Professional Documents
Culture Documents
NG Pháp TOPIK 3,4
NG Pháp TOPIK 3,4
NG Pháp TOPIK 3,4
토픽 3,4급을 위한 100가지의 문법
No. Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
1 -아/어 주다 : "làm gì đó cho ai" Đứng sau thân V - 친구에게 빵을 사줬어요. Tôi 아/어 드리다
- V하다 : 해 주다 mua bánh mì cho bạn. Đây là mẫu câu kính ngữ
- V (ㅏ,ㅗ) + 아 주다
- Trường hợp còn lại + 어 주다 - 사인해 주세요. Ký giúp tôi 무엇을 도와 드릴까요? (Topik
với ạ. II lần 60, câu 1 đề Nghe)
2 -(으)ㄴ/는/을 것 같다 : Phỏng - Đứng sau thân V/A, chia theo từ - 비가 오는 것 같습니다. Hình
đoán "chắc là", "có lẽ" loại và thì thể như trời đang mưa.
*V
Hiện tại: V는 것 같다 - 이 가방은 비싼 것 같아요.
Quá khứ: V + (으)ㄴ 것 같다 Cái cặp này chắc là đắt
Tương lai: V + (으)ㄹ 것 같다 đấy.
*A - 어제 우빈 씨가 친구를 만난
Hiện tại: A + (으)ㄴ 것 같다 거 같아요. Hình như hôm qua
Woo Bin đã gặp bạn.
3 - (으)세요: Thể hiện ý nghĩa Đứng sau thân V - 이따가 보고서를 제출하세요.
mệnh lệnh, yêu cầu "hãy" - V có patchim ( trừ ㄹ) + 으세요 Lát nữa hãy nộp báo cáo
- V không có patchim + 세요 nhé.
- V có patchim ㄹ => bỏ ㄹ + 세요
- 한국어를 잘 하려면 연습을
많이 하세요.
Nếu muốn giỏi tiếng Hàn thì
hãy luyện tập tiếng Hàn
nhiều vào.
- 가: 여보세요? 넌 어디야?
다: 우리 학교 근처야. 넌 빨리
학교로 와.
A: Alo. Cậu đang ở đâu
đấy?
B: Tớ đang ở gần trường.
Cậu mau đi về phía trường
đi.
- 나는 한국 친구가 많아서
* Trường hợp kết hợp với N (chỉ
dùng với ý nghĩa chỉ nguyên nhân - 한국어를 많이 연습할 수 있다.
lí do Tớ có nhiều bạn người Hàn
- N có patchim + 이라서 nên tớ có thể luyện tập
- N không patchim + 라서 tiếng Hàn nhiều.
- 어젯밤에 너무 많이 먹어서
Lưu ý :
- Không kết hợp với câu mệnh lệnh 잠을 못 잤어요. Đêm qua ăn
và câu thỉnh dụ nhiều quá nên không ngủ
- Không chia thì/ thể (았/었/겠) trước được.
아/어서
TH kết hợp với N :
- 내일 월요일이라서 월병이 또
오네. Ngày mai là thứ hai
nên “bệnh thứ hai” lại đến
rồi đấy.
6 (으)ㄹ 테니까 : Đưa ra lí do. Đứng sau thân V/A - 오후에 비가 올 테니까 우산을
Mệnh đề sau thường là lời gợi ý, - Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 을 챙기세요.
lời khuyên cho người nghe, 테니까 Chiều nay sẽ mưa đấy nên
mệnh đề trước đưa ra lí do - Thân V/A không có patchim + ㄹ nhớ chuẩn bị ô đi.
hoặc phỏng đoán lí do tại sao
테니까
đưa ra lời khuyên và gợi ý như - 가: 유정에게 무슨 선물을 사
thế - Thân V/A có patchim ㄹ + 테니까
주면 좋을까요?
나: 유정이가 딸기를 좋아할
테니까 딸기 케이크를 사면
어때요?
A: Nên tặng quà gì cho Yoo
Jeong đây?
B: Yoo Jeong thích dâu tây
nên mua bánh kem dâu thì
thế nào?
- 기숙사 방은 넓지 않을 테니까
정말 필요한 물건만 사는 게
7 아/어 보다 : thử làm một hành Đứng sau thân V - 떡볶이가 정말 맛있어요. 한번
động nào đó Chia đuôi câu tương tự 아/어요 먹어 보세요.
- V하다 => 해 보다 Tteokbokki ngon lắm. Ăn thử
- V (ㅏ,ㅗ) + 아 보다 một lần đi.
- V còn lại + 어 보다
- 살을 빼려면 운동해 보세요.
Nếu muốn giảm cân thì thử
tập thể dục xem.
- 식사 후 활동은 "동료와 차
마시기"가 가장 많았으며,
"산책하기", '낮잠 자기'가 뒤를
이었다. ( Topik II, 제 60회,
듣기 - 3)
Các hoạt động sau bữa ăn
lần lượt là “Uống trà với
đồng nghiệp” chiếm tỉ lệ
cao nhất, sau đó lần lượt là
“Đi dạo”, “Ngủ trưa”.
9 다고 하다 / 대요: trích dẫn gián Đứng sau N/ thân V/A để kể lại điều - 밍이 유학 갔다고 했어요. 대요 : hình thức rút gọn, chủ
tiếp câu trần thuật "nói là", "kể bản thân hoặc người khác đã nói Minh bảo là cô ấy đã đi du yếu sử dụng trong văn nói
là", "bảo là" ... - Thân V+ ㄴ/는다고 하다 học rồi.
- Thân A + 다고 하다
- Thì quá khứ + 았/었다고 하다 - 베트남에는 한국 사람이
- 내일 비가 올 거라고 했어요.
Thấy bảo là mai trời sẽ mưa
đấy.
- 선생님께서 다음 주부터는
시험이라고 하셨어요.
Cô giáo bảo tuần sau là thi
đấy.
- 김치 씨가 오늘 사정이 있어서
회사 못 온대요.
Kim Chi bảo hôm nay có
việc riêng nên không đến
công ty được.
- 여: 민수 씨, 이번 주 모임
장소가 바뀌었대요.
남: 그래요? 어디로
바뀌었어요?
여: ... ( Topik II, 제 60회 - 듣기
- 4)
* Phỏng đoán
- 아마 오늘 오후에 태풍이 올
거예요.
Chắc là chiều nay có bão
đấy.
- 어제 수업이 늦게 끝나지
않았다면 친구랑 같이 영화를
봤을 거예요.
Nếu hôm qua mà không
tan học muộn thì chắc là
mình sẽ đi xem phim với bạn
11 (으)면 좋겠다: giả định nếu làm Đứng sau thân V/A - 이번 토픽 시험에 합격하면
điều gì thì tốt - Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 좋겠다.
으면 좋겠다 Giá mà tớ đỗ kỳ thi TOPIK
- Thân V/A không có patchim / có lần này.
patchim ㄹ + 면 좋겠다
- 전에 한국어를 더 열심히
했었으면 좋겠어요.
Giá mà trước đây tớ học
tiếng Hàn chăm chỉ hơn
nữa.
- 이번 주 우리 만나면 좋겠다.
Giá mà tuần này chúng
mình gặp nhau.
10 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 제가 펜이 없는데 빌려줄 수
있어요?
Tớ không có bút, không biết
cậu có thể cho tớ mượn
được không?
- 저녁을 먹었는데 다시
배고프네요.
Đã ăn tối rồi nhưng bụng lại
đói rồi.
- 가: 혹시 회사 다니고 있어요?
나: 아니요. 저는 학생인데 올해
졸업할 거예요.
A: Bạn đang đi làm công ty
phải không?
B: Không. Em vẫn đang là
học sinh và sắp tốt nghiệp
trong năm nay ạ.
11 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 표가 있는지 한번 알아볼게.
Mình sẽ tìm xem có vé hay
không.
- 내일 일이 없으면 영화 보자.
Ngày mai nếu không có
việc gì thì xem phim đi.
- 토픽 시험이 다가오니까 같이
공부하자.
Kì thi đang đến gần rồi,
cùng học bài đi.
16 네요: đuôi câu cảm thán Đứng sau thân V/A - 오늘 날씨가 좋네요. - 군요
Thân V/A có patchim ㄹ => bỏ ㄹ + Hôm nay thời tiết đẹp thật. - 구나
12 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
네요 - 내일 발표만 끝나면 이번
학기도 끝나네요.
Ngày mai hoàn thành bài
phát biểu thì học kỳ này
cũng kết thúc luôn đấy.
- 토픽 6급을 받기가 정말
어렵네.
Đạt được TOPIK cấp 6 khó
thật đấy.
17 지요 = 죠: Tìm sự xác nhận hoặc Đứng sau thân V/A - 한국어 능력 시험이 늘
đồng tình từ người nghe về việc 어렵지요.
mà người nói đã biết trước Kỳ thi Năng lực tiếng Hàn
lúc nào cũng khó mà.
- 밥을 먹었죠?
Cậu ăn cơm rồi đúng
không.
18 (으)ㄹ까 하다 Đứng sau thân V - 다음 달부터 요가를 배울까 - (으)려던 참이다: “đang
Diễn tả kế hoạch, dự định mơ - Thân V có patchim (trừ ㄹ) + 을까 해요. định…”
hồ, có thể thay đổi của người 하다 Từ tháng sau tôi định học 가: 요즘 재미있는 영화가
nói "đang định" - Thân V không có patchim + ㄹ까 Yoga. 있다고 들었는데 같이 볼래?
하다 나: 좋아. 그렇지 않아도 영화 한
13 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- Thân V có patchim ㄹ + 까 하다 - 외국어 공부 좀 할까 해요. 편 보려던 참이있어.
Tôi định học ngoại ngữ. A: Nghe nói dạo này có
phim hay lắm. Đi xem
- 회사를 옮길까 했는데 월급이 không?
올라서 그냥 계속 다니기로 B: Được đấy. Cậu không rủ
thì tớ cũng đang định đi
했다.
xem một bộ phim nào đó.
Tôi định chuyển công ty
nhưng được tăng lương nên
tôi quyết định vẫn sẽ làm
việc ở đây.
19 더라 Đứng sau thân V/A - 어제 "기생충"을 봤는데 정말 더라고요 : hình thức nói tôn
Hồi tưởng lại những hành động, 재미있더라. trọng, đề cao người nghe
sự việc mà người nói trực tiếp Hôm qua mình xem phim - 강민준 교수님의 수업을 들어
chứng kiến, nghe thấy hoặc “Ký sinh trùng” và thấy nó 봤는데 재미있더라고요.
cảm nhận. Sử dụng trong bối hay thật đấy.
cảnh thân thiết
- 한국에 가 보니까 한국에는
산이 많더라.
Đến Hàn Quốc rồi mới thấy
ở Hàn Quốc nhiều núi thật.
- 우리 학교 앞에 새로 생긴
한국 떡볶이집이 맛이 좋더라.
Quán Tokbokki Hàn Quốc
mới mở trước trường mình
ngon thật đấy.
14 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
20 (으)ㄴ 적이 있다/ 없다 Đứng sau thân V - 한국에 가 본 적이 있었다.
Thể hiện kinh nghiệm đã từng/ - Thân V có patchim (trừ ㄹ) + 은 Tớ đã từng đến Hàn Quốc.
chưa từng làm hành động nào 적이 있다/없다
đó - Thân V không có patchim + ㄴ - 시골에서 산 적이 없어요.
15 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 한국 사람들은 맵게 먹는
편이다.
Người Hàn Quốc thuộc kiểu
ăn cay.
- 이 아파트는 다른 아파트보다
더 비싼 편이다.
Chung cư này thuộc dạng
đắt hơn chung cư khác.
- 한국 분이신가요?
Anh là người Hàn Quốc
phải không ạ?
- 가: 언제 유정 씨의 부모님이
오시나요?
나: 이번 주 금요일에
오시는데... 왜요?
A: Khi nào bố mẹ Yoo
Jeong đến?
16 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
B: Thứ 6 tuần này ạ. Nhưng
sao vậy?
- 호치민에 여행가는 길에
교수님을 잠깐 뵙는다.
Tôi gặp giáo sư trên đường
đi du lịch Hồ Chí Minh.
- 말을 들어 보니까 외국인인가
보다.
Nghe giọng thì chắc là
người nước ngoài.
17 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
27 -던- Kết hợp với V - 고등학교 때 자주 가던
Vĩ tố hồi tưởng 커피숍에 가고 싶다.
Hồi tưởng lại một hành động Tôi muốn đến quán cafe
hay thói quen nào đó lặp đi lặp mà hồi cấp 3 thường đến. (
lại trong quá khứ, có thể đã hành động thường xảy ra
chấm dứt ở hiện tại hoặc chưa. trong quá khứ và đã kết
Thường sử dụng trong cấu trúc thúc ở hiện tại)
định ngữ ( đứng trước danh từ)
- 아까 내가 마시던 커피를
버렸어?
Anh vứt cốc cafe nãy tôi
đang uống dở rồi à? ( Hồi
tưởng hành động vừa xảy
ra trong quá khứ nhưng
chưa kết thúc)
18 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 엄마를 만나러 이번 주말에
고향에 가고 싶다.
Mình muốn về quê cuối
tuần này để gặp mẹ.
- 내 친구들이 봉사활동을
시작하려고 한다.
Bạn tôi định bắt đầu tham
gia hoạt động tình nguyện.
31 부터 ~ 까지 Đứng sau N chỉ thời gian - 매일 1시부터 4시까지 수업이 에서 ~ 까지 : địa điểm xuất
Thời gian bắt đầu ~ thời gian 있다. phát ~ địa điểm kết thúc
kết thúc "từ ~ đến" Mỗi ngày tôi đều có tiết học - 학교에서 집까지 버스로
từ 1 đến 4h. 30분이 걸린다.
- 판시판 정상까지 올라가 본
- 어제 12시까지 공부했다.
적이 있었다.
Hôm qua tôi học đến tận
12h đêm.
19 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 건강을 위해 12시 전부터 자야
한다.
Phải ngủ từ trước 12 giờ vì
sức khỏe.
- 오토바이 탈 때 헬멧을 써야
된다.
Khi đi xe máy phải đội mũ
bảo hiểm.
20 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 행사가 잘 진행되기를 바란다.
Hy vọng sự kiện diễn ra tốt
đẹp.
Có chức năng như trạng từ * Cách dùng 2 : 후회하고 있어.Tôi đã cắt tóc
trong câu, bổ sung cho V phía Thân V/A + 게
sau, thể hiện mức độ, phương
21 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
thức. Thành phần có chức ngắn nhưng bây giờ thì
năng như trạng từ này sẽ trả lời đang hối hận đây.
cho câu hỏi 어떻게, 얼마나 cho
- 발표할 때 말을 크게 하는 게
V.
더 낫다. Khi thuyết trình, sẽ
* Cách dùng 2:
- 손님이 불편하지 않게
주의하세요.
Chú ý để khách hàng
không cảm thấy khó chịu
nhé.
- 학생들이 잘 들을 수 있게
교수님이 목소리를 크게
하셨다.
22 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
Thầy đã nói to để học sinh
có thể nghe rõ.
- 기후변화로 인해 날씨가 점점
더워졌다.
Do biến đổi khí hậu nên thời
tiết dần nóng lên.
- 반복 연습이야말로 외국어를
잘할 수 있는 최고의
방법이지요.
Phải là luyện tập đi luyện
tập lại mới là phương pháp
23 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
tốt nhất để có thể giỏi
ngoại ngữ.
- 가을이야말로 여행에 가장
좋은 계절이다.
Đúng là mùa thu là mùa
thích hợp nhất để đi du lịch.
Lưu ý: 좋을까요?
- Có thể kết hợp với câu mệnh 나: 여자들이 꽃을 좋아하니까
24 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
lệnh/ thỉnh dụ 장미꽃을 선물하세요.
- Có thể chia thì/thể trước (으)니까 A: Sắp đến sinh nhật bạn
- Diễn tả lí do khách quan hoặc cụ gái tôi rồi, nên tặng quà gì
thể hơn, chủ yếu đưa ra lí do người cho cô ấy đây?
nghe cũng biết đến B: Con gái thường thích hoa
nên cậu hãy tặng hoa hồng
đi.
- 어렸을 때 밥을 잘 안 먹어서
*N + 때
엄마가 많이 혼냈다.
Hồi bé không ăn cơm đầy
đủ nên hay bị mẹ mắng.
- 가: 첫사랑은 언제였어?
나: 20살 때 첫 데이트했어.
A: Tình đầu của cậu là khi
nào thế?
B: Tớ hẹn hò lần đầu vào
năm 20 tuổi.
25 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 이 휴대폰이 정말 비싸요.
비싸도 사고 싶네요.
Chiếc điện thoại này đắt
thật đấy. Dù đắt nhưng vẫn
muốn mua.
43 (으)ㄹ래요? Đứng sau thân V/A - 가: 민수야, 오늘 시간이 (으)ㄹ까요? Đuôi câu rủ rê
Đuôi câu đề nghị, rủ rê một +Thân V/A có patchim (trừ ㄹ) + 있어? 같이 영화관에 갈래? hoặc hỏi ý kiến người khác
cách nhẹ nhàng ( dùng trong 을래요? 나: 오늘 약속이 있어. 미안 về một hành động nào đó.
26 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
mối quan hệ thân thiết) + Thân V/A không patchim + ㅜㅜ có thể sử dụng trong bối
ㄹ래요? A: Min Su, hôm nay cậu có cảnh giao tiếp lịch sự trang
+ Thân V/A có patchim ㄹ + 래요? thời gian không? Cùng đến trọng.
rạp chiếu phim nhé? - 오늘 뭘 먹으면 좋을까요?
B: Hôm nay tớ có hẹn rồi. - 내일 시간이 있으면 같이
Xin lỗi nha. 쇼핑할까요?
- 가: 다이어트하고 싶지요?
같이 운동할래요?
나: 좋아요. 그럼 내일부터
합시다.
A: Cậu muốn giảm cân
đúng không? Cùng tập thể
dục với mình nhé.
B: Được. Vậy bắt đầu từ mai
nhé.
- 여보. 아이들 책을 좀 사야
하는데 온라인으로 주문해
줄래요? (Topik II, 제60회 -
듣기, 19)
Vợ ơi. Mình phải mua ít sách
cho bọn trẻ, mình đặt online
giúp anh nhé.
27 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 대학교를 졸업한 후에 유학 - 대학교 졸업하기 전에 해외
가고 싶다. 여행을 갈 계획이다.
= 대학 졸업 후에 유학 가고
싶다.
Sau khi tốt nghiệp đại học
tôi muốn đi du học.
- 가: 언제 한국에 갈 거야?
나: 아마 1월 후에 갈 거 같아.
A: Khi nào anh đi Hàn?
B: Chắc là 1 tháng sau tôi sẽ
đi.
- 가: 한국에 유학 갔을 때
제주도에 가 봤어요?
나: 아니요. 못 갔어요. 공부만
했거든요.
A: Khi đi du học Hàn Quốc
cậu đã từng đi đảo Jeju
28 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
chưa?
B: Chưa. Tớ chưa đi được. Vì
tớ chỉ có học thôi.
46 (으)라고 하다 = 래요 Đứng sau thân V - 선생님이 내일 모두 일찍 * TH kết hợp với V 주다, cấu
Đuôi trích dẫn câu mệnh lệnh - Thân V có patchim (trừ ㄹ) + 으라고 오라고 하셨다. trúc 아/어 주다
하다 Cô giáo bảo ngày mai tất + Làm điều gì giúp người
- Thân V không patchim + 라고 하다 cả đến sớm. đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh:
- Thân V có patchim ㄹ => bỏ ㄹ + 달라고 하다
- 내가 항상 늦잠 자서 엄마가 + Làm điều gì cho người
라고 하다
내일부터 8시까지 일어나라고 khác : 주라고 하다
했다.
Tôi luôn ngủ nướng nên mẹ - 성민 오빠가 책을 빌려 달라고
bảo từ mai dậy trước 8 giờ 했다.
sáng. Anh Seong Min bảo cho
anh ấy mượn sách.
- 가: 방금 너 뭐라고 했어?
나: 성민 오빠에게 전화하라고 성민 오빠가 예은에게 책을
했어 빌려 주라고 했다.
A: Ban nãy cậu vừa nói gì? Anh Seong Min bảo cho Ye
B: Tớ bảo cậu hãy gọi điện Eun mượn sách.
cho anh Seong Min đi.
* Kết hợp với cấu trúc 지
- 엄마가 밥을 빨리 먹으래. 말다.
Mẹ bảo ăn cơm nhanh lên. V+ 지 말라고 하다.
29 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
쓰레기를 함부로 버리지 말라고
했다.
Mọi người bảo đừng vứt rác
lung tung.
- 한국 친구에게 베트남어를
가르쳐 줬다.
Tôi dạy tiếng Việt Nam cho
người bạn Hàn Quốc.
- 하나야, 나한테 사탕 좀 줘
Hana ơi, cho tớ ít kẹo đi.
30 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
khăn.
- 가: 이번 주에 언제 시간이
돼요?
나: 화요일이나 목요일은
어때요?
A: Tuần này khi nào cậu có
thời gian?
B: Thứ 3 hoặc thứ 5 thì sao?
31 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
lại cho người nghe lí do mà Hôm nay thi mà.
người nghe đã quên.
- 가: 왜 그 아이돌을 좋아해요?
나: 노래도 잘하고 멋있잖아요.
A: Sao cậu lại thích idol ấy
thế?
B: Vì anh ấy hát hay và
ngầu chứ sao.
32 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
cửa sổ ra đã thấy tuyết phủ
trắng xóa trên cây.
- 2년 전부터 그림 그리기를
배워서 이제 그림을 잘 그릴 수
있다.
Tôi học vẽ tranh từ 2 năm
trước nên bây giờ có thể vẽ
đẹp được.
33 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
thương mại.
- 가: 봄을 좋아해요? 여름을
좋아해요?
나: 여름보다 봄을 더
좋아하지요.
A: Bạn thích mùa xuân
không? Hay là thích mùa
hè?
B: Tất nhiên là thích mùa
xuân hơn mùa hè.
- 여성은 봉사 활동보다 취미
활동을 더 하고 싶어 한다.
(Topik II, 제60회 - 읽기, 10)
Con gái muốn tham gia
hoạt động sở thích hơn các
hoạt động tình nguyện.
- 주는 만큼 받아 온다.
Nhận lại bằng cho đi. (Cho
đi bao nhiêu nhận lại bấy
nhiêu).
34 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 까다롭게 검사하는 만큼
준비를 철저히 해야 한다.
Phải chuẩn bị chu đáo
tương đương với quá trình
kiểm tra nghiêm ngặt.
- 그는 아들에게 희망을 건 만큼
실망도 켰다.
Anh ấy hy vọng bao nhiêu
thất vọng cũng lớn bấy
nhiêu.
- 많이 노력했지만 노력만큼
성과를 못 얻었다.
Nỗ lực nhiều lắm nhưng lại
không đạt được thành quả
tương ứng với nỗ lực ấy.
35 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 자세한 내용을 더 알고
싶으시면 홈페이지
www.trungtamtienghan.ed
u.vn 을 참고하거나 OOO로
전화해 주시길 바랍니다.
Nếu muốn biết thêm thông
tin chi tiết, quý khách vui
lòng tham khảo trên
homepage
www.trungtamtienghan.ed
u.vn hoặc gọi đến số OOO.
Không kết hợp với câu mệnh Trường hợp kết hợp với N - 결승전에서는 선수들이
lệnh hoặc thỉnh dụ - N + 이기 때문에
긴장을 하기 때문에 감독이
- N + 때문에
걱정한다.
아기 때문에 밥을 못 먹는다. (tôi không
Tại trận chung kết các cầu
ăn cơm được vì bọn trẻ - có thể do thủ đều căng thẳng nên
bọn trẻ quấy khóc) huấn luyện viên cũng lo
아기이기 때문에 밥을 못 먹는다. (Vì là lắng.
trẻ con nên không ăn cơm được)
36 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
ngoài Tôi không quan tâm gì đến
"được, bị... Hallyu nhưng trong quá trình
học tiếng Hàn tôi đã có
quan tâm đến.
- 돈이 많을수록 현명하게 쓰는
게 좋다.
Càng nhiều tiền càng nên
chi tiêu thông thái.
37 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 문자 교육은 빠를수록 좋다고
믿는 부모들이 있다. (Topik II,
제 60회 - 읽기 , 21)
Có phụ huynh tin rằng dạy
chữ càng nhanh càng tốt.
- 이미 늦어서 빨리 가야겠다.
Đã muộn rồi nên phải đi
nhanh thôi.
38 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 잔업 하느라 너무 힘들어서
집에 가서 바로 자야겠다.
Tôi quá mệt mỏi do tăng ca
nên về nhà là phải ngủ
ngay mới được.
39 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 월급을 많이 받으려면
외국어를 잘해야 한다.
Nếu muốn nhận được nhiều
tiền lương thì phải giỏi ngoại
ngữ.
40 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
65 고서 Gắn sau thân V - 매일 아침마다 운동하고서
Diễn tả hành động xảy ra ở 학교에 간다.
mệnh đề trước kết thúc rồi Mỗi sáng tôi đều tập thể
hành động ở mệnh đề sau mới dục rồi đến trường.
hoàn thành
- 책을 읽고서 친구와 토론한다.
Đọc sách xong thảo luận
với bạn.
- 택배를 받고서 밖에 나갈
거야.
Nhận hàng chuyển phát rồi
đi ra ngoài.
- 다른 친구보다 떨어지지
않도록 2배나 더 노력해야겠다.
Để không thua kém các
bạn khác, tôi phải nỗ lực
41 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
gấp 2 lần.
* Cách dùng 2
- 눈이 빠지도록 친구를
기다렸는데 아직 오지 않았다.
Chờ bạn đến mòn cả mắt
nhưng vẫn không đến.
- 배가 터지도록 많이 먹었다.
Ăn nhiều đến vỡ cả bụng.
- 저금 매운 음식을 먹기만 하면
42 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
배가 아프다.
Bây giờ chỉ cần ăn đồ cay
là tôi bị đau bụng.
- 요즘 볼 만한 영화가 있어?
Gần đây có phim nào đáng
xem không?
43 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 더운 탓에 잠을 못 잔다.
Do nóng nên không ngủ
được.
- 3개월마다 여행을 갈
계획이다.
Tôi dự định cứ mỗi 3 tháng
sẽ đi du lịch.
72 는 동안 V + 는 동안 - 1년 동안 한국에 있었다.
Diễn tả quãng thời gian diễn ra Tôi đã ở Hàn Quốc trong 1
của một hành động từ khi bắt N + 동안 năm.
đầu đến khi kết thúc
"trong, trong lúc, trong khi ..." - 어제 4시간 동안 토픽
시험공부를 했다. 이번에
합격하면 좋겠다.
44 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
Hôm qua tôi đã ôn thi TOPIK
trong 4 tiếng liền. Giá mà
lần này có thể đỗ.
- 비행기를 기다리는 동안
면세점에서 쇼핑합시다.
Trong khi chờ máy bay tôi
đã đi mua sắm ở cửa hàng
miễn thuế.
73 아/어야 Gắn sau thân V/A - 노력해야 좋은 성과를 받을 수 Cấu trúc nhấn mạnh của
Diễn tả mệnh đề trước là điều (Cách chia tương tự đuôi câu 있다. 아/어야 là 아/어야만
kiện tiên quyết để tình huống 아/어요)
Phải nỗ lực mới có thể đạt
phía sau xảy ra được thành quả tốt đẹp. 토픽 시험 문제를 많이 풀어
- 12시 전에 자야 내일 일찍 봐야만 실제 볼 때 좋은 결과를
일어날 수 있다. 얻을 수 있다
Phải ngủ trước 12h thì ngày Chỉ có làm thử nhiều đề
mai mới dậy sớm được. TOPIK thì khi thi thật mới đạt
kết quả cao được.
- 한국어를 잘해야 한국에서
편하게 살 수 있다.
Phải giỏi tiếng Hàn thì mới
có thể sống thoải mái ở Hàn
Quốc.
45 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
ra một kết quả không mong - 사고가 나는 바람에 입원하게
muốn 됐다.
Do bị tai nạn nên tôi phải
nhập viện.
- 지금 생각이 나는 대로 말해
보세요. 좋은 아이디어일 수도
있어요.
Thử nói theo những gì mình
nghĩ đi. Biết đâu đó có thể
là một ý tưởng hay.
*Trường hợp 2 :
- 한국에서 돌아오는 대로 바로
연락했어.
Tôi đã liên lạc ngay khi trở
về từ Hàn Quốc.
46 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 미안하지만 그 일을 끝내는
대로 저를 좀 도와줄 수
있나요?
Xin lỗi nhưng có thể giúp tôi
một chút sau khi anh làm
xong việc ấy được không?
- 고기가 다 익은 후에 된장만
조금 넣으면 된다.
Sau khi thịt đã chín hết chỉ
cần cho thêm 1 chút tương
là được.
47 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
"để..." - 토픽 6급을 받기 위해서 매일
한국어를 6시간 동안 공부하고
Trường hợp kết hợp với N :
있다.
N을/를 위해(서)
Tôi đang học tiếng Hàn mỗi
ngày 6 tiếng để đạt TOPIK 6.
- 교통 체증 문제를 해결하기
위해 정부가 많은 대책을
세우고 있다.
Chính phủ đang xây dựng
nhiều biện pháp để giải
quyết vấn đề quá tải giao
thông.
- 수업 중에는 방해를 받지
않도록 전화기를 꺼 놓았다.
Tớ đã tắt điện thoại để
không bị làm phiền trong
tiết học.
48 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
79 (으)ㄹ 뿐만 아니라 Gắn sau N, thân V/A - 요즘 더울 뿐만 아니라 습도도
Ngoài những gì đề cập đến ở - N + 뿐만 아니라 많이 높다.
mệnh đề trước thì vẫn còn Dạo này không chỉ nóng
thêm nữa - Thân V/A + (으)ㄹ 뿐만 아니라 mà độ ẩm còn cao nữa.
"không chỉ ... mà còn"
- 베트남은 관광지가 많을 뿐만
아니라 사람도 친절하다.
Việt Nam không chỉ có
nhiều cảnh đẹp mà con
người cũng thân thiện nữa.
- 소화가 자주 잘 안돼서
소화제를 먹곤 해.
Tôi thường bị khó tiêu nên
49 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
hay uống thuốc tiêu hóa.
- 오늘은 내 생일인데 선물
하나밖에 못 받았다.
Hôm nay là sinh nhật của tôi
nhưng chỉ nhận được duy
nhất một món quà.
50 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 좋은 분들이 도와주신 덕분에
어려움을 극복하게 되었다.
Nhờ những người tốt nên tôi
đã khắc phục được khó
khăn.
51 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 한국 음식을 좋아하지만 만들
줄 모른다.
Tôi thích đồ ăn Hàn nhưng
không biết nấu.
- 한국에 처음 왔을 때 지하철을
탈 줄 몰랐다.
Khi mới đến Hàn Quốc tôi
đã không biết cách đi tàu
điện ngầm.
- 시험공부를 안 해서 떨어질
뻔했다.
Không ôn thi nên tí nữa thì
trượt.
52 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
87 (으)ㄴ/는 반면에 Đứng sau thân V/A - 내가 공부는 잘하는 반면에
Diễn tả 2 mệnh đề có nội dung -V: 운동은 못 한다.
trái ngược nhau Hiện tại: V+ 는 반면에
Tôi học thì tốt nhưng ngược
Quá khứ: V + (으)ㄴ 반면에 lại thể thao thì không thể.
- 일은 많은 반면에 월급이
적어서 그만두기로 했다.
Việc thì nhiều nhưng lương
thấp nên tôi quyết định thôi
việc.
88 (으)ㄴ/는 척하다 Đứng sau thân V / A - 남자 친구가 선물을 줬는데 (으)ㄴ/는 체하다
Chủ ngữ giả vờ thực hiện một - V: 마음에 별로 들지 않지만
hành động nào đó Hiện tại: V + 는 척하다
좋아하는 척해요.
Quá khứ: V + (으)ㄴ 척하다
Bạn trai tôi tặng quà, mà tôi
không thích quà ấy lắm
- A: nhưng phải tỏ ra là thích.
A + (으)ㄴ 척하다
- 유진이는 사람들 앞에서 모든
것을 다 아는 척하는 편이다.
Yoo Jin là kiểu giả vờ tỏ ra
biết tất cả trước mặt mọi
người.
53 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
- 그 남자는 똑똑하지 않은데
여자 앞에서 똑똑한 척한다. (=
똑똑한 체한다.)
Bạn nam đó không thông
minh nhưng cứ tỏ ra thông
minh trước mặt con gái.
- 그는 영화표 할인을 받고
싶어서 대학생인 척해요.
Cậu ta muốn nhận được
giảm giá vé xem phim nên
giả vờ làm sinh viên.
54 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
Quá khứ: máy bay rồi, có vẻ như cô
- V + (으)ㄴ 모양이다. ấy sắp đi du lịch.
- A + 았/었던 모양이다
- 밸런타인데이에 장미꽃이
55 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
92 기 마련이다 Đứng sau thân V/A - 사람은 나날이 늙기 마련이다.
Diễn tả một sự việc nào đó xảy Con người đương nhiên
ra là điều đương nhiên phải già đi.
"tất nhiên là... đương nhiên là..."
- 성공하려면 노력해야 하기
마련이다.
Muốn thành công đương
nhiên phải nỗ lực.
- 살다 보면 어려움을 겪기
마련이다.
Trong cuộc sống đương
nhiên sẽ gặp phải khó khăn.
- 이번 주말에 고향에 가지 않고
친구와 영화를 보기로 했다.
Cuối tuần này tôi quyết định
không về quê mà xem phim
với bạn.
56 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
"nhân tiện, nhân thể, tiện thể” - 고기를 사는 김에 시장에 가서
야채도 사 온다.
Tiện đi mua thịt thì đến chợ
rồi mua thêm rau.
- 출장을 가는 김에 관광도 할까
해요.
Tôi định tiện đi công tác thì
đi du lịch luôn.
95 (으)ㄹ 따름이다 Thường đứng sau các từ diễn tả - 이렇게 만나게 돼서 기쁠 Tương tự (으)ㄹ 뿐이다
Diễn tả trong tình huống hiện cảm xúc như 기쁘다, 감사하다, 따름이다.
tại thì không còn khả năng nào 부럽다, 죄송하다, 안타깝다... Gặp được anh thế này tôi
khác hay sự lựa chọn nào khác chỉ biết vui mừng thôi (Gặp
nữa được anh thế này tôi vui
"chỉ biết.. mà thôi" mừng quá).
- 항상 좋게 봐 주시니 감사할
따름입니다.
Chị đối xử tốt với em thế
này khiến em chỉ biết cảm
ơn thôi ( = Em vô cùng cảm
ơn chị vì luôn đối xử tốt với
em)
57 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
thương tiếc thôi.
58 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
cửa hàng giày.
- 한 번만 만날 뿐인데 서로
사랑에 빠질 리가 없다.
Chỉ gặp nhau một lần nên
không lí nào lại rơi vào lưới
tình vậy được.
59 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4
đêm học bài đấy.
- 이번 시험은 너무 어려워서
떨어질지도 몰라요.
Kỳ thi lần này khó quá,
không chừng tạch cũng
nên.
- 가: 내가 성만 오빠를
불렀는데 대답을 안
하더라고요. 내가 잘못한 게
있어요?
나: 아니야. 친구들하고
얘기하느라 네 말을 못
들었을지도 몰라.
A: Em gọi anh Seong Man
nhưng anh ấy không bảo gì.
Em làm gì sai à?
B: Không. Anh ấy mải nói
chuyện với bạn nên không
nghe thấy em gọi không
chừng.
60 | N g ữ p h á p T O P I K 3 - 4