Đáp án đề 2 giữa kì 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Đáp án đề 2 giữa kì 1

Question 1. A
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/

Chọn A.

Question 2. D
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

 Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/

Chọn D.

Question 3. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
confide /kənˈ
faɪd/

realize /ˈ
riːəlaɪz/

conserve /kənˈ
sɜːv/

decide /dɪˈ
saɪd/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2

Chọn B.

Question 4. C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết
Giải thích:
friendship /ˈ
frendʃɪp/

classmate /ˈ
klɑːsmeɪt/

belief /bɪˈ
liːf/

difference /ˈ
dɪfrəns/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Chọn C.

Question 5. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
nuclear family (n): gia đình hạt nhân, chỉ gồm cha mẹ và con cái

blended family (n): một gia đình gồm 2 người lớn, 1 hoặc nhiều đứa trẻ mà họ có với nhau, và 1
hoặc nhiều đứa trẻ mà họ có với vợ/chồng trước

extended family (n): gia đình mở rộng, gia đình ngoài cha mẹ con cái, còn có ông bà, cô chú,…

stepfamily (n): một gia đình hình thành bởi 2 người lớn và con cái của một hoặc hai người trong
mối quan hệ trước đó

Tạm dịch: Gia đình mở rộng là một nhóm gia đình có mối quan hệ thân thiết giữa các thành
viên không chỉ bao gồm cha mẹ và con cái mà còn cả chú bác, dì, ông bà, v.v.
Chọn C.

Question 6. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “To sacrifice oneself for sb/sth”: hy sinh bản thân cho ai/cái gì

Tạm dịch: Các bà mẹ thường hy sinh bản thân cho con cái của họ.
Chọn C.

Question 7. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
table set (n): bộ bàn

table laying: trải bàn, dọn bàn

table mat (n): khăn lót đĩa

table manners (n): phong thái trước bàn ăn


Tạm dịch: Các hành vi được coi là chính xác trong khi bạn đang ăn cùng bàn với những người
khác được gọi là “table manners” (phong thái trước bàn ăn)
Chọn D.

Question 8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
enthusiastic (a): đầy nhiệt tình

conservative (a): bảo thủ

sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm

unfriendly (a): không thân thiện

Tạm dịch: Một người phản đối những thay đổi xã hội lớn hoặc đột ngột và cho thấy rằng cô
ấy/anh ấy thích phong cách và giá trị truyền thống hơn được gọi là một người bảo thủ
Chọn B.

Question 9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
narrow-minded (a): [có đầu óc] hẹp hòi

single-minded (a): chuyên chú vào một mục đích

open-minded (a): phóng khoáng; cởi mở

conservative (a): bảo thủ

Tạm dịch: Ông nội của Nam rất cởi mở. Ông sẵn sàng lắng nghe, suy nghĩ hoặc chấp nhận
những ý tưởng khác nhau.
Chọn C.

Question 10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reasonable (a): có lý; hợp lý

hospitable  (a): mến khách

fair (a): công bằng, không thiên vị

unreasonable (a): quá đáng, không hợp lý

Tạm dịch: Sẽ không hợp lý nếu bạn yêu cầu ai đó làm mọi thứ cho bạn mà không phải trả tiền
cho họ.
Chọn D.

Question 11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
association (n): sự liên kết

relationship (n): mối quan hệ

exchange (n): sự trao đổi

classmate (n): bạn cùng lớp

Tạm dịch: Cô ấy có mối quan hệ thân thiết với lớp trưởng của lớp chúng tôi.
Chọn B.

Question 12. D
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “attitude towards sth”: thái độ đối với cái gì

Tạm dịch: Thái độ của anh ta đối với người khác làm tôi rối loạn.
Chọn D.

Question 13. B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
couldn’t: không thể (chỉ khả năng thực hiện)

mustn’t: không được

needn’t: không cần

wouldn’t: sẽ không

Tạm dịch: Mọi người đều đang ngủ. Chúng ra không được tạo tiếng ồn.
Chọn B.

Question 14. D
Kiến thức: Trợ động từ, modal verb
Giải thích:
don’t: không (dùng trong thì hiện tại đơn)

haven’t: không (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

mustn’t: không được


needn’t: không cần

Tạm dịch: Tôi cảm thấy khá vui khi đi bộ. Bạn không cần đưa tôi về.
Chọn D.

Question 15. B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau động từ “do” ta cần dùng một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ này.

Trạng từ của “good” là “well”.

Ta dùng thêm “extremely” để bổ sung ý nghĩa cho “well”.

Tạm dịch: "Amy thích trường học mới của cô ấy như thế nào?" - "Tốt. Và cô ấy làm rất tốt
trong các môn học"
Chọn B.

Question 16. A
Kiến thức: Cấu trúc với had better
Giải thích:
 “had better” + Vinf = should + Vinf: nên làm gì

Tạm dịch: Trời muộn rồi. Tôi nghĩ chúng ta nên đi thôi.


Chọn A.

Question 17. D
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “It doesn’t seem right…”: không đúng, không phù hợp

Tạm dịch: Tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn dường như không phù hợp với bạn bây
giờ. Bạn quá trẻ.
Chọn D.

Question 18. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta dùng “get” hoặc “become” để diễn tả sự thay đổi trạng thái của vật, hiện tượng, con người,…

Những từ “feel”, “smell” chỉ giác quan, và dùng dùng với con người

Động từ “seem” rất ít khi được dùng ở dạng V-ing

Do đó câu này phù hợp nhất là đáp án B


Tạm dịch: Tắt điều hoà đi. Trong này trở nên quá lạnh rồi.
Chọn B.

Question 19. independently


Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một trạng từ, để bổ sung ý nghĩa cho động từ ở phía trước.

Về nghĩa, ta dùng trạng từ “independently”: một cách độc lập

Tạm dịch: Anh muốn sống một cách độc lập với bố mẹ.
 

Question 20. solution


Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the” và tính từ so sánh nhất
“best”
Tạm dịch: Cuối cùng, họ đã tìm thấy giải pháp tốt nhất cho vấn đề đó.
 

Question 21. sympathetic


Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một tính từ, vì ta có cấu trúc “find sb/sth + adj”: cảm thấy ai/cái gì
như thế nào đó
Tạm dịch: Tôi thấy các bác sĩ khá là đồng cảm (với bệnh nhân).
 

Question 22. comfortable


Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Đi sau động từ “feel” không phải là trạng từ như nhiều động từ khác, mà đi sau nó là một tính
từ.

Tính từ “comfortable”: thoải mái

Tạm dịch: Cô luôn thấy thoải mái khi ở đây vì cô thích nó.
 

Question 23. romantic


Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau những động từ chỉ sự biến đổi như “get” hay “become”, ta dùng tính từ.

Tính từ “romantic”: lãng mạn

Tạm dịch: Bạn trở nên khá là lãng mạn vào lúc có tuổi này đấy!
 

Question 24. concerns


Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
concern (n): mối bận tâm, lo ngại

You parents may have (24)              regarding whether or not you are truly ready to date or if
the person you are interested in might not be a good influence.
Tạm dịch: Cha mẹ bạn có thể có những lo ngại về việc bạn có thực sự sẵn sàng hẹn hò hay
không hoặc nếu người bạn quan tâm có thể không có ảnh hưởng tốt.
 

Question 25. adulthood


Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
adulthood (n): tuổi trưởng thành, tuổi thành niên

To get close to adulthood: sắp trưởng thành

They may also not be ready to admit that their child gets close to (25)             .
Tạm dịch: Họ cũng có thể không sẵn sàng thừa nhận rằng con của họ gần đến tuổi trưởng
thành.
 

Question 26. feelings


Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
feeling (n): cảm xúc, cảm nhận

If you’re dealing with this, try to discuss your (26)             calmly with your parents.
Tạm dịch: Nếu bạn đang đối phó với điều này, hãy cố gắng bày tỏ cảm xúc của bạn một cách
bình tĩnh với bố mẹ bạn.
 

Question 27. wishes


Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
wish (n): mong muốn, mong ước

If your parents forbid you from seeing the person, you should obey their (27)             .
Tạm dịch: Nếu cha mẹ bạn cấm bạn gặp người đó, bạn nên tuân theo mong muốn của họ.
 

Question 28. decisions


Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
“make decision”: đưa ra quyết định

If  you stay friends until after you graduate, you can start dating again since you’ll be old
enough to make your own (28)             .
Tạm dịch: Nếu các bạn vẫn là bạn bè cho đến khi bạn tốt nghiệp, bạn có thể bắt đầu hẹn hò
một lần nữa vì bạn đủ tuổi để đưa ra quyết định của riêng mình.
Dịch bài đọc:
Sự phản đối của cha mẹ về các mối quan hệ lãng mạn là rất phổ biến, vì nhiều lý do khác nhau.
Cha mẹ bạn có thể có những lo ngại về việc bạn có thực sự sẵn sàng hẹn hò hay không hoặc
nếu người bạn quan tâm có thể không có ảnh hưởng tốt. Họ cũng có thể không sẵn sàng thừa
nhận rằng con của họ gần đến tuổi trưởng thành. Nếu bạn đang đối phó với điều này, hãy cố
gắng bày tỏ cảm xúc của bạn một cách bình tĩnh với bố mẹ bạn. Lắng nghe họ và sẵn sàng tuân
theo một số quy tắc về mối quan hệ. Nếu cha mẹ bạn cấm bạn gặp người đó, bạn nên tuân theo
mong muốn của họ. Bạn vẫn có thể gặp bạn trai hoặc bạn gái của mình ở trường và vẫn là bạn.
Nếu các bạn vẫn là bạn bè cho đến khi bạn tốt nghiệp, bạn có thể bắt đầu hẹn hò một lần nữa
vì bạn đủ tuổi để đưa ra quyết định của riêng mình. Mặc dù điều này có thể khó chấp nhận lúc
ban đầu, nhưng nó sẽ hiệu quả trong tương lai gần.

Question 29. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu liên quan đến chủ đề nào?

A. Gia đình truyền thống của Mỹ

B. Gia đình hạt nhân.

C. Gia đình lý tưởng.

D. Gia đình của Mỹ hiện nay.

Bài viết nói về các loại gia đình của Mỹ hiện nay, có gia đình hạn nhân, người độc thân, người
chưa kết hôn nhưng sống cùng nhau,…

Chọn D.

Question 30. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người viết ngụ ý rằng ........................

A. luôn có nhiều cách sắp đặt cấu trúc gia đình ở Mỹ

B. các nhóm chủng tộc, dân tộc và tôn giáo đã bảo tồn cấu trúc gia đình truyền thống.

C. cấu trúc lý tưởng là cấu trúc tốt nhất.


D. ít cặp vợ chồng có con.

Có nhiều loại gia đình của Mỹ hiện nay, có gia đình hạn nhân, người độc thân, người chưa kết
hôn nhưng sống cùng nhau,…

Chọn A.

Question 31. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai thường tạo thành một hộ gia đình một người?

A. Một người đàn ông độc thân ở tuổi hai mươi

B. Một người phụ nữ độc thân vào những năm 60 tuổi

C. Một người đàn ông lớn tuổi

D. Một người phụ nữ ly hôn.

Thông tin: Of the final one third, about 20 percent of the total number of American households
is single people, usually women over sixty-five years of age.
Chọn B.

Question 32. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các cặp vợ chồng có con đã trưởng thành hoặc không có con cái đại diện
cho ............

A. 7% hộ gia đình

B. 20% hộ gia đình

C. 33,3% hộ gia đình

D. 3% hộ gia đình

Thông tin: The most recent government statistics reveal that only about one third of all current
American families fit the traditional mold and another third consists of married couples who
either have no children or have none still living at home.
Chọn C.

Question 33. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "current" có nghĩa gần nhất với ...................
A. hiện tại

B. đương đại

C. bây giờ

D. hiện đại

"current" = present

The most recent government statistics reveal that only about one third of all current American
families fit the traditional mold and another third consists of married couples who either have no
children or have none still living at home.
Số liệu thống kê gần đây nhất của chính phủ cho thấy chỉ có khoảng một phần ba số gia đình
Mỹ hiện tại phù hợp với khuôn mẫu truyền thống và một phần ba khác bao gồm các cặp vợ
chồng không có con hoặc không còn ai sống ở nhà.

Chọn A.
Dịch bài đọc:
Gia đình hạt nhân, bao gồm một người mẹ, cha và con cái của họ có thể là một điều lý tưởng
của người Mỹ hơn là một thực tế. Tất nhiên, cái gọi là gia đình truyền thống của Mỹ luôn luôn đa
dạng hơn số lượng chúng ta được dẫn dắt để tin, phản ánh rất khác biệt chủng tộc, dân tộc,
tầng lớp, và phong tục tôn giáo giữa các nhóm người Mỹ khác nhau.

Số liệu thống kê gần đây nhất của chính phủ cho thấy chỉ có khoảng một phần ba số gia đình
Mỹ hiện tại phù hợp với khuôn mẫu truyền thống và một phần ba khác bao gồm các cặp vợ
chồng không có con hoặc không còn ai sống ở nhà. Trong một phần ba cuối cùng, khoảng 20
phần trăm tổng số hộ gia đình người Mỹ là người độc thân, thường là phụ nữ trên sáu mươi lăm
tuổi. Một tỷ lệ nhỏ, khoảng 3 phần trăm tổng số, bao gồm những người chưa lập gia đình chọn
sống cùng nhau; và phần còn lại, khoảng 7 phần trăm, là độc thân, thường là cha mẹ ly hôn, với
ít nhất một đứa trẻ.

Question 34. I am allowed to go out with my friend at the weekend.


Kiến thức: Cấu trúc với allow
Giải thích:
“To allow to do sth”: cho phép làm việc gì

Dạng bị động “To be allowed to do sth”: được cho phép làm việc gì

Tạm dịch:
Tôi có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.

=> Tôi được phép đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.

Question 35. She doesn’t have to agree with everything he says.


Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
“have to + V”: phải làm gì

Dạng phủ định “don’t have to + V”: không cần phải làm gì

Tạm dịch:
Nó không cần thiết cho cô ấy khi phải đồng ý với tất cả mọi thứ ông ấy nói.

=> Cô ấy không cần phải đồng ý với tất cả mọi thứ ông ấy nói.

Question 36. You are not allowed to use dictionary in the exam room.
Kiến thức: Cấu trúc với allow
Giải thích:
“To allow to do sth”: cho phép làm việc gì

Dạng bị động phủ định “To be not allowed to do sth”: không được cho phép làm việc gì

Tạm dịch:
Bạn không được dùng từ điển trong phòng thi.

=> Bạn không được phép dùng từ điển trong phòng thi.

Question 37. It is your help that we need, not your money.


Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
Câu chẻ (câu nhấn mạnh) được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc
nào đó. 

Trong câu này, ta nhấn mạnh tân ngữ theo cấu trúc: It is/was + tân ngữ (vật) + that + S + V

Tạm dịch:
Chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn, không phải tiền của bạn.

=> Sự giúp đỡ của bạn chính là thứ mà chúng tôi cần, không phải tiền của bạn.

Question 38. It is at that luxury restaurant that the party will be held.
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
Câu chẻ (câu nhấn mạnh) được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc
nào đó. 

Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…):

It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O


Tạm dịch: Nhà hàng sang trọng đó chính là nơi bữa tiệc sẽ được tổ chức.
 

Question 39. We must do well at school.


Kiến thức: Modal verb
Giải thích: must + V: phải, bắt buộc phải làm gì
Tạm dịch:
Chúng ta học tốt ở trường là điều rất quan trọng.

=> Chúng ta phải học tốt ở trường.

Question 40. Peter gets on well with other classmates.


Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm: have a good relationship with sb = get on well with sb: có mối quan hệ
tốt với ai
Tạm dịch: Peter có mối quan hệ tốt với các bạn cùng lớp khác.

You might also like