt giam ở Hông Kong,người luật sư biện hộ nói rằng
trong ánh mắt của ông N rất lạ,
-Đầu năm 1934,sau khi ra tù ,trở lại làm việc ở quốc tế cộng sản (liên xô)
* đại hội đảng lần thứ nhất ,đánh dấu đảng ta đc khôi phục về mặt tổ chức
27-31/4/1935 tại MâCâo(TQ) ,có thơi kỳ bị tan vỡ từng mảng lớn ,
3 NV:
+củng cố và phát triển Đảng
+đảy mạnh cuộc vận động quần chúng
+mở rộng tuyên truyền chống đế quốc ,chống chiến tranh
2)ptrao dân chủ 1936-1939(tự nghiên cứu)
-Đấu tranh với hình thức báo chí,văn học mạnh mẽ,rất nhiều tp ra đời,ca ngợi ptr
đấu tranh chủ yếu của gi/cấp công ,nông dân
-có nhiều tp để đời,đặc biệt

3)PTR ĐẤU TRANH 1939-1945


a) hoàn cảnh lịch sử
-thế giới
+tháng 9-1939,chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
+6/1940 ,Đức tấn công pháp.Chính phủ Pháp nhanh chóng đầu hàng
+sau khi chiếm một loạt nc Châu Âu ,6/1941 Đức tấn công Liên Xô
Liên Xô tham chiến ,Tính chất thay đổi
phi nghĩa(lợi ích giưã các nc đế quốc,mong muốn thoát khỏi cuộc khủng hoảng
KT,có 2 cách để thoát khỏi mà vân giữ đc vị trí của mình)  chính nghĩa
-trong nước
+thực dân Pháp t/h chính sách kinh tế chi huy nhổ cây lúa nc,tăng cường vơ
vét,bóc lột nhân dân,bắt linh làm bia đỡ đạn
+9/1940 quân Nhật nhảy vào Đông Dương,Thực dân Pháp nhanh chống “quỳ gối”
dâng Đong Dương cho Nhật 1 cổ hai tròng.Vừa chân ướt chân ráo đến ,Nhật khó
để cai trị Đông Dương vì thế lợi dụng Pháp ,và Pháp cũng đang suy
yếu .Nhật ,Pháp cấu kết nhanh vì lợi ích bên ngoài thôi giải pháp mang tính tình
thế,hai bên đang tính cho mình nx bài toán khôn ngoan,
b) Chủ trương chiến lược mới của Đảng
-Hoàn cảnh( Hội nghị BCH TW 6 ,11/1939)
+thế giới: chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp tiến hành khủng bố
Đảng Cộng Sản Đông Dương và các đoàn thể quần chúng.
+trong nước:Thực dan Pháp thi hành chính sách thời chiến ,thẳng tay đàn áp phong
trào CM
-Thời gian: 6-8/11/1939
-địa điểm: tại Bà Điểm (Hóc Môn,Gia Định)
- Nhấn mạnh: “chiến lược cách mệnh tư sản dân quyền bây giờ cx phải thay đổi ít
nhiều cho hợp với tình thế mới”. “đứng trên lập trường giải phóng dân tộc ,lấy
quyền lợi dân tộc làm tối cao,tất cả mọi vấn đề của cuộc cách mệnh,cả vấn đề điền
địa cx phải nhằm vào cái mục đích ấy mà giải quyết”
-ND:
+Xác định kẻ thù trước mắt Pháp-Nhật
+ phân tích tình hình và chỉ rõ”bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương
ko còn là con đg nào khác hơn là con đường đảnh đổ đế quốc Pháp,chống tất cả
ách ngoại xâm vô luận da trắng hay da vàng để giành lấy giải phóng dân tộc”
+tạm gác khẩu hiệu “ CM ruộng đất” ,thay bằng khẩu hiệu “tịch thu ruộng đất của
thực dân đế quốc và địa chủ tay sai cho dan nghèo”
+thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương .Chuyển từ đấu tranh
đòi dân sinh ,dân chủ sang đấu tranh chính trị kết hợp cũ trang
Hội nghị BCH TW 6 đáp ứng đúng yêu cầu khách quan của lịch sử,đưa nhân dân
bước vào thời kỳ trực tiếp vận dộng giải phóng dân tộc .cả dân tộc bước vào giaỉ
phóng dân tộc ,thể hiện sự đồng lòng ,t/h rõ những mục đích làm chia rẽ ko thể nào
t/h đc
-hội nghị BCH TW lần thứ 7,11/1940
+6-9/11/1940.ở đình bảng -Bắc Ninh
-ND
+ “CM phán đế và CM thuộc địa phải đồng thời tiến hành,không thể cái làm trc,cái
làm sau”
+ vẫn còn băn khoăn ,trăn trở,chưa thực sự dứt khoát vs chủ trương đưa nv GPDT
lên hàng đầu của HN BCH TW 6
-hội nghị BCH TW lần thứ 8 ,5/1941
28/1/1941, lãnh tụ NAQ về nước và làm việc ở Cao BẰng
+10-19/5
+ND hội nghị:
 Xác định mâu thuẫn chủ yếu:dân tộc VN>< Nhật +Pháp
 Chỉ phải giải quyết 1 vấn đề càn kíp “dân tộc giải phóng”
 Trong khuôn khổ từng nc ở Đông Dương ,thi hành chính sách “ dân tộc tự
quyết” VN TL VN độc lập đồng minh,lào,campuchia, ko chia rẽ để vấn đề
giải phóng dân tộc tốt nhất,
 Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, các tổ chức quần chúng trong mặt
trận Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”.ko phải giác ngộ lý tưởng cộng
sản,mà khơi dậy ,phát huy lòng yêu nc của họ,ko phải ai tham gia đã giác
ngộ lý tưởng ngay, có nhiều hội “thanh niên ,phụ nữ,… cứu quốc” giác
ngộ
 Chủ trương sau khi CM thành công sẽ thành lập 1 nước VNDCCH theo tinh
thần tân dân chủ(XĐ đ vai trò của họ,họ thấy đc lợi ích của mình từ đó ra
sức cố gắng
 Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nv trong j tâm của Đảng và nhân dân(ll
chính trị- vũ trang,xây dựng các căn cứ địa CM)cao -bắc-lạng-hà-tuyên-thái
Ý nghĩa của hội nghị:
 Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược đề ra từ BCH TW6
 Khắc phục triệt để nx hạn chế (.) luận cương chính trị 10/1930
 KĐ lại đường lối CM GPDT (.) cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và
lý luận CM GPDT của NAQ
 Là ngọn cờ dẫn đường cho CMVN chuẩn bị lực lượng để đánh đuổi phát
xít Nhật-Pháp
+chia lại ruộng công,giảm tô,
c) ptr đấu tranh chống Pháp-Nhật ,đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa vũ trang
-17/9/1940 khởi nghĩa Bắc Sơn là bước phát triển của đấu tranh vũ trang vì mục
tiêu giành độc lập nơi thống trị của thực dân Pháp vô cùng ác liệt
- 11/1940 hội nghị TW họp tại đình bảng từ sơn (bắc ninh) quyết định duy trì và
củng cố lực lượng vũ trang ở BẮc Sơn và đình chỉ chủ trương phát động khởi
nghĩa Nam Kỳ
-đêm 23/11/1940, cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ bùng nổ
(cờ của ông ở xã Duy Tiên ,Nam HÀ)
-13/1/1941 cuộc binh chiến nổ ra ở đồn Chợ Răng (Đô Lương) NA bị thưc dân
Pháp dập tắt
-6/6/1941 NAQ kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên giải phóng dân tộc lên hàng
đầu
-26/8/1941 thực dân Pháp bắn hàng loạt chiến sĩ cộng sản
-15/10/1941 mặt trận việt minh công bố tuyên ngôn chuương trình và điều lệ
-cuối năm 1941 NAQ quyết định……….. 22/12/1944 tại cao bằng đội việt nam
tuyên truyền giải phóng quân ra đời vs 39 chiến sĩ , đi vào lịch sử dân tộc ngày
truyền thống QĐNDVN chiến thắng pay khắc,nà ngần(truyền thồng bất diệt của
quân đội nhân dân VN tất thắng mới đánh )
-Đầu năm 1941,bản đề cương văn hoá do tổng bí thư trường chinh dự thảo ,xác
định VH là một trận địa CM cuối năm 1944 hội VH cứu quốc VN ra đời
d)Cao trào kháng Nhật cứu nước
*)Hoàn cảnh:
-Thế giới
+)tại Châu ÂU :Liên Xô truy kích phát xít Đức trên chiến trường Châu Âu ,giải
phóng 1 loạt nước ở Châu Âu
+)đêm 9/3/1945 ,Nhật đảo ch
-trong nước:
+)12/3/1945. “nhật -pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
 Chỉ thị nhận định tình hình
 Chỉ thị xác định kè thù chính của CM
 Chỉ thị chủ trương
 Chỉ thị nêu rõ phương chấm đấu tranh
 Chỉ thị dự kiến thời cơ
-Diễn biến cao trào :
+)khởi nghĩa BA Tơ (Quảng Ngãi) thắng lợi,đội du kích đc TL
+)15/5/1945, hội nghị quân sự CM Bắc Kỳ,mở rộng khu giải phóng, ptr “pha kho
thóc của Nhật”
ở các tỉnh BÁc Bộ và Bắc Trung Bộ
*) chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa
-đầu năm 1945,chiến tranh TG 2 dần kết thúc .9/8/1945 Mĩ ném xuống Nhật 2 quả
bom nguyên tử sức tàn phá  NHật đầu hàng đầu minh .8/1945 chủ trương phát
động
+)hội nghị toàn quốc của Đảng 13-15/8/1945
 Khẩu hiệu đấu tranh lúc này là “phản dối xâm lược”
 16/8/1945 đại hội quốc dân họp tại Tân Trào ,HCM ốm nặng gọi Võ NG đến
thời cơ đã tới phải dành độc lập
-Diễn biến cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám1945
*)bài học kinh nghiệm
-nghệ thuật thời cơ
CHƯƠNG 2:ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN,HOÀN
THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC

I. Đảng lãnh đạo xây dựng,bảo vệ chính quyền CM, kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lươc(1945-1954)
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền CM 1945-1946
a)hoàn cảnh nước ta cmt8
*)thuận lợi
- thế giới
+)hệ thống các nc XHCN hình thành do Liên Xô đứng đầu
+) PT đấu. tranh GPDT ở các nước thuộc địa lên cao
+) PT đấu tranh dann sinh,dân chủ phát triển mạnh mẽ
-trong nước
+)sự lãnh đạo dúng đắn của Đảng và Chủ Tịch HCM
+)chính quyền ND đc thiết lập từ TW-đại phương
+)ND ta giàu lòng yêu nc, từ địa vị nô lệ trở thành nx người làm chủ
*) Khó khăn
- nguy cơ ngoại xâm
(từ vt 16 lên 20 vạn quân tưởng+việt quốc .việt cách, phản động trong nước ; vĩ tuyến 16
trở vào là 1.000 quân anh và núp sau bóng là 1.500 quân Pháp; 10 vạn quân Nhật[ 6 kẻ
thù cùng 1 llúc] )
- chính quyền non trẻ :
+)chính trị
 CQ mới thành lập,mọi mặt chưa kịp củng cố
 Kinh nghiệm quản lý gần như chưa có
 Chưa có nước nào công nhận
 Lực lượng vũ trang thiếu thốn
+)kinh tế, tài chính
 KT kiết quệ(nông nghiệp , công nghiệp,thương nghiệp)
 Ngân hàng đâng dương Pháp nắm
 Kho bạc trống rỗng
 Phải tiêu tiền “Quan kim,quốc tệ”
+)văn hoá,giáo dục
 90% mù chữ
Ngàn cân treo sợi tóc,gánh nặng đè nặng lên vai Đảng,HCM ,chính phủ
b) xây dựng chế độ mới và chính quyền CM
- 25/11/1945, BCH TW Đảng ra chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc”
- về chỉ đạo ,chiến lược
+cmvn vẫn là CM DTGP
+kẻ thù: TD Pháp
+khẩu hiệu “DT trên hết, TQ trên hết”
+ chuyển từ giành chính quyền sang giữ chính quyền(quan trọng)
- Về phương hướng,NV
+củng cố CQ CM(quan trọng nhất)
+ Bài trừ nội phản
+ cải thiện đời sống ND
+chống TDP xâm lược
-về biện pháp sách lược
+chính trị (bầu QH, lập hiến pháp,thành lập HĐND các cấp)
+KT,tài chính: phát động sx,giảm thuế,
+ VH,giáo dục: bình dân học vụ,khôi phục vh
+ngoại giao: “thêm bạn bớt thù”
 Nx chủ trương trên là đ đắn ,kịp thời ,đưa đất nc ta thoát khỏi tình thế hiểm nghèo
- xây dựng ,củng cố chính quyền CM
+ 3/9/1945, HCM nói “ cần phải tổ chức càng sớm, càng tốt 1 cuộc tổng tuyển cử với chế
độ phổ thông đầu phiếu”
+5/1/1946 Ng kêu gọi nhân dân t/h quyền và nghia vụ công dân
+6/1/1946 Ng dân cả nc đi bầu ĐB QH khoá1
+2/3/1946,kỳ họp 1 của QH1 ,HCM đc bầu làm chủ tịch nc
+11/1946,kỳ họp 2 của QH1, Hiến pháp đầu tiên đc thông qua
- Kinh tế, tài chính
+chống giặc đói, đẩy lùi nàn đói là Nv lớn, quan trọng ,cấp bách
+phát động phong trào thi đua sản xuất
+giảm thuế, bãi bỏ các thứ thuế vô lý
+phát động “tuần lễ vàng, quỹ độc lập”
+11/1946 ,tờ giấy bạc “cụ Hồ” đc phát hành
- văn hoá giáo dục
+ phát động phong trào “ bình dan học vụ”, toàn dân học chữ quốc ngữ, vận động toàn dân
xây dựng nếp sống mới để đẩy lùi tệ nạn ,hủ tục
+các trường học từ cấp tiểu học trở lên lần lượt khai giảng năm học mới; trường Đại học
văn
+cuối năm 1946, cả nc đã có hơn 2,5 triệu người dân bt đọc,bt viết chữ Quốc Ngữ
c) tổ chức kháng chiến chống thực dân PHáp xâm lược miền Nam, đấu tranh bảo vệ chính
quyền CM non trẻ
*) Kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
- 23/9/1945 thực dân. Pháp nổ súng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự về Sài
Gòn
-
*)Hoà hoãn với Pháp
- chính phủ PHáp và chỉnh phủ
Dĩ bất biến ứng vạn biến
Đây là dựa trên nd bản chỉ thị kháng quốc
2)
a) cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
-16-17/12/1946 pháp tấn công trụ sở bộ tài chính, gâ ra cuộc thảm sát
18/12/1946 tối hậu thư trao quyền
-Công tác chuản bị của Đảng:
+)
+)
-19/12/1946 chủ tịch HCM ra “lời kêu gọi kháng chiến”
+bắt đầu từ 20 giờ,ngày 19/12/1946 dưới sự chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng , quân và dân
HN và ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra đã đồng loạt nổ súng , cuộc kháng chiến toàn
quốc bùng nổ
+20h3’ ,pháo đài
+
-thuận lợi:
 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là chính nghĩa
 chính quyền CM đc củng cố
 TD PHáp gặp khó khắn trên 1 số mặt
-khó khăn:
 Tương quan lực lượng Pháp>< VN
 VN bị bao vây , chưa có nước nào công nhận
 Pháp chiếm2/3 Đông Dương
b) đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của đảng
- 3 văn kiện cốt lõi hình thành nên
+chỉ thị toàn dân kháng chiến của TW Đảng
+lời
+
-ND
+Mục đích:
Đánh đổ TD PHáp ,giành độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc hoàn toàn,góp phần
bảo vệ hoà bình ,an ninh thế giới
+tính chất: giải phóng dân tộc
+ nhiệm vụ: vừa kháng chiến,vừa kiến quốc
+phương châm: toàn dân,toàn diện,trường kỳ,tự lực cánh sinh
+triển vọng:mặc dù lâu dài,gian khổ,khó khăn,song nhật định thắng lợi
-kháng chiến toàn dân:
+) là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân ; động viên toàn dân tích cực tham gia kháng
chiến
+) xây dựng sự đồng thuận, nhất trí cả nước
+) đánh địch ở mọi lúc,mọi nơi.Quân đội nhân dân làm nòng cốt
-kháng chiến toàn diện:
+) là đánh địch trên mọi lĩnh vực
+)động viên và phát huy mọi tiềm năng ,sức mạnh của dân tộc,mọi nguồn lực vật
chất,tinh thần trong nhân dân phục vụ kháng chiến
-kháng chiến trươngf kỳ:
+)là tư tưởng chỉ đạo chiến lược của Đảng
+) là một quá trình vừa đánh tiêu hao lực lượng địch vừa xây dựng,củng cố ll CM
+)lâu dài ko có nghĩa là kéo dài vô thời han, phải tranh thủ, chớp thời cơ thúc đảy cuộc
kháng chiến có bước nhảy vọt về chất,chắc thắng từng bước để đi đến thắng lợi cuối
cùng.
-tự lực cánh sinh:
+) là kế thừa tư tưởng chiến lược trong chỉ đạo sự CM giải phóng dân tộc, giành chính
quyền của HCM
+)phải lấy nguồn gốc nội lực của dân tộc ,phát huy, nguồn sức mạnh vật chất ,tinh thần
vốn có của ND ta làm chỗ dựa,nguồn lực chủ yếu
+)trên cơ sở đó, tìm kiềm phát huy cao độ, và hiệu quả sự ủng hộ, giúp đỡ tinh thần và
vật chất của quốc tế khi có đk
-ý nghĩa:
+) sức sông của 1 lời hiệu triệu- quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp
c) tổ chức chỉ đạo cuộc kháng chiến từ 1947-1950
-chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
+ ra sắc lệnh với Võ Nguyên Giáp
-chiến dịch biên giới thu đông 1950
Chiến dịch ta chủ động trực tiếp mở, HCM live trực tiếp
NOTE: 2 chhiến dịch thể hiện được sự trưởng thành
3) Đẩy mạnh cuộc kháng chiến
a) đại hội đại biểu toàn quốc lần thư2, chính cương của Đảng(2-1951)
đảng có tên gọi mới đảng lao động VN
b) đẩy mạnh sự phát động của cuộc kháng chiến:
-chiến dịch hòa bình1951-1952
-chiến dịch tây bắc 1952
c) đáu tranh quân sự và ngoại giao kết thức kháng chiến
-7/5/1954 chiến thắng điện biên phủ
Chiến thắng đông xuân (1953-1954) đỉnh cao của chiến thắng lịch sự điện biên phủ
Nhờ có thắng lợi trên mặt trận quân sự ngẩng cao đầu tại hội nghị giơ ne
5)ý nghĩa và kinh nghiệm kháng chiến chông Pháp và can thiệp của của Mĩ:
- 56 ngày đêm điện biên phủ chấn động địa cầu ,khuấy động năm châu
(hoa ban đỏ, đường lên điện biên
-quan trọng

ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN
CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM,THỐNG
NHẤT ĐẤT NƯỚC
1 quá trình lãnh đạo của đảng 1954-1965
1.1khôi phục kinh tế,cải tạo XHCN miền bắc, chuyển CM từ thế giữu gìn sang thế tiến
ocong 1954-1960
1.1.1hoàn cảnh lịch sử sau 7/1954
-thế giới:
+sự lớn mạnh của hệ thống XHCN
+sự phát triển của ptrao GPDTtreen thế giới
-trong nước:
+ miền Bắc hoàn toàn giải phóng làm căn cứ địa vững chắc
+thế và lực của cm đã lớn mạnh hơn sau 9 năm trường kỳ kháng chiến
+toàn đảng và toàn dân ta nghiêm túc thực thi hiệp đinh giơnevow
1.2
1.1.1.2khó khăn
-thế giới:
+sự lớn mạnh của nền KT các TBCN ,đặc biệt mỹ âm mưu làm bá chủ toàn cầu với các
chiến lược phản CM
+ sự bất đồng (.) hệ thống các nươc XHCN (.) pt CS vàcn quốc tế, chủ yếu là giữa Liên Xô
Vfa TQ
-trong nước
+1 đảng phải lãnh
Đại hội đảng 3 quan trọng :
Nv cm miền bắc
Nv cm miền nam xây dựng
thống nhất tổ quốc
2.ĐẢNG LÃNH ĐẠO CM CẢ NƯỚC (1965-1975)
2.1 Hoàn cảnh lịch sử;
2.2quá trình hình thành ,nd, ý nghĩa
2.2.1. quá trình hình thành
-HN TW 11(3/1965)
-HN TW 12(12/1965)
2.2.2. Nội dung
- về nhậ định tình hình và chủ trương chiến lược
+đảng nhận định:Mỹ thực hiện CTCB đưa quân vào MN, mở rộng chiến tranh phá hoại
MB là 1 sự thật bại.
+cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước có sự thay đổi,từ MN có chiến tranh cả nước có
chiến tranh
-quết tâm chiến lươc: phát động kháng chiến chống Mỹ trên phạm vi cả ước,coi đây là nvụ
thiêng liêng của cả dân tộc Bắc chí Nam
-Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ (.)
bất kỳ tình huống nào.
-phương châm chỉ đạo:
+đánh địch lâu dài,dựa vào sức mạnh chính mình,càng đánh càng mạnh
+tranh thủ thời cơ giành chiến thắng quyết định (.) time tương đối ngắn
- Tư tưởng chỉ đạo với miền Nam:
+kiên trì đánh địch lâu dài
+tiến công trên mọi mặt trận
-tử tương chỉ đạo miền bắc:
+Tiếp tục cd CNXH
+chuyển sang thời kỳ có chiến tranh, động viên nd vượt gian khổ vừa sx vừa chiến đấu
-nhiệm vụ và MQH CM 2 miền:
+MB là hậu phương lớn
+MN là tiền tuyến,chiến thắng có dòn dã hay không phụ thuộc vào MB,
2.2.3Ý NGHĨA
-thể hiện vc nắm vừng tư tương giương cao ngọn cờ ĐL DT và CNXH
- thể hiện quyết tâm đánh mĩ thắng mĩ của dân ,đảng ta
-đường lối chiến tranh nhân dân: toàn dân ,toàn diên, lâu dài và dưacj vào sức mình là
chính được phát triển (.) hcanh mới, tạo nên sức mạnh mới để dân tộc ta đủ sức mạnh
-đấu tranh trên mặt trận ngoại giao:
+hiệp định Paris
Kéo dài 4 năm 8tháng 14 ngày ,với 202 phiên họp công khai,45 cuộc gặp riêng nâng cao
giữ vứng

- Đấu tranh trên mặt trận quân đội:


…..--> chiến dịch hồ chí minh 26/4-30/4
Hiển hách nhất thần thánh nhất (.) lịch sử dân tộc

CHƯƠNG 3 ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ TIẾN


HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI(1975-NAY)
II .ĐẢng lãnh đạo công cuộc đổi mới,đẩy mạnh CNO hoá,hiện đai hoá và hội nhập
quốc tế
1.công cuộc đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế -xã hội(1986-
1996)
a) đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 6 của Đảng( ĐH bước ngoặt)
- bối cảnh chung:
+)cuộc CM KH-KT đang phát triển mạnh, thế gi
dần chuyển từ đối đầu sang đối thoại

- Nước ta:
+)Liên XÔ và các nc XHCN đều tiến hành cải tổ sự nghiệp XD XHCN ,VN đang bị
các đế quốc và thế lực địch bao vây, cấm vận,..
+) lương thực,thực phẩm ,hàng tiêu dùng khan hiếm,các hiện tượng tiêu cực ,vi phạm
pháp luật ,vượt biên trái phép,lạm phát tăng 300%(1985)lên 774%(1986).
 Đổi mới trở thành vấn đề cần thiết, “đổi mới hay là chết”
ĐH ĐẢNG 6
- Time:15-18/12/1886,dự đại hội có 1.129 đại biểu thay mặt 2 triệu đảng viên cả nc có
32 đoàn ĐB quốc tế
- Nhìn thẳng vào sự thật đánh giá sự thật ,nói rõ sự thật, đánh giá thành tựu, nghiêm túc
kiểm điểm, chỉ rõ sai lầm,khuyết điểm của Đảng(1975-1986).Sự theo dõi sát sao của
Đảng
- 4 bài học:
1.phải nhất quán tư tưởng”lấy dân làm gốc” xây dựng và phát huy quyền làm chủ của
nd
2. phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và HĐ theo quy luật khách quan
3. phải bt kết hợp sức mạnh dân tộc vs sức mạnh thời đại (.) đk mới
4. chă lo XD Đảng ngang tầm vs 1 đảng cầm quyền lãnh đạo nd tiến hành CM XHCN
Đảng cầm quyền:
Có 1 đảng
- Chủ trương linh vực kinh tế(kinh tế đc tập trung khi mà thay đổi về mọi mặt)
+)nhiệm vụ bao trùm ,mục tiêu tổng quát
 Chú trọng 3 chương trình KT lớn: lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng, và
hàng xuất khẩu
 Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên vs hình thức bước đi thích hợp ,
QHXS-LLSX
 Giải quyết vấn đề cấp bách về phân phối, lưu thông
 Thực hiện có hiệu quả các chính sách XH
+)thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần KT.Chuyển sang cơ chế
thị trường
- Năm phương hướng lớn phát triển KT
1.bố trí lại cơ cấu
2.điều chỉnh cơ cấu đầu tư XD và củng cố quan hệ SX XHCN
3.Sử dụng và cải tạo đ đắn các thành phần kinh tế
4.đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực KH-KT
5.mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối
- 4 nhóm chính sách XH:
1.dân số- việc làm
2.công bằng-an toàn xh
3.giáo dục-văn hoá-y tế
4.bảo trợ XH- QP,AN
- đối ngoại
Phấn đáu giữ vững hoà bình vs Đông Dương, DNA và trên thế giới quan hệ hữu nghị và
hợp tác toàn diện vs LX, các nc XHCN mở rộng đối ngoại vs các nước và nhóm nước
khác nhau
-công tác xây dựng Đảng
Đổi mới tư duy, công tác tư tưởng,công tác cán bộ và phong cách làm việc
-ý nghĩa
+)khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dáu bước ngoặt phát triển mới (.) thời kỳ
quá độ lên XHCN
+) hạn chế là chưa tìm ra nx giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren (.) phân phối lưu
thông

ĐH ĐẠI BIỂU ĐẢNG LẦN THỨ 7


- 24/6-27/6/1991 tại hà nội, 1.176 đại biểu dự thay mặt hơn 2 triệu đảng viên
- 146 uy viên
- CƯƠNG LĨNH 1991(sự đúc kết của 1 giai đoạn lâu dài) 5 BÀI HỌC
+) nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
+) sự nghiệp CM là của ND, do ND,vì ND
+)ko ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết ,đoàn kết toàn đảng ,toàn dân ,toàn dân tộc,
quốc tế
+)kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
+)sự lãnh đạo đ đắn của Đảng là. Nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của CM VN
- Đặc trưng cơ bản của thời kỳ quá độ
+)do nhân dân lao động làm chủ
+)có 1 nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về các TLSX
chủ yếu
+)có nền văn hoá tiên tiến,đậm đà bản sắc dân tộc(chú trọng)
+)con người đc giải phóng khỏi áp bức ,bóc lột, bất công ,làm theo năng lực ,hưởng theo
lao động,có cs ấm no ,tự do, hạnh phúc có đk phát triển toàn diện
+)các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
+)có quan hệ hưũ nghị và hợp tác vs nhân dân tất cả các nc trên thế giới
Quan điểm xây dưng HTCT:
+) xây dựng nhà nc của nND,do ND, vì ND
+)Xây dựng ĐCSVN là bộ phận và tổ chức lãnh đạo HTCT
+)xây dựng MTTQ và các đoàn thể nhân dân
- Chiến lược ổn định KT đến năm 2000
- 5 bài học đổi mới
1.phải giữ vững định hướng XHCN ,kiên định về nguyên tắc, linh hoạt trong sách
lược,nhảy cảm với cái mới
2.đởi mới toàn diện,đồng bộ,triệt để, có bước đi và cách làm phù hợp
3.phát huy KT hàng hoá nhiều tp đi đôi vd tăng cường vai trò quản lý nhà nước
4.phát huy sâu rộng nền dân chủ XHCN ,đc lãnh đạo tốt,bc đi phù hợp
5. Quan tâm dự báo,phát hiện giải quyết đ đắn những vấn đề mới nảy sinh kiên định thực
hiện đường lối đổi mới,
2) ĐẢNG LÃNH ĐOẠ TIẾP TỤC CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI,ĐẨY MẠNH CNO VÀ HỘI
NHẬP QUỐC TẾ (1996-NAY)
-ĐH ĐẢNG 8
- 6 bài học chủ yếu (10 năm sau thời kỳ đổi mới)
+giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc XHCN
+)kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới KT vs đổi mới chính trị ,lấy KT làm trọng
tâm ,đồng thời từng bước đổi mới chính trị
+)xây dựng nền KT hàng hoá nhiều tp ,vận hành theo cơ chế thị trường,đi đôi với tăng
cường vai trò quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN
+)mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân phát huy sức mạnh của cả dân tộc
+)mở rộng hợp tác quốc tế ,tranh thủ sự đồng tình ,ủng hộ và giúp đỡ của nd thế giới ,kết
hợp sức mạnh của dân tộc vs sưcs mạnh thời đại
+)tăng cương vai trò lãnh đạo cuat Đảng ,coi xd đảng là nv then chốt
- Quan điểm về cno-hiện đại hoá (.) thời kỳ đổi mới:
+) giữ vững độc lập,tự chủ, đi đôi vs mở rộng quan hệ quốc tế, đa phưog hoá ,đa dạng hoá
quan hệ đối. ngoại
+)cno hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân của mọi tp kinh tế ,trong đó kt nhà nước giữu
vai trò chủ đạo(SV ra sức học tập ,trau dồi chuyên môn nghiệp vụ..)
+)lấy vc phát huy nguồn lục con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững
+)KH-CN là động lực của công nghiệp hoá,hiện địa hoá, kết hợp cno truyền thồng vs hiện
đại
+)
+)kết hợp KT với quốc phòng an ninh
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ 12 CỦA ĐẢNG
*) Hoàn cảnh chung
- Nc ta đạt
-
-
-đổi mới chua đồng bộ,toàn diện
-tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức ,lối sống của 1 bộ phận ko nhỏ cán
bộ,đảng viên.Quan liêu, tham nhũng, lãng phí chưa đc đẩy lùi
- nhiều chỉ tieu, mục tiêu
BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
-Chú trọng xây dựng Đảng trong sạch , vững mạnh, nânng cao sức chiến đấu và năng lực
lãnh đạo cảu dảng ; xd hệ thống chính trị vững mạnh; phát huy dân chủ,tăng cường khối
đại đoàn kết
-Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đ sự thật ,nói rõ sự thật ,bám sát thực tiễn của đất nước
và thế giới ;dự báo diễn biến mới để có chủ trương ,giải pháp, nhiệm vụ phù hợp
-Giải quyết tổng hoà các lĩnh vực
-Kiên trì thực hiện các mục tiêu lâu dài, các nhiệm vụ cơ bản,đồng thời tập trung các
nguồn lực thực hiện hiệu quả nx nv cấp bách ,trc mắt ,giải quyết những yếu kém ,ách tắc,
taọ dột phá, phát huy mọi nguồn lực trong và ngoài nc đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước
-
NV TRỌNG TÂM
-Tăng cường xây dựng,chỉnh đốn Đảng ,tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến
lược,đầy đủ năng lực , phẩm chất và uy tín,ngang tầm nv
- Xây dựng tổ chức bộ máy củ toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hđ hiệu quả,hiệu lực,đẩy
mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
-Cơ cấu lại đồng bộ tổng thể nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng ,chú trọng
CNN,HĐH nông nghiệp nông thôn gắn vs xd nông thôn mới
-Kiên quyết ,kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ
-
3.THÀNH TỰU, KINH NGHIỆM ……
A.THÀNH TỰU
Đại hội 6 xây dựng tiền đề cơ bant ,7 khắc phục khủng hoảng,8thoát khỏi khủng hoảng,9
kinh tế thị trường,10 bổ sung ,11 xd nền kinh tế trí thức, kt bền vững, 12 hoàn thiện thị
trường, 13 đổi mới cơ cấu lại toàn bộ nền kt trên cơ sở đhđb làn thứ12
*)Lĩnh vực kinh tế:
-Kinh tế vĩ mô tăng trưởng ổn định,..
-cơ cấu các ngành kt chuyển dịch tích cực,tỷ trọng khu vực nông lâm nghiệp và thuỷ sản
giảm,tỉ trọng khu vực công nghiệp ,xây dựng và dịch vụ tăng lên
-cá hđ sx,
*) Xây dựng cơ sở, vật chất,kỹ thuật
-kết cấu hạ tầng đc đầu tư
*)văn hoá-xh
-tiến hành diều chỉnh chuẩn nghèo cho phù hợp vs đk mới
-quyèn sáng tạo tự do tín ngưỡng tốn giáo và sinh hoạt tâm linh của nd đc quan tâm thực
hiện
-chăm sóc sưc khoẻ nhân dân đã có nhiều tiến bộ
-chính sách ưu đãi người có công đã đc Đảng và nhà nước đặc biệt ưu đãi
-xây dựng và hoàn thiện hệ thống an ninh xh
*)quốc phòng ,an ninh
- nhận thức về vai trò
*)đối ngoại
-từng bước chuyển sang đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ đối ngoại
-từ chủ trưởng “muốn làm bạn”đại hội đảng 7 thế và lực chưa đủ mạnh ,đưa tay ra bắt
trước,chủ động  “sẵn sàng là bạn là đối tác tin cậy” thế và lực đủ mạnh vẫn cần tìm,bắt
nhưng để đi đến kí kết cần có đk ,…bên cạnh tui đi tìm đối tác cx cần tìm đến chúng tôi là
“thành viên có trách nhiệm” của + đồng quốc tế
-phá bao vây cấm vậnhội nhậpchủ động tích cực hội hập quốc tế
-đổi mới nhận thức về hợp tác và đấu tranh ,từ quan niệm về “địch-ta”  “đối tác-đối
tượng” trên cơ sở lợi ích quốc gia
-

-quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa VN-Lào


-vn- campuchia cx đc củng cố về nhiều mặt
-VN-TQ cũng có nhiều bước tiến triển
*) hệ thống chính trị

-phòng và chống nguy cơ sai lầm đường lối


 NGUYÊN NHÂN(3)
3,Nhạy bén sáng tạo ,kịp thời
4, toàn đảng toàn dân hợp tác
5,chia sẻ giúp đỡ của bạn bề quốc tế
B.HẠN CHẾ
-hạn chế cần tháo gỡ là niềm tin của cán bộ ,đảng viên, và nd vào đảng có phần bị giảm sút
c.NGUYÊN NHÂN
khách quan
Nắm bắt,dựu báo đ tình hình ko bị động bất
I, những thắng lợi
-thắng lợi của cuộc CM t8-1945, thành lập nhà nước VN dân xhur cộng hoà
-
-thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và
II,BÀI HỌC
-nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc, và chủ nghĩa XH
-sự nghiệp CM của nd,do nd và vì ND
-ko ngững củng cố ,tăng cường đoàn kết , đoàn kết toàn đảng,dân,
-kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
-sự lãnh đạo đ đắn cảu đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của CMVN
Bài học mang tính thời sự,lịch sử
Chuyển sang pdf
CÁCH ĐẶT TÊN FILE CHẤM ĐIỂM
STT-LỚP TÍN CHỈ-HỌ TÊN
ĐỀ BÀI ;KẾT HỢP SỨC MẠNH DÂN TỘC VÀ SỨC MẠNH THỜI ĐẠI, SỨC MẠNH
TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NÀY TRONG BỐI CẢNH
CUỘC CM CÔNG NGHIỆP 4.0

ND
KL
HÌNH THỨC BÀI TIỂU LUẬN

You might also like