NG Pháp TOPIK 3,4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 60

100 NGỮ PHÁP CHINH PHỤC TOPIK 3,4

토픽 3,4급을 위한 100가지의 문법

No. Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

1 -아/어 주다 : "làm gì đó cho ai" Đứng sau thân V - 친구에게 빵을 사줬어요. Tôi 아/어 드리다
- V하다 : 해 주다 mua bánh mì cho bạn. Đây là mẫu câu kính ngữ
- V (ㅏ,ㅗ) + 아 주다
- Trường hợp còn lại + 어 주다 - 사인해 주세요. Ký giúp tôi 무엇을 도와 드릴까요? (Topik
với ạ. II lần 60, câu 1 đề Nghe)

- 내일 이 물건을 보내 주세요. 아/어 주시겠어요?


Ngày mai anh chuyển đồ Câu yêu cầu, thỉnh dụ trang
này giúp tôi nhé. trọng

2 -(으)ㄴ/는/을 것 같다 : Phỏng - Đứng sau thân V/A, chia theo từ - 비가 오는 것 같습니다. Hình
đoán "chắc là", "có lẽ" loại và thì thể như trời đang mưa.
*V
Hiện tại: V는 것 같다 - 이 가방은 비싼 것 같아요.
Quá khứ: V + (으)ㄴ 것 같다 Cái cặp này chắc là đắt
Tương lai: V + (으)ㄹ 것 같다 đấy.

*A - 어제 우빈 씨가 친구를 만난
Hiện tại: A + (으)ㄴ 것 같다 거 같아요. Hình như hôm qua
Woo Bin đã gặp bạn.

1|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


Quá khứ: A + 던 것 같다 - 내일 사장님이 출장 가실 것
Tương lai : V/A + (으)ㄹ 것 같다 같아요. Chắc là ngày mai
giám đốc đi công tác.

3 - (으)세요: Thể hiện ý nghĩa Đứng sau thân V - 이따가 보고서를 제출하세요.
mệnh lệnh, yêu cầu "hãy" - V có patchim ( trừ ㄹ) + 으세요 Lát nữa hãy nộp báo cáo
- V không có patchim + 세요 nhé.
- V có patchim ㄹ => bỏ ㄹ + 세요
- 한국어를 잘 하려면 연습을
많이 하세요.
Nếu muốn giỏi tiếng Hàn thì
hãy luyện tập tiếng Hàn
nhiều vào.

- 여자: 무엇을 도와드릴까요?


Nữ: Tôi có thể giúp gì cho
anh ạ?
남자: 이 지갑, 누가 잃어버린
것 같아요. 이 앞에 있었어요.
Nam: À, hình như ai đó đã
đánh rơi chiếc ví này. Tôi
thấy nó ở phía trước.
여자: 네, 이쪽으로 주세요.
Nữ: À vâng, phiền anh đưa
giúp tôi chiếc ví. (Topik II, 제
60회 - 듣기)

2|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


4 (으)로: * Đứng sau N * Chỉ phương hướng
- Cách dùng 1: chỉ hướng: kết - N có patchim (trừ ㄹ) + 으로 - 왼쪽으로 가시면 병원이
hợp với các danh từ chỉ - N không có patchim + 로 나와요. Nếu anh đi về bên
phương hướng, địa điểm để chỉ - N có patchim là ㄹ + 로 trái sẽ thấy bệnh viện.
ra hướng của chuyển động
- 안녕하세요? 이쪽으로
- Cách dùng 2: chỉ cách thức,
오세요. Chào anh. Mời anh
phương pháp thực hiện. Nghĩa
tiếng Việt là “bằng” đi hướng này.

- 가: 여보세요? 넌 어디야?
다: 우리 학교 근처야. 넌 빨리
학교로 와.
A: Alo. Cậu đang ở đâu
đấy?
B: Tớ đang ở gần trường.
Cậu mau đi về phía trường
đi.

* Chỉ phương tiện , cách


thức, phương pháp
- 이 케이크는 치즈랑 딸기로
만들었어요. 맛있어요.Chiếc
bánh này được làm từ
phomai và dâu tây. Ngon
lắm.

5 아/어서: Đứng sau N hoặc thân V/A * Nguyên nhân - lí do (으)니까


- Cách dùng 1: nguyên nhân - lí * Trường hợp đứng sau thân V/A - 민준 씨가 열심히 운동해서 기 때문에
do: "vì - nên" - V/A하다 +> V/A해서 살을 빼게 됐어요. Min Jun

3|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


- Cách dùng 2: thứ tự của hành - V/A (ㅏ,ㅗ) +아서 chăm chỉ tập thể dục nên
động "rồi thì" - TH còn lại + 어서 đã giảm được cân rồi đấy.

- 나는 한국 친구가 많아서
* Trường hợp kết hợp với N (chỉ
dùng với ý nghĩa chỉ nguyên nhân - 한국어를 많이 연습할 수 있다.
lí do Tớ có nhiều bạn người Hàn
- N có patchim + 이라서 nên tớ có thể luyện tập
- N không patchim + 라서 tiếng Hàn nhiều.

- 어젯밤에 너무 많이 먹어서
Lưu ý :
- Không kết hợp với câu mệnh lệnh 잠을 못 잤어요. Đêm qua ăn
và câu thỉnh dụ nhiều quá nên không ngủ
- Không chia thì/ thể (았/었/겠) trước được.
아/어서
TH kết hợp với N :
- 내일 월요일이라서 월병이 또
오네. Ngày mai là thứ hai
nên “bệnh thứ hai” lại đến
rồi đấy.

- 내 거라서 내 마음대로 쓸게.


Đồ của mình nên mình sẽ sử
dụng theo ý của mình.

* Thứ tự của hành động


- 오늘 학교에 가서 은행에도
가야 해요. Hôm nay mình đi
học rồi cũng phải đến ngân
hàng nữa.

4|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


- 가: 민재야, 오늘 뭐 했어?
다: 친한 친구를 만나서 맛있는
걸 같이 먹었어.
가: 우와! 재미있었겠다.
A: Min Jae này, hôm nay
cậu đã làm gì thế?
B: Tớ gặp bạn thân rồi cùng
ăn đồ ăn ngon.
A: Oaaa! Thú vị quá.

6 (으)ㄹ 테니까 : Đưa ra lí do. Đứng sau thân V/A - 오후에 비가 올 테니까 우산을
Mệnh đề sau thường là lời gợi ý, - Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 을 챙기세요.
lời khuyên cho người nghe, 테니까 Chiều nay sẽ mưa đấy nên
mệnh đề trước đưa ra lí do - Thân V/A không có patchim + ㄹ nhớ chuẩn bị ô đi.
hoặc phỏng đoán lí do tại sao
테니까
đưa ra lời khuyên và gợi ý như - 가: 유정에게 무슨 선물을 사
thế - Thân V/A có patchim ㄹ + 테니까
주면 좋을까요?
나: 유정이가 딸기를 좋아할
테니까 딸기 케이크를 사면
어때요?
A: Nên tặng quà gì cho Yoo
Jeong đây?
B: Yoo Jeong thích dâu tây
nên mua bánh kem dâu thì
thế nào?

- 기숙사 방은 넓지 않을 테니까
정말 필요한 물건만 사는 게

5|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


좋은 거 같아.
Phòng kí túc xá không rộng
nên chắc chỉ nên mua đồ
thật sự cần thiết thôi.

7 아/어 보다 : thử làm một hành Đứng sau thân V - 떡볶이가 정말 맛있어요. 한번
động nào đó Chia đuôi câu tương tự 아/어요 먹어 보세요.
- V하다 => 해 보다 Tteokbokki ngon lắm. Ăn thử
- V (ㅏ,ㅗ) + 아 보다 một lần đi.
- V còn lại + 어 보다
- 살을 빼려면 운동해 보세요.
Nếu muốn giảm cân thì thử
tập thể dục xem.

- 남자: 수미야, 괜찮아? 많이


아프겠다.
여: 응, 다리가 아파서 못
일어났어.
남: 그래? 내가 도와줄 테니까
천천히 일어나 봐. ( Topik II, 제
60회 - 듣기, 2)
Nam: Su Mi à, cậu ổn chứ?
Chắc cậu đau lắm.
Nữ: Ừ. Tớ đau chân nên
không đứng dậy được.
Nam: Thế á? Tớ sẽ giúp nên
từ từ đứng dậy thử xem.

6|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


8 (으)며: Nối các vế câu và mang Đứng sau thân V/A - 한국과 베트남은 우호 관계가 -고
ý nghĩa " và, rồi, còn" ... - Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 좋으며 나중에 협력 관계가
Tương đương với 고 nhưng 으며 더욱더 촉진될 것이다.
thường sử dụng nhiều trong văn -Thân V/A không có patchim + 며 Việt Nam và Hàn Quốc có
viết. - Thân V/A có patchim ㄹ + 며 mối quan hệ hữu nghị tốt
đẹp và trong tương lai quan
hệ hợp tác sẽ ngày càng
được thúc đẩy.

- 식사 후 활동은 "동료와 차
마시기"가 가장 많았으며,
"산책하기", '낮잠 자기'가 뒤를
이었다. ( Topik II, 제 60회,
듣기 - 3)
Các hoạt động sau bữa ăn
lần lượt là “Uống trà với
đồng nghiệp” chiếm tỉ lệ
cao nhất, sau đó lần lượt là
“Đi dạo”, “Ngủ trưa”.

9 다고 하다 / 대요: trích dẫn gián Đứng sau N/ thân V/A để kể lại điều - 밍이 유학 갔다고 했어요. 대요 : hình thức rút gọn, chủ
tiếp câu trần thuật "nói là", "kể bản thân hoặc người khác đã nói Minh bảo là cô ấy đã đi du yếu sử dụng trong văn nói
là", "bảo là" ... - Thân V+ ㄴ/는다고 하다 học rồi.
- Thân A + 다고 하다
- Thì quá khứ + 았/었다고 하다 - 베트남에는 한국 사람이

- Thì tương lai + ㄹ/을 거라고 하다 많다고 했어요.


Mọi người bảo là ở Việt
Nam có nhiều người Hàn
Quốc lắm.

7|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


N + (이)라고 하다 - 어제 우리 집 근처에
교통사고가 있었다고 들었는데
Ngoài ra có thể thay thế động từ 정말이야?
하다 bằng các động từ khác như
Nghe nói hôm qua ở gần
듣다, 이야기하다 v.v... nhà mình có vụ tai nạn giao
thông, là thật hả?

- 내일 비가 올 거라고 했어요.
Thấy bảo là mai trời sẽ mưa
đấy.

- 선생님께서 다음 주부터는
시험이라고 하셨어요.
Cô giáo bảo tuần sau là thi
đấy.

- 김치 씨가 오늘 사정이 있어서
회사 못 온대요.
Kim Chi bảo hôm nay có
việc riêng nên không đến
công ty được.

- 여: 민수 씨, 이번 주 모임
장소가 바뀌었대요.
남: 그래요? 어디로
바뀌었어요?
여: ... ( Topik II, 제 60회 - 듣기
- 4)

8|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


Nữ: Min Soo này, địa điểm
buổi hẹn tuần này bị thay
đổi rồi đấy.
Nam: Thế á? Đổi qua đâu?
Nữ: ...

10 (으)ㄹ 거예요: * Dự định, kế hoạch sẽ tiến hành * Dự định, kế hoạch -겠


- Dự định trong tương lai trong tương lai: kết hợp với V - 내일 수업이 끝나서 친구랑
- V có patchim (trừ ㄹ) + 을 거예요 같이 영화를 볼 거예요.
- phỏng đoán, dự đoán về điều - V không có patchim + ㄹ 거예요 Ngày mai tan học rồi tớ sẽ
nào đó - V có patchim ㄹ + 거예요 đi xem phim với bạn.
- 내년에 결혼할 거예요.
* Phỏng đoán, dự đoán về điều gì Năm sau tớ sẽ lấy chồng.
đó : kết hợp với cả V/A - 다음 모임은 안 갈 겁니다.
( cách chia đuôi câu tương tự ) Lần sau tớ sẽ không đến
cuộc gặp nữa. (Topik II,
제60회 - 듣기, 4)

* Phỏng đoán
- 아마 오늘 오후에 태풍이 올
거예요.
Chắc là chiều nay có bão
đấy.
- 어제 수업이 늦게 끝나지
않았다면 친구랑 같이 영화를
봤을 거예요.
Nếu hôm qua mà không
tan học muộn thì chắc là
mình sẽ đi xem phim với bạn

9|Ngữ pháp TOPIK 3 - 4


- 2년 뒤에 우리 민지가 아마
결혼했을 거예요.
2 năm sau Min Ji của chúng
mình chắc là đã kết hôn rồi.

11 (으)면 좋겠다: giả định nếu làm Đứng sau thân V/A - 이번 토픽 시험에 합격하면
điều gì thì tốt - Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 좋겠다.
으면 좋겠다 Giá mà tớ đỗ kỳ thi TOPIK
- Thân V/A không có patchim / có lần này.
patchim ㄹ + 면 좋겠다
- 전에 한국어를 더 열심히
했었으면 좋겠어요.
Giá mà trước đây tớ học
tiếng Hàn chăm chỉ hơn
nữa.

- 이번 주 우리 만나면 좋겠다.
Giá mà tuần này chúng
mình gặp nhau.

12 은/는데 Đứng sau thân V/A/N이다 - 기차표 알아봤는데 금요일


- Mệnh đề sau có ý nghĩa đối - V+ 는데 오후 표는 없는 것 같아. (Topik
lập, tương phản với mệnh đề - A + (으)ㄴ데 II, 제 60회 - 듣기, 5)
trước ( tương tự 지만 )
- N이다 => N인데 Tớ xem vé tàu rồi nhưng thứ
- Diễn tả lí do hoặc các nội 6 tuần này chắc là không
dung liên quan đến mệnh đề có vé.
sau (thường là tiền đề, bối
cảnh để đưa ra đề nghị, yêu
cầu cho mệnh đề sau)

10 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 제가 펜이 없는데 빌려줄 수
있어요?
Tớ không có bút, không biết
cậu có thể cho tớ mượn
được không?

- 저녁을 먹었는데 다시
배고프네요.
Đã ăn tối rồi nhưng bụng lại
đói rồi.

- 친구는 많은데 친한 친구는


별로 없다.
Tớ có nhiều bạn nhưng lại
không có nhiều bạn thân.

- 가: 혹시 회사 다니고 있어요?
나: 아니요. 저는 학생인데 올해
졸업할 거예요.
A: Bạn đang đi làm công ty
phải không?
B: Không. Em vẫn đang là
học sinh và sắp tốt nghiệp
trong năm nay ạ.

13 (으)ㄹ게요 Đứng sau thân V - 제가 카메라를 가져올게요.


Quyết định hoặc hứa làm gì - Thân V có patchim + 을게요 Em sẽ mang máy ảnh đến.
Chủ ngữ thường là ngôi thứ 1 - Thân V không có patchim + ㄹ게요
"제가, 내가", không dùng 저는 - Thân V có patchim là ㄹ +게요

11 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 표가 있는지 한번 알아볼게.
Mình sẽ tìm xem có vé hay
không.

14 자: Đuôi câu rủ rê dạng thân Đứng sau thân V - 밥 먹자 - (으)ㅂ시다


mật (nói không kính ngữ) Ăn cơm đi. - (으)ㄹ래(요)

- 내일 일이 없으면 영화 보자.
Ngày mai nếu không có
việc gì thì xem phim đi.

- 토픽 시험이 다가오니까 같이
공부하자.
Kì thi đang đến gần rồi,
cùng học bài đi.

15 아/어 버리다 Đứng sau thân V - 지갑을 잃어버렸어요.


Thể hiện ý nghĩa hành động Tôi làm mất ví xừ nó rồi.
hoặc sự việc nào đó đã hoàn
thành chấm dứt. Cấu trúc diễn - 아 약속… 잊어버렸어요.
tả cảm giác và thái độ trước sự
Ôi cuộc hẹn… Tôi quên xừ
việc đã kết thúc như tiếc nuối,
mất rồi.
buồn phiền trước một kết quả
không may nào đó; cảm giác
nhẹ nhõm khi có sự thay đổi
tích cực; hay cảm giác ngạc
nhiên , giận dữ.

16 네요: đuôi câu cảm thán Đứng sau thân V/A - 오늘 날씨가 좋네요. - 군요
Thân V/A có patchim ㄹ => bỏ ㄹ + Hôm nay thời tiết đẹp thật. - 구나

12 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
네요 - 내일 발표만 끝나면 이번
학기도 끝나네요.
Ngày mai hoàn thành bài
phát biểu thì học kỳ này
cũng kết thúc luôn đấy.

- 토픽 6급을 받기가 정말
어렵네.
Đạt được TOPIK cấp 6 khó
thật đấy.

17 지요 = 죠: Tìm sự xác nhận hoặc Đứng sau thân V/A - 한국어 능력 시험이 늘
đồng tình từ người nghe về việc 어렵지요.
mà người nói đã biết trước Kỳ thi Năng lực tiếng Hàn
lúc nào cũng khó mà.

- 밥을 먹었죠?
Cậu ăn cơm rồi đúng
không.

- 베트남 여자들이 예쁘지.


Con gái Việt Nam đẹp mà.

18 (으)ㄹ까 하다 Đứng sau thân V - 다음 달부터 요가를 배울까 - (으)려던 참이다: “đang
Diễn tả kế hoạch, dự định mơ - Thân V có patchim (trừ ㄹ) + 을까 해요. định…”
hồ, có thể thay đổi của người 하다 Từ tháng sau tôi định học 가: 요즘 재미있는 영화가
nói "đang định" - Thân V không có patchim + ㄹ까 Yoga. 있다고 들었는데 같이 볼래?
하다 나: 좋아. 그렇지 않아도 영화 한

13 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- Thân V có patchim ㄹ + 까 하다 - 외국어 공부 좀 할까 해요. 편 보려던 참이있어.
Tôi định học ngoại ngữ. A: Nghe nói dạo này có
phim hay lắm. Đi xem
- 회사를 옮길까 했는데 월급이 không?
올라서 그냥 계속 다니기로 B: Được đấy. Cậu không rủ
thì tớ cũng đang định đi
했다.
xem một bộ phim nào đó.
Tôi định chuyển công ty
nhưng được tăng lương nên
tôi quyết định vẫn sẽ làm
việc ở đây.

19 더라 Đứng sau thân V/A - 어제 "기생충"을 봤는데 정말 더라고요 : hình thức nói tôn
Hồi tưởng lại những hành động, 재미있더라. trọng, đề cao người nghe
sự việc mà người nói trực tiếp Hôm qua mình xem phim - 강민준 교수님의 수업을 들어
chứng kiến, nghe thấy hoặc “Ký sinh trùng” và thấy nó 봤는데 재미있더라고요.
cảm nhận. Sử dụng trong bối hay thật đấy.
cảnh thân thiết
- 한국에 가 보니까 한국에는
산이 많더라.
Đến Hàn Quốc rồi mới thấy
ở Hàn Quốc nhiều núi thật.

- 우리 학교 앞에 새로 생긴
한국 떡볶이집이 맛이 좋더라.
Quán Tokbokki Hàn Quốc
mới mở trước trường mình
ngon thật đấy.

14 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
20 (으)ㄴ 적이 있다/ 없다 Đứng sau thân V - 한국에 가 본 적이 있었다.
Thể hiện kinh nghiệm đã từng/ - Thân V có patchim (trừ ㄹ) + 은 Tớ đã từng đến Hàn Quốc.
chưa từng làm hành động nào 적이 있다/없다
đó - Thân V không có patchim + ㄴ - 시골에서 산 적이 없어요.

적이 있다/ 없다 Tôi chưa bao giờ sống ở


nông thôn.
- Thân V có patchim ㄹ => bỏ ㄹ +
ㄴ 적이 있다/ 없다 - 한국 음식을 먹은 적이
있었는데 입맛에 안 맞아요.
Tớ đã từng ăn đồ ăn Hàn
Quốc nhưng không hợp vị.

21 (으)면서 Đứng sau thân V/A - 저는 요리를 하면서 음악을


Thể hiện 2 hành động/ trạng - Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 들어요.
thái cùng tồn tại song song 으면서 Tôi vừa nấu ăn vừa nghe
"vừa ... vừa" - Thân V/A không patchim / nhạc.
patchim ㄹ + 면서
- 두 아이를 보면서 한참
웃었다.
Vừa nhìn 2 đứa trẻ tôi vừa
cười mãi.

- 이 음식은 짜면서 맵다.


Món này vừa mặn vừa cay.

22 (으)ㄴ 편이다 Đứng sau thân V/A - 민정이는 활발한 편이다.


Thể hiện một chủ thể nghiêng - V + 는 편이다 Min Jeong thuộc kiểu người
về một đặc điểm, tính chất nào - A + (으)ㄴ 편이다 năng động.
đó "thuộc dạng, thuộc kiểu"

15 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 한국 사람들은 맵게 먹는
편이다.
Người Hàn Quốc thuộc kiểu
ăn cay.

- 이 아파트는 다른 아파트보다
더 비싼 편이다.
Chung cư này thuộc dạng
đắt hơn chung cư khác.

23 고차 Đứng sau N 더운 날씨에 선풍기조차 고장


Thể hiện ý nghĩa “không những 났네요.
cái này mà ngay cả đến việc Thời tiết nóng thế này mà
mình nghĩ đến đầu tiên” đến quạt cũng hỏng.

24 나요? / (으)ㄴ가요? V+나요? - 혹시 시간이 있나요?


Đuôi câu hỏi lịch sự và mềm A / N이다+ (으)ㄴ가요? Không biết anh có thời gian
mại không ạ?

- 한국 분이신가요?
Anh là người Hàn Quốc
phải không ạ?

- 가: 언제 유정 씨의 부모님이
오시나요?
나: 이번 주 금요일에
오시는데... 왜요?
A: Khi nào bố mẹ Yoo
Jeong đến?

16 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
B: Thứ 6 tuần này ạ. Nhưng
sao vậy?

25 - 는 길에 Đứng sau thân V - 퇴근하는 길에 지하철에서


Diễn tả ý nghĩa nghĩa người nói 우연히 만났다.
thực hiện một hành động nào Trên đường đi làm về tôi vô
đó khi đang trên đường đi đâu tình gặp lại bạn ở tàu điện
đó. ngầm.

- 호치민에 여행가는 길에
교수님을 잠깐 뵙는다.
Tôi gặp giáo sư trên đường
đi du lịch Hồ Chí Minh.

26 V나 보다 / A(으)ㄴ가 보다 V + 나 보다 - 수미가 계속 기침하네. 감기에


Phỏng đoán dựa trên một bối A/ N이다 + (으)ㄴ가 보다 걸렸나 봐요.
cảnh kèm theo Su Mi cứ ho liên tục. Chắc là
cô ấy bị cảm rồi.

- 많은 사람이 '기생충' 영화를


봤다고 하니까 재미있나 봐요.
Nghe bảo nhiều người xem
phim “Ký sinh trùng” nên
chắc là phim hay đó.

- 말을 들어 보니까 외국인인가
보다.
Nghe giọng thì chắc là
người nước ngoài.

17 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
27 -던- Kết hợp với V - 고등학교 때 자주 가던
Vĩ tố hồi tưởng 커피숍에 가고 싶다.
Hồi tưởng lại một hành động Tôi muốn đến quán cafe
hay thói quen nào đó lặp đi lặp mà hồi cấp 3 thường đến. (
lại trong quá khứ, có thể đã hành động thường xảy ra
chấm dứt ở hiện tại hoặc chưa. trong quá khứ và đã kết
Thường sử dụng trong cấu trúc thúc ở hiện tại)
định ngữ ( đứng trước danh từ)
- 아까 내가 마시던 커피를
버렸어?
Anh vứt cốc cafe nãy tôi
đang uống dở rồi à? ( Hồi
tưởng hành động vừa xảy
ra trong quá khứ nhưng
chưa kết thúc)

28 아/어 봤자 Kết hợp với V/A - 내가 솔직하게 말해 봤자


Diễn tả ý nghĩa cho dù cố 부모님은 내 말을 믿지 않으실
gắng làm gì ở mệnh đề trước 겁니다.
thì cũng vô ích hoặc không đạt
Cho dù tôi có nói thật thì bố
được như mong đợi.
mẹ cũng sẽ không tin đâu.

29 - (으)러 가다 Đứng sau thân V - 소고기를 사러 시장에 가요.


“đi đâu để làm gì” - Thân V có patchim (trừ ㄹ) + 으러 Tôi đi chợ mua thịt bò.
Chỉ ra mục đích của chuyển 가다
động. - Thân V không có Patchim + 러 가다 - 유학하러 한국에 왔다.

- Thân V có patchim ㄹ + 러 가다 Tớ đến Hàn Quốc du học.

18 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 엄마를 만나러 이번 주말에
고향에 가고 싶다.
Mình muốn về quê cuối
tuần này để gặp mẹ.

30 -(으)려고 하다 Đứng sau thân V - 중국 노래를 부르기 위해


Thể hiện ý định thực hiện một - Thân V có patchim ( trừ ㄹ) +으려고 중국어를 배우려고 한다.
hành động nào đó 하다 Tôi định học tiếng Trung để
- Thân V không có patchim + 려고 hát nhạc Trung Quốc.
하다 - 전에 한국으로 유학 가려고

- Thân V có patchim ㄹ + 려고 하다 했는데 돈이 없어서 못 갔다.


Trước đây tôi định đi du học
Hàn Quốc nhưng không có
tiền nên không đi được.

- 내 친구들이 봉사활동을
시작하려고 한다.
Bạn tôi định bắt đầu tham
gia hoạt động tình nguyện.

31 부터 ~ 까지 Đứng sau N chỉ thời gian - 매일 1시부터 4시까지 수업이 에서 ~ 까지 : địa điểm xuất
Thời gian bắt đầu ~ thời gian 있다. phát ~ địa điểm kết thúc
kết thúc "từ ~ đến" Mỗi ngày tôi đều có tiết học - 학교에서 집까지 버스로
từ 1 đến 4h. 30분이 걸린다.
- 판시판 정상까지 올라가 본
- 어제 12시까지 공부했다.
적이 있었다.
Hôm qua tôi học đến tận
12h đêm.

19 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 건강을 위해 12시 전부터 자야
한다.
Phải ngủ từ trước 12 giờ vì
sức khỏe.

32 -아/어야 하다 / 되다 Đứng sau thân V - 감기에 걸리면 약을 빨리 하지 않으면 안 되다


Ý nghĩa bắt buộc phải thực (cách chia tương tự chia đuôi câu 먹어야 한다. Dạng nhấn mạnh sự bắt
hiện hành động nào đó "phải" 아/어요) buộc
Nếu bị cảm thì phải nhanh
uống thuốc. - 오토바이 탈 때 헬멧을 쓰지
- 일주일에 청소를 2번 해야 않으면 안 된다.
해요.
1 tuần phải dọn dẹp 2 lần.

- 오토바이 탈 때 헬멧을 써야
된다.
Khi đi xe máy phải đội mũ
bảo hiểm.

33 -기(를) 바라다 Đứng sau thân V - 모든 일을 다 잘 되기를


Ý nghĩa cầu chúc, mong muốn 바래요.
cho đối tượng được đề cập ở Mong mọi việc đều thuận
phía trước đạt được điều gì lợi.
"mong rằng, hi vọng rằng" .
- 늘 건강하고 행복하시길
바랍니다.
Chúc anh luôn mạnh khỏe
và hạnh phúc.

20 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 행사가 잘 진행되기를 바란다.
Hy vọng sự kiện diễn ra tốt
đẹp.

34 -기도 하다 Đứng sau thân V/A - 가: 그 동아리에 참가하면


Đối tượng được đề cập đến 무슨 활동을 해요?
không chỉ có một hành động/ 나: 악기를 배우기도 하고 가끔
trạng thái mà có đến hai hoặc
등산하기도 해요.
nhiều hành động/trạng thái
A: Nếu tham gia vào câu
lạc bộ đó vì thì sẽ tham gia
vào hoạt động gì?
B: Được học nhạc cụ và
thỉnh thoảng cũng đi leo núi
nữa.

- 우리는 살면서 다른 사람들을


도와주기도 하고 그
사람들로부터 도움을 받기도
한다.
Sống trên đời có lúc chúng
ta giúp người khác nhưng
cũng nhận sự giúp đỡ từ
người khác.

35 -게 *Cách dùng 1: A+ 게 * Cách dùng 1


* A게 - 머리를 짧게 잘랐는데 지금은

Có chức năng như trạng từ * Cách dùng 2 : 후회하고 있어.Tôi đã cắt tóc
trong câu, bổ sung cho V phía Thân V/A + 게
sau, thể hiện mức độ, phương

21 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
thức. Thành phần có chức ngắn nhưng bây giờ thì
năng như trạng từ này sẽ trả lời đang hối hận đây.
cho câu hỏi 어떻게, 얼마나 cho
- 발표할 때 말을 크게 하는 게
V.
더 낫다. Khi thuyết trình, sẽ

* V/A게 tốt hơn nếu như bạn nói to.

Hành động ở mệnh đề sau thực


hiện để đạt kết quả, mục tiêu, - 오늘 날씨가 너무 추워서
tiêu chuẩn hay kết quả mong 따뜻하게 입어야 한다.
đợi của hành động diễn ra ở Hôm nay thời tiết lạnh quá
mệnh đề sau. nên phải mặc ấm đấy.

* Cách dùng 2:
- 손님이 불편하지 않게
주의하세요.
Chú ý để khách hàng
không cảm thấy khó chịu
nhé.

- 감기에 걸리지 않게 따뜻하게


입는 게 좋다.
Nên mặc ấm để không bị
cảm nhé.

- 학생들이 잘 들을 수 있게
교수님이 목소리를 크게
하셨다.

22 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
Thầy đã nói to để học sinh
có thể nghe rõ.

36 아/어지다 Đứng sau thân A - 미나 씨가 한국 갔다 와서 더


Diễn tả sự biến đổi trạng thái Cách chia tương tự 아/어요 예뻐졌다.
"trở nên, càng" Mina đi Hàn về rồi xinh hơn.

- 지난주에 머리를 잘랐는데


벌써 많이 길어졌네.
Tuần trước tôi đã cắt tóc
nhưng mới đó đã dài hơn
rồi.

- 기후변화로 인해 날씨가 점점
더워졌다.
Do biến đổi khí hậu nên thời
tiết dần nóng lên.

37 (이)야말로 Đứng sau N - 제주도야말로 한국을


Thể hiện nhấn mạnh một người, 대표하는 관광지다.
một vật, một danh từ nào đó Đúng là đảo Jeju chính là
địa điểm du lịch tiêu biểu
của Hàn Quốc.

- 반복 연습이야말로 외국어를
잘할 수 있는 최고의
방법이지요.
Phải là luyện tập đi luyện
tập lại mới là phương pháp

23 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
tốt nhất để có thể giỏi
ngoại ngữ.

- 가을이야말로 여행에 가장
좋은 계절이다.
Đúng là mùa thu là mùa
thích hợp nhất để đi du lịch.

38 고요 Đứng sau thân V/A - 가: 예랑이 정말 똑똑하네요.


Bổ sung thêm thông tin cho cho 나: 그러게요.얼굴도 예쁘고요.
lời nói trước đó của bản thân A: Yae Rang thông minh
hoặc đối phương. "và ... còn thật.
nữa". B: Đúng đấy. Gương mặt
cũng xinh nữa.
- 이 만화책은 내용이 정말
재미있어요. 그림도 귀엽고요.
Cuốn truyện tranh này nội
dung hay thật. Tranh vẽ
cũng đáng yêu nữa.

39 (으)니까 Đứng sau thân V/A - 이번 주에 시험이 있으니까


Diễn tả nguyên nhận ~ lí do - Thân V/A có patchim ( trừ ㄹ) + 고향에 못 간다.
으니까 Tuần này có kì thi nên tớ
- Thân V/A không patchim + 니까 không thể về quê.
- Thân V/A có patchim ㄹ => bỏ ㄹ +
- 가: 곧 내 여자친구의
니까
생일인데 무슨 선물을 하면

Lưu ý: 좋을까요?
- Có thể kết hợp với câu mệnh 나: 여자들이 꽃을 좋아하니까

24 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
lệnh/ thỉnh dụ 장미꽃을 선물하세요.
- Có thể chia thì/thể trước (으)니까 A: Sắp đến sinh nhật bạn
- Diễn tả lí do khách quan hoặc cụ gái tôi rồi, nên tặng quà gì
thể hơn, chủ yếu đưa ra lí do người cho cô ấy đây?
nghe cũng biết đến B: Con gái thường thích hoa
nên cậu hãy tặng hoa hồng
đi.

40 (으)ㄹ 때 * V/A + (으)ㄹ 때 - 몸이 아플 때 약을 먹거나


Diễn tả thời điểm diễn ra một - Có patchim ( trừ ㄹ) + 때 병원에 가야 한다.
hành động, trạng thái nào đó - Không patchim + ㄹ 때 Khi ốm thì phải uống thuốc
- Patchim ㄹ + 때 hoặc đến bệnh viện.

- 어렸을 때 밥을 잘 안 먹어서
*N + 때
엄마가 많이 혼냈다.
Hồi bé không ăn cơm đầy
đủ nên hay bị mẹ mắng.

- 가: 첫사랑은 언제였어?
나: 20살 때 첫 데이트했어.
A: Tình đầu của cậu là khi
nào thế?
B: Tớ hẹn hò lần đầu vào
năm 20 tuổi.

41 아/어도 Đứng sau thân V/A - 많이 노력해도 한국어를 혼자


Diễn tả sự nhượng bộ : dù thực (cách chia tương tự đuôi câu 잘 할 수 없다.
hiện hành động gì ở vế trước thì 아/어요)
Dù nỗ lực nhiều thế nào thì
hành động ở vế sau vẫn xảy ra tôi cũng không thể tự giỏi
"cho dù, kể cả" tiếng Hàn được.

25 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 이 휴대폰이 정말 비싸요.
비싸도 사고 싶네요.
Chiếc điện thoại này đắt
thật đấy. Dù đắt nhưng vẫn
muốn mua.

- 친구가 많아도 친한 친구는 한


명도 없었다.
Dù nhiều bạn nhưng tôi lại
không có người bạn thân
nào.

42 -기 Thân V/A + 기 - 내 취미는 한국 노래 듣기와


Danh từ hóa V/A: gắn sau thân 그림 그리기야.
V/A để biến V/A đó thành N Sở thích của tôi là nghe
nhạc Hàn và vẽ tranh.

- 한국어 잘하기가 정말 어렵다.


Việc học tiếng Hàn thực sự
khó.

- 오늘의 숙제는 123 페이지


말하기와 쓰기입니다.
Bài tập hôm nay là phần nói
và viết trang 123.

43 (으)ㄹ래요? Đứng sau thân V/A - 가: 민수야, 오늘 시간이 (으)ㄹ까요? Đuôi câu rủ rê
Đuôi câu đề nghị, rủ rê một +Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 있어? 같이 영화관에 갈래? hoặc hỏi ý kiến người khác
cách nhẹ nhàng ( dùng trong 을래요? 나: 오늘 약속이 있어. 미안 về một hành động nào đó.

26 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
mối quan hệ thân thiết) + Thân V/A không patchim + ㅜㅜ có thể sử dụng trong bối
ㄹ래요? A: Min Su, hôm nay cậu có cảnh giao tiếp lịch sự trang
+ Thân V/A có patchim ㄹ + 래요? thời gian không? Cùng đến trọng.
rạp chiếu phim nhé? - 오늘 뭘 먹으면 좋을까요?
B: Hôm nay tớ có hẹn rồi. - 내일 시간이 있으면 같이
Xin lỗi nha. 쇼핑할까요?

- 가: 다이어트하고 싶지요?
같이 운동할래요?
나: 좋아요. 그럼 내일부터
합시다.
A: Cậu muốn giảm cân
đúng không? Cùng tập thể
dục với mình nhé.
B: Được. Vậy bắt đầu từ mai
nhé.

- 여보. 아이들 책을 좀 사야
하는데 온라인으로 주문해
줄래요? (Topik II, 제60회 -
듣기, 19)
Vợ ơi. Mình phải mua ít sách
cho bọn trẻ, mình đặt online
giúp anh nhé.

44 (으)ㄴ 후에 Đứng sau thân V - 오늘 수업이 끝난 후에 집에 기 전에 : ' trước một hành


Diễn tả ý nghĩa 'sau một hành 바로 가려고 해요. động nào đó'
động nào đó' Trường hợp kết hợp với N + 후에 - 밥 먹기 전에 손을 씻어야
Hôm nay sau khi tiết học kết
thúc tôi định về nhà ngay. 한다.

27 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 대학교를 졸업한 후에 유학 - 대학교 졸업하기 전에 해외
가고 싶다. 여행을 갈 계획이다.
= 대학 졸업 후에 유학 가고
싶다.
Sau khi tốt nghiệp đại học
tôi muốn đi du học.

- 가: 언제 한국에 갈 거야?
나: 아마 1월 후에 갈 거 같아.
A: Khi nào anh đi Hàn?
B: Chắc là 1 tháng sau tôi sẽ
đi.

45 거든요 Thân V/A + 거든요. - 가: 왜 매일 그 카페에 가요?


Để đáp lại câu hỏi hoặc đưa ra 나: 분위기가 좋거든요. 나중에
ý kiến, lí do mà người nghe 한번 가 보세요.
chưa biết tới. Sử dụng trong
A: Tại sao ngày nào cũng
văn nói và dùng trong mqh
đến quán cafe ấy?
thân thiết
A: Vì không gian quán đó
thích mà. Sau này cậu thử
đến 1 lần đi.

- 가: 한국에 유학 갔을 때
제주도에 가 봤어요?
나: 아니요. 못 갔어요. 공부만
했거든요.
A: Khi đi du học Hàn Quốc
cậu đã từng đi đảo Jeju

28 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
chưa?
B: Chưa. Tớ chưa đi được. Vì
tớ chỉ có học thôi.

46 (으)라고 하다 = 래요 Đứng sau thân V - 선생님이 내일 모두 일찍 * TH kết hợp với V 주다, cấu
Đuôi trích dẫn câu mệnh lệnh - Thân V có patchim (trừ ㄹ) + 으라고 오라고 하셨다. trúc 아/어 주다
하다 Cô giáo bảo ngày mai tất + Làm điều gì giúp người
- Thân V không patchim + 라고 하다 cả đến sớm. đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh:
- Thân V có patchim ㄹ => bỏ ㄹ + 달라고 하다
- 내가 항상 늦잠 자서 엄마가 + Làm điều gì cho người
라고 하다
내일부터 8시까지 일어나라고 khác : 주라고 하다
했다.
Tôi luôn ngủ nướng nên mẹ - 성민 오빠가 책을 빌려 달라고
bảo từ mai dậy trước 8 giờ 했다.
sáng. Anh Seong Min bảo cho
anh ấy mượn sách.
- 가: 방금 너 뭐라고 했어?
나: 성민 오빠에게 전화하라고 성민 오빠가 예은에게 책을
했어 빌려 주라고 했다.
A: Ban nãy cậu vừa nói gì? Anh Seong Min bảo cho Ye
B: Tớ bảo cậu hãy gọi điện Eun mượn sách.
cho anh Seong Min đi.
* Kết hợp với cấu trúc 지
- 엄마가 밥을 빨리 먹으래. 말다.
Mẹ bảo ăn cơm nhanh lên. V+ 지 말라고 하다.

29 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
쓰레기를 함부로 버리지 말라고
했다.
Mọi người bảo đừng vứt rác
lung tung.

47 에게/한테/께 Đứng sau N - 내일은 태호의 생일이라서


Tiểu từ xác định đối tượng - 에게 thường dùng cho cả văn nói 태호에게 줄 선물을 사고 싶다.
hướng đến của hành động và viết Ngày mai là sinh nhật của
"cho...(ai)" - 한테 dùng trong văn nói Tae Ho nên tôi muốn mua
- 께 là dạng thức kính ngữ quà cho Tae Ho.

- 한국 친구에게 베트남어를
가르쳐 줬다.
Tôi dạy tiếng Việt Nam cho
người bạn Hàn Quốc.

- 하나야, 나한테 사탕 좀 줘
Hana ơi, cho tớ ít kẹo đi.

- 할머니께 홍삼을 드리려고


한다.
Tôi định biếu mẹ hồng sâm.

48 -기가 어렵다/ 쉽다 Đứng sau thân V - 한국어 발음하기가 쉽다.


"Khó/ dễ làm điều gì " Phát âm tiếng Hàn dễ.

Ngoài ra có thể sử dụng các - 다리가 아파서 다니기가


tính từ khác như 편하다, 좋다, 어렵다.
나쁘다, 힘들다 Vì đau chân nên đi lại khó

30 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
khăn.

- 주말에는 집에서 음악 듣기가


좋다.
Cuối tuần mà nằm ở nhà
nghe nhạc thì tuyệt.

- 여기 근처에 백화점, 마트,


약국 등이 다 있으니까 살기가
편해.
Gần đây có đủ Trung tâm
thương mại, siêu thị, hiệu
thuốc… nên sống thoải mái.

49 (이)나 Đứng sau N - 쌀국수나 분짜를 먹고 싶어?


Diễn tả sự lựa chọn, hoặc cái Có patchim +이나 Cậu muốn ăn phở hay bún
này hoặc cái kia Không patchim + 나 chả?

- 가: 이번 주에 언제 시간이
돼요?
나: 화요일이나 목요일은
어때요?
A: Tuần này khi nào cậu có
thời gian?
B: Thứ 3 hoặc thứ 5 thì sao?

50 -잖아요 Đứng sau thân V/A - 왜 아직 안 왔어? 오늘 시험이


Diễn tả lí do mà cả người nói và 있잖아.
người nghe đều biết hoặc gợi Sao cậu vẫn chưa đến?

31 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
lại cho người nghe lí do mà Hôm nay thi mà.
người nghe đã quên.
- 가: 왜 그 아이돌을 좋아해요?
나: 노래도 잘하고 멋있잖아요.
A: Sao cậu lại thích idol ấy
thế?
B: Vì anh ấy hát hay và
ngầu chứ sao.

- 어제는 마감이라고 했잖아요.


왜 보고서를 아직 안 냈어요?
Hôm qua là hạn cuối nộp
bài cơ mà. Sao vẫn chưa
nộp?

51 아/어 있다 Đứng sau thân V - 창문이 열려 있다.


Diễn tả hành trạng thái hoặc ( cách chia tương tự 아/어요) Cửa sổ đang mở.
kết quả của một hành động
nào đó đang được duy trì ở - 출퇴근 시간에 지하철역에서
hiên tại 서 있는 사람이 정말 많다.
"đang..."
Có nhiều người đứng xếp
hàng ở ga tàu điện ngầm
Thường được sử dụng với các V
vào giờ cao điểm thật đấy.
bị động như 열리다 ( được mở),
닫히다 ( bị đóng), 키지다 (được - 어제 눈이 많이 와서 오늘
bật), 꺼지다 (bị tắt), 쌓이다 ( bị 오전에 문 열어 보니까 나무
chất) 위에 눈이 하얗게 쌓여 있었다.
Hôm qua tuyết rơi nhiều
quá nên sáng nay thử mở

32 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
cửa sổ ra đã thấy tuyết phủ
trắng xóa trên cây.

52 (으)ㄹ 수 있다 /없다 Đứng sau thân V - 다리가 아파서 수영할 수 못/ 지 못하다


Thể hiện khả năng có thể/ - Thân V/A có patchim ( trừ ㄹ) + 을 없다.
không thể làm gì 수 있다/ 없다 Chân bị đau nên không bơi
"có thể / không thể" - Thân V/A không patchim + ㄹ 수 được.
있다
- 한국어를 조금 말할 수
- Thân V/A có patchim ㄹ + 수 있다
있어요.
Tôi có thể nói một chút
tiếng Hàn.

- 2년 전부터 그림 그리기를
배워서 이제 그림을 잘 그릴 수
있다.
Tôi học vẽ tranh từ 2 năm
trước nên bây giờ có thể vẽ
đẹp được.

53 보다 Đứng sau N - 작년보다 올해 더 덥다. 에 비해


Cấu trúc so sánh hai sự vật. N Năm nay nóng hơn năm - 기존 교복에 비해 새 교복은
đứng trước 보다 là tiêu chuẩn ngoái. 활동할 때 불편하다.
so sánh Khi hoạt động thì đồng
- 내가 동생보다 키가 더 작다.
phục mới bất tiện hơn so với
Tôi thấp hơn em tôi. đồng phục hiện tại.

- 백화점보다 시장이 더 싸다.


Đồ ở chợ rẻ hơn Trung tâm

33 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
thương mại.

- 가: 봄을 좋아해요? 여름을
좋아해요?
나: 여름보다 봄을 더
좋아하지요.
A: Bạn thích mùa xuân
không? Hay là thích mùa
hè?
B: Tất nhiên là thích mùa
xuân hơn mùa hè.

- 여성은 봉사 활동보다 취미
활동을 더 하고 싶어 한다.
(Topik II, 제60회 - 읽기, 10)
Con gái muốn tham gia
hoạt động sở thích hơn các
hoạt động tình nguyện.

54 만큼 N+ 만큼 - 엄마가 하늘만큼 땅만큼 너를


So sánh tương đương 사랑하신다.
"bằng với, tương đương, như"... V/A + (으)ㄴ/ 는 / (으)ㄹ만큼 Mẹ yêu con như trời như
đất.

- 주는 만큼 받아 온다.
Nhận lại bằng cho đi. (Cho
đi bao nhiêu nhận lại bấy
nhiêu).

34 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 까다롭게 검사하는 만큼
준비를 철저히 해야 한다.
Phải chuẩn bị chu đáo
tương đương với quá trình
kiểm tra nghiêm ngặt.

- 그는 아들에게 희망을 건 만큼
실망도 켰다.
Anh ấy hy vọng bao nhiêu
thất vọng cũng lớn bấy
nhiêu.

55 지만 Đứng sau thân V/A - 저녁을 먹었지만 금방 배고파.


Hai vế câu có ý nghĩa tương 야식을 먹고 싶네.
phản, đối lập nhau Tôi đã ăn tối rồi nhưng mà
đã đói được luôn. Muốn ăn
đêm quá.

- 많이 노력했지만 노력만큼
성과를 못 얻었다.
Nỗ lực nhiều lắm nhưng lại
không đạt được thành quả
tương ứng với nỗ lực ấy.

56 거나 Đứng sau thân V/A - 주말에 친구를 만나거나


Diễn tả sự lựa chọn hai hoặc 고향에 간다.
nhiều hành động/ trạng thái Cuối tuần tớ gặp bạn bè
"hoặc" hoặc về quê.

35 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 자세한 내용을 더 알고
싶으시면 홈페이지
www.trungtamtienghan.ed
u.vn 을 참고하거나 OOO로
전화해 주시길 바랍니다.
Nếu muốn biết thêm thông
tin chi tiết, quý khách vui
lòng tham khảo trên
homepage
www.trungtamtienghan.ed
u.vn hoặc gọi đến số OOO.

57 기 때문에 Đứng sau thân V/A - 내일 회의가 있기 때문에


Diễn tả nguyên nhân - lí do. 긴장되네.
được sử dụng nhiều trong văn Ngày mai có cuộc họp nên
viết Khi là đuôi kết thúc câu: 기 때문이다.
tôi bị căng thẳng.

Không kết hợp với câu mệnh Trường hợp kết hợp với N - 결승전에서는 선수들이
lệnh hoặc thỉnh dụ - N + 이기 때문에
긴장을 하기 때문에 감독이
- N + 때문에
걱정한다.
아기 때문에 밥을 못 먹는다. (tôi không
Tại trận chung kết các cầu
ăn cơm được vì bọn trẻ - có thể do thủ đều căng thẳng nên
bọn trẻ quấy khóc) huấn luyện viên cũng lo
아기이기 때문에 밥을 못 먹는다. (Vì là lắng.
trẻ con nên không ăn cơm được)

58 게 되다 Gắn sau thân V - 한류에 관심이 없었는데


Diễn tả trạng thái bị động bởi 한국어를 공부하면서 관심을
một yếu tố, tác nhân bên 가지게 되었다.

36 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
ngoài Tôi không quan tâm gì đến
"được, bị... Hallyu nhưng trong quá trình
học tiếng Hàn tôi đã có
quan tâm đến.

- 열심히 공부해서 장학금을


받게 되었다.
Học hành chăm chỉ nên tôi
đã được nhận học bổng.

- 대학교에 합격해서 하노이로


옮기게 되었다.
Đỗ đại học nên tôi chuyển
đến Hà Nội.

59 (으)ㄹ 수록 Gắn sau thân V/A - 그 아이는 클수록 더


Hành động/ trạng thái được đề - Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 을 예뻐진다.
cập ở vế trước phát triển theo 수록 Đứa trẻ đó càng lớn càng
chiều hướng tiếp tục - Thân V/A không patchim + ㄹ 수록 xinh.
"càng ... càng "
- Thân V/A có patchim ㄹ + 수록
- 어려운 일일수록 낙관해야
한다.
Càng là việc khó càng phải
lạc quan.

- 돈이 많을수록 현명하게 쓰는
게 좋다.
Càng nhiều tiền càng nên
chi tiêu thông thái.

37 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 문자 교육은 빠를수록 좋다고
믿는 부모들이 있다. (Topik II,
제 60회 - 읽기 , 21)
Có phụ huynh tin rằng dạy
chữ càng nhanh càng tốt.

60 에 따르면 Gắn sau danh từ - 일기예보에 따르면 내일 비가 에 따라


Danh từ phía trước là căn cứ 온대요.
cho một nội dung, trích dẫn, sự Theo dự báo thời tiết thì mai
thật ở phía sau mưa đấy.
"theo, theo như"
- 조사 결과에 따르면 한국의
Cuối câu thường sử dụng biểu
출산율이 급격히 내렸다고
hiện câu trích dẫn gián tiếp
như -ㄴ/는다고 하다, (이)라고 했다.

하다, 대요, (이)래요... Kết quả khảo sát tỉ lệ sinh ở


Hàn Quốc đang giảm.

61 아/어야겠다 Gắn sau V/A - 한국어 능력 시험에 합격하기


Diễn ra ý chí nhất định sẽ làm 위해 오늘부터 열심히
việc nào đó, hoặc phải ở trạng 공부해야겠다.
thái nào đó
Từ hôm nay tôi sẽ phải
chăm chỉ học tiếng Hàn để
đỗ kì thi năng lực tiếng Hàn.

- 이미 늦어서 빨리 가야겠다.
Đã muộn rồi nên phải đi
nhanh thôi.

38 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 잔업 하느라 너무 힘들어서
집에 가서 바로 자야겠다.
Tôi quá mệt mỏi do tăng ca
nên về nhà là phải ngủ
ngay mới được.

62 -든지 -든지 Gắn sau thân V/A - 이제 한국 음식은 맵든지


Diễn tả sự lựa chọn nào cũng 짜든지 다 먹을 수 있다.
được. Bây giờ thì đồ Hàn có cay
hay mặn tôi đều có thể ăn
Cấu trúc này đôi khi được rút được hết.
gọn là -든 -든
- 네가 동의하든 반대하는 내가
여전히 할게.
Dù cậu đồng ý hay phản
đối thì tôi vẫn sẽ làm thôi.
- 네가 가든지 말든지 나는
상관없으니까 마음대로 해.
Cậu đi hay không cũng
không liên quan đến tôi đâu
nên cứ làm theo ý mình đi.

63 (으)려면 Gắn sau thân V - 한국 유학 장학금을 받으려면


Diễn tả muốn đạt được kế 토픽 3급 이상을 있어야 한다.
hoạch và dự định ở vế trước thì Nếu muốn đạt được học
phải thực hiện hành động ở vế bổng du học Hàn Quốc thì
sau "nếu muốn..." phải có TOPIK 3 trở lên.

39 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 월급을 많이 받으려면
외국어를 잘해야 한다.
Nếu muốn nhận được nhiều
tiền lương thì phải giỏi ngoại
ngữ.

- 행복하게 살려면 삶의 목적이


무엇인지 알아야 한다.
Nếu muốn sống hạnh phúc
thì phải biết mục đích của
cuộc sống là gì.

64 다가 Gắn sau thân V - 요리하다가 전화가 와서


Diễn tả chủ ngữ đang thực hiện 전화를 받았다.
hành động nào đó thì đột Đang nấu ăn thì có điện
nhiên dừng lại và thực hiện thoại đến nên tôi đã nghe
hành động khác hoặc có hành điện thoại.
động khác xen vào
- 길을 건너다가 넘어졌다.
Đang đi qua đường thì trượt
ngã.

- 홍대에 가려면 1호선을 타고


가다가 시청역에서 2호선으로
갈아타면 된다.
Nếu muốn đến Hongdae thì
đi line tàu số 1 rồi chuyển
sang line 2 ở ga Tòa thị
chính là được.

40 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
65 고서 Gắn sau thân V - 매일 아침마다 운동하고서
Diễn tả hành động xảy ra ở 학교에 간다.
mệnh đề trước kết thúc rồi Mỗi sáng tôi đều tập thể
hành động ở mệnh đề sau mới dục rồi đến trường.
hoàn thành
- 책을 읽고서 친구와 토론한다.
Đọc sách xong thảo luận
với bạn.

- 택배를 받고서 밖에 나갈
거야.
Nhận hàng chuyển phát rồi
đi ra ngoài.

66 도록 (để; đến mức) Gắn sau thân V * Cách dùng 1 게


_ Cách dùng 1: mệnh đề sau là - 직원들이 점심에 쉴 수 있도록
phương hướng, nỗ lực nhằm 휴게실이 있으면 좋겠다.
giúp hành động, nội dung ở Giá mà có 1 phòng nghỉ để
mệnh đề trước có thể xảy ra . nhân viên có thể nghỉ trưa.
- 한국 문화를 알도록 한국
친구와 많이 사귀고 싶다.
- Cách dùng 2: diễn tả giới hạn
của thời gian, mức độ hay Tôi muốn kết bạn với nhiều
phương pháp của hành động bạn Hàn để biết về văn hóa
ở mệnh đề sau. Hàn Quốc.

- 다른 친구보다 떨어지지
않도록 2배나 더 노력해야겠다.
Để không thua kém các
bạn khác, tôi phải nỗ lực

41 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
gấp 2 lần.
* Cách dùng 2
- 눈이 빠지도록 친구를
기다렸는데 아직 오지 않았다.
Chờ bạn đến mòn cả mắt
nhưng vẫn không đến.

- 배가 터지도록 많이 먹었다.
Ăn nhiều đến vỡ cả bụng.

67 아/어도 되다 Đứng sau thân V - 배가 부르면 다 안 먹어도


Diễn tả sự cho phép hoặc 된다.
chấp thuận thực hiện một hành Nếu no rồi thì không ăn hết
động nào đó cũng được.

- 가: 저녁에 전화해도 돼요?


나: 물론이에요. 그때 전화해
주세요.
A: Buổi tối tớ gọi điện được
không?
B: Tất nhiên là được. Khi ấy
gọi cho tôi nhé.

68 기만 하면 Gắn sau thân V/A - 그 영화를 보기만 하면 눈물이


Giả định “Nếu chỉ làm gì thì …” 온다.
Chỉ cần xem bộ phim đó là
tôi lại khóc.

- 저금 매운 음식을 먹기만 하면

42 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
배가 아프다.
Bây giờ chỉ cần ăn đồ cay
là tôi bị đau bụng.

69 (으)ㄹ 만하다 Gắn sau thân V - 이 떡볶이는 먹을 만해.


Ý nghĩa đáng để thực hiện Tokbokki đáng để ăn đó.
hành động nào đó
- 제주도는 한국의 가 볼 만한
곳이다.
Đảo Jeju là địa điểm đáng
đến của Hàn Quốc.

- 요즘 볼 만한 영화가 있어?
Gần đây có phim nào đáng
xem không?

70 (으)ㄴ/는 탓에 Gắn sau thân V/A - 종현 씨는 성격이 너무 급한 는 바람에


Đưa ra nguyên nhân, lí do 탓에 실수를 많이 하는 것 같다. mệnh đề trước là lí do của
nhưng là lí do tiêu cực nhằm đổ - A: mệnh đề sau nhưng mệnh
Do Jong Hyun có tính cách
lỗi, giải thích, biện hộ, quy trách Hiện tại: A + ( 으)ㄴ 에 đề trước thường là tình
vội vàng nên thường mắc
nhiệm cho tình huống xảy ra ở QK: A + 았/었던 탓에 nhiều lỗi. huống hoàn cảnh gây tiêu
phía sau cực đến mệnh đề sau hoặc
-V - 어제 생일 파티에서 술을 좀 gây ra một kết quả không
Hiện tại: V + 는 탓에 mong muốn.
많이 마신 탓에 오늘 머리가
QK: V + (으)ㄴ 탓에 너무 아프더라.
- 전화가 고장 나는 바람에
Tôi hơi quá chén ở tiệc sinh
너에게 연락 못 했어.
nhật hôm qua nên hôm nay
Do điện thoại hỏng nên tớ
đau đầu quá.
không liên lạc với cậu
được..

43 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 더운 탓에 잠을 못 잔다.
Do nóng nên không ngủ
được.

71 마다 (Mỗi) Gắn sau N chỉ thời gian - 주말마다 할머니를 뵈러


- Diễn tả nghĩa tất cả, mọi, 고향에 간다.
không loại trừ một thứ nào. Mỗi cuối tuần tôi về quê để
gặp bà.
- Gắn sau N chỉ thời gian để
diễn tả sự lặp lại của hành - 날마다 (=매일) 운동을 한 후
động nào đó theo thời gian.
출근한다.
Mỗi ngày tôi đều đi làm sau
khi tập thể dục.

- 5분마다 버스가 있다.


Cứ 5 phút lại có xe bus.

- 3개월마다 여행을 갈
계획이다.
Tôi dự định cứ mỗi 3 tháng
sẽ đi du lịch.

72 는 동안 V + 는 동안 - 1년 동안 한국에 있었다.
Diễn tả quãng thời gian diễn ra Tôi đã ở Hàn Quốc trong 1
của một hành động từ khi bắt N + 동안 năm.
đầu đến khi kết thúc
"trong, trong lúc, trong khi ..." - 어제 4시간 동안 토픽
시험공부를 했다. 이번에
합격하면 좋겠다.

44 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
Hôm qua tôi đã ôn thi TOPIK
trong 4 tiếng liền. Giá mà
lần này có thể đỗ.

- 비행기를 기다리는 동안
면세점에서 쇼핑합시다.
Trong khi chờ máy bay tôi
đã đi mua sắm ở cửa hàng
miễn thuế.

73 아/어야 Gắn sau thân V/A - 노력해야 좋은 성과를 받을 수 Cấu trúc nhấn mạnh của
Diễn tả mệnh đề trước là điều (Cách chia tương tự đuôi câu 있다. 아/어야 là 아/어야만
kiện tiên quyết để tình huống 아/어요)
Phải nỗ lực mới có thể đạt
phía sau xảy ra được thành quả tốt đẹp. 토픽 시험 문제를 많이 풀어
- 12시 전에 자야 내일 일찍 봐야만 실제 볼 때 좋은 결과를
일어날 수 있다. 얻을 수 있다
Phải ngủ trước 12h thì ngày Chỉ có làm thử nhiều đề
mai mới dậy sớm được. TOPIK thì khi thi thật mới đạt
kết quả cao được.
- 한국어를 잘해야 한국에서
편하게 살 수 있다.
Phải giỏi tiếng Hàn thì mới
có thể sống thoải mái ở Hàn
Quốc.

74 는 바람에 Gắn sau thân V - 태풍이 오는 바람에 비행기가


Thể hiện vế trước là nguyên 취소됐다.
nhân lí do của vế sau nhưng Tại cơn bão đến nên máy
thường là nguyên nhân gây bay bị hủy chuyến.
ảnh hưởng tiêu cực hoặc gây

45 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
ra một kết quả không mong - 사고가 나는 바람에 입원하게
muốn 됐다.
Do bị tai nạn nên tôi phải
nhập viện.

75 (으)ㄴ/는 대로 Gắn sau N, thân V/A * Trường hợp 1


- Cách dùng 1: - 친구의 안내대로 가서 길을
Hành động/ trạng thái ở mệnh 잃어버리지 않았다.
đề sau xảy ra đúng theo mệnh Vì đi theo sự chỉ dẫn của
đề trước bạn nên tôi không bị lạc
đường.
- Cách dùng 2 : hành động ở
mệnh đề sau đã hoàn tất ngay - 하고 싶은 대로 하면 되지.
sau khi hành động ở mệnh đề
Làm theo điều mình muốn
trước xảy ra
là được chứ gì.

- 지금 생각이 나는 대로 말해
보세요. 좋은 아이디어일 수도
있어요.
Thử nói theo những gì mình
nghĩ đi. Biết đâu đó có thể
là một ý tưởng hay.

*Trường hợp 2 :
- 한국에서 돌아오는 대로 바로
연락했어.
Tôi đã liên lạc ngay khi trở
về từ Hàn Quốc.

46 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 미안하지만 그 일을 끝내는
대로 저를 좀 도와줄 수
있나요?
Xin lỗi nhưng có thể giúp tôi
một chút sau khi anh làm
xong việc ấy được không?

76 (으)면 되다 Gắn sau thân V/A - 가: 내일 따뜻해지면 놀러 갈 (으)면 안 되다


Ý nghĩa chỉ cần thực hiện hành ( chia đuôi câu tương tự (으)면) 수 있는데 Không được làm điều gì
động/ ở trạng thái hiện có là 나: 비가 안 오면 돼. 비 안 오면 - 아파트 안에서 담배를 피우면
được 안 된다.
홍대에 가자.
A: Ngày mai mà ấm lên thì
có thể đi chơi được đấy…
B: Không mưa là được rồi.
Nếu không mưa thì đi
Hongdae đi.

- 고기가 다 익은 후에 된장만
조금 넣으면 된다.
Sau khi thịt đã chín hết chỉ
cần cho thêm 1 chút tương
là được.

77 -기 위해(서) V + 기 위해(서) - 건강을 위해(서) 물을 충분히


Diễn tả ý đồ hoặc mục đích 마시고 운동하는 게 좋다.
thực hiện hành động nào đó. N + 을/를 위해(서) Nên uống đủ nước và tập
Thực hiện mệnh đề phía sau để thể dục vì sức khỏe.
đạt được ý đồ, mục đích ở
mệnh đề trước.

47 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
"để..." - 토픽 6급을 받기 위해서 매일
한국어를 6시간 동안 공부하고
Trường hợp kết hợp với N :
있다.
N을/를 위해(서)
Tôi đang học tiếng Hàn mỗi
ngày 6 tiếng để đạt TOPIK 6.

- 교통 체증 문제를 해결하기
위해 정부가 많은 대책을
세우고 있다.
Chính phủ đang xây dựng
nhiều biện pháp để giải
quyết vấn đề quá tải giao
thông.

78 아/어 놓다 Gắn sau thân V -날씨가 너무 더워서 창문을


Diễn tả một hành động đã (cách chia tương tự 아/어요) 열어 놓고 잔다.
hoàn tất nhưng kết quả của nó Thời tiết nóng quá nên tôi
vẫn được duy trì đến hiện tại và mở sẵn cửa sổ rồi ngủ.
tương lai - 영화표를 예매해 놓아서
'sẵn"
영화관에 일찍 안 가도 된다.
Tôi mua sẵn vé xem phim rồi
nên không cần đến rạp sớm
cũng được.

- 수업 중에는 방해를 받지
않도록 전화기를 꺼 놓았다.
Tớ đã tắt điện thoại để
không bị làm phiền trong
tiết học.

48 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
79 (으)ㄹ 뿐만 아니라 Gắn sau N, thân V/A - 요즘 더울 뿐만 아니라 습도도
Ngoài những gì đề cập đến ở - N + 뿐만 아니라 많이 높다.
mệnh đề trước thì vẫn còn Dạo này không chỉ nóng
thêm nữa - Thân V/A + (으)ㄹ 뿐만 아니라 mà độ ẩm còn cao nữa.
"không chỉ ... mà còn"
- 베트남은 관광지가 많을 뿐만
아니라 사람도 친절하다.
Việt Nam không chỉ có
nhiều cảnh đẹp mà con
người cũng thân thiện nữa.

- 저녁뿐만 아니라 점심도


굶어서 배가 너무 고프다.
Không chỉ bữa tối mà tôi
còn nhịn cả bữa trưa nữa
nên đói quá.

80 곤 하다 Đứng sau thân V - 가: 보통 밖에서 자주 먹어요?


Diễn tả sự việc nào đó thường 나: 평일에 자주 외식하는데
xuyên xảy ra hoặc thường 주말에 집에서 해 먹곤 해요.
xuyên lặp lại
A: Cậu thường ăn cơm ở
ngoài à?
B: Ngày thường tớ thường
ăn ngoài nhưng cuối tuần
thì tớ hay nấu và ăn ở nhà.

- 소화가 자주 잘 안돼서
소화제를 먹곤 해.
Tôi thường bị khó tiêu nên

49 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
hay uống thuốc tiêu hóa.

81 밖에 Đứng sau N , thường đi kèm với cấu - 학생이 1명 밖에 안 왔다.


Thể hiện không có lựa chọn trúc phủ định Chỉ có duy nhất 1 học sinh
hoặc khả năng nào khác đến.

- 오늘은 내 생일인데 선물
하나밖에 못 받았다.
Hôm nay là sinh nhật của tôi
nhưng chỉ nhận được duy
nhất một món quà.

- 친구가 많은데 친한 친구는 한


명밖에 없다.
Có nhiều bạn nhưng bạn
thân chỉ có duy nhất một
người.

82 (ㅇ)ㄴ 덕분에 Đứng sau N, thân V/A - 교수님 덕분에 한국으로 유학


Thể hiện vế trước là nguyên 갈 수 있다.
nhân, lí do của vế sau. diễn đạt Nhờ thầy nên em có thể đi
nguyên nhân mang lại kết quả du học Hàn Quốc.
tích cực
- 민정 선생님이 잘 가르쳐 주신
덕분에 한국어 능력이 점점
좋아지고 있다.
Nhờ cô Min Jeong dạy tốt
nên năng lực tiếng Hàn dần
dần tốt lên.

50 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 좋은 분들이 도와주신 덕분에
어려움을 극복하게 되었다.
Nhờ những người tốt nên tôi
đã khắc phục được khó
khăn.

83 아/어 보이다 Đứng sau thân A - 현주 씨, 괜찮아요? 힘들어


Diễn tả phỏng đoán hoặc cảm 보여요.
nhận của người nói về vẻ bề Hyun Joo à, cậu không sao
ngoài của con người, sự vật, sự chứ? Trông cậu có vẻ mệt.
việc
- 이 음식은 많이 매워 보이는데
드실 수 있어요?
Món này trông có vẻ cay
lắm, chị ăn được không ạ?

84 는 중이다 V +는 중이다 - 학교에 가는 중이에요.


Diễn tả hành động đang trong N 중이다 Tôi đang đi đến trường.
quá trình được thực hiện
- 사장님께서 회의 중이라서
여기서 기다려 주세요.
Giám đốc đang họp nên
anh chờ ở đây nhé.

85 (으)ㄹ 줄 알다 / 모르다 Đứng sau thân V - 한국어를 할 줄 알아요.


Diễn tả ai đó có năng lực hoặc Tôi biết tiếng Hàn.
biết cách/ không biết cách
làm gì

51 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 한국 음식을 좋아하지만 만들
줄 모른다.
Tôi thích đồ ăn Hàn nhưng
không biết nấu.

- 한국에 처음 왔을 때 지하철을
탈 줄 몰랐다.
Khi mới đến Hàn Quốc tôi
đã không biết cách đi tàu
điện ngầm.

86 (으)ㄹ 뻔했다 Đứng sau thân V - 영화가 너무 슬퍼서 울


Diễn tả việc nguy hiểm hay xui - Thân V có patchim ( trừ ㄹ) + 을 뻔했다.
xẻo gì xuýt xảy ra nhưng may 뻔했다 Bộ phim buồn quá nên tôi
mắn không xảy ra - Thân V không patchim + ㄹ 뻔했다 suýt khóc.
- Thân V có patchim ㄹ + 뻔했다
- 오늘 출근했을 때 골목에서
갑지가 차가 나오는 바람에 그
차에 부딪칠 뻔했다.
Hôm nay khi đi làm đột
nhiên có một chiếc ô tô từ
trong ngõ lao ra khiến tôi
suýt nữa thì đâm vào nó.

- 시험공부를 안 해서 떨어질
뻔했다.
Không ôn thi nên tí nữa thì
trượt.

52 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
87 (으)ㄴ/는 반면에 Đứng sau thân V/A - 내가 공부는 잘하는 반면에
Diễn tả 2 mệnh đề có nội dung -V: 운동은 못 한다.
trái ngược nhau Hiện tại: V+ 는 반면에
Tôi học thì tốt nhưng ngược
Quá khứ: V + (으)ㄴ 반면에 lại thể thao thì không thể.

- A: - 요즘 수입은 증가하는 반면에


A + (으)ㄴ 반면에 수출은 감소하고 있다.
Dạo này nhập khẩu thì có
tăng nhưng xuất khẩu lại
giảm.

- 일은 많은 반면에 월급이
적어서 그만두기로 했다.
Việc thì nhiều nhưng lương
thấp nên tôi quyết định thôi
việc.

88 (으)ㄴ/는 척하다 Đứng sau thân V / A - 남자 친구가 선물을 줬는데 (으)ㄴ/는 체하다
Chủ ngữ giả vờ thực hiện một - V: 마음에 별로 들지 않지만
hành động nào đó Hiện tại: V + 는 척하다
좋아하는 척해요.
Quá khứ: V + (으)ㄴ 척하다
Bạn trai tôi tặng quà, mà tôi
không thích quà ấy lắm
- A: nhưng phải tỏ ra là thích.
A + (으)ㄴ 척하다
- 유진이는 사람들 앞에서 모든
것을 다 아는 척하는 편이다.
Yoo Jin là kiểu giả vờ tỏ ra
biết tất cả trước mặt mọi
người.

53 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 그 남자는 똑똑하지 않은데
여자 앞에서 똑똑한 척한다. (=
똑똑한 체한다.)
Bạn nam đó không thông
minh nhưng cứ tỏ ra thông
minh trước mặt con gái.

- 그는 영화표 할인을 받고
싶어서 대학생인 척해요.
Cậu ta muốn nhận được
giảm giá vé xem phim nên
giả vờ làm sinh viên.

89 (으)ㄹ 지경이다 (Đến mức…) Gắn sau V - 회사 일이 너무 많아서 힘들어


Phóng đại các tình huống 죽을 지경이다.
mang tính cực đoan; phóng Việc công ty quá nhiều làm
đại để nhấn mạnh các tình tôi mệt đến chết.
huống vất vả khó khăn
- 두통이 너무 심해서 머리가
터질 지경이에요. 잠도 못
잤고요.
Đau đến mức nổ đầu. Còn
không ngủ được nữa.

90 (으)ㄴ/는 모양이다 Gắn sau thân V/A - 비행기 표를 예매한 걸 보니까


Phỏng đoán, suy đoán về một Hiện tại: 유정이가 곧 여행을 갈
tình huống cụ thể sau khi chứng - V + 는 모양이다
모양이다.
kiến hay nghe về một điều gì - A + (으)ㄴ 모양이다.
Thấy Yoo Jeong mua vé
đó

54 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
Quá khứ: máy bay rồi, có vẻ như cô
- V + (으)ㄴ 모양이다. ấy sắp đi du lịch.
- A + 았/었던 모양이다
- 밸런타인데이에 장미꽃이

Tương lai: 있는 걸 보니까 남자친구가


V/A + (으)ㄹ 모양이다. 생긴 모양이에요.
Valentine thấy có hoa,
chắc là có bạn trai rồi.

91 (으)ㄴ/는 셈이다 Đứng sau thân V/A - 신청자 중 95%가 행사에


Đánh giá một sự việc nào đó - A + (으)ㄴ 셈이다 참가하니까 거의 다 가는
cũng gần giống với một sự việc - V: 셈이다.
nào khác Hiện tại: V + 는 셈이다
95% người xem tham gia
Quá khứ: V + (으)ㄴ 셈이다 vào sự kiện nên cũng coi
như tất cả đều tham gia.

- 친한 친구가 1명이 있는데


이제 그 친구는 유학 가서
친구가 없는 셈이다.
Tôi có một người bạn thân
nhưng giờ người bạn ấy đi
du học rồi nên cũng coi như
không có người bạn nào.

- 아침에 커피만 마셨으니까 안


먹은 셈이다.
Buổi sáng chỉ uống cafe
nên coi như không ăn gì.

55 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
92 기 마련이다 Đứng sau thân V/A - 사람은 나날이 늙기 마련이다.
Diễn tả một sự việc nào đó xảy Con người đương nhiên
ra là điều đương nhiên phải già đi.
"tất nhiên là... đương nhiên là..."
- 성공하려면 노력해야 하기
마련이다.
Muốn thành công đương
nhiên phải nỗ lực.

- 살다 보면 어려움을 겪기
마련이다.
Trong cuộc sống đương
nhiên sẽ gặp phải khó khăn.

93 기로 하다 Đứng sau thân V - 졸업한 후 한국에 유학 가기로


Diễn tả sự quyết tâm của bản 했다.
thân Sau khi tốt nghiệp tôi quyết
định đi du học Hàn Quốc.

- 이번 주말에 고향에 가지 않고
친구와 영화를 보기로 했다.
Cuối tuần này tôi quyết định
không về quê mà xem phim
với bạn.

94 (으)ㄴ/는 김에 Đứng sau thân V - 집에서 쉬는 김에 책을


Thể hiện ý nghĩa nhân tiện thực Hiện tại: V +는 김에 읽어요.
hiện 1 hành động nào đó thì Quá khứ: V +(으)ㄴ 김에 Nhân tiện nghỉ ngơi ở nhà
thực hiện luôn một việc khác thì đọc thêm sách.

56 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
"nhân tiện, nhân thể, tiện thể” - 고기를 사는 김에 시장에 가서
야채도 사 온다.
Tiện đi mua thịt thì đến chợ
rồi mua thêm rau.

- 출장을 가는 김에 관광도 할까
해요.
Tôi định tiện đi công tác thì
đi du lịch luôn.

95 (으)ㄹ 따름이다 Thường đứng sau các từ diễn tả - 이렇게 만나게 돼서 기쁠 Tương tự (으)ㄹ 뿐이다
Diễn tả trong tình huống hiện cảm xúc như 기쁘다, 감사하다, 따름이다.
tại thì không còn khả năng nào 부럽다, 죄송하다, 안타깝다... Gặp được anh thế này tôi
khác hay sự lựa chọn nào khác chỉ biết vui mừng thôi (Gặp
nữa được anh thế này tôi vui
"chỉ biết.. mà thôi" mừng quá).

- 항상 좋게 봐 주시니 감사할
따름입니다.
Chị đối xử tốt với em thế
này khiến em chỉ biết cảm
ơn thôi ( = Em vô cùng cảm
ơn chị vì luôn đối xử tốt với
em)

- 불쌍한 고아들을 볼 때마다


안타까울 따름이다.
Mỗi khi nhìn những đứa trẻ
mồ côi bất hạnh tôi chỉ biết

57 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
thương tiếc thôi.

96 기 나름이다 Gắn sau thân V - 성공 여부는 그 사람의


Kết quả một sự việc có thể thay 노력하기 나름이다.
đổi hay không tùy theo hành Trường hợp đứng sau N
Có thành công hay không
động, hành vi phía trước N + 나름이다
phụ thuộc vào nỗ lực của
người đó.

- 행동은 생각하기 나름이니까


항상 긍정적으로 생각하는 게
좋다.
Hành động phụ thuộc vào
suy nghĩ, do vậy nên luôn
luôn suy nghĩ tích cực.

97 기 십상이다 Đứng sau thân V - 시험공부를 하지 않으면


Khả năng xảy ra của hành 시험에 떨어지기 십상이다.
động phía trước là rất lớn Nếu không ôn thi thì rất dễ
trượt.

- 눈이 녹아서 조심하지 않으면


넘어지기 십상이다.
Tuyết tan rồi nên nếu không
cẩn thận sẽ dễ bị ngã.

98 기가 무섭게 Gắn sau thân V - 엄마한테 용돈을 받기가 = 자마자


Việc nào đó xảy ra ngay lập 무섭게 신발 가게에 뛰어갔다.
tức ngay sau khi một hành Ngay khi nhận tiền tiêu vặt
động nào đó từ mẹ tôi đã phi ngay đến

58 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
cửa hàng giày.

- 수업이 끝나기가 무섭게


학생들이 책상 위에
엎드려버렸다.
Ngay khi hết tiết, học sinh
đã úp mặt xuống bàn.

99 (으)ㄹ 리가 없다 Gắn sau thân V/A - 밤에 해가 뜰 리가 없다.


Nhấn mạnh về một việc không Không thể nào mặt trời mọc
thể tin nổi hoặc một việc không vào buổi đêm được.
có tính khả thi
- 설날인데 여름의 소나기처럼
비 많이 내렸을 리가 없다.
Đang là tết mà, không thể
nào lại mưa xối xả như mưa
rào mùa hạ được.

- 한 번만 만날 뿐인데 서로
사랑에 빠질 리가 없다.
Chỉ gặp nhau một lần nên
không lí nào lại rơi vào lưới
tình vậy được.

100 (으)ㄹ지도 모르다 Gắn sau thân V/A - 다음 주에 시험이니까


Phỏng đoán điều gì đó có thể Hiện tại : Thân V/A + (으)ㄹ지도 민준이가 밤새도록 공부할지도
sẽ xảy ra trong tương lai hoặc 모르다 모른다.
đã xảy ra trong quá khứ Quấ khứ: Thân V/A + 았/었을지도 Tuần sau là kỳ thi nên không
모르다 biết chừng Min Jun thức

59 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
đêm học bài đấy.

- 이번 시험은 너무 어려워서
떨어질지도 몰라요.
Kỳ thi lần này khó quá,
không chừng tạch cũng
nên.

- 가: 내가 성만 오빠를
불렀는데 대답을 안
하더라고요. 내가 잘못한 게
있어요?
나: 아니야. 친구들하고
얘기하느라 네 말을 못
들었을지도 몰라.
A: Em gọi anh Seong Man
nhưng anh ấy không bảo gì.
Em làm gì sai à?
B: Không. Anh ấy mải nói
chuyện với bạn nên không
nghe thấy em gọi không
chừng.

60 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4

You might also like