Gợi Ý Lời Giải Và Đáp Số Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia Thpt Môn Vật Lý 2014

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

GỢI Ý LỜI GIẢI VÀ ĐÁP SỐ ĐỀ THI HỌC SINH

GIỎI QUỐC GIA THPT MÔN VẬT LÝ 2014

Nguyễn Ngọc Tuấn


Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề thi bạn có thể download tại


http://thuvienvatly.com/download/39001, do anh Phan Hồ Nghĩa
(ephoton), Gia Lai, cung cấp. Đáp án chi tiết bạn có thể tìm ở đâu đó
trên internet. Lưu ý là đáp án trước đây tôi cung cấp có một vài tính
toán sai. Đáp án chuẩn bạn có thể tìm trong sách “Tuyển tập các bài thi
Olympic Vật lý các nước”, 2014.

GỢI Ý NGÀY THI THỨ NHẤT

Câu I.
Bài toán này mô tả một thí nghiệm vui rất nổi tiếng, tên gọi là “Uphill
roller”, các bạn chỉ cần tra google là sẽ thấy ngay. Đây là thí nghiệm
minh họa cho chuyển động của khối tâm vật rắn.

1a. Bảo toàn năng lượng. Khi rơi xuống đáy thế năng của hình nón
biến thành động năng của nó và hai khối hộp.
2 gR3
*) H>R: vnon =
R2 + 2l 2
2 gHR2
*) H < R : vnon =
R 2 + 2l 2
1b. Tương tự, nhưng chú ý là nón có thể rời ra khỏi hộp trước khi
chạm đáy.
2
2 gH 2 ( 2 R - H )
*) Nếu H < 0.4 R : vnon =
R2 + ( R - H )
2

*) Nếu H > 0.4 R : vnon


2
= 2 g ( H - 0.26 R )

2. Để vật M chuyển động đều thì khối tâm G phải chuyển động trên
đường thẳng nằm ngang.
https://sites.google.com/site/tuanphysics/ 1
Suy ra điều kiện để G1G = const là sin g = tan b .tan a

Câu II.
1. Biểu diễn được nhiệt độ như một hàm của thể tích (hoặc áp suất)
rồi lấy đạo hàm bậc nhất và cho bằng không.
V = 37.41 lít. Thay trở lại tìm Tmax » 608.108 K .

2. Sử dụng nguyên lý I
3. Hiệu suất h ; 11.97%
A 8
4. Với khí lý tưởng hiệu suất h = = » 11.94%
Q 67

Câu III.
T1 + T2
1. Cứ sau thời gian thì độ dời theo trục x bằng không, hạt chỉ
2
dịch chuyển theo trục y
2 ( R1 - R2 ) 2 k - 1
Vận tốc trung bình vtb = = . .v
T1 + T2 p k +1 0
2
m 1
2. = .
M p
+1
æ 1ö
k.arcos ç 1 - ÷
è kø

Câu IV.
h2 r
1. Từ (1) và (2) suy ra rn = n2 . 2 2
º n2 . B2 , với
me kZ e Z
h2
rB = 2
» 5.2917 ´ 10 -11 m là bán kính Bohr
me ke
me v 2 kZ 2 e 2 kZ2 e 2 R Z2
Năng lượng En = - =- = - E2 ,
2 rn 2rn n
me k 2 e 4
trong đó hằng số Rydberg RE = = 13.6 eV .
2h 2

https://sites.google.com/site/tuanphysics/ 2
t
2. Số vòng quay N = . Lấy n = 2; Z = 1 được N » 8.2 ´ 106 vòng
Tn
RE m k2e4
3. R = = e 3 = 1.09737 ´ 107 m -1
2p hc 4p h c
4. Thay khối lượng của electron me bằng khối lượng rút gọn
me mhn me
m= = là xong.
me + mhn me
1+
mhn
R
a. RH = = 1.09677 ´ 107 m -1
1 + me mH
R
b. RHe = = 1.09722 ´ 107 m -1
1 + me mHe
36 ( RH - RHe )
c. l64He - l32H = = 0.00026920 ´ 10-6 m
5 RH RHe

Câu V.
hc
1. U = = 9939 V
el0
2. Ta tưởng tượng thời gian trôi ngược lại, một photon bước sóng l
đến va chạm với electron đứng yên. Sau va chạm electron chuyển
động còn photon bắn ra với bước sóng l0 theo phương hợp với
phương photon ban đầu góc q = 600 . Đây chính là va chạm
Compton
Công thức Compton l0 - l = lC ( 1 - cosq ) ,
h
lC = = 2.4263 ´ 10-12 m là bước sóng Compton.
me c
a. Từ đây l = l0 - lC ( 1 - cos q ) = 0.1238 nm
b. Sử dụng bảo toàn động lượng và năng lượng le = 0.1249 nm

https://sites.google.com/site/tuanphysics/ 3
GỢI Ý LỜI GIẢI NGÀY THI THỨ HAI

Câu I.
Phân tích trọng lực thành 2 thành phần: mg sin a hướng dọc theo
mặt phẳng nghiêng và mg cos a vuông góc với mặt phẳng.
3 3 tan a 3
1. Bảo toàn năng lương, m = =
4p 4p
2. Vận tốc cực đại ứng với jm = 0.4263 rad
T đạt giá trị cực đại
é3 3 3 ù
Tm = 0.1 ´ ê ´ 0.9613 - ´ ( p - 2 ´ 0.2793 )ú = 0.091 N khi
ëê 2 4p 2 ûú
jT = 0.2793 rad
3. Do ma sát nên biên độ dao động giảm dần. Vật dừng lại ở vị trí
biên nào đó mà ở đó vận tốc của nó bằng không, đồng thời lực ma
sát nghỉ cân bằng với thành phần trọng lực hiệu dụng.
Vị trí dừng lại Þ j2 = 0.3304 rad
æ 2p p ö
Vậy quãng đường vật đi được là s = l ç + - j2 ÷ = 0.915 m .
è 3 6 ø

Câu II.
Trong quá trình giãn, khối lượng không khí không đổi, còn khối
lượng hơi nước tăng dần lên do nước bốc hơi.
1. Vậy nồng độ mol của hơi nước ở trạng thái cuối nhỏ hơn nồng độ
bão hòa.
2. Vậy tỷ lệ mol của không khí, nước và hơi nước ban đầu bằng nhau
Tỷ lệ khối lượng không khí:
n1 M1 M1 29
h1 = = = = 44,6%
n1 M1 + 2n2 M 2 M1 + 2 M2 29 + 2 ´ 18
Tỷ lệ khối lượng nước (hơi nước) h2 = h3 = 27,7%

3. Xem hình

https://sites.google.com/site/tuanphysics/ 4
2p0
1.5p0
p0

O V0 2V0 3V0

Câu III.
Toàn bộ bài toán là lý thuyết động cơ điện ba pha.
1., 2. Viết thành phần của các cảm ứng từ theo các trục rồi cộng vào
3B
Vậy từ trường có độ lớn B = 0 và quay ngược chiều kim đồng hồ
2
với vân tốc góc w .
Để đổi chiều quay chỉ cần đổi hai đầu dây của 2 cuộn bất kỳ.
w B2S 2
3. a. t = sin 2 wt . Vậy mo men lực từ luôn là mô men kéo
R

Câu IV.
1. Xét sự khúc xạ tại một lớp cầu mỏng.
p
2. Suy ra hay i = .
3
p
3. i <
6
p æ p ö 2p 1
4. * Với i = : q1 = p - 2 ç j1 + ÷ = - ,
6 è 6ø 3 2
p æ p ö 2p p
* Với i = : q 2 = p - 2 ç p - j2 - ÷ = -
3 è 3ø 6 3

Câu V.
Đo chu kỳ dao động của nam châm
---------------------- HẾT ----------------------

https://sites.google.com/site/tuanphysics/ 5

You might also like