Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 35

Bài 3.

MỘT SỐ HIỆP ĐỊNH CƠ BẢN CỦA WTO

Hiệp định Nông nghiệp


Agreement on Agriculture (AoA)

1. Sản phẩm NN bao gồm những loại gì?


HH trong WTO gồm 2 nhóm: nông sản & phi nông sản.

Nông sản: được liệt kê từ Chương I - Chương XXIV & một số SP trong
các chương khác trong hệ thống mã HS (hệ thống hài hòa MST), gồm:

• Các SP cơ bản: lúa mì, bột mì, sữa động vật sống, cà phê, hạt điều,
hồ tiêu, rau quả tươi...
• Các SP phái sinh: bánh mì, bơ, dầu ăn, thịt...
• Các SP được chế biến từ SP nông nghiệp: bánh kẹo, xúc xích, nước
ngọt, rượu, bia, thuốc lá, bông...

2. Phi nông sản (SP công nghiệp): tất cả các SP còn lại trong HS.

CÂU HỎI:

1. Khác biệt trong khái niệm về nông sản giữa Việt Nam và WTO?

2. Đối với DN hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, có cần thiết
phải xác định sản phẩm của mình là nông sản hay phi nông sản
không ? Tại sao?

2. Tại sao phải có HĐ riêng về nông nghiệp?


NS là nhóm hàng nhạy cảm trong TMQT, rất khó đạt được sự thống nhất về mở cửa TT
và cắt giảm trợ cấp đ/v loại HH này: cần có một cơ chế TM riêng, thể hiện qua AoA.

AoA chỉ giới hạn vđ mở cửa TT liên quan 2 công cụ chủ yếu:

• Các biện pháp tại cửa khẩu để kiểm soát nhập khẩu NS;

• Trợ cấp: trợ cấp XK & các loại TC trong nước nhằm ổn định đời sống nông dân.

CÂU HỎI:

Tại sao nông sản là hàng hóa "nhạy cảm" trong TMQT ?

3. Các nguyên tắc mở cửa TT nông sản của AoA


Về nguyên tắc, mở cửa TT là giảm bớt rào cản về vật chất & thủ tục để HH nước ngoài có
thể tiếp cận TT thuận lợi, gồm: giảm thuế NK & giảm các loại hàng rào phi thuế quan.

AoA bao gồm các nguyên tắc mở cửa chung, nhưng có đặc trưng riêng với nhiều hạn chế,
gồm:

• Thuế quan hóa các biện pháp phi thuế


• Bãi bỏ các hàng rào phi thuế (trừ một số tr/h nhất định)
• Tăng thuế quan có đk (chỉ a/d với QG đang PT và QG chậm PT)
• Giảm dần thuế quan theo lộ trình (tính theo từng nhóm QG: PT, đang PT, chuyển đổi)
• Đảm bảo việc tiếp cận TT tối thiểu (qđ hạn ngạch NK tối thiểu đ/v loại NS mà trước đó
bị QGNK đóng cửa/hạn chế)
• Các biện pháp tự vệ đặc biệt.

4. Biện pháp thuế quan hóa trong AoA


TQH là việc chuyển các biện pháp hạn chế NK phi thuế quan (hạn ngạch NK, giấy phép
NK...) thành thuế quan để đb tính minh bạch, ổn định và dễ dự đoán. Đ/v SP phi NN, hầu
hết các biện pháp phi TQ bị buộc phải chấm dứt.

Theo AoA, các biện pháp phi TQ mà các QG đang a/d vẫn đc thừa nhận nhưng phải quy
đổi thành giá trị cụ thể (tiền) và chuyển thành thuế suất bổ sung vào mức thuế đang a/d,
đồng thời đàm phán và cam kết ở một mức thuế nhất định (& không đc tăng trong tương
lai, ngoại trừ đàm phán lại).

CÂU HỎI:

Thuế quan hóa tạo thuận lợi hay bất lợi cho doanh nghiệp nước ngoài xuất khẩu và nhà SX
nội địa?

5. Biện pháp tự vệ đặc biệt đ/v hàng nông sản


• Về nguyên tắc, WTO cho phép BPTV (tăng thuế, a/d lại hạn ngạch, giấy phép NK...) để
đối phó lại tình trạng NK ồ ạt gây thiệt hại cho SX trong nước. ĐK và thể thức tiến hành đc
qđ trong HĐ Tự vệ (SG).
• Theo AoA, đ/v một số loại nông sản, sau khi đã thuế hóa thì hành động tự vệ chỉ phải tuân
thủ ĐK tự vệ trong AoA - gọi là BPTV đặc biệt - SSG (dễ hơn các ĐK trong SG). Đây là
những loại nông sản được đánh dấu bằng chữ "SSG" trong biểu cam kết của QG (phụ
thuộc KQ đàm phán).
Đối tượng a/d: chỉ a/d đ/v hàng NS mà các biện pháp PTQ đã được thuế hóa và có
ghi chú "SSG" trong biểu cam kết.
ĐK a/d: chỉ a/d khi có 1 trong 2 ĐK sau: Khi khối lượng NK tăng vượt quá 1 mức qđ
(SSG khởi phát do khối lượng) hoặc khi giá NK (theo chuyến) thấp hơn mức giá
tham khảo (SSG khởi phát do giá).
Hình thức a/d: áp thêm 1 mức thuế bổ sung đ/v nông sản lquan.
Thời hạn a/d: đ/v SSG khởi phát do khối lượng chỉ a/d trong năm lq, đ/v SSG khởi
phát do giá chỉ a/d với chuyến hàng lq.

6. Biện pháp bảo hộ đ/v hàng nông sản


Theo AoA, ngoài các vấn đề TM, các BPBH chỉ được đưa ra trên các căn cứ sau:

• Những vđ không lq đến TM (vd an ninh lương thực QG)

• Bảo vệ môi trường

• Các hình thức đối xử đặc biệt & khác biệt đ/v các QG đang phát triển

7. Trợ cấp trong nông nghiệp


• WTO có HĐ riêng về trợ cấp nhằm ngăn chặn cạnh tranh không bình đẳng (giữa HH nội
địa & NK) nhưng HĐ này chỉ a/d đ/v HH phi NN.

• Trong AoA, các hình thức trợ cấp được phép đa dạng về phạm vi & lớn hơn về mức độ
so với SCM, do việc đàm phán mở cửa TT trong nông nghiệp còn hạn chế.

• Các nhóm trợ cấp theo AoA:

Trợ cấp trong nước:

+ Trợ cấp Hộp xanh lá cây: được phép


+ Trợ cấp Hộp xanh da trời: TC không phải cắt giảm nếu đang a/d
+ Trợ cấp Hộp hổ phách: TC gây biến dạng TM, chỉ đc phép dưới các mức độ cụ thể.

Trợ cấp XK: bị nghiêm cấm dưới mọi hình thức về nguyên tắc.

8. Quy định ưu tiên cho QG đang PT trong AoA


• Các nước đang PT (gồm cả các nước chậm PT) có nền KT phụ thuộc vào SX nông
nghiệp, do đó dễ bị tổn thương khi các nguyên tắc mở cửa TT được thực thi.

• AoA qđ những biện pháp đối xử ưu tiên cho các QG này, gồm:

+ Mức độ buộc phải giảm thuế NK & giảm trợ cấp ít hơn (chỉ bằng 2/3 mức giảm a/d cho
các nước PT, hoặc miễn hoàn toàn đ/v nhóm nước kém PT nhất).

+ Lộ trình thực hiệc các nghĩa vụ cắt giảm thuế dài hơn.

Hiệp định về Chống bán Phá giá


Agreement on Anti-Dumping (ADA)

1. Hành vi bán phá giá

Trong TMQT, BPG được hiểu là hiện tượng xảy ra khi một loại HH được XK từ nước
này sang nước khác với mức gía thấp hơn gíá của HH đó tại thị trường nội địa nước
XK.

• BPG bị xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh của nhà SX / XK nước ngoài đ/V
ngành SX nội địa nước NK, và có thể dẫn đến Vụ kiện chống bán phá giá. Các biện
pháp chống BPG được a/d (như là kết quả của vụ kiện) là cách để hạn chế hành vi này.

• VBPL về BPG: Điều VI GATT (ng.tắc chung), ADP, PL quốc gia.

2. Vụ kiện chống bán phá giá


Khi có nghi ngờ rằng 1 loại HH bị BPG vào nước NK, gây thiệt hại đáng kể
cho ngành SX nội địa đ/v SP tương tự, biện pháp chống BPG có thể áp
dụng.

Là 1 thủ tục hành chính do CQ hành chính của nước NK thực hiện, nhằm
giải quyết tranh chấp TM giữa ngành SX nội địa và các nhà SX/XK nước
ngoài. Trình tự thủ tục tương tự như trình tự xử lý 1 vụ kiện tại TA nên còn
gọi là thủ tục bán tư pháp. QĐ cuối cùng của CQ hành chính có thể bị kiện
ra TA.

CÂU HỎI: Quy trình của vụ kiện chống bán phá giá?

Đối tượng & các chủ thể trong vụ kiện chống BPG

* Đối tương: là 1 loại HH nhất định NK từ một /nhiều


nước khác
* Nguyên đơn: là ngành SX nội địa của nước NK sản xuất
ra SP tương tự (hoặc CQ có thẩm quyền của nước NK)
* Bị đơn: là tất cả các DN nước ngoài SX và XK loại HH -
đối tượng vụ kiện
* Cơ quan xử lý vụ kiện: là một/một số CQ hành chính
được nước NK trao quyền điều tra chống BPG, quyết định biện pháp chống BPG.

3. Thuế chống bán phá giá

Thuế chống BPG là biện pháp chống BPG được s/d phổ
biến nhất, a/d đối với SP bị điều tra & bị kết luận BPG vào
nước NK gây thiệt hại cho ngành SX nước NK. Đây là khoản
thuế bổ sung (ngoài thuế NK thông thường) đánh vào SP
NK - là đối tượng của QĐ áp dụng biện pháp chống BPG.
CÂU HỎI: Mức thuế BPG được quy định như thế nào?

4. Các nhóm ND chính của ADP

* Nhóm các qđ về ĐK áp thuế (cách thức xác định: biên phá


giá/ thiệt hại/ mqh nhân quả giữa hành vi BPG & thiệt hại/
mức thuế/phương thức áp thuế).

* Nhóm các qđ về thủ tục điều tra (ĐK nộp đơn kiện/ các
bước điều tra/ quyền tố tụng các bên/ biện pháp tạm thời).

5. ĐK áp dụng biện pháp chống BPG


Chỉ có thể a/d biện pháp chống BPG sau khi đã tiến hành điều tra & ra KL khẳng định sự tồn tại
đồng thời 3 ĐK:

HHNK bị BPG với biên độ PG không thấp hơn 2%


Ngành SX sản phẩm tương tự của nước NK bị thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa thiệt hại đáng
kể hoặc ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành SX (gọi chung là Yếu tố thiệt hại).
Có mối quan hệ nhân quả giữa 2 yếu tố trên.

CÂU HỎI:
- SP tương tự (với SP bị điều tra) được hiểu ntn trong WTO?
- Yếu tố thiệt hại được xác định như thế nào?

6. Biên độ phá giá


BĐBPG được tính theo công thức:

BĐBPG = Gíá thông thường - Giá nhập khẩu


Giá xuất khẩu

Giá thông thường: là giá bán của SP tương tự tại thị trường nước XK (hoặc từ nước
XK sang 1 nước thứ ba; hoặc giá xd từ tổng chi phí SX ra SP + chi phí quản lý, bán
hàng + khoản lợi nhuận hợp lý).

Giá xuất khẩu: là giá trên HĐ giữa nhà XK với nhà NK hoặc giá bán cho người mua
độc lập đầu tiên.

Câu hỏi: Các đk cụ thể để a/d từng PP này theo WTO? (xem Hiệp định thực thi
Điều VI của Hiệp định GATT 1994)

7. Xác định yếu tố thiệt hại

• Về hình thức: thực tế hoặc nguy cơ (rất gần)

• Về mức độ: thiệt hại phải đáng kể

• Về phương pháp: xem xét tất cả các yếu tố liên quan đến thực trạng của
ngành SX nội địa (vd: tỷ lệ & mức tăng lượng NK, thị phần, thay đổi về
doanh số, sản lượng, nhân công...).

8. Một mặt hàng có khối lượng XK không đáng kể có thể bị


kiện chống BPG?

• Theo WTO, nước NK không đc tiến hành điều tra (& áp thuế chống BPG)
nếu nước XK là nước đang PT & có lượng NK sản phẩm liên quan dưới
3% tổng NK hàng hóa tương tự vào nước NK.

• Ngoại lệ: trừ trường hợp tổng lượng NK sản phẩm liên quan từ tất cả các
nước XK có hoàn cảnh tương tự (cũng là nước đang PT có lượng NK thấp
hơn 3%) chiếm trên 7% tổng lượng NK hàng hóa tương tự vào nước NK.

8 (TT). Xác định lượng NK "không đáng kể"

Tình huống: VN, Ấn Độ, Campuchia (đều là nước ĐPT) và Trung Quốc, cùng
nhiều nước PT khác XK mặt hàng X vào Hoa Kỳ, trong đó:

- TQ chiếm 10% trên tổng lượng NK


- VN, Ấn Độ, Campuchia mỗi nước 2,5%
- Các nước còn lại 82,5%

CH1: Nếu ngành SX mặt hàng X của US kiện CBPG đ/v VN, thì vụ kiện có
được tiến hành không?

CH 2: Nếu đơn kiện chống lại cả TQ & VN, thì vụ kiện có được tiến hành
không?

CH 3. Nếu đơn kiện chống lại cả VN, Ấn Độ & Campuchia, thì vụ kiện vẫn
được tiến hành không?.

9. ĐK của đơn khởi kiện chống BPG

Đơn khởi kiện phải đáp ứng đủ 2 ĐK:

Các nhà SX ủng hộ đơn khởi kiện có sản lượng SP tương tự chiếm
ít nhất 50% tổng sản lượng SX ra bởi tất cả các nhà SX đã bày tỏ ý
kiến ủng hộ hoặc phản đối ĐKK.

Các nhà SX ủng hộ ĐKK có sản lượng SP tương tự chiếm ít nhất


25% tổng sản lượng của SP tương tự của toàn bộ ngành SX trong
nước.

Câu hỏi: Nêu ví dụ về điều kiện khởi kiện chống BPG của ngành SX nội địa
nước NK đối với sản phẩm X ?

Hiệp định về Trợ cấp


và các Biện pháp đối kháng
Agreement on Subsidies &
Countervailing Measures (SCM)

1. Trợ cấp là gì?


Theo WTO, Trợ cấp là bất kỳ khoản hỗ trợ tài chính nào của NN/1 tổ chức công đem lại lợi
ích cho DN/ngành SX theo 1 trong các HT sau:

Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền chuyển ngay (cấp vốn/cho vay/góp cổ phần) hoặc hứa chuyển
(vd bảo lãnh các khoản vay).

Miễn/bỏ qua các khoản thu lẽ ra phải thu (vd ưu đãi thuế hoặcTD).

Mua hàng / cung cấp các DV hoặc HH (trừ CS hạ tầng chung).

TT tiền cho 1 nhà tài trợ hoặc giao cho một ĐV tư nhân tiến hành các hoạt động tại mục
1, 2, 3 trên (theo cách CP vẫn làm).

Các khoản TC này đem lại lợi ích cho đối tượng được TC nếu nó được thực hiện
theo cách mà 1 nhà đầu tư/ngân hàng TM tư nhân bình thường sẽ không bao giờ làm như
vậy (vì đi ngược lại với tính toán TM thông thường).

2. Trợ cấp trong khuôn khổ WTO


Trợ cấp là hình thức được phép, nhưng bị giới hạn trong những quy tắc & ĐK nhất
định. Có 2 hệ thống quy định riêng về TC, a/d cho 2 nhóm SP:

Đ/v SP công nghiệp": phân loại TC/ các quy tắc & ĐK/ các biện pháp xử lý vi
phạm được quy định trong SCM.

Đ/v nông sản: được quy định trong AoA


3. Phân loại Trợ cấp


• Trợ cấp đèn xanh (TC được phép), gồm:
- TC không cá biệt, tức không hướng đến 1 nhóm DN/ngành/khu vực địa lý nào.
- TC (dù cá biệt) cho hđ nghiên cứu do các cty/tổ chức NC tiến hành; TC cho các khu vực
khó khăn (dựa trên mức thu nhập bình quân hoặc tỷ lệ thất nghiệp); TC để hỗ trợ điều chỉnh
các ĐK sản xuất cho phù hợp môi trường KD mới.

• Trợ cấp đèn vàng (TC có thể dẫn đến hành động nếu gây thiệt hại cho ngành SX của nước
TV), gồm:
Tất cả các loại TC có tính cá biệt (trừ các TC thuộc nhóm đèn xanh).

• Trợ cấp đèn đỏ (TC bị cấm), gồm:


- Trợ cấp XK (TC căn cứ vào kết quả XK: thưởng XK, TC nguyên liệu
đầu vào để XK, miễn/giảm thuế cao hơn mức mà SP tương tự bán trong nước đc hưởng,
ưu đãi tín dụng XK, ưu đãi bảo hiểm XK.
- Trợ cấp nhằm ưu tiên s/d hàng nội địa.

Câu hỏi: Vì sao doanh nghiệp cần biết các loại trợ cấp?

4. Vụ kiện chống trợ cấp là gì?

Là 1 thủ tục HC, do cơ quan HC nước NK tiến hành đ/v một loại hàng hóa NK từ 1 QG
khác khi có nghi ngờ rằng HH được trợ cấp (trừ TC đèn xanh) & gây thiệt hại đáng kể cho
ngành SXSP tương tự nội địa.

Vụ kiện chống TC liên quan đến 1 bên là ngành SX nội địa và bên kia là các nhà SX/XK
nước ngoài, & lq đến CP của nước XK.

Quy trình vụ kiện chống TC gồm: Kiện - Điều tra - Kết luận - A/d biện pháp đối kháng.

Câu hỏi: Trình tự, thủ tục kiện chống TC & điều kiện để a/d CBPĐK được
quy định ở đâu?

5. Thuế chống TC & điều kiện AD

• Thuế CTC (thuế đối kháng) là khoản thuế bổ sung (ngoài thuế NK) đánh vào SP nước
ngoài được TC vào nước NK. Thuế CTC là BPĐK nhằm vào các nhà SX / XK nước ngoài
được TC, mà không nhằm vào CP nước ngoài - bên TC (WTO có qđ xử lý mang tính đa
phương vđ này).

• Điều kiện a/d: Thuế CTC chỉ đc a/d sau khi CQ có thẩm quyền của QG NK đã tiến hành
điều tra & khẳng định sự tồn tại đồng thời 3 đK:

HH nhập khẩu đc TC với biên độ trợ cấp (tức trị giá phần TC trên trị giá HH lquan)
không thấp hơn 1%.

Ngành SX tương tự của nước NK bị thiệt hại đáng kể hoặc ngăn cản đáng kể sự hình
thành của ngành SX nội địa (gọi chung là yếu tố thiệt hại).

Có mqh nhân quả giữa việc hàng NK được TC và thiệt hại nói trên.

Câu hỏi: - "Biên độ trợ cấp" được tính như thế nào?
- "Yếu tố thiệt hại"được tính như thế nào?

6. Xác định "Mức trợ cấp" và "Biên độ trợ cấp"


• Mức trợ cấp: Để xác định HHNK có đc TC hay không, CQ điều tra nước NK phải tính
toán mức trợ cấp của HH đó, theo các qđ chung:

Nếu NN cho DN vay với mức LS thấp hơn mức LS thương mại bình thường: Mức trợ
cấp = chênh lệch giữa 2 mức LS.

Nếu NN bảo lãnh vay với phí bảo lãnh thấp hơn chi phí mà DN phải trả cho khoản
vay TM tương tự: Mức trợ cấp = chênh lệch giữa 2 mức này.

Nếu NN mua hoặc cung cấp HH/ DV với giá mua cao hơn mức hợp lý hoặc giá bán
thấp hơn mức hợp lý (theo các đk thị trường liên quan): Mức trợ cấp = chênh lệch
giá.

• Biên độ trợ cấp: được tính theo phần trăm mức TC trên trị giá HH.

7. Xác định "Yếu tố thiệt hại"


Về hình thức: Thiệt hại có thể tồn tại dưới 2 dạng: thiệt hại thực tế hoặc nguy cơ thiệt hại
(rất gần).

Về mức độ: phải là thiệt hại đáng kể

Về phương pháp tính: Thiệt hại thực tế được xem xét trên cơ sở phân tích tất cả các ytố
lquan đến thực trạng của ngành SX nội địa (vd tỷ lệ tăng lượng NK, thị phần của SPNK,
thay đổi về doanh số/ sản lượng/ năng suất/ nhân công...).

Theo WTO, nước NK không đc tiến hành điều tra (& áp thuế CTC) nếu nước XK là nước
ĐPT & có lượng NK sản phẩm liên quan dưới 4% tổng NK hàng hóa tương tự vào nước NK.

Ngoại lệ: trừ trường hợp tổng lượng NK sản phẩm liên quan từ tất cả các nước XK có hoàn
cảnh tương tự (cũng là nước đang PT có lượng NK thấp hơn 4%) chiếm trên 9% tổng lượng
NK hàng hóa tương tự vào nước NK.

7. Xác định "Yếu tố thiệt hại" (tt)

Tình huống: VN, Ấn Độ, Campuchia (đều là nước ĐPT) và Trung Quốc, cùng
nhiều nước PT khác XK mặt hàng X vào Hoa Kỳ, trong đó: TQ chiếm 10% trên
tổng lượng NK; VN, Ấn Độ, Campuchia mỗi nước 3,5%; các nước còn lại
79,5%.

CH 1: Nếu ngành SX mặt hàng X của US kiện CTC đ/v VN, thì vụ kiện có
được tiến hành không?

CH 2: Nếu đơn kiện chống lại cả TQ & VN, thì vụ kiện có được tiến hành
không?

Nếu đơn kiện chống lại cả VN, Ấn Độ & Campuchia, thì vụ kiện vẫn được
tiến hành không?.

8. Xác định "mức thuế CTC" cho từng nhà XK

Mức thuế CTC được tính riêng cho từng nhà SX / XK nước ngoài và
không cao hơn biên độ trợ cấp đc xác định.

Trường hợp nhà SX/ XK nước ngoài không được lựa chọn để tham gia
cuộc điều tra thì mức thuế CTC a/d cho họ không cao hơn biên độ TC
trung bình của tất cả các nhà SX/ XK nước ngoài được lựa chọn điều
tra.

Câu hỏi: - Ai được quyền kiện chống trợ cấp?


- Doanh nghiệp VN gặp bất lợi gì trong các vụ kiện
chống trợ cấp?

9. Áp dụng Thuế Chống trợ cấp

Thuế CTC thường đc a/d theo từng năm

Rà soát lại mức thuế: CQ có thẩm quyền sẽ điều tra để xem xét tăng/giảm/
hoặc chấm dứt a/d thuế đối kháng sau khi áp thuế một thời gian.

Thời hạn áp thuế: không được kéo dài quá 5 năm kể từ ngày có QĐ áp
thuế/ ngày tiến hành rà soát lại, trừ khi CQ có thẩm quyền thấy rằng việc
chấm dứt áp thuế sẽ dẫn đến tái trợ cấp hoặc gây thiệt hại.

Hiệu lực của việc áp thuế: QĐ áp thuế chỉ có hiệu lực sau thời điểm ban
hành QĐ. Việc hồi tố chỉ đc thực hiện nếu thiệt hại gây ra là thiệt hại thực
tế.

10. Quy trình vụ kiện Chống trợ cấp

B1: Ngành SX nội địa (nước NK) nộp đơn kiện kèm chứng cứ;

B2: CQ có thẩm quyền ra QĐ khởi xướng/từ chối điều tra

B3: Điều tra sơ bộ v/v TC & về thiệt hại (bảng câu hỏi gửi các bên lq; thu thập/ xác minh TT
do các bên CC);

B4: Ra kết luận sơ bộ (có thể kèm theo QĐ ADBPĐK tạm thời như buộc đặt cọc, ký quỹ...);

B5: Tiếp tục điều tra v/v TC & về thiệt hại (có thể thực tại địa nước XK);

B6: Kết luận cuối cùng;

B7: QĐ ADBPĐK (nếu có việc TC & thiệt hại đáng kể);

B8: Rà soát BPĐK (điều tra lại biên độ TC để điều chỉnh mức thuế CTC);

B9: Rà soát hoàng hôn - 5 năm kể từ ngày có QĐ áp thuế CTC hoặc ngày rà soát lại, để xem
xét việc chấm dứt việc áp thuế hay tiếp tục thêm 5 năm nữa.

You might also like