Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 231

Ph n IAS

SoăsánhăIASă1ăvƠăVASă21

IAS 1 Ghiăchú VAS 21


M căđích M căđích
Nhấn mạnh rằng IAS 01 áp dụng cho IAS xác định Ch a có khái niệm “báo cáo
việc trình bƠy “báo cáo tƠi chính phục vụ mục đích rõ tƠi chính phục vụ mục đích
mục đích chung” ( để phơn biệt với báo rƠng để phơn đặc biệt”
cáo tƠi chính phục vụ mục đích đặc biệt) biệt 2 báo cáo
tƠi chính
M căđíchăc aăbáoăcáoătƠiăchính M căđíchăc aăbáoăcáoătƠiă
chính
9. Để đạt mục đích của mình báo cáo tƠi IAS có đề cập 5. Để đạt mục đích của mình
chính phải cung cấp những thông tin của thêm đến mục báo cáo tƠi chính phải cung
doanh nghiệp về : thay đổi về vốn cấp những thông tin của một
(a) tƠi sản chủ sở hữu doanh nghiệp về ;
(b) nợ phải trả (a) tƠi sản
(c) vốn chủ sở hữu (b) nợ phải trả
(d) doanh thu , thu nhập khác , chi (c) vốn chủ sở hữu
phí, lƣi vƠ lỗ (d) doanh thu thu nhập khác
(e) những thay đổi khác về vốn chủ chi phí , lƣi, lỗ
sở hữu (e) các luồng tiền
(f) các luồng tiền
Cácăph n c aăbáoăcáoătƠiăchính Cácăph n c aăbáoăcáoătƠiă
chính
10. Bộ báo cáo tƠi chính của doanh Báo cáo thay đổi 7. Bộ báo cáo tƠi chính của
nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bao gồm:
(a) Báo cáo lƣi lỗ của VAS đ ợc a) Bảng cơn đối kế toán;
trình bƠy trong b) Báo cáo kết quả hoạt
(b) Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
thuyết minh báo động kinh doanh;
(c) Báo cáo l u chuyển tiền tệ cáo tƠi chính. c) Báo cáo l u chuyển tiền
(d) Bảng cơn đối kế toán tệ;
(e) Chính sách kế toán vƠ thuyết d) Bản thuyết minh báo cáo
minh báo cáo tƠi chính tƠi chính.

TrìnhăbƠyăh pălíăvƠătuơnătheoăIFRS Yêuăc u l păvƠătrìnhăbƠyă


cácăbáoăcáoătƠiăchính
19. Trong những tr ờng hợp cực kì hiếm Không đề cập
mƠ ban giám đốc kết luận rằng sự tuơn
thủ các yêu cầu trong một chuẩn mực
hoặc một h ớng dẫn bị sai lệch đến nỗi
mơu thuẫn với mục tiêu của báo cáo tƠi
chính quy định trong Quy tắc chung ,
IFRS 01 cho phép doanh nghiệp tuơn thủ
các yêu cầu đó nếu sự không tuơn thủ nƠy
không vi phạm các quy tắc quy định
chung có liên quan . Trong mọi tr ờng
hợp doanh nghiệp đều phải cần trình bƠy
.
TƠiăs n ng n h n TƠiăs n ng n h n
66. Một tƠi sản đ ợc xếp vƠo lại tƠi sản TƠi sản t ng 40. Một tƠi sản đ ợc xếp vƠo
ngắn hạn khi tƠi sản nƠy thoả mƣn bất kì đ ng tiền theo loại tƠi sản ngắn hạn khi tƠi
tiêu chuẩn nƠo sau đơy VAS bị hạn chế sản nƠy
(a) Đ ợc dự tính để bán hoặc sử dụng trong việc sử (a) Đ ợc dự tính để bán hoặc
trong khuôn khổ của chu kỳ kinh dụng sử dụng trong khuôn khổ của
doanh chu kỳ kinh doanh
(b) nắm giữ chủ yếu cho mục đích (b) nắm giữ chủ yếu cho mục
th ng mại đích th ng mại
(c) dự kiến thu hồi hoặc thanh toán (c) dự kiến thu hồi hoặc thanh
trong vòng 12 tháng toán trong vòng 12 tháng
(d) LƠ tiền hoặc tƠi sản t ng đ ng (d) LƠ tiền hoặc tƠi sản t ng
tiền đ ng tiền mƠ việc sử dụng
không gặp một hạn chế nƠo
69. Một khoản nợ phải trả đ ợc xếp vƠo IAS có quy định 44. Một khoản nợ phải trả
loại nợ ngắn hạn khi khoản nợ nƠy thoả rõ rƠng h n về đ ợc xếp vƠo loại nợ ngắn
mƣn bất kì tiêu chuẩn nƠo sau đơy: khoản nợ phải hạn khi khoản nợ nƠy thoả
(a)ầ.. trả khi đ ợc xếp mƣn bất kì tiêu chuẩn nƠo sau
(b) Đ ợc nắm giữ chủ yếu cho mục đích vƠo nợ ngắn hạn đơy :
th ng mại (a)ầ
(c) ầầ (b) Không qui định
(d) Doanh nhgiệp không có quyền tuyệt (c) ầ..
đối chuyển hoƣn thƠnh toán khoản nợ tối (d) Không quy định
thiểu lƠ 12 tháng kể từ ngƠy kết thúc kỳ
kế toán năm
Cácăthôngătinăph iătrìnhăbƠyătrongă Cácăthôngătinăph iătrìnhă
b ngăcơnăđ i k toán bƠyătrongăb ngăcơnăđ i k
toán
54. Bảng cơn đối kế toán phải bao gồm IAS không phơn 51. Bảng cơn đối kế toán phải
các khoản mục tối thiểu sau đơy: chia thƠnh nhiều bao gồm các khoản mục tối
(a) Bất động sản , nhƠ x ởng vƠ thiết bị khoản mục nh thiểu sau đơy:
VAS quy định (a) Tiền vƠ các khoản t ng
(b) Bất động sản đầu t
(c) TƠi sản cố định hữu hình đ ng tiền
(d) TƠi sản tƠi chính (b) Các khoản đầu t tƠi
(e) Những khoản đầu t đ ợc hạch toán chính ngắn hạn
bằng ph ng pháp chủ sở hữu (c) Các khoản phải thu
(f) TƠi sản sinh học th ng mại vƠ phải thu
khác
(g) HƠng tồn kho
(d) HƠng tồn kho
(h) Các khoản phải thu th ng mại vƠ
phải thu khác (e) TƠi sản ngắn hạn khác
(i) Tiền vƠ các khoản t ng đ ng tiền (f) TƠi sản cố định hữu hình
(j) Các khoản phải trả th ng mại vƠ (g) TƠi sản cố định vô hình
phải trả ngắn hạn khác (h) Các khoản đầu t tƠi
(k) Các khoản dự phòng chính dƠi hạn
(l) Nợ tƠi chính (i) Chi phí xơy dựng c bản
(m) TƠi sản vƠ nợ đối với thuế hiện tại dở dang
nh quy định trong IAS 12 Thuế thu (j) TƠi sản dƠi hạn khác
nhập doanh nghiệp (k) Vay ngắn hạn
(n) Nợ thuế chuyển hoƣn vƠ tƠi sản thuế (l) Các khoản phải trả
chuyển hoƣn nh quy định trong th ng mại vƠ phải trả
IAS12 ngắn hạn khác
(o) Phần sở hữu của cổ đông thiểu số (m) Thuế vƠ các khoản phải
đ ợc trình bƠy trong vốn chủ hữu vƠ nộp nhƠ n ớc
(p) Vốn vƠ các khoản dự trữ đƣ phát (n) Các khoản vay dƠi hạn
hƠnh cho những ng ời giữ vốn chủ vƠ nợ phải trả dƠi hạn
sở hữu của công ty mẹ khác
(o) Các khoản dự phòng
(p) Phần sở hữu của cổ đông
thiểu số
(q) Vốn góp
(r) Các khoản dự trữ
(s) Lợi nhận ch a phơn phối

Bảng cơn đối kế toán cũng phải trình bƠy Không quy định
những khoản mục chủ yếu sau:
(a) Tổng tƠi sản đ ợc phơn loại lƠ tƠi
sản giữ lại để bán vƠ tƠi sản bao
gồm trong nhóm thanh lỦ đ ợc
phơn loại lƠ tƠi sản giữ lại để bán
theo IFRS5 TƠi sản dƠi hạn giữ
lại để bán vƠ hoạt động gián đoạn
(b) Nợ bao gồm trong các nhóm
thanh lỦ đ ợc phơn loại lƠ tƠi sản
giữ lại để bán tuơn theo IFRS5
Cácăthôngătinăph iăđ cătrìnhăbƠyă Nh ngăthôngătinăxu t hi n
trong b ngăcơnăđ i k toánăho c trong trong thuy tăminhăbáoăcáoă
thuy tăminhăbáoăcáoătƠiăchính tƠiăchính
79. Một doanh nghiệp cần phải cung cấp VAS có đề cập 73. Một doanh nghiệp cần
những thông tin sau đơy trong bản thuyết thêm về phần cổ phải cung cấp những thông
minh báo cáo tƠi chính tức phải đ ợc tin sau đơy trong bản thuyết
1) Đối với mỗi loại cổ phiếu công bố tr ớc minh báo cáo tƠi chính
khi BCTC đ ợc 1) Đối với mỗi loại cổ phiếu
(i) Số cổ phiếu đ ợc phát hƠnh
phát hƠnh (3). (i) Số cổ phiếu đ ợc phát
(ii) Số cổ phiếu đƣ đ ợc phát hƠnh vƠ Đồng thời trong
đ ợc góp vốn đầy đủ vƠ số cổ hƠnh
thuyết minh báo (ii) Số cổ phiếu đƣ đ ợc
phiếu đƣ đ ợc phát hƠnh nh ng cáo tƠi chính
ch a đ ợc góp vốn đầy đủ phát hƠnh vƠ đ ợc góp
phải đề cập giá vốn đầy đủ vƠ số cổ
(iii) Mệnh giá cổ phiếu hoặc số cổ trị cổ tức của cổ
phiếu không có mệnh giá phiếu đƣ đ ợc phát
phiếu u đƣi lũy hƠnh nh ng ch a đ ợc
(iv) Phần đối chiếu số cổ phiếu đang kế ch a đ ợc góp vốn đầy đủ
l u hƠnh tại thời điểm đầu vƠ cuối ghi nhận (4). (iii)Mệnh giá cổ phiếu
niêm độ IAS không đề hoặc số cổ phiếu không
(v) Các quyền lợi u đƣi, vƠ hạn chế cập về 2 vấn đề có mệnh giá
gắn liền với cổ phiếu kể cả những nƠy. (iv) Phần đối chiếu số cổ
hạn chế trong việc phơn phối cổ phiếu đang l u hƠnh tại
tức vƠ việc trả lại vốn góp thời điểm đầu vƠ cuối
(vi) Các cổ phiếu do chính doanh niêm độ
nghiệp nắm giữ hoặc do các công (v) Các quyền lợi u đƣi,
ty con công ty liên kết của doanh vƠ hạn chế gắn liền với
nghiệp nắm giữ cổ phiếu kể cả những
(vii) Các cổ phiếu đ ợc dự trữ để phát hạn chế trong việc phơn
hƠnh theo các cách lựa chọn vƠ phối cổ tức vƠ việc trả
các hợp đồng bán cổ phiếu bao lại vốn góp
gồm điều khoản vƠ số liệu bằng (vi) Các cổ phiếu do chính
tiền doanh nghiệp nắm giữ
hoặc do các công ty
2) Phần mô tả tính chất vƠ mục địch con công ty liên kết của
của mỗi khoản dự trữ trong vốn chủ doanh nghiệp nắm giữ
sở hữu (vii) Các cổ phiếu đ ợc dự
trữ để phát hƠnh theo
các cách lựa chọn vƠ
các hợp đồng bán cổ
phiếu bao gồm điều
khoản vƠ số liệu bằng
tiền
2) Phần mô tả tính chất vƠ
mục địch của mỗi khoản
dự trữ trong vốn chủ sở
hữu
3) Phần cổ tức đƣ đ ợc đề
xuất, hoặc đ ợc công bố
sau ngƠy lập Bảng cơn đối
kế toán nh ng tr ớc khi
BCTC đ ợc phép phát
hƠnh
4) Giá trị cổ tức của cổ phiếu
u đƣi lũy kế ch a đ ợc
ghi nhận
Cácăthôngătinăc nătrìnhăbƠyătrongăbáoă Cácăthôngătinăc nătrìnhăbƠyă
cáoăk t qu ho tăđ ng kinh doanh trongăbáoăcáoăk t qu ho t
đ ng kinh doanh
82. Các khoản mục đ ợc thể hiện trong IAS tập hợp các 56. Các khoản mục đ ợc thể
báo cáo bao gồm: khoản mục có hiện trong báo cáo bao gồm:
(a) Doanh thu; chung mục đích (a) Doanh thu bán hƠng vƠ
(b) Chi phí tƠi chính; giúp cho ng ời cung cấp dịch vụ
(c) Phần lợi nhuận hoặc lỗ của công ty sử dụng báo cáo (b) Các khoản giảm trừ
liên kết vƠ liên doanh đ ợc hạch toán hiểu nhanh h n. (c) Doanh thu thuần về bán
(d) Sử dụng ph ng pháp vốn chủ sở hƠng vƠ cung cấp dịch vụ
hữu; (d) Giá vốn hƠng bán
(e) Chi phí thuế; (e) Lợi nhuận gộp về bán
(f) Một khoản duy nhất bao gồm tổng số: hƠng vƠ cung cấp dịch vụ
(i) Lợi nhuận sau thuế hoặc lỗ của các (f) Doanh thu hoạt động tƠi
hoạt động bị đình chỉ vƠ chính
(ii) Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế đ ợc (g) Chi phí tƠi chính
ghi nhận trên giá trị hợp lỦ trừ chi phí bán (h) Chi phí bán hƠng
hoặc thanh lỦ tƠi sản hoặc (các) nhóm xử (i) Chi phí quản lỦ doanh
lỦ lƠm hoạt động bị ngừng; nghiệp
(g) Lợi nhuận hoặc lỗ; (j) Thu nhập khác
(h) Mỗi bộ phận thu nhập toƠn diện khác (k) Chi phí khác
đ ợc phơn loại theo tính chất (l) Phần sở hữu trong lƣi hoặc
(i) Cổ phần của thu nhập toƠn diện khác lỗ của cty liên kết vƠ liên
của các công ty liên kết vƠ liên doanh doanh đ ợc kế toán theo
(j) Hạch toán theo ph ng pháp vốn chủ ph ng pháp vốn chủ sở
sở hữu; hữu
(k) Tổng lợi nhuận (m) Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
(n) Thuế thu nhập doanh
nghiệp
(o) Lợi nhuận sau thuế
(p) Phần sở hữu của cổ đông
thiểu số trong lƣi hoặc lỗ
sau thuế
(q) Lợi nhuận thuần trong kỳ
Cácăcôngăb khác Cácăcôngăb khác
137. Doanh nghiệp phải trình bƠy trong IAS có đề cập Không quy định
ghi chú: đến các công bố
(a) giá trị cổ tức đề xuất hoặc công bố xuất hiện trong
tr ớc ngƠy các báo cáo tƠi chính
đ ợc phép phát hƠnh nh ng ch a
đ ợc ghi nhận lƠ một sự phơn chia
cho các chủ sở hữu trong kỳ, vƠ giá
trị mỗi cổ phiếu có liên quan
(b) Giá trị của những cổ tức u đƣi tích
lũy ch a đ ợc ghi nhận
CHU N M C K TOÁNăQU C T IASă02ăắHẨNGăT NăKHO”

DANH M C T VI T T T

HTK HƠng tồn kho


CP Chi phí
NVL Nguyên vật liệu
CPSXC Chi phí sản xuất chung
BCTC Báo cáo tƠi chính

I. KHÁIăQUÁTăV IASă02ăắHẨNGăT NăKHO”


1. Gi i thi u
Chuẩn mực kế toán quốc tế số 2 (IAS 2) “HƠng tồn kho” bao gồm các yêu cầu về cách giải thích vƠ
tính toán hầu hết các loại hƠng tồn kho. IAS 2 yêu cầu hƠng tồn kho phải đ ợc đo bằng giá thấp h n
chi phí vƠ giá trị thuần có thể thực hiện đ ợc (NRV) vƠ phác thảo các ph ng pháp xác định giá
thƠnh, bao gồm xác định cụ thể (trong một số tr ờng hợp), chi phí đầu ra (FIFO) vƠ chi phí bình
quơn gia quyền.
Một phiên bản sửa đổi của IAS 2 đƣ đ ợc ban hƠnh vƠo tháng 12/2003 vƠ áp dụng cho các kỳ kinh
tế bắt đầu từ ngƠy 1 tháng 1 năm 2005.
2. M cătiêuă
Mục tiêu của IAS 2 nhằm di n giải các xử lỦ kế toán liên quan đến hƠng tồn kho. IAS 2 đ a ra các
h ớng dẫn về:
- Sự phơn biệt hƠng tồn kho (HTK) vƠ các tƠi sản khác
- Việc xác định giá gốc HTK, các chi phí đ ợc tính vƠo giá gốc của HTK trong các tr ờng
hợp cụ thể
- Việc ghi nhận HTK lƠ chi phí
- Các tr ờng hợp dự phòng giảm giá HTK
- Các nội dung về HTK cần công bố trên thuyết minh BCTC
3. Ph m vi
HƠng tồn kho bao gồm các loại tƠi sản:
- Giữ để bán trong quá trình hoạt động kinh doanh bình th ờng (thƠnh phẩm)
- Trong quá trình sản xuất để bán (sản phẩm dở dang)
- Nguyên vật liệu hay công cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất hay cung cấp dịch vụ
Một số loại HTK không đ ợc áp dụng trong IAS 2:
- Sản phẩm dở dang phát sinh trong hợp đồng xơy d ng bao gồm các hợp đồng dịch vụ có liên
quan trực tiếp
- Công cụ tƠi chính
- TƠi sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp vƠ sản xuất nông nghiệp tại thời điểm
thu hoạch
Bên cạnh đó, IAS 2 cũng không áp dụng để đo l ờng HTK đ ợc giữ bởi:
- Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nông vƠ lơm nghiệp, sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch,
vƠ sản phẩm khoáng sản
- Các doanh nghiệp môi giới th ng mại mua vƠ bán hƠng hóa của các doanh nghiệp khác hay
giao dịch riêng của của doanh nghiệp)
4. Đoăl ngăhƠngăt n kho
HƠng tồn kho đ ợc ghi nhận theo giá trị thấp h n giữa giá trị sổ sách vƠ giá trị thuần có thể thực
hiện đ ợc.1
a. Giáăg c (Historical Cost)
Chi phí đ ợc vốn hóa trong giá gốc HTK bao gồm mọi chi phí phát sinh trực tiếp hay gián tiếp cần
thiết để đ a HTK vƠo điều kiện sẵn sƠng để bán.
Giá gốc HTK bao gồm các chi phí:
- Chi phí mua: bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình mua hƠng nh giá mua, chi
phí vận chuyển, các khoản thuế. (Các khoản giảm giá hƠng mua, chiết khấu th ng mại phải
loại trừ kh i chi phí mua)
- Chi phí chế biến: bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất cũng nh
các chi phí sản xuất chung biến đổi/cố định phát sinh trong quá trình chuyển đổi nguyên vật
liệu thƠnh thƠnh phẩm
- Chi phí khác: đ ợc tính trong giá gốc HTK nếu chúng đáp ứng đ ợc điều kiện đ a HTK vƠo
vị trí vƠ điều kiện sẵn sƠng, nh chi phí vận chuyển sản phẩm từ phơn x ởng sản xuất đến
địa điểm bán lẻ.
Một số khoản chi không đ ợc tính vƠo giá gốc HTK vƠ đ ợc ghi nhận vƠo chi phí chung của kỳ khi
chúng phát sinh nh sau:
- Các chi phí bất th ờng nh CP NVL, CP nhơn công, vƠ CPSXC bị hao hụt trên mức bình
th ờng
- Chi phí bảo quản sản phẩm, ngoại trừ các chi phí cần thiết trong quá trình sản xuất để chuẩn
bị cho quá trình sản xuất tiếp theo
- Chi phí quản lỦ không liên quan đến quá trình đ a HTK vƠo vị trí vƠ điều kiện sẵn sƠng sử
dụng
- Chi phí bán hƠng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trực tiếp trên việc mua lại hƠng tồn kho với hoá đ n
bằng ngoại tệ
- Chi phí lƣi vay khi hƠng tồn kho đ ợc mua với kỳ hạn thanh toán chậm

1
IAS 2 đoạn 9
Các chi phí chung không liên quan đến một sản phẩm cụ thể nh chi phí tiền l ng của quản đốc
phơn x ởng có thể đ ợc phơn bổ vƠo giá gốc của HTK nếu các khoản chi nƠy giúp đ a HTK vƠo
điều kiện vƠ vị trí sẵn sƠng sử dụng. Một số loại HTK có thể cần một khoảng thời gian để đ ợc đặt
vƠo vị trí sẵn sƠng sử dụng hoặc bán.
Trong tr ờng hợp cung cấp dịch vụ, giá gốc HTK đ ợc đo l ờng với các chi phí của sản phẩm dịch
vụ, chủ yếu bao gồm chi phí nhơn công vƠ các chi phí khác liên quan đến dịch vụ cung cấp nh
l ng chuyên gia t vấn, vƠ các chi phí khác của nhơn viên có thể tính trực tiếp cho quá trình cung
cấp dịch vụ. Chi phí HTK của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không bao gồm lợi nhuận biên
hay chi phí chung không thể tính trực tiếp cho dịch vụ cung cấp.
Việc đo l ờng giá trị HTK cũng có thể thực hiện theo ph ng pháp giá định mức hay ph ng pháp
giá bán lẻ nếu các ph ng pháp nƠy cho kết quả t ng tự giá gốc:2
Theo phương pháp giá định mức, giá trị HTK đ ợc xác định theo giá trị NVL, công cụ, nhơn công,
ầ ở mức độ hoạt động bình th ờng. Ph ng pháp nƠy đòi h i th ờng xuyên xem xét, điều chỉnh lại
điều kiện xác định mức độ hoạt động bình th ờng của doanh nghiệp.
Theo phương pháp giá bán lẻ, giá gốc của HTK đ ợc xác định theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán lẻ
căn cứ trên tỷ lệ lƣi gộp hợp lỦ. Tỷ lệ lƣi gộp bình quơn đ ợc sử dụng cho mỗi ngƠnh hƠng bán lẻ
khác nhau. Ph ng pháp nƠy thích hợp cho các doanh nghiệp bán lẻ có số l ợng lớn vƠ chủng loại
hƠng tồn kho đa dạng.
b. Giáătr thu năcóăth th c hi năđ c (Net Realisable Value ậ NRV)
Giá trị thuần có thể thực hiện đ ợc lƠ giá bán ớc tính trong điều kiện hoạt động bình th ờng của
doanh nghiệp trừ chi phí ớc tính để hoƠn thƠnh sản phẩm vƠ chi phí ớc tính cho việc bán hƠng.
Vấn đề ghi nhận giảm giá HTK theo NRV lƠ phù hợp với quan điểm tƠi sản không đ ợc ghi nhận
v ợt quá giá trị ớc tính có thể thu hồi từ việc bán hay sử dụng
HTK th ờng đ ợc lập dự phòng giảm giá theo từng loại hƠng. Tuy nhiên, trong một số tr ờng hợp,
có thể lập dự phòng theo từng nhóm hƠng.
Việc ớc tính NRV cần căn cứ vƠo bằng chứng đáng tin cậy sẵn có vƠo thời điểm ớc tính đ ợc lập.
Các ớc tính nƠy phải xem xét đến sự biến động giá cả hoặc chi phí liên quan trực tiếp đến các sự
kiện xảy ra sau ngƠy kết thúc niên độ trong phạm vi các sự kiện nƠy xác nhận tình trạng đƣ có thực
vƠo thời điểm kết thúc niên độ của HTK.
Việc xác định NRV đ ợc thực hiện vƠo cuối kỳ nhằm xác định s lập dự phòng giảm giá HTK hay
hoƠn nhập dự phòng.
Có 3 tr ờng hợp khác biệt liên quan đến NRV
 Tính không thể thu hồi: trong tr ờng hợp giá trị của HTK không thể thu hồi (HTK bị h
h ng hoặc lỗi thời), việc ghi giảm giá trị HTK đ ợc ghi nhận lƠ một khoản chi phí
Ví dụ 1: Tại ngƠy lập BCTC, công ty thiết kế vƠ sản xuất sản phẩm nội thất Bhouse có các thông tin
sau liên quan đến một loại sản phẩm cụ thể nh sau:

2
IAS 2 đoạn 21, 22
- Chi phí sản xuất sản phẩm: 300USD
- Giá bán ớc tính: 350USD
- Chi phí bán hƠng ớc tính: 70USD
Trong tr ờng hợp nƠy, NRV lƠ (350 – 70) = 280 USD, vì vậy công ty Bhouse cần lập dự phòng
giảm giá HTK lƠ (300 – 280) = 20USD. Khoản dự phòng nƠy đ ợc ghi nhận lƠ một khoản chi phí.
 HoƠn nhập: Trong tr ờng hợp không còn vấn đề giảm giá HTK hay có sự thay đổi về giá trị
HTK thì khoản dự phòng của kỳ tr ớc cần phải đ ợc hoƠn nhập.
Tiếp theo ví dụ 1, nếu tại thời điểm cuối kỳ, giá bán ớc tính của phần mềm tăng lên 400USD vƠ chi
phí bán hƠng không đổi, NRV = (400 – 70) = 330 USD > Chi phí sản xuất sản phẩm lƠ 300. Trong
tr ờng hợp nƠy, doanh nghiệp cần phải hoƠn nhập dự phòng giảm giá HTK lƠ 20USD.
 Giá bán thƠnh phẩm cao h n giá gốc nh ng NRV của một loại chi tiết trong thƠnh phẩm thấp
h n giá gốc (của chi tiết đó): Nếu một chi tiết cụ thể của HTK đang đ ợc bán d ới giá gốc,
thì có thể không ghi giảm giá trị HTK nếu sản phẩm hoƠn thƠnh có bao gồm chi tiết nƠy
đ ợc dự đoán s bán bằng hay cao h n giá gốc
5. Ph ngăphápătínhăgiáăhƠngăt n kho
Ph ng pháp tính giá HTK cần nhất quán đối với tất cả loại HTK có cùng bản chất vƠ tính hữu dụng
IAS 2 tách biệt 2 nhóm hƠng tồn kho với 3 ph ng pháp tính giá khác nhau:
 Chi phí HTK của các loại hƠng không thể thay thế vƠ các hƠng hóa (dịch vụ) sản xuất đặc
thù cho những đ n đặt hƠng cụ thể cần sử dụng ph ng pháp thực tế đích danh
Phương pháp thựẾ t đíẾh ếanh: các chi phí cụ thể đ ợc tính vƠo các loại HTK có thể nhận diện
đ ợc. Ph ng pháp nƠy đ ợc sử dụng cho các loại HTK đ n nhất, nghĩa lƠ loại HTK th ờng
không sản xuất hƠng loạt hay không thể thay thế nh trang sức hay các thiết bị đặc thù.
 Chi phí của các mặt HTK khác đ ợc xác định theo ph ng pháp nhập tr ớc xuất tr ớc
(FIFO) hoặc bình quơn gia quyền
Phương pháp ẽình quợn gia quyền: sử dụng giá bình quơn cho các đ n vị HTK trong kỳ
Phương pháp nhập trướẾ xuất trướẾ (FIFO): ph ng pháp nƠy giả định HTK mua vƠo tr ớc s
đ ợc bán ra tr ớc. Giá trị HTK tại thời điểm cuối kỳ lƠ giá mua gần nhất.
6. Ghi nh năchiăphí
HƠng tồn kho đ ợc bán ra, giá trị ghi sổ của HTK đ ợc ghi nhận lƠ chi phí trong kỳ mƠ doanh thu có
liên quan đ ợc ghi nhận.
Việc trình bƠy chi phí liên quan đến HTK trên Bảng kết quả kinh doanh phụ thuộc vƠo bản chất của
chi phí hay chức năng của chi phí trong doanh nghiệp.
Một số loại HTK có thể đ ợc phơn bổ vƠo các tƠi khoản tƠi sản khác nh HTK đ ợc sử dụng nh
một yếu tố của bất động sản, nhƠ x ởng hay máy móc thiết bị tự xơy d ng. Trong tr ờng hợp nƠy,
chi phí HTK phơn bổ vƠo giá trị tƠi sản khác s đ ợc ghi nhận lƠ chi phí theo thời gian hữu dụng
ớc tính của tƠi sản.
7. Công b trênăBáoăcáoătƠiăchính
IAS 02 đoạn 36 yêu cầu “Báo cáo tƠi chính phải công bố:
- Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đo l ờng HTK, gồm cả ph ng pháp tính giá trị
HTK;
- Giá gốc của tổng số HTK vƠ giá gốc của từng loại HTK đ ợc phơn loại phù hợp với DN;
- Giá trị ghi sổ HTK theo giá trị hợp lỦ trừ chi phí bán hƠng;
- Giá trị HTK đƣ ghi nhận lƠ chi phí trong kỳ;
- Giá trị dự phòng giảm giá HTK ghi nhận lƠ chi phí trong kỳ;
- Giá trị các khoản hoƠn nhập dự phòng giảm giá HTK ghi nhận lƠ chi phí trong kỳ;
- Những tr ờng hợp hay sự kiện dẫn đến việc hoƠn nhập dự phòng giảm giá HTK;
- Giá trị ghi sổ của HTK đƣ dùng để thế chấp đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.”

II. SOă SÁNHă CHU N M C K TOÁNă QU C T IASă 02ă VẨă CHU N M C K


TOÁNăVI TăNAMăVASă02ăắHẨNGăT NăKHO”
IAS 02 Ghi chú VAS 02
Định nghĩa HƠng tồn kho bao gồm các loại tƠi sản:
 Giữ để bán trong quá trình hoạt động kinh doanh bình th ờng (thƠnh

 Trong quá trình sản xuất để bán (sản phẩm dở dang).


phẩm).

 Nguyên vật liệu hay công cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất hay cung
cấp dịch vụ.
Đo l ờng Đo l ờng ban Đ ợc ghi nhận bằng giá gốc của hƠng tồn kho
đầu
vƠ đo l ờng sau + Thực tế đích + Thực tế đích danh
ban đầu s đ ợc danh + Nhập tr ớc xuất
ghi nhận theo giá + Nhập tr ớc tr ớc
trị thấp h n giữa xuất tr ớc + Bình quơn gia
giá trị sổ sách vƠ + Bình quơn gia quyền
giá trị thuần có quyền + Nhập sau xuất tr ớc
thể thực hiện
đ ợc
Các khoản giảm Đo l ờng giá trị thuần có thể thực hiện đ ợc
trừ, giảm giá Bất kỳ khoản giảm giá nƠo so với giá ban đầu s đ ợc ghi
nhận nh khoản chi phí, vƠ ng ợc lại lƠ thu nhập trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Thuyết minh Giá trị còn lại của hƠng tồn kho đ ợc ghi nhận bằng giá trị hợp lỦ trừ cho các
khoản chi phí để bán nó.

IAS 2 Ghiăchú VAS 2

PP LIFO áp dụng dựa trên giả định Ph ng pháp tính giá HTK (4
HTK đ ợc mua sau hoặc sản xuất sau ph ng pháp), trong đó có
thì đ ợc xuất tr ớc, vƠ HTK còn lại ph ng pháp Nhập sau, xuất
cuối kỳ lƠ HTK đ ợc mua hoặc sản xuất trước (LIFO)
tr ớc đó. Theo PP nƠy thì giá trị hƠng
xuất kho đ ợc tính theo giá của lô hƠng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của
HTK đ ợc tính theo giá của hƠng nhập
kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn
kho.
DN tính giá trị HTK theo PP LIFO thì
BCTC phải phản ánh số chênh lệch giữa
giá trị HTK trình bƠy trong bảng CĐKT
với một số chỉ tiêu (*)

Yêu cầu BCTC phải Giá trị hợp lỦ (Fair Value) lƠ giá trị tƠi
công bố: sản có thể đ ợc trao đổi hoặc giá trị một
khoản nợ có thể đ ợc thanh toán một
“ầ
cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ
- Giá trị ghi sổ HTK hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
theo giá trị hợp lý NRV có thể không bằng giá trị hợp lỦ
trừ CP bán hàng trừ CP bán hƠng
- Giá trị HTK đã ghi
nhận là CP trong kỳ
- ầ”

(*)
(a) Giá trị HTK cuối kỳ đ ợc tính theo PP FIFO (nếu giá trị HTK cuối kỳ tính theo PP FIFO < PP
BQGQ vƠ NRV); hoặc
Với giá trị HTK cuối kỳ đ ợc tính theo PP BQGQ (nếu giá trị hƠng tồn kho cuối kỳ (PP BQGQ <
PP FIFO vƠ NRV); hoặc
Với giá trị HTK cuối kỳ đ ợc tính theo NRV (nếu giá trị HTK cuối kỳ tính theo NRV < PP FIFO vƠ
BQGQ); hoặc
(b) Giá trị hiện hƠnh của HTK cuối kỳ tại ngƠy lập bảng CĐKT (nếu giá trị hiện hƠnh của HTK tại
ngƠy lập bảng CĐKT nh h n NRV); hoặc với NRV (nếu giá trị HTK cuối kỳ tính theo NRV < giá
trị HTK cuối kỳ tính theo giá trị hiện hƠnh tại ngƠy lập bảng CĐKT.

TƠiăli uăthamăkh o
https://www.iasplus.com/en/standards/ias/ias2
http://ec.europa.eu/internal_market/accounting/docs/consolidated/ias2_en.pdf
http://russellbedford.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=65&catid=18
http://tuvan.webketoan.vn/Chuan-muc-so-2-Hang-ton-kho_169.html
CHU N M C K TOÁNăQU C T IAS 07
ắBÁOăCÁOăL UăCHUY N TI N T ”
I.ăKHÁIăQUÁTăCHUNGăV BÁOăCÁO L UăCHUY N TI N T (STATEMENT OF
CASH FLOWS)
1. Gi i thi u
IAS 7 đ ợc ban hƠnh ngƠy ngƠy 6 tháng 9 năm 2007 để thay thế cho IAS 7 ban hƠng vƠo tháng
10 năm 1977, đồng thời đổi tên thƠnh các báo cáo về các dòng l u chuyển tiền tệ (Statement of
cash flows).
ISA 7 yêu cầu công ty trình bƠy Báo cáo l u chuyển tiền tệ nh lƠ một bộ phận của BCTC. Các
dòng tiền đ ợc phơn loại vƠ đ a vƠo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (sử dụng ph ng pháp
trực tiếp hoặc ph ng pháp gián tiếp), dòng tiền từ hoạt động đầu t vƠ dòng tiền từ hoạt động
tƠi chính.
2. M cătiêu
Mục tiêu của ISA 7 lƠ yêu cầu trình bƠy thông tin về quá trình thay đổi trong quá khứ đối với
những khoản mục tiền vƠ t ng đ ng tiền của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo (các dòng
tiền) thƠnh các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu t vƠ tƠi chính.
3. Ph m vi
Doanh nghiệp cần lập báo cáo l u chuyển tiền tệ phù hợp với những yêu cầu của IAS 7 vƠ phải
lƠ một phần không thể thiếu của BCTC. Chuẩn mực nƠy đ ợc áp dụng để lập Báo cáo về các
dòng l u chuyển tiền tệ của mọi doanh nghiệp, không phơn biệt ngƠnh nghề, nhằm cùng cấp
thông tin về l u chuyển tiền tệ:
- Đáp ứng cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh bình th ờng
- Đáp ứng cho các hoạt động đầu t
- Đáp ứng cho các hoạt động tƠi chính
4. Nguyênăt căc ăb n c a IAS 7
Những đ n vị lập BCTC theo h ớng dẫn của IFRS đều phải lập báo cáo l u chuyển tiền tệ để
báo cáo về dòng tiền l u chuyển trong kỳ.
Báo cáo l u chuyển tiền tệ phơn tích sự thay đổi tiền mặt vƠ các khoản t ng đ ng tiền trong
một khoảng thời gian. Tiền vƠ các khoản t ng đ ng tiền bao gồm tiền mặt vƠ tiền gửi không
kỳ hạn (không bao gồm các khoản thấu chi của ngơn hƠng), cùng với các khoản đầu t ngắn hạn
(d ới 3 tháng), có tính thanh khoản cao có thể d dƠng chuyển đổi sang một l ợng tiền đƣ biết,
vƠ có nguy c thay đổi giá trị không đáng kể. Đầu t vốn cổ phần th ờng không tính lƠ các
khoản t ng đ ng tiền, trừ khi có giá trị t ng đ ng tiền mặt (ví dụ: cổ phiếu u đƣi mua
trong vòng ba tháng kể từ ngƠy mua lại cụ thể)
5. CáchătrìnhăbƠyăbáoăcáoăl uăchuy n ti n t
Luồng tiền phải đ ợc phơn tích giữa luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, luồng tiền từ hoạt động
đầu t , vƠ luồng tiền từ hoạt động tƠi chính
Những nguyên tắc chính đ ợc ISA 7 quy định lập Báo cáo l u chuyển tiền tệ nh sau:
 Dòngăăti n t ho tăđ ngăkinhădoanhăchính lƠ những khoản doanh thu từ hoạt động kinh
doanh chính không bao gồm các hoạt động đầu t vƠ các hoạt động tƠi chính khác. Tóm
lại, luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bao gồm tiền nhận đ ợc từ khách hƠng, tiền phải
trả cho nhƠ cung cấp hoƠng hóa/dịch vụ vƠ các khoản phải trả cho ng ời lao động.
 Dòngăăti năphátăsinhăt ho tăđ ngăđ uăt lƠ luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm,
xơy dựng, nh ợng bán, thanh lỦ tƠi sản dƠi hạn vƠ các khoản đầu t khác không thuộc các
khoản t ng đ ng tiền.
 Dòngăti năphátăsinhăt ho tăđ ngătƠiăchínhălƠ luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi
về quy mô vƠ kết cấu của vốn chủ sở hữu vƠ vốn vay của doanh nghiệp.
 Tiền thu đ ợc từ lƣi vay vƠ cổ tức có thể đ ợc xếp vƠo dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh, đầu t , hay tƠi chính tùy theo từng giai đoạn
 Luồng tiền phát sinh từ thuế TNDN thì th ờng đ ợc phơn loại vƠo luồng tiền từ hoạt
động kinh doanh chính, trừ chính có thể xác định chính xác đ ợc luồng tiền nƠy từ hoạt
động đầu t , hay tƠi chính
 Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh chính có thể đ ợc trình bƠy theo ph ng pháp trực
tiếp hoặc gián tiếp. Ph ng pháp trực tiếp đ ợc khuyến khích vƠ ph ng pháp gián tiếp
thì vẫn có thể chấp nhận đ ợc.
5.1.ăDòngăti n t ho tăđ ngăkinhădoanhăchính (OCF - Operating Cash Flows)
Ph ngăphápătr c ti p (Direct method)
Công bố những khoản phải thu vƠ thanh toán bằng tiền mặt theo các hạng mục chính.
Tiền thu từ bán hƠng vƠ cung cấp dịch vụ xx,xxx
Tiền thanh toán cho nhƠ cung cấp xx,xxx
Tiền l ng nhơn viên
Tiền phải trả cho các hoạt động kinh doanh xx,xxx
khác
Chi phí lƣi vay xx,xxx
Thuế TNDN đƣ trả xx,xxx
Dòngă ti nă ròngă t ho tă đ ng kinh doanh xx,xxx
chínhă(NOCF)

Ph ngăphápăgiánăti p (Indirect Method)


Điều chỉnh các khoảng lợi nhuận thuần hoặc lỗ do các khoản không bằng tiền mặt.
Lợi nhuận tr ớc thuế vƠ lƣi vay (EAT) xx,xxx
Chi phí khấu hao xx,xxx
Các khoản giảm trừ tƠi sản xx,xxx
Tăng các khoảng phải thu xx,xxx
Giảm hƠng tồn kho xx,xxx
Tăng các khoảnn thanh toán quốc tế xx,xxx
Chi phí lƣi vay xx,xxx
Giảm các khoản lƣi vay ch a chi trả xx,xxx
Lƣi vay đƣ trả xx,xxx
Thuế TNDN đƣ trả xx,xxx
Dòngă ti nă ròngă t ho tă đ ng kinh doanh xx,xxx
chínhă(NOCF)
L uăỦ:
- Giao dịch ngoại hối đ ợc sử dụng tỷ giá vƠo ngƠy phát sinh dòng tiền
- Tỷ giá sử dụng đối với công ty con lƠ tỷ giá hối đoại tại n i công ty con đ ợc thƠnh lập
5.2. Dòngăti n t ho tăđ ngăđ uăt ă(ICFă- Investing Cash Flows)
M t s dòngăti n c a ho tăđ ngăđ uăt
- Tiền thanh toán để mua tƠi sản dƠi hạn. Tiền trả cho các khoản chi phí đ ợc vốn hóa vƠ
các tƠi sản cố định tự sản xuất.
- Tiền thu đ ợc từ bán tƠi sản dƠi hạn.
- Tiền thanh toán để có đ ợc các khoản đầu t vƠo công cụ vốn vƠ công cụ nợ của doanh
nghiệp khác, các khoản mang lại lợi nhuận từ công ty liên doanh đồng kiểm soát.
- Tiền nhận đ ợc từ bán các khoản đầu t vƠo công cụ vốn hoặc công cụ nợ của đ n vị
khác vƠ các khoản mang lại lợi nhuận từ công ty liên doanh đồng kiểm soát.
- Tiền tạm ứng vƠ cho các doanh nghiệp khác vay (kể cả các khoản tạm ứng vƠ khoản cho
các công ty tƠi chính vay)
- Tiền nhận đ ợc do số hoƠn trả lại từ các khoản tạm ứng vƠ khoản cho doanh nghiệp khác
vay (kể cả các khoản thanh toán tạm ứng vƠ khoản cho vay từ các công ty tƠi chính)
Mua sắm máy móc, thiết bị, nhƠ x ởng
Thu tiền thanh lỦ tƠi sản
Đầu t vƠo công ty khác
Mua lại một bộ phận kinh doanh
Đầu t / thanh lỦ các khoản đầu t chứng khoán y
5.3. Dòngăti n t ho tăđ ngătƠiăchínhă(FCFă- Financing Cash Flows)
Việc trình bƠy riêng dòng tiền nƠy lƠ quan trọng vì cung cấp thông tin hữu ích cho việc dự đoán
các dòng tiền t ng lai cung cấp vốn cho doanh nghiệp hay cần chi ra để trả cho các nhƠ tƠi trợ.
Một số dòng tiên từ hoạt động tƠi chính:
- Tiền nhận từ phát hƠnh cổ phần vƠ các loại công cụ vốn khác.
- Tiền thanh toán cho chủ sở hữu để có đ ợc hoặc mua lại cổ phần của doanh nghiệp
- Tiền nhận đ ợc từ việc phát hƠnh giấy nợ, khoản cho vay, trái phiếu, cầm cố hoặc thế
chấp các khoản vay m ợn ngắn hạn vƠ dƠi hạn khác.
- Tiền trả khoản nợ vay.
- Tiền chi trả các khoản nợ liên quan đến thuê tƠi chính
Thanh toán cổ tức bằng tiền mặt
Tăng/ giảm các khoản vay ngắn/dƠi hạn
Phát hƠnh thêm/ mua lại cổ phiếu
5.4. B ngăbáoăcáoătƠiăchínhăm u (Formats)
PH NGă PHÁPă TR C TI P (DIRECT PH NGă PHÁPă GIÁNă TI P
METHOD) (INDIRECT METHOD)
Dòngăti n t ho tăđ ngăkinhădoanhăchính Dòngă ti n t ho tă đ ng kinh doanh
chính
Tiền thu từ bán hƠng vƠ cung cấp dịch vụ Lợi nhuận tr ớc thuế x
Tiền chi trả cho nhƠ cung cấp vƠ dịch vụ Các khoản điều chỉnh
Tiền chi trả cho ng ời lao động Khấu hao vƠ phơn bổ x
Lƣi từ thanh lỦ TSCĐ hữu hình (x)
Chi phí lƣi vay x
Thu nhập từ hoạt động đầu t (x)
Các khoản dự phòng x
L i nhu n t ho tă đ ng kinh doanh x
tr căthayăđ i v năl uăđ ng
Tăng các khoản phải thu (x)
Giảm hƠng tồn kho x
Tăng các khoản phải trả x
Tiền đ ợc tạo ra từ hoạt động kinh doanh x Tiền đ ợc tạo ra từ hoạt động kinh doanh x
THÔNG TIN Đ C TRÌNH BÀY T NG Tiền lƣi vay đƣ trả (1)
T
Thuế TNDN đƣ nộp (2)
Tiền đƣ trả cho các cổ đông (1)
L uă chuy n ti n thu n t ho tă đ ng
kinh doanh

Dòngăti n t ho tăđ ngăđ uăt


Tiền chi để xơy dựng vƠ mua xắm TSCĐ (x)
Tiền thu từ thanh lỦ, nh ợng bán TSCĐ x
Tiền thu lƣi cho vay, cổ tức vƠ lợi nhuận (3)
đ ợc chia
Dòngăti n thu n t ho tăđ ngăđ uăt

Dòngăti n t ho tăđ ngătƠiăchính


Tiền thu từ phát hƠnh cổ phiếu, nhận vốn x
góp của chủ sở hữu
Tiền thu từ các khoản cho vay dƠi hạn x
Tiền chi trả nợ gốc vay (x)
Dòngăti n thu n t ho tăđ ngătƠiăchính

L uăchuy n ti n t thu nătrongănĕm x


Tiền vƠ các khoản t ng đ ng tiền đầu x
năm
Ti nă vƠă cácă kho nă t ngă đ ngă ti n x
cu iănĕm
6. Cácăb c l păbáoăcáoăl uăchuy n ti n t
Bước 1: Theo ISA 7, chuẩn bị báo cáo tiền tệ dự kiến lƠ yêu cầu kiên quyết. Ng ời lập báo cáo
nên sử dụng ít nhất 3 bảng tính, bảng tính đầu tiên dùng cho việc lập báo cáo, bảng tính tiếp theo
dùng để ghi chú những thông tin cần thiết, vƠ bảng tính cuối cùng để tính toán những con số.
Bước 2: Bắt đầu lập báo cáo l u chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh sớm nhất có thể. Khi
chuẩn bị lập báo cáo, th ờng thì mọi ng ời s phải cần tính toán những con số nh lƠ khấu hao,
lỗ từ việc thanh lỦ tƠi sản dƠi hạn, lợi nhuận trong năm, vƠ thuế đƣ thanh toán. L u Ủ rằng không
đ ợc sử dụng chi phí thuế trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Chúng ta s phải giả định
rằng thuế cần phải trả trong năm chính bằng số thuế dự phòng phải trả cho cuối năm ngoái
Bước 3: Tính toán dòng tiền từ việc mua hoặc bán các tƠi sản dƠi hạn, phát hƠnh cổ phiếu hoặc
trả các khoản nợ.
Bước 4: Nếu không sử dụng chỉ số lợi nhuận, thì sử dụng số đầu năm vƠ số cuối năm của lợi
nhuận giữ lại ch a phơn phối, chi phí thuế, vƠ cổ tức phải trả. Chúng ta có thể tính toán đ ợc lợi
nhuận trong năm tƠi chính đó vƠ sử dụng nó nh lƠ số d để đ a vƠo dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh.
Bước 5: Bơy giờ chúng ta có thể d dƠng lập đ ợc báo cáo l u chuyển tiền tệ bằng cách tính
toán hoặc sử dụng những chỉ số về tƠi chính.

II.ăĐ I CHI U CHU N M C K TOÁNăQU C T IAS 7 V I CHU N M C K


TOÁNăVI T NAM VAS 24
Gi ng nhau
Khái niệm "t ng LƠ các khoản đầu t ngắn hạn, có tính thanh khoản cao (không quá 3
đ ng tiền" tháng), có khả năng chuyển đổi d dƠng thƠnh một l ợng tiền xác định vƠ
không có nhiều rủi ro về thay đổi giá trị.
Báo cáo luồng tiền Doanh nghiệp báo cáo luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo ph ng
từ hoạt động kinh pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
doanh Đ ợc phép báo cáo luồng tiền trên c sở thuần trong một số tr ờng hợp
Báo cáo luồng tiền đặc biệt đ ợc quy định trong chuẩn mực.
trên c sở thuần
Trình bƠy chênh Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ việc chuyển đổi tiền vƠ các khoản t ng
lệch tỷ giá hối đoái đ ng tiền có gốc ngoại tệ phải đ ợc trình bƠy riêng biệt trên báo cáo l u
từ việc chuyển tiền chuyển tiền tệ.
vƠ các khoản
t ng đ ng tiền
có gốc ngoại tệ
Trình bƠy các giao Các giao dịch trong hoạt động đầu t hoặc tƠi chính không sử dụng tiền
dịch phi tiền tệ hoặc t ng đ ng tiền không đ ợc trình bƠy trên báo cáo l u chuyển tiền
tệ. Các giao dịch nƠy phải đ ợc trình bƠy trong thuyết minh báo cáo tƠi
chính.
Khácănhau
IFRSs Ghi chú VASs
(N i dung khác
nhau)
Thông th ờng không bao gồm các Khái niệm "t ng Không đề cập đến vấn đề nƠy.
khoản đầu t vốn nƠy lƠ các khoản đ ng tiền"
t ng đ ng tiền.
Bao gồm các khoản thấu chi nếu
các khoản thấu chi nƠy lƠ một bộ
phận không thể tách rời của chính
sách quản lỦ tiền của doanh nghiệp.
Không đề cập đến vấn đề nƠy. Phơn loại các Có h ớng dẫn chi tiết về việc phơn
luồng tiền loại luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh cho các ngơn hƠng, tổ chức tƠi
chính, tổ chức tín dụng, vƠ các công
ty bảo hiểm.
Sử dụng tỷ giá tại ngƠy lập Báo cáo Tỷ giá hối đoái Sử dụng tỷ giá hối đoái tại thời điểm
l u chuyển tiền tệ. Có thể sử dụng đ ợc sử dụng phát sinh giao dịch.
tỷ giá trung bình xấp xỉ bằng tỷ giá trong các giao
thực tế nh tỷ giá bình quơn gia dịch bằng ngoại tệ
quyền trong kỳ.
Khi hạch toán một khoản đầu t Các luồng tiền Không đề cập đến vấn đề nƠy.
vƠo công ty liên kết hoặc công ty đầu t vƠo các
con sử dụng phuông pháp giá gốc công ty con, công
hoặc ph ng pháp vốn chủ sở hữu, ty liên doanh, liên
nhƠ đầu t chỉ trình bƠy trên báo kết
cáo l u chuyển tiền tệ các dòng
tiền phát sinh giữa bên đầu t vƠ
bên đ ợc đầu t .
Đối với công ty đồng kiểm soát,
việc trình bƠy phụ thuộc vƠo
ph ng pháp hợp nhất áp dụng
(hợp nhất tỷ lệ hoặc hợp nhất theo
ph ng pháp vốn chủ sở hữu) khi
báo cáo khoản đầu t vƠo công ty
đồng kiểm soát cho mục đích trình
bƠy l u chuyển chuyển tiền tệ hợp
nhất hợp lỦ.
TƠiăli u tham kh o
https://www.iasplus.com/en/standards/ias/ias7
http://tuvan.webketoan.vn/Chuan-muc-so-24-Bao-cao-luu-chuyen-tien-te_178.html
http://www.vacpa.org.vn/Page/Detail.aspx?newid=4305
SOăSÁNHăIASă8ăVẨăVAS 29

QU C T IAS 8 SOăSÁNH VI T NAM VAS 29


1. H ch toán k toán liên Trong khi IAS 8 h ớng dẫn Không đề cập đến
quan đ n l /lƣi t các ho t việc trình bƠy lỗ/lƣi từ các
đ ng thông th ng, các hoạt động thông th ờng, các
kho n b t th ng khoản bất th ờng, thì VAS 29
lại không đề cập đến
1.1 Kết quả từ hoạt động
thông th ờng lƠ những hoạt
động do doanh nghiệp tiến
hƠnh nh một phần hoạt động
kinh doanh của mình vƠ cả
những hoạt động liên quan mƠ
doanh nghiệp tham gia.
Những kết quả nƠy đ ợc tính
vƠo lợi nhuận tr ớc thuế.
1.2 Các khoản bất th ờng lƠ
các khoản thu nhập hoặc chi
phí phát sinh từ các sự kiện
hoặc giao dịch khác biệt rõ
rƠng với những hoạt động
thông th ờng của doanh
nghiệp vƠ vì vậy hoạt động
nƠy không đ ợc coi lƠ phát
sinh th ờng xuyên.Các khoản
bất th ờng đ ợc hạch toán
theo một dòng riêng trên báo
cáo thu nhập, tách biệt với
lƣi/lỗ từ hoạt động thông
th ờng.

2.Thay đ i c tính k toán IAS 8 chỉ đề cập đến việc 2.Thay đổi ớc tính k toán
phơn biệt một thay đổi lƠ thay
Thay đổi dự toán liên quan tới Khi khó xác định một thay đổi lƠ
đổi chính sách hay thay đổi
những gì không chắc chắn thay đổi chính sách kế toán hay
ớc tính kế toán vƠ ảnh h ởng
tiềm ẩn trong hoạt động kinh thay đổi ớc tính kế toán thì thay
của những thay đổi đó trên
doanh, dẫn đến việc có nhiều đổi nƠy đ ợc coi lƠ thay đổi ớc
báo cáo tƠi chính.
khoản không thể tính toán tính kế toán.
chính xác mƠ chỉ có thể ớc Trong khi đó VAS 29 còn đề
Các thay đổi ớc tính kế toán, trừ
tính. Khi đó phơn biệt giữa cập đến việc áp dụng phi hồi
những thay đổi quy định tại đoạn
thay đổi chế độ kế toán hoặc tố đối với những ớc tính nƠo,
20, s đ ợc áp dụng phi hồi tố vƠ
thay đổi trong ớc tính thì vƠ áp dụng hồi tố đối với
ghi nhận vƠo Báo cáo kết quả
ph ng pháp thứ hai s đ ợc những thay đổi ớc tính kế
hoạt động kinh doanh:
chọn. toán dẫn đến thay đổi tƠi sản,
(a) Của kỳ có thay đổi, nếu thay
nh h ởng của thay đổi nƠy nợ phải trả, hoặc thay đổi một
khoản mục trong vốn chủ s đổi chịu ảnh h ởng đến kỳ hiện
đ ợc tính vƠo lƣi/lỗ trong kỳ
hữu tại; hoặc
hiện tại hoặc kỳ hiện tại vƠ
t ng lai nếu thay đổi đó ảnh (b) Của kỳ có thay đổi vƠ các kỳ
h ởng tới cả hai kỳ sau đó, nếu thay đổi ảnh h ởng
đến các kỳ nƠy.
20. Nếu sự thay đổi ớc tính kế
toán dẫn đến thay đổi tƠi sản, nợ
phải trả, hoặc thay đổi một khoản
mục trong vốn ch ủs ởhữu thì
thay đổi ớc tính k ếtoán đó s
đ ợc ghi nhận bằng cách điều
chỉnh giá trị ghi sổ của tƠi sản, nợ
phải trả hay khoản mục thuộc vốn
chủ s hữu liên quan
3. L i c b n: IAS 8 đ a ra nhiều các h ớng 3. Sai sót
LƠ những lỗi đ ợc phát hiện dẫn chỉnh sửa sai sót trọng yếu Sai sót có thể phát sinh từ việc
trong kỳ hiện tại có tầm quan h n VAS29 giúp doanh ghi nhận, xác định giá trị, trình
trọng đến mức vƠ các báo cáo nghiệp d dƠng lựa chọn vƠ bƠy vƠ thuyết minh các khoản
chỉnh sửa sai sót cho phù hợp.
tƠi chính của 1 kỳ tr ớc không mục trên báo cáo tƠi chính.
tin cậy nữa. Ph ng pháp hạch Những sai sót của kỳ hiện tại
toán chuẩn: đ ợc phát hiện trong kỳ đó phải
+ điều chỉnh số d lợi nhuận đ ợc sửa chữa tr ớc khi báo cáo
tích lũy đầu kỳ tƠi chính đ ợc phép công bố. Nếu
sai sót trọng yếu đ ợc phát hiện ở
+ điều chỉnh số liệu so sánh
kỳ sau thì sai sót nƠy phải đ ợc
báo cáo thu nhập đ ợc nêu lại
điều chỉnh vƠo số liệu so sánh
+ điều chỉnh các số liệu so đ ợc trình bƠy trong báo cáo tƠi
sánh đƣ ghi chép khác đ ợc chính của k ỳphát hiện ra sai sót
nêu lại
Doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi
Các ph ng pháp khác đ ợc tố những sai sót trọng yếu liên
phép thay thế quan đến các kỳ tr ớc vƠo báo
+ số điều chỉnh đ ợc tính vƠo cáo tƠi chính phát hƠnh ngay sau
lƣi/lỗ ròng của kỳ hiện tại thời điểm phát hiện ra sai sót
bằng cách:
+ số liệu so sánh không đ ợc
nêu lại (a) Điều chỉnh lại số liệu so sánh
nếu sai sót thuộc kỳ lấy s ốliệu so
+ đ a ra số so sánh chiếu lệ sánh; hoặc
(b) Điều chỉnh số d đầu k ỳcủa
tƠi sản, nợ phải trả vƠ các khoản
mục thuộc vốn chủ s hữu của kỳ
lấy số liệu so sánh, nếu sai sót
thuộc kỳ tr ớc kỳ lấy số liệu so
sánh.
4. Thay đ i ch đ k toán NgoƠi 2 nguyên nhơn đ ợc 4. Thay đ i chính sách k toán
Chế độ kế toán lƠ những thay đổi chính sách kế toán mƠ Doanh nghiệp chỉ đ ợc thay đổi
nguyên tắc cụ thể, những căn VAS 29 đƣ nêu thì IAS 8 còn chính sách kế toán khi :
cứ, quy ớc, quy tắc vƠ thông nêu thêm một nguyên nhơn
lệ đ ợc doanh nghiệp áp dụng nữa lƠ theo yêu cầu của một (a) Có sự thay đổi theo quy định
khi lập vƠ trình bƠy BCTC. c quan lập chuẩn mực kế của pháp luật hoặc của chuẩn
Chúng đ ợc áp dụng nhất toán mực kế toán vƠ chế độ kế toán;
quán giữa các kỳ. Thay đổi hoặc
chế độ kế toán chỉ đ ợc phép (b) Sự thay đổi s dẫn đến báo
theo một trong những điều cáo tƠi chính cung cấp thông tin
kiện sau: tin cậy vƠ thích hợp h n về ảnh
h ởng của các giao dịch vƠ sự
+ Do yêu cầu luật định
kiện đối với tình hình tƠi chính,
+ Theo yêu cầu của một c kết quả hoạt động kinh doanh vƠ
quan lập chuẩn mực kế toán l u chuyển tiền tệ của doanh
Việc thay đổi giúp cho việc nghiệp.
trình bƠy đ ợc hợp lỦ h n

5.Trình bƠy thay đ i c Quy định về trình bƠy thay đổi 5.Trình bƠy thay đ i c tính
tính k toán ớc tính kế toán của VAS 29 k toán
quy định rõ rƠng h n trong
+Bản chất Doanh nghiệp phải trình bƠy tính
tr ờng hợp không th ểxác định
chất vƠ giá trị của các thay đổi
+Số tr ớc vƠ sau thuế đ ợc dự kiến ảnh h ớng
ớc tính kế toán có ảnh h ởng
trong t ng lai thì phải trình
đến kỳ hiện tại, dự kiến ảnh
bƠy lỦ do. h ởng đến các kỳ trong t ng lai,
trừ khi không thể xác định đ ợc
thì phải trình bƠy lỦ do
6.Trình bƠy thay đ i ch đ VAS 29 h ớng dẫn một cách 6.Trình bƠy thay đ i ch đ k
k toán cụ thể h n về việc trình bƠy toán
+Bản chất thay đổi chính sách kế toán so Khi chính sách kế toán đ ợc
với IAS 8. doanh nghiệp tự nguyện thay đổi,
+LỦ do thay đổi
doanh nghiệp phải trình bƠy
+Số l ợng điều chỉnh trong kì những thông tin sau:
hiện tại vƠ kì tr ớc
(a) Bản chất của sự thay đổi chính
+ nh h ởng thuế sách kế toán;
+Lợi ích thiểu số (b) LỦ do của việc áp dụng chính
+Việc số liệu so sánh đ ợc sách k ếtoán mới đem lại thông
nêu lại tin đáng tin cậy vƠ phù hợp h n;

+LỦ do số liệu so sánh không (c) Các khoản đ ợc điều chỉnh


đ ợc nêu lại vƠo kỳ hiện tại vƠ mỗi kỳ tr ớc
nh :
- Từng khoản mục trên báo cáo
tƠi chính bị ảnh h ởng; vƠ
- Chỉ số lƣi trên cổ phiếu nếu
doanh nghiệp áp dụng Chuẩn
mực kế toán “Lƣi trên cổ phiếu”;
(d) Khoản điều chỉnh liên quan
đến các kỳ sớm nhất;
(e) Nếu việc áp dụng hồi tố theo
yêu cầu của đoạn 10(a) hoặc
10(b) lƠ không th ể thực hiện
đ ợc đối với một kỳ nƠo đó trong
qúa khứ, hoặc kỳ tr ớc kỳ trình
bƠy, thì phải trình bƠy lí do vƠ mô
tả chính sách kế toán đó đ ợc áp
dụng nh thế nƠo vƠ bắt đầu từ
khi nƠo.
7. Trình bƠy v các l i c VAS29 h ớng dẫn một cách 7.Trình bƠy v sai sót
b n cụ thể h n về việc trình bƠy
(a) Bản chất của sai sót thuộc các
sai sót so với IAS 8.
+Bản chất kỳ tr ớc;
+Số l ợng điều chỉnh trong kỳ (b) Khoản điều chỉnh đối với mỗi
hiện tại vƠ kỳ tr ớc kỳ tr ớc trong báo cáo tƠi chính:
+ nh h ởng thuế - Từng khoản mục trên báo cáo
tƠi chính bị ảnh h ởng
+Lợi ích thiểu số
- Chỉ số lƣi trên cổ phiếu nếu
+Việc số liệu so sánh đ ợc
doanh nghiệp áp dụng Chuẩn
nêu lại
mực kế toán “Lƣi trên cổ phiếu”;
+LỦ do số liệu so sánh không
(c) Giá trị điều chỉnh vƠo đầu kỳ
đ ợc nêu lại
của kỳ lấy số liệu so sánh đ ợc
trình bƠy trên báo cáo tƠi chính;
(d) Nếu không thực hiện đ ợc
điều chỉnh hồi tố đối với một kỳ
cụ thể trong qúa khứ, cần trình
bƠy lỦ do, mô tả cách thức vƠ thời
gian sửa chữa sai sót
SOăSÁNHăIASă10ăVẨăVASă23

IAS 10 Events after the VASă23ăCácăs ki năphátă


Reporting Period Soăsánh sinh sau ngƠyăk tăthúcăkǶ k
toánănĕm
1. M căđích:ă 1. M căđích:
Mục đích của chuẩn mực nƠy Nhìn chung mục đích IAS Mục đích của chuẩn mực nƠy
lƠ quy định vƠ h ớng dẫn: 10 vƠ VAS 23 đ a ra lƠ để lƠ quy định vƠ h ớng dẫn các
a) Các tr ờng hợp doanh quy định vƠ h ớng dẫn DN tr ờng hợp doanh nghiệp phải
nghiệp phải điều chỉnh báo trong các tr ờng hợp phải điều chỉnh báo cáo tƠi chính,
cáo tƠi chính sau ngƠy kết điều chỉnh BCTC khi có các nguyên tắc vƠ ph ng
thúc kỳ kế toán năm; vƠ những sự kiện phát sinh sau pháp điều chỉnh báo cáo tƠi
b) Công bố về ngƠy phát ngƠy kết thúc kỳ kế toán chính khi có những sự kiện
hƠnh báo cáo tƠi chính vƠ các năm vƠ có những giải trình phát sinh sau ngƠy kết thúc kỳ
sự kiện phát sinh sau ngƠy cần thiết. kế toán năm; giải trình về
kết thúc kỳ kế toán năm. ngƠy phát hƠnh báo cáo tƠi
Nếu các sự kiện xảy ra sau NgoƠi ra DN phải áp dụng chính vƠ các sự kiện phát sinh
ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm chuẩn mực theo nguyên tắc sau ngƠy kết thúc kỳ kế toán
không phù hợp với nguyên hoạt động liên tục. năm.
tắc hoạt động liên tục (going Nếu các sự kiện xảy ra sau
concern) thì doanh nghiệp ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm
không đ ợc lập BCTC trên không phù hợp với nguyên
c sở hoạt động liên tục. tắc hoạt động liên tục (going
concern) thì doanh nghiệp
không đ ợc lập BCTC trên c
sở hoạt động liên tục.
2. Ghi nh năvƠăxácăđ nh 2. Ghi nh năvƠăxácăđ nh
- Các sự kiện phát sinh sau Gi ng nhau : - Các sự kiện phát sinh sau
ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm + Các sự kiện phát sinh sau ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm
cần điều chỉnh: Doanh ngƠy kết thúc kỳ kế toán cần điều chỉnh: Doanh nghiệp
nghiệp phải điều chỉnh các số năm cần điều chỉnh phải điều chỉnh các số liệu đƣ
liệu đƣ đ ợc ghi nhận trong + Các sự kiện phát sinh sau đ ợc ghi nhận trong báo cáo
báo cáo tƠi chính để phản ánh ngƠy kết thúc kỳ kế toán tƠi chính để phản ánh các sự
các sự kiện phát sinh sau năm không cần điều chỉnh kiện phát sinh sau ngƠy kết
ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm + Cổ tức thúc kỳ kế toán năm cần điều
cần điều chỉnh; + Hoạt động liên tục chỉnh;
VD: điều chỉnh các khoản dự VD: điều chỉnh các khoản dự
phòng đƣ ghi nhận từ tr ớc, Khác nhau: phòng đƣ ghi nhận từ tr ớc,
ghi nhận khoản phải thu, nợ + IAS 10: Có đề cập đến ghi nhận khoản phải thu, nợ
phải trả mới, khách hƠng bị việc phơn chia lợi nhuận phải trả mới, khách hƠng bị
phá sản sau ngƠy kết thúc kỳ hoặc thanh toán các khoản phá sản sau ngƠy kết thúc kỳ
kế toán năm, hƠng tồn kho tiền th ởng có thể đ ợc xem kế toán năm, hƠng tồn kho
đ ợc bán sau ngƠy kết thúc lƠ sự kiện phát sinh sau ngƠy đ ợc bán sau ngƠy kết thúc
kỳ kế toán năm,ầ kết thúc kỳ kế toán năm cần kỳ kế toán năm,ầ
điều chỉnh
- Các sự kiện phát sinh sau + VAS 23: Không đề cập - Các sự kiện phát sinh sau
ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm
không cần điều chỉnh: Doanh không cần điều chỉnh: Doanh
nghiệp không phải điều chỉnh nghiệp không phải điều chỉnh
các số liệu đƣ ghi nhận trong các số liệu đƣ ghi nhận trong
báo cáo tƠi chính để phản ánh báo cáo tƠi chính để phản ánh
các sự kiện phát sinh sau các sự kiện phát sinh sau
ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm
không cần điều chỉnh; không cần điều chỉnh;
VD: Việc giảm giá trị thị VD: Việc giảm giá trị thị
tr ờng của các khoản đầu t tr ờng của các khoản đầu t
vốn góp liên doanh, các vốn góp liên doanh, các
khoản đầu t vƠo công ty liên khoản đầu t vƠo công ty liên
kết trong khoảng thời gian từ kết trong khoảng thời gian từ
ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm
đến ngƠy phát hƠnh báo cáo đến ngƠy phát hƠnh báo cáo
tƠi chính. tƠi chính.

- Cổ tức: Nếu cổ tức đ ợc đề -Cổ tức: Nếu cổ tức của cổ


xuất hoặc đ ợc công bố sau đông đ ợc công bố sau ngƠy
ngƠy kết thúc kỳ kế toán kết thúc kỳ kế toán năm,
năm, doanh nghiệp không doanh nghiệp không phải ghi
phải ghi nhận các khoản cổ nhận các khoản cổ tức nƠy
tức nƠy nh lƠ các khoản nợ nh lƠ các khoản nợ phải trả
phải trả trên Bảng cơn đối kế trên Bảng cơn đối kế toán tại
toán tại ngƠy kết thúc kỳ kế ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm
toán năm nh ng phải thuyết nh ng phải trình bƠy trong
minh về sự kiện nƠy (IAS 1 Bản thuyết minh báo cáo tƠi
Presentation of Financial chính theo quy định tại Chuẩn
Statements). mực kế toán số 21 “Trình ẽày
ẽáo Ếáo tài Ếhính”.

- Hoạt động liên tục :Nếu Ban


- Hoạt động liên tục: doanh Giám đốc xác nhận sau ngƠy
nghiệp s không lập báo cáo kết thúc kỳ kế toán năm có dự
tƠi chính dựa trên c sở hoạt kiến giải thể doanh nghiệp,
động liên tục nếu các sự kiện ngừng sản xuất kinh doanh,
phát sinh sau ngƠy kết thúc thu hẹp đáng kể quy mô hoạt
kỳ kế toán năm cho thấy giả động hoặc phá sản thì doanh
định về hoạt động liên tục nghiệp không đ ợc lập báo
của doanh nghiệp không cáo tƠi chính trên c sở
thích hợp. nguyên tắc hoạt động liên tục.

-Phơn chia lợi nhuận hoặc


thanh toán các khoản tiền
th ởng có thể đ ợc xem lƠ sự
kiện phát sinh sau ngƠy kết
thúc kỳ kế toán năm cần điều
chỉnh nếu DN có trách nhiệm
pháp lỦ hoặc trách nhiệm liên
đới tại ngƠy kết thúc kỳ kế
toán buộc phải thực hiện các
khoản thanh toán theo kết
quả của sự kiện ngƠy tr ớc
đó.

3. NgƠy phát hƠnh BCTC -Ch th phátăhƠnhăBCTC:ă 3. NgƠy phát hƠnh BCTC
Thông th ờng lƠ ngƠy Hội + IAS 10: Hội đồng quản trị Doanh nghiệp phải trình bƠy
đồng quản trị của DN phê của DN ngƠy phát hƠnh báo cáo tƠi
duyệt phát hƠnh Báo cáo + VAS 23: Ng ời đ ợc ủy chính vƠ ng ời quyết định
(thậm chí có thể tr ớc ngƠy quyền phát hƠnh ( giám đốc phát hƠnh (thông th ờng lƠ
có sự phê duyệt của các cổ DN, giám đốc TC/ kế toán giám đốc DN, giám đốc
đông vƠ Ban kiểm soát) tr ởng) TC/kế toán tr ởng) gửi đến
-NgƠyăphátăhƠnhăBCTC: các bên liên quan. Nếu chủ sở
+ IAS 10: lƠ ngƠy Hội đồng hữu doanh nghiệp hoặc ng ời
quản trị của DN phê duyệt khác có thẩm quyền yêu cầu
phát hƠnh Báo cáo sửa đổi báo cáo tƠi chính
+VAS 23: DN tự định ngƠy tr ớc khi phát hƠnh, doanh
quyết định phát hƠnh nghiệp phải trình bƠy việc
nƠy.
SOăSÁNHăIASă11 v i VAS 15

GHI
IAS 11 VAS 15
CHỎ
1Chuẩn mực nƠy đ ợc áp dụng để hạch
toán các hợp đồng xơy dựng trong báo
cáo tƠi chính của NhƠ thầu.

2 Chuẩn mực nƠy thay thế cho IAS 11


Hợp nhất các hợp đồng xơy dựng đ ợc
phê duyệt năm 1978.

3 Các thuật ngữ d ới đơy đ ợc sử dụng


trong chuẩn mực nƠy với các Ủ nghĩa
đ ợc xác định:
Hợp đồng xơy dựng lƠ một hợp đồng
đ ợc đƠm phán cụ thể để xơy dựng một
tƠi sản hoặc một sự kết hợp của tƠi sản
có liên quan chặt ch hoặc phụ thuộc
lẫn nhau về mặt thiết kế, công nghệ vƠ
chức năng hoặc mục đích hoặc sự sử
dụng cuối cùng của chúng.
Hợp đồng giá cố định lƠ hợp đồng xơy
dựng trong đó nhƠ thầu đồng Ủ với giá
hợp đồng cố định,hoặc một tỷ lệ cố
định trên một đ n vị sản phẩm, trong
một số tr ờng hợp phải tuơn theo các
điều khoản linh hoạt chi phí.
Hợp đồng chi phí phụ thêm lƠ hợp đồng
xơy dựng trong đó nhƠ thầu đ ợc hoƠn
lại các chi phí đ ợc cho phép hoặc chi
phí đ ợc xác định theo cách khác, cộng
với một tỷ lệ phần trăm của những chi
phí nƠy hoặc một khoản phí cố định.

4 Một hợp đồng xơy dựng có thể đ ợc


đƠm phán để xơy dựng một tƠi sản duy
nhất nh cầu,đập, đ ờng ống, đ ờng,
tƠu hoặc đ ờng hầm. Một hợp đồng xơy
dựng cũng có thể giải quyết việc xơy
dựng một số tƠi sản có liên quan chặt
ch hoặc phụ thuộc lẫn nhau về thiết kế,
công nghệ vƠ chức năng hoặc mục đích
sử dụngc bản của chúng; Ví dụ các
hợp đồng đó bao gồm các hợp đồng xơy
dựng nhƠ máy lọc dầu vƠ các bộ phận
khác của nhƠ máy hoặc thiết bị phức
tạp.
5 Theo các mục đích của Chuẩn mực
nƠy, các hợp đồng xơy dựng bao gồm:
(A) Hợp đồng cung cấp các dịch vụ liên
quan trực tiếp đến việc xơy dựng tƠi
sản. Ví dụ: Hợp đồng dịch vụ quản lỦ
dự án vƠ kiến trúc
(B) Hợp đồng phục chế hay phá hủy
các tƠi sản vƠ khôi phục môi tr ờng sau
khi phá hủy các tƠi sản.
6Hợp đồng xơy dựng quy định trong
chuẩn mực nƠy đ ợc phơn loại thƠnh
hợp đồng xơy dựng với giá cố định vƠ
hợp đồng xơy dựng với chi phí phụ
thêm. Một số hợp đồng xơy dựng có thể
chứa đặc điểm của cả hợp đồng giá cố
định vƠ hợp đồng chi phí phụ thêm, ví
dụ trong tr ờng hợp chi phí cộng hợp
đồng với mức giá tối đa đƣ th a thuận.
Trong tr ờng hợp đó, nhƠ thầu cần phải
xem xét tất cả các điều kiện tại các
khoản 23 vƠ 24 để xác định khi nƠo
công nhận doanh thu vƠ chi phí theo
hợp đồng kết hợp vƠ phơn chia các hợp
đồng xơy dựng

K T H PăVẨăPHỂNăCHIAăH P K T H PăVẨăPHỂNăCHIAăH P
Đ NGăXỂYăD NG Đ NGăXỂYăD NG
7 Các yêu cầu của chuẩn mực nƠy
th ờng đ ợc áp dụng riêng cho từng
hợp đồng xơy dựng. Tuy nhiên, trong
một số tr ờng hợp, chuẩn mực nƠy
đ ợc áp dụng cho những phần riêng
biệt có thể nhận biết đ ợc của một hợp
đồng riêng r hoặc một nhóm các hợp
đồng để phản ánh bản chất của hợp
đồng hay nhóm các hợp đồng xơy dựng.
8 Khi một hợp đồng bao gồm một số 8. Một hợp đồng xơy dựng liên quan
tƠi sản, việc xơy dựng của mỗi tƠi sản s đến xơy dựng một số tƠi sản thì việc
đ ợc coi lƠ một hợp đồng xơy dựng xơy dựng mỗi tƠi sản s đ ợc coi
riêng r khi: nh một hợp đồng xơy dựng riêng r
(A) các đề xuất riêng đƣ đ ợc trình bƠy khi th a mƣn đồng thời ba (3) điều
cho từng tƠi sản; kiện sau:
(B) mỗi tƠi sản đƣ đ ợc đƠm phán riêng (a) Có thiết kế, dự toán đ ợc xác
vƠ nhƠ thầu vƠ khách hƠng có thể chấp định riêng r cho từng tƠi sản vƠ mỗi
nhận hoặc từ chối phần hợp đồng liên tƠi sản có thể hoạt động độc lập;
quan đến từng tƠi sản
(C) có thể xác định chi phí vƠ doanh thu (b) Mỗi tƠi sản có thể đ ợc đƠm
của từng tƠi sản. phán riêng với từng nhƠ thầu vƠ
khách hƠng có thể chấp thuận hoặc
từ chối phần hợp đồng liên quan đến
từng tƠi sản;
(c) Có thể xác định đ ợc chi phí vƠ
doanh thu của từng tƠi sản.

9 Một nhóm hợp đồng, cho dù với một


khách hƠng hoặc với một số khách
hƠng, s đ ợc coi lƠ một hợp đồng xơy
dựng đ n lẻ khi:
(A) nhóm hợp đồng đ ợc đƠm phán
nh lƠ một gói duy nhất;
(B) các hợp đồng có mối liên hệ chặt
ch đến mức chúng lƠ một phần của
một dự án với một biên lợi nhuận tổng
thể
(C) các hợp đồng đ ợc thực hiện đồng
thời hoặc theo một trình tự liên tục.

10 Một hợp đồng có thể cung cấp cho


việc xơy dựng một tƠi sản bổ sung theo
lựa chọn của khách hƠng hoặc có thể
Đ ợc sửa đổi để bao gồm việc xơy
dựng một tƠi sản bổ sung. Việc xơy
dựng tƠi sản bổ sung s đ ợc coi nh
một hợp đồng xơy dựng riêng khi:
(A) TƠi sản khác biệt đáng kể về thiết
kế, công nghệ hoặc chức năng từ tƠi sản
hoặc tƠi sản đ ợc bảo hiểm theo hợp
đồng ban đầu
(B) Giá của tƠi sản đ ợc th ng l ợng
không liên quan đến giá hợp đồng ban
đầu.

DOANH THU C A H PăĐ NG DOANH THU C A H PăĐ NG


XỂYăD NG XỂYăD NG
11 Doanh thu hợp đồng bao gồm:
(A) doanh thu ban đầu đ ợc th a thuận
trong hợp đồng
(B) các thay đổi trong công việc hợp
đồng, yêu cầu bồi th ờng vƠ các khoản
thanh toán khuyến khích:
(i) trong chừng mực có khả năng s dẫn
đến doanh thu
(ii) chúng có thể đo đ ợc một cách chắc
chắn.

12 Doanh thu của hợp đồng đ ợc xác Khoản 12. Doanh thu của hợp đồng xơy
định bằng giá trị hợp lỦ của các khoản 12 (c) dựng đ ợc xác định bằng giá trị hợp
phải thu hoặc phải thu. Đo l ờng doanh VAS 15 lỦ của các khoản đƣ thu hoặc s thu
thu hợp đồng chịu ảnh h ởng bởi nhiều bổ sung đ ợc. Việc xác định doanh thu của
sự không chắc chắn phụ thuộc vƠo kết thêm hợp đồng chịu tác động của nhiều
quả của các sự kiện trong t ng lai. Các “không yếu tố không chắc chắn vì chúng tuỳ
ớc tính th ờng cần phải đ ợc sửa đổi đảm bảo thuộc vƠo các sự kiện s xảy ra trong
khi các sự kiện xảy ra vƠ sự không chắc chất t ng lai. Việc ớc tính th ờng phải
chắn đ ợc giải quyết. Do đó, doanh thu l ợng đ ợc sửa đổi khi các sự kiện đó phát
hợp đồng có thể tăng hoặc giảm từ thời xơy dựng sinh vƠ những yếu tố không chắc
kỳ nƠy sang kỳ kế tiếp. Ví dụ: theo th a chắn đ ợc giải quyết. Vì vậy, doanh
(A) nhƠ thầu vƠ khách hƠng có thể đồng thuận thu của hợp đồng có thể tăng hay
Ủ những thay đổi hoặc khiếu nại lƠm trong giảm ở từng thời kỳ. Ví dụ:
tăng hoặc giảm doanh thu theo hợp hợp (a) NhƠ thầu vƠ khách hƠng có thể
đồng trong thời gian sau thời điểm hợp đồng” đồng Ủ với nhau về các thay đổi vƠ
đồng ban đầu đ ợc đồng Ủ; các yêu cầu lƠm tăng hoặc giảm
(B) số tiền doanh thu đ ợc th a thuận doanh thu của hợp đồng trong kỳ
trong một hợp đồng giá cố định có thể tiếp theo so với hợp đồng đ ợc chấp
tăng do các điều khoản leo thang về chi thuận ban đầu;
phí;
(C) doanh thu trong hợp đồng có thể (b) Doanh thu đƣ đ ợc th a thuận
giảm do hậu quả của các khoản phạt trong hợp đồng với giá cố định có
phát sinh do sự chậm tr của nhƠ thầu thể tăng vì lỦ do giá cả tăng lên;
khi hoƠn thƠnh hợp đồng (c) Doanh thu theo hợp đồng có thể
(D) khi hợp đồng giá cố định bao gồm bị giảm do nhƠ thầu không thực hiện
một mức giá cố định trên một đ n vị đúng tiến độ hoặc không đảm bảo
sản phẩm, doanh thu từ hợp đồng s chất l ợng xơy dựng theo th a thuận
tăng khi số đ n vị gia tăng. trong hợp đồng;
(d) Khi hợp đồng với giá cố định quy
định mức giá cố định cho một đ n vị
sản phẩm hoƠn thƠnh thì doanh thu
theo hợp đồng s tăng hoặc giảm khi
khối l ợng sản phẩm tăng hoặc
giảm.

13Sự thay đổi theo yêu cầu của khách


hƠng về phạm vi công việc đ ợc thực
hiện theo hợp đồng. Một sự thay đổi có
thể dẫn đến tăng hoặc giảm doanh thu
theo hợp đồng. Ví dụ về các sự thay đổi
lƠ những thay đổi trong các thông số kỹ
thuật hoặc thiết kế của tƠi sản vƠ những
thay đổi trong thời hạn của hợp đồng.
Một sự thay đổi đ ợc bao gồm trong
doanh thu hợp đồng khi:
(A) có thể khách hƠng s chấp thuận sự
thay đổi vƠ số tiền doanh thu phát sinh
từ sự thay đổi
(B) doanh thu có thể đ ợc xác định một
cách chắc chắn.

14 Một yêu cầu bồi th ờng lƠ một


khoản tiền mƠ nhƠ thầu tìm kiếm từ
khách hƠng hoặc một bên khác nh lƠ
hoƠn trả cho các chi phí không có trong
giá hợp đồng. Yêu cầu bồi th ờng có
thể phát sinh từ, ví dụ, khách hƠng gơy
ra sự chậm tr , sai sót trong các thông
số kỹ thuật hoặc thiết kế, vƠ các sự thay
đổi bị tranh chấp trong công việc hợp
đồng. Việc đo l ờng các khoản thu
nhập phát sinh từ các yêu cầu bồi
th ờng có mức độ không chắc chắn cao
vƠ th ờng phụ thuộc vƠo kết quả đƠm
phán. Do đó, các khoản đòi đ ợc bao
gồm trong doanh thu hợp đồng chỉ khi:
(A) các cuộc đƠm phán đƣ đạt đến giai
đoạn tiên tiến sao cho có thể khách
hƠng s chấp nhận yêu cầu
(B) Có thể đo l ờng đ ợc độ tin cậy
của số tiền mƠ khách hƠng có thể chấp
nhận.

15 Các khoản thanh toán khuyến khích


lƠ số tiền trả thêm cho nhƠ thầu nếu các
chuẩn mực thực hiện đƣ đạt đ ợc đạt
đ ợc hoặc v ợt quá. Ví dụ, hợp đồng
có thể cho phép thanh toán tiền th ởng
cho nhƠ thầu để hoƠn thƠnh sớm hợp
đồng. Các khoản thanh toán khuyến
khích đ ợc bao gồm trong doanh thu
hợp đồng khi:
(A) hợp đồng đƣ đủ cao để có thể đạt
đ ợc hoặc v ợt quá các tiêu chuẩn thực
hiện quy định
(B) số tiền thanh toán khích lệ có thể
đ ợc đo l ờng một cách đáng tin cậy.

CHIăPHệăC A H PăĐ NGăXỂYă


D NG
16 Chi phí hợp đồng bao gồm:
(A) chi phí liên quan trực tiếp đến hợp
đồng cụ thể;
(B) chi phí liên quan đến hoạt động của
hợp đồng nói chung vƠ có thể đ ợc
phơn bổ cho hợp đồng;
(C) các chi phí khác nh đ ợc tính
riêng cho khách hƠng theo các điều
khoản của hợp đồng.

17 Chi phí liên quan trực tiếp đến một


hợp đồng cụ thể bao gồm:
(A) chi phí lao động tại chỗ, bao gồm
giám sát địa điểm;
(B) chi phí vật liệu xơy dựng;
(C) khấu hao nhƠ máy vƠ thiết bị sử
dụng trong hợp đồng;
(D) chi phí di chuyển nhƠ máy, thiết bị
vƠ nguyên vật liệu đến vƠ đi từ địa điểm
hợp đồng;
(E) chi phí thuê nhƠ máy vƠ thiết bị;
(F) chi phí thiết kế vƠ hỗ trợ kỹ thuật có
liên quan trực tiếp đến hợp đồng;
(G) chi phí ớc tính cho công việc khắc
phục vƠ bảo đảm, bao gồm cả chi phí
bảo hƠnh dự kiến
(H) yêu cầu từ bên thứ ba.
Các chi phí nƠy có thể đ ợc giảm bớt
bởi bất kỳ thu nhập ngẫu nhiên nƠo
không có trong thu nhập theo hợp đồng,
ví dụ thu nhập từ việc bán thặng d vật
liệu vƠ việc thải b nhƠ máy vƠ thiết bị
khi kết thúc hợp đồng.

18 Chi phí có thể liên quan đến hoạt


động của hợp đồng nói chung vƠ có thể
đ ợc phơn bổ cho các hợp đồng cụ thể
bao gồm:
(A) bảo hiểm;
(B) chi phí thiết kế vƠ hỗ trợ kỹ thuật
không liên quan trực tiếp đến một hợp
đồng cụ thể
(C) chi phí đầu t xơy dựng.
Các chi phí nƠy đ ợc phơn bổ bằng các
ph ng pháp có tính hệ thống vƠ hợp lỦ
vƠ đ ợc áp dụng nhất quán với tất cả
các chi phí có các đặc tính t ng tự.
Việc phơn bổ dựa trên mức độ bình
th ờng của hoạt động xơy dựng.
Chi phí quản lỦ xơy dựng bao gồm các
chi phí nh chuẩn bị vƠ xử lỦ bảng
l ng nhơn viên xơy dựng. Chi phí có
thể liên quan đến hoạt động của hợp
đồng nói chung vƠ có thể đ ợc phơn bổ
cho các hợp đồng cụ thể cũng bao gồm
chi phí đi vay.

19 Chi phí cụ thể phải trả cho khách


hƠng theo các điều khoản của hợp đồng
có thể bao gồm một số chi phí quản lỦ
chung vƠ chi phí phát triển mƠ khoản
hoƠn trả đ ợc quy định cụ thể trong các
điều khoản của hợp đồng.

20 Chi phí không thể gán cho hoạt Khoản 20. Chi phí không liên quan đến hoạt
động hợp đồng hoặc không thể đ ợc 20(a) vƠ động của hợp đồng hoặc không thể
phơn bổ cho một hợp đồng đ ợc loại 20(c) phơn bổ cho hợp đồng xơy dựng thì
trừ kh i chi phí của một hợp đồng xơy IAS 11 không đ ợc tính trong chi phí của
dựng. Chi phí bao gồm: đ ợc gộp hợp đồng xơy dựng. Các chi phí nƠy
(A) chi phí quản lỦ chung không đ ợc thƠnh bao gồm:
quy định rõ trong hợp đồng; khoản (a) Chi phí quản lỦ hƠnh chính
(B) chi phí bán hƠng; 20(a) chung, hoặc chi phí nghiên cứu, triển
(C) chi phí nghiên cứu vƠ phát triển VAS 15 khai mƠ hợp đồng không quy định
không đ ợc hoƠn trả trong hợp đồng khách hƠng phải trả cho nhƠ thầu.
(D) khấu hao nhƠ máy nhƠn rỗi vƠ thiết
bị không đ ợc sử dụng trên một hợp (b) Chi phí bán hƠng;
đồng cụ thể. (c) Khấu hao máy móc, thiết bị vƠ
TSCĐ khác không sử dụng cho hợp
đồng xơy dựng.

21 Chi phí hợp đồng bao gồm các chi


phí liên quan đến hợp đồng cho giai
đoạn từ ngƠy bảo đảm hợp đồng đến
việc hoƠn thƠnh cuối cùng của hợp
đồng. Tuy nhiên, các chi phí liên quan
trực tiếp đến hợp đồng vƠ phát sinh
trong việc đảm bảo hợp đồng cũng
đ ợc bao gồm trong chi phí hợp đồng
nếu chúng có thể đ ợc xác định riêng

Đ ợc đo l ờng một cách đáng tin cậy
vƠ có thể xảy ra hợp đồng. Khi các chi
phí phát sinh trong việc đảm bảo một
hợp đồng đ ợc ghi nhận lƠ một khoản
chi phí trong thời gian phát sinh thì
chúng s không đ ợc tính vƠo chi phí
hợp đồng khi nhận đ ợc hợp đồng
trong giai đoạn tiếp theo.

GHI NH NăDOANHăTHUăVẨăCHIă GHI NH NăDOANHăTHUăVẨă


PHệăC A H PăĐ NG CHIăPHệăC A H PăĐ NG
22 Khi kết quả của hợp đồng xơy dựng 22. Doanh thu vƠ chi phí của hợp
đ ợc ớc tính một cách tin cậy, doanh đồng xơy dựng đ ợc ghi nhận theo 2
thu hợp đồng vƠ giá trị hợp đồng liên tr ờng hợp sau:
quan đến hợp đồng xơy dựng s đ ợc (a) Tr ờng hợp hợp đồng xơy dựng
ghi nhận lƠ doanh thu vƠ chi phí t ng quy định nhƠ thầu đ ợc thanh toán
ứng theo khoảng thời gian hoƠn thƠnh theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả
hợp đồng vƠo cuối kỳ báo cáo. Khoản thực hiện hợp đồng xơy dựng đ ợc
lỗ dự kiến s đ ợc ghi nhận lƠ chi phí ớc tính một cách đáng tin cậy, thì
ngay lập tức theo khoản 36. doanh thu vƠ chi phí liên quan đến
hợp đồng đ ợc ghi nhận t ng ứng
với phần công việc đƣ hoƠn thƠnh do
nhƠ thầu tự xác định vƠo ngƠy lập
báo cáo tƠi chính mƠ không phụ
thuộc vƠo hóa đ n thanh toán theo
tiến độ kế hoạch đƣ lập hay ch a vƠ
số tiền ghi trên hóa đ n lƠ bao nhiêu.
(b) Tr ờng hợp hợp đồng xơy dựng
quy định nhƠ thầu đ ợc thanh toán
theo giá trị khối l ợng thực hiện, khi
kết quả thực hiện hợp đồng xơy dựng
đ ợc xác định một cách đáng tin cậy
vƠ đ ợc khách hƠng xác nhận, thì
doanh thu vƠ chi phí liên quan đến
hợp đồng đ ợc ghi nhận t ng ứng
với phần công việc đƣ hoƠn thƠnh
đ ợc khách hƠng xác nhận trong kỳ
đ ợc phản ánh trên hóa đ n đƣ lập.

23 Trong tr ờng hợp hợp đồng giá cố


định, kết quả của hợp đồng xơy dựng có
thể đ ợc ớc tính một cách đáng tin cậy
khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
(A) tổng thể doanh thu hợp đồng có thể
đ ợc đo l ờng một cách đáng tin cậy;
(B) có thể xảy ra các lợi ích kinh tế liên
quan đến hợp đồng;
(C) có thể đo l ờng đ ợc cả chi phí hợp
đồng để hoƠn thƠnh hợp đồng vƠ giai
đoạn hoƠn thƠnh hợp đồng vƠo cuối kỳ
báo cáo
(D) chi phí hợp đồng liên quan đến hợp
đồng có thể đ ợc xác định rõ rƠng vƠ
đ ợc xác định rõ rƠng để có thể so sánh
các chi phí hợp đồng thực tế với các
ớc tính tr ớc.

24 Trong tr ờng hợp hợp đồng chi phí


phụ thêm, kết quả của một hợp đồng
xơy dựng có thể đ ợc ớc tính một
cách đáng tin cậy khi đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
(A) Có thể xảy ra những lợi ích kinh tế
liên quan đến hợp đồng đối với đ n vị
(B) Chi phí hợp đồng liên quan đến hợp
đồng, có thể đ ợc xác định rõ rƠng vƠ
có thể đ ợc xác định rõ rƠng một cách
đáng tin cậy hay không.

25 Việc ghi nhận doanh thu vƠ chi phí


theo tham chiếu đến giai đoạn hoƠn
thƠnh hợp đồng th ờng đ ợc gọi lƠ tỷ
lệ phần trăm của ph ng pháp hoƠn
thƠnh. Theo ph ng pháp nƠy, doanh
thu hợp đồng đ ợc kết hợp với chi phí
hợp đồng phát sinh trong giai đoạn
hoƠn thƠnh, dẫn đến việc báo cáo doanh
thu, chi phí vƠ lợi nhuận có thể đ ợc
quy cho tỷ lệ hoƠn thƠnh công việc.
Ph ng pháp nƠy cung cấp thông tin
hữu ích về mức độ hoạt động vƠ hoạt
động của hợp đồng trong một khoảng
thời gian.

26 Theo ph ng pháp hoƠn thƠnh tỷ lệ


hoƠn thƠnh, doanh thu từ hợp đồng
đ ợc ghi nhận lƠ doanh thu trong lợi
nhuận hoặc lỗ trong kỳ kế toán mƠ công
việc đ ợc thực hiện. Chi phí hợp đồng
th ờng đ ợc ghi nhận lƠ chi phí trong
lợi nhuận hoặc lỗ trong kỳ kế toán mƠ
công việc mƠ chúng liên quan đ ợc
thực hiện. Tuy nhiên, bất kỳ dự kiến
v ợt quá tổng chi phí hợp đồng trên
tổng doanh thu hợp đồng cho hợp đồng
đ ợc ghi nhận lƠ chi phí ngay lập tức
theo khoản 36.

27 NhƠ thầu có thể phải chịu chi phí


hợp đồng liên quan đến hoạt động trong
t ng lai của hợp đồng. Chi phí hợp
đồng nh vậy đ ợc ghi nhận nh một
tƠi sản nếu có khả năng s đ ợc thu hồi.
Các chi phí nƠy thể hiện số tiền phải trả
từ khách hƠng vƠ th ờng đ ợc phơn
loại lƠ các công việc hợp đồng đang
tiến hƠnh.

28 Kết quả của một hợp đồng xơy dựng


chỉ có thể đ ợc ớc l ợng một cách
đáng tin cậy khi có khả năng những lợi
ích kinh tế liên quan đến hợp đồng s
đ ợc chuyển đến đ n vị. Tuy nhiên, khi
có sự không chắc chắn về khả năng thu
hồi số tiền đƣ có trong thu nhập hợp
đồng vƠ đƣ đ ợc ghi nhận trong phần
lƣi hoặc lỗ, khoản không thu hồi đ ợc
hoặc số tiền mƠ khoản thu hồi đó không
còn khả thi đ ợc ghi nhận lƠ chi phí
thay vì một sự điều chỉnh của số tiền
thu nhập hợp đồng.

29 Một thực thể nói chung có khả năng


ớc l ợng đáng tin cậy sau khi đƣ đồng
Ủ với một hợp đồng xác định:
(A) quyền thi hƠnh của mỗi bên đối với
tƠi sản đ ợc xơy dựng;
(B) việc xem xét trao đổi
(C) cách thức vƠ điều khoản thanh toán.
Thông th ờng ng ời ta cũng cần phải
có một hệ thống báo cáo vƠ ngơn sách
tƠi chính nội bộ có hiệu quả. C quan
xem xét vƠ, khi cần thiết, sửa lại dự
toán doanh thu hợp đồng vƠ chi phí hợp
đồng khi hợp đồng tiến triển. Nhu cầu
sửa đổi nh vậy không nhất thiết cho
thấy kết quả của hợp đồng không thể
đ ợc ớc tính một cách đáng tin cậy
30 Giai đoạn hoƠn thƠnh hợp đồng có
thể đ ợc xác định bằng nhiều cách khác
nhau. Đ n vị sử dụng ph ng pháp đo
l ờng đáng tin cậy công việc đ ợc thực
hiện. Tùy theo tính chất của hợp đồng,
các ph ng pháp có thể bao gồm:
(A) tỷ lệ chi phí hợp đồng phát sinh cho
các công việc đ ợc thực hiện đến nay
liên quan đến tổng chi phí ớc tính của
hợp đồng;
(B) khảo sát công việc đƣ thực hiện
(C) hoƠn thƠnh một tỷ lệ vật chất của
công việc hợp đồng
Các khoản thanh toán tạm ứng vƠ
khoản tạm ứng nhận đ ợc từ khách
hƠng th ờng không phản ánh công việc
đƣ thực hiện.

31 Khi giai đoạn hoƠn thƠnh đ ợc xác


định bằng cách tham khảo chi phí hợp
đồng phát sinh cho đến ngƠy, chỉ những
chi phí hợp đồng phản ánh công việc đƣ
thực hiện đ ợc tính vƠo chi phí phát
sinh cho đến ngƠy. Ví dụ về chi phí hợp
đồng bị loại trừ lƠ:
(A) chi phí hợp đồng có liên quan đến
hoạt động trong t ng lai của hợp đồng,
chẳng hạn nh chi phí của vật liệu đƣ
đ ợc giao đến một địa điểm hợp đồng
hoặc dƠnh cho sử dụng trong hợp đồng
nh ng ch a đ ợc cƠi đặt, sử dụng hoặc
áp dụng trong quá trình thực hiện hợp
đồng trừ khi các tƠi liệu Đƣ đ ợc thực
hiện đặc biệt cho hợp đồng
(B) các khoản thanh toán cho các nhƠ
thầu phụ tr ớc các công việc đ ợc thực
hiện theo hợp đồng phụ.

32 Khi kết quả của một hợp đồng xơy


dựng không thể đ ợc ớc tính một cách
đáng tin cậy:
(A) Doanh thu chỉ đ ợc ghi nhận trong
phạm vi chi phí hợp đồng phát sinh có
khả năng thu hồi đ ợc
(B) chi phí hợp đồng đ ợc ghi nhận lƠ
chi phí trong kỳ phát sinh.
Khoản lỗ dự kiến s đ ợc ghi nhận lƠ
chi phí ngay lập tức theo khoản 36.

33 Trong giai đoạn đầu của hợp đồng,


th ờng thì tr ờng hợp không thể ớc
l ợng đ ợc kết quả của hợp đồng. Tuy
nhiên, có thể có khả năng lƠ đ n vị s
thu hồi chi phí hợp đồng phát sinh. Do
đó, doanh thu theo hợp đồng chỉ đ ợc
ghi nhận trong phạm vi chi phí phát
sinh. LƠ kết quả của hợp đồng không
thể ớc l ợng một cách tin cậy, không
có lợi nhuận nƠo đ ợc ghi nhận. Tuy
nhiên, mặc dù kết quả của hợp đồng
không thể đ ợc ớc l ợng một cách tin
cậy, có thể chắc chắn tổng chi phí hợp
đồng s v ợt quá tổng doanh thu hợp
đồng. Trong tr ờng hợp đó, bất kỳ
khoản dự kiến v ợt quá tổng chi phí
hợp đồng trên tổng doanh thu hợp đồng
cho hợp đồng đ ợc ghi nhận lƠ chi phí
ngay lập tức theo khoản 36.

34 Các chi phí hợp đồng không có khả


năng thu hồi đ ợc ghi nhận lƠ chi phí
ngay lập tức. Ví dụ về các tình huống
mƠ khả năng thu hồi chi phí hợp đồng
phát sinh có thể không xảy ra vƠ chi phí
hợp đồng có thể cần phải đ ợc ghi nhận
lƠ chi phí ngay lập tức bao gồm các hợp
đồng:
(A) không có hiệu lực thi hƠnh đầy đủ,
nghĩa lƠ tính hợp lệ của chúng đang
đ ợc đặt ra;
(B) việc hoƠn thƠnh s phụ thuộc vƠo
kết quả của việc kiện tụng hoặc pháp
luật ch a đ ợc giải quyết;
(C) liên quan đến các tƠi sản có khả
năng bị lên án hoặc chiếm hữu;
(D) khi khách hƠng không thể đáp ứng
nghĩa vụ của mình
(E) trong tr ờng hợp nhƠ thầu không
thể hoƠn thƠnh hợp đồng hoặc thực hiện
các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.

35 Khi sự không chắc chắn ngăn cản


kết quả của hợp đồng ớc tính không
còn tồn tại thì doanh thu vƠ chi phí liên
quan đến hợp đồng xơy dựng s đ ợc
ghi nhận theo khoản 22 thay vì phù hợp
với khoản 32.

GHI NH N T N TH T D KI N GHI NH N T N TH T D
KI N
36 Khi có thể tổng chi phí hợp đồng KHÔNG CÓ
v ợt quá tổng doanh thu hợp đồng,
khoản lỗ dự kiến s đ ợc ghi nhận lƠ
chi phí ngay lập tức.

37 Khoản lỗ đó đ ợc xác định bất kể: KHÔNG CÓ


(A) liệu công việc đƣ bắt đầu trong hợp
đồng hay không;
(B) giai đoạn hoƠn thƠnh hoạt động hợp
đồng; hoặc lƠ
(C) lợi nhuận ớc tính phát sinh từ các
hợp đồng khác không đ ợc coi lƠ hợp
đồng xơy dựng đ n theo khoản 9
NH NGăTHAYăĐ I T NGăCÁCă NH NGăTHAYăĐ I T NGăCÁCă
CăTệNH CăTệNH
38 Tỷ lệ phần trăm của ph ng pháp
hoƠn thƠnh đ ợc áp dụng trên c sở tích
lũy trong từng kỳ kế toán đến ớc tính
doanh thu hợp đồng vƠ chi phí hợp
đồng hiện tại. Do đó, ảnh h ởng của sự
thay đổi trong ớc tính doanh thu hoặc
chi phí hợp đồng, hoặc ảnh h ởng của
sự thay đổi trong ớc tính kết quả của
một hợp đồng, đ ợc tính nh lƠ một sự
thay đổi trong ớc tính kế toán (xem
chính sách kế toán, thay đổi IAS 8
Trong ớc tính vƠ Lỗi Kế toán). Các
ớc tính thay đổi đ ợc sử dụng để xác
định doanh thu vƠ chi phí đ ợc ghi
nhận trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất trong kỳ khi thay
đổi vƠ trong những giai đoạn sau.
THUY T MINH THUY T MINH
39. Một thực thể phải công bố: Bên vas 37. Doanh nghiệp phải trình bƠy
(A) Doanh thu của hợp đồng đ ợc ghi có quy trong báo cáo tƠi chính:
nhận lƠ doanh thu trong kỳ; định (a) Ph ng pháp xác định doanh thu
(B) Các ph ng pháp đ ợc sử dụng để thêm ghi nhận trong kỳ vƠ ph ng pháp
xác định doanh thu hợp đồng đƣ đ ợc xác định phần công việc đƣ hoƠn
ghi nhận trong kỳ; VƠ thƠnh của hợp đồng xơy dựng;
(C) Các ph ng pháp đ ợc sử dụng để (b) Doanh thu của hợp đồng xơy
xác định giai đoạn hoƠn thƠnh của các dựng đ ợc ghi nhận trong kỳ báo
hợp đồng trong tiến trình. cáo;
(c) Tổng doanh thu luỹ kế của hợp
đồng xơy dựng đ ợc ghi nhận cho
tới thời điểm báo cáo;
(d) Số tiền còn phải trả cho khách
hƠng;
(đ) Số tiền còn phải thu của khách
hƠng;
Đối với nhƠ thầu đ ợc thanh toán
theo tiến độ kế hoạch quy định trong
hợp đồng xơy dựng (tr ờng hợp quy
định tại đoạn 22a) phải báo cáo thêm
các chỉ tiêu:
(e) Phải thu theo tiến độ kế hoạch;
(g) Phải trả theo tiến độ kế hoạch.

40 Một pháp nhơn phải công bố từng


điều khoản sau cho các hợp đồng đang
tiến hƠnh vƠo cuối kỳ báo cáo:
(A) tổng số các chi phí phát sinh vƠ lợi
nhuận đ ợc ghi nhận (ít ghi nhận lỗ)
cho đến nay;
(B) số tiền tạm ứng nhận đ ợc
(C) số tiền bị giữ lại

41 Việc giữ lại lƠ số tiền hóa đ n tiến


độ không đ ợc thanh toán cho đến khi
th a mƣn các điều kiện đ ợc quy định
trong hợp đồng để thanh toán số tiền đó
hoặc cho đến khi các phần thiếu đƣ
đ ợc sửa chữa. Hóa đ n tiến độ lƠ số
tiền đ ợc tính cho các công việc đ ợc
thực hiện trên một hợp đồng dù họ có
phải trả tiền hay không. Các khoản tạm
ứng lƠ số tiền mƠ nhƠ thầu nhận đ ợc
tr ớc khi công việc liên quan đ ợc thực
hiện.

42 Một thực thể phải trình bƠy:


(A) tổng số tiền phải thu của khách
hƠng cho công việc theo hợp đồng nh
một tƠi sản; VƠ
(B) tổng số tiền phải trả cho khách hƠng
cho công việc theo hợp đồng nh một
khoản nợ phải trả
43 Tổng số tiền phải thu từ khách hƠng
cho công việc theo hợp đồng lƠ số tiền
thực:
(A) chi phí phát sinh cộng với lợi nhuận
đ ợc ghi nhận; ít h n
(B) tổng các khoản lỗ vƠ khoản dự
phòng đ ợc ghi nhận cho tất cả các hợp
đồng đang thực hiện mƠ chi phí phát
Sinh cộng với lợi nhuận đ ợc ghi nhận
v ợt quá khoản dự phòng

44 Tổng số tiền phải trả cho khách


hƠng cho công việc theo hợp đồng lƠ số
tiền thuần của:
(A) chi phí phát sinh cộng với lợi nhuận
đ ợc ghi nhận; ít h n
(B) tổng các khoản lỗ vƠ khoản tiền ghi
nhận đ ợc
Đối với tất cả các hợp đồng đang thực
hiện, trong đó các hóa đ n thanh toán
tiến độ v ợt quá các chi phí phát sinh
cộng với lợi nhuận đ ợc ghi nhận (ít
ghi nhận các khoản lỗ).

45 Một pháp nhơn công bố bất kỳ


khoản nợ tiềm tƠng vƠ tƠi sản tiềm tƠng
theo IAS 37 Dự phòng, nợ tiềm tƠng vƠ
tƠi sản tiềm tƠng. Trách nhiệm nợ tiềm
ẩn vƠ tƠi sản tiềm tƠng có thể phát sinh
từ các khoản mục nh chi phí bảo hƠnh,
yêu cầu bồi th ờng, tiền phạt hoặc tổn
thất có thể.

46 Chuẩn mực nƠy bắt đầu áp dụng đối


với các báo cáo tƠi chính có thời hạn
bắt đầu từ ngƠy 1 tháng 1 năm 1995
hoặc sau đó.
SOăSÁNHăIASă12ăVẨăVASă17
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
V NăĐ Đ T RA 1)Mục đíchIAS/VAS: V NăĐ Đ T RA:
IAS đ a ra nguyên tắc kế toán các Mục đích: Kế toán thuế thu nhập doanh
khoản liên quan đến thuế trong ky của chuẩn mực nƠy lƠ qui nghiệp lƠ kế toán những nghiệp
hạn hiện tại vƠ t ng lai: định vƠ h ớng dẫn các vụ do ảnh h ởng của thuế thu
- Thu hồi(thanh toán) trong ph ng pháp kế toánthuế thu nhập doanh nghiệp trong năm
t ng lai giá trị kết chuyển nhập doanh nghiệp. Nguyên hiện hƠnh vƠ trong t ng lai của:
của các tƠi sản có (nợ) trong tắc c bản lƠ kế toán những - Việc thu hồi( thanh toán )trong
bảng tổng kết tƠi sản. nghiệp vụ do ảnh h ởngcủa t ng lai giá trị ghi sổ của các
- Các giáo dịch vƠ sự kiện khác thuế thu nhập doanh nghiệp khoản mục tƠi sản hoặc nợ phải
trong kỳ hiện tại đ ợc ghi nhận trong năm hiện hƠnh vƠ trong trả đƣ đ ợc ghi nhận trong Bảng
trong báo cáo tƠi chính. t ng lai của: cơn đối kế toán của doanh nghiệp;
PH MăVIăÁPăD NG: -Việc thu hồi vƠ thanh toán - Các giao dịch vƠ sự kiện khác
Chuẩn mực nƠy quy định cho tất cả trong t ng lai giá trị ghi sổ trong năm hiện tại đƣ đ ợc ghi
các loại thuế thu nhập bao gồm cả của các khoản mục tƠi sản nhận trong báo cáo kết quả kinh
thuế thu nhập trong n ớc, ngoƠi hoặcnợ phải trả đƣ đ ợc ghi doanh.
n ớc vƠ chuyển ra n ớc ngoƠi vƠ nhận trong Bảng cơn đối kế PH PăVIăÁPăD NG :
chuyển ra n ớc ngoƠi cũng nh thuế toán của doanh nghiệp; vƠ bao gồm toƠn bộ số thuế thu nhập
thu nhập sau khi trả cổ tức. -Các giao dịch vƠ sự kiện tính trên thu nhập chịu thuế thu
HO CHăTOÁNăK TOÁN: khác trong năm hiện tại đƣ nhập doanh nghiệp, kể cả các
- thuế phải trả trong kỳ lƠ đ ợc ghi nhận trong báo cáo khoản thu nhập nhận đ ợc từ hoạt
khoản thuế thu nhập phải trả tƠichính. động sản xuất, kinh doanh hƠng
hoặc có thể thu hồi cho kỳ 2)Ghi nhận thuế thu nhập hiện hoá, dịch vụ tại n ớc ngoƠi mƠ
hiện tại. hƠnh phải nộp vƠ tƠi sản thuế Việt Nam ch a kỦ Hiệp định về
- thuế trả chậm lƠ khoản thuế thu nhập hiện hƠnhIAS/VAS: tránh đánh thuế hai lần. Thuế thu
thu nhập phải trả hoặc có thể Thuế thu nhập hiện hƠnh của nhập doanh nghiệp bao gồm cả
thu hồi trong các kỳ t ng lai kỳ hiện tại vƠ các kỳ tr ớc, các loại thuế liên quan khác đ ợc
đối với: nếu ch a nộp, phải đ ợcghi khấu trừ tại nguồn đối với các tổ
 Phần chênh lệch tạm nhận lƠ nợ phải trả. Nếu giá chức, cá nhơn n ớc ngoƠi hoạt
động tại Việt Nam không có c
 Tính tr ớc các khoản
thời. trị phải nộp trong kỳ hiện tại
vƠ các kỳ tr ớc v ợt quá số sở th ờng trú tại Việt Nam đ ợc
lỗ thuế ch a thực phảinộp cho các kỳ đó, thì thanh toán bởi công ty liên doanh,
phần giá trị nộp thừa s đ ợc liên kết hay công ty con tính trên
 Tính tr ớc các khoản
hiện hết.
ghi nhận lƠ tƠi sản. khoản phơn phối cổ tức, lợi nhuận
khấu trừ thuế ch a 3)Ghi nhận thuế thu nhập (nếu có); hoặc thanh toán dịch vụ
thực hiện hết. hoƣn lại phải trả vƠ tƠi sản cung cấp cho đối tác cung cấp
- Khoản chênh lệch tạm thời lƠ thuế thu nhập hoƣn dịch vụ n ớc ngoƠi theo quy định
những khoản chênh lệch giữa lạiIAS/VAS: của Luật thuế thu nhập doanh
c sở tính thuế cho một Thuế thu nhập hoƣn lại phải nghiệp hiện hƠnh.
khoản mục vƠ giá trị kết trả đ ợc ghi nhận cho tất cả N I DUNG CHU N M C:
chuyển của khoản mục đó, các khoản chênh lệch tạmthời C sở tính thuế thu nhập doanh
đó lƠ : chịu thuế, trừ tr ờng hợp: nghiệp
 Các khoản chênh lệch -Thuế thu nhập hoƣn lại phải - Cơ sở tính thu thu nhập của
tạm thời chịu thuế trả phát sinh từ ghi nhận ban một tài sản: LƠ giá trị s
đầu của lợi thế th ng mại; đ ợc khấu trừ cho mục đích

27
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
dẫn tới các khoản -Ghi nhận ban đầu của một tƠi thuế thu nhập, đ ợc trừ kh i
chịu thế trong các kỳ sản hay nợ phải trả của một các lợi ích kinh tế mƠ doanh
t ng lai . giao dịch mƠ giao dịch nghiệp s nhận đ ợc vƠ phải
 Các khoản chênh lệch nƠykhông phải trong quá trình chịu thuế thu nhập khi giá trị
tạm thời đ ợc khấu hợp nhất doanh nghiệp vƠ ghi sổ của tƠi sản đó đ ợc
trừ dẫn tới có các không có ảnh h ởng đến thu hồi. Nếu những lợi ích
khoản có thể đ ợc lợinhuận kế toán hoặc lợi kinh tế nƠy khi nhận đ ợc mƠ
giảm thuế thu nhập nhuận tính thuế thu nhập tại không phải chịu thuế thu
phải trả trong các kỳ thời điểm phát sinh giao dịch. nhập thì c sở tính thuế thu
t ng lai. -Các chênh lệch liên quan đến nhập của tƠi sản đó bằng giá
- C sở tính thuế cho một các khoản đầu t vƠo công ty trị ghi sổ của nó.
khoản mục lƠ con số các c con, chi nhánh, công tyliên - Cơ sở tính thu thu nhập của
quan thuế gán cho khoản kết vƠ vƠ lợi tức từ các công một khoản n phải trả: LƠ
mục đó để tiisnh thuế. ty liên doanh (ví dụ: phát sinh giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-)
- Số d thuế phải trả trong kỳ từ lợi nhuận ch aphơn phối), giá trị s đ ợc khấu trừ cho
đ ợc ghi nhận nh sau: do công ty có thể kiểm soát mục đích thuế thu nhập của
 Tăng nợ ( tƠi sản) cho đ ợc thời gian hoƠn nhập của khoản nợ phải trả đó trong
khoản thuế hiện hƠnh các khoản các kỳ t ng lai. Tr ờng hợp
ch a trả trong kỳ( trả doanh thu nhận tr ớc, c sở
chênh lệch, việc hoƠn nhập có tính thuế của khoản nợ phải
 Lợi ích của việc giảm
thừa).
thể không xảy ra trong t ng trả phát sinh lƠ giá trị ghi sổ
thuế do phát sinh lỗ lai gần vƠ lợi nhuậnchịu thuế của nó, trừ đi phần giá trị của
tính tính tr ớc đ ợc s bù đắp cho các chênh lệch doanh thu đó s đ ợc ghi
ghi nhận nh một tƠi nƠy. nhận nh ng không phải chịu
sản 4)Xác định giá trịIAS/VAS: thuế thu nhập trong t ng lai.
- Nghĩa vụ thuế trả chậm đ ợc Thuế thu nhập hiện hƠnh phải Ghi nhận thuế thu nhập hiện
ghi nhơn cho tất cả cho tất cả nộp (hoặc tƠi sản thuế thu hƠnh phải nộp vƠ tƠi sản thuế thu
các khoản chênh lệch tạm nhập hiện hƠnh) cho nămhiện nhập hiện hƠnh
thời chịu thuế trừ khi nghĩa hƠnh vƠ các năm tr ớc đ ợc - Thu thu nhập hiện hành Ếủa
vụ nƠy phát sinh từ: xác định bằng giá trị dự kiến kỳ hiện t i và ẾáẾ kỳ trước,
 Giá trị lợi thế không phải nộp cho (hoặc thu hồi từ) n u Ếhưa nộp, phải đư c ghi
giảm trừ giá tri hao c quan thuế, sử dụng các mức nhận là n phải trả. N u giá
mòn để tính thuế thuế suất (vƠ các luật thuế) có trị đụ nộp trong kỳ hiện t i
 Việc ông nhận ban hiệu lực tại ngƠy kết thúc niên và ẾáẾ kỳ trướẾ vư t quá số
đầu cho một tƠi sản độ kếtoán.TƠi sản thuế thu phải nộp Ếho ẾáẾ kỳ đó, thì
hoặc một khoan nợ nhập hoƣn lại vƠ thuế thu phần giá trị nộp thừa s đư c
trong một giao dịch: nhập hoƣn lại phải trả cần ghi nhận là tài sản.
 Không phải lƠ đ ợc xác định theo thuếsuất Ghi nhận thuế thu nhập hoƣn lại
một hợp nhất dự tính s áp dụng cho năm phải trả vƠ tƠi sản thuế thu nhập
kinh doanh tƠi sản đ ợc thu hồi hay nợ hoƣn lại
 VƠo thời điểm phải trả đ ợc thanh toán, dựa - Thu thu nhập hoụn l i phải
giao dịch trêncác mức thuế suất (vƠ các trả phải đư c ghi nhận cho
không lƠm luật thuế) có hiệu lực tại ngƠy tất cả ẾáẾ khoản Ếhênh lệch
ảnh h ởng tới kết thúc niên độ kế toán. t m thời chịu thu , trừ khi n
lợi nhuận kế thu thu nhập hoụn l i phải

28
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
toán hoặc lợi trả phát sinh từ ghi nhận ban
nhuận chịu đầu của một tài sản hay n
thuế. phải trả của một giao dịch
- TƠi sản thuế trả chậm đ ợc mà giao ếịẾh này không Ếó
ghi nhận đối với khoản ảnh hưởng đ n l i nhuận k
chênh lệch tạm thời chịu thuế toán hoặc l i nhuận tính thu
giới hạn ở có khả năng thu thu nhập (hoặc lỗ tính thu )
hồi từ những khoản lợi t i thời điểm phát sinh giao
nhuận chịu thuế trong t ng dịch
lai. Một tƠi sản thuế trả chậm - Một số Ếhênh lệch t m thời
không đ ợc ghi nhận khi phát sinh khi thu nhập hoặc
phát sinh từ: Ếhi phí đư Ế tính vào l i
 Việc ghi nhận ban nhuận k toán Ếủa một kỳ,
đầu cho một tƠi sản nhưng l i đư Ế tính vào l i
có hoặc nợ trong một nhuận chịu thu của một kỳ
giao dịch mƠ không kháẾ. CáẾ Ếhênh lệẾh như
lƠ một hợp nhất kinh vậy thường phát sinh ếo
doanh vƠ vƠo thời Ếhênh lệch về thời gian. CáẾ
điểm giao dịch lƠm Ếhênh lệch t m thời lo i này
ảnh h ởng lợi nhuận là ẾáẾ Ếhênh lệch t m thời
kế toán hoặc lợi phải chịu thu và làm phát
nhuận chịu thuế. sinh thu thu nhập hoụn l i
- Một tƠi sản thuế trả chậm phải trả.
đ ợc ghi nhận cho việc tính Các khoản lỗ tính thuế vƠ các
tiếp lỗ hoặc khấu trừ thuế khoản u đƣi thuế ch a sử dụng
ch a thực hiện, giới hạn ở - TƠi sản thuế thu nhập hoƣn
mức có khả năng thu hồi lại cần đ ợc ghi nhận cho giá
trong t ng lai. trị đ ợc khấu trừ chuyển
- Các khoản chênh lệch tạm sang các kỳ sau của các
thời phát sinh khi giá trị kết khoản lỗ tính thuế vƠ các
chuyển của các khoản đầu t khoản u đƣi thuế ch a sử
trong các công ty con, chi dụng trong phạm vi chắc
nhánh đ n vị liên kết vƠ liên chắn có đủ lợi nhuận tính
doanh khác với c sở tính thuế trong t ng lai để sử
thuế của những khoản nƠy. dụng các khoản lỗ tính thuế
- Những nguyên tắc đ ợc áp vƠ các u đƣi thuế ch a sử
dụng cho việc tính toán số d dụng đó.
thuế phải trả trong kỳ vƠ trả - Điều kiện ghi nhận tƠi sản

 Các khoản nợ(tƠi sản)


chậm: thuế thu nhập hoƣn lại phát
sinh từ giá trị đ ợc khấu trừ
s đ ợc tính theo số chuyển sang của các khoản lỗ
l ợng phải trả áp tính thuế vƠ các khoản u đƣi
dụng thuế suất đƣ thuế ch a sử dụng cũng
đ ợc ban hƠnh rộng giống với điều kiện ghi nhận
rƣi tr ớc ngƠy báo tƠi sản thuế thu nhập hoƣn lại

29
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
cáo. phát sinh từ các khoản chênh
 Sô d thuế trả chậm lệch tạm thời đ ợc khấu trừ
phản ánh đ ợc cách Đánh giá lại tƠi sản thuế thu
thu hồi tƠi sản hoặc nhập hoƣn lại ch a đ ợc ghi
hoặc thanh toán nợ nhận

 Các tƠi sản vƠ nợ chịu


sau thuế. - Tại các ngƠy kết thúc
niên độ kế toán, doanh
trong kỳ vƠ trả chậm nghiệp phải đánh giá các
đ ợc tình theo mức tƠi sản thuế thu nhập
thuế suất áp dụng cho hoƣn lại ch a đ ợc ghi
lợi nhuận ch a phơn nhận. Doanh nghiệp cần
ghi nhận tƠi sản thuế thu
 Cổ tức trả sau khi nộp
phối.
nhập hoƣn lại tr ớc đó
thuế thu nhập sau khi ch a đ ợc ghi nhận khi
trả cổ tức đ ợc ghi việc có đ ợc lợi nhuận
nhận khi nghĩa vụ trả tính thuế trong t ng lai
cổ tức đ ợc công để cho phép tƠi sản thuế
hoƣn lại đ ợc thu hồi trở
 Không đ ợc phép
nhận.
nên chắc chắn

 Việc kiểm tra h hại


chiết khấu. Xác định giá trị
- Thuế thu nhập hiện hƠnh phải
phải đ ợc thực hiện
nộp (hoặc tƠi sản thuế thu
với những tƠi sản
nhập hiện hƠnh) cho năm
thuế trả chậm vƠo
hiện hƠnh vƠ các năm tr ớc
ngƠy lập bảng tổng
đ ợc xác định bằng giá trị dự
kết tƠi sản.
kiến phải nộp cho (hoặc thu
- Thuế trong kỳ vƠ trả chậm
hồi từ) c quan thuế, sử dụng
phải đ ợc ghi nhận lƠ thu
các mức thuế suất (vƠ các
nhập hoặc chi phí vƠ đ a vƠo
luật thuế) có hiệu lực tại
báo cáo thu nhập, trừ khoản
ngƠy kết thúc niên độ kế
thuế phát sinh từ:
 Một giao dịch hoặc
toán.
- TƠi sản thuế thu nhập hiện
một sự kiện đ ợc ghi
hƠnh vƠ thuế thu nhập hoƣn
nhận trực tiếp vƠo
lại cũng nh thuế thu nhập
 Một hợp nhất kinh
vốn chủ sở hữu.
hiện hƠnh vƠ thuế thu nhập
hoƣn lại phải trả th ờng đ ợc
doanh lƠ giao dịch tính theo thuế suất thuế thu
mua lại. nhập doanh nghiệp đƣ ban
TRỊNHăBẨYăVẨ CỌNGăB hƠnh.
TrìnhăbƠy: - TƠi sản thuế thu nhập hoƣn
Số d thuế phải đ ợc trình bƠy nh lại vƠ nợ thuế thu nhập hoƣn
sau: lại phải trả không đ ợc chiết
- Số d thuế đ ợc trình bƠy khấu.
tách riêng với TƠi Sản Có vƠ
TƠi Sản Nợ khác trong bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh

30
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
tổng kết TƠi Sản doanh
- Số d thuế trả chậm đ ợc - Thuế thu nhập hiện hƠnh vƠ
phơn biệt với số d thuế phải thuế thu nhập hoƣn lại đ ợc
trả trong kỳ ghi nhận lƠ thu nhập hay chi
- Số d thuế trả chậm lƠ dƠi phí để tính lƣi, lỗ của kỳ phát
hạn sinh, ngoại trừ tr ờng hợp
- Trình bƠy trong báo cáo thu thuế thu nhập phát sinh từ
nhập chi phí thuế ( thu nhập) một giao dịch hoặc sự kiện
từ các hoạt động thông đ ợc ghi nhận trực tiếp vƠo
th ờng. vốn chủ sở hữu trong cùng
- Có thể bù trừ số d thuế kỳ hay một kỳ khác

 Có quyền bù trừ theo


ngắn hạn khi: - Phần lớn tƠi sản thuế thu nhập
hoƣn lại vƠ thuế thu nhập
luật định
 Có Ủ định thanh toán
hoƣn lại phải trả phát sinh khi
một khoản thu nhập hoặc chi
theo ph ng pháp bù phí đ ợc tính vƠo lợi nhuận
trừ kế toán của một kỳ, nh ng
- Có thể bù trừ số d thuế trả đ ợc tính vƠo lợi nhuận tính
thuế (lỗ tính thuế) của một kỳ
 Có quyền bù trừ theo
chậm khi:
khác
luật định - Giá trị ghi sổ của tƠi sản thuế
 Ghi có vƠ ghi nợ với thu nhập hoƣn lại vƠ thuế thu
cùng một c quan nhập hoƣn lại phải trả có thể
thuế thay đổi thậm chí cả khi
 Cho cùng một không có sự thay đổi giá trị
đ n vị chịu thuế của các chênh lệch tạm thời
có liên quan, nh :
 Khi có thay đổi về thuế
hoặc
 Các đ n vị chịu
thuế khác nhau có suất hoặc Luật thuế thu
Ủ định thanh toán nhập doanh nghiệp;
bù trừ  Khi đánh giá lại khả
Côngăb : năng thu hồi của tƠi sản
Ch độ k toán thuế thu nhập hoƣn lại;
Ph ng pháp áp dụng đối với thuế hoặc
trả chậm  Khi thay đổi cách thức
Báo Ếáo thu nhập và thuy t minh thu hồi giá trị tƠi sản.
- Các yếu tố chính của chi phí  Thuế thu nhập hoƣn lại
( thu nhập ) thuế đ ợc tính phát sinh đ ợc ghi nhận
riêng, bao gồm:
 Chi phí ( thu nhập)
trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh,

 Chi phí ( thu nhập)


thuế phải trả trong kỳ ngoại trừ phạm vi liên
quan đến các khoản mục
tr ớc đơy đƣ đ ợc ghi
 Thuế trả chậm phát
thuế trả chậm
thẳng vƠo vốn chủ sở
sinh từ việc ghi giảm hữu

31
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
( hoặc ghi bút toán Các khoản mục ghi thẳng vƠo
đảo của một khoản vốn chủ sở hữu
ghi giảm tr ớc đơy) - Thuế thu nhập hiện hƠnh vƠ
của một tƠi sản thuế thuế thu nhập hoƣn lại phải

 Số thuế liên quan tới


trả chậm. đ ợc ghi thẳng vƠo vốn chủ
sở hữu nếu khoản thuế đó có
thay đổi chế độ kế liên quan đến các khoản mục
toán vƠ những lỗi c đ ợc ghi thẳng vƠo vốn chủ
bản đ ợc hạch toán sở hữu trong cùng kỳ hay kỳ
theo ph ng pháp khác.
đ ợc IAS 8 cho phép - Trường h p ngo i lệ, Ếó thể
thay thế. khó xáẾ định giá trị thu thu
- Thuế liên quan tới các khoản nhập hiện hành hoặc thu thu
bất th ờng nhập hoụn l i liên quan đ n
- Cơn chiếu giữa số thuế vƠ ẾáẾ khoản m Ế đư c ghi
lỗ/lƣi theo kế toán tính bằng thẳng vào vốn chủ sở hữu.
tiền hoặc cơn đối tỷ lệ/ theo Trường h p này thu thu
con số nhập hoụn l i và thu thu
- Giải thích những thay đổi nhập hiện hành liên quan đ n
thuế suất áp dụng so với ẾáẾ khoản m Ế đư c ghi
những kỳ tr ớc đơy thẳng vào vốn chủ sở hữu s
- Đối với từng loại chênh lệch đư Ế tính ếựa trên sự phợn
tạm thời vƠ đối với từng loại bổ h p lý Ếủa thu thu nhập
lỗ hoặc khấu trừ thuế ch a hoụn l i và thu thu nhập
đ ợc hiện, số thuế trả chậm hiện hành Ếủa doanh nghiệp
đ ợc ghi nhận trong báo cáo trong khuôn khổ quy định về
thu nhập. thu liên quan, hoặc theo
Bảng tổng k t tài sản và thuy t minh phương pháp kháẾ nhằm đ t
- Tổng số thuế phải trả trong đư c sự phợn ẽổ phù h p
kỳ vƠ trả chậm đ ợc tính vƠo hơn tuỳ từng trường h p c
hoặc khấu trừ vƠo vốn chủ sở thể.
hữu - Khi doanh nghiệp thanh toán
- Số l ợng ( vƠ ngƠy đáo hạn) cho tổ chứẾ, Ếá nhợn người
của những khoản chênh lệch nướẾ ngoài kinh ếoanh
tạm thời đ ợc giảm trừ, lỗ vƠ không Ếó Ếơ sở thường trú t i
khấu trừ thuế ch a đ ợc thực Việt Nam, doanh nghiệp phải
hiện không đ ợc ghi nhận tƠi nộp thu thu nhập cho Ếơ
sản thuế trả chậm quan thu thay cho tổ chức,
- Tổng số chênh lệch tạm thời Ếá nhợn này. Theo quy định
liên quan tới các khoản đầu hiện hành, khoản nộp thu
t trong các công ty con, chi trên thu nhập này đư c gọi là
nhánh, liên doanh, liên kết thu khấu trừ t i nguồn.
ch a đ ợc ghi nhận nghĩa vụ Khoản phải nộp hay đụ nộp
thuế trả chậm này đư c ghi thẳng vào vốn
- Đối với từng loại chênh lệch chủ sở hữu như một phần của

32
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
tạm thời, vƠ đối với từng loại cổ tức, hay l i nhuận.
lỗ vƠ khấu trừ thuế ch a TrìnhăbƠy
đ ợc thực hiện hết, số tƠi sản
TƠi sản thuế thu nhập hoƣn lại vƠ
vƠ nợ thuế trả chậm đ ợc ghi
nợ thuế thu nhập hoƣn lại phải
nhận trong bảng tổng kết tƠi
trả
sản
- Số tƠi sản thuế trả chậm vƠ - TƠi sản thuế thu nhập hoƣn
bản chất của những bằng lại vƠ nợ thuế thu nhập hoƣn
chứng cho việc ghi nhận tƠi lại phải trả phải đ ợc trình
sản nƠy khi: bƠy tách biệt với các tƠi sản
 Việc sử dụng tƠi sản vƠ nợ phải trả khác trong
thuế trả chậm phụ Bảng cơn đối kế toán. TƠi sản
thuộc vƠo lợi nhuận thuế thu nhập hoƣn lại vƠ nợ
chịu thuế trong t ng thuế thu nhập hoƣn lại phải
trả phải đ ợc phơn biệt với
 Doanh nghiệp bị thua
lai.
các tƠi sản thuế thu nhập hiện
lỗ trong kỳ hiện tại hƠnh vƠ thuế thu nhập hiện
hoặc kỳ tr ớc đó hƠnh phải nộp.
- Số cổ thuế thu nhập cho cổ - Khi doanh nghiệp phơn loại
chức trả cho các cổ đông thƠnh tƠi sản ngắn hạn, nợ
đ ợc dự kiến hoặc công bố phải trả ngắn hạn vƠ các tƠi
tr ớc ngƠy lập bảng tổng kết sản vƠ nợ phải trả dƠi hạn
tƠi sản nh ng không đ ợc trên báo cáo tƠi chính, thì
ghi nhận lƠ một khoản nợ không đ ợc phơn loại các tƠi
trong báo cáo tƠi chính sản thuế thu nhập hoƣn lại
- Bản chất của việc trả thuế (nợ thuế thu nhập hoƣn lại
thu nhập sau nƠy khi trả cổ phải trả) thuộc các khoản
tức cho các cổ đông của mục phản ánh về tƠi sản ngắn
doanh nghiệp, tức lƠ những hạn (hoặc nợ phải trả ngắn
đặc tính quan trọng của hệ hạn).
thống thuế thu nhập vƠ các Chi phí thuế
nhơn tố ảnh h ởng tới l ợng Chi phí (hoặc thu nhập) thu
sau khi trả cổ tức. thu nhập liên quan đ n lụi
hoặc lỗ từ ẾáẾ ho t động
kinh ếoanh thông thường
phải đư Ế trình ẽày trên
Báo Ếáo k t quả ho t động
kinh doanh.
Thuy tăminh
- Các thƠnh phần chủ yếu của
chi phí (hoặc thu nhập) thuế
thu nhập doanh nghiệp phải
đ ợc trình bƠy riêng biệt.
- Các thƠnh phần chủ yếu của

33
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
chi phí (hoặc thu nhập) thuế
thu nhập gồm:
 Chi phí (hoặc thu nhập)
thuế thu nhập hiện hƠnh;
 Các điều chỉnh trong năm
cho thuế thu nhập hiện
hƠnh của các năm tr ớc;
 Khoản chi phí (hoặc thu
nhập) thuế thu nhập hoƣn
lại liên quan đến việc hình
thƠnh vƠ hoƠn nhập các
chênh lệch tạm thời;
 Khoản chi phí (hoặc thu
nhập) thuế thu nhập hoƣn
lại liên quan đến việc thay
đổi thuế suất hoặc qui
định các loại thuế mới;
 Khoản lợi ích phát sinh từ
một khoản lỗ tính thuế
ch a đ ợc ghi nhận tr ớc
đơy, một khoản u đƣi
thuế hoặc chênh lệch tạm
thời của các năm tr ớc
đ ợc dùng để giảm chi phí
thuế thu nhập hiện hƠnh;
 Khoản lợi ích từ lỗ tính
thuế ch a đ ợc ghi nhận
tr ớc đơy, từ các u đƣi
thuế hoặc chênh lệch tạm
thời của các năm tr ớc
đ ợc dùng để giảm chi phí
thuế thu nhập hoƣn lại;
 Chi phí thuế thu nhập
hoƣn lại phát sinh từ việc
ghi giảm, hay hoƠn nhập
của khoản ghi giảm năm
tr ớc, của tƠi sản thuế thu
nhập hoƣn lại.
- Các mục sau đơy cần đ ợc
giải trình riêng r
 Tổng số thuế thu nhập
hiện hƠnh vƠ thuế thu
nhập hoƣn lại liên quan
đến các khoản mục đ ợc
ghi nhận vƠo vốn chủ sở

34
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
hữu;
 Giải thích mối quan hệ
giữa chi phí (hoặc thu
nhập) thuế vƠ lợi nhuận kế
toán theo một hoặc cả hai
hình thức sau:
 Đối chiếu bằng số giữa
chi phí (hoặc thu nhập)
thuế vƠ tích số của lợi
nhuận kế toán nhơn (x)
với mức thuế suất áp
dụng vƠ c sở tính mức
thuế suất áp dụng đó;
hoặc
 Đối chiếu bằng số giữa
thuế suất hiệu quả bình
quơn, mức thuế suất áp
dụng vƠ c sở tính mức
thuế suất áp dụng.
 Giải thích thay đổi về các
mức thuế suất áp dụng so
sánh với niên độ kế toán
tr ớc;
 Giá trị (ngƠy đáo hạn, nếu
có) của các chênh lệch
tạm thời đ ợc khấu trừ, lỗ
tính thuế ch a sử dụng vƠ
các u đƣi thuế ch a sử
dụng mƠ ch a tƠi sản thuế
thu nhập hoƣn lại nƠo
đ ợc ghi nhận vƠo Bảng
cơn đối kế toán;
 Chênh lệch tạm thời, mỗi
loại lỗ tính thuế ch a sử
dụng cũng nh các u đƣi
thuế ch a sử dụng;
 Giá trị của tƠi sản thuế thu
nhập hoƣn lại vƠ thuế thu
nhập hoƣn lại phải trả
đ ợc ghi nhận trên Bảng
cơn đối kế toán của từng
năm sử dụng;
 Giá trị thu nhập hoặc chi
phí thuế hoƣn lại đ ợc ghi
nhận vƠo Báo cáo kết quả

35
Qu c t IAS 12 Soăsánh Vi t Nam VAS17
hoạt động kinh doanh, nếu
điều nƠy không đ ợc phản
ánh rõ từ các thay đổi của
các giá trị đ ợc ghi nhận
trong Bảng cơn đối kế
toán; vƠ
 Đối với các tr ờng hợp
ngừng hoạt động, chi phí
thuế liên quan tới:
 Lƣi hoặc lỗ do ngừng
hoạt động; vƠ
 Lƣi hoặc lỗ trong năm
của các tr ờng hợp
ngừng hoạt động,
cùng với các giá trị
t ng ứng của mỗi
năm tr ớc đ ợc trình
bƠy
- Mức thu suất hiệu quả ẽình
quợn là l i nhuận k toán
Ếhia Ếho Ếhi phí (hoặc thu
nhập) thu .
- N u ẾáẾ thay đổi về thu suất
hoặc luật thu đư c ban
hành sau ngày k t thúẾ niên
độ k toán, ếoanh nghiệp Ếó
thể trình ẽày ẽất kỳ ảnh
hưởng quan trọng nào Ếủa
ẾáẾ thay đổi này đối với tài
sản thu thu nhập hoụn l i và
thu thu nhập hoụn l i phải
trả và thu thu nhập hiện
hành Ếủa doanh nghiệp (xem
Chuẩn mực k toán số 23
“CáẾ sự kiện phát sinh sau
ngày k t thúẾ kỳ k toán
năm”)

36
SOăSÁNHăIASă16ăVẨ IAS 17
I. CHU N M C K TOÁNăQU C T S 16:ăNHẨăX NG,ăMÁYăMịC,ăTHI T
B
A.ăMôăt chu n m c k toánăIASă16ăậ NhƠăx ng,ămáyămóc,ăthi t b .

1. Mục tiêu của IAS 16


Mục tiêu của IAS 16 lƠ quy định việc xử lỦ kế toán đối với tƠi sản, nhƠ máy vƠ thiết bị. Các vấn
đề chính lƠ việc ghi nhận tƠi sản, xác định giá trị ghi sổ vƠ các khoản khấu hao vƠ các khoản lỗ
phải thu đ ợc ghi nhận liên quan đến các khoản nợ đó.

2. Phạm vi áp dụng:

IAS 16 áp dụng đối với việc hạch toán tƠi sản, nhƠ máy vƠ thiết bị, trừ khi các tiêu chuẩn khác
yêu cầu hoặc cho phép các biện pháp kế toán khác nhau, ví dụ:
TƠi sản đ ợc phơn loại lƠ tổ chức để bán; tƠi sản hữu hình liên quan đến hoạt động nông
nghiệp;tƠi nguyên khoáng sản quyền khoáng sản vƠ trữ l ợng khoáng sản nh dầu, khí đốt tự
nhiên vƠ các tƠi nguyên không tái tạo t ng tự.

3. Sự công nhận
Các tƠi sản, nhƠ máy vƠ thiết bị cần đ ợc ghi nhận lƠ tƠi sản khi:
Có khả năng lợi ích kinh tế trong t ng lai liên quan đến tƠi sản s đ ợc chuyển đến đ n vị,
vƠ chi phí của tƠi sản có thể đ ợc đo l ờng một cách đáng tin cậy.
Nguyên tắc ghi nhận nƠy đ ợc áp dụng cho tất cả các chi phí tƠi sản, thiết bị vƠ thiết bị tại thời
điểm phát sinh. Các chi phí nƠy bao gồm chi phí phát sinh ban đầu để mua hoặc xơy dựng một
bộ phận của tƠi sản, nhƠ máy vƠ thiết bị vƠ chi phí phát sinh sau đó để bổ sung, thay thế một
phần hoặc phục vụ cho nó.

4. Đo lường ban đầu:


Một khoản tƠi sản, nhƠ máy vƠ thiết bị ban đầu phải đ ợc ghi nhận theo giá gốc. Chi phí bao
gồm tất cả các chi phí cần thiết để đ a tƠi sản vƠo trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng.
Điều nƠy bao gồm không chỉ giá mua ban đầu mƠ còn cả chi phí chuẩn bị, giao hƠng vƠ vận
chuyển, lắp đặt, phí chuyên môn liên quan cho kiến trúc s vƠ kỹ s , vƠ chi phí ớc tính để tháo
d vƠ tháo d tƠi sản vƠ khôi phục địa điểm .
Nếu một tƠi sản đ ợc mua lại để đổi lấy một tƠi sản khác (cho dù lƠ t ng tự hoặc không giống
nhau), chi phí s đ ợc xác định bằng giá trị hợp lỦ trừ khi (a) giao dịch hối đoái không có chất

37
th ng mại hoặc (b) giá trị hợp lỦ của tƠi sản nhận đ ợc cũng không phải lƠ tƠi sản đ ợc cho lƠ
đáng tin cậy có thể đo đ ợc. Nếu khoản mục mua vƠo không đ ợc đo bằng giá trị hợp lỦ, giá
của nó đ ợc xác định theo giá trị ghi sổ của tƠi sản đƣ từ b .
5. Đo lường sau khi ghi nhận ban đầu

IAS 16 cho phép hai mô hình kế toán:


a. Mô hình chi phí. TƠi sản đ ợc hạch toán bằng nguyên giá trừ đi khấu hao luỹ kế vƠ
giảm giá trị

b. Mô hình đánh giá lại


Theo mô hình đánh giá lại, việc đánh giá lại nên đ ợc thực hiện th ờng xuyên, do đó giá trị ghi
sổ của một tƠi sản không khác biệt c bản với giá trị hợp lỦ tại ngƠy kết thúc niên độ kế toán.
Nếu một hạng mục đ ợc định giá lại, toƠn bộ lớp tƠi sản thuộc về tƠi sản đó phải đ ợc đánh giá
lại.
TƠi sản đ ợc đánh giá lại đ ợc khấu hao theo cách giống nh mô hình chi phí.
Nếu đánh giá lại lƠm tăng giá trị, cần đ ợc ghi có vƠo thu nhập toƠn diện khác vƠ tích lũy trong
vốn chủ sở hữu theo "Thặng d đánh giá" trừ khi nó thể hiện sự đảo ng ợc của việc giảm giá trị
của cùng một tƠi sản tr ớc đơy đ ợc ghi nhận lƠ chi phí, trong đó tr ờng hợp cần đ ợc ghi nhận
vƠo lợi nhuận hoặc lỗ.
Giảm phát sinh do kết quả đánh giá lại nên đ ợc ghi nhận lƠ chi phí trong phạm vi v ợt quá bất
kỳ khoản nƠo đƣ đ ợc ghi nhận vƠo phần thặng d đánh giá liên quan đến cùng một tƠi sản.
Khi một tƠi sản đ ợc đánh giá lại đ ợc xử lỦ, bất kỳ khoản thặng d nƠo đ ợc đánh giá lại có
thể đ ợc chuyển trực tiếp vƠo thu nhập ch a l u hoặc có thể để lại trong vốn chủ sở hữu theo
phần thặng d của công ty. Việc chuyển sang thu nhập đ ợc giữ lại không đ ợc thực hiện thông
qua lợi nhuận hoặc lỗ.

6. Khấu hao:
Đối với tất cả tƠi sản khấu hao:
Khoản khấu hao cần đ ợc phơn bổ trên c sở có hệ thống trong suốt thời gian hữu dụng của tƠi
sản .
Giá trị còn lại vƠ thời gian sử dụng hữu ích của tƠi sản phải đ ợc xem xét ít nhất tại mỗi năm tƠi
chính vƠ nếu các kỳ vọng khác với các ớc tính tr ớc, bất kỳ sự thay đổi nƠo đ ợc tính cho các
thay đổi ớc tính theo IAS 8.

38
Ph ng pháp khấu hao đ ợc sử dụng phải phản ánh mô hình lợi ích kinh tế của tƠi sản đ ợc
tiêu thụ bởi tổ chức; Ph ng pháp khấu hao dựa trên doanh thu do hoạt động bao gồm việc sử
dụng tƠi sản không phù hợp.
Ph ng pháp khấu hao phải đ ợc xem xét ít nhất mỗi năm vƠ nếu mô hình tiêu dùng lợi ích đƣ
thay đổi thì ph ng pháp khấu hao phải đ ợc thay đổi theo h ớng thay đổi ớc tính.
Khấu hao tƠi sản phải đ ợc hạch toán vƠo lợi nhuận hoặc lỗ, trừ khi đ ợc ghi nhận vƠo giá trị
còn lại của tƠi sản khác.
Khấu hao bắt đầu khi tƠi sản có sẵn để sử dụng vƠ tiếp tục cho đến khi tƠi sản đ ợc loại b ,
ngay cả khi nó không hoạt động.

7. Khả năng thu hồi của giá trị ghi sổ:


IAS 16 đòi h i phải kiểm tra sự suy giảm vƠ, nếu cần thiết, ghi nhận đối với tƠi sản, nhƠ máy vƠ
thiết bị. Một hạng mục tƠi sản, nhƠ máy, hoặc thiết bị không đ ợc vận chuyển v ợt quá giá trị
thu hồi đ ợc. Giá trị có thể thu hồi lƠ giá trị hợp lỦ của giá trị của tƠi sản cao h n chi phí bán vƠ
giá trị sử dụng của nó.
Bất kỳ yêu cầu bồi th ờng thiệt hại nƠo từ bên thứ ba về sự suy giảm đ ợc ghi nhận vƠo lợi
nhuận hoặc lỗ khi yêu cầu bồi th ờng.
Một tƠi sản cần đ ợc loại b kh i báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh về việc thanh lỦ hoặc
khi nó đ ợc rút kh i sử dụng vƠ không có lợi ích kinh tế trong t ng lai. Lợi nhuận hoặc lỗ của
việc thanh lỦ lƠ chênh lệch giữa số tiền thu đ ợc vƠ giá trị ghi sổ vƠ phải đ ợc ghi nhận vƠo lợi
nhuận.
Nếu một thực thể thuê một số tƠi sản vƠ sau đó không còn thuê thì tƠi sản đó phải đ ợc chuyển
sang hƠng tồn kho với giá trị ghi sổ khi chúng đ ợc bán để bán trong quá trình kinh doanh
thông th ờng.

8. Trình bày BCTC:


Trình bƠy thông tin về từng loại tƠi sản, nhƠ máy vƠ thiết bị.
Đối với từng loại tƠi sản, nhƠ máy, thiết bị, trình bƠy về:
C sở để xác định ph ng pháp khấu hao theo ph ng pháp giá trị khấu hao theo giá trị hao
mòn hoặc khấu hao lũy kế; chênh lệch giá trị hao mòn lũy kế vƠ chênh lệch giá trị ghi sổ tại thời
điểm đầu vƠ cuối kỳ,
Bổ sung các khoản mua lại của doanh nghiệp thông qua việc kết hợp kinh doanh tăng giá;
hoặc sự suy giảm khả năng thu hồi của khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái.

39
Các thông tin sau đơy cũng đ ợc yêu cầu:
Các hạn chế về quyền sở hữu vƠ các khoản mục dùng để bảo đảm chi phí trách nhiệm pháp lỦ
để xơy dựng tƠi sản cố định trong kỳ cam kết mua lại tƠi sản cố định trang thiết bị do bên thứ ba
gơy ra đối với tƠi sản, hoặc bị từ b trong khoản lợi nhuận hoặc lỗ.
Nếu tƠi sản, nhƠ máy vƠ thiết bị đ ợc ghi nhận theo giá trị đƣ đánh giá lại, cần phải có những
thông tin bổ sung cụ thể:
NgƠy hiệu lực của việc đánh giá lại; liệu một nhƠ đánh giá độc lập có tham gia vƠo từng loại
tƠi sản đ ợc đánh giá lại hay không, giá trị ghi sổ đƣ đ ợc ghi nhận lƠ đƣ có tƠi sản đ ợc thực
hiện theo mô hình giá vốn thặng d đánh giá, bao gồm các thay đổi trong kỳ vƠ bất kỳ hạn chế
nƠo.

B.ăSoăsánhăchu n m c k toánăqu c t v i chu n m c k toánăVi t Nam

CHU N M C QU C SOăSÁNH CHU N M C VI T


T IAS 16 NAM VAS 03

1. Phạm vi áp dụng:
-IAS 16 loại trừ:
VAS 03 không đề
+bất động sản, nhƠ x ởng cập đến vấn đề nƠy
vƠ máy móc thiết bị đ ợc
phơn loại lƠ giữ để bán.

+các tƠi sản sinh học liên


quan đến hoạt động nông
nghiệp .

+ các quyền về khoáng sản


vƠ trữ l ợng khoáng sản
nh dầu, khí vƠ các nguồn
tƠi nguyên không tái sinh
t ng tự.

2. Các định nghĩa


-IAS 16 giải thích hai
VAS 03 không có
thuật ngữ bổ sung lƠ giá trị

40
đặc thù của doanh nghiệp đề cập.
vƠ tổn thất do sụt giảm giá
trị.

-Theo IAS16, giá trị có thể


-Theo VAS 03, giá trị có
thu hồi lƠ giá trị cao h n
thể thu hồi lƠ giá trị đ ợc
giá bán ròng của một tƠi
thu hồi từ việc sử dụng
sản vƠ giá trị sử dụng của
trong t ng lai của tƠi sản
tƠi sản đó.
đó, bao gồm giá trị còn lại
của tƠi sản khi thanh lỦ.

3. Ghi nhận TSCĐHH:


-Doanh nghiệp có khả
IAS16 không quy Phải có đủ 4 tiêu chuẩn
năng thu đ ợc lợi ích kinh
định mức giá trị tối sau:
tế trong t ng lai từ việc
thiểu vƠ thời gian để
sử dụng tƠi sản đó. -Chắc chắn thu đ ợc lợi ích
ghi nhận TSCĐ,
kinh tế trong t ng lai từ
-Chi phí của tƠi sản cần VAS03 thì có. việc sử dụng tƠi sản đó.
đ ợc tính toán một cách
đáng tin cậy từ chính giao -Nguyên giá tƠi sản phải
dịch. đ ợc xác định một cách
đáng tin cậy.

-Thời gian sử dụng ớc


tính trên 1 năm.

-Có đủ tiêu chuẩn giá trị


theo quy định hiện hƠnh.

4. Xác định giá trị ban đầu:


Ghi nhận theo nguyên giá,
bao gồm:
Đều ghi nhận theo Ghi nhận theo nguyên giá,
-Giá mua
nguyên giá, nh ng bao gồm:
-Các chi phí liên quan trực
theo VAS03 nguyên

41
tiếp đến việc đ a tƠi sản giá không bao gồm -Gía mua
vƠo vị trí vƠ trạng thái sẵn chi phí ớc tính cho -Các khoản thuế không
sƠng sử dụng việc tháo d , di đ ợc hoƠn lại
chuyển các tƠi sản
-Các chi phí ớc tính cho -Các chi phí liên quan trực
vƠ khôi phục mặt
việc tháo d , di chuyển tiếp đến việc đ a tƠi sản
bằng nh trong
các tƠi sản vƠ khôi phục vƠo trạng thái sẵn sƠng sử
IAS16
mặt bằng dụng.
-Chi phí lƣi vay liên quan
trực tiếp đến việc mua
sắm, xơy dựng hoặc sản
xuất các tƠi sản đủ tiêu
chuẩn ghi nhận.

5. Khấu hao vƠ thanh lỦ:


-IAS16 yêu cầu doanh
VAS03 không quy định rõ
nghiệp xác định chi phí
chi phí khấu hao cho mỗi
khấu hao riêng cho mỗi
phần quan trọng.
thƠnh phần trọng yếu của
một hạng mục.

-Theo IAS 16, giá trị còn VAS 03 không đề cập đến
lại của tƠi sản s đ ợc xét việc soát xét giá trị còn lại.
vƠo cuối mỗi năm tƠi
chính.

- Theo IAS 16, không VAS03 không đề


dừng việc khấu hao khi tƠi cập
sản trở nên nhƠn rỗi hoặc
không còn đ ợc sử dụng
trừ khi tƠi sản đó đƣ đ ợc
khấu hao hoƠn toƠn.

-IAS 16 trình bƠy rõ h n

42
về ngƠy thanh lỦ một VAS 03 không đề
khoản mục vƠ cách thức cập
hạch toán thu nhập từ tiền
thu thanh lỦ tƠi sản hoƣn
lại.

6. Xác định giá trị sau ghi


nhận ban đầu:
-Đ n vị có thể lựa chọn
ghi nhận theo giá gốc hoặc VAS bắt buộc phải -Chỉ đ ợc ghi nhận theo giá
đánh giá lại theo giá trị ghi nhận theo giá gốc
hợp lỦ gốc, còn IAS thì
ngoƠi giá gốc có thể
ghi nhận theo giá trị
đánh giá lại.

7. Xử lỦ chênh lệch đánh giá


lại tƠi sản:
-Khi việc đánh giá lại lƠm
tăng(giảm) giá trị tƠi sản, Theo IAS khi có -Nếu đánh giá lại
thì số chênh lệch giá nƠy chênh lệch thì ghi tăng(giảm) thì ghi
cần đ ợc ghi tăng(giảm) vƠo khoản mục tăng(giảm) nguyên giá của
khoản mục thặng d đánh thặng d đánh giá tƠi sản.
giá lại TS. lại, còn VAS thì ghi
tăng giảm nguyên
giá.

43
8. Trình bƠy trên BCTC:
-Đ a ra các yêu cầu chi
IAS đ a ra các yêu Không đề cập đến việc
tiết về việc trình bƠy
cầu về trình bƠy trình bƠy báo cáo tƠi chính
ph ng pháp đánh giá lại.
ph ng pháp đánh đối với ph ng pháp đánh
giá lại, còn VAS giá lại.
không yêu cầu.

Chuẩn mực IAS 16


khuyến khích thuyết
minh chi tiết h n
VAS03

44
IAS 17 - THUểăTẨIăS N( Leases)

1. Môăt v m t b n ch t

IAS 17 phơn loại thuê tƠi sản thƠnh hai loại:


Thuê tƠi sản đ ợc phơn loại lƠ thuê tài Ếhính nếu nh nội dung hợp đồng thuê tƠi sản thể
hiện việc chuyển giao phần lớn ẾáẾ rủi ro và l i íẾh gắn liền với quyền sở hữu tài sản; vƠ
Thuê tƠi sản đ ợc phơn loại lƠ thuê ho t động nếu nh nội dung hợp đồng thuê tƠi sản
không Ếó sự chuyển giao phần lớn ẾáẾ rủi ro và l i íẾh gắn liền với quyền sở hữu tài sản

IAS 17 quy định các chính sách kế toán đối với ng ời thuê vƠ ng ời cho thuê tùy theo hai loại
hợp đồng cho thuê, cũng nh các khoản công bố thông tin trên BCTC:
1.1 Thuê tài sản trong BCTC của bên thuê – Thuê tài chính
Tại thời điểm khởi đầu thuê tƠi sản, bên thuê ghi nhận tƠi sản thuê tƠi chính lƠ tƠi sản vƠ nợ phải
trả trên BCTC với cùng một giá trị bằng với giá trị hợp lỦ của tƠi sản thuê. Nếu giá trị hợp lỦ của
tƠi sản thuê cao h n giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu thì ghi theo giá trị
hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Tỷ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tƠi sản lƠ lƣi suất ngầm định trong hợp đồng
thuê tƠi sản. Tr ờng hộp không thể xác định đ ợc lƣi suất ngầm định thì sử dụng lƣi suất biên đi
vay của bên thuê để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Chi phí trực tiếp
phát sinh ban đầu đ ợc ghi nhận vƠo nguyên giá tƠi sản đi thuê.
Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu s đ ợc phơn bổ vƠo chi phí tƠi chính vƠ khoản phải trả
nợ gốc. Chi phí tƠi chính đ ợc tính theo từng kỳ kế toán trong suốt thời hạn thuê theo một tỷ lệ
lƣi suất định kỳ cố định trên số d còn lại của nợ phải trả. Tiền thuê phát sinh đ ợc tính vƠo chi
phí trong kỳ mƠ nó phát sinh
Thuê tƠi chính s phát sinh chi phí khấu hao tƠi sản vƠ chi phí tƠi chính cho mỗi kỳ kế toán.
Chính sách khấu hao tƠi sản phải nhất quán với chính sách khấu hao tƠi sản cùng loại thuộc sở
hữu của doanh nghiệp đi thuê. VƠ việc ghi nhận khấu hao phải phù hợp với IAS 16 TƠi sản, nhƠ
x ởng vƠ thiết bị vƠ IAS 38 TƠi sản vô hình. Nếu không chắc chắn lƠ bên thuê s có quyền sở
hữu tƠi sản khi hết hạn hợp đồng thì tƠi sản thuê s đ ợc khấu hao theo thời gian ngắn h n giữa
thời hạn thuê hoặc thời gian sử dụng hữu ích của nó
1.2. Thuê tài sản trong BCTC của bên thuê – Thuê hoạt động
Các khoản thanh toán tiền thuê theo hợp đồng đ ợc ghi nhận lƠ một khoản chi phí dựa trên c sở
đ ờng thẳng trong suốt thời hạn thuê nếu nh không có một ph ng pháp hệ thống khác thể hiện
theo thời gian lợi ích của ng ời sử dụng
1.3 Thuê tài sản trong BCTC của bên cho thuê – Thuê tài chính

Bên cho thuê phải ghi nhận tƠi sản theo hợp đồng cho thuê trong BCTC vƠ trình bƠy chúng nh
một khoản phải thu bằng giá trị đầu t thuần trong hợp đồng cho thuê tƠi chính

45
Việc ghi nhận doanh thu tƠi chính phải dựa trên c sở lƣi suất định kỳ cố định trên tổng số s đầu
t thuần cho thuê tƠi chính
NhƠ sản xuất hoặc nhƠ môi giới cho thuê s ghi nhận lƣi/lỗ trong kỳ, phù hợp với các chính sách
bán ngay của doanh nghiệp. Nếu chỉ số lƣi suất đ ợc niêm yết ở mức thấp, thì lợi nhuận kinh
doanh s đ ợc giới hạn trong phạm vi lƣi suất thị tr ờng đ ợc áp dụng. Chi phí phát sinh bởi nhƠ
sản xuất hoặc nhƠ môi giới cho thuê liên quan đến đƠm phán vƠ kỦ kết hợp đồng đ ợc ghi nhận
nh lƠ một khoản chi phí khi lợi nhuận kinh doanh đ ợc ghi nhận
1.4 Thuê tài sản trong BCTC của bên cho thuê – Thuê hoạt động
Bên cho thuê phải ghi nhận tƠi sản cho thuê trên BCTC của doanh nghiệp theo bản chất của tƠi
sản
Thu nhập cho thuê hoạt động đ ợc ghi nhận vƠo thu nhập theo ph ng pháp đ ờng thẳng trong
suốt thời hạn thuê, trừ khi có một ph ng pháp tính khác mang tính đại diện nhiều h n về mặt
thời gian mƠ sử dụng lợi ích có nguồn gốc từ việc giảm bớt tƠi sản cho thuê
Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu của bên cho thuê trong việc đƠm phán vƠ kỦ kết hợp đồng
đ ợc thêm vƠo giá trị sổ sách của tƠi sản cho thuê vƠ đ ợc ghi nhận nh một khoản chi phí trong
suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu
Khấu hao tƠi sản cho thuê phải dựa trên một c sở nhất quán với chính sách khấu hao của bên
cho thuê áp dụng đối với những tƠi sản t ng tự, vƠ chi phí khấu hao phải đ ợc tính theo quy
định của IAS 16 vƠ IAS 38

2. Soăsánhăgi a chu n m c k toánăqu c t vƠăchu n m c k toánăVi t Nam

QU C T IAS 17 SOăSÁNH VI T NAM VAS 06


Ph măviăápăd ng
2. Chuẩn mực nƠy không đ ợc sử dụng VAS 06 không
lƠm c sở xác định cho các tƠi sản sau: đề cập đến vấn
a) TƠi sản do bên thuê nắm giữa đ ợc đề nƠy
hạch toán lƠ tƠi sản đầu t (Xem IAS 40
Bất động sản đầu t );
b) Bất động sản đầu t do bên cho thuê
cung cấp theo hình thức thuê hoạt động
(xem IAS 40);
c) TƠi sản sinh học do bên đi thuê nắm

46
giữ theo hình thức thuê tƠi chính (xem
IAS 41 Nông nghiệp); hoặc
d) TƠi sản sinh học do bên cho thuê
cung cấp theo hình thức thuê hoạt động
(xem IAS 41).
Cácăđ nhănghƿa
4. Các thuật ngữ trong chuẩn mực đ ợc 4. Các thuật ngữ trong chuẩn mực
hiểu nh sau: đ ợc hiểu nh sau:
- Thời điểm khởi đầu thuê tƠi sản: LƠ VAS 06 định - Thời điểm khởi đầu thuê tƠi
ngƠy xảy ra tr ớc của 1 trong 2 nghĩa khác so sản: LƠ ngƠy xảy ra tr ớc của
ngƠy sau: NgƠy th a thuận thuê với IAS 17 1 trong 2 ngƠy: NgƠy quyển sử
hoặc ngƠy đ ợc cam kết bởi các dụng tƠi sản đ ợc chuyển giao
bêntheo các điều khoản chính của cho bên thuê vƠ ngƠy tiền thuê
hợp đồng thuê. Tại thời điểm nƠy: bắt đầu đ ợc tính theo các
a) Thuê tƠi sản đ ợc phơn loại điều khoản quy định trong hợp
thƠnh thuê tƠi sản hoặc thuê tƠi đồng
chính; vƠ
b) Tr ờng hợp lƠ thuê tƠi chính,
các số liệu đ ợc ghi nhận khi
thời điểm bắt đầu thời hạn thuê
tƠi sản đ ợc xác định
- Thời điểm bắt đầu thời hạn thuê:
LƠ ngƠy mƠ bên thuê đ ợc quyền VAS 06 thiếu
thực hiện các quyền của mình để sử định nghĩa nƠy
dụng tƠi sản thuê. Đơy lƠ ngƠy ghi
nhận những phát sinh ban đầu của
hợp đồng thuê
- Chi phí trực tiếp ban đầu: LƠ chi
phí gia tăng liên quan trực tiếp đến
việc đƠm phán vƠ kỦ kết hợp đồng VAS 06 thiếu
thuê tƠi sản, ngoại trừ các chi phí định nghĩa nƠy
phát sinh do ng ời sản xuất vƠ
trung gian cho thuê
- Đầu t thuần trong hợp đồng thuê
tƠi sản: LƠ số chênh lệch giữa đầu
t gộp vƠ lƣi suất ngầm định trong VAS 06 định - Đầu t thuần trong hợp đồng
hợp đồng thuê tƠi sản nghĩa khác so thuê tƠi chính: lƠ số chênh lệch
với IAS 17 giữa đầu t gộp vƠ doanh thu
- Doanh thu tƠi chính ch a thực tƠi chính ch a thực hiện
hiện: LƠ sự chênh lệch giữa đầu t - Doanh thu tƠi chính ch a thực
gộp vƠ đầu t thuần trong hợp đồng hiện: lƠ số chênh lệch giữa đầu
thuê t gộp vƠ giá trị hiện tại của
đầu t gộp tính theo tỷ lệ lƣi
suất ngầm định trong hợp
đồng thuê tƠi chính
- Lƣi suất ngầm định: lƠ tỷ lệ chiết - Lƣi suất ngầm định: lƠ tỷ lệ

47
khấu tại thời điểm thuê tƠi sản, để chiết khấu tại thời điểm thuê
lƠm cho tổng (a) giá trị hiện tại của tƠi sản, để lƠm cho (a) giá trị
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hiện tại của khoản thanh toán
vƠ (b) giá trị còn lại của tƠi sản tiền thuê tối thiểu vƠ (b) giá trị
thuê không đ ợc bảo lƣnh cơn bằng còn lại của tƠi sản thuê không
với tổng (i) giá trị hợp lỦ của tƠi đ ợc bảo lƣnh cơn bằng với
sản thuê vƠ (ii) các chi phí trực tiếp tổng (i) giá trị hợp lỦ của tƠi
ban đầu của bên cho thuê sản thuê

5. Một hợp đồng thuê tƠi sản có thể bao VAS 06 không
gồm một điều khoản để điều chỉnh các đề cập đến vấn
khoản tiền phải trả về những thay đổi đề nƠy
trong việc xơy dựng hoặc thay đổi
ph ng pháp chi phí vƠ giá trị. Nếu vậy
ảnh h ởng của những thay đổi nƠy s
đ ợc xem nh lƠ đƣ xảy ra tại thời điểm
khởi đầu thuê tƠi sản
15. Các yếu tố đất vƠ các công trình xơy IAS 17 quy định
dựng trên đất của một hợp đồng thuê chi tiết về cách
đất vƠ các công trình xơy dựng trên đất phơn loại đối với
s đ ợc đánh giá riêng biệt cho mục đất vƠ các công
đích phơn loại hợp đồng thuê tƠi sản. trình xơy dựng
[ầ] trên đất, trong
16. Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu khi VAS 06
s đ ợc phơn bổ giữa đất vƠ các công không đề cập
trình xơy dựng trên đất t ng ứng với chi tiết đến vấn
giá trị hợp lỦ của lợi ích thuê theo hợp đề nƠy
đồng tại thời điểm khởi đầu thuê. Nếu
khoản thanh toán tiền thuê không thể
phơn bổ đ ợc một cách đáng tin cậy
giữa hai yếu tố nƠy, toƠn bộ hợp đồng
thuê s đ ợc phơn loại lƠ thuê tƠi chính,
trừ khi rõ rƠng cả hai yếu tố s đ ợc
phơn loại lƠ thuê hoạt động
17. Đối với một hợp đồng thuê đất vƠ
các công trình xơy dựng trên đất mƠ
trong đó số tiền ban đầu s đ ợc ghi
nhận cho các yếu tố đất, phù hợp với
đoạn 20, lƠ không trọng yếu, thì đất đai
vƠ các công trình xơy dựng trên đất có
thể đ ợc coi nh một tổng thể nhằm
mục đích phơn loại thuê tƠi sản lƠ thuê

48
tƠi chính, thuê hoạt động theo đoạn 7-
13. [ầ]
18. Sự đo l ờng đánh giá tách biệt của
các yếu tố đất vƠ các công trình xơy
dựng trên đất lƠ không cần thiết khi lợi
ích của bên thuê trong cả đất vƠ các
công trình xơy dựng trên đất đ ợc phơn
loại nh lƠ một tƠi sản đầu t theo IAS
40 vƠ mô hình giá trị hợp lỦ đ ợc thông
qua. [ầ]
19. Theo IAS 40, có thể cho thuê để VAS 06 không
phơn loại một lợi ích của tƠi sản đ ợc đề cập
nắm giữ d ới dạng cho thuê hoạt động
nh lƠ một tƠi sản đầu t . Nếu có, các
lợi ích của tƠi sản đ ợc hạch toán nh
thể nó lƠ một hợp đồng thuê tƠi chính.
Bên thuê tiếp tục hạch toán tƠi sản thuê
theo hợp đồng thuê tƠi chính, ngay cả
khi có một sự kiện sau nƠy lƠm thay đổi
bản chất của lợi ích tƠi sản của bên thuê
thì nó không còn đ ợc phơn loại lƠ tƠi
sản đầu t . [ầ]
Ghi nh năthuêătƠiăs n trong BCTC c aăbênăthuêăậ ThuêătƠiăchính
21. Các giao dịch vƠ các sự kiện kinh tế IAS 17 quy định
khác đ ợc hạch toán vƠ trình bƠy theo chi tiết h n,
đúng với bản chất của chúng vƠ thực tế VAS 06 không
tƠi chính chứ không phải chỉ theo hình đề cập đến
thức pháp lỦ. [ầ]
22. Hợp đồng thuê tƠi chính nên đ ợc
ghi nhận trong BCTC của bên thuê vừa
lƠ tƠi sản vừa lƠ khoản nợ phải trả trong
t ng lai. Tại thời điểm bắt đầu thời
hạn thuê, tƠi sản vƠ các khoản nợ phải
trả cho các khoản thanh toán trong
t ng lai đ ợc ghi nhận trong BCTC
bằng với khoản tiền trừ đi các khoản
chi phí trực tiếp ban đầu
24. Các chi phí trực tiếp ban đầu phát
sinh liên quan trực tiếp đến các hoạt
động đ ợc thực hiện bởi bên thuê đ ợc
ghi nhận nh một tƠi sản
26. Trong thực tế, việc phơn bổ chi phí
tƠi chính theo từng kỳ kế toán trong
suốt thời hạn thuê, bên thuê có thể sử
dụng một số hình thức xấp xỉ để đ n
giản hóa việc tính toán

49
28. Số tiền khấu hao của tƠi sản thuê
đ ợc phơn bổ cho từng kỳ kế toán trong
suốt thời gian sử dụng ớc tính một
cách có hệ thống vƠ phù hợp với chính
sách khấu hao của bên thuê thông qua
những tƠi sản cùng loại thuộc sở hữu
của bên thuê.[ầ]
29. Tổng số chi phí khấu hao tƠi sản vƠ
chi phí tƠi chính trong thời gian thuê rất
hiếm khi giống với các khoản thanh
toán tiền thuê phải trả, do đó, không
phù hợp khi chỉ đ n giản ghi nhận các
khoản thanh toán nh lƠ một khoản chi
phí. Theo đó, tƠi sản vƠ trách nhiệm
pháp lỦ liên quan không giống nh 1
khoản t ng đ ng với số tiền sau khi
bắt đầu thời hạn thuê
30. Để xác định tƠi sản thuê có giảm sút
hay không thì phải áp dụng IAS 36 Sự
giảm sút của tƠi sản
Trình bƠy thông tin trên BCTC:
31(b). Đối chiếu tổng số tiền thuê tối IAS 17 đ a ra
thiểu trong t ng lai vƠo cuối kỳ báo các yêu cầu chi
cáo với giá trị hiện tại của chúng. NgoƠi tiết về việc trình
ra, phải công bố theo từng giai đoạn: bƠy các khoản
(i) không quá 1 năm; mục thuê tƠi
(ii) sau 1 năm vƠ không quá 5 chính, còn VAS
năm 06 không đề cập
(iii) trên 5 năm đến những
31(d). Tổng các khoản thanh toán cho khoản mục nƠy
thuê lại tối thiểu trong t ng lai s đ ợc
nhận d ới dạng hợp đồng thuê lại
không hủy ngang vƠo cuối kỦ báo cáo
31(e). Mô tả chung về các th a thuận
thuê chính của bên thuê:
(i) phải dựa trên c sở các
khoản tiền thuê phải trả
đ ợc xác định;
(ii) các điều khoản gia hạn hoặc
quyền chọn mua;
(iii) hạn chế bị áp đặt bởi các
th a thuận thuê
Ghi nh năthuêătƠiăs n trong BCTC c aăbênăthuêăậ Thuêăho tăđ ng
Trình bƠy thông tin trên BCTC: IAS 17 đ a ra
35(b). Tổng các khoản thanh toán cho các yêu cầu chi
thuê lại tối thiểu trong t ng lai s đ ợc tiết về việc trình

50
nhận d ới dạng hợp đồng thuê lại bƠy các khoản
không hủy ngang vƠo cuối kỦ báo cáo mục thuê hoạt
35(c). Các khoản thanh toán tiền thuê động, còn VAS
vƠ thuê lại đ ợc ghi nhận nh một 06 không đề cập
khoản chi phí trong kỳ đến những
35(d) Mô tả chung về các th a thuận khoản mục nƠy
thuê chính của bên thuê:
(i) phải dựa trên c sở các
khoản tiền thuê phải trả
đ ợc xác định;
(ii) các điều khoản gia hạn hoặc
quyền chọn mua;
(iii) hạn chế bị áp đặt bởi các
th a thuận thuê
Ghi nh năthuêătƠiăs n trong BCTC c aăbênăchoăthuêăậ ThuêătƠiăchính
41. Gía trị còn lại ớc tính không đ ợc VAS 06 không
đảm bảo mƠ đ ợc sử dụng trong việc đề cập đến Gía
tính tổng đầu t của bên cho thuê trong trị còn lại ớc
hợp đồng cho thuê s đ ợc xem xét tính không đ ợc
th ờng xuyên.[ầ] đảm bảo
42. NhƠ sản xuất hoặc nhƠ môi giới cho IAS 17 h ớng
thuê s ghi nhận lƣi/lỗ trong kỳ, phù dẫn, quy định
hợp với các chính sách bán ngay của cách ghi nhận
doanh nghiệp. Nếu chỉ số lƣi suất đ ợc đối với nhƠ sản
niêm yết ở mức thấp, thì lợi nhuận kinh xuất hoặc nhƠ
doanh s đ ợc giới hạn trong phạm vi môi giới, còn
lƣi suất thị tr ờng đ ợc áp dụng. Chi VAS 06 không
phí phát sinh bởi nhƠ sản xuất hoặc nhƠ đề cập đến vấn
môi giới cho thuê liên quan đến đƠm đề nƠy
phán vƠ kỦ kết hợp đồng đ ợc ghi nhận
nh lƠ một khoản chi phí khi lợi nhuận
kinh doanh đ ợc ghi nhận
43. NhƠ sản xuất hoặc nhƠ môi giới cho Đơy lƠ các điều
thuê th ờng cung cấp cho khách hƠng 2 khoản chi tiết
lựa chọn hoặc lƠ mua hoặc cho thuê tƠi h n về việc ghi
sản. Một hợp đồng cho thuê tƠi chính nhận doanh thu,
của một nhƠ sản xuất hoặc nhƠ môi giới chi phí,ầ đối
lƠm phát sinh 2 loại thu nhập [ầ] với nhƠ sản xuất
44. Doanh thu bán hƠng đ ợc ghi nhận vƠ nhƠ môi giới,
tại thời điểm bắt đầu thời hạn thuê bởi VAS 06 không
một nhƠ sản xuất hoặc môi giới lƠ giá đề cập đến các
trị hợp lỦ của tƠi sản [ầ] Các chi phí vấn đề nƠy
bán hƠng đ ợc ghi nhận tại thời điểm
bắt đầu thời hạn thuê lƠ chi phí hoặc giá
trị ghi sổ [ầ] Khoản chênh lệch giữa
doanh thu bán hƠng vƠ chi phí bán hƠng

51
lƠ lợi nhuận bán hƠng đ ợc ghi nhận
phù hợp với chính sách của doanh
nghiệp bán hƠng trả ngay
45. NhƠ sản xuất hoặc môi giới cho
thuê đôi khi công bố lƣi suất ở mức thấp
để thu hút khách hƠng. Nếu tỷ lệ lƣi suất
nƠy ở mức thấp đ ợc niêm yết, lợi
nhuận kinh doanh s đ ợc giới hạn
trong phạm vi áp dụng lƣi suất thị
tr ờng
46. Chi phí phát sinh do một nhƠ sản
xuất hoặc bên môi giới cho thuê liên
quan đến đƠm phán vƠ kỦ hợp đồng
đ ợc ghi nhận nh một khoản chi phí
tại thời điểm bắt đầu thời hạn thuê
Trình bƠy thông tin trên BCTC: VAS 06 còn
47(f). Mô tả chung về những th a thuận thiếu nội dung
cho thuê chính của bên cho thuê nƠy
Ghi nh năthuêătƠiăs n trong BCTC c aăbênăchoăthuêăậ Thuêăho tăđ ng
52. Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu Quy định khác 28. Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo
của bên cho thuê trong việc đƠm phán nhau về việc ghi ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê
vƠ kỦ kết hợp đồng s đ ợc thêm vƠo nhận chi phí hoạt động đ ợc ghi nhận ngay vƠo
giá trị trên sổ sách của tƠi sản cho thuê trực tiếp phát chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc
vƠ đ ợc ghi nhận nh một khoản chi sinh ban đầu phơn bổ dần vƠo chi phí trong suốt
phí trong suốt thời hạn cho thuê phù thời hạn cho thuê phù hợp với việc
hợp với việc ghi nhận doanh thu cho ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt
thuê động
54. Để xác định xem tƠi sản cho thuê có VAS 06 không
bị giảm sút hay không, doanh nghiệp áp đề cập đến
dụng IAS 36
Trình bƠy thông tin trên BCTC: VAS 06 còn
56(c). Mô tả chung về những th a thuận thiếu nội dung
cho thuê chính của bên cho thuê nƠy

Giao d ch bánăvƠăthuêăl iătƠiăs n

64. Đối với thuê tƠi chính, không có VAS 06 t ng


khác biệt gì trừ khi tƠi sản đi thuê bị tự nh IAS 17,
giảm giá trị, trong tr ờng hợp nƠy giá chỉ thiếu 2 chi
trị ghi sổ s đ ợc ghi giảm theo giá mới tiết nƠy
quy định rõ ở IAS 36

52
66. Giao dịch bán vƠ cho thuê lại tƠi sản
đ ợc trình bƠy ở các khoản mục riêng
biệt ở chuẩn mực số 1 Trình bƠy BCTC

53
SOăSÁNHăIAS 18ăvƠăVAS 14

IAS 18: Revenue Soăsánh VAS14: Doanh thu


M căđích:ă Vas 14 vƠ IAS 18 ban hƠnh với mục 01. Mục đích của chuẩn mực
Quy định cách hạch toán vƠ nƠy lƠ quy định vƠ h ớng dẫn
đích lƠ quy định vƠ h ớng dẫn các kế
ghi nhận doanh thu, h ớng các nguyên tắc vƠ ph ng
dẫn việc ghi sổ kế toán vƠ toán lƠm sao lập báo cáo tƠi chính một pháp kế toán doanh thu vƠ thu
trình bƠy báo cáo tƠi chính. nhập khác, gồm: Các loại
cách d dƠng trong công tác kế toán
doanh thu, thời điểm ghi nhận
doanh thu tại doanh nghiệp doanh thu, ph ng pháp kế
toán doanh thu vƠ thu nhập
khác lƠm c sở ghi sổ kế toán
vƠ lập báo cáo tƠi chính.

Ph măvi: Vas 14 vƠ IAS 18 có cùng phạm vi 02. Chuẩn mực nƠy áp dụng
1.Chuẩn mực nƠy đ ợc áp trong kế toán các khoản doanh
áp dụng trong kế toán doanh thu nh
dụng để tính doanh thu phát thu vƠ thu nhập khác phát sinh
sinh từ các giao dịch vƠ sự sau : từ các giao dịch vƠ nghiệp vụ
kiện sau: sau:
(a) Bán hƠng - Bán hƠng : Bán sản phẩm do doanh (a) Bán hƠng: Bán sản phẩm
(b) Cung cấp dịch vụ, vƠ do doanh nghiệp sản xuất ra
(c) Cho ng ời khác sử nghiệp sản xuất ra hoặc bán hƠng vƠ bán hƠng hóa mua vƠo;
dụng tƠi sản của doanh hóa do doanh nghiệp mua vƠo sau (b) Cung cấp dịch vụ: Thực
nghiệp: tiền lƣi, tiền hiện công việc đƣ th a thuận
bản quyền, lợi nhuận đó bán lại. theo hợp đồng trong một hoặc
đ ợc chia. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công nhiều kỳ kế toán;
2.Chuẩn mực nƠy thay thế cho (c) Tiền lƣi, tiền bản quyền, cổ
IAS 18 “Revenue việc đƣ th a thuận theo hợp đồng tức vƠ lợi nhuận đ ợc chia.
Recognition” đ ợc chấp nhận trong một hoặc nhiều kỳ kế toán. Tiền lƣi: LƠ số tiền thu đ ợc
năm 1982 phát sinh từ việc cho ng ời
3.HƠng hoá bao gồm hƠng hoá - Cho ng ời khác sử dụng tƠi sản khác sử dụng tiền, các khoản
do doanh nghiệp sản xuất để của Doanh nghiệp: tiền lƣi, tiền bản t ng đ ng tiền hoặc các
bán vƠ hƠng hoá mua để bán khoản còn nợ doanh nghiệp,
lại, nh hƠng hóa đ ợc mua quyền, lợi nhuận đ ợc chia nh : Lƣi cho vay, lƣi tiền gửi,
bởi một nhƠ bán lẻ hoặc đất  Tiền lụi: thu đ ợc từ việc cho lƣi đầu t trái phiếu, tín phiếu,
đai vƠ những tƠi sản khác chiết khấu thanh toán...;
đ ợc giữ lại để bán lại. ng ời khác sử dụng tiền, các khoản Tiền bản quyền: LƠ số tiền thu
4.Việc cung cấp các dịch vụ t ng đ ng tiền hoặc các khoản nợ đ ợc phát sinh từ việc cho
th ờng bao gồm việc thực các ng ời khác sử dụng tƠi sản,
công việc đƣ đ ợc th a thuận của Doanh nghiệp. nh : Bằng sáng chế, nhƣn hiệu
theo hợp đồng trong một  Tiền bản quyền : lƠ tiền thu th ng mại, bản quyền tác giả,
khoảng thời gian nhất định. phần mềm máy vi tính...;
Các dịch vụ có thể đ ợc thực đ ợc từ việc cho ng ời khác sử Cổ tức vƠ lợi nhuận đ ợc chia:
hiện trong một kỳ kế toán dụng tƠi sản của doanh nghiệp, ví dụ LƠ số tiền lợi nhuận đ ợc chia
hoặc nhiều kỳ kế toán. Một số nh : bằng sáng chế, th ng hiệu, từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc
hợp đồng cung cấp dịch vụ có góp vốn.
bản quyền, phần mềm máy tínhầ
liên quan trực tiếp đến hợp (d) Các khoản thu nhập khác
đồng xơy dựng, ví dụ nh các  Cổ tức: lƠ phần lợi nhuận đ ợc ngoƠi các giao dịch vƠ nghiệp
dịch vụ của các nhƠ quản lỦ dự vụ tạo ra doanh thu kể trên
án vƠ kiến trúc s . Doanh thu chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc (Nội dung các khoản thu nhập
phát sinh từ các hợp đồng nƠy góp vốn khác quy định tại đoạn 30).
không đ ợc tính theo chuẩn Chuẩn mực nƠy không áp
mực nƠy nh ng đ ợc xử lỦ dụng cho kế toán các khoản
phù hợp với các yêu cầu đối doanh thu vƠ thu nhập khác
với các hợp đồng xơy dựng đ ợc quy định ở các chuẩn
nh quy định tạiIAS 11 Hợp mực kế toán khác.
đồng xơy dựng.
5.Cho ng ời khác sử dụng tƠi
sản của doanh nghiệp d ới
dạng:
(a)Tiền lƣi – thu đ ợc từ việc
cho ng ời khác sử dụng tiền,
t ng đ ng tiền vƠ các khoản
nợ của doanh nghiệp
(b)Tiền bản quyền – tiền thu
đ ợc từ việc cho ng ời khác
sử dụng tƠi sản dƠi hạn của
doanh nghiệp, nh bằng sáng
chế, th ng hiệu, phần mềm,
bản quyềnầ
(c)Cổ tức – lƠ phần lợi nhuận
đ ợc chia từ việc nắm giữ cổ
phiếu hoặc góp vốn
6.Chuẩn mực nƠy không đề
cập đến doanh thu phát sinh
từ:
(a)Hợp đồng thuê (xem ở IAS
17 “Lease”)
(b)Cổ tức phát sinh từ các
khoản đầu t đ ợc hạch toán
theo ph ng pháp vốn chủ sở
hữu (xem ở IAS 28
“Investments in AssoẾiates”)
©Hợp đồng bảo hiểm trong
phạm vi của IFRS 4
“Insurance Contracts”
(d)Thay đổi giá trị hợp lỦ của
tƠi sản tƠi chính vƠ nợ phải trả
tƠi chính hoặc việc xử lỦ tƠi
sản (xem ở IAS 39 “Financial
Instruments: Recognition and
Measurement”)
(e)Sự thay đổi giá trị của
những tƠi sản ngắn hạn khác
(f)Ghi nhận ban đầu vƠ thay
đổi giá trị hợp lỦ của tƠi sản
sinh học liên quan đến hoạt
động nông nghiệp (xem ở IAS
41 “AgriẾulture”)
(g)Sự ghi nhận ban đầu của
nông sản (xem ở IAS 41)
(h)Khai thác khoáng sản
Cácăđ nhănghƿa IAS 18 ( khoản 7 ) vƠ VAS 14 ( khoản 03. Các thuật ngữ trong chuẩn
7.Các thuật ngữ đ ợc sử dụng mực nƠy đ ợc hiểu nh sau:
4 ) cho rằng Doanh thu tất cả các
trong chuẩn mực nƠy với các Ủ Doanh thu: LƠ tổng giá trị các
nghĩa sau: khoản thu từ lợi ích kinh tế đƣ thu lợi ích kinh tế doanh nghiệp
Doanh thu lƠ dòng tiền đầu thu đ ợc trong kỳ kế toán,
đ ợc hoặc s thu đ ợc trong kỦ kế
vƠo mƠ doanh nghiệp thu đ ợc phát sinh từ các hoạt động sản
trong quá trình hoạt động toán. Các khoản thu hộ bên thứ ba xuất, kinh doanh thông th ờng
(dòng tiền dẫn đến sự gia tăng của doanh nghiệp, góp phần
không coi lƠ doanh thu khi không lƠm
vốn chủ sở hữu hoặc ảnh lƠm tăng vốn chủ sở hữu.
h ởng đến sự đóng góp của tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Chiết khấu th ng mại: LƠ
vốn chủ sở hữu) khoản doanh nghiệp bán giảm
Giá trị hợp lỦ lƠ giá trị tƠi sản giá niêm yết cho khách hƠng
có thể đ ợc trao đổi hoặc giá mua hƠng với khối l ợng lớn.
trị một khoản nợ đ ợc thanh Giảm giá hƠng bán: LƠ khoản
toán giữa các bên trong sự trao giảm trừ cho ng ời mua do
đổi ngang giá. hƠng hóa kém phẩm chất, sai
8.Doanh thu chỉ bao gồm tổng quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
dòng tiền vƠo các lợi ích kinh Giá trị hƠng bán bị trả lại: LƠ
tế thu đ ợc vƠ các khoản phải giá trị khối l ợng hƠng bán đƣ
thu của đ n vị trên tƠi khoản xác định lƠ tiêu thụ bị khách
của mình. Số tiền thu hộ cho hƠng trả lại vƠ từ chối thanh
bên thứ ba nh thuế bán hƠng, toán.
thuế hƠng hoá vƠ dịch vụ vƠ Chiết khấu thanh toán: LƠ
thuế giá trị gia tăng không khoản tiền ng ời bán giảm trừ
phải lƠ lợi nhuận cho đ n vị cho ng ời mua, do ng ời mua
vƠ không dẫn đến tăng vốn thanh toán tiền mua hƠng
chủ sở hữu. Do đó, chúng bị tr ớc thời hạn theo hợp đồng.
loại trừ kh i doanh thu. T ng Thu nhập khác: LƠ khoản thu
tự, trong mối quan hệ đại lỦ, góp phần lƠm tăng vốn chủ sở
tổng dòng tiền lợi ích kinh tế hữu từ hoạt động ngoƠi các
bao gồm số tiền thu hộ bên đại hoạt động tạo ra doanh thu.
lỦ vƠ không lƠm tăng vốn chủ Giá trị hợp lỦ: LƠ giá trị tƠi
sở hữu của đ n vị. Số tiền thu sản có thể trao đổi hoặc giá trị
hộ bên đại lỦ không phải lƠ một khoản nợ đ ợc thanh toán
thu nhập. Thay vƠo đó, doanh một cách tự nguyện giữa các
thu lƠ tiền hoa hồng. bên có đầy đủ hiểu biết trong
sự trao đổi ngang giá.
N I DUNG CHU N
M C

04. Doanh thu chỉ bao gồm


tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đƣ thu
đ ợc hoặc s thu đ ợc. Các
khoản thu hộ bên thứ ba
không phải lƠ nguồn lợi ích
kinh tế, không lƠm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp
s không đ ợc coi lƠ doanh
thu (Ví dụ: Khi ng ời nhận
đại lỦ thu hộ tiền bán hƠng cho
đ n vị chủ hƠng, thì doanh thu
của ng ời nhận đại lỦ chỉ lƠ
tiền hoa hồng đ ợc h ởng).
Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu lƠm
tăng vốn chủ sở hữu nh ng
không lƠ doanh thu.

Xácăđ nhădoanhăthu Điểm gi ng nhau giữa IAS 18 vƠ XÁCăĐ NH DO AN H


9.Doanh thu đ ợc xác định THU
VAS 14 về xác định doanh thu nh
theo giá trị hợp lỦ của các
khoản mƠ doanh nghiệp nhận sau: 05. Doanh thu đ ợc xác định
đ ợc hoặc phải thu. theo giá trị hợp lỦ của các
_Doanh thu đ ợc xác định theo giá trị
10.Doanh thu phát sinh từ giao khoản đƣ thu hoặc s thu
dịch đ ợc xác định bởi th a hợp lỦ mƠ Doanh nghiệp có thể nhận đ ợc.
thuận giữa doanh nghiệp với 06. Doanh thu phát sinh từ
đ ợc. Giá trị hợp lỦ lƠ giá trị tƠi sản
bên mua hoặc bên sử dụng tƠi giao dịch đ ợc xác định bởi
sản. có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản th a thuận giữa doanh nghiệp
11.Trong hầu hết các tr ờng với bên mua hoặc bên sử dụng
nợ đ ợc thanh toán giữa các bên trong
hợp, đối vớikhoản tƠi sản. Nó đ ợc xác định
mụctiềnhoặc các khoản t ng sự trao đổi ngang giá. bằng giá trị hợp lỦ của các
đ ng tiền của doanh thu lƠ khoản đƣ thu đ ợc hoặc s thu
_Doanh thu phát sinh từ giao dịch
khoản tiền hoặc t ng đ ng đ ợc sau khi trừ (-) các khoản
tiền nhận đ ợc hoặc phải thu. đ ợc xác định bởi th a thuận giữa chiết khấu th ng mại, chiết
Tuy nhiên, khi dòng tiền hoặc khấu thanh toán, giảm giá
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên
các khoản t ng đ ng tiềnbị hƠng bán vƠ giá trị hƠng bán bị
hoƣn lại, giá trị hợp lỦ của sử dụng tƠi sản.(IAS 18 –Khoản 10 vƠ trả lại.
việc xem xét có thể thấp h n 07. Đối với các khoản tiền
VAS 14 –Khoản 06)
số tiền danh nghĩa nhận đ ợc hoặc t ng đ ng tiền không
hoặc phải thu. Khi hợp đồng _Đối với các khoản tiền hoặc t ng đ ợc nhận ngay thì doanh thu
có hiệu quả tạo thƠnh một giao đ ợc xác định bằng cách quy
đ ng tiền không đ ợc nhận ngay thì
dịch tƠi chính, giá trị hợp lỦ đổi giá trị danh nghĩa của các
của việc giao dịch lƠ đ ợc xác doanh thu đ ợc xác định bằng cách khoản s thu đ ợc trong t ng
định bằng cách chiết khấu tất lai về giá trị thực tế tại thời
quy đổi giá trị danh nghĩa của các
cả các khoản thu trong t ng điểm ghi nhận doanh thu theo
lai sử dụng lƣi suất quy định. khoản s thu đ ợc trong t ng lai về tỷ lệ lƣi suất hiện hƠnh. Giá trị
Mức lƣi suất quy định xác thực tế tại thời điểm ghi nhận
giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
định rõ rƠng một trong hai: doanh thu có thể nh h n giá
(a)Lƣi suất hiện hƠnh của 1 doanh thu. (IAS 18 – Khoản 11 vƠ trị danh nghĩa s thu đ ợc
công cụ t ng tự của một tổ trong t ng lai.
VAS 14–Khoản 07)
chức tín dụng có xếp hạng tín 08. Khi hƠng hóa hoặc dịch vụ
nhiệm t ng tự _Khi hƠng hóa hoặc dịch vụ đ ợc trao đ ợc trao đổi để lấy hƠng hóa
(b)Lƣi suất chiết khấu của hoặc dịch vụ t ng tự về bản
đổi để lấy hƠng hóa hoặc dịch vụ
công cụ về giá bán hiện tại của chất vƠ giá trị thì việc trao đổi
hƠng hóa hoặc dịch vụ t ng tự về bản chất vƠ giá trị thì việc đó không đ ợc coi lƠ một giao
12.Khi hƠng hoá, dịch vụ đ ợc dịch tạo ra doanh thu.
trao đổi đó không đ ợc coi lƠ một
trao đổi hoặc hoán đổi hƠng Khi hƠng hóa hoặc dịch vụ
hoá, dịch vụ có cùng tính chất giao dịch tạo ra doanh thu. (IAS 18 – đ ợc trao đổi để lấy hƠng hóa
vƠ giá trị thì việc trao đổi hoặc dịch vụ khác không
Khoản 12 vƠ VAS 14 –Khoản 08)
không đ ợc coi lƠ giao dịch t ng tự thì việc trao đổi đó
tạo doanh thu. Điều nƠy đ ợc coi lƠ một giao dịch tạo
th ờng xảy ra với các mặt Khácănhau: ra doanh thu. Tr ờng hợp nƠy
hƠng nh dầu hoặc sữa, n i IAS18: Khi ch a nhận đ ợc các khoản doanh thu đ ợc xác định bằng
trao đổi hƠng tồn kho th ờng tiền vƠ t ng đ ng tiền, giá trị hợp lỦ giá trị hợp lỦ của hƠng hóa
rất đa dạng nhằm đáp ứng kịp của khoản phải thu có thể thấp h n giá hoặc dịch vụ nhận về, sau khi
thời nhu cầu hƠng hóa tại một trị danh nghĩa mƠ doanh nghiệp nhận điều chỉnh các khoản tiền hoặc
địa điểm cụ thể. Khi hƠng hoá đ ợc thì chênh lệch giữa giá trị hợp lỦ t ng đ ng tiền trả thêm
đ ợc bán hoặc cung cấp dịch vƠ giá trị danh nghĩa đ ợc ghi nhận lƠ hoặc thu thêm. Khi không xác
vụ để đổi lấy hƠng hoá hoặc tiền lƣi . định đ ợc giá trị hợp lỦ của
dịch vụ không giống nhau thì VAS14: Không đ ợc đề cập. hƠng hóa hoặc dịch vụ nhận về
việc trao đổi đ ợc coi lƠ một thì doanh thu đ ợc xác định
giao dịch tạo ra doanh thu. bằng giá trị hợp lỦ của hƠng
Doanh thu đ ợc ghi nhận theo hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi,
giá trị hợp lỦ của hƠng hoá sau khi điều chỉnh các khoản
hoặc dịch vụ nhận đ ợc, điều tiền hoặc t ng đ ng tiền trả
chỉnh bằng tiền mặt hoặc các thêm hoặc thu thêm.
khoản t ng đ ng tiền
chuyển nh ợng. Khi không
thể xác định đ ợc giá trị hợp
lỦ của hƠng hoá hoặc dịch vụ
nhận đ ợc, doanh thu đ ợc
xác định bằng giá trị hợp lỦ
của hƠng hoá hoặc dịch vụ đƣ
từ b , điều chỉnh bằng tiền
mặt hoặc các khoản t ng
đ ng tiền chuyển nh ợng.

Nh năbi tăgiaoăd ch Tiêu chuẩn để nhận biết giao dịch của NH N B I T GIAO
13.Tiêu chuẩn nhận biết giao D CH
VAS 14 lƠ đi theo h ớng IAS 18, đều
dịch trong chuẩn mực nƠy
đ ợc áp dụng riêng biệt cho cho rằng tiêu chuẩn nhận biết giao 09. Tiêu chuẩn nhận biết giao
từng giao dịch. Trong một số dịch trong chuẩn mực nƠy
dịch doanh thu đ ợc áp dụng riêng
tr ờng hợp, các tiêu chuẩn đ ợc áp dụng riêng biệt cho
nhận biết giao dịch cần áp biệt cho từng giao dịch. Trong một số từng giao dịch. Trong một số
dụng tách biệt cho từng bộ tr ờng hợp, các tiêu chuẩn
tr ờng hợp, các tiêu chuẩn nhận biết
phận của một giao dịch đ n lẻ nhận biết giao dịch cần áp
để phản ánh bản chất của giao giao dịch cần áp dụng tách biệt cho dụng tách biệt cho từng bộ
dịch đó. Ví dụ, khi trong giá phận của một giao dịch đ n lẻ
từng bộ phận của một giao dịch đ n lẻ
bán một sản phẩm có một để phản ánh bản chất của giao
khoản đƣ định tr ớc cho việc để phản ánh bản chất của giao dịch dịch đó. Ví dụ, khi trong giá
cung cấp dịch vụ sau bán hƠng bán một sản phẩm có một
đó.
thì khoản doanh thu từ việc khoản đƣ định tr ớc cho việc
cung cấp dịch vụ sau bán hƠng Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch còn cung cấp dịch vụ sau bán hƠng
s đ ợc dời lại cho đến khi thì khoản doanh thu từ việc
đ ợc áp dụng cho hai hay nhiều giao
doanh nghiệp thực hiện dịch cung cấp dịch vụ sau bán hƠng
vụ đó. Tiêu chuẩn nhận biết dịch đồng thời có quan hệ với nhau về s đ ợc dời lại cho đến khi
giao dịch còn đ ợc áp dụng doanh nghiệp thực hiện dịch
mặt th ng mại. Tr ờng hợp nƠy phải
cho hai hay nhiều giao dịch vụ đó. Tiêu chuẩn nhận biết
đồng thời có quan hệ với nhau xem xét chúng trong mối quan hệ tổng giao dịch còn đ ợc áp dụng
về mặt th ng mại Tr ờng cho hai hay nhiều giao dịch
thể.
hợp nƠy phải xem xét chúng đồng thời có quan hệ với nhau
trong mối quan hệ tổng thể. Ví về mặt th ng mại. Tr ờng
dụ, doanh nghiệp thực hiện hợp nƠy phải xem xét chúng
việc bán hƠng vƠ đồng thời kỦ trong mối quan hệ tổng thể. Ví
một hợp đồng khác để mua lại dụ, doanh nghiệp thực hiện
chính các hƠng hóa đó sau một việc bán hƠng vƠ đồng thời kỦ
thời gian thì phải đồng thời một hợp đồng khác để mua lại
xem xét cả hai hợp đồng vƠ chính các hƠng hóa đó sau một
doanh thu không đ ợc ghi thời gian thì phải đồng thời
nhận. xem xét cả hai hợp đồng vƠ
doanh thu không đ ợc ghi
nhận.

BánăhƠngăhóa Trong phạm vi về doanh thu bán hƠng, DO ANH ăT H UăB ÁNă
1.Doanh thu bán hƠng đ ợc H ẨNG
IAS 18 vƠ VAS 14 có những điểm
ghi nhận khi có đủ các điều
kiện sau: giống nhau sau đơy : 10. Doanh thu bán hƠng đ ợc
(A) đ n vị đƣ chuyển giao cho ghi nhận khi đồng thời th a
Về điều kiện ghi nhận doanh thu bán
ng ời mua những rủi ro vƠ lợi mƣn tất cả năm (5) điều kiện
ích đáng kể về quyền sở hữu hƠng: Doanh thu bán hƠng đ ợc ghi sau:
hƠng hoá; (a) Doanh nghiệp đƣ chuyển
(B) đ n vị không đ ợc tiếp tục nhận khi th a mƣn 5 điều kiện sau: giao phần lớn rủi ro vƠ lợi ích
quyền sở hữu hoặc kiểm soát gắn liền với quyền sở hữu sản
_Doanh nghiệp đƣ chuyển giao phần
hiệu quả đối với hƠng hoá bán phẩm hoặc hƠng hóa cho
ra; lớn rủi ro vƠ lợi ích gắn liền với quyền ng ời mua;
(C) doanh thu có thể đ ợc xác (b) Doanh nghiệp không còn
sở hữu sản phẩm hoặc hƠng hóa cho
định một cách đáng tin cậy; nắm giữ quyền quản lỦ hƠng
(D) Có thể xảy ra các lợi ích ng ời mua. hóa nh ng ời sở hữu hƠng
kinh tế liên quan đến giao dịch hóa hoặc quyền kiểm soát
_Doanh nghiệp không còn nắm giữ
với đ n vị; hƠng hóa;
(E) Các chi phí phát sinh hoặc quyền quản lỦ hƠng hóa nh ng ời sở (c) Doanh thu đ ợc xác định
phát sinh liên quan đến giao t ng đối chắc chắn;
hữu hƠng hóa hoặc quyền kiểm soát
dịch có thể đ ợc đo l ờng một (d) Doanh nghiệp đƣ thu đ ợc
cách đáng tin cậy. hƠng hóa. hoặc s thu đ ợc lợi ích kinh
1. Việc định l ợng khi tế từ giao dịch bán hƠng;
_Giá trị doanh thu đ ợc xác định
nƠo một đ n vị đ ợc (e) Xác định đ ợc chi phí liên
chuyển giao những rủi t ng đối chắc chắn. quan đến giao dịch bán hƠng.
ro vƠ lợi ích quan trọng 11. Doanh nghiệp phải xác
_Doanh nghiệp đƣ thu đ ợc hoặc s
của quyền sở hữu định thời điểm chuyển giao
tớing ời mua đòi h i thu đ ợc lợi ích kinh tế từ giao dịch phần lớn rủi ro vƠ lợi ích gắn
cần phải có sự kiểm tra liền với quyền sở hữu hƠng
bán hƠng.
hoƠn cảnh của giao hóa cho ng ời mua trong từng
dịch. Trong hầu hết _Chi phí giao dịch có thể đ ợc tính tr ờng hợp cụ thể. Trong hầu
các tr ờng hợp, việc hết các tr ờng hợp, thời điểm
toán một cách đáng tin cậy.
chuyển giao rủi ro vƠ chuyển giao phần lớn rủi ro
lợi ích của quyền sở trùng với thời điểm chuyển
hữu trùng với việc giao lợi ích gắn liền với quyền
chuyển nh ợng quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền
sở hữu hợp pháp hoặc kiểm soát hƠng hóa cho ng ời
chuyển giao quyền sở mua.
hữu cho ng ời mua. Tr ờng hợp doanh nghiệp vẫn
Đơy lƠ tr ờng hợp chủ còn chịu phần lớn rủi ro gắn
yếu của doanh số bán liền với quyền sở hữu hƠng
lẻ. Trong các tr ờng hóa thì giao dịch không đ ợc
hợp khác, việc chuyển coi lƠ hoạt động bán hƠng vƠ
giao rủi ro vƠ lợi ích doanh thu không đ ợc ghi
của quyền sở hữu xảy nhận. Doanh nghiệp còn phải
ra vƠo một thời điểm chịu rủi ro gắn liền với quyền
khác so với chuyển sở hữu hƠng hóa d ới nhiều
nh ợng quyền sở hữu hình thức khác nhau, nh :
hợp pháp hoặc chuyển (a) Doanh nghiệp còn phải
giao quyền sở hữu. chịu trách nhiệm để đảm bảo
2. Nếu đ n vị vẫn duy trì cho tƠi sản đ ợc hoạt động
rủi ro đáng kể về bình th ờng mƠ việc nƠy
quyền sở hữu, giao không nằm trong các điều
dịch không đ ợc xem khoản bảo hƠnh thông th ờng;
lƠ bán hƠng vƠ doanh (b) Khi việc thanh toán tiền
thu không đ ợc ghi bán hƠng còn ch a chắc chắn
nhận. Một đ n vị có vì phụ thuộc vƠo ng ời mua
thể duy trì một rủi ro hƠng hóa đó;
đáng kể với quyền sở (c) Khi hƠng hóa đ ợc giao
hữu theo một số cách. còn chờ lắp đặt vƠ việc lắp đặt
Một vƠi ví dụ về các đó lƠ một phần quan trọng của
tình huống trong đó hợp đồng mƠ doanh nghiệp
đ n vị có thể duy trì ch a hoƠn thƠnh;
những rủi ro vƠ lợi ích
đáng kể với quyền sở (d) Khi ng ời mua có quyền
hữu lƠ: huỷ b việc mua hƠng vì một
(a) khi đ n vị vẫn thực lỦ do nƠo đó đ ợc nêu trong
hiện một hoạt động hợp đồng mua bán vƠ doanh
không đạt yêu cầu nghiệp ch a chắc chắn về khả
năng hƠng bán có bị trả lại hay
không đ ợc đảm bảo
không.
trong các điều khoản 13. Nếu doanh nghiệp chỉ còn
đảm bảo thông th ờng; phải chịu một phần nh rủi ro
(b) khi nhận đ ợc gắn liền với quyền sở hữu
doanh thu từ việc bán hƠng hóa thì việc bán hƠng
hƠng một mặt hƠng cụ đ ợc xác định vƠ doanh thu
thể phụ thuộc vƠo sự đ ợc ghi nhận. Ví dụ doanh
nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về
chắc chắn của ng ời
quyền sở hữu hƠng hóa chỉ để
mua từ việc bán hƠng; đảm bảo s nhận đ ợc đủ các
(c) Khi hƠng đ ợc vận khoản thanh toán.
chuyển phải đ ợc lắp 14. Doanh thu bán hƠng đ ợc
đặt vƠ việc lắp đặt lƠ ghi nhận chỉ khi đảm bảo lƠ
một phần quan trọng doanh nghiệp nhận đ ợc lợi
của hợp đồng mƠ đ n ích kinh tế từ giao dịch.
Tr ờng hợp lợi ích kinh tế từ
vị ch a hoƠn thƠnh.
giao dịch bán hƠng còn phụ
(d) Khi ng ời mua có quyền thuộc yếu tố không chắc chắn
huỷ b hợp đồng mua bán với thì chỉ ghi nhận doanh thu khi
lỦ do đ ợc quy định trong hợp yếu tố không chắc chắn nƠy đƣ
đồng bán hƠng vƠ đ n vị xử lỦ xong (ví dụ, khi doanh
không chắc chắn về xác suất nghiệp không chắc chắn lƠ
hoƠn trả. Chính phủ n ớc sở tại có chấp
17. Nếu một đ n vị chỉ nhận chuyển tiền bán hƠng ở
duy trì một rủi ro không đáng n ớc ngoƠi về hay không).
kể về quyền sở hữu, giao dịch Nếu doanh thu đƣ đ ợc ghi
lƠ bán hƠng vƠ doanh thu đ ợc nhận trong tr ờng hợp ch a
ghi nhận. Ví dụ: ng ời bán có thu đ ợc tiền thì khi xác định
thể giữ lại quyền sở hữu hợp khoản tiền nợ phải thu nƠy lƠ
pháp đối với hƠng hoá nhằm không thu đ ợc thì phải hạch
đảm bảo khả năng thu hồi số toán vƠo chi phí sản xuất, kinh
tiền phải trả. Trong tr ờng doanh trong kỳ mƠ không
hợp đó, nếu đ n vị chuyển đ ợc ghi giảm doanh thu. Khi
giao rủi ro đáng kể vƠ lợi ích xác định khoản phải thu lƠ
về quyền sở hữu thì giao dịch không chắc chắn thu đ ợc (Nợ
đó lƠ bán hƠng vƠ doanh thu phải thu khó đòi) thì phải lập
đ ợc ghi nhận. Một ví dụ khác dự phòng nợ phải thu khó đòi
lƠ một đ n vị chỉ duy trì một mƠ không ghi giảm doanh thu.
rủi ro không đáng kể về quyền Các khoản nợ phải thu khó đòi
sở hữu có thể lƠ bán lẻ khi khi xác định thực sự lƠ không
phải hoƠn trả tiền nếu khách đòi đ ợc thì đ ợc bù đắp bằng
hƠng không hƠi lòng. Doanh nguồn dự phòng nợ phải thu
thu trong các tr ờng hợp nh khó đòi.
vậy đ ợc ghi nhận vƠo thời 15. Doanh thu vƠ chi phí liên
điểm bán hƠng, mi n lƠ ng ời quan tới cùng một giao dịch
bán có thể ớc tính đ ợc lợi phải đ ợc ghi nhận đồng thời
nhuận trong t ng lai vƠ chấp theo nguyên tắc phù hợp. Các
nhận các khoản hoƠn trả phải chi phí, bao gồm cả chi phí
trả dựa trên kinh nghiệm tr ớc phát sinh sau ngƠy giao hƠng
đơy vƠ các yếu tố liên quan (nh chi phí bảo hƠnh vƠ chi
khác. phí khác), th ờng đ ợc xác
định chắc chắn khi các điều
18. Doanh thu chỉ đ ợc kiện ghi nhận doanh thu đ ợc
ghi nhận khi có các lợi ích th a mƣn. Các khoản tiền nhận
kinh tế liên quan đến giao dịch tr ớc của khách hƠng không
thông qua đ n vị. Trong một đ ợc ghi nhận lƠ doanh thu
số tr ờng hợp, điều nƠy có thể mƠ đ ợc ghi nhận lƠ một
không xảy ra cho đến khi hoặc khoản nợ phải trả tại thời điểm
đến khi rủi ro đ ợc loại b . nhận tiền tr ớc của khách
Chẳng hạn, có thể chắc chắn hƠng. Khoản nợ phải trả về số
rằng một c quan chính phủ tiền nhận tr ớc của khách
n ớc ngoƠi có thẩm quyền s hƠng chỉ đ ợc ghi nhận lƠ
cấp phép chuyển tiền dựa trên doanh thu khi đồng thời th a
việc bán hƠng ở quốc gia khác. mƣn năm (5) điều kiện quy
Khi đ ợc cấp phép, rủi ro s định ở đoạn 10.
bị loại b vƠ doanh thu s
đ ợc ghi nhận. Tuy nhiên, khi
phát sinh rủi ro về khả năng
thu hồi của một khoản tiền đƣ
có trong doanh thu, số tiền
không thể thu hồi đ ợc hoặc
số tiền mƠ khoản thu hồi đó
không còn đ ợc ghi nhận s
đ ợc xem nh lƠ chi phí, thay
vì đ ợc xem lƠ khoản điều
chỉnh của doanh thu ban đầu
đ ợc ghi nhận.
19. Doanh thu vƠ chi phí
liên quan đến cùng một giao
dịch hoặc sự kiện khác đ ợc
ghi nhận đồng thời; quá trình
nƠy th ờng đ ợc gọi lƠ kết
hợp của doanh thu vƠ chi phí.
Các chi phí, bao gồm chi phí
bảo đảm vƠ các chi phí khác
phát sinh sau khi việc vận
chuyển hƠng hoá thông
th ờng đ ợc đo l ờng một
cách đáng tin cậy khi các điều
kiện khác để ghi nhận doanh
thu đƣ đ ợc đáp ứng. Tuy
nhiên, doanh thu không thể
đ ợc ghi nhận khi chi phí
không thể đo l ờng một cách
đáng tin cậy; trong tr ờng hợp
đó, bất kỳ khoản tiền đƣ nhận
đ ợc qua việc bán hƠng đ ợc
ghi nhận nh một khoản nợ.

Cung c p d ch v Trong phạm vi về doanh thu cung cấp DO ANH T H U CUN G


20. Khi kết quả giao dịch liên C P D CH V
dịch vụ : Tiêu chuẩn ghi nhận doanh
quan đến việc cung cấp dịch
vụ có thể đ ợc ớc l ợng một thu cung cấp dịch vụ của IAS 18 vƠ 16. Doanh thu của giao dịch
cách tin cậy, doanh thu liên về cung cấp dịch vụ đ ợc ghi
VAS 14 có những điểm chung sau:
quan đến giao dịch s đ ợc nhận khi kết quả của giao dịch
ghi nhận dựa trên giai đoạn Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu cung đó đ ợc xác định một cách
hoƠn thƠnh giao dịch vƠo cuối đáng tin cậy. Tr ờng hợp giao
cấp dịch vụ của IAS 18 vƠ VAS 14
giai đoạn báo cáo. Kết quả của dịch về cung cấp dịch vụ liên
giao dịch có thể đ ợc ớc giống nhau khi kết quả của giao dịch quan đến nhiều kỳ thì doanh
l ợng một cách đáng tin cậy thu đ ợc ghi nhận trong kỳ
đó đ ợc xác định một cách đáng tin
khi đáp ứng đầy đủ các điều theo kết quả phần công việc đƣ
kiện sau: cậy. Đối với giao dịch liên quan đến hoƠn thƠnh vƠo ngƠy lập Bảng
(A) doanh thu có thể đ ợc đo Cơn đối kế toán của kỳ đó. Kết
nhiều kỳ kế toán, thì doanh thu đ ợc
l ờng một cách đáng tin cậy; quả của giao dịch cung cấp
(B) có thể có các lợi ích kinh ghi nhận theo tiến độ hoƠn thƠnh vƠo dịch vụ đ ợc xác định khi
tế liên quan đến giao dịch với th a mƣn tất cả bốn (4) điều
cuối kỳ lập báo cáo. Kết quả của giao
đ n vị; kiện sau:
(C) giai đoạn hoƠn thƠnh giao dịch đ ợc xác định khi th a mƣn 4 (a) Doanh thu đ ợc xác định
dịch vƠo cuối giai đoạn báo t ng đối chắc chắn;
điều kiện sau:
cáo đ ợc đo l ờng một cách (b) Có khả năng thu đ ợc lợi
tin cậy; vƠ _Doanh thu đ ợc xác định một cách ích kinh tế từ giao dịch cung
(D) khoản tiền phát sinh cho cấp dịch vụ đó;
giao dịch vƠ chi phí để hoƠn t ng đối chắc chắn. (c) Xác định đ ợc phần công
thƠnh giao dịch có thể đ ợc đo việc đƣ hoƠn thƠnh vƠo ngƠy
_Có khả năng thu đ ợc lợi ích kinh tế
l ờng một cách đáng tin cậy. lập Bảng Cơn đối kế toán;
từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. (d) Xác định đ ợc chi phí phát
21 Việc ghi nhận doanh sinh cho giao dịch vƠ chi phí
_Xác định đ ợc tiến độ hoƠn thƠnh của
thu doanh thu liên quan đến để hoƠn thƠnh giao dịch cung
giao dịch đ ợc ghi nhận dựa giao dịch đáng tin cậy cấp dịch vụ đó.
trên giai đoạn hoƠn thƠnh giao 17. Tr ờng hợp giao dịch về
dịch th ờng đ ợc gọi lƠ tỷ lệ Chi phí phát sinh giao dịch vƠ chi phí cung cấp dịch vụ thực hiện
phần trăm của ph ng pháp để hoƠn thƠnh giao dịch đ ợc đo l ờng trong nhiều kỳ kế toán thì việc
hoƠn thƠnh. Theo ph ng một cách đáng tin cậy. xác định doanh thu của dịch
pháp nƠy, doanh thu đ ợc ghi vụ trong từng kỳ th ờng đ ợc
nhận trong kỳ kế toán mƠ dịch thực hiện theo ph ng pháp tỷ
vụ đ ợc cung cấp. Việc ghi lệ hoƠn thƠnh. Theo ph ng
nhận doanh thu trên c sở nƠy pháp nƠy, doanh thu đ ợc ghi
cung cấp thông tin hữu ích về nhận trong kỳ kế toán đ ợc
phạm vi hoạt động vƠ hiệu xác định theo tỷ lệ phần công
suất dịch vụ trong một giai việc đƣ hoƠn thƠnh.
đoạn. IAS 11 cũng yêu cầu ghi 18. Doanh thu cung cấp dịch
nhận doanh thu trên c sở nƠy. vụ chỉ đ ợc ghi nhận khi đảm
Các yêu cầu của Tiêu chuẩn bảo lƠ doanh nghiệp nhận
đó th ờng áp dụng cho việc đ ợc lợi ích kinh tế từ giao
ghi nhận doanh thu vƠ các chi dịch. Khi không thể thu hồi
phí liên quan của giao dịch đ ợc khoản doanh thu đƣ ghi
liên quan đến việc cung cấp nhận thì phải hạch toán vƠo
dịch vụ. chi phí mƠ không đ ợc ghi
giảm doanh thu. Khi không
22 Doanh thu chỉ đ ợc chắc chắn thu hồi đ ợc một
ghi nhận khi có khả năng thu khoản mƠ tr ớc đó đƣ ghi vƠo
đ ợc lợi ích kinh tế liên quan doanh thu (Nợ phải thu khó
đến giao dịch thông qua đ n đòi) thì phải lập dự phòng nợ
vị. Tuy nhiên, khi phát sinh rủi phải thu khó đòi mƠ không ghi
ro về khả năng thu hồi của giảm doanh thu. Khoản nợ
một khoản tiền đƣ có trong phải thu khó đòi khi xác định
doanh thu, số tiền không thu thực sự lƠ không đòi đ ợc thì
hồi đ ợc, hoặc khoản thu hồi đ ợc bù đắp bằng nguồn dự
đƣ không còn khả thi, đ ợc phòng nợ phải thu khó đòi.
ghi nhận nh một khoản chi 19. Doanh nghiệp có thể ớc
phí, thay vì đ ợc xem lƠ tính doanh thu cung cấp dịch
khoản điều chỉnh của doanh vụ khi th a thuận đ ợc với
thu ban đầu đ ợc ghi nhận. bên đối tác giao dịch những
điều kiện sau:
23 Một đ n vị nói chung (a) Trách nhiệm vƠ quyền của
có thể đ a ra các ớc l ợng mỗi bên trong việc cung cấp
đáng tin cậy sau khi đƣ đ ợc hoặc nhận dịch vụ;
đồng Ủ với các điều sau đơy (b) Giá thanh toán;
giữa các bên trong giao dịch: (c) Thời hạn vƠ ph ng thức
(A) quyền thực thi của mỗi thanh toán.
bên đối với dịch vụ giữa các Để ớc tính doanh thu cung
bên cung cấp vƠ nhận; cấp dịch vụ, doanh nghiệp
(B) điều khoản trao đổi; vƠ phải có hệ thống kế hoạch tƠi
(C) cách thức vƠ điều khoản chính vƠ kế toán phù hợp. Khi
giải quyết. cần thiết, doanh nghiệp có
Thông th ờng ng ời ta cũng quyền xem xét vƠ sửa đổi cách
cần phải thiết lập ngơn sách tƠi ớc tính doanh thu trong quá
chính nội bộ vƠ một hệ thống trình cung cấp dịch vụ.
báo cáo có hiệu quả. Đánh giá 20. Phần công việc đƣ hoƠn
đ n vị khi cần thiết, sửa lại thƠnh đ ợc xác định theo một
các ớc l ợng về doanh thu trong ba ph ng pháp sau, tuỳ
khi dịch vụ đ ợc thực hiện. thuộc vƠo bản chất của dịch
Nhu cầu sửa đổi nhất thiết vụ:
phải có cho thấy rằng kết quả (a) Đánh giá phần công việc
của giao dịch không thể đ ợc đƣ hoƠn thƠnh;
ớc l ợng một cách đáng tin (b) So sánh tỷ lệ (%) giữa khối
cậy. l ợng công việc đƣ hoƠn thƠnh
với tổng khối l ợng công việc
24 Các giai đoạn hoƠn phải hoƠn thƠnh;
thƠnh một giao dịch có thể (c) Tỷ lệ (%) chi phí đƣ phát
đ ợc xác định bằng nhiều sinh so với tổng chi phí ớc
ph ng pháp. Mỗi đ n vị sử tính để hoƠn thƠnh toƠn bộ
dụng ph ng pháp đo l ờng giao dịch cung cấp dịch vụ.
đáng tin cậy các dịch vụ đ ợc Phần công việc đƣ hoƠn thƠnh
thực hiện. Tùy theo tính chất không phụ thuộc vƠo các
của giao dịch, các ph ng khoản thanh toán định kỳ hay
pháp có thể bao gồm: các khoản ứng tr ớc của
(A) khảo sát công việc đƣ thực khách hƠng.
hiện; 21. Tr ờng hợp dịch vụ đ ợc
(B) các dịch vụ đ ợc thực hiện thực hiện bằng nhiều hoạt
cho đến thời điểm nƠy nh động khác nhau mƠ không
một tỷ lệ phần trăm của tổng tách biệt đ ợc, vƠ đ ợc thực
số các dịch vụ thực hiện; hoặc hiện trong nhiều kỳ kế toán
(C) tỷ lệ các khoản tiền phát nhất định thì doanh thu từng
sinh cho đến ngƠy phải chịu kỳ đ ợc ghi nhận theo ph ng
tổng chi phí đƣ đ ợc ớc pháp bình quơn. Khi có một
l ợng của giao dịch. Chỉ hoạt động c bản so với các
những chi phí phản ánh các hoạt động khác thì việc ghi
dịch vụ đ ợc thực hiện cho nhận doanh thu đ ợc thực
đến nay đ ợc bao gồm trong hiện theo hoạt động c bản đó.
các khoản tiền phát sinh cho 22. Khi kết quả của một giao
đến thời điểm nƠy. Chỉ những dịch về cung cấp dịch vụ
chi phí phản ánh các dịch vụ không thể xác định đ ợc chắc
đ ợc thực hiện hoặc phải đ ợc chắn thì doanh thu đ ợc ghi
thực hiện đ ợc bao gồm trong nhận t ng ứng với chi phí đƣ
tổng chi phí ớc l ợng của ghi nhận vƠ có thể thu hồi.
giao dịch. Các khoản thanh 23. Trong giai đoạn đầu của
toán tạm ứng vƠ khoản tạm một giao dịch về cung cấp
ứng nhận đ ợc từ khách hƠng dịch vụ, khi ch a xác định
th ờng không phản ánh các đ ợc kết quả một cách chắc
dịch vụ đƣ đ ợc thực hiện. chắn thì doanh thu đ ợc ghi
nhận bằng chi phí đƣ ghi nhận
25 Với các mục đích thực vƠ có thể thu hồi đ ợc. Nếu
tế, khi dịch vụ đ ợc thực hiện chi phí liên quan đến dịch vụ
bởi một số l ợng không xác đó chắc chắn không thu hồi
định các hoạt động trong một đ ợc thì không ghi nhận
khoảng thời gian nhất định, doanh thu, vƠ chi phí đƣ phát
doanh thu đ ợc ghi nhận theo sinh đ ợc hạch toán vƠo chi
ph ng pháp đ ờng thẳng phí để xác định kết quả kinh
trong một khoảng thời gian doanh trong kỳ. Khi có bằng
nhất định trừ khi có bằng chứng tin cậy về các chi phí đƣ
chứng cho thấy một số phát sinh s thu hồi đ ợc thì
ph ng pháp khác di n tả tốt doanh thu đ ợc ghi nhận theo
h n cho giai đoạn hoƠn thƠnh. quy định tại đoạn 16.
Khi một hoạt động cụ thể có Ủ
nghĩa quan trọng h n bất kỳ
hoạt động nƠo khác, việc ghi
nhận doanh thu đ ợc hoƣn lại
cho đến khi hƠnh động đó
đ ợc thực hiện.

26 Khi kết quả của giao


dịch liên quan đến việc cung
cấp dịch vụ không thể ớc
l ợng đ ợc một cách đáng tin
cậy thì doanh thu s chỉ đ ợc
ghi nhận với phạm vi chi phí
đ ợc ghi nhận lƠ có khả năng
thu hồi đ ợc.

27 Trong giai đoạn đầu


của giao dịch, th ờng xảy ra
tr ờng hợp kết quả của giao
dịch không thể ớc l ợng
đ ợc. Tuy nhiên, có thể có
khả năng đ n vị s thu hồi chi
phí giao dịch phát sinh. Do đó,
doanh thu đ ợc ghi nhận chỉ
trong phạm vi chi phí phát
sinh mƠ dự kiến s thu hồi
đ ợc. Do kết quả của giao
dịch không thể đ ợc ớc
l ợng một cách đáng tin cậy
nên không có lợi nhuận nƠo
đ ợc ghi nhận.

28 Khi kết quả của giao


dịch không thể ớc l ợng
đ ợc một cách chắc chắn vƠ
không chắc các khoản tiền
phát sinh s đ ợc thu hồi thì
doanh thu không đ ợc ghi
nhận vƠ khoản tiền phát sinh
đ ợc ghi nhận lƠ chi phí. Khi
những rủi ro ngăn cản kết quả
của hợp đồng đ ợc ớc l ợng
không còn tồn tại, doanh thu
đ ợc ghi nhận phù hợp với
khoản 20 thay vì với khoản
26.
Lƣiăsu t, ti n b n quy năvƠă Doanh thu từ tiền lƣi, tiền bản quyền, DO ANH T H U T TI N
c t c L ẩI,ăT I N B N
cổ tức vƠ lợi nhuận điểm giống nhau
29 Doanh thu phát sinh từ Q UY N, C T CăVẨă
việc ng ời khác sử dụng đ n trong phạm vi nƠy: L I NH U NăĐ C
vị tƠi sản có lƣi suất, tiền bản CH IA
- Về điều kiện ghi nhận doanh thu phát
quyền vƠ cổ tức đ ợc ghi nhận
trên c sở đƣ đ ợc quy định sinh từ tiền lƣi, tiền bản quyền, cổ tức 24. Doanh thu phát sinh từ
tại khoản 30 khi: tiền lƣi, tiền bản quyền, cổ tức
vƠ lợi nhuận đ ợc chia của doanh
(A) Có thể có các lợi ích kinh vƠ lợi nhuận đ ợc chia của
tế liên quan đến giao dịch nghiệp. Doanh thu đ ợc ghi nhận khi doanh nghiệp đ ợc ghi nhận
thông qua đ n vị; vƠ khi th a mƣn đồng thời hai (2)
th a mƣn đồng thời hai điều kiện sau:
(B) doanh thu có thể đ ợc đo điều kiện sau:
l ờng một cách đáng tin cậy.  Có khả năng thu đ ợc lợi ích
(a) Có khả năng thu đ ợc lợi
kinh tế từ giao dịch đó.
30 Doanh thu đ ợc ghi ích kinh tế từ giao dịch đó;
nhận theo các c sở sau:  Doanh thu đ ợc xác định t ng (b) Doanh thu đ ợc xác định
(A) lƣi đ ợc ghi nhận theo t ng đối chắc chắn.
đối chắc chắn.
ph ng pháp lƣi suất 25. Doanh thu từ tiền lƣi, tiền
thực tế đƣ đ ợc trình Doanh thu từ tiền lƣi, tiền bản quyền, bản quyền, cổ tức vƠ lợi nhuận
bƠy trong IAS 39, đ ợc chia đ ợc ghi nhận trên
cổ tức của IAS 18 vƠ VAS 14 đều
khoản 9 vƠ AG5–AG8; c sở:
(B) tiền bản quyền đ ợc đ ợc ghi nhận trên c sở : (a) Tiền lƣi đ ợc ghi nhận trên

ghi nhận trên c sở c sở thời gian vƠ lƣi suất thực
Tiền lƣi đ ợc ghi nhận trên c
tế từng kỳ;
tích lũy theo nội dung
sở thời gian vƠ tỉ lệ lƣi suất nhất định. (b) Tiền bản quyền đ ợc ghi
có liên quan trong hợp
nhận trên c sở dồn tích phù
đồng; vƠ
(C) Cổ tức s đ ợc ghi  Tiền bản quyền đ ợc ghi nhận hợp với hợp đồng;
nhận khi quyền nhận (c) Cổ tức vƠ lợi nhuận đ ợc
trên c sở dồn tích phù hợp với hợp
thanh khoản của cổ chia đ ợc ghi nhận khi cổ
đông đ ợc xác lập. đồng. đông đ ợc quyền nhận cổ tức

hoặc các bên tham gia góp vốn
[Đƣ xóa b ] Cổ tức vƠ lợi nhuận đ ợc chia,
31 đ ợc quyền nhận lợi nhuận từ
32 Khi lƣi suất ch a trả ghi nhận khi cổ đông đ ợc quyền nhận việc góp vốn.
phát sinh tr ớc khi mua một 26. Lƣi suất thực tế lƠ tỷ lệ lƣi
khoản đầu t có lƣi, việc nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn dùng để quy đổi các khoản
lƣi tiếp theo s đ ợc phơn bổ đ ợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp tiền nhận đ ợc trong t ng lai
giữa khoảng thời gian tr ớc vƠ trong suốt thời gian cho bên
vốn.
sau khi mua lại; chỉ phần sau khác sử dụng tƠi sản về giá trị
khi mua lại đ ợc ghi nhận lƠ Doanh thu từ tiền lƣi, tiền bản quyền, ghi nhận ban đầu tại thời điểm
doanh thu. chuyển giao tƠi sản cho bên sử
cổ tức vƠ lợi nhuận đ ợc chia chỉ đ ợc
dụng. Doanh thu tiền lƣi bao
33 Tiền bản quyền phát ghi nhận khi chắc chắn có thể thu đ ợc gồm số phơn bổ các khoản
sinh theo các điều khoản của chiết khấu, phụ trội, các khoản
hợp đồng liên quan vƠ th ờng lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không lƣi nhận tr ớc hoặc các khoản
đ ợc ghi nhận trên c sở đó, chắc chắn hoặc không thể thu hồi chênh lệch giữa giá trị ghi sổ
trừ khi xét về nội dung của ban đầu của công cụ nợ vƠ giá
hợp đồng, s phù hợp khi ghi khoản mƠ tr ớc đơy đƣ ghi nhận vƠo
trị của nó khi đáo hạn.
nhận doanh thu trên một số c doanh thu thì phải hạch toán khoản nƠy 27. Khi tiền lƣi ch a thu của
sở có hệ thống vƠ hợp lỦ khác. một khoản đầu t đƣ đ ợc dồn
vƠo chi phí phát sinh trong kỳ chứ
tích tr ớc khi doanh nghiệp
34 Doanh thu chỉ đ ợc không đ ợc ghi giảm doanh thu. mua lại khoản đầu t đó, thì
ghi nhận khi có khả năng có khi thu đ ợc tiền lƣi từ khoản
các lợi ích kinh tế liên quan Khác nhau:
đầu t , doanh nghiệp phải
đến giao dịch s đ ợc thông IAS18:
phơn bổ vƠo cả các kỳ tr ớc
qua đ n vị. Tuy nhiên, phát Doanh thu đ ợc ghi nhận nh sau:
khi nó đ ợc mua. Chỉ có phần
sinh rủi ro về khả năng thu hồi Ti năLƣi : đ ợc ghi nhận bằng ph ng tiền lƣi của các kỳ sau khi
của một khoản tiền đƣ có trong khoản đầu t đ ợc mua mới
pháp lƣi trên c sở thời gian có tính
doanh thu, số tiền thu hồi đ ợc ghi nhận lƠ doanh thu
đ ợc, hoặc khoản thu hồi đƣ đến tỉ lệ sinh lời thực tế của tƠi sản. của doanh nghiệp. Phần tiền
không còn khả thi, đ ợc ghi lƣi của các kỳ tr ớc khi khoản
nhận lƠ một khoản chi phí thay Ti n b n quy n : đ ợc ghi nhận trên đầu t đ ợc mua đ ợc hạch
vì đ ợc xem lƠ khoản điều c sở dồn tích theo bản chất hợp đồng toán giảm giá trị của chính
chỉnh của doanh thu ban đầu khoản đầu t đó.
đ ợc ghi nhận. liên quan.
28. Tiền bản quyền đ ợc tính
C T c : đ ợc ghi nhận khi cổ đông dồn tích căn cứ vƠo các điều
khoản của hợp đồng (ví dụ
đ ợc quyền nhận cổ tức.
nh tiền bản quyền của một
Cácăkho nă uăđƣi/th ng cho khách cuốn sách đ ợc tính dồn tích
hƠng lơu năm đ ợc hạch toán một phần trên c sở số l ợng sách xuất
riêng biệt của giao dịch bán hƠng mƠ bản từng lần vƠ theo từng lần
doanh thu đ ợc nhận khoản u đƣi/ xuất bản) hoặc tính trên c sở
th ởng, do đó một phần giá trị hợp lỦ hợp đồng từng lần.
của các khoản phải thu đ ợc phơn bổ 29. Doanh thu đ ợc ghi nhận
cho khoản u đƣi/ th ởng, vƠ phơn bổ khi đảm bảo lƠ doanh nghiệp
dần trong suốt thời gian đó nhận đ ợc lợi ích kinh tế từ
VAS14: T ng tự IAS 18 nh ng tiền giao dịch. Khi không thể thu
hồi một khoản mƠ tr ớc đó đƣ
lƣi chỉ đ ợc ghi nhận trên c sở thời
ghi vƠo doanh thu thì khoản có
gian vƠ lƣi suất từng kỳ. khả năng không thu hồi đ ợc
hoặc không chắc chắn thu hồi
đ ợc đó phải hạch toán vƠo
chi phí phát sinh trong kỳ,
không ghi giảm doanh thu.

Khác nhau:
THU NH PăKHÁC
IAS18: Bao gồm doanh thu về bán 30. Thu nhập khác quy định
hƠng, cung cấp dịch vụ, tiền lƣi, bản trong chuẩn mực nƠy bao gồm
quyền, cổ tức vƠ lợi nhuận đ ợc chia. các khoản thu từ các hoạt
IAS 18 không đề cập tới các khoản thu động xảy ra không th ờng
nhập khác. xuyên, ngoƠi các hoạt động
VAS14: Thu nhập khác quy định trong tạo ra doanh thu, gồm:
chuẩn mực nƠy bao gồm các khoản thu - Thu về thanh lỦ TSCĐ,
nh ợng bán TSCĐ;
từ các hoạt động tao ra doanh thu gồm: - Thu tiền phạt khách hƠng do
_Thu về thanh lỦ TSCĐ, nh ợng bán vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm đ ợc bồi
TSCĐ th ờng;
_Thu tiền phạt khách hoƠng do vi - Thu đ ợc các khoản nợ phải
thu đƣ xóa sổ tính vƠo chi phí
phạm hợp đồng. kỳ tr ớc;
_Thu tiền bảo hiểm đ ợc bồi th ng. - Khoản nợ phải trả nay mất
chủ đ ợc ghi tăng thu nhập;
_Thu đ ợc các khoản nợ phải thu đƣ - Thu các khoản thuế đ ợc
xóa sổ tính vƠo chi phí kỳ tr ớc. giảm, đ ợc hoƠn lại;
- Các khoản thu khác.
_Khoản nợ phải trả nay mất chủ đ ợc 31. Khoản thu về thanh lỦ
ghi tăng vƠo thu nhập. TSCĐ, nh ợng bán TSCĐ lƠ
tổng số tiền đƣ thu vƠ s thu
_Thu các khoản thuế đ ợc ghi giảm, đ ợc của ng ời mua từ hoạt
đ ợc hoƠn lại. động thanh lỦ, nh ợng bán
TSCĐ. Các chi phí về thanh
_Khoản thu về thanh lỦ TSCĐ, nh ợng lỦ, nh ợng bán TSCĐ đ ợc
bán TSCĐ lƠ tổng số tiền đƣ thu vƠ s ghi nhận lƠ chi phí để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
thu đ ợc của ng ời mua từ hoạt động 32. Thu đ ợc các khoản nợ
thanh lỦ, nh ợng bán TSCĐ. Các chi phải thu đƣ xóa sổ tính vƠo chi
phí của kỳ tr ớc lƠ khoản nợ
phí về thanh lỦ, nh ợng bán TSCĐ phải thu khó đòi, xác định lƠ
đ ợc ghi nhận lƠ chi phí để xác định không thu hồi đ ợc, đƣ đ ợc
xử lỦ xóa sổ vƠ tính vƠo chi
kết quả kinh doanh trong kỳ.
phí để xác định kết quả kinh
_Thu đ ợc các khoản nợ phải thu đƣ doanh trong các kỳ tr ớc nay
thu hồi đ ợc.
xóa sổ tính vƠo chi phí của kỳ tr ớc lƠ
33. Khoản nợ phải trả nay mất
khoản nợ phải thu khó đòi, xác định lƠ chủ lƠ khoản nợ phải trả
không xác định đ ợc chủ nợ
không thu hồi đ ợc, đƣ đ ợc xử lỦ xóa
hoặc chủ nợ không còn tồn tại.
sổ vƠ tính vƠo chi phí để xác định kết
quả kinh doanh trong các kỳ tr ớc nay
thu hồi đ ợc.
_Khoản nợ phải trả nay mất chủ lƠ
khoản nợ phải trả không xác định đ ợc
chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại.
Côngăb thôngătin Khác nhau:
TRỊNHăBẨYăBÁOă
35 Một đ n vị s công bố: IAS18: Chuẩn mực đ a ra các yêu cầu
CÁOăTẨIăCHệNH
(A) chính sách kế toán đ ợc chi tiết về khoản mục doanh thu . 34. Trong báo cáo tƠi chính,
áp dụng để ghi nhận doanh Chuẩn mực chỉ giải quyết doanh thu. doanh nghiệp phải trình bƠy:
thu, bao gồm các ph ng pháp VAS14: T ng tự IAS ngoại trừ không (a) Chính sách kế toán đ ợc
đ ợc áp dụng để xác định giai
có qui định về các khoản dự phòng, áp dụng trong việc ghi nhận
đoạn hoƠn thƠnh các giao dịch doanh thu bao gồm ph ng
liên quan đến việc cung cấp hoặc công nợ tiềm tƠng. pháp xác định phần công việc
dịch vụ.
Chuẩn mực giải quyết cả doanh thu vƠ đƣ hoƠn thƠnh của các giao
(B) số tiền của từng loại hình dịch về cung cấp dịch vụ;
doanh thu chủ yếu đ ợc ghi thu nhập khác. (b) Doanh thu của từng loại
nhận trong giai đoạn, bao gồm giao dịch vƠ sự kiện:
cả doanh thu phát sinh từ: - Doanh thu bán hƠng;
(i) bán hƠng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ;
(ii) rendering of services; - Tiền lƣi, tiền bản quyền, cổ
(iii) lƣi suất; tức vƠ lợi nhuận đ ợc chia.
(iv) tiền bản quyền; (c) Doanh thu từ việc trao đổi
(v) cổ tức; vƠ hƠng hóa hoặc dịch vụ theo
(C) số doanh thu phát sinh từ từng loại hoạt động trên.
việc trao đổi hƠng hoá hoặc (d) Thu nhập khác, trong đó
dịch vụ đƣ bao gồm từng loại trình bƠy cụ thể các khoản thu
doanh thu trong danh sách các nhập bất th ờng.
loại hình doanh thu chủ yếu.

36 Một đ n vị công bố bất


kỳ khoản nợ tiềm ẩn vƠ tƠi sản
tiềm năng theo IAS 37
Provisions,
Contingent Liabilities and
Contingent Assets. Các khoản
nợ tiềm ẩn vƠ tƠi sản tiềm
năng có thể phát sinh từ các
hạng mục nh chi phí bảo
hƠnh, yêu cầu bồi th ờng, tiền
phạt hoặc những thiệt hại có
thể xảy ra.

NgƠyăcóăhi u l c
37 Các Tiêu chuẩn nƠy
bắt đầu áp dụng đối với các
báo cáo tƠi chính với các giai
đoạn bắt đầu vƠo hoặc sau
NgƠy 1 tháng 1 năm 1995.
38 Chi phí đầu t vƠo
công ty con, đ n vị liên doanh
hoặc liên kết (sửa đổi IFRS 1
lần đầu tiên thông qua Chuẩn
mực Báo cáo TƠi chính Quốc
tế lần 1 vƠ IAS 27 Báo cáo tƠi
chính thống nhất vƠ riêng biệt)
ban hƠnh tháng 5 năm 2008
sửa đổi khoản 32. Một đ n vị
s áp dụng Sửa đổi kế hoạch
cho các giai đoạn hƠng năm
bắt đầu từ ngƠy hoặc sau ngƠy
1 tháng 1 năm 2009. Những
áp dụng tr ớc đó đ ợc cho
phép. Nếu một đ n vị áp dụng
các sửa đổi có liên quan trong
khoản 4 vƠ 38A của IAS 27
cho một giai đọan tr ớc đó, nó
s đ ợc áp dụng sửa đổi trong
khoản 32 cùng một lúc.

IASă19ăPHỎCăL I C AăNG IăLAOăĐ NG


QU C T GHI CHÚ VI T NAM
Mục đích của chuẩn mực Nhìn chung, chi phí phúc lợi Không có CMKTVN t ng
nƠy lƠ quy định ph ng cho ng ời lao động đ ợc ghi đ ng quy định về vấn đề
pháp hạch toán vƠ trình bƠy nhận khi doanh nghiệp phát nƠy.
các khoản phúc lợi cho sinh nghĩa vụ thanh toán các
ng ời lao động, bao gồm: khoản nƠy.
các khoản phúc lợi ngắn hạn
(nh tiền l ng, nghỉ phép
năm, nghỉ ốm, chia lợi
nhuận hƠng năm, các khoản
th ởng vƠ các khoản phúc
lợi phi tiền tệ khác), tiền h u
trí, bảo hiểm nhơn thọ khi
nghỉ h u, phúc lợi y tế vƠ
các khoản phúc lợi cho
ng ời lao động dƠi hạn khác
(đ ợc nghỉ phép do có thơm
niên công tác dƠi, phúc lợi
do mất sức lao động, các
khoản bồi th ờng hoƣn lại,
chia lợi nhuận dƠi hạn vƠ
các khoản th ởng).
Nguyên tắc lƠm c sở cho
các yêu cầu cụ thể đặt ra
trong chuẩn mực lƠ chi phí
phát sinh khi thanh toán các
quyền lợi cho ng ời lao
động cần đ ợc ghi nhận
trong kỳ mƠ chủ lao động
nhận đ ợc dịch vụ từ ng ời
lao động tạo ra, chứ không
phải thời điểm chi trả hoặc
chuyển thƠnh công nợ.
Có 2 loại quỹ phúc lợi hữu
trí th ờng gặp nh sau:
- Quỹ phúc lợi với mức
đóng góp đ ợc xác định
tr ớc lƠ quỹ phúc lợi h u trí
trong đó doanh nghiệp s
nộp một khoản tiền cố định
vƠo một đ n vị khác (một
quỹ) vƠ s không có bất kỳ
trách nhiệm pháp lỦ hay
trách nhiệm liên đới buộc
phải trả phúc lợi cho nhơn
viên liên quan đến thời gian
lƠm việc hiện tại vƠ tr ớc đó
của nhơn viên trong tr ờng
hợp quỹ không có đủ tƠi sản
để thực hiện nghĩa vụ. Các
quỹ phúc lợi nƠy giống bảo
hiểm y tế vƠ bảo hiểm xƣ hội
bắt buộc đ ợc đóng bằng
một khoản tiền cố định hƠng
tháng tại Việt Nam.
- Quỹ phúc lợi với mức phúc
lợi đ ợc xác định tr ớc lƠ
một quỹ phúc lợi h u trí
không thuộc loại quỹ phúc
lợi với mức đóng góp đ ợc
xác định tr ớc nh đề cập ở
trên. Các chi phí phát sinh
liên quan đến loại quỹ nƠy
đ ợc xác định thông qua
việc sử dụng các chuyên gia
thống kê vƠ các ph ng
pháp thống kê.

CHU NăM CăK ăTOÁNăQU CăT ăIASă20ăK ăTOÁNăCÁCăKHO NăTR ăC PăT ă


CHệNHăPH ăVẨăCỌNGăB ăV ăS ăH ăTR ăT ăCHệNHăPH

I. M CăTIểU
IAS 20 đ a ra các nội dung sau cho việc kế toán các khoản trợ cấp của chính phủ vƠ các hình
thức trợ giúp chính phủ khác:
 Hạch toán kế toán
 Công bố mức độ của các khoản lợi ích đ ợc ghi nhận hoặc nhận đ ợc trong từng kỳ kế
toán.
 Công bố các hình thức trợ giúp khác từ chính phủ.

II. PH MăVIăÁPăD NG
IAS 20 đ ợc áp dụng để tính toán:
 Trợ cấp chính phủ: Chuyển giao các nguồn lực của chính phủ cho một doanh nghiệp để
doanh nghiệp tuơn thủ các điều kiện tr ớc đơy hoặc trong t ng lai liên quan đến hoạt động kinh
doanh. SIC 10 quy định rằng ngay cả một yêu cầu chung để hoạt động trong một số vùng hoặc
ngƠnh công nghiệp nhất định cũng có thể xác lập những điều kiện nƠy.
 Trợ giúp của chính phủ: lƠ hƠnh động của chính phủ nhằm tạo ra lợi ích kinh tế cụ thể
cho một hay nhiều đ n vị đủ điều kiện theo các tiêu chí nhất định. Khoản trợ giúp nƠy không bao
gồm những lợi ích đ ợc cung cấp gián tiếp thông qua hƠnh động gơy ảnh h ởng đến các điều
kiện kinh doanh chung, ví dụ nh cung cấp c sở hạ tầng cho các khu vực phát triển,ầ

III. K TOÁNăKHO N TR C P
1. Thu t ng chínhăph lƠ chỉ chính phủ, các c quan chính phủ hay các c quan t ng tự
kể cả địa ph ng, trung ng vƠ quốc tế. Trợ cấp chính phủ bao gồm hai loại đ ợc phơn biệt nh
sau:
 Trợ cấp về tài sản: Những khoản trợ cấp mƠ doanh nghiệp đ ợc h ởng s phải mua, xơy
dựng hoặc mua vƠo tƠi sản dƠi hạn d ới hình thức khác .
 Trợ cấp về thu nhập: Những khoản trợ cấp chính phủ không liên quan đến tƠi sản.
2. Haiăph ngăphápăk toánăchung:
 Ph ng pháp vốn: Khoản trợ cấp đ ợc ghi Có trực tiếp vƠo lợi ích cổ đông vì không phải
hoƠn trả vƠ không phải lƠ khoản tự lƠm ra đ ợc.
 Ph ng pháp thu nhập: Khoản trợ cấp đ ợc ghi nhận vƠo thu nhập trong một hoặc nhiều
kỳ vì đơy không phải lƠ khoản đóng góp của các cổ đông vƠ phải đ ợc khớp với số chi phí mƠ
khoản trợ cấp dự định đ ợc trả.
Ph ng pháp sau nƠy áp dụng theo yêu cầu của IAS 20.
3. Cácăkho n tr c p c aăchínhăph c năđ c k toánănh ăsau:
 Các khoản trợ cấp của chính phủ bao gồm cả các khoản trợ cấp không bằng tiền theo giá
trị thực tế, chỉ đ ợc ghi nhận khi có sự đảm bảo hợp lỦ rằng:
 Doanh nghiệp s tuơn thủ các điều kiện đi kèm các khoản trợ cấp đó.
 Các khoản trợ cấp s đ ợc nhận.
 Một khoản trợ cấp nhận đ ợc bằng tiền hoặc d ới hình thức giảm nợ phải trả cho chính
phủ đ ợc hạch toán t ng tự nh nhau.
 Một khoản cho vay có thể đ ợc xóa (khi ng ời cho vay cam kết từ chối việc hoƠn trả
khoản vay theo những điều kiện đƣ quy định) đ ợc hạch toán nh một khoản trợ cấp khi có đảm
bảo hợp lỦ lƠ các điều kiện cho xóa khoản vay đ ợc đáp ứng.
 Khoản trợ cấp liên quan đến thu nhập có thể đ ợc báo cáo riêng biệt nh lƠ khoản thu
nhập khác hoặc khấu trừ từ chi phí liên quan.
 \Một khoản trợ cấp của chính phủ đền bù cho chi phí hoặc tổn thất đƣ phát sinh hoặc hỗ
trợ tƠi chính khẩn cấp mƠ không có chi phí liên quan trọng t ng lai đ ợc ghi nhận lƠ thu nhập
của kỳ có thể nhận trợ cấp.
 Các khoản trợ cấp phi tiền mặt, chẳng hạn nh đất đai hoặc các nguồn lực khác th ờng
đ ợc tính theo giá trị hợp lỦ. Theo cách khác, khoản trợ cấp vƠ tƠi sản đ ợc ghi theo giá trị danh
nghĩa.
 Khoản hoƠn trả trợ cấp chính phủ đ ợc kế toán nh một khoản xem xét lại giá trị dự
toán nh sau:
 Khoản hoƠn trả liên quan đến thu nhập lƠ khoản đ ợc áp dụng tr ớc tiên đối với
tín dụng trợ cấp về sau ch a đ ợc khấu hao.
 Khoản hoƠn trả v ợt quá tín dụng trợ cấp về sau đ ợc ghi nhận lƠ chi phí.
 Khoản hoƠn trả liên quan đến một tƠi sản đ ợc ghi bằng cách tăng số giá trị kết
chuyển của tƠi sản hoặc giảm số d thu nhập về sau.Khoản khấu hao lũy kế s
phải trả nếu khoản trợ cấp ch a nhận đ ợc s đ ợc tính lƠ chi phí.
4. Tr ăgiúpăc aăchínhăph ă
 Các khoản trợ cấp của chính phủ không bao gồm sự hỗ trợ của chính phủ mƠ không
đo l ờng đ ợc giá trị hợp lỦ, chẳng hạn nh t vấn kỹ thuật hoặc tiếp thị.
 Việc công bố lợi ích lƠ cần thiết.
5. TrìnhăbƠy
 Những khoản trợ cấp liên quan đến tƠi sản có thể đ ợc trình bƠy theo một trong hai cách
sau:
 Thu nhập hoƣn lại
 Khấu trừ khoản tƠi trợ từ giá trị còn lại của tƠi sản.
 Những khoản trợ cấp liên quan đến thu nhập đ ợc trình bƠy trong báo cáo thu nhập:
 Khoản thu nhập khác
 Hoặc khấu trừ từ chi phí liên quan.
to the operating activities of
6. Những điều sau đơy phải đ ợc công bố:
 Chính sách kế toán áp dụng cho các khoản trợ cấp, bao gồm ph ng pháp trình bƠy bảng
cơn đối kế toán.
 Tính chất vƠ mức độ của việc trợ cấp đ ợc ghi nhận trong báo cáo tƠi chính
 Các điều kiện vƠ khoản dự phòng không đ ợc thực hiện liên quan đến các khoản trợ cấp
đƣ đ ợc công nhận.

IV. SOăSÁNHăCHU N M C QU C T V I CHU N M C VI T NAM.

Hiện tại ,Việt Nam ch a ban hƠnh chuẩn mực kế toán về các khoản trợ cấp của Chính phủ
vƠ trình bƠy thông tin về các khoản hỗ trợ của Chính phủ cho phù hợp với chuẩn mực kế
toán quốc tế (IAS số 20) do Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) thuộc Liên đoƠn
kế toán quốc tế (IFAC) ban hƠnh năm 1983 vƠ sửa đổi, bổ sung năm 2008.
CHU N M C K TOÁNăQU C T IAS 21

A. IAS 21: nhăh ng c a s thayăđ i t giáăh iăđoái


I. B n ch t
1. M cătiêu
 Mục tiêu của Chuẩn mực nƠy lƠ quy định bao gồm các giao dịch ngoại tệ vƠ hoạt động
ngoại hối trong báo cáo tƠi chính của một tổ chức vƠ cách dịch báo cáo tƠi chính sang đ n
vị tiền tệ.
 Các vấn đề chính lƠ tỷ giá hối đoái sử dụng vƠ cách báo cáo những ảnh h ởng của sự
thay đổi tỷ giá hối đoái trong báo cáo tƠi chính.

 Chuẩn mực nƠy đ ợc áp dụng:


2. Ph m vi

 Trong việc hạch toán các giao dịch vƠ số d bằng ngoại tệ.
 Chuyển các kết quả vƠ tình hình tƠi chính của hoạt động n ớc ngoƠi trong báo cáo
tƠi chính của hợp nhất bằng cách hợp nhất.
 Trong việc chuyển kết quả vƠ vị trí tƠi chính của một thực thể sang đ n vị tiền tệ.
 Cho việc trình bƠy báo cáo tƠi chính của một đ n vị bằng ngoại tệ.
 Chuẩn mực nƠy không áp dụng cho việc hạch toán các khoản mục ngoại tệ, bao gồm cả
việc phòng ngừa rủi ro cho đầu t ròng trong hoạt động n ớc ngoƠi.
 Chuẩn mực nƠy không áp dụng cho việc trình bƠy trong báo cáo l u chuyển tiền tệ của
các luồng tiền tệ phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ hoặc để chuyển đổi dòng tiền
của hoạt động n ớc ngoƠi
3. Đ ng ti n ch cănĕng
 Môi tr ờng kinh tế chính trong đó một thực thể hoạt động th ờng lƠ một môi tr ờng mƠ
nó chủ yếu tạo ra vƠ sử dụng tiền mặt.
 Tiền tệ ảnh h ởng chủ yếu đến giá bán hƠng hoá vƠ dịch vụ, ảnh h ởng đến lao động, vật
chất vƠ các chi phí khác của việc cung cấp hƠng hoá hoặc dịch vụ.
 Khi các đồng tiền chức năng không rõ rƠng, ban lƣnh đạo sử dụng phán quyết của mình
để xác định đồng tiền chức năng thể hiện đúng nhất các ảnh h ởng kinh tế của các giao
dịch, sự kiện vƠ điều kiện c bản.
 Đồng tiền chức năng của một đ n vị phản ánh các giao dịch c bản, các sự kiện vƠ điều
kiện có liên quan đến nó. Theo đó, một khi đƣ xác định, đồng tiền chức năng không thay
đổi trừ khi có sự thay đổi trong các giao dịch, sự kiện vƠ điều kiện c bản đó.
4. Ghi nh năbanăđ u v chênhăl ch t giáăh iăđoái
 Một giao dịch bằng ngoại tệ lƠ giao dịch đ ợc xác định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh
toán bằng ngoại tệ, bao gồm các giao dịch phát sinh khi một doanh nghiệp:
 Dùng một loại tiền tệ nƠy để mua, bán hoặc đổi lấy một loại tiền tệ khác.
 Mua hoặc bán sản phẩm, hƠng hóa, dịch vụ mƠ giá cả đ ợc xác định bằng ngoại

 Trở thƠnh một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối ch a đ ợc thực
tệ.

 Vay hoặc cho vay các khoản tiền mƠ số phải trả hoặc phải thu đ ợc xác định bằng
hiện.

 Mua hoặc thanh lỦ các tƠi sản, phát sinh hoặc thanh toán các khoản nợ xác định
ngoại tệ.

bằng ngoại tệ.


 Một giao dịch bằng ngoại tệ phải đ ợc hạch toán vƠ ghi nhận ban đầu theo đ n vị tiền tệ
kế toán doanh nghiệp bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đ n vị tiền tệ kế toán vƠ
ngoại tệ tại ngƠy giao dịch.
 Tỷ giá hối đoái tại ngƠy giao dịch đ ợc coi lƠ tỷ giá giao ngay. Doanh nghiệp có thể sử
dụng tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá hối đoái thực tế tại ngƠy giao dịch. Ví dụ tỷ giá trung bình
tuần hoặc tháng có thể đ ợc sử dụng cho tất cả các giao dịch phát sinh của mỗi loại ngoại
tệ trong tuần, tháng đó. Nếu tỷ giá hối đoái dao động mạnh thì doanh nghiệp không đ ợc
sử dụng tỷ giá trung bình cho việc kế toán của tuần hoặc tháng kế toán đó.
 Nếu không đ ợc thanh toán trong cùng kỳ kế toán có phát sinh thì các khoản bằng tiền có
đ ợc (tức lƠ các khoản đ ợc nhận hoặc đ ợc trả bằng tiền mặt) đ ợc chuyển đổi theo tỷ
giá đóng cửa.
 Các Ủ trên sử dụng nguyên tắc giá gốc. Vì theo chuẩn mực kế toán quốc tế nguyên tắc giá
gốc đ ợc định nghĩa nh sau: TƠi sản phải đ ợc ghi nhận theo giá gốc, giá gốc của tƠi
sản đ ợc tính theo số tiền hoặc khoản t ng đ ng tiền phải trả, đƣ trả hoặc tính theo giá
trị hợp lỦ của tƠi sản đó vƠo thời điểm tƠi sản đ ợc ghi nhận. Giá gốc của tƠi sản không
đ ợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán. Có nhiều ph ng pháp
đo l ờng khác nhau đ ợc áp dụng ví dụ nh : giá gốc, giá hiện hƠnh, giá trị thực hiện, giá
trị chiết khấu dòng tiền. MƠ ở đơy tỷ giá đóng cửa lƠ tỷ giá tại thời điểm các khoản tiền
đ ợc nhận hoặc trả phát sinh.
5. BáoăcáoăvƠoăcu iăkì
 VƠo cuối mỗi kỳ báo cáo:
 Các khoản mục tiền tệ bằng ngoại tệ s đ ợc chuyển đổi bằng tỷ giá đóng cửa;
 Các khoản mục phi tiền tệ đ ợc tính theo giá gốc bằng ngoại tệ đ ợc chuyển đổi
bằng tỷ giá tại ngƠy giao dịch;
 Các khoản mục phi tiền tệ đ ợc xác định bằng giá trị hợp lỦ bằng ngoại tệ đ ợc
chuyển đổi bằng tỷ giá tại ngƠy xác định giá trị hợp lỦ.
 Giá trị ghi sổ của một khoản mục đ ợc xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán có
liên quan.
Ví dụ: HƠng tồn kho đ ợc xác định theo giá gốc, tƠi sản cố định đ ợc xác định theo nguyên
giá cho dù giá trị ghi sổ đ ợc xác định trên c sở giá gốc, nguyên giá hay giá trị hợp lỦ, giá trị
ghi sổ đ ợc xác định của các khoản mục có gốc ngoại tệ sau đó s đ ợc báo cáo theo đ n vị tiền
tệ kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực nƠy.
6. Ghi nh năchênhăl ch t giáăh iăđoái
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế thì có hai ph ng pháp đ ợc áp dụng lƠ:
 Ph ng pháp chuẩn: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục
tiền tệ hoặc trong việc báo cáo các khoản mục tiền tệ của doanh nghiệp theo các tỷ giá
hối đoái áp dụng để ghi nhận ban đầu hoặc đƣ đ ợc báo cáo trong báo cáo tƠi chính tr ớc,
cần đ ợc ghi nhận lƠ thu nhập hoặc chi phí phát sinh, ngoại trừ khoản đầu t ròng đ ợc
hạch toán vƠo vốn chủ sở hữu.
 Ph ng pháp thay thế đ ợc chấp nhận: Đối với tr ờng hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái lƠ
kết quả từ sự sụt giảm mạnh giá trị của một đồng tiền mƠ không có các công cụ tự bảo vệ
dẫn tới các khoản công nợ mƠ doanh nghiệp không có khả năng thanh toán vƠ các khoản
công nợ phát sinh trực tiếp từ các nghiệp vụ mua tƠi sản bằng ngoại tệ gần đơy, thì khoản
chênh lệch tỷ giá hối đoái s đ ợc hạch toán vƠo giá trị còn lại của tƠi khoản liên quan,
với điều kiện giá trị tƠi sản sau khi điều chỉnh không v ợt quá mức thấp h n giữa giá trị
có thể thu hồi đ ợc vƠ chi phí thay thế tƠi sản.
Khi lƣi hoặc lỗ liên quan đến một khoản mục phi tiền tệ đ ợc ghi nhận thẳng vƠo vốn chủ sở
hữu, toƠn bộ chênh lệch t ng ứng với khoản lỗ, lƣi đó s đ ợc ghi thẳng vƠo vốn chủ sở hữu.
7. S d ngăđ ng ti n bi u di năkhôngăph iălƠăđ ng ti n ch cănĕng
Tổ chức có thể trình bƠy báo cáo tƠi chính bằng bất kỳ loại tiền tệ nƠo. Nếu đ n vị tiền tệ
trình bƠy khác với đồng tiền chức năng của đ n vị, nó s chuyển kết quả vƠ tình hình tƠi chính
sang đ n vị tiền tệ. Ví dụ, khi một nhóm có các cá thể riêng biệt với các đồng tiền chức năng
khác nhau, kết quả vƠ tình hình tƠi chính của từng pháp nhơn đ ợc thể hiện bằng đồng tiền chung
để có thể trình bƠy các báo cáo tƠi chính hợp nhất.

II. Soăsánhăv i chu n m c k toánăVi t Nam


Qu c t Ghi
Vi t Nam
chú
Không đ a ra một đ n vị tiền tệ cụ thể Sử dụng Đồng Việt Nam (sử dụng các
Đ n
nƠo (tuy nhiên các doanh nghiệp đ n vị tiền tệ khác phải đăng kỦ vƠ đ ợc
vị tiền
th ờng dùng đ n vị của các n ớc sở sự chấp nhận của Bộ TƠi chính)
tệ
tại)
- Ph ng pháp chuẩn: chênh lệch tỷ giá - Giai đoạn đầu t xơy dựng để hình
hối đoái phát sinh khi thanh toán các thƠnh TSCĐ của doanh nghiệp mới
khoản mục tiền tệ hoặc trong việc báo thƠnh lập: chênh lệch tỷ giá hối đoái
cáo các khoản mục tiền tệ của doanh phát sinh khi thanh toán khoản mục tiền
nghiệp theo các tỷ giá hối đoái áp dụng tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu t
để ghi nhận ban đầu hoặc đƣ đ ợc báo xơy dựng; đánh giá lại các khoản mục
cáo trong báo cáo tƠi chính tr ớc, cần tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tƠi
đ ợc ghi nhận lƠ thu nhập hoặc chi phí chính đ ợc phản ánh lũy kế, riêng biệt
phát sinh, ngoại trừ khoản đầu t ròng trên bảng CĐKT. Khi TSCĐ hoƠn thƠnh
đ ợc hạch toán vƠo vốn chủ sở hữu. đầu t xơy dựng đ a vƠo sử dụng thì
- Ph ng pháp thay thế đ ợc chấp Ghi chênh lệch đ ợc phơn bổ dần vƠo thu
nhận: đối với tr ờng hợp chênh lệch tỷ nhận nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh
giá hối đoái lƠ kết quả từ sự sụt giảm chênh trong thời gian tối đa 5 năm
mạnh giá trị của một đồng tiền mƠ lệch - Giai đoạn sản xuất, kinh doanh: chêch
không có các công cụ tự bảo vệ dẫn tới tỷ giá lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh
các khoản công nợ mƠ doanh nghiệp hối toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
không có khả năng thanh toán vƠ các đoái tệ cuối năm tƠi chính s đ ợc ghi nhận
khoản công nợ phát sinh trực tiếp từ lƠ thu nhập hoặc chi phí trong năm.
các nghiệp vụ mua tƠi sản bằng ngoại - Giai đoạn giải thể, thanh lỦ doanh
tệ gần đơy, thì khoản chênh lệch tỷ giá nghiệp: chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
hối đoái s đ ợc hạch toán vƠo giá trị sinh các giao dịch bằng ngoại tệ có gốc
còn lại của tƠi khoản liên quan, với ngoại tệ s đ ợc hạch toán vƠo thu nhập
điều kiện giá trị tƠi sản sau khi điều thanh lỦ hoặc chi phí thanh lỦ doanh
chỉnh không v ợt quá mức thấp h n nghiệp.
giữa giá trị có thể thu hồi đ ợc vƠ chi - Giai đoạn đánh giá lại số d ngoại tệ
phí thay thế tƠi sản. cuối kỳ: Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp
phải quy đổi số d tiền mặt, tiền gửi,
tiền đang chuyển, các khoản nợ phải
thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ ra
“Đồng Việt Nam” theo tỷ giá đ ợc quy
định. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
do việc đánh giá lại số d cuối kỳ sau
khi bù trừ chênh lệch tăng vƠ chênh lệch
giảm, số chênh lệch còn lại s đ ợc
hạch toán vƠo doanh thu hoạt động tƠi
chính vƠ chi phí hoạt động tƠi chính
trong kỳ.
- Giai đoạn hợp nhất báo cáo tƠi chính
của các hoạt động, các c sở ở n ớc
ngoƠi vƠo báo cáo tƠi chính của doanh
nghiệp.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển
đổi báo cáo tƠi chính các hoạt động ở
n ớc ngoƠi sang đ n vị tiền tệ kế toán
doanh nghiệp Việt Nam đ ợc hạch toán
vƠo doanh thu hoạt động tƠi chính hoặc
chi phí tƠi chính của doanh nghiệp.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển
đổi báo cáo tƠi chính c sở ở n ớc ngoƠi
sang đ n vị tiền tệ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam đ ợc phản ánh luỹ kế, riêng
biệt trên bảng CĐKT cho đến khi thanh
lỦ c sở ở n ớc ngoƠi vƠ khi đó chênh
lệch tỷ giá hối đoái s đ ợc hạch toán
vƠo doanh thu hoạt động tƠi chính hoặc
chi phí tƠi chính của doanh nghiệp.

Hoạt động ở n ớc ngoƠi lƠ một công ty Hoạt động ở n ớc ngoƠi bao gồm hoạt
con, đ n vị liên doanh, liên kết hoặc động của các chi nhánh, công ty con,
Phơn
chi nhánh có hoạt động đ ợc đóng tại công ty liên kết, công ty liên doanh, hợp
loại
hoặc đ ợc tiến hƠnh tại một n ớc khác tác kinh doanh, hoạt động liên kết kinh
các
không phải lƠ n ớc sở tại của doanh doanh của doanh nghiệp lập báo cáo mƠ
hoạt
nghiệp lập báo cáo. Từ đó chia lƠm hai hoạt động của các đ n vị nƠy đ ợc thực
động
loại lƠ: “đ n vị ở n ớc ngoƠi” vƠ “hoạt hiện ở một n ớc khác ngoƠi Việt Nam.

động hợp nhất ở n ớc ngoƠi”. Các hoạt động nƠy đ ợc chia thƠnh hai
n ớc
loại: “hoạt động ở n ớc ngoƠi không thể
ngoƠi
tách rời với hoạt động của doanh nghiệp
báo cáo” vƠ “c sở ở n ớc ngoƠi”.
- Ph ng pháp tỷ giá đóng cửa đ ợc sử Hợp - Hoạt động ở n ớc ngoƠi không thể
dụng cho việc quy đổi báo cáo tƠi chính nhất tách rời với hoạt động của doanh nghiệp
của các đ n vị ở n ớc ngoƠi. báo báo cáo. đ ợc chuyển đổi nh giao dịch
Quy tắc quy đổi: cáo của hoạt động ở n ớc ngoƠi đ ợc thực
+ Tất cả tƠi sản vƠ nợ cần phải đ ợc tƠi hiệc bởi doanh nghiệp báo cáo. Nguyên
quy đổi theo tỷ giá đóng cửa (vƠo ngƠy chính giá vƠ khấu hao TSCĐ đ ợc quy đổi
của bản tổng kết tƠi sản). theo tỷ giá tại ngƠy mua tƠi sản. Nếu tƠi
+ Thu nhập vƠ chi phí cần đ ợc quy sản tính theo giá trị hợp lỦ thì sử dụng tỷ
đổi vƠo những ngƠy giao dịch thực sự. giá tại ngƠy xác định giá trị hợp lỦ. Trị
Tỷ giá xấp xỉ hoặc trung bình cũng giá hƠng tồn kho đ ợc quy đổi theo tỷ
đ ợc phép áp dụng theo yêu cầu thực giá tại thời điểm xác định trị giá hƠng
ti n. tồn kho. Khoản có thể thu hồi hoặc giá
+ Các nguyên tắc đặc biệt áp dụng cho trị có thể thực hiện của một tƠi sản đ ợc
các đ n vị ở những n ớc có siêu lạm chuyển đổi theo tỷ giá thực tế tại thời
phát. điểm các khoản nƠy đ ợc xác định.
+ Mọi CLTG sau chuyển đổi đ ợc đ a - C sở ở n ớc ngoƠi, các tr ờng hợp
trực tiếp vƠo vốn (dự trữ giao dịch phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái khi
ngoại tệ). chuyển đổi báo cáo tƠi chính của c sở ở
+ Khi thanh lỦ khoản đầu t thuần, số n ớc ngoƠi:
dự trữ giao dịch ngoại tệ s đ ợc công + Chuyển đổi các khoản mục doanh thu,
nhận trong thu nhập. thu nhập khác vƠ chi phí theo tỷ giá hối
- Ph ng pháp tạm thời đ ợc sử dụng đoái tại ngƠy giao dịch, các tƠi sản vƠ
cho việc chuyển đổi các báo cáo tƠi các khoản nợ phải trả theo tỷ giá hối
chính của các hoạt động hợp nhất ở đoái cuối kỳ.
n ớc ngoƠi. Các khoản mục trong báo + Chuyển đổi khoản đầu t thuần đầu
cáo tƠi chính đ ợc chuyển đổi nh thể kỳ tại c sở ở n ớc ngoƠi theo một tỷ
lƠ chính đ n vị báo cáo tham gia vƠo giá hối đoái khác với tỷ giá hối đoái đƣ
tất cả các giao dịch hoạt động n ớc đ ợc phản ánh kỳ tr ớc.
ngoƠi. Các nguyên tắc chuyển đổi: + Các khoản thay đổi khác liên quan
+ Tất cả các khoản bằng tiền đ ợc quy đến vốn chủ sở hữu tại c sở n ớc
đổi theo tỷ giá đóng cửa. ngoƠi.
+ Các khoản không phải bằng tiền do
các hoạt động n ớc ngoƠi có đ ợc khi
đầu t vƠo các hoạt động nƠy, đ ợc
quy đổi theo tỷ giá của ngƠy có đ ợc
khoản đầu t đó.
+ Các khoản không phải bằng tiền
đ ợc đánh giá lại s đ ợc quy đổi theo
tỷ giá vƠo ngƠy đánh giá.
+ Các khoản lƣi cổ đông đ ợc quy đổi
theo tỷ giá ban đầu.
+ Các khoản trong báo cáo thu nhập
đ ợc quy đổi theo tỷ giá vƠo ngƠy giao
dịch hoặc bất kỳ giá hối đoái bình quơn
gia quyền phù hợp nƠo trong kỳ.
+ Chênh lệch tỷ giá đ ợc đ a vƠo thu
nhập.
IAS 23: CHIăPHệăĐIăVAY
I. B n ch t
Chuẩn mực quốc tế số 23 về “chi phí đi vay” (IAS 23) đ ợc ban hƠnh bởi Uỷ ban chuẩn
mực Kế toán Quốc tế ( International accounting standards Board (IASB)) vƠo tháng 12 năm
1993, nó thay thế cho IAS 23 “Vốn của chi phí đi vay” (ban hƠnh vƠo tháng 03 năm 1884).
1. M căđích
Mục đích của chuẩn mực IAS 23 lƠ quy định vƠ h ớng dẫn các nguyên tắc vƠ ph ng pháp
kế toán đối với chi phí đi vay.
Chiăphíăđiăvayăbaoăg m

2.
Tiền lƣi của khoản vay, vƠ lƣi tiền vay các khoản thấu chi;
 Phần phơn bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội liên quan đến các khoản vay;
 Phần phơn bổ các chi phí phụ liên quan đến quá trình lƠm thủ tục vay;
 Chi phí tƠi chính của tƠi sản thuê tƠi chính;
 Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các khoản vay bằng ngoại tệ nếu đ ợc điều chỉnh vƠo chi
phí tiền vay.
3. Ghi nh năchiăphíăđiăvay
Có hai ph ng pháp ghi nhận chi phí đi vay theo IAS:
 Ph ng pháp chuẩn: chi phí đi vay đ ợc ghi nhận vƠo chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ phát sinh;
 Ph ng pháp thay thế đ ợc chấp nhận: chi phí lƣi vay liên quan trực tiếp đến việc mua
sắm, xơy dựng hoặc sản xuất tƠi sản dở dang đ ợc vốn hóa vƠo tƠi sản đó.
IAS 23 sửa đổi có hiệu lực đối với năm tƠi chính bắt đầu hoặc sau ngƠy 01/01/2009 quy định
việc vốn hóa hóa chi phí đi vay liên quan đến việc hình thƠnh các tƠi sản dở dang.
4. Ch tiêu
a. Tài sản dở dang
TƠi sản dở dang lƠ một tƠi sản cụ thể cần có một thời gian đủ dƠi để sẵn sƠng cho nó mục
đích sử dụng hoặc bán.
b. Chi phí đi vay – h Ếh toán thay th đư Ế phép
Phần thặng d giữa giá trị ghi sổ của tƠi sản dở dang vƠ giá trị có thể thu hồi đ ợc.
Khi giá trị hoặc chi phí ớc tính sau cùng của tƠi sản lớn h n giá trị có thể thực hiện đ ợc,
giá trị còn lại đ ợc ghi giảm (xóa sổ) theo các yêu cầu của IAS khác.
c. XáẾ định Ếhi phí đi vay đư c vốn hóa
 Tr ờng hợp các khoản vốn vay riêng biệt chi sử dụng cho mục đích đầu t xơy dựng hoặc
sản xuất một số tƠi sản dở dang thì chi phí vay có đủ điều kiện vốn hóa cho tƠi sản dở
dang đó s đ ợc xác định lƠ chi phí vay thực tế phát sinh trừ đi các khoản thu nhập phát
sinh từ hoạt động đầu t tạm thời của các khoản vay nƠy.
 Tr ờng hợp phát sinh các khoản vốn vay chung, trong đó có sử dụng cho mục đích đầu t
xơy dựng hoặc sản xuất một tƠi sản dở dang thì số chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hóa
trong mỗi kỳ kế toán đ ợc xá định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế bình quơn gia
quyền phát sinh cho việc đầu t xơy dựng hoặc sản xuất tƠi sản đó. Chi phí đi vay đ ợc
vốn hóa trong kỳ không v ợt quá tổng số chi phí vay phta sinh trong kỳ đó.
d. Thời điểm bắt đầu vốn hóa
Vốn hóa chi phí đi vay vƠo giá trị tƠi sản dở dang đ ợc bắt đầu khi:
 Các chi phí cho việc đầu t xơy dựng hoặc sản xuất tƠi sản dở dang bắt đầu phát sinh;
 Phát sinh chi phí đi vay;
 Những hoạt động đang di n ra cần thiết cho việc chuẩn bị tƠi sản cho mục đích bán hoặc
sử dụng.
Chi phí cho việc đầu t xơy dựng hoặc sản xuất một tƠi sản dở dang bao gồm các chi phí
phỉa thanh toán bằng tiền, chuyển giao các tƠi sản khác hoặc chấp nhận các khoản nợ phải trả lƣi,
không tính đến các khoản trợ cấp hoặc hỗ trợ liên quan đến tƠi sản.
Các hoạt động cần thiết cho việc chuẩn bị đ a tƠi sản vƠo sử dụng hoặc bán bao gồm hoạt
động xơy dựng, sản xuất, hoạt động kỹ thuật vƠ quản lỦ chung tr ớc khi bắt đầu xơy dựng, sản
xuất nh hoạt động liên quan đến việc xin giấy phép tr ớc khi khởi công xơy dựng hoặc sản
xuất. Tuy nhiên, những hoạt động nƠy không bao gồm việc giữ một tƠi sản khi không tiến hƠnh
việc xơy dựng hoặc sản xuất để thay đổi trạng thái của tƠi sản nƠy. Ví dụ chi phí đi vay liên quan
đến việc mua một mảnh đất cần có các hoạt động chuẩn bị mặt bằng s đ ợc vốn hóa trong kỳ
khi các hoạt động liên quan đến việc chuẩn bị mặt bằng đó. Tuy nhiên, chi phí đi vay phát sinh
khi mua mảnh đất đó để giữ mƠ không có hoạt động triển khai xơy dựng liên quan đến mảnh đất
đó thì chi phí đi vay không đ ợc vốn hóa.
e. Chấm dứt vốn hóa
Việc vốn hóa chi phí đi vay s chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuẩn
bị đ a tƠi sản dở dang vƠo sử dụng hoặc bán đƣ hoƠn thƠnh. Chi phí đi vay phát sinh sau đó đ ợc
ghi nhận lƠ chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh.
Khi quá trình đầu t xơy dựng tƠi sản dở dang hoƠn thƠnh theo từng bộ phận vƠ mỗi bộ phận
có thể sử dụng đ ợc trong khi vẫn tiếp tục quá trình đầu t xơy dựng các bộ phận khác, thì việc
vốn hóa các chi phí đi vay s chấm dứt khi tất cả các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuẩn
bị đ a từng bộ phận vƠo sử dụng hoặc bán đƣ hoƠn thƠnh.
f. T m ngừng vốn hóa
Không đ ợc dừng việc vốn hóa trong những kỳ đang thực hiện công việc hƠnh chính vƠ kỹ
thuật quan trọng.
II. So sánhăv i chu n m c k toánăVi t Nam
Qu c t Ghiăchú Vi t nam
- Mục đích: Giống nhau - Mục đích:
Quy định vƠ h ớng dẫn các Quy định vƠ h ớng dẫn các nguyên
nguyên tắc vƠ ph ng pháp kế tắc vƠ ph ng pháp kế toán đối với
toán đối với chi phí đi vay. chi phí đi vay.

- TƠi sản dở dang: “TƠi sản dở VAS quy định rõ lƠ - TƠi sản dở dang:LƠ tƠi sản đang
dang” lƠ một tƠi sản cụ thể cần tƠi sản đang trong trong quá trình đầu t xơy dựng vƠ tƠi
có một thời gian đủ dƠi để sẵn quá trình đầu t xơy sản đang trong quá trình sản xuất cần
sƠng cho mục đích sử dụng hoặc dựng vƠ đang trong có một thời gian đủ dƠi (trên 12
bán. quá trình sản xuất tháng) để có thể đ a vƠo sử dụng theo
thời gian dƠi lƠ 12 mục đích định tr ớc hoặc để bán.
tháng.
- Chi phí đi vay bao gồm: Trong IAS còn có - Chi phí đi vay bao gồm:
+ Tiền lƣi của khoản vay, vƠ lƣi chênh lệch tỷ giá + Lƣi tiền vay ngắn hạn, lƣi tiền vay
tiền vay các khoản thấu chi; phát sinh từ các dƠi hạn, kể cả lƣi tiền vay trên các
+ Phần phơn bổ các khoản chiết khoản vay bằng khoản thấu chi;
khấu hoặc phụ trội liên quan đến ngoại tệ VAS không + Phần phơn bổ các khoản chiết khấu
các khoản vay; đề cập đến hoặc phụ trội phát sinh liên quan đến
+ Phần phơn bổ các chi phí phụ những khoản vay do phát hƠnh trái
liên quan đến quá trình lƠm thủ phiếu;
tục vay; + Phần phơn bổ các khoản chi phí phụ
+ Chi phí tƠi chính của tƠi sản phát sinh liên quan tới quá trình lƠm
thuê tƠi chính; thủ tục vay;
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ + Chi phí tƠi chính của tƠi sản thuê tƠi
các khoản vay bằng ngoại tệ nếu chính.
đ ợc điều chỉnh vƠo chi phí tiền
vay.

- Ghi nhận chi phí đi vay: VAS có quy định - Ghi nhận chi phí đi vay:
+ Chi phí đi vay liên quan trực thêm chi phí đi vay + Chi phí đi vay phải ghi nhận vƠo
tiếp đến việc đầu t xơy liên quan đ ợc vốn chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
dựng hoặc sản xuất tƠi sản dở hóa khi có đủ điều khi phát sinh, trừ khi đ ợc vốn hoá
dang đ ợc tính vƠo giá trị của tƠi kiện quy định trong theo quy định tại đoạn 07.
sản đó. chuẩn mực nƠy + Chi phí đi vay liên quan trực tiếp
+ Các chi phí vay đ ợc vốn hoá IAS có thêm 2 đến việc đầu t xơy dựng hoặc sản
khi doanh nghiệp chắc chắn thu ph ng pháp ghi xuất tƠi sản dở dang đ ợc tính vƠo giá
đ ợc lợi ích kinh tế trong t ng nhận chi phí đi vay. trị của tƠi sản đó(đ ợc vốn hóa) khi
lai do sử dụng tƠi sản đó vƠ chi có đủ các điều kiện quy định trong
phí đi vay có thể xác định đ ợc chuẩn mực nƠy.
một cách đáng tin cậy. +Các chi phí đi vay đ ợc vốn hoá khi
+ Ph ng pháp chuẩn: Chi phí đi doanh nghiệp chắc chắn thu đ ợc lợi
vay đ ợc ghi nhận vƠo chi phí ích kinh tế trong t ng lai do sử dụng
sản xuất, kinh doanh trong kỳ tƠi sản đó vƠ chi phí đi vay có thể xác
phát sinh; định đ ợc một cách đáng tin cậy.
+ Ph ng pháp thay thế đ ợc
chấp nhận: Chi phí lƣi vay liên
quan trực tiếp đến việc mua sắm,
xơy dựng hoặc sản xuất tƠi sản
dở dang đ ợc vốn hóa vƠo tƠi
sản đó.

- Hạch toán thay thế đ ợc phép: Không đề cập đến


+ Phần thặng d giữa giá trị ghi
sổ của tƠi sản dở dang vƠ giá trị
có thể thu hồi đ ợc.
+ Khi giá trị hoặc chi phí ớc
tính sau cùng của tƠi sản lớn h n
giá trị có thể thực hiện đ ợc, giá
trị còn lại đ ợc ghi giảm ( xóa sổ
) theo các yêu cầu của IAS khác.
- Xác định chi phí đi vay đ ợc VAS thêm tr ờng - Xác định chi phí đi vay đ ợc vốn
vốn hóa: hoá

hợp :
+ Tr ờng hợp các khoản vốn vay Phát sinh + Tr ờng hợp khoản vốn vay riêng
riêng biệt chi sử dụng cho mục chiết khấu vƠ biệt chỉ sử dụng cho mục đích đầu t
đích đầu t xơy dựng hoặc sản phụ trội khi xơy dựng hoặc sản xuất một tƠi sản
xuất một số tƠi sản dở dang thì phát hƠnh dở dang thì chi phí đi vay có đủ điều
chi phí vay có đủ điều kiện vốn trái phiếu kiện vốn hoá cho tƠi sản dở dang đó
hóa cho tƠi sản dở dang đó s  Các khoản s đ ợc xác định lƠ chi phí đi vay
đ ợc xác định lƠ chi phí vay thực phát sinh từ thực tế phát sinh từ các khoản vay trừ
tế phát sinh trừ đi các khoản thu hoạt động (-) đi các khoản thu nhập phát sinh từ
nhập phát sinh từ hoạt động đầu đầu t tạm hoạt động đầu t tạm thời của các
t tạm thời của các khoản vay thời khoản vay nƠy.
nƠy. + Các khoản thu nhập phát sinh từ
+ Tr ờng hợp phát sinh các hoạt động đầu t tạm thời của các
khoản vốn vay chung, trong đó khoản vốn vay riêng biệt trong khi
có sử dụng cho mục đích đầu t chờ đ ợc sử dụng vƠo mục đích có
xơy dựng hoặc sản xuất một tƠi đ ợc tƠi sản dở dang thì phải ghi
sản dở dang thì số chi phí đi vay giảm trừ vƠo chi phí đi vay phát sinh
có đủ điều kiện vốn hóa trong khi vốn hoá.
mỗi kỳ kế toán đ ợc xá định + Tr ờng hợp phát sinh các khoản
theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí vốn vay chung, trong đó có sử dụng
lũy kế bình quơn gia quyền phát cho mục đích đầu t xơy dựng hoặc
sinh cho việc đầu t xơy dựng sản xuất một tƠi sản dở dang thì số
hoặc sản xuất tƠi sản đó. Chi phí chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn
đi vay đ ợc vốn hóa trong kỳ hoá trong mỗi kỳ kế toán đ ợc xác
không v ợt quá tổng số chi phí định theo tỷ lệ vốn hoá đối với chi phí
vay phta sinh trong kỳ đó. luỹ kế bình quơn gia quyền phát sinh
cho việc đầu t xơy dựng hoặc sản
xuất tƠi sản đó. Tỷ lệ vốn hoá đ ợc
tính theo tỷ lệ lƣi suất bình quơn gia
quyền của các khoản vay ch a trả
trong kỳ của doanh nghiệp, ngoại trừ
các khoản vay riêng biệt phục vụ cho
mục đích có một tƠi sản dở dang. Chi
phí đi vay đ ợc vốn hoá trong kỳ
không đ ợc v ợt quá tổng số chi phí
đi vay phát sinh trong kỳ đó.
+ Nếu có phát sinh chiết khấu hoặc
phụ trội khi phát hƠnh trái phiếu thì
phải điều chỉnh lại lƣi tiền vay bằng
cách phơn bổ giá trị khoản chiết khấu
hoặc phụ trội vƠ điều chỉnh tỷ lệ vốn
hoá một cách phù hợp. Việc phơn bổ
khoản chiết khấu hoặc phụ trội có thể
sử dụng ph ng pháp lƣi suất thực tế
hoặc ph ng pháp đ ờng thẳng. Các
khoản lƣi tiền vay vƠ khoản phơn bổ
chiết khấu hoặc phụ trội đ ợc vốn
hoá trong từng kỳ không đ ợc v ợt
quá số lƣi vay thực tế phát sinh vƠ số
phơn bổ chiết khấu hoặc phụ trội
trong kỳ đó.

Thời điểm bắt đầu vốn hóa: Thời điểm bắt đầu vốn hóa:
 Vốn hóa chi phí đi vay  Vốn hoá chi phí đi vay vƠo
Giống nhau

vƠo giá trị tƠi sản dở dang giá trị tƠi sản dở dang đ ợc
đ ợc bắt đầu khi: bắt đầu khi thoả mƣn đồng
+ Các chi phí cho việc thời các điều kiện sau:
đầu t xơy dựng hoặc sản + Các chi phí cho việc đầu t
xuất tƠi sản dở dang bắt xơy dựng hoặc sản xuất tƠi sản
đầu phát sinh; dở dang bắt đầu phát sinh;
+ Phát sinh chi phí đi + Các chi phí đi vay phát sinh;
vay; + Các hoạt động cần thiết
+ Những hoạt động đang trong việc chuẩn bị đ a tƠi sản
di n ra cần thiết cho việc dở dang vƠo sử dụng hoặc bán
chuẩn bị tƠi sản cho mục đang đ ợc tiến hƠnh.
đích bán hoặc sử dụng.  Chi phí cho việc đầu t xơy
 Chi phí cho việc đầu t dựng hoặc sản xuất một tƠi
xơy dựng hoặc sản xuất sản dở dang bao gồm các chi
một tƠi sản dở dang bao phí phải thanh toán bằng tiền,
gồm các chi phí phỉa chuyển giao các tƠi sản khác
thanh toán bằng tiền, hoặc chấp nhận các khoản nợ
chuyển giao các tƠi sản phải trả lƣi, không tính đến
khác hoặc chấp nhận các các khoản trợ cấp hoặc hỗ trợ
khoản nợ phỉa trả lƣi, liên quan đến tƠi sản.
không tính đến các khoản  Các hoạt động cần thiết cho
trợ cấp hoặc hỗ trợ liên việc chuẩn bị đ a tƠi sản vƠo
quan đến tƠi sản. sử dụng hoặc bán bao gồm
 Các hoạt động cần thiết hoạt động xơy dựng, sản xuất,
cho việc chuẩn bị đ a tƠi hoạt động kỹ thuật vƠ quản lỦ
sản vƠo sử dụng hoặc bán chung tr ớc khi bắt đầu xơy
bao gồm hoạt động xơy dựng, sản xuất nh hoạt động
dựng, sản xuất, hoạt động liên quan đến việc xin giấy
kỹ thuật vƠ quản lỦ chung phép tr ớc khi khởi công xơy
tr ớc khi bắt đầu xơy dựng hoặc sản xuất.
dựng, sản xuất nh hoạt
động liên quan đến việc
xin giấy phép tr ớc khi
khởi công xơy dựng hoặc
sản xuất.

- Tạm ngừng vốn hóa:  Theo IAS thì - Tạm ngừng vốn hoá:
Không đ ợc dừng việc vốn hóa không đ ợc + Việc vốn hoá chi phí đi vay s đ ợc
trong những kỳ đang thực hiện dừng việc tạm ngừng lại trong các giai đoạn mƠ
công việc hƠnh chính vƠ kỹ thuật vốn hóa quá trình đầu t xơy dựng hoặc sản
quan trọng. trong những xuất tƠi sản dở dang bị gián đoạn, trừ
kỳ đang thực khi sự gián đoạn đó lƠ cần thiết.
hiện công + Việc vốn hoá chi phí đi vay đ ợc
việc hƠnh tạm ngừng lại khi quá trình đầu t
chính vƠ kỹ xơy dựng hoặc sản xuất tƠi sản dở
thuật quan dang bị gián đoạn một cách bất
th ờng. Khi đó chi phí đi vay phát
 Còn
trọng.
theo sinh đ ợc ghi nhận lƠ chi phí sản
VAS thì việc xuất, kinh doanh trong kỳ cho đến khi
vốn hoá chi việc đầu t xơy dựng hoặc sản xuất
phí đi vay s tƠi sản dở dang đ ợc tiếp tục.
đ ợc tạm
ngừng lại
trong quá
trình đầu t
xơy dựng
hoặc sản xuất
tƠi sản dở
dang bị gián
đoạn, trừ khi
sự gián đoạn
đó lƠ cần
thiết.

- Chấm dứt vốn hóa: VAS có đề cập tới - Chấm dứt việc vốn hoá:
+ Việc vốn hóa chi phí đi vay s việc chấm dứt vốn + Việc vốn hoá chi phí đi vay s
chấm dứt khi các hoạt động chủ hóa khi có Một tƠi chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu
yếu cần thiết cho việc chuẩn bị sản sẵn sƠng đ a vƠo cần thiết cho việc chuẩn bị đ a tƠi sản
đ a tƠi sản dở dang vƠo sử dụng sử dụng hoặc bán dở dang vƠo sử dụng hoặc bán đƣ
hoặc bán đƣ hoƠn thƠnh. Chi phí khi quá trình đầu t hoƠn thƠnh. Chi phí đi vay phát sinh
đi vay phát sinh sau đó đ ợc ghi xơy dựng hoặc sản sau đó s đ ợc ghi nhận lƠ chi phí sản
nhận lƠ chi phí sản xuất, kinh xuất tƠi sản đƣ hoƠn xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát
doanh trong kỳ khi phát sinh. thƠnh cho dù các sinh.
+ Khi quá trình đầu t xơy dựng công việc quản lỦ + Một tƠi sản sẵn sƠng đ a vƠo sử
tƠi sản dở dang hoƠn thƠnh theo chung vẫn có thể dụng hoặc bán khi quá trình đầu t
từng bộ phận vƠ mỗi bộ phận có còn tiếp tục. Còn xơy dựng hoặc sản xuất tƠi sản đƣ
thể sử dụng đ ợc trong khi vẫn IAS không đề cập hoƠn thƠnh cho dù các công việc quản
tiếp tục quá trình đầu t xơy tới. lỦ chung vẫn có thể còn tiếp tục.
dựng các bộ phận khác, thì việc + Khi quá trình đầu t xơy dựng tƠi
vốn hóa các chi phí đi vay s sản dở dang hoƠn thƠnh theo từng bộ
chấm dứt khi tất cả các hoạt phận vƠ mỗi bộ phận có thể sử dụng
động chủ yếu cần thiết cho việc đ ợc trong khi vẫn tiếp tục quá trình
chuẩn bị đ a từng bộ phận váo đầu t xơy dựng các bộ phận khác, thì
sử dụng hoặc bán đƣ hoƠn thƠnh việc vốn hoá các chi phí đi vay s
chấm dứt khi tất cả các hoạt động chủ
yếu cần thiết cho việc chuẩn bị đ a
từng bộ phận vƠo sử dụng hoặc bán
đƣ hoƠn thƠnh.
IAS 24 ậ CỌNGăB V CÁCăBểNăLIểNăQUAN

IAS 24: RELATED PARTY VASă26:ăTHỌNGăTINăV


SOăSÁNH
DISCLOSURES CÁCăBểNăLIểNăQUAN

M căđích: Nhìn chung mục đích M căđích:


LƠ yêu cầu công bố thông của IAS 24 vƠ VAS 26 đ a LƠ quy định vƠ h ớng dẫn
tin về các giao dịch vƠ các số d ra lƠ để quy định vƠ h ớng các nguyên tắc vƠ ph ng pháp
ch a chi trả đ ợc với các bên dẫn DN các nguyên tắc vƠ trình bƠy thông tin trong BCTC
liên quan của tổ chức. ph ng pháp trình bƠy về các bên liên quan vƠ các giao
Đảm bảo rằng các BCTC thông tin cần thiết trong dịch của doanh nghiệp báo cáo
của đ n vị chứa các thông tin BCTC về các bên liên với các bên liên quan.
cần thiết để thu hút sự quan tơm quan.
đến khả năng tình hình tƠi chính
vƠ lợi nhuận có thể bị ảnh
h ởng bởi sự tồn tại của các bên
liên quan vƠ các giao dịch vƠ số
d ch a chi trả với các bên đó.
Đi u ki năápăd ng: IAS 24 vƠ VAS 26 Đi u ki năápăd ng:
Các tổ chức vƠ các cá đều đ a ra điều kiện áp Những mối quan hệ với
nhơn nh các bên liên quan vƠ dụng lƠ các bên có liên các bên liên quan vƠ các giao
đ a ra những thông tin cần thiết quan với DNBC dịch giữa các doanh nghiệp báo
đối với các bên đó (gồm việc cáo với các bên liên quan.
bồi th ờng cho các nhơn viên Sử dụng trong BCTC của
quản lỦ chủ chốt). các doanh nghiệp báo cáo.
Đ iăt ngăcácăbênăliênăquan:lƠ Đ iăt ngăcácăbênăliênăquan:ă
tổ chức hay cá nhơn có liên quan L Uăụ: lƠ có liên quan nếu 1 bên có khả
đến đ n vị đang chuẩn bị các Chú Ủ tới bản chất năng kiểm soát hoặc bị ảnh
BCTC (đ ợc gọi lƠ: đ n vị báo của mối quan hệ chứ h ởng đáng kể đối với bên đ a
cáo_ĐVBC). không chỉ hình thức pháp ra quyết định các chính sách tƠi
lỦ của các quan hệ đó. chính vƠ hoạt động.
Cá nhơn hay thƠnh viên Nhìn chung IAS 24
gần gũi của gia đình ng ời đó có vƠ VAS 26 đều đ a ra DN kiểm soát hay bị kiểm
liên quan đến một th c thể báo những đối t ợng các bên soát trực tiếp, gián tiếp thông
cáo nếu ng ời đó: liên quan lƠ tổ chức hay cá qua bên trung gian hoặc d ới
+ Có quyền kiểm soát hoặc kiểm nhơn có liên quan đến đ n quyền bị kiểm soát chung với
soát chung đối với ĐVBC. vị đang chuẩn bị các DNBC.
+ Có ảnh h ởng đáng kể đối với BCTC, các công ty liên Các công ty liên kết.
ĐVBC kết, DN kiểm soát hay bị Các cá nhơn có quyền trực
+ LƠ thƠnh viên của nhơn viên kiểm soát trực tiếp, gián tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở
quản lỦ chủ chốt của ĐVBC. tiếp thông qua bên trung các DNBC dẫn đến có ảnh
Một thực thể có liên quan gian hoặc d ới quyền bị h ởng đáng kể tới DN nƠy. (Kể
đến một ĐVBC nếu có điều kiểm soát chung với cả các thƠnh viên mật thiết trong
kiện: DNBC, Các nhơn viên gia đình của các cá nhơn nƠy_ có
+ Đ n vị vƠ ĐVBC lƠ thƠnh viên quản lỦ chủ chốt có quyền thể chi phối hoặc bị chi phối bởi
của cùng 1 nhóm. vƠ trách nhiệm về việc lập ng ời đó khi giao dịch với
+ LƠ cty liên kết hoặc liên doanh kế hoạch, quản lỦ vƠ kiểm doanh nghiệp).
của 1 tổ chức khác soát các hoạt động của Các nhơn viên quản lỦ chủ
+ Cả 2 đ n vị đều lƠ liên doanh DNBC. VƠ các đối t ợng chốt có quyền vƠ trách nhiệm về
của cùng 1 bên thứ ba. khác đƣ nêu trên. việc lập kế hoạch, quản lỦ vƠ
+ Một bên lƠ liên doanh của thực kiểm soát các hoạt động của
thể thứ 3 vƠ 1 bên khác lƠ liên DNBC.
kết với thực thể thứ 3. Các DN do các cá nhơn
+ Đ n vị đ ợc kiểm soát bởi đ ợc quyền biểu quyết hay có
một cá nhơn có liên quan đến mối quan hệ mật thiết nắm trực
ĐVBC. tiếp hoặc gián tiếp phần quan
+ 1 cá nhơn đ ợc xác định có trọng quyền biểu quyết hoặc
liên quan đến ĐVBC có ảnh thông qua việc nƠy ng ời đó có
h ởng đáng kể hay 1 thƠnh viên thể có ảnh h ởng đáng kể tới
của nhơn viên quản lỦ chủ chốt DN. ( DN có ng ời lƣnh đạo
đối với thực thể đó. hoặc các cổ đông chính của
+ Đ n vị hay bất kỳ thƠnh viên DNBC vƠ những doanh nghiệp
của một nhóm mƠ nó lƠ 1 bộ có chung một thƠnh viên quản lỦ
phận cung cấp các dịch vụ nhơn chủ chốt với DNBC).
sự quản lỦ chủ chốt cho ĐVBC.

Đ iăt ngăcácăbênăăkhôngăliênă Đ iăt ngăcácăbênăăkhôngăliênă


quan: IAS 24 vƠ VAS 26 quan:
Hai thực thể có chung 1 cùng đ a ra đối t ợng các Hai công ty có chung
giám đốc hay ng ời quản lỦ chủ bên không liên quan: Giám đốc
chốt. + Hai công ty có chung Các tổ chức, cá nhơn có
Hai nhƠ đầu t chia sẻ Giám đốc, ng ời quản lỦ quan hệ thông th ờng với doanh
quyền kiểm soát chung trong chủ chốt nghiệp:
liên doanh. + Những tổ chức, cá nhơn + Những tổ chức, cá nhơn cung
Một khách hƠng, nhƠ cung cung cấp tƠi chính; cấp tƠi chính;
cấp, ng ời nh ợng quyền, nhƠ + Các tổ chức chính trị, + Các tổ chức chính trị, đoƠn
phơn phối hay đại lỦ giao dịch đoƠn thể, xƣ hội; thể, xƣ hội;
một l ợng lớn với doanh nghiệp + Các đ n vị phục vụ công + Các đ n vị phục vụ công
(chỉ phụ thuộc về kinh tế). cộng; cộng;
NhƠ cung cấp DVTC, + Các c quan quản lỦ nhƠ + Các c quan quản lỦ nhƠ n ớc.
công đoƠn, các tiện ích công n ớc. Khách hƠng, nhƠ cung cấp,
cộng, các phòng ban, các c + Một khách hƠng, nhƠ nhƠ phơn phối, hay đại lỦ nói
quan của chính phủ không kiểm cung cấp, ng ời nh ợng chung mƠ doanh nghiệp tiến
soát, kiểm soát chung hay có quyền, nhƠ phơn phối hay hƠnh một khối l ợng lớn giao
ảnh h ởng đáng kể đêns cac c đại lỦ giao dịch một l ợng dịch mặc dù dẫn đến sự phụ
quan báo cáo (chỉ lƠ giao dịch lớn với doanh nghiệp,ầầ thuộc về kinh tế.
thông th ờng).

Cácăgiaoăd ch v iăcácăbênăliênă Cácăgiaoăd ch v iăcácăbênăliênă


Giống nhau
quan: quan:
LƠ việc chuyển giao các LƠ việc chuyển giao các
tƠi nguyên, dịch vụ hoặc nghĩa nguồn lực hay các nghĩa vụ giữa
vụ giữa các bên liên quan, bất kể các bên liên quan, không xét đến
giá đó có bị tính hay không. việc có tính giá hay không.

Cácăgiaoăd chăkhôngătrìnhăbƠyă Cácăgiaoăd chăkhôngătrìnhăbƠyă


v iăcácăbênăliênăquan: KHÁCăNHAU: v iăcácăbênăliênăquan:
IAS 24 không đề cập Trong BCTC hợp nhất đối
đến vấn đề nƠy. Chuẩn với các giao dịch nội bộ của tập
mực yêu cầu trình bƠy đoƠn.
giao dịch vƠ số d với các Trong BCTC của công ty
bên liên quan trong báo mẹ, khi báo cáo nƠy đ ợc lập vƠ
cáo riêng của công ty mẹ, công bố cùng với BCTC hợp
nhƠ đầu t đ ợc lập nhất.
theo IAS 27 ắăBáoăCáoă Trong BCTC công ty con
TƠiăChínhăH p Nh tăVƠă do công ty mẹ sở hữu toƠn bộ
BáoăCáoăTƠiăChínhă nếu công ty mẹ cũng đ ợc thƠnh
Riêng”. lập ở Việt Nam vƠ công bố
BCTC hợp nhất tại Việt Nam.

CÁCăĐ NHăNGHƾA:
Ki măsoát: LƠ quyền sở hữu trực tiếp hay gián tiếp thông qua các công ty con, đối với h n
nửa quyền biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc có vai trò đáng kể trong quyền biểu quyết vƠ
quyền quyết định các chính sách tƠi chính vƠ hoạt động của ban quản lỦ doanh nghiệp (theo luật
hoặc theo th a thuận).
nhăh ngăđángăk : LƠ quyền đ ợc tham gia vƠo việc đ a ra các quyết định về chính
sách tƠi chính vƠ hoạt động của một doanh nghiệp, nh ng không kiểm soát các chính sách đó.
Đ ợc thực hiện thông qua một số cách nh : có đại diện trong Hội đồng quản trị, tham gia
trong quá trình lập chính sách, tham gia vƠo các giao dịch quan trọng giữa các công ty cùng tập
đoƠn, trao đổi nội bộ các nhơn viên quản lỦ, hoặc phụ thuộc về các thông tin kỹ thuật. ảnh h ởng
đáng kể có thể có đ ợc qua việc sở hữu cổ phần, theo luật hoặc theo th a thuận. Riêng việc sở
hữu cổ phần, ảnh h ởng đáng kể đ ợc hiểu theo định nghĩa trong VASă07ắK ăToánăCácăKho nă
Đ uăT ăVƠoăCôngăTyăLiênăK t”.
CHU N M C K TOÁNăQU C T 26
ắK TOÁNăVẨăBÁOăCÁOăV CÁCăQU H UăTRệ”

1. T ng quan
IAS 26 Kế toán vƠ Báo cáo về các quỹ H u trí nêu các yêu cầu lập vƠ trình bƠy báo cáo tƠi chính
của các quỹ h u trí. Nó trình bƠy các yêu cầu đối với báo cáo tƠi chính vƠ thảo luận về việc đo
l ờng các khoản mục khác nhau, đặc biệt lƠ giá trị hiện tại của các khoản l ng h u đƣ hứa hẹn
cho các quỹ hoạt động theo mức h ởng lợi ích xác định.
IAS 26 ban hƠnh vƠo tháng 1 năm 1987 vƠ áp dụng cho các kỳ kinh tế bắt đầu từ ngƠy 1 tháng 1
năm 1988 hoặc sau đó

L ch s c a IAS 26
- 8/1985 đề xuất bản thảo về kế toán vƠ báo cáo các quỹ h u trí.
- 1/1987 hình thƠnh chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán vƠ báo cáo các quỹ h u trí - IAS 26.
- 1/1/1988 IAS 26 bắt đầu có hiệu lực.
- 1994 IAS 26 đ ợc sửa đổi.

M cătiêuăc a IAS 26
Mục tiêu của IAS 26 lƠ xác định các nguyên tắc đo l ờng vƠ công bố thông tin đối với các báo
cáo về quỹ h u trí. Báo cáo của một quỹ h u trí phải bao gồm một bản báo cáo về những thay
đổi trong tƠi sản ròng của các khoản trợ cấp, bản tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu vƠ mô tả
kế hoạch cũng nh ảnh h ởng của bất kỳ thay đổi nƠo trong suốt một kỳ kế toán.
2. Ph m vi
Tiêu chuẩn nƠy đ ợc áp dụng cho các quỹ h u trí khi lập báo cáo tƠi chính. (IAS 26.1)

Các quỹ h u trí đôi khi đ ợc gọi bằng các tên khác, chẳng hạn nh „các ch ng trình h u bổng‟,
„kế hoạch h u bổng‟. Tiêu chuẩn nƠy cho rằng các quỹ h u trí nh lƠ một pháp nhơn riêng biệt
với ng ời sử dụng lao động cũng nh những ng ời tham gia. (IAS 26.2)

Quỹ h u trí có thể đ ợc tồn tại d ới hai dạng lƠ quỹ có mức đóng góp xác định vƠ quỹ có mức
h ởng lợi xác định. Nhiều yêu cầu tạo ra các quỹ riêng biệt, những quỹ nƠy có thể có hoặc không
có danh tính pháp lỦ riêng biệt vƠ có hoặc không có ủy thác. Ng ời lao động đóng góp vƠo Quỹ
vƠ họ đ ợc trả l ng h u từ những khoản đƣ đóng góp. Tiêu chuẩn nƠy áp dụng bất kể quỹ h u
trí đ ợc tạo ra nh thế nƠo vƠ bất kể có ủy thác hay không. (IAS 26.5)

Tiêu chuẩn nƠy không đề cập đến các hình thức trợ cấp việc lƠm khác nh trợ cấp chấm dứt việc
lƠm, bồi th ờng hoƣn lại, phúc lợi nghỉ h u lơu dƠi, kế hoạch nghỉ h u sớm, kế hoạch dự phòng
phúc lợi sức khoẻ. Việc sắp xếp loại an sinh xƣ hội của chính phủ cũng bị loại kh i phạm vi của
Tiêu chuẩn nƠy. (IAS 26.7)

3. Cácănguyênăt căc ăb n
3.1. Cácăđ nhănghƿaă(IAS 26.8)
Cácăqu h uătrí lƠ một sự sắp xếp theo đó một tổ chức cung cấp tiền l ng h u cho nhơn viên
trong hoặc sau khi họ kết thúc công việc (với hình thức thu nhập hƠng năm hoặc cấp một lần).

Qu h uătríăho tăđ ngătheoăc ăch m căđóngăgópăxácăđ nh lƠ một quỹ h u trí theo đó số tiền
l ng h u s trả đ ợc tính dựa trên số tiền ng ời lao động đóng góp cộng với thu nhập từ đầu t
của khoản tiền đó.

Qu h uă tríă ho tă đ ngă theoă c ă ch m că h ngă xácă đ nh (Defined Benefit, viết tắt lƠ DB):
Một kế hoạch phúc lợi h u trí mƠ ng ời lao động s nhận đ ợc l ng h u theo một mức đƣ
thống nhất tr ớc, bất kể kết quả đầu t của quỹ ra sao. Mức l ng h u th a thuận nƠy đ ợc tham
chiếu theo một công thức vƠ công thức đó th ờng liên quan đến thu nhập của nhơn viên. (Ví dụ:
20% của l ng bình quơn 5 năm tr ớc khi về h u).

TƠi trợ lƠ việc chuyển giao tƠi sản của một doanh nghiệp cho một thực thể khác hay còn đ ợc gọi
lƠ quỹ, quỹ nƠy đ ợc tách biệt với doanh nghiệp đó. TƠi trợ đ ợc thực hiện với mục đích đáp
ứng các nghĩa vụ về l ng h u cho nhơn viên trong t ng lai.

3.2.Cácăqu h uătríătheoănguyênăt c m căđóngăgópăđƣăxácăđ nh


Các báo cáo tƠi chính của một quỹ mức đóng góp đ ợc xác định s bao gồm một bản tuyên bố về
tƠi sản ròng vƠ một bản mô tả về chính sách tƠi trợ. (IAS 26.13)

Theo kế hoạch mức đóng góp xác định, số tiền l ng h u trong t ng lai của ng ời tham gia
đ ợc xác định bằng các khoản đóng góp của chủ doanh nghiệp, ng ời lao động (hoặc cả hai) vƠ
hiệu quả hoạt động đầu t của quỹ. (IAS 26.14)

Ng ời tham gia quan tơm tới hoạt động của các quỹ h u trí vì nó ảnh h ởng trực tiếp đến lợi ích
của họ trong t ng lai. (IAS 26.15)

Mục tiêu báo cáo của quỹ có mức đóng xác định lƠ cung cấp thông tin về kế hoạch vƠ hoạt động
của các khoản đầu t . Mục tiêu nƠy th ờng đạt đ ợc bằng cách cung cấp các báo cáo tƠi chính
bao gồm: (IAS 26.16)
(a) Mô tả các hoạt động quan trọng trong kỳ, các thƠnh viên vƠ các điều khoản, điều kiện;

(b) Báo cáo về các giao dịch vƠ kết quả hoạt động đầu t trong kỳ vƠ tình hình tƠi chính
vƠo cuối kỳ;
(c) miêu tả các chính sách đầu t .

3.3. Cácăqu h uătríătheoănguyênăt c m c tr c păxácăđ nh


Báo cáo tƠi chính của quỹ nƠy s có: (IAS 26.17)

- Một báo cáo cho thấy các tƠi sản ròng sẵn có cho các khoản trợ cấp, giá trị hiện tại của các
khoản l ng h u hứa hẹn vƠ sự khoản thặng d ;
- Một báo cáo về các tƠi sản ròng sẵn có cho các khoản lợi ích, bao gồm: một l u Ủ trình bƠy
giá trị hiện tại của khoản l ng h u hứa hẹn, hoặc bản tham chiếu đến thông tin nƠy trong
một báo cáo thống kê kèm theo.
Nếu việc định giá ch a đ ợc chuẩn bị vƠo ngƠy lập báo cáo thì việc định giá gần nhất s đ ợc sử
dụng lƠm c sở để trình bƠy trên báo cáo. Giá trị hiện tại của các quỹ mức trợ cấp xác định phải
dựa trên các mức l ng h u đ ợc hứa hẹn theo các điều khoản của kế hoạch dịch vụ cho đến
ngƠy, sử dụng mức l ng hiện tại hoặc mức l ng dự kiến, với việc công bố c sở đƣ sử dụng.
(IAS 26.18)

Bản báo cáo tƠi chính cần giải thích mối quan hệ giữa giá trị hiện tại của các khoản bảo hiểm đƣ
hứa hẹn với tƠi sản ròng sẵn có vƠ chính sách tƠi trợ cho các khoản trợ cấp đƣ hứa. (IAS 26,19)

Các khoản đầu t cho các quỹ h u trí phải đ ợc thực hiện với giá trị hợp lỦ. Đối với chứng
khoán có thể bán đ ợc, giá trị hợp lỦ nghĩa lƠ giá trị thị tr ờng. Nếu không thể ớc tính giá trị
hợp lỦ cho các khoản đầu t tại quỹ h u trí nhất định, cần phải công bố thông tin về lỦ do tại sao
không sử dụng giá trị hợp lỦ. (IAS 26.32)

3.4. TrìnhăbƠy,ăthuy tăminhăbáoăcáoătƠiăchính


Báo cáo tƠi chính của một quỹ h u trí, dù lƠ mức h ởng xác định hay mức đóng góp xác định,
cũng bao gồm các thông tin sau: (IAS 26.34)
(A) Bản tuyên bố về những thay đổi về tƠi sản ròng có sẵn để h ởng lợi;
(B) Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu
(C) Bản mô tả kế hoạch vƠ ảnh h ởng của bất kỳ thay đổi nƠo trong kế hoạch trong suốt thời kỳ

Báo cáo các tƠi sản ròng, trình bƠy: (IAS 26.35 (a))
- TƠi sản vƠo cuối kỳ đ ợc phơn loại phù hợp.
- C sở định giá tƠi sản.

- Chi tiết về bất kỳ khoản đầu t nƠo v ợt quá 5% tổng tƠi sản ròng hoặc 5% của bất kỳ loại đầu
t nƠo.
- Chi tiết của bất kỳ khoản đầu t nƠo vƠo các doanh nghiệp.
- Các khoản nợ khác.
Báo cáo thay đổi về tƠi sản ròng, trình bƠy: [IAS 26.35 (b)]
- Đóng góp của chủ lao động
- Đóng góp của nhơn viên
- Thu nhập từ đầu t
- Thu nhập khác
- Các khoản phúc lợi đ ợc trả
- Chi phí hƠnh chính
- Các chi phí khác
- Thuế thu nhập
- Lƣi hoặc lỗ thuần từ việc thanh lỦ đầu t
- Thay đổi giá trị hợp lỦ của khoản đầu t
- Chuyển giao từ các quỹ khác.
Mô tả chính sách tƠi trợ [IAS 26.35 (c)]
Các chi tiết khác về quỹ [IAS 26.36]
Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu [IAS 26.34 (b)]
Mô tả kế hoạch vƠ ảnh h ởng của bất kỳ thay đổi nƠo trong kế hoạch trong kỳ [IAS 26.34 (c)]
Trình bƠy thông tin cho các kế hoạch lợi ích xác định: [IAS 26.35 (d) and (e)]
- Giá trị hiện tại của kinh phí ớc tính của các nghĩa vụ đƣ hứa
- Mô tả giả thuyết thống kê

- Mô tả ph ng pháp đ ợc sử dụng để tính toán giá trị hiện tại của kỳ tính toán của các nghĩa vụ
cam kết đƣ đ ợc hứa

TI MăNĔNGăPHÁTăTRI N QU H UăTRệăT I VI T NAM


B căđ uăhìnhăthƠnhăqu h uătríă
Việt Nam đang trong quá trình hình thƠnh những định h ớng đầu tiên cho sự ra đời của Quỹ h u
trí, đ ợc thể hiện tại Đề án hình thƠnh vƠ phát triển ch ng trình h u trí tự nguyện tại Việt Nam,
đ ợc Thủ t ớng Chính phủ phê duyệt (tại Quyết định 144/2014) ngƠy 20/1/2014.

Theo Đề án, việc hình thƠnh vƠ phát triển ch ng trình h u trí tự nguyện góp phần đảm bảo an
sinh xƣ hội, đồng thời khuyến khích tiết kiệm, mở rộng c sở nhƠ đầu t vốn dƠi hạn trên thị
tr ờng vốn.

Để đạt mục tiêu nƠy, Đề án đ a ra những định h ớng: đến năm 2020, có khoảng 400- 500 doanh
nghiệp, với khoảng 150.000 ng ời tham gia mua sản phẩm bảo hiểm h u trí, hoặc đóng góp vƠo
các Quỹ h u trí tự nguyện theo hình thức ủy thác đầu t . Đến năm 2020, doanh số tích lũy của
các Quỹ h u trí tự nguyện để đầu t trở lại nền kinh tế, trong đó có thị tr ờng vốn, thị tr ờng
chứng khoán khoảng 10.000 - 12.000 tỷ đồng.
Tiếp theo đó, Chính phủ đƣ ban hƠnh Nghị định 88/2016 (1/7/2016) về ch ng trình h u trí bổ
sung tự nguyện, với nhiều quy định chi tiết về đ ờng h ớng phát triển hệ thống Quỹ h u trí theo
thông lệ quốc tế, nh ng phù hợp với bối cảnh Việt Nam.

Môăhìnhăho tăđ ng
Từ kinh nghiệm quốc tế cho thấy mô hình tổ chức Quỹ h u trí rất đa dạng. Tuy nhiên có 2 mô
hình chính gồm: quỹ h u trí tự nguyện đ ợc tổ chức d ới mô hình tín thác (ng ời tham quỹ
không có quyền sở hữu tƠi sản của Quỹ h u trí); quỹ h u trí đ ợc tổ chức theo mô hình hợp
đồng.

Theo mô hình hợp đồng, Quỹ h u trí đ ợc quản lỦ bởi doanh nghiệp quản lỦ Quỹ h u trí trên c
sở hợp đồng tham gia Quỹ h u trí kỦ giữa doanh nghiệp quản lỦ Quỹ nƠy với cá nhơn, ng ời lao
động vƠ ng ời sử dụng lao động.

Mô hình nƠy đ ợc áp dụng phổ biến tại nhiều n ớc: Anh, Mỹ, Italia, Tơy Ban Nha... do có nhiều
u thế h n so với mô hình tín thác nh : đảm bảo tách biệt tƠi sản của Quỹ h u trí với tƠi sản của
doanh nghiệp quản lỦ Quỹ h u trí, ng ời sử dụng lao động. Tách biệt ng ời sử dụng lao động
với việc quản lỦ Quỹ h u trí; giảm thiểu chi phí, thời gian vƠ rủi ro ảnh h ởng đến uy tín của
ng ời sử dụng lao động trong việc vận hƠnh Quỹ h u trí.

D dƠng vƠ thuận tiện trong triển khai, cho phép ng ời lao động tại nhiều doanh nghiệp khác
nhau cùng tham gia một Quỹ h u trí, khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp nh vƠ cá
nhơn tham gia trực tiếp.

Trên c sở nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, đánh giá khả năng thực hiện ở Việt Nam, Bộ TƠi
chính đƣ phối hợp với Bộ Lao động Th ng binh vƠ Xƣ hội vƠ các bộ ngƠnh trình Chính phủ ban
hƠnh Nghị định 88/2016/NĐ-CP về ch ng trình h u trí bổ sung tự nguyện theo mô hình hợp
đồng.

VaiătròăhìnhăthƠnhăngu n v nădƠiăh n
Thị tr ờng vốn Việt Nam đƣ vƠ đang phát triển trong những năm gần đơy. Tuy tăng tr ởng mạnh
về quy mô, nh ng tỷ trọng tham gia của các nhƠ đầu t tổ chức có vốn dƠi hạn còn rất khiêm tốn.

Với c cấu c sở nhƠ đầu t nh hiện nay, thị tr ờng trái phiếu vƠ cổ phiếu còn rất thiếu các
nguồn vốn đầu t dƠi hạn, đặc biệt lƠ nguồn vốn để đầu t phát triển hạ tầng c sở kinh tế - xƣ
hội.

Với thực tế nƠy, vấn đề quan trọng hiện nay lƠ cần thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm phát
triển hệ thống c sở nhƠ đầu t , đặc biệt lƠ nhƠ đầu t dƠi hạn trên thị tr ờng vốn.

Kinh nghiệm trên thế giới cho thấy, Quỹ h u trí lƠ tổ chức trung gian tƠi chính đóng vai trò huy
động nguồn vốn dƠi hạn từ ng ời dơn để đầu t trên thị tr ờng tƠi chính, góp phần quan trọng
vƠo phát triển thị tr ờng nƠy.
Đặc biệt, Quỹ h u trí tự nguyện lƠ một trong những nhƠ đầu t lớn nhất trên thị tr ờng trái phiếu
tại các quốc gia phát triển. Do vậy, việc ra đời vƠ vận hƠnh hệ thống Quỹ h u trí tự nguyện tại
Việt Nam, bên cạnh vai trò đa dạng hóa hệ thống an sinh xƣ hội, còn góp phần phát triển hệ
thống c sở nhƠ đầu t dƠi hạn trên thị tr ờng vốn.

Nguồn vốn từ các quỹ h u trí đ ợc hình thƠnh từ sự đóng góp của ng ời lao động, cá nhơn,
doanh nghiệp sử dụng lao động, s đ ợc đầu t vƠo các sản phẩm tƠi chính trên thị tr ờng vốn,
qua đó góp phần phát triển thị tr ờng nƠy, đặc biệt lƠ thị tr ờng trái phiếu Chính phủ một cách
bền vững.

TƠiăli u tham kh o
https://www.iasplus.com/en/standards/ias/ias26

http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/quy-huu-tri-tai-viet-nam-xu-the-
tat-yeu-cua-phat-trien-102967.html

CHU N M C K TOÁNăQU C T IASă27ăBÁOăCÁOăTẨIăCHệNHăRIểNG

I. M CăTIểU
Mục tiêu của IAS 27 lƠ các quy định kế toán vƠ yêu cầu công bố thông tin đối với các khoản đầu
t vƠo các công ty con, liên doanh, liên kết khi công ty mẹ hoặc tập đoƠn chuẩn bị báo cáo tƠi
chính tiêng biệt.
PH M VIăÁPăD NG
 IAS 27 đ ợc áp dụng trong kế toán cho các khoản đầu t vƠo các công ty con, công ty
II.

liên doanh, liên kết của tổ chức bầu ra, hoặc đ ợc chỉ định bởi các c quan có thẩm quyền để
trình bƠy báo cáo tƠi chính riêng.
 IAS 27 không ủy quyền mƠ tổ chức lập báo cáo tƠi chính riêng có sẵn cho công chúng sử
dụng. Nó đ ợc áp dụng khi tổ chức chuẩn bị báo cáo tƠi chính riêng tuơn thủ theo Chuẩn mực
báo cáo tƠi chính quốc tế (IFRS).
III. BÁOăCÁOăTẨIăCHệNHăRIểNG
 Báo cáo tƠi chính riêng đ ợc trình bƠy bởi công ty mẹ hoặc lƠ đầu t có quyền kiểm soát
chung, hoặc có ảnh h ởng lớn về đầu t , trong đó các khoản đầu t đ ợc hạch toán thƠnh chi phí
hoặc phù hợp IFRS 9
 Báo cáo tƠi chính riêng đ ợc trình bƠy bên ngoƠi báo cáo tƠi chính tổng hợp hoặc ngoƠi
bƠo cáo tƠi chính, trong đó khoản đầu t vƠo để liên kết hoặc liên doanh đ ợc hạch toán theo
ph ng pháp vốn chủ sở hữu. Báo cáo tƠi chính riêng không cần phải nối, hoặc đi cùng với
những báo cáo khác.
 Trong báo cáo tƠi chính, ph ng pháp vốn chủ sở hữu không tách rời kh i báo cáo tƠi
chính. T ng tự, báo cáo tƠi chính của tổ chức mƠ không có lợi ích từ công ty liên doanh, liên
kết hoặc từ lợi ích của công ty con đối với công ty mẹ thì đó không phải báo cáo tƠi chính riêng.
 Lập báo cáo tƠi chính riêng:
 Báo cáo tƠi chính riêng đ ợc lập phù hợp với tất cả IFRS hiện hƠnh, trừ tr ờng hợp
sau:Khi tổ chức lập báo cáo tƠi chính riêng, hạch toán các khoản đầu t vƠo công ty con, liên
doanh vƠ liên kết theo chi phí hoặc theo IFRS 9.Tổ chức áp dụng chế độ kế toán t ng tự cho
mỗi loại đầu t . Đầu t hạch toán theo chi phí đ ợc hạch toán theo IFRS 5 (tƠi sản dƠi hạn nắm
giữ để bán vƠ ngừng hoạt động) khi chúng đ ợc phơn loại lƠ giữ để bán (hoặc bao gồm nhóm
thanh lỦ mƠ đ ợc phơn loại nh lƠ giữ để bán). Cách đo khoản đầu t theo IFRS 9 (công cụ tƠi
chính) không thay đổi trong tr ờng hợp nƠy.
 Theo điều khoản 18 IAS 28 (đ ợc sửa đổi 2011), tổ chức chọn lựa đo l ờng khoản đầu
t của công ty liên doanh hoặc liên kết theo giá trị hợp lỦ thông qua lợi nhuận hoặc lỗ theo IFRS
9, thì tổ chức hạch toán các khoản đầu t nƠy trong cùng một cách trên báo cáo tƠi chính riêng.
 Khi tổ chức chấm dứt thƠnh chủ thể đầu t , phù hợp khoản 10 IAS 27 thì:Hạch toán
khoản đầu t vƠo công ty con thƠnh chi phí. Giá trị hợp lỦ của công ty con tại thời điểm xảy ra
đ ợc coi lƠ chi phí sử dụng vƠo ngƠy đó.Hoặc tiếp tục hạch toán khoản đầu t vƠo công ty con
phù hợp IFRS 9.
 Khi tổ chức trở thƠnh chủ thể đầu t , thì hạch toán khoản đầu t vƠo công ty con tại
giá trị hợp lỦ thông qua lời hay lỗ phù hợp IFRS 9. Sự khác biệt giá trị ghi sổ tr ớc đó của công
ty con vƠ giá trị hợp lí tại thời điểm thay đổi của nhƠ đầu t đ ợc công nhận nh một khoản lƣi
hoặc lỗ trong lợi nhuận hoặc lỗ. Số tiền tích lũy của bất kì giá trị hợp lỦ đ ợc điều chỉnh ghi
nhận tr ớc đơy đ ợc công nhận lƠ thu nhập đối với các công ty con nếu nh tổ chức đầu t đƣ xử
lỦ các công ty con tại thời điểm xảy ra trạng thái thay đổi.
Tổ chức đầu t nhận cổ tức từ công ty con, công ty liên doanh hoặc công ty liên kết, ghi vƠo
phần lợi nhuận hoặc lỗ trong báo cáo tƠi chính riêng khi việc nhận cổ tức đ ợc thiết lập.
 Theo khoản 4 (a) của IFRS 10, khi công ty mẹ quyết định thực hiện báo cáo tƠi chính
hợp nhất thay cho báo cáo tƠi chính riêng thì phải công bố trong các báo cáo tƠi chính riêng, bao
gồm:
 Trình bƠy báo cáo tƠi chính vƠ các lỦ do tại sao các báo cáo đ ợc chuẩn bị khi ch a
đến thời điểm lập BCTC theo quy định
 Danh sách các khoản đầu t đáng kể vƠo công ty con, công ty liên doanh, liên kết, bao

 Tên của những ng ời đ ợc đầu t .


gồm:

 Các địa điểm kinh doanh (vƠ cả n ớc thƠnh lập công ty, nếu khác nhau) của
những ng ời đ ợc đầu t .
 Tỷ trọng của quyền sở hữu (vƠ tỷ lệ của quyền biểu quyết, nếu khác nhau) tại
những đ ợc đầu t .
 Mô tả các ph ng pháp đ ợc sử dụng vƠo tƠi khoản cho các khoản đầu t đ ợc liệt
kê trên.
IV. SOăSÁNH

 Hợp nhất báo cáo tƠi chính: IAS 27 v Ơ VAS 25 đều quy định kết quả hoạt động kinh
1. Gi ng nhau

doanh của công ty con s đ ợc đ a vƠo báo cáo tƠi chính hợp nhất kể từ ngƠy mua ( ngƠy công
ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát công ty con). Kết quả công ty hoạt động kinh doanh con bị
thanh lỦ cũng đ ợc đ a vƠo báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất ch a tới ngƠy thanh lỦ công ty
con. Số chênh lệch giữa khoản thu về thanh lỦ công ty con vƠ giá trị ghi sổ còn lại của tƠi sản trừ
đi nợ phải trả của công ty con nƠy tại ngƠy thanh lỦ đ ợc ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh
doanh hợp nhất nh khoản lƣi lỗ thanh lỦ công ty con.
 Khi quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ lƠ tạm thời vì công ty nƠy chỉ đ ợc mua vƠ nắm
giữ cho mục đích bán lại trong t ng lai gần d ới 12 tháng hoặc hoạt động của công ty con bị
hạn chế trong thời gian dƠi vƠ điều nƠy hạn chế đáng kể đến khả năng chuyển vốn của công ty

 Báo cáo tƠi chính hợp nhất đ ợc lập phải áp dụng các chính sách kế toán một cách thống
mẹ.

nhất cho các giao dịch vƠ sự kiện cùng loại trong hoƠn cảnh t ng tự. Nếu không thể sử dụng
chính sách kế toán một cách thống nhất trong khi hợp nhất báo cáo tƠi chính, công ty mẹ phải
đ ợc giải trình vấn đề nƠy cùng với các khoản mục đƣ đ ợc hạch toán theo các chính sách kế
toán khác nhau trong báo cáo tƠi chính hợp nhất. Thông th ờng ngƠy lập báo cáo của công ty mẹ
trùng với công ty con, tuy nhiên báo cáo tƠi chính dung để hợp nhất đ ợc lập ở các ngƠy khác
nhau, phải thực hiện việc điều chỉnh cho những giao dịch hay những sự kiện quan trong xảy ra
giữa thời điểm lập báo cáo tƠi chính đó vƠ báo cáo tƠi chính của công ty mẹ, trong bất kì thời
điểm nƠo, sự khác biệt về thời điểm lập báo cáo tƠi chính không đ ợc quá 3 tháng.
 Các khoản lỗ t ng ứng với phần lớn cổ đông thiểu số trong công ty con đ ợc hợp nhất
có thể lớn h n vốn của họ trong tổng vốn chủ sở hữu của các công ty con. Khoản lỗ v ợt trội
cũng nh bất kì các khoản lỗ thêm nƠo khác đ ợc tính giảm vƠo phần lợi ích của cổ đông đa số
trừ phi cổ đông thiểu số có nghĩa vụ rang buộc vƠ có khả năng bù đắp các khoản lỗ đó. Nếu sau
đó công ty con có lƣi , khoản lƣi đó đ ợc phơn bổ vƠo lợi ích của cổ đông đa số cho tới khi phần
lỗ tr ớc đơy do cổ đông gánh chịu đ ợc bồi hoƠn đầy đủ.
2. Khácănhau
Đi m so
VAS 25 IAS 27
sánh
Chuẩn mực nƠy chỉ áp Chuẩn mực nƠy áp dụng cho kế toán các khoản đầu
dụng cho kế toán các t vƠo công ty con các công ty đ ợc đồng kiểm soát
Mục tiêu
khoản đầu t vƠo công ty vƠ các c sở liên kết trong báo cáo tƠi chính riêng của
con công ty mẹ ,bên góp vốn liên doanh hay nhƠ đầu t
IAS27 qui định doanh nghiệp cần phải xem xét đến
VAS 25 thì không quy sự tồn tại vƠ có ảnh h ởng của quyền biểu quyết tiềm
định về kế toán các năng có thể thực hiện đ ợc hay có thể chuyển dổi
Đối t ợng,
khoản đầu t về liên thời điểm hiện hƠnh khi đánh giá liệu nó có quyền
phạm vi
doanh vƠ liên kết kiểm soát các chính sách tƠi chính vƠ hoạt động của
áp dụng
một doanh nghiệp khác
Công ty mẹ không cần Công ty mẹ không cần thiết phải lập báo cáo tƠi
thiết phải lập báo cáo tƠi chính hợp nhất khi vƠ chỉ khi:
chính hợp nhất khi vƠ chỉ (a) ầ
khi : (b) Công cụ vốn hoặc nợ của công ty mẹ không
ầ đ ợc giao dịch trên thị tr ờng tự do
(b) không đề cập (c) Công ty mẹ không bao gồm trong báo cáo tƠi
(c) không đề cập chính của mình Uỷ ban chứng khoán hoặc tổ
(d) không đề cập chức điều hƠnh cho mục đích phat hƠnh bất
cứ loại công cụ nƠo trên thịtr ờng; vƠ
Công ty mẹ hoặc công ty của công ty mẹ đƣ lập báo
cáo tƠi chính hợp nhất đáp ứng nhu cầu nắm bắt
thông tin của ng ời sử dụng tuơn theo Chuẩn mực về
báo cáo tƠi chính quốc tế
Khi quyền biểu quyết tiềm năng tồn tại tỷ lệ lƣi hay
lỗ vƠ những thay đổi trong nguồn vốn đ ợc phơn bổ
Thủ tục cho công ty mẹ vƠ lợi ích của các cổ đông thiểu số
Không đề cập
hợp nhất đ ợc xác định trên c sở quyển sở hữu vƠ điều nƠy
không phản ánh khả năng thực hiện đ ợc hay chuyển
đổi đ ợc của quyền biểu quyết tiềm năng
Khi công ty mẹ trở thƠnh chủ thể đầu t , thì hạch
Trình bƠy toán cho sự thay đổi khi trạng thái xảy ra, nh sau: tổ
khoản đầu chức trở thƠnh chủ thể đầu t , thì hạch toán khoản
Trên BCTC riêng của
t vƠo đầu t vƠo công ty con tại giá trị hợp lỦ thông qua lời
công ty mẹ, các khoản
công ty hay lỗ phù hợp IFRS 9. Sự khác biệt giá trị ghi sổ
đầu t của công ty mẹ
con trong tr ớc đó của công ty con vƠ giá trị hợp lí tại thời
vƠo các công ty con đƣ
báo cáo tƠi điểm thay đổi của nhƠ đầu t đ ợc công nhận nh
trình bƠy trên BCTC hợp
chính một khoản lƣi hoặc lỗ trong lợi nhuận hoặc lỗ. Số tiền
nhất đ ợc trình bƠy theo
riêng của tích lũy của bất kì giá trị hợp lỦ đ ợc điều chỉnh ghi
ph ng pháp giá gốc.
công ty nhận tr ớc đơy đ ợc công nhận lƠ thu nhập đối với
mẹ các công ty con nếu nh tổ chức đầu t đƣ xử lỦ các
công ty con tại thời điểm xảy ra trạng thái thay đổi.
NgƠy có
hiệu lực Điều 18-A, B, C, D, E, F, G,H, I, J, đề cập đến tiêu
vƠ quá chuẩn của mỗi thực thể, đối t ợng đầu t , thời điểm
Không đề cập
trình áp dụng vƠ bắt đầu áp dụng, IFRS 13 đ ợc thông
chuyển qua, các chủ đầu t điều chỉnh chênh lệch,ầ
đổi
 Nếu không thể sử
dụng các chính sách kế
toán thống nhất trong
việc lập báo cáo tƠi chính  IAS 27 qui định doanh nghiệp phải áp dụng
Chính hợp nhất thì điều nƠy cần chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch vƠ
sách kế phải đ ợc trình bƠy rõ sự kiện cùng loại t ng những hoƠn cảnh t ng tự.
toán cùng với tỷ lệ các khoản Không có tr ờng hợp loại trừ
mục trong báo cáo tƠi
chính hợp nhất có sử
dụng các chính sách kế
toán khác nhau
 Số chênh lệch
giữa khản thu từ việc  Số chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lí
thanh lí công ty con vƠ công ty con vƠ giá trị ghi sổ tại ngƠy thanh lí bao
giá trị ghi sổ của tƠi sản gồm giá trị luỹ kế của bất cứ chênh lệch hối đoái nƠo
của nó trừ đi các khoản liên quan đến công ty con đ ợc ghi nhận trong vốn
nợ tại ngƠy thanh lỦ đ ợc chủ sở hữu phù hợp với IAS21 . nh h ởng của việc
ghi nhận trong báo cáo thay đổi tỷ giá hối đoái đ ợc ghi nhận trong báo cáo
thu nhập hợp nhất nh thu nhập hợp nhất nh khoản lỗ lƣi từ thanh lí công
khoản lỗ lƣi từ thanh lí ty con
công ty con
 Trình bƠy khoản
đầu t vƠo công ty con
công ty liên doanh các  Trình bƠy khoản đầu t vƠo công ty con công
c sở liên kết trong báo ty liên doanh các c sở liên kết trong báo cáo tƠi
cáo tƠi chính riêng của chính riêng của công ty mẹ
công ty mẹ

Khi báo cáo tƠi chính riêng của công ty mẹ đ ợc lập ,


các khoản đầu t vƠo công ty con , công ty liên
doanh , liên kết không đ ợc phơn loại lƠ tƠi sản giữ
lại để bán ( hoặc đ ợc bao gồm trong nhóm tƠi sản
 Khoản đầu t vƠo
thanh lí đ ợc phơn loại lƠ tƠi sản giữ để bán ) phù
hợp v i IFR5 s đ ợc hạch toán theo hoặc
các công ty con đ ợc (a) giá gốc
loại ra kh i báo cáo tƠi
(b) Phù hợp v i IAS39
 Chính sách kế toán t ng tự cũng đ ợc áp
chính hợp nhất phải
đ ợc hạch toán sử dụng
ph ng pháp giá vốn dụng cho mỗi khoản đầu t . Các khoản đầu t vƠo
công ty con công ty liên doanh liên kết mƠ đ ợc phơn
loại lại lƠ tƠi sản giũ lại đẻ bán hoặc nằm trong nhóm
tƠi sản thanh lí đ ợc phơn loại lƠ giữ lại để bán phù
hợp với IFR5 s đ ợc hạch toán phù hợp với IFRS
đó

CHU N M C K TOÁNăQU C T IAS 28


Đ UT VÀO CÔNG TY LIÊN K T (INVESTMENTS IN ASSOCIATES)
I. N i dung IAS 28
 IAS28 (2003): vạch ra cho kế toán các khoản đầu t vƠo công ty liên kết trong đó
nhƠ đầu t có ảnh h ởng đáng kể, lƠ quyền tham gia vƠo các quyết định chính sách tƠi chính vƠ
hoạt động của bên nhận đầu t vƠ đầu t vƠo công ty liên kết, yêu cầu phải hạch toán theo
ph ng pháp vốn chủ sở hữu.
 IAS28 (sửa đổi 2011): chỉ ra lƠm thế nƠo để áp dụng với một số tr ờng hợp ngoại
lệ, hạn chế của ph ng pháp vốn chủ sở hữu để đầu t vƠo công ty liên kết vƠ liên doanh. Tiêu
chuẩn nƠy cũng xác định liên kết bằng cách tham chiếu đến các khái niệm về ảnh h ởng đáng kể
đòi h i quyền tham gia vƠo các quyết định tƠi chính vƠ chính sách hoạt động đầu t .

 Lịch sử IAS 28:

Ra đời năm 1989, đ ợc sửa đổi 2 lần vƠo năm 1994 vƠ 1998, chính thức ban hƠnh vƠo
18/12/2003 có hiệu lực từ 1/1/2015, trải qua 2 lần sửa đổi cho đén năm 2011, IAS 28 chính thức
ban hƠnh thay thế cho IAS 28 (2003) vƠ qua 2 lần sửa đổi vƠ cải thiện nữa cho đến nay.
 Mục tiêu IAS 28

Qui định các khoản đầu t vƠo công ty liên kết ,liên doanh vƠ đặt ra các yêu cầu đối với
các ứng dụng của ph ng pháp vốn chủ sở hữu khi chiếm các khoản đầu t vƠo công ty liên kết
liên doanh.
 Phạm vi IAS 28

Áp dụng cho tất cả các thực thể nhƠ đầu t có quyền kiểm soát chung hoặc ảnh h ởng
đáng kể nh ng không phải lƠ 1 công ty con cũng không phải lƠ một liên doanh của nhƠ đầu t .
II.ăSoăsánhăgi a Chu n m c k toánăqu c t IASă28ăvƠăChu n m c k toánăVi t Nam VAS
07

IAS 28 SOăSÁNH VAS 07


-M C TIÊU: -M C TIÊU:
Qui định các khoản đầu Qui định các khoản
t vƠo công ty liên kết ,liên đầu t vƠo công ty liên kết vƠ
doanh vƠ đặt ra các yêu cầu đặt ra các yêu cầu đối với các
đối với các ứng dụng của ứng dụng của ph ng pháp
ph ng pháp vốn chủ sở hữu vốn chủ sở hữu khi chiếm các
khi chiếm các khoản đầu t khoản đầu t vƠo công ty liên
vƠo công ty liên kết liên kết.
doanh.
-PH M VI ÁP D NG:
-PH M VI ÁP D NG:


Áp dụng cho
Áp dụng cho
tất cả các thực thể nhƠ đầu t
tất cả các thực thể nhƠ đầu t
có quyền kiểm soát chung
có ảnh h ởng đáng kể trong
hoặc ảnh h ởng đáng kể
công ty liên kết.
nh ng không phải lƠ 1 công ty
con.  nh h ởng

quan trọng lƠ quyền tham gia
nh h ởng
vƠ các quyết định chính sách
quan trọng lƠ quyền tham gia
tƠi chính vƠ hoạt động của
vƠ các quyết định chính sách
đ n vị đ ợc đầu t nh ng
tƠi chính vƠ hoạt động của đ n
không có quyền kiểm soát
vị đ ợc đầu t ,nh ng không
chính sách nƠy. Đ ợc thể hiện
có quyền kiểm soát chính sách
qua:
nƠy. Đ ợc thể hiện qua:
+Nắm giữ trực tiếp
+ Nắm giữ trực tiếp hay gián
hay gián tiếp lớn h n hoặc
tiếp lớn h n hoặc bằng 20%
bằng 20% quyền biểu quyết
quyền biểu quyết trừ khi
trừ khi không có ảnh h ởng
không có ảnh h ởng quan
quan trọng nƠo đ ợc thể hiện.
trọng nƠo đ ợc thể hiện.
+ Đại diện trong Hội đồng
+ Đại diện cho c quan quản
quản trị hoặc cấp quản lỦ
lí.
t ng đ ng của công ty liên
+ Tham gia vƠo quá trình kết.
hoạch định chính sách.
+Có các giao dịch quan trọng
+ Các giao dịch quan trọng giữa nhƠ đầu t vƠ bên nhận
giữa 2 bên. đầu t .
+ Trao đổi cán bộ quản lí. +Có sự trao đổi về cán bộ
quản lỦ.
+ Cung cấp thông tin kĩ thuật
thiết yếu. +Có sự cung cấp thông tin kỹ
thuật quan trọng.
-H CH TOÁN K TOÁN:

-H CH TOÁN K TOÁN
Ph ng pháp
sử dụng để kế toán các khoản  Ph ng pháp
đầu t vƠo đ n vị liên kết: sử dụng để kế toán các khoản
đầu t vƠo đ n vị liên kết:
+PP Vốn cổ phần
– BCTC riêng của

+PP Vốn cổ phần
Báo cáo tƠi nhƠ đầu t : IAS 28 dùng
chính riêng của nhƠ đầu t : 2 PP giá gốc vƠ vốn chủ +PP Gía gốc

+ Kết chuyển theo chi phí


sở hữu, còn VAS 07 chỉ  Báo cáo tƠi
dùng PP giá gốc. chính của riêng của nhƠ đầu
+Kế toán theo PP vốn góp cổ t : kế toán theo ph ng pháp
phần. giá gốc.


+Kế toán theo PP giá gốc BCTC hợp nhất:
VAS 07 áp dụng ph ng Báo cáo tƠi
+ Kế toán theo IAS39 cho các pháp vốn chủ sở hữu trừ chính hợp nhất: kế toán theo
khoản tƠi sản tƠi chính dƠnh ph ng pháp vốn chủ sở hữu,
1 số tr ờng hợp, còn IAS
để bán
28 áp dụng giá thực tế trừ khi:
 Báo cáo tƠi khi ghi nhận BC
+Khoản đầu t nƠy dự kiến s
chính tổng hợp các đ n vị liên KQHĐKD vƠ áp dụng
đ ợc thanh lỦ trong t ng lai
kết: th ờng đ ợc kế toán theo PP giá gốc trong tr ờng gần (d ới 12 tháng)
PP vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên hợp mi n lập BCTC hợp
1 số tr ờng hợp đ ợc báo cáo nhất. + Công ty liên kết hoạt động
theo IAS 39 (khoản đầu t có theo các quy định hạn chế
khắt khe dƠi hạn lƠm cản trở
đ ợc giữ vƠ bán trong t ng
đáng kể việc chuyển giao vốn
lai gần hay hoạt động theo – Các khoản tổn
cho nhƠ đầu t .
những hạn chế ngặt nghèo áp thất lƠm giảm giá trị đầu
dụng lơu dƠi.) t : VAS 07 doanh nghiệp Tr ờng hợp nƠy, các khoản
áp dụng các quy định của đầu t đ ợc phản ánh theo giá
chuẩn mực “tổn thất tƠi gốc trong báo cáo tƠi chính
sản”(ch a đ ợc ban hợp nhất của nhƠ đầu t .
hƠnh), còn IAS28 s áp  Các khoản tổn
dụng IAS 36 để giảm giá thất
trị tƠi sản.
Nếu có bằng chứng lƠ khoản
đầu t vƠo công ty liên kết có
thể bị tổn thất, doanh nghiệp
phải áp dụng các quy định
của Chuẩn mực “Tổn thất tƠi
sản".
 Thuế thu nhập

Thuế thu nhập doanh nghiệp


phát sinh từ khoản đầu t
trong công ty liên kết (nếu có)
đ ợc hạch toán phù hợp với
chuẩn mực kế toán “Thuế thu
nhập doanh nghiệp”.
IAS 29: BÁOăCÁOăTẨIăCHệNHăTRONGăN NăKINHăT ăSIểUăL MăPHÁT

Phạm vi áp dụng của IAS 29:


Chuẩn mực này được áp dụng đối với báo cáo tài chính, bao gồm báo cáo tài chính
hợp nhất của bất kì đơn vị kế toán có sử dụng đồng tiền chức năng là đồng tiền của
nền kinh tế siêu lạm phát.
Đặc điểm của nền kinh tế siêu lạm phát:
- Dân chúng muốn giữ tài sản của mình dưới dạng tài sản không bằng tiền hoặc bằng
một loại ngoại tệ tương đối ôn định.
- Gía cả thường được yết theo một ngoại tệ ổn định.
- Bán hàng và mua hàng bằng tín dụng diễn ra tại các mức giá mà bù cho khoản lỗ dự
tính của sức mua trong thời gian tín dụng, thậm chí nếu trong thời gian ngắn.
- Lãi, tiền lương và giá gắn với chỉ số giá.
- Tỉ lệ lạm phát tích lũy trong ba năm liên tiếp xấp xỉ bằng hoặc vượt 100%.
Chuẩn mực này có hiệu lực đối với báo cáo tài chính từ các kỳ bắt đầu hoặc sau ngày
01/01/1990.
Các báo cáo tài chính của một doanh nghiệp - báo cáo theo đồng tiền của nước có nền
kinh tế siêu lạm phát cần được khẳng định lại theo đơn vị tính toán tại ngày lập bảng
tổng kết tài sản.
Các báo cáo tài chính được khẳng định lại theo phương pháp chi phí ban đầu
hay phương pháp chi phí hiện tại.
So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế với chuẩn mực kế toán Việt Nam
Quốc tế (IAS 29) Ghi chú Việt Nam (VAS)

- Mục tiêu: Quy định các chuẩn - Không có


mực cụ thể cho doanh nghiệp chuẩn mực kế
lập báo cáo tài chính bằng toán Việt Nam
đồng tiền của nước có nền tương đương.
kinh tế siêu lạm phát, đảm
bảo ý nghĩa của thông tin tài
chính cung cấp.
- Không đề cập
- Báo cáo và trình bày thông tin
đến vấn đề
tài chính trong điều kiện siêu
này.
lạm phát: Thông thường, nền
kinh tế được hiểu là siêu lạm
phát khi có 3 năm liên tiếp có
tỷ lệ lạm phát trên 100%
+ Báo cáo tài chính của doanh
nghiệp trình bày bằng đồng tiền
của nước có nền kinh tế siêu lạm
phát cần được trình bày yếu tố
xác định giá trị của đồng tiền tại
thời điểm lập báo cáo tài chính.
+ Thông tin so sánh của kỳ trước
cần được trình bày lại với cùng
giá trị đồng tiền của kỳ hiện tại.
CHU N M C K TOÁNăQU C T IAS 32
CỌNGăC TẨIăCHệNH:ăTRỊNHăBẨYă(FINANCIALăINSTRUMENTS:ă
PRESENTATION)
I- N i dung IAS 32
 Tổng quan vƠ lịch sử

IAS 32: Tiêu chuẩn cung cấp h ớng dẫn về phơn loại lợi ích liên quan, cổ tức vƠ lợi
nhuận lƣi/ lỗ, khi tƠi sản tƠi chính vƠ nợ phải trả tƠi chính có thể đ ợc bù đắp.
IAS 32 đƣ đ ợc cấp lại vƠo tháng 12/2003 vƠ áp dụng cho các kỳ kinh doanh bắt đầu từ
ngƠy 1 tháng 1 năm 2005 hoặc sau ngƠy đó.
 Mục tiêu của IAS 32

IAS 32: Thiết lập các nguyên tắc trong việc phơn loại vƠ trình bƠy các công cụ tƠi chính
thƠnh công cụ nợ hay công cụ vốn; cũng nh việc bù trừ tƠi sản tƠi chính vƠ công nợ tƠi chính.
VAS: Không có chuẩn mực kế toán Việt Nam t ng đ ng.
IAS 32 giải quyết các vấn đề để đạt đ ợc mục tiêu bằng nhiều cách:
- LƠm rõ việc phơn loại một công cụ tƠi chính đ ợc phát hƠnh bởi một thực thể nh lƠ một
khoản nợ hoặc lƠ vốn cổ phần
- Quy định việc hạch toán cổ phiếu quỹ (mua lại cổ phần của từng cá nhơn)
- Quy định các điều kiện khắt khe theo đó tƠi sản vƠ nợ phải trả có thể đ ợc bù đắp trong
bảng cơn đối kế toán
 Quy tắc c bản của IAS 32: lƠ công cụ tƠi chính cần đ ợc phơn loại thƠnh công cụ
nợ hay công cụ vốn thì đều phải dựa vƠo bản chất, thay vì hình thức. Hai tr ờng hợp ngoại lệ từ
nguyên tắc nƠy lƠ một số công cụ có thể b phiếu đạt tiêu chuẩn cụ thể vƠ các nghĩa vụ nhất định
phát sinh khi thanh lỦ. Đ n vị phải thực hiện quyết định tại thời điểm công cụ ban đầu đ ợc công
nhận. Việc phơn loại không thay đổi theo các tr ờng hợp.

Công cụ tƠi chính lƠ công cụ vốn chủ sở hữu chỉ khi công cụ nƠy không bao gồm nghĩa vụ
hợp đồng cung cấp tiền mặt hoặc tƠi sản tƠi chính khác cho tổ chức khác vƠ nếu công cụ nƠy có
thể hoặc có thể đ ợc thanh toán trong các công cụ vốn chủ sở hữu của nhƠ phát hƠnh.
• Một phát sinh không bao gồm không có nghĩa vụ theo hợp đồng để ng ời phát hƠnh
giao một số l ợng các công cụ vốn chủ sở hữu của mình; hoặc lƠ
• Phát sinh s chỉ đ ợc giải quyết bởi ng ời phát hƠnh trao đổi một số tiền cố định hoặc
một tƠi sản tƠi chính khác cho một số cố định các công cụ vốn cổ phần của nó
Ví dụ:
+Cổ phiếu u đƣi phải đ ợc tổ chức phát hƠnh trình bƠy lƠ nợ phải trả khi công cụ nƠy có
nghĩa vụ theo hợp đồng trả tiền cho ng ời nắm giữ công cụ.
=>Các công cụ tƠi chính không phải lƠ công cụ vốn chủ sở hữu đ ợc tổ chức phát hƠnh
trình bƠy lƠ nợ phải trả, dẫn tới giảm vốn chủ sở hữu vƠ lợi nhuận, cũng nh có thể ảnh h ởng
tiêu cực tới hệ số đòn bẩy vƠ c cấu vốn. Cổ tức trả cho công cụ đ ợc phơn loại lƠ nợ phải trả
đ ợc ghi nhận lƠ chi phí lƣi.
 Lƣi, cổ tức, lợi nhuận vƠ lỗ liên quan đến một công cụ đ ợc phơn loại lƠ nợ phải
trả đ ợc phản ánh trong lợi nhuận hoặc lỗ. Điều nƠy có nghĩa lƠ các khoản thanh toán cổ tức u
đƣi đ ợc phơn loại lƠ nợ phải trả đ ợc coi lƠ các khoản chi phí. Mặt khác, các khoản phơn phối
(nh cổ tức) cho ng ời nắm giữ một công cụ tƠi chính đ ợc phơn loại lƠ vốn chủ sở hữu phải
đ ợc ghi thẳng vƠo vốn cổ phần chứ không phải lƠ thu nhập.

 Công cụ tƠi chính phức hợp

Một số công cụ tƠi chính vừa lƠ công cụ nợ vừa lƠ công cụ vốn theo quan điểm của nhƠ
phát hƠnh. Một loại công cụ tƠi chính nh trái phiếu có thể chuyển đổi, thì đôi khi đ ợc gọi lƠ
công cụ phức hợp, bao gồm cả yếu tố của công cụ nợ vƠ công cụ vốn xét theo khía cạnh của bên
phát hƠnh. Trong tr ờng hợp nƠy, IAS 32 yêu cầu những yếu tố nƠy cần đ ợc hạch toán vƠ trình
bƠy riêng theo bản chất dựa vƠo định nghĩa của công nợ vƠ nguồn vốn. Sự chia tách đ ợc thực
hiện tại thời điểm phát hƠnh vƠ không điều chỉnh cho những thay đổi sau đó về lƣi suất thị
tr ờng, giá cổ phiếu hay các sự kiện khác mƠ thay đổi khả năng quyền chọn có thể đ ợc thực
hiện.
VAS: Việt Nam ch a có chuẩn mực cụ thể qui định vấn đề nƠy. Công cụ tƠi chính th ờng
đ ợc phơn loại dựa trên hình thức thay vì bản chất tƠi chính.
 Chi phí phát hƠnh hoặc mua lại công cụ cổ phần

Chi phí phát hƠnh hoặc mua lại các công cụ vốn cổ phần (trừ doanh nghiệp) đ ợc hạch
toán nh lƠ một khoản khấu trừ từ vốn chủ sở hữu, trừ các khoản lợi tức thuế thu nhập liên quan.
 Cổ phiếu quỹ

Cổ phiếu quỹ đ ợc khấu trừ kh i vốn chủ sở hữu. Lƣi hoặc lỗ không đ ợc ghi nhận khi
mua, bán, phát hƠnh, hoặc hủy b cổ phiếu quỹ. Cổ phiếu quỹ có thể đ ợc mua vƠ nắm giữ bởi
đ n vị hoặc bởi các thƠnh viên khác của nhóm hợp nhất. Các khoản chi trả đ ợc thanh toán hoặc
nhận đ ợc ghi nhận trực tiếp vƠo vốn chủ sở hữu.
 Bù đắp

IAS 32 cũng quy định các nguyên tắc để bù đắp các tƠi sản tƠi chính vƠ nợ tƠi chính. Nó
chỉ rõ một tƠi sản tƠi chính vƠ trách nhiệm tƠi chính phải đ ợc bù đắp vƠ số tiền thuần đ ợc báo
cáo khi vƠ chỉ khi nƠo một thực thể:
- Có quyền thực thi hợp pháp để ấn định số tiền
- Có Ủ định thanh toán trên c sở thuần hoặc ghi nhận tƠi sản vƠ thanh toán nợ cùng một
thời điểm.
 Phạm vi

IAS 32 áp dụng trong việc trình bƠy vƠ công bố thông tin về tất cả các loại công cụ tƠi
chính với các ngoại lệ sau:
- Lợi ích trong các công ty con, công ty liên kết vƠ liên doanh. Tuy nhiên, IAS 32 áp dụng
cho tất cả các phát sinh đối với các khoản lƣi trong các công ty con, công ty liên kết, hoặc liên
doanh.
- Quyền vƠ nghĩa vụ của chủ lao động theo kế hoạch phúc lợi của nhơn viên
- Hợp đồng bảo hiểm ( IFRS 4 Hợp đồng Bảo hiểm). Tuy nhiên, IAS 32 áp dụng đối với
các hợp đồng phái sinh đ ợc ghi trong hợp đồng bảo hiểm nếu họ phải hạch toán riêng cho IAS
39.
- Các công cụ tƠi chính nằm trong phạm vi của IFRS 4 vì chúng có tính năng tham gia tùy Ủ
chỉ đ ợc mi n áp dụng các khoản 15-32 vƠ AG25-35 (phơn tích nợ vƠ các thƠnh phần vốn chủ sở
hữu) nh ng phải tuơn theo tất cả các yêu cầu khác của IAS 32.
- Hợp đồng vƠ nghĩa vụ theo giao dịch thanh toán dựa trên cổ phiếu ( IFRS 2 Chi trả bằng
cổ phiếu ).
IAS 32 áp dụng cho những hợp đồng mua hoặc bán một khoản mục phi tƠi chính có thể
đ ợc thanh toán bằng tiền mặt hoặc một công cụ tƠi chính khác, trừ các hợp đồng đ ợc kỦ kết vƠ
tiếp tục giữ cho mục đích nhận hoặc chuyển giao - mục tƠi chính phù hợp với yêu cầu mua, bán
hoặc sử dụng dự kiến của đ n vị.
II- Soăsánhăgi a Chu n m c k toánăqu c t IASă32ăvƠăChu n m c k toánăVi t Nam
VAS: Không có chuẩn mực kế toán Việt Nam t ng đ ng.

IAS 33 THU NH PăTRểNăM I C PHI U


QU C T GHIăCHỎ VI T NAM
M cătiêuăc a IAS 33: lƠ quy định M cătiêuăc a VAS 30: lƠ quy định
các nguyên tắc xác định vƠ trình bƠy vƠ h ớng dẫn các nguyên tắc,
số tiền thu nhập trên mỗi cổ phần ph ng pháp kế toán trong việc xác
(EPS) để cải thiện so sánh hiệu suất định vƠ trình bƠy lƣi trên cổ phiếu,
giữa các đ n vị khác nhau trong cùng nhằm so sánh hiệu quả hoạt động
kỳ báo cáo vƠ giữa các giai đoạn báo giữa các doanh nghiệp cổ phần trong
cáo khác nhau cho cùng một thực cùng một kỳ báo cáo vƠ hiệu quả
thể. hoạt động của một doanh nghiệp qua
các năm.
Ph măviăápăd ng: IAS 33 áp dụng Ph măviăápăd ng: VAS áp dụng cho
cho các đ n vị có chứng khoán đ ợc các doanh nghiệp đang có cổ phiếu.
giao dịch công khai hoặc đang trong Khi kết thúc năm tƠi chính, doanh
quá trình phát hƠnh chứng khoán ra nghiệp s phải tính vƠ trình bƠy trên
công chúng vƠ các đ n vị khác lựa báo cáo tƠi chính chỉ tiêu “Lƣi c bản
chọn công bố thu nhập trên cổ phiếu. trên cổ phiếu” theo các khoản lợi
Chuẩn mực nƠy áp dụng cho thông nhuận hoặc lỗ phơn bổ cho cổ đông
tin tổng hợp chỉ khi công ty mẹ lập sở hữu cổ phiếu phổ thông của công
báo cáo tƠi chính tổng hợp. ty đang l u hƠnh trong kỳ
Ph ngăphátătínhăEPS -Theo thông t 21/2006/TT- Ph ngăphátătínhăEPS
- Lƣiăc ăb nătrênăc ăphi uă(EPS) BTC h ớng dẫn VAS 30 vƠ IAS - Lƣiăc ăb nătrênăc ăphi uă(EPS)
Tínhălƣiăc ăb nătrênăm iăc ăphi uă 33, EPS c bản đều đ ợc tính Tínhălƣiăc ăb nătrênăm iăc ăphi uă
(Basic EPS) theo công thức giống nhau. Tuy (Basic EPS).
Côngăth c: nhiên VAS vƠ các h ớng dẫn về Côngăth c:
EPS c bản = nó vẫn ch a đầy đủ cũng nh EPS c bản =
việc triển khai thực hiện nó còn
có nhiều vấn đề.
-Tổng lƣi (lỗ) thuần thuộc các cổ
đông phổ thông:
+ Theo VAS 30, lƠ tổng số lƣi
thuần sau thuế nh ng ch a trừ
các quỹ không thuộc cổ đông
nh quỹ khen th ởng, phúc lợi
cho nhơn viên, quỹ th ởng
HĐQT, thậm chí th ởng cho
khách hƠng. Th ờng những chi
phí trên đ ợc lập d ới dạng quỹ
vì vậy nếu không loại trừ LNST
phơn bổ vƠo các quỹ để tính EPS
dẫn đến các doanh nghiệp sẵn
sƠng trích lập các quỹ với tỷ lệ
rất lớn. => hiện t ợng “vung tay
quá trán” nh một số công ty đƣ
lƠm. Bởi vì, nếu trích lập quá
nhiều cho các quỹ s lƠm cho
EPS giảm, ảnh h ởng đến tốc độ
tăng tr ởng EPS qua các năm,
vƠ giảm tính hấp dẫn của cổ
phiếu.
+Theo IAS những khoản trên
nó đ căghiănh nălƠăcácăkho nă
chiăphí để trừ ra kh i lƣi dƠnh
cho cổ đông.
- Số bình quơn gia quyền cổ
phiếu phổ thông l u hƠnh trong
kỳ: IAS vƠ VAS giống nhau
ngoại trừ việc điều chỉnh hồi tố
số cổ phần phát hƠnh do chia cổ
tức bằng cổ phiếu.
-
Chiaăc ăt căbằngăc ăphi uăđi uă - VASăkhôngăđ ăc păđ năvi că
ch nhăh iăt ăEPS đi uăch nhăEPSăc aăcácănĕmă
tr căđó. Nh ng những sự kiện
chia tách cổ phiếu, th ởng cổ
phiếu, VAS có yêu cầu cổ phiếu
đ ợc tính từ ngƠy đầu tiên trong
kỳ, vƠ các kỳ tr ớc đó phải điều
chỉnh hồi tố EPS. Tuy nhiên việc
h ớng dẫn còn không rõ rƠng vƠ
cụ thể. Nên hầu hết các doanh
nghiệp ch a lƠm điều chỉnh hồi
tố
- Theo IAS, trong những tr ờng
hợp g p,ăchiaătách,ăth ngăhayă
chiaăc ăt căbằngăc ăphi u mƠ
không có bất cứ một sự tăng,
giảm về dòng tiền, hay tƠi sản vƠ
nguồn vốn đối với công ty, thì
cổ phiếu gộp, chia tách, th ởng
mặc dù phát sinh b tăc ăth iă
đi mănƠoătrongăkǶ cũng phải
đuợc tính vƠo ngƠyăđ uătiênăc aă
nĕmăbáoăcáo vƠ cũng s đi uă
ch nhăt ngă ngăchoăs ăc ă
phi uăc aănh ngănĕmătr căđể
tính EPS vƠ do vậy EPS có tính
so sánh giữa các năm.
Tr ngă h pă phátă hƠnhă quy nă -VASă khôngă tínhă y uă t ă
mua (Rights Issue): đó lƠ phát hƠnh th ngăđ ăđi uăch nhăEPSăchoă
quyền mua cổ phiếu mới cho các cổ nĕm hi năt iăvƠăcácăquy nămuaă
đông hiện hữu với giá thấp h n giá trongăquáăkh
trị thị tr ờng hiện tại. Do vậy ở đơy - IASătínhăt ăl ăth ngăđ ăđi uă
đƣ bao gồm một yếu tố th ởng. ch nhă l iăEPSă nĕmă hi nă t iă vƠă
cácănĕmăquáăkh .
EPSăphaăloƣng (Diluted EPS): - Theo VAS: Mặc dù VAS 30
Các công ty có thể phát hƠnh các cổ “Lƣi trên mỗi cổ phiếu” có thể
phiếu tiềm năng nh trái phiếu đề cập đến lƣi mỗi cổ phiếu suy
chuyển đổi, cổ phiếu u đƣi, các giảm tức lƠ EPS bị pha loƣng,
quyền mua hoặc chứng quyền tuy nhiên thông t h ớng dẫn
(options or warrants) mƠ nó s ch a đề cập chi tiết vấn đề nƠy,
chuyển đổi thƠnh cổ phiếu phổ thông h n nữa biểu mẫu báo cáo kết
trong t ng lai. Khi đó EPS của công quả kinh doanh không có mục
ty s thay đổi rất lớn do công ty tăng nƠy nên thực tế các công ty
một l ợng lớn cổ phiếu cổ thông vẫn khôngătrìnhăbƠyăEPSăphaă
nh ng không có thêm dòng tiền vƠo. loƣng.
Trong những tr ờng hợp nh vậy, - Theo IASă33ăyêuăc uăb tă
nếu nhƠ đầu t dung EPS c bản để bu c báo cáo kết quả kinh doanh
dự đóan EPS cho t ng lai có thể của các công ty phải trình bƠy cả
dẫn đến những sai lầm rất nghiêm hai chỉ tiêu EPS c bản vƠ EPS
trọng. pha loƣng trênăb ăm tăc aăbáoă
cáoăk tăqu ăkinhădoanh với
mức độ n iăb tănh ănhau.
GHI
IAS 34 VAS 27
CHỎ
M CăĐệCHăL P BCTC GI AăNIểNăĐ
Tăng c ờng tính chính xác cho việc xác cho phép các nhƠ đầu t , các chủ nợ vƠ
định thu nhập vƠ giá cổ phiếu. Giúp nhƠ những ng ời sử dụng khác hiểu rõ h n
đầu t , chủ nợ hiểu rõ h n về tình hình tƠi về khả năng tạo ra các nguồn thu, các
chính vƠ hoạt động của doanh nghiệp luồng tiền, về tình hình tƠi chính vƠ
khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
M CăTIểUăL P BCTC GI AăNIểNăĐ
Quy định:
-Nội dung tối thiểu, bao gồm cả việc công
bố:
-Các nguyên tắc ghi nhận vƠ đo l ờng cần
đ ợc áp dụng.
PH MăVIăÁPăD NG
Khôngăb t bu căcácăđ năv xu t b năcácă Ápăd ng cho t t c Doanh nghi p
báoăcáoătƠiăchínhăgi aăniênăđ . đ căyêuăc u ( theo lu tăđ nh ) vƠ
Tuy nhiên, Y ban tiêu chuẩn Kế toán các doanh nghiệp tự nguyện công bố
Quốc tế khuy năkhích các đ n vị kinh BCTC tạm thời cho một kì ngắn h n
doanh công khai: một năm tƠi chính đầy đủ ( ví dụ nửa
-cung cấp báo cáo tƠi chính tạm thời ít năm hoặc một quỦ ).
nhất lƠ vƠo cuối nửa đầu của năm tƠi
chính;
- lập báo cáo tƠi chính tạm thời không
muộn h n 60 ngƠy sau khi kết thúc giai
đoạn tạm thời.
GI IăTHệCHăTHU T NG
-Kỳ kế toán giữa niên độ: LƠ kỳ lập báo
cáo tƠi chính tháng hoặc quỦ hoặc bán
niên theo quy định của pháp luật.

-Báo cáo tƠi chính giữa niên độ: LƠ báo


cáo tƠi chính gồm các báo cáo đầy đủ theo
qui định trong IAS 01 “Trình bƠy báo cáo
tƠi chính” hoặc các báo cáo tƠi chính tóm
l ợc qui định trong Chuẩn mực nƠy cho
một kỳ kế toán giữa niên độ.
N I DUNG T I THI U C A BCTC GI AăNIểNăĐ
-Nội dung tối thiểu:
+Bảng cơn đối kế toán +Bảng cơn đối kế toán
+Báo cáo KQHĐKD +Báo cáo KQHĐKD
+Báo cáo l u chuyển tiền tệ tóm l ợc +Báo cáo l u chuyển tiền tệ
+Thuyết minh BCTC có chọn lọc +Thuyết minh BCTC có chọn lọc
+Báoăcáoăbi năđ ng VCSH

-Vì lợi ích về tính kịp thời vƠ cơn nhắc về 6.Chuẩn mực nƠy khuyến khích doanh
chi phí, vƠ để tránh lặp lại thông tin đƣ báo nghiệp công bố một bộ đầy đủ các báo
cáo tr ớc đó, một pháp nhơn có thể đ ợc cáo tƠi chính giữa niên độ giống nh
yêu cầu hoặc có thể chọn cung cấp ít các báo cáo tƠi chính năm. Chuẩn mực
thông tin h n trong BCTC giữa niên độ so nƠy cũng khuyến khích doanh nghiệp
với báo cáo tƠi chính hƠng năm. Tiêu cung cấp thêm trong các báo cáo tƠi
chuẩn nƠy định nghĩa nội dung tối thiểu chính giữa niên độ tóm l ợc những
của báo cáo tƠi chính giữa niên độ bao thông tin khác ngoƠi nội dung tối thiểu
gồm các báo cáo tƠi chính tóm l ợc vƠ các của một báo cáo tƠi chính giữa niên độ
thuyết minh đƣ đ ợc lựa chọn. Báo cáo tƠi hoặc phần thuyết minh đ ợc chọn lọc
chính giữa niên độ nhằm cung cấp bản cập nh quy định trong Chuẩn mực nƠy.
nhật về bản báo cáo tƠi chính năm đầy đủ Các nguyên tắc kế toán vƠ đánh giá
nhất. Theo đó, nó tập trung vƠo các hoạt quy định trong Chuẩn mực nƠy cũng
động, sự kiện vƠ hoƠn cảnh mới vƠ không đ ợc áp dụng đối với các báo cáo tƠi
sao chép thông tin đƣ báo cáo tr ớc đơy. chính đầy đủ giữa niên độ vƠ các báo
cáo nƠy cần phải cung cấp mọi di n
giải trong phần thuyết minh quy định
tại chuẩn mực nƠy cũng nh các thuyết
minh quy định tại các Chuẩn mực kế
toán khác
HỊNHăTH CăVẨăN IăDUNGăTRỊNHăBẨY
-Nếu doanh nghiệp lập vƠ trình bƠy báo
cáo tƠi chính đầy đủ giữa niên độ, thì hình
thức vƠ nội dung của từng báo cáo đó phải
phù hợp với quy định tại IAS 01 “Trình
bƠy báo cáo tƠi chính”.
-Thu nhập trên một cổ phần c bản vƠ
pha loƣng cần đ ợc trình bƠy trên báo cáo
thu nhập.
-Công ty mẹ cần phải lập BCTC hợp
nhất.
TệNHăTR NG Y U
23. Khi quyết định cách nhận biết, đánh 18. Doanh nghiệp cần đánh giá tính
giá, phơn loại, hoặc tiết lộ một mục cho trọng yếu dựa trên số liệu của BCTC
các mục đích báo cáo tƠi chính tạm thời, giữa niên độ trong các quyết định về
tính trọng yếu s đ ợc đánh giá liên quan ghi nhận, đánh giá, phơn loại, hoặc
đến dữ liệu tƠi chính giữa kỳ. Khi đ a ra trình bƠy một khoản mục trong BCTC
đánh giá về tính vật chất, cần phải thừa giữa niên độ. Để đánh giá đ ợc tính
nhận rằng các phép đo tạm thời có thể dựa trọng yếu, cần phải hiểu rằng các đánh
vƠo các căl ng ở mức độ lớn h n so giá giữa niên độ phần lớn dựa trên
với các phép đo số liệu tƠi chính hƠng những ớc tính do đó ít chính xác h n
năm. so với BCTC năm.
GHI NH NăVẨăĐOăL NG
30.
-các nguyên tắc để ghi nhận vƠ đo l ờng
tổn thất từ hƠng tồn kho, các khoản nợ
xấu, tái c cấu hoặc suy giảm trong một
kỳ kế toán giữa niên độ cũng giống nh áp
dụng trong lập BCTC năm. Tuy nhiên,
nếu các hạng mục đó đ ợc ghi nhận trong
kỳ tạm thời nƠy vƠ việc ớc tính các yếu
tố nƠy thay đổi trong kỳ tạm thời sau của
năm thì ớc tính ban đầu phải đ ợc thay
đổi trong kỳ kế toán sau bằng cách hạch
toán thêm một khoản lỗ bổ sung hoặc
hoƠn nhập một khoản dự phòng đƣ đ ợc
hạch toán tr ớc đơy.
ÁPăD NG CH Đ K TOÁN
28. Một công ty s áp dụng các chính sách 23.Một công ty s áp dụng các chính
kế toán t ng tự trong các báo cáo tƠi sách kế toán t ng tự trong các báo
chính giữa niên độ của Công ty nh đ ợc cáo tƠi chính giữa niên độ của Công ty
áp dụng trong báo cáo tƠi chính năm của nh đ ợc áp dụng trong báo cáo tƠi
Công ty, trừ những thay đổi về chính sách chính năm của Công ty, trừ những
kế toán đ ợc thực hiện sau ngƠy lập báo thay đổi về chính sách kế toán đ ợc
cáo tƠi chính gần đơy nhất đ ợc trình bƠy thực hiện sau ngƠy lập báo cáo tƠi
trong báo cáo tƠi chính năm tiếp theo . chính gần đơy nhất đ ợc trình bƠy
Tuy nhiên, tần suất báo cáo của một đ n trong báo cáo tƠi chính năm tiếp theo .
vị (hƠng năm, nửa năm hoặc hƠng quỦ) s Tuy nhiên, tần suất báo cáo của một
không ảnh h ởng đến việc đo l ờng kết đ n vị (hƠng năm, nửa năm hoặc hƠng
quả hƠng năm. Để đạt đ ợc mục tiêu đó, quỦ) s không ảnh h ởng đến việc đo
các phép đo cho mục đích báo cáo tạm l ờng kết quả hƠng năm. Để đạt đ ợc
thời s đ ợc thực hiện d aătrênăc ăs mục tiêu đó, các phép đo cho mục đích
tínhăt đ uănĕm. báo cáo tạm thời s đ ợc thực hiện
dựa trên c s tính từ đầu năm.

45. Cho phép những thay đổi chính sách


kế toán đ ợc thực hiện từ một ngƠy nƠo
đó giữa niên độ s cho phép áp dụng hai
chính sách kế toán khác nhau đối với một
loại giao dịch trong cùng một năm tƠi
chính, s gơy ra khó khăn trong việc tính
toán, phơn tích vƠ hiểu các thông tin đ ợc
cung cấp.
DOANHăTHUăMỐAăV , CHU Kǵ HO CăKHỌNGăTH NGăXUYểN
37.Doanh thu theo mùa vụ, chu kì hoặc
không th ờng xuyên ( ví dụ: cổ tức, tiền
bản quyền vƠ trợ cấp chính phủ,ầ) không
đ ợc dự tính tr ớc hoặc tính lùi về sau kể
từ ngƠy báo cáo tạm thời nếu nh việc tính
tr ớc hoặc tính lùi về sau không phù hợp
vƠo cuối năm tƠi chính.
38 Ví dụ: bao gồm doanh thu từ cổ tức,
tiền bản quyền, vƠ trợ cấp của chính phủ.
NgoƠi ra, một số doanh nghiệp luôn có thu
nhập cao h n trong một số khoảng thời
gian nhất định của một năm tƠi chính so
với thời kỳ chuyển tiếp khác, ví dụ nh
doanh thu theo mùa của các nhƠ bán lẻ.
Doanh thu nƠy đ ợc ghi nhận khi chúng
phát sinh.
CHIăPHệăTHU THU NH P DOANH NGHI P
đ ợc ghi nhận dựa trên dự toán tốt nhất Trên c sở ớc tính tối u về thuế suất
của mức thuế suất thuế thu nhập bình quơn bình quơn gia quyền đ ợc dự trù cho
hƠng năm đ ợc tính cho cả năm tƠi chính. cả năm tƠi chính
CHIăPHệăPHÁTăSINHăĐ T SU T,ăRIểNGăL
Các chi phí phát sinh đột xuất trong năm
tƠi chính của doanh nghiệp cần phải đ ợc
trích tr ớc hoặc phơn bổ cho mục đích lập
báo cáo tƠi chính giữa niên độ khi việc
trích tr ớc hoặc phơn bổ đó đ ợc coi lƠ
phù hợp với từng loại chi phí vƠo cuối
năm tƠi chính.
THUY T MINH BCTC
16. Một đ n phải ghi nhận ít nhất các (D) Những biến động của nguồn
thông tin về các báo cáo tƠi chính giữa VCSH lũy kế tính đến ngƠy lập BCTC
niên độ của đ n vị đó nếu có vƠ nếu giữa niên độ.
không đ ợc tiết lộ ở những n i khác trong (G) Doanh thu vƠ kết quả bộ phận theo
báo cáo tƠi chính hợp nhất. Thông tin lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa
th ờng đ ợc báo cáo trên c sở năm tƠi lỦ dựa trên c sở phơn chia của báo
chính. Tuy nhiên, đ n vị cũng phải công cáo bộ phận.
bố bất kỳ sự kiện hoặc giao dịch nƠo có Ủ (I) Tác động của những thay đổi trong
nghĩa quan trọng đối với giai đoạn tạm c cấu hoạt động của doanh nghiệp
thời: trong kỳ kế toán giữa niên độ. Chủ yếu
(A) Tuyên bố rằng các chính sách kế toán lƠ hoạt động: Hợp nhất kinh doanh,
vƠ ph ng pháp tính toán đ ợc áp dụng mua vƠ thanh lỦ công ty con, đầu t
trong báo cáo tƠi chính giữa niên độ vƠ các dƠi hạn, tái c cấu vƠ ngừng hoạt
báo cáo tƠi chính gần đơy nhất lƠ nh động;
nhau. Nếu các chính sách hoặc ph ng (J) Những thay đổi trong các khoản nợ
pháp đƣ đ ợc thay đổi, mô tả sự thay đổi ngẫu nhiên, hoặc các tƠi sải ngẫu nhiên
vƠ ảnh h ởng của thay đổi; kể từ ngƠy kết thúc kì kế toán năm gần
(B) Ủ kiến giải thích về tính thời vụ hoặc nhất.
chu kỳ của các hoạt động kinh doanh
trong kỳ tạm thời;
(C) tính chất vƠ số l ợng các hạng mục
ảnh h ởng đến tƠi sản, nợ, vốn chủ sở
hữu, thu nhập ròng, hoặc dòng tiền không
bình th ờng do tính chất, quy mô, hoặc
tác động của chúng;
(D) Tính chất vƠ giá trị của những thay
đổi trong các ớc tính kế toán đƣ đ ợc
báocáo trong kỳ giữa niên độ tr ớc của
năm tƠi chính hiện tại hoặc thay đổi dự
toán số liệu báo cáo trong các năm tƠi
chính tr ớc, nếu những thay đổi đó có ảnh
h ởng trọng yếu đến kỳ tạm thời hiện tại;
(E) phát hƠnh, mua lại, vƠ trả nợ chứng
khoán nợ vƠ chứng khoán vốn;
(F) cổ tức đƣ trả (tổng hợp hoặc trên mỗi
cổ phần) riêng biệt cho cổ phần phổ thông
vƠ cổ phần khác;
(G) Các thông tin phơn đoạn sau đơy (chỉ
đ ợc trình bƠy thông tin về phơn đoạn
trong báo cáo tƠi chính giữa niên độ của
một bên khi IFRS 8 yêu cầu chủ thể tiết lộ
thông tin về phơn khúc trong báo cáo tƠi
chính năm):
(i) doanh thu từ khách hƠng bên ngoƠi,
nếu đ ợc bao gồm trong phần đánh giá lợi
nhuận hoặc lỗ của ng ời đứng đầu c
quan ra quyết định hoặc th ờng xuyên
cung cấp cho ng ời ra quyết định điều
hƠnh;
(ii) Doanh thu giữa các khoản thu nhập,
nếu đ ợc bao gồm trong ph ng pháp
phơn tích lợi nhuận hoặc tổn thất do ng ời
đứng đầu c quan ra quyết định xem xét
hoặc th ờng xuyên cung cấp cho ng ời ra
quyết định điều hƠnh;
(iii) Một biện pháp phơn chia lợi nhuận
hoặc lỗ;
(iv) Tổng tƠi sản có sự thay đổi lớn từ số
tiền công bố trong báo cáo tƠi chính năm
vừa qua;
(v) mô tả sự khác biệt so với các báo cáo
tƠi chính hƠng năm cuối cùng trên c sở
phơn đoạn hoặc trên c sở đo l ờng lợi
nhuận hoặc lỗ của phơn đoạn;
(vi) sự đối chiếu tổng số các chỉ tiêu về lợi
nhuận hoặc lỗ của các khoản mục báo cáo
về lợi nhuận hoặc lỗ của doanh nghiệp
tr ớc thuế (thu nhập chịu thuế) vƠ các
hoạt động bị đình chỉ. Tuy nhiên, nếu một
cá nhơn phơn bổ cho các hạng mục của
các khoản mục báo cáo nh thuế (thu nhập
thuế), các pháp nhơn có thể điều chỉnh
tổng số các chỉ tiêu về lợi nhuận hoặc lỗ
của từng bộ phận theo kết quả kinh doanh.
(H) Các sự kiện trọng yếu sau khi kết
thúc thời kỳ tạm thời ch a đ ợc phản ánh
trong báo cáo tƠi chính cho kỳ tạm thời
đó;
(I) nh h ởng của những thay đổi về
thƠnh phần của tổ chức trong kỳ giữa, bao
gồm các hợp nhất kinh doanh, mất hoặc
mất quyền kiểm soát các công ty con vƠ
đầu t dƠi hạn, tái cấu trúc vƠ các hoạt
động bị đình chỉ. Trong tr ờng hợp hợp
nhất kinh doanh, đ n vị phải tiết lộ các
thông tin theo yêu cầu của IFRS 3 “Các
Hợp nhất kinh doanh”;
(J) thay đổi trong khoản nợ tiềm tƠng hoặc
tƠi sản tiềm tƠng kể từ khi kết thúc kỳ báo
cáo cuối năm.
Ví dụ: về các loại công bố thông tin theo
yêu cầu của đoạn 16 đ ợc nêu d ới đơy.
Các IFRS riêng biệt cung cấp h ớng dẫn
về việc tiết lộ thông tin cho những mục
nƠy:
(i) việc ghi giảm hƠng tồn kho thƠnh giá
trị thuần có thể thực hiện đ ợc vƠ sự hoƠn
nhập của việc ghi giảm hƠng TK;
(ii) Ghi nhận một khoản lỗ từ việc giảm
giá trị tƠi sản, nhƠ máy, tƠi sản vô hình,
hoặc các tƠi sản khác, vƠ sự mất mát của

(iii) hoƠn nhập bất kỳ điều khoản nƠo cho
chi phí tái cấu trúc;
(iv) Mua, bán các khoản tƠi sản, vật t ,
thiết bị;
(v) Cam kết mua sắm tƠi sản, nhƠ máy vƠ
thiết bị;
(vi) các thủ tục tố tụng;
(vii) sửa chữa lỗi thời kỳ tr ớc;
(viii) bất kỳ khoản nợ không thanh toán
hoặc vi phạm th a thuận cho vay mƠ
không đ ợc khắc phục vƠo hoặc tr ớc khi
kết thúc kỳ báo cáo;
(ix) các giao dịch của bên liên quan.
IAS 36 - Thi t h iătƠiăs n

I. M c tiêu c a IAS 36
Để đảm bảo rằng tƠi sản đ ợc thực hiện không v ợt quá giá trị thu hồi của chúng, vƠ để xác định
số tiền đ ợc xác định nh thế nƠo.

II. Ph m vi:
IAS 36 áp dụng cho tất cả các tƠi sản, ngoại trừ:

 HƠng tồn kho


 TƠi sản phát sinh từ hợp đồng xơy dựng
 TƠi sản thuế hoƣn lại
 TƠi sản phát sinh từ quyền lợi của nhơn viên
 TƠi sản tƠi chính
 TƠi sản đầu t đ ợc mang theo giá trị hợp lỦ
 TƠi sản nông nghiệp đ ợc hạch toán theo giá trị hợp lỦ
 TƠi sản hợp đồng bảo hiểm
 TƠi sản không l u chuyển để bán
Do đó, IAS 36 áp dụng cho (trong số các tƠi sản khác):

 Đất đai
 các tòa nhƠ
 máy móc vƠ thiết bị
 TƠi sản đầu t đ ợc hạch toán theo giá gốc
 TƠi sản vô hình
 Thiện chí
 Các khoản đầu t vƠo công ty con, công ty liên kết, liên doanh đ ợc hạch toán theo giá
gốc
 TƠi sản đ ợc hạch toán theo giá trị đƣ đ ợc đánh giá lại theo IAS 16 vƠ IAS 38
III. Ch th v s suy gi m
Ngu n l c bên ngoƠi:

o Giảm giá trị thị tr ờng


o Những thay đổi tiêu cực về công nghệ, thị tr ờng, nền kinh tế, hoặc luật pháp
o Tăng lƣi suất thị tr ờng
o TƠi sản ròng của công ty cao h n vốn hóa thị tr ờng
Ngu n n i b :
o Lỗi thời hoặc h h ng vật lỦ
o TƠi sản không hoạt động, một phần của c cấu lại hoặc đ ợc tổ chức để xử lỦ
o Hiệu quả kinh tế tồi tệ h n mong đợi
o Đối với các khoản đầu t vƠo công ty con, liên doanh hoặc công ty liên kết, giá trị ghi
sổ cao h n giá trị ghi sổ của tƠi sản của bên nhận đầu t , hoặc cổ tức cao h n tổng thu
nhập toƠn bộ của bên nhận đầu t
IV. Xác đ nh s ti n thu h i đ c
 Nếu giá trị hợp lỦ trừ chi phí xử lỦ hoặc giá trị sử dụng lớn h n giá trị ghi sổ, thì không
cần phải tính khoản tiền khác. TƠi sản không bị suy giảm.
 Nếu không thể xác định đ ợc giá trị hợp lỦ trừ chi phí xử lỦ thì khoản thu hồi đó lƠ giá
trị sử dụng.
 Đối với tƠi sản đ ợc xử lỦ, giá trị thu hồi lƠ giá trị hợp lỦ trừ chi phí xử lỦ.
V. Giá tr h p lỦ tr đi chi phí x lỦ
 Giá trị hợp lỦ đ ợc xác định theo IFRS 13 Đo l ờng Giá trị Công bằng
 Chi phí xử lỦ lƠ chi phí bổ sung trực tiếp
Giá tr s d ng

Việc tính giá trị sử dụng phải phản ánh các yếu tố sau:

 ớc tính các luồng tiền trong t ng lai mƠ đ n vị dự kiến s thu đ ợc từ tƠi sản
 Kỳ vọng về những thay đổi có thể có về số tiền hoặc thời gian của những dòng tiền mặt
trong t ng lai
 Giá trị thời gian của tiền, đại diện bởi lƣi suất thị tr ờng hiện tại không có rủi ro
 Giá cho việc mang sự không chắc chắn vốn có trong tƠi sản
 Các yếu tố khác, chẳng hạn nh tình trạng thiếu thanh khoản, các bên tham gia thị
tr ờng s phản ánh giá cả các luồng tiền trong t ng lai mƠ tổ chức đó dự kiến s thu
đ ợc từ tƠi sản

VI. T l chi t kh u
Khi đo l ờng giá trị sử dụng, tỷ suất chiết khấu đ ợc sử dụng phải lƠ tỷ suất tr ớc thuế phản ánh
đánh giá thị tr ờng hiện tại về giá trị thời gian của tiền vƠ rủi ro cụ thể đối với tƠi sản.

Nếu không có tỷ giá xác định cụ thể theo thị tr ờng thì không thể sử dụng đại diện để phản ánh
giá trị thời gian của tiền trong cuộc sống của tƠi sản cũng nh rủi ro của quốc gia, rủi ro tiền tệ,
rủi ro về giá vƠ rủi ro dòng tiền. Những điều sau đơy th ờng đ ợc xem xét:

 Chi phí vốn bình quơn gia quyền của đ n vị


 Tỷ lệ vay tăng dần của tổ chức
 Lƣi suất cho vay thị tr ờng khác.
VII. Ghi nh n kho n l
 Tổn thất mất đi đ ợc ghi nhận khi có thể thu hồi đ ợc d ới giá trị ghi sổ.
 Lỗ thua lỗ đ ợc ghi nhận lƠ một khoản chi phí (trừ khi nó liên quan đến tƠi sản đ ợc
đánh giá lại, trong tr ờng hợp khoản suy giảm giá trị đ ợc coi nh lƠ một khoản giảm
giá).
 Điều chỉnh khấu hao cho kỳ nghỉ t ng lai.
VIII. Đ n v ti n m t
Số tiền phải trả đ ợc xác định cho từng tƠi sản, nếu có thể

Nếu không thể xác định số tiền thu hồi đ ợc (giá trị hợp lỦ trừ chi phí xử lỦ vƠ giá trị đang sử
dụng) cho từng tƠi sản, thì xác định đ ợc giá trị có thể thu hồi đ ợc cho đ n vị tiền tệ của TSCĐ.

IX. Suy thoái thi n chí


Goodwill nên đ ợc kiểm tra sự suy giảm hƠng năm

Để kiểm tra sự suy giảm, lợi thế th ng mại phải đ ợc phơn bổ cho từng đ n vị tiền tệ của đ n
vị thu hồi, hoặc các nhóm các đ n vị tạo ra tiền, dự kiến s h ởng lợi từ sự phối kết hợp, bất kể
tƠi sản hoặc nợ khác của bên đ ợc mua lại lƠ Giao cho các đ n vị hoặc nhóm đ n vị.

Một đ n vị phát điện tạo ra tiền tệ đƣ đ ợc phơn bổ s đ ợc kiểm tra sự suy giảm ít nhất mỗi
năm bằng cách so sánh giá trị ghi sổ của đ n vị, kể cả lợi thế th ng mại, với số tiềnthu hồi của
đ n vị:

 Nếu số tiền thu hồi của đ n vị v ợt quá giá trị còn lại của đ n vị, đ n vị vƠ lợi thế
th ng mại đ ợc phơn bổ cho đ n vị đó không bị suy giảm
 Nếu giá trị ghi sổ của đ n vị v ợt quá số tiền thu hồi của đ n vị, thì đ n vị phải ghi
nhận khoản giảm giá.
 Khoản lỗ nƠy đ ợc phơn bổ để giảm giá trị ghi sổ của tƠi sản của đ n vị (nhóm đ n vị)
theo trình tự sau:
 Thứ nhất, giảm bớt giá trị ghi sổ của bất kỳ khoản lợi thế nƠo đ ợc phơn bổ cho đ n vị
phát sinh tiền tệ (nhóm các đ n vị);
 Sau đó, giảm bớt giá trị còn lại của các tƠi sản khác của đ n vị (nhóm các đ n vị) theo
tỷ lệ.
 Giá trị ghi sổ của một tƠi sản không đ ợc giảm xuống d ới mức cao nhất:
 Giá trị hợp lỦ của nó trừ đi các chi phí xử lỦ (nếu có thể đo đ ợc)
 Giá trị sử dụng (nếu đo đ ợc)
X. Đ o ng c kho n suy gi m giá tr
 Cách tiếp cận t ng tự nh để xác định các tƠi sản bị suy giảm: đánh giá tại mỗi ngƠy
của bảng cơn đối kế toán liệu có dấu hiệu cho thấy một khoản giảm giá có thể đƣ
giảm. Nếu có, hƣy tính toán số tiền có thể thu hồi đ ợc.
 Không có sự đảo ng ợc cho xu h ớng giảm giá.
 Giá trị ghi sổ tăng lên do sự đảo chiều không nên nhiều h n giá trị đƣ đ ợc khấu hao
tr ớc đó nếu sự suy giảm nƠy không đ ợc công nhận.
 Việc hoƠn nhập khoản giảm giá đ ợc ghi nhận vƠo lợi nhuận hoặc lỗ trừ khi có liên
quan đến tƠi sản đ ợc đánh giá lại
 Điều chỉnh khấu hao cho kỳ nghỉ t ng lai.
 Việc hoƠn trả khoản giảm giá cho lợi thế th ng mại lƠ không đ ợc phép.
XI. Ti t l
 Tiết lộ theo loại tƠi sản:
 Khoản lỗ do nhận đ ợc ghi nhận trong phần lƣi hoặc lỗ
 Lỗ thua lỗ đ ợc hoƠn nhập trong lợi nhuận hoặc lỗ
 Các mục hƠng trong báo cáo thu nhập toƠn diện
 Khoản lỗ về tƠi sản tái định giá đ ợc ghi nhận vƠo thu nhập toƠn diện khác
 Khoản lỗ trên tƠi sản đ ợc đánh giá lại đ ợc hoƠn nhập trong thu nhập toƠn diện khác
 Tiết lộ thông tin theo phơn khúc có thể báo cáo:
 Ghi nhận khoản lỗ
 Mất mát bị thu hồi

VASăch aăcóăquyăđ nh v m cănƠy


I. IAS 37 ậ CÁCăKHO N D PHọNG,ăTẨIăS NăVẨăN TI MăTẨNG
1. Gi i thi u:
IAS 37 “ các khoản dự phòng, tƠi sản vƠ nợ tiềm tƠng” đ ợc ban hƠnh tháng 9 năm 1998.
NgƠy 30 tháng 6 năm 2005, bản dự thảo sửa đổi IAS 37 “ Các khoản dự phòng, tƠi sản vƠ nợ
tiềm tƠng” đ ợc công bố.
IAS 37 “ Các khoản dự phòng, tƠi sản vƠ nợ tiềm tƠng” quy định vƠ h ớng dẫn việc ghi nhận,
đánh giá vƠ trình bƠy các khoản dự phòng phải trả, tƠi sản tiềm tƠng vƠ nợ tiềm tƠng. Chuẩn
mực nƠy còn quy định cụ thể về việc ghi nhận các khoản dự phòng tái c cấu doanh nghiệp vƠ
những hợp đồng có rủi ro lớn.
2. M cătiêu
 Quy định ph ng pháp kế toán phù hợp vƠ các yêu cầu công bố cho tất cả các khoản dự
phòng, nợ tiềm tƠng vƠ tƠi sản tiềm tƠng để giúp cho ng ời sử dụng thông tin hiểu đ ợc bản
chất, thời điểm vƠ số liệu của các khoản nƠy.
 H ớng dẫn cho ng ời lập báo cáo tƠi chính xác định cho một nghĩa vụ cụ thể khi nƠo thì:
 Lập dự phòng cho nghĩa vụ đó
 Chỉ công bố thông tin
 Không lƠm gì cả.
3. Ph m vi
IAS 37 đ ợc áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trong việc kế toán các khoản dự phòng,
tƠi sản vƠ nợ tiềm tƠng, trừ những khoản từ:
 Các công cụ tƠi chính đ ợc kết chuyển theo giá trị thực tế.
 Các hợp đồng thực hiện, ví dụ những hợp đồng mƠ theo đó cả hai bên thực hiện một phần
nghĩa vụ nh nhau hoặc không thực hiện gì. Ngoại trừ hợp đồng có rủi ro lớn.
 Hợp đồng bảo hiểm với những ng ời chủ hợp đồng.
 Những sự kiện hoặc giao dịch quy định theo IAS khác:
Ví dụ, IAS 11 - Hợp đồng xơy dựng áp dụng đối với nghĩa vụ phát sinh theo hợp đồng
đó; IAS 12 - Thuế thu nhập áp dụng cho các nghĩa vụ đối với thuế thu nhập hiện tại hoặc
thuế thu nhập hoƣn lại; IAS 17 - Thuê tƠi sản; IAS 19 – Phúc lợi của ng ời lao động áp
dụng cho các nghĩa vụ h u trí vƠ các khoản trợ cấp khác của ng ời lao động.
4. N i dung chu n m c:
Đ nhănghƿaăcácăkho n d phòng,ăcácăkho n n khácăvƠăn ti mătƠngănh ăsau:
 Một khoản dự phòng lƠ một khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị vƠ thời gian.
Tính không chắc chắn s giúp phơn biệt dự phòng phải trả vƠ các khoản nợ phải trả khác.
 Một khoản n lƠ một nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ những sự kiện tr ớc
đơy.
 Một khoản n tiềm tàng lƠ:
 Một nghĩa vụ nợ phát sinh từ các sự kiện trong quá khứ vƠ sự tồn tại của nghĩa vụ
nƠy chỉ đ ợc xác nhận bởi khả năng xảy ra hoặc không xảy ra của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong t ng lai mƠ doanh nghiệp hoƠn toƠn không
kiểm soát đ ợc, hoặc
 Một nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện trong quá khứ nh ng không
đ ợc ghi nhận vì không chắc chắn có sự giảm sút lợi ích về kinh tế do phải thanh
toán nghĩa vụ nợ hoặc số tiền của nghĩa vụ nợ không thể xác định một cách đáng
tin cậy vƠ đầy đủ.
Các khoản dự phòng có thể đ ợc phơn biệt với các khoản nợ khác nh phải trả th ng mại vƠ
các khoản lũy kế do có sự không chắc chắn về thời gian vƠ giá trị của khoản chi cho việc
thanh toán trong t ng lai.
Nhìn chung, tất cả các khoản dự phòng lƠ tiềm tƠng bởi vì những khoản nƠy không chắc chắn
về mặt thời gian hoặc giá trị. Tuy nhiên, trong phạm vi chuẩn mực nƠy, thuật ngữ “tiềm tƠng”
đ ợc sử dụng cho các khoản nợ vƠ tƠi sản không đ ợc ghi nhận do:
 Sự tồn tại của những khoản đó đ ợc xác nhận bởi những sự kiện t ng lai không chắc
chắn vƠ không thể kiểm soát đ ợc, hoặc
 Chúng không đáp ứng đ ợc các tiêu chí ghi nhận.
S ki năđƣăx y ra
Sự kiện đƣ xảy ra lƠm phát sinh nghĩa vụ nợ hiên tại nếu có khả năng nghĩa vụ nợ đó tồn
tại tại thời điểm lập báo cáo tƠi chính.
Giáătr hi n t i
 Nếu ảnh h ởng về giá trị thời gian của tiền lƠ trọng yếu, thì cần đ ợc xác định giá trị hiện
tại của khoản chi phí dự tính để thanh toán nghĩa vụ nợ.
Cácăs ki n x yăraătrongăt ngălai
 Những sự kiện xảy ra trong t ng lai có thể ảnh h ởng đến giá trị đƣ ớc tính để thanh
toán nghĩa vụ nợ thì phải đ ợc phản ánh vƠo giá trị của khoản dự phòng khi có đủ dấu
hiệucho thấy các sự kiện đó s xảy ra. Ví dụ, sự phát triển của khoa học trong t ng lai có
thể kiến cho chi phí di dời TSCĐ vƠ khôi phục mặt bằng rẻ h n.
Cácătiêuăchu n ghi nh n kho n d phòng
 Một khoản dự phòng chỉ đ ợc ghi nhận khi:
 Một doanh nghiệp có một nghĩa vụ hiện tại ( pháp lỦ hoặc mang tính xơy dựng)
phát sinh từ một sự kiện tr ớc đơy
 Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh
toán nghĩa vụ nợ
 Đ a ra một ớc tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
Nếu không đáp ứng các điều kiện nƠy thì không đ ợc ghi nhận.
 Trong một số ít tr ờng hợp, có thể không rõ lƠ liệu một doanh nghiệp có một nghĩa vụ nợ
hiện tại hay không. Trong những tr ờng hợp nh vậy, một sự kiện tr ớc đơy đ ợc cho lƠ
lƠm phát sinh nghĩa vụ nợ hiện tại nếu có bằng chứng sẵn có lƠ khả năng xảy ra chắc chắn
lớn h n khả năng không xảy ra, thì một nghĩa vụ hiện tại hiện hữu vƠo ngƠy kết thúc kỳ
kế toán năm.
 Một nghĩa vụ pháp lỦ th ờng phát sinh từ một hợp đồng hoặc quy định pháp luật. Một
nghĩa vụ mang tính ngầm hiểu phát sinh chỉ khi nƠo có cả hai điều kiện d ới đơy:
 Doanh nghiệp chứng t cho các bên khác thấy, bằng một cách thức đƣ đ ợc xác
lập từ tr ớc, những chính sách đƣ ban hƠnh hoặc một báo cáo hiện tại đủ chi tiết,
rằng doanh nghiệp s chấp nhận những trách nhiệm cụ thể.
 Kết quả lƠ, doanh nghiệp đƣ tạo ra cho các bên khác một hy vọng có c sở rằng
doanh nghiệp s chịu những trách nhiệm đó.
 Giá trị đ ợc ghi nhận lƠ dự phòng s phải lƠ một ớc tính hợp lỦ nhất cho những chi phí
cần có để thanh toán nghĩa vụ hiện tại vƠo ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm.
 Các khoản dự phòng cần phải đ ợc xem xét lại vƠo ngƠy kết thúc kỳ kế toán năm vƠ đ ợc
điều chỉnh để phản ánh mức ớc tính hợp lỦ nhất theo hiện tại.
 Một khoản dự phòng chỉ đ ợc sử dụng cho các khoản chi tiêu theo ghi nhận ban đầu cho
khoản dự phòng.
 Chuẩn mực nƠy h ớng dẫn việc áp dụng các nguyên tắc ghi nhận vƠ tính toán trong ba
tr ờng hợp cụ thể, đó lƠ: Lỗ hoạt động t ng lai, hợp đồng có rủi ro lớn vƠ tái c cấu:
 Không đ ợc ghi nhận các khoản dự phòng cho lỗ hoạt động trong t ng lai. Dự
tính về các khoản lỗ hoạt động trong t ng lai lƠ dấu hiệu chỉ báo rằng một số tƠi
sản dƠnh cho hoạt động có thể bị giảm giá trị, khi đó IAS 36 – giảm giá trị tƠi sản
s đ ợc áp dụng.
 Nghĩa vụ hiện tại theo một hợp đồng có rủi ro lớn cần đ ợc ghi nhận vƠ tính toán
nh một khoản dự phòng. Một hợp đồng có rủi ro lớn lƠ một hợp đồng có chi phí
không thể tránh đ ợc buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng v ợt
quá lợi ích kinh tế dự tính thu đ ợc từ hợp đồng đó.
 Tái c cấu lƠ một ch ng trình do ban quản lỦ lập vƠ kiểm soát lƠm thay đổi một
cách c bản phạm vi kinh doanh hoặc cách thức tiến hƠnh hoạt động kinh doanh
đó. Một khoản dự phòng cho chi phí tái c cấu đ ợc ghi nhận khi những tiêu chí
ghi nhận thông th ờng cho các khoản dự phòng đ ợc đáp ứng. Một nghĩa vụ
mang tính xơy dựng để tái c cấu phát sinh chỉ khi mƠ một doanh nghiệp:
 Có một kế hoạch chính thức chi tiết cho việc tái c cấu
 Đ a đến cho các bên bị ảnh h ởng sự mong đợi có c sở lƠ doanh nghiệp
s thực hiện việc tái c cấu bằng cách bắt đầu thực hiện kế hoạch đó hoặc
công bố các chủ yếu của ch ng trình cho các bên chịu ảnh h ởng .
Khi việc tái c cấu liên quan đến việc bán một hoạt động, không có nghĩa vụ
nƠo phát sinh từ việc bán nƠy cho tới khi doanh nghiệp cam kết theo một th a
thuận bán hƠng mang tính rƠng buộc.
Cácătiêuăchu n ghi nh n kho n n ti mătƠng
 Doanh nghiệp không đ ợc ghi nhận các khoản nợ tiềm tƠng.
 Khoản nợ tiềm tƠng phải đ ợc trình bƠy theo quy định trừ khi xảy ra giảm sút lợi ích kinh

 Khi doanh nghiệp chịu nghĩa vụ pháp lỦ chung hoặc riêng đối với một khoản nợ thì nghĩa
tế

vụ dự tính thuộc về các chủ thể khác đ ợc xem nh một khoản nợ tiềm tƠng.
 Các khoản nợ tiềm tƠng th ờng xảy ra không theo dự tính nên phải đ ợc ớc tính th ờng
xuyên.
Cácătiêuăchu n ghi nh nătƠiăs n ti mătƠng
 Một tƠi sản tiềm tƠng lƠ tƠi sản có khả năng phát sinh từ những sự kiện đƣ xảy ra vƠ sự
tồn tại của tƠi sản nƠy chỉ đ ợc xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không xảy ra của
một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong t ng lai mƠ doanh nghiệp không kiểm
soát đ ợc.
 Doanh nghiệp không đ ợc ghi nhận một tƠi sản tiềm tƠng.
 TƠi sản tiềm tƠng cần đ ợc công bố khi có khả năng thu đ ợc các lợi ích kinh tế.
 TƠi sản tiềm tƠng cần phải đ ợc đánh giá th ờng xuyên.

 Tỷ lệ chiết khấu phải lƠ tỷ lệ tr ớc thuế vƠ phản ảnh đ ợc những ớc tính của thị tr ờng
T l chi t kh u

hiện tại về giá trị thời gian của tiền vƠ rủi ro cụ thể của khoản nợ đó. Tỷ lệ chiết khấu không
đ ợc phản ánh rủi ro đƣ tính đến của giá trị ớc tính luồng tiền trong t ng lai .
Cácăkho n b iăhoƠn
 Các khoản bồi hoƠn phải đ ợc ghi nhận nh lƠ một tƠi sản riêng biệt khi có nhiều khả
năng doanh nghiệp nhận đ ợc khoản bồi hoƠn đó vƠ giá trị tƠi sản bồi hoƠn ghi nhận không
đ ợc v ợt quá khoản dự phòng.
TrìnhăbƠyăBCTC
[IAS 37.84] yêu cầu DN s công bố đối với mội loại dự phòng phải trả nh sau:
 Số d đầu kỳ vƠ cuối kỳ,
 Số dự phòng tăng do các khoản dự phòng trích lập bổ sung trong kỳ
 Số dự phòng giảm trong kỳ do phát sinh các khoản chi phí trong kỳ liên quan đến khoản
dự phòng đó đƣ đ ợc lập từ ban đầu.
 Số dự phòng không sử dụng đến đ ợc ghi giảm (hoƠn nhập) trong kỳ.
 Số dự phòng tăng trong kỳ do giá trị hiện tại của khoản dự phòng tăng lên theo thời gian
vƠ do ảnh h ởng của việc thay đổi tỷ lệ chiết khấu dòng tiền.

II. SOăSÁNHăIASă37ăV I VAS 18


1. Giống nhau:
- Nguyên tắc ghi nhận
- Xác định giá trị
- Trình bƠy BCTC

2. Khác nhau:

IAS 37 GHIăCHỎ VAS 18


Quy định rằng chuẩn mực H pă đ ngă thiă hƠnhă (h p Không đề cập đến hợp đồng
nƠy không áp dụng cho các đ ng th c hi n) nƠy.
hợp đồng phải thi hƠnh (lƠ
các hợp đồng mƠ không bên
nƠo thực hiện bất kỳ nghĩa
vụ nƠo của mình hoặc cả hai
bên đều đƣ thực hiện một
phần nghĩa vụ của mình với
mức độ bằng nhau) trừ khi
các hợp đồng nƠy có rủi ro
lớn.

Các khoản bồi hoƠn phải Cácăkho n b iăhoƠn Các khoản bồi hoƠn phải
đ ợc ghi nhận nh lƠ một đ ợc ghi nhận nh lƠ một
tƠi sản riêng biệt khi có tƠi sản riêng biệt khi doanh
nhiều khả năng doanh nhiệp chắc chắn s nhận
nghiệp nhận đ ợc khoản bồi đ ợc khoản bồi hoƠn đó vƠ
hoƠn đó vƠ giá trị tƠi sản bồi giá trị tƠi sản bồi hoƠn ghi
hoƠn ghi nhận không đ ợc nhận không đ ợc v ợt quá
v ợt quá khoản dự phòng khoản dự phòng.
Giải thích khi các khoản dự Không đề cập đến
phòng đ ợc sử dụng để điều
chỉnh giá trị ghi sổ của tƠi
sản (ví dụ: khấu hao, sự sụt
giảm giá trị tƠi sản vƠ nợ
khó đòi), các khoản nƠy s
không đ ợc giải quyết trong
Chuẩn mực nƠy.
Chuẩn mực nƠy không ngăn
cấm vƠ cũng không yêu cầu
vốn hóa các giá vốn đ ợc
ghi nhận khi trích lập dự
phòng.

Quy định rằng trong tr ờng Kh nĕngă t n t i m t Tiêu chí ghi nhận theo VAS
hợp không xác định rõ liệu nghƿaăv hi n t i. 18 đối với sự kiện nh vậy
có tồn tại một nghĩa vụ hiện đ ợc dựa trên một ng ng
tại hay không, một sự kiện “chắc chắn” mƠ có thể lƠ
quá khứ đ ợc cho lƠ lƠm một ng ng khác với “có
phát sinh một nghĩa vụ hiện khả năng hơn là không có”
tại nếu, xét đến tất cả các theo IAS 37.
bằng chứng có sẵn, khả
năng về việc tồn tại một
nghĩa vụ hiện tại tại ngƠy
lập bảng cơn đối kế toán lƠ
lớn hơn khả năng không

Cả IAS 37 yêu cầu doanh VASăkhôngăcóăchu n m c VAS 18 yêu cầu doanh
nghiệp tiến hƠnh kiểm tra sự t ngăđ ngăv i IAS 36. nghiệp tiến hƠnh kiểm tra sự
sụt giảm giá trị đối với các sụt giảm giá trị đối với các
tƠi sản dự kiến phải chịu các tƠi sản dự kiến phải chịu các
tổn thất khi hoạt động trong tổn thất khi hoạt động trong
t ng lai hoặc chuyên phục t ng lai hoặc chuyên phục
vụ các hợp đồng có rủi ro
vụ các hợp đồng có rủi ro
lớn. Tuy nhiên, không có
lớn. Chuẩn mực IAS 36 “Sự chuẩn mực VAS nƠo t ng
sút giảm giá trị của tƠi sản, đ ng với chuẩn mực IAS
điều chỉnh vƠ hạch toán tổn 36 “Sự sút giảm giá trị của
thất do sút giảm giá trị của tƠi sản, điều chỉnh vƠ hạch
tƠi sản” lƠ chuẩn mực áp toán tổn thất do sút giảm giá
dụng cho tr ờng hợp trên. trị của tƠi sản”.
CHU N M C K TOÁNăQU C T IAS 38
TẨIăS N C Đ NHăVỌăHỊNHă(INTANGIBLEăASSETS)
Nhóm thực hện: Nhóm 5
GVHD: Thầy Đinh Văn Thịnh
I- N i dung IAS 38, VAS 04
 Mục tiêu IAS 38

Chuẩn mực quy định nguyên tắc vƠ ph ng pháp kế toán TSCĐ vô hình, gồm: Tiêu
chuẩn ghi nhận, ph ng phá xác định giá trị ban đầu, ph ng pháp khấu hao, trình bƠy trên
BCTC. Các TSCĐ vô hình đ ợc quy định trong chuẩn mực lƠ các TSCĐ vô hình mƠ các tiêu
chuẩn khác không quy định.
 Mục tiêu của VAS 04

Chuẩn mực quy định vƠ h ớng dẫn các nguyên tắc vƠ ph ng pháp kế toán TSCĐ vô
hình, gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ vô hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát
sinh sau khi ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lí TSCĐ vô
hình vƠ một số quy định khác lƠ c sở ghi sổ kế toán vƠ lập BCTC.
II- Soăsánhăgi a Chu n m c k toánăqu c t IASă38ăvƠăChu n m c k toánăVi t Nam VAS
04

IAS 38 SOăSÁNH VAS 04

- Định nghĩa - Ghi nhận và xáẾ định giá trị - Định nghĩa
+IAS đề cập đến “tổn IAS: 2 tiêu chuẩn +Không đề cập
thất do giảm giá trị”
VAS: ngoƠi tiêu chuẩn nh +Ghi nhận vƠ xác định
+Ghi nhận vƠ xác định IAS còn có thêm 2 tiêu chuẩn giá trị ban đầu
giá trị ban đầu của tƠi sản vô khác lƠ:
hình
+Thời gian sử dụng ớc tính
-VAS giới thiệu 4 tiêu Ếhuẩn
- IAS chỉ yêu Ếầu hai tiêu trên 1 năm
ghi nhận Ếho tài sản cố định
chuẩn ghi nhận tài sản cố
+Thoả mƣn tiêu chuẩn về giá vô hình:
điịnh vô hình:
trị (hiện nay lƠ trên 10 triệu
+Chắc chắn thu đ ợc
+Có khả năng doanh VNĐ)
lợi ích kinh tế trong t ng lai
nghiệp thu đ ợc lợi ích kinh
XáẾ định giá trị:Cả IAS 38 & từ việc sử dụng tƠi sản đó
tế trong t ng lai gắn liền với
VAS 04 đều quy định TSCĐ
tƠi sản đó +Nguyên giá tƠi sản
vô hình phải đ ợc xác định
phải đ ợc xác định một cách
+Nguyên giá tƠi sản có giá trị ban đầu theo nguyên
đáng tin cậy
thể đ ợc xác định một cách giá.(Nguyên tắc giá gốc)
đáng tin cậy +Thời gian sử dụng ớc
tính h n một năm
+NgoƠi ra, tƠi sản vô - XáẾ định nguyên giá TSCĐ
hình đ ợc tạo ra trong nội vô hình đư Ế Nhà nước cấp: +Có đủ tiêu chuẩn giá
bộ- giai đoạn triển khai. IAS trị theo các quy định hiện
IAS: Nguyên giá của tƠi sản
không đề cập về tiêu chuẩn hƠnh
cố định vô hình đ ợc xác định
giá trị vƠ vòng đời hữu ích
theo giá trị thị tr ờng hoặc xác
định theo giá trị ban đầu cộng
+NgoƠi ra còn có tiêu
các chi phí liên quan trực tiếp
chuẩn: Một tƠi sản cố định vô
đến việc đ a tƠi sản vƠo sử
hình phát sinh trong giai
dụng theo dự tính.
đoạn triển khai cần đ ợc ớc
VAS: chỉ cho phép ghi nhận tính có đủ tiêu chuẩn về thời
nguyên giá tƠi sản cố định vô gian sử dụng vƠ giá trị theo
hình do NhƠ n ớc cấp theo giá quy định cho tƠi sản vô hình
gốc.
- XáẾ định giá trị sau ghi nhận
- XáẾ định giá trị sau ghi
ẽan đầu
- XáẾ định giá trị sau ghi nhận ẽan đầu
nhận ẽan đầu IAS: Ph ng pháp giá gốc vƠ
Ph ng pháp gia gốc
ph ng pháp đánh giá lại.
+Ph ng pháp chuẩn theo VAS 4 yêu cầu doanh
(ph ng pháp giá gốc): Sau VAS: chỉ cho phép sử dụng nghiệp theo dõi TSCĐ vô
ghi nhận ban đầu, tƠi sản cố ph ng pháp giá gốc để xác hình theo giá trị còn lại bằng
định vô hình đ ợc theo dõi định giá trị tƠi sản cố định vô nguyên giá trừ đi khấu hao
theo giá trị còn lại xác định hình vƠ không đề cập đến giá lũy kế.
bằng nguyên giá trừ đi giá trị trị tổn thất luỹ kế trong
khấu hao luỹ kế vƠ giá trị tổn nguyên giá của tƠi sản cố định
thất luỹ kế. vô hình. Chuẩn mực kế toán
Việt Nam chỉ cho phép sử
+Ph ng pháp thay thế dụng ph ng pháp giá gốc.
(ph ng pháp đánh giá lại): Ph ng pháp đánh giá lại
Sau ghi nhận ban đầu, tƠi sản không đ ợc chấp nhận trừ một
cố định vô hình đ ợc theo số tr ờng hợp đặc biệt.
dõi theo giá trị đánh giá lại
- Quy định về xác định nguyên
bằng giá trị thị tr ờng của tƠi
giá của TSCĐ vô hình lƠ
sản tại thời điểm đánh giá lại
quyền sử dụng có thời hạn chỉ
trừ đi giá trị khấu hao luỹ kế
tìm thấy trong VAS 4 mƠ
vƠ giá trị tổn thất luỹ kế.
không có trong IAS 38. Vì đất - Ph m vi: nói chung, không
- Ph m vi: đai đ ợc coi lƠ sở hữu NhƠ đề cập.
Chuẩn mực nƠy không N ớc nên trong danh mục
áp dụng cho: TSCĐ hữu hình ở Việt Nam
không có đất đai. Đất đai chỉ
+TƠi sản vô hình đ ợc có quyền sở hữu đất mƠ quyền
quy định theo IAS khác nƠy dù cho đ ợc mua cùng với
nhƠ cửa vƠ các công trình trên
+TƠi sản tƠi chính (IAS
đất nh ng vẫn phải hạch toán
32)
riêng biệt vƠ hạch toƠn nh
+Các quyền về khoáng TSCĐ vô hình.
sản, quyền thăm dò vƠ khai
-Tr ờng hợp mua TSCĐ vô
thác khoáng sản, dầu, khí
hình từ việc sáp nhập doanh
thiên nhiên, vƠ các nguồn tƠi
nghiệp, hai chuẩn mực giống
nguyên t ng tự không tái
nhau ở hầu hết các quy định.
sinh đ ợc
Tuy nhiên, IAS 38 qui định
+TƠi sản vô hình phát chặt ch h n VAS 4 ở chỗ
sinh trong các doanh nghiệp IAS 38 yêu cầu nghiệp vụ mua
bảo hiểm từ các hợp đồng với bán TSCĐ vô hình t ng tự
ng ời tham gia bảo hiểm đó nêu ở trên phải lƠ nghiệp
vụ xảy ra gần nhầt vƠ phải
đảm bảo lƠ không có sự thay
- Ghi nhận Ếhi phí: đổi lớn về bƠn chất kinh tế
giữa ngƠy xảy ra giao dịch đó - Ghi nhận Ếhi phí:
Đ ợc tính toƠn bộ vƠo chi với ngƠy mƠ giá trị hợp lỦ của
phí theo IFRS Chi phí thƠnh lập doanh
TSCĐ vô hình đ ợc ớc tính
nghiệp, chi phí quảng cáo vƠ
-VAS 4 còn yêu cầu doanh chi phí đƠo tạo nhơn viên
nghiệp phải trình bƠy rõ lỦ do trong giai đoạn tr ớc hoạt
khi doanh nghiệp quyết định động của doanh nghiệp mới
khấu hao một TSCĐ vô hình thƠnh lập; chi phí cho giai
trên 20 năm (khi đ a ra các lỦ đoạn nghiên cứu, chi phí dịch
do nƠy, doanh nghiệp phải chỉ chuyển địa điểm đ ợc ghi
ra các nhơn tố đóng vai trò nhận lƠ chi phí sản xuất, kinh
quan trọng trong việc xác định doanh trong kỳ hoặc đ ợc
thời gian sử dụng hữu ích của phơn bổ dần vƠo chi phí sản
tƠi sản) vƠ trình bƠy giá trị còn xuất kinh doanh trong thời
lại của TSCĐ vô hình tạm thời gian tối đa không quá 3 năm.
không sử dụng vƠ giá trị còn
lại của TSCĐ vô hình đang
chờ thanh lỦ. IAS 38 không
yêu cầu
- Giá trị Ếòn l i Ếó thể thu
- Trình ẽày trên BCTC
hồi – tổn thất tài sản - Giá trị Ếòn l i Ếó thể thu
IAS: Báo cáo tƠi chính hồi – tổn thất tài sản: không
ớc tính giá trị thu
phải trình bƠy những loại tƠi đ ợc đề cập đến trong Chuẩn
hồi của những tƠi sản cố định
sản cố định vô hình sau, phơn mực kế toán Việt Nam.
vô hình ít nhất vƠo cuối mỗi
biệt giữa tƠi sản cố định vô
năm tƠi chính, ngay cả khi tƠi hình tạo ra từ nội bộ doanh
sản không có biểu hiện giảm nghiệp vƠ tƠi sản cố định vô
giá trị: hình khác, chi tiết trong
đoạn118, 122 vƠ 124.
+TƠi sản cố định vô
hình không trong trạng thái VAS: T ng tự nh
sẵn sƠng đ a vƠo sử dụng; vƠ IFRS, ngoại trừ việc Chuẩn
mực kế toán Việt Nam không
+TƠi sản cố định vô
yêu cầu trình bƠy phơn loại tƠi
hình đƣ khấu hao quá 20 năm
sản theo tƠi sản để bán vƠ
tính từ ngƠy sẵn sƠng đ a vƠo
tăng/giảm tƠi sản do đánh giá
sử dụng
lại hoặc h h ng, mất mát.

IASă39:ăCôngăc tƠiăchính:ăĐoăl ngăvƠăghiănh n

I. B n ch t
1. Overview (t ng quan)
IAS 39 đề cập đến viêc phơn loại tƠi sản tƠi chính vƠ nợ phải trả, chứng khoán phái sinh, ghi
nhận ban đầu, đánh giá ban đầu vƠ tiếp theo, giảm giá tƠi sản tƠi chính, chấm dứt ghi nhận vƠ kế
toán những vấn đề liên quan đến dự phòng.

Recognition and Measurement outlines the requirements for the recognition and
measurement of financial assets, financial liabilities, and some contracts to buy or sell non-
financial items. Financial instruments are initially recognised when an entity becomes a party to
the contractual provisions of the instrument, and are classified into various categories
depending upon the type of instrument, which then determines the subsequent measurement of
the instrument (typically amortised cost or fair value). Special rules apply to embedded
derivatives and hedging instruments.
Ghi nhận vƠ Đo l ờng đ a ra các yêu cầu đối với việc ghi nhận vƠ đo l ờng tƠi sản tƠi chính,
nợ phải trả tƠi chính vƠ một số hợp đồng mua bán các tƠi sản phi tƠi chính. Các công cụ tƠi chính
đ ợc ghi nhận ban đầu khi một đ n vị trở thƠnh bên tham gia vƠo các điều khoản hợp đồng của
công cụ vƠ đ ợc phơn loại vƠo các hạng mục khác nhau tùy thuộc vƠo loại công cụ, sau đó xác
định giá trị đ ợc khấu hao theo giá trị của hợp đồng. Các quy tắc đặc biệt áp dụng cho các công
cụ phái sinh vƠ các công cụ bảo hiểm rủi ro.

IAS 39 was reissued in December 2003, applies to annual periods beginning on or after 1
January 2005, and will be largely replaced by IFRS 9Financial Instruments for annual periods
beginning on or after 1 January 2018.
IAS 39 đ ợc ban hƠnh lại vƠo tháng 12 năm 2003, áp dụng cho các kỳ kế toán năm bắt đầu
vƠo ngƠy 1 tháng 1 năm 2005 vƠ sau đó s đ ợc thay thế phần lớn bởi IFRSă9ăCácăcôngăc tƠiă
chính cho các kỳ hƠng năm bắt đầu từ ngƠy 1 tháng 1 năm 2018 hoặc sau ngƠy 1 tháng 8 năm
2018.
2. Scope (ph măviăápăd ng)
Scope exclusions (phạm vi loại trừ) :
IAS 39 applies to all types of financial instruments except for the following, which are scoped
out of IAS 39: [IAS 39.2]
 interests in subsidiaries, associates, and joint ventures accounted for under IAS 27
Consolidated and Separate Financial Statements, IAS 28 Investments in Associates, or
IAS 31 Interests in Joint Ventures (or, for periods beginning on or after 1 January 2013,
IFRS 10 Consolidated Financial Statements, IAS 27 Separate Financial Statements or
IAS 28 Investments in Associates and Joint Ventures); however IAS 39 applies in cases
where under those standards such interests are to be accounted for under IAS 39. The
standard also applies to most derivatives on an interest in a subsidiary, associate, or
joint venture
 employers' rights and obligations under employee benefit plans to which IAS 19
Employee Benefits applies
 forward contracts between an acquirer and selling shareholder to buy or sell an acquiree
that will result in a business combination at a future acquisition date
 rights and obligations under insurance contracts, except IAS 39 does apply to financial
instruments that take the form of an insurance (or reinsurance) contract but that
principally involve the transfer of financial risks and derivatives embedded in insurance
contracts
 financial instruments that meet the definition of own equity under IAS 32 Financial
Instruments: Presentation
 financial instruments, contracts and obligations under share-based payment transactions
to which IFRS 2 Share-based Payment applies
 rights to reimbursement payments to which IAS 37 Provisions, Contingent Liabilities and
Contingent Assets applies.

IAS 39 áp dụng cho tất cả các loại công cụ tƠi chính ngoại trừ một số công cụ sau đơy:
 Lợi ích trong các công ty con, công ty liên kết, liên doanh đ ợc hạch toán theo IAS 27:
Báo cáo tƠi chính hợp nhất vƠ riêng, IAS 28: Các khoản đầu t vƠo công ty liên kết, hoặc
IAS 31: Các khoản đầu t vƠo liên doanh (hoặc, cho các kỳ kế toán bắt đầu vƠo ngƠy 1
tháng 1 năm 2013, IFRS 10: Báo cáo TƠi chính, IAS 27: Báo cáo tƠi chính riêng hoặc
IAS 28: Đầu t vƠo Công ty liên kết vƠ Liên doanh). Tuy nhiên IAS 39 áp dụng trong các
tr ờng hợp theo các tiêu chuẩn đó các khoản lợi ích đó phải đ ợc hạch toán theo IAS 39.
Tiêu chuẩn nƠy cũng áp dụng cho hầu hết các hợp đồng phái sinh đối với khoản lƣi trong
công ty con, công ty liên kết hoặc liên doanh.
 Quyền vƠ nghĩa vụ của chủ lao động theo ch ng trình phúc lợi của nhơn viên mƠ IAS 19
đ ợc áp dụng cho các khoản trợ cấp nhơn viên.
 Các hợp đồng kỳ hạn giữa ng ời thơu tóm vƠ ng ời bán cổ phần để mua hoặc bán một
công ty mua lại s dẫn đến việc kết hợp kinh doanh vƠo một ngƠy mua lại sau nƠy.
 Quyền vƠ nghĩa vụ theo hợp đồng bảo hiểm, ngoại trừ IAS 39 áp dụng cho các công cụ
tƠi chính d ới hình thức hợp đồng bảo hiểm (hoặc tái bảo hiểm) nh ng chủ yếu liên quan
đến việc chuyển giao các rủi ro tƠi chính vƠ các dẫn xuất gắn liền với hợp đồng bảo hiểm.
 Các công cụ tƠi chính đáp ứng đ ợc định nghĩa về vốn chủ sở hữu theo IAS 32: Công cụ
tƠi chính: Trình bƠy
 Công cụ tƠi chính, hợp đồng vƠ nghĩa vụ theo giao dịch thanh toán theo cổ phiếu mƠ theo
đó IFRS 2 áp dụng thanh toán cổ phần.
 Các quyền đ ợc thanh toán hoƠn trả mƠ IAS 37 dự phòng, nợ tiềm tƠng vƠ tƠi sản tiềm
tƠng đ ợc áp dụng.
3. Phơnălo iăătƠiăs nătƠiăchính
Việc phơn loại tƠi sản tƠi chính vƠ nợ phải trả tƠi chính lƠ quan trọng nhất bởi vì tƠi sản tƠi
chính hoặc nợ phải trả đ ợc đánh giá tùy thuộc vƠo phạm trù riêng của chúng.
IAS 39 phơn loại tƠi sản tƠi chính thƠnh 4 loại:
 TƠi sản tƠi chính theo giá trị hợp lỦ thông qua kết quả kinh doanh.
 Các khoản đầu t tƠi chính giữ đến ngƠy đáo hạn
 Các khoản vay vƠ các khoản phải thu
 TƠi sản tƠi chính sẵn sƠng để bán
4. Phơnălo i n ph i tr tƠiăchính
IAS 39 phơn loại nợ phải trả tƠi chính thƠnh 2 loại chính:
 Nợ phải trả tƠi chính tại giá trị hợp lỦ thông qua kết quả kinh doanh
 Nợ phải trả tƠi chính khác đ ợc ghi nhận tại giá gốc có phơn bổ theo ph ng pháp lƣi
suất thực tế.

Tuy nhiên, dù các công cụ tƠi chính s đ ợc phơn loại ban đầu, IAS 39 cho phép các doanh
nghiệp chỉ định công cụ tại giá trị hợp lỦ thông qua kết quả kinh doanh.
5. B căđ uăđánhăgiáăcôngăc tƠiăchính
IAS 39 quy định việc đánh giá tƠi sản tƠi chính hoặc nợ phải trả tƠi chính theo giá trị hợp lỦ
của nó.
Khi tƠi sản tƠi chính hoặc nợ phải trả tƠi chính không đ ợc ghi nhận tại giá trị hợp lỦ thông
qua kết quả kinh doanh, chi phí giao dịch sau đó s trực tiếp dựa trên cách đánh giá ban đầu.
6. Côngăc tƠiăchínhăsauăkhiăghiănh n
Việc đánh giá về sau của công cụ tƠi chính trực tiếp phụ thuộc vƠo cách phơn loại của nó.
Ví dụ, nếu một số trái phiếu doanh nghiệp đ ợc coi nh đầu t giữ đến ngƠy đáo hạn thì nó
đ ợc đánh giá dựa trên giá gốc có phơn bổ theo ph ng pháp lƣi suất thực tế. Tuy nhiên, trái
phiếu doanh nghiệp t ng tự cũng có thể đ ợc coi nh tƠi sản tƠi chính theo giá trị hợp lỦ thông
qua kết quả kinh doanh vƠ trong tr ờng hợp nƠy nó s đ ợc đánh giá theo giá trị hợp lỦ của nó.
NgoƠi ra, cần hạch toán lƣi lỗ từ việc đánh giá lại tùy thuộc vƠo mỗi loại công cụ tƠi chính.
7. Effectivenessă(Tínhăhi u qu c a IAS 39)
IAS 39 requires hedge effectiveness to be assessed both prospectively and retrospectively. To
qualify for hedge accounting at the inception of a hedge and, at a minimum, at each reporting
date, the changes in the fair value or cash flows of the hedged item attributable to the hedged
risk must be expected to be highly effective in offsetting the changes in the fair value or cash
flows of the hedging instrument on a prospective basis, and on a retrospective basis where actual
results are within a range of 80% to 125%.
All hedge ineffectiveness is recognised immediately in profit or loss (including
ineffectiveness within the 80% to 125% window).

IAS 39 đòi h i tính hiệu quả của việc phòng ngừa đ ợc đánh giá cả về triển vọng vƠ hồi tố.
Để đủ điều kiện để hạch toán tại thời điểm bắt đầu, vƠ ở mức tối thiểu tại mỗi ngƠy báo cáo,
những thay đổi trong giá trị hợp lỦ hoặc dòng tiền của tƠi sản đ ợc bảo hộ có liên quan đến rủi ro
đ ợc bảo hiểm phải đ ợc đánh giá lƠ có hiệu quả cao trong việc bù đắp thay đổi giá trị hợp lỦ
hoặc dòng tiền của công cụ bảo hiểm trên c sở t ng lai, vƠ trên c sở hồi tố, các kết quả thực
tế nằm trong khoảng từ 80% đến 125%.
Tất cả các tính không hiệu quả đ ợc ghi nhận ngay lập tức trong lợi nhuận hoặc lỗ (bao gồm
cả không hiệu quả trong cửa sổ từ 80% đến 125%).
II. Soăsánhăv i chu n m c k toánăVi t Nam
Tính đến thời điểm thông t số 210/2009/TT-BTC ngƠy 6/11/2009 h ớng dẫn áp dụng
chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bƠy BCTC vƠ thuyết minh thông tin đối với công cụ tƠi chính
đ ợc ban hƠnh, các chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) về công cụ tƠi chính gồm có: IAS 32 -
Công cụ tƠi chính: Trình bƠy; IAS 39 - Công cụ tƠi chính: Ghi nhận vƠ đo l ờng giá trị; Chuẩn
mực BCTC quốc tế (IFRS) số 7 - Công cụ tƠi chính: Thuyết minh. Ba chuẩn mực nƠy (gọi chung
lƠ các IAS về công cụ tƠi chính) đ ợc coi lƠ nằm trong nhóm các chuẩn mực khó, phức tạp vƠ có
ảnh h ởng sơu rộng nhất tới các đ n vị trong việc lập vƠ trình bƠy BCTC. Còn tại Việt Nam thì
ch a có các chuẩn mực nƠy. Thông t 210 ra đời, nh ng mới chỉ bao gồm IAS 32 vƠ IFRS 7, mƠ
ch a có IAS 39.

CHU N M C K TOÁNăQU C T S 40:


B TăĐ NG S NăĐ UăT
I.Chu n m c k toán qu c t s 40 ắ b t đ ng s n đ u t ”
T ng quan
- TƠi sản Đầu t IAS 40 áp dụng đối với việc kê khai tƠi sản (đất vƠ / hoặc tòa nhƠ) đ ợc nắm
giữ để kiếm tiền thuê hoặc để tăng giá trị vốn (hoặc cả hai). Bất động sản đầu t ban đầu đ ợc đo
bằng chi phí vƠ, với một số ngoại lệ. Có thể đ ợc đo bằng cách sử dụng mô hình giá gốc hoặc
mô hình giá trị hợp lỦ với sự thay đổi giá trị hợp lỦ theo mô hình giá trị hợp lỦ đ ợc ghi nhận
trong phần lƣi hoặc lỗ.
- IAS 40 đƣ đ ợc cấp lại vƠo tháng 12 năm 2003 vƠ áp dụng cho các kỳ kinh tế bắt đầu từ ngƠy 1
tháng 1 năm 2005 hoặc sau ngƠy đó.

M cătiêu
Mục tiêu của chuẩn mực nƠy lƠ quy định việc xử lỦ kế toán đối với bất động sản đầu t vƠ yêu
cầu công bố các tƠi sản có liên quan .
Ph m vi
- Tiêu chuẩn nƠy đ ợc áp dụng trong công nhận, đo l ờng vƠ công bố đầu t
bất động sản.
- Trong số những điều khác, Tiêu chuẩn nƠy áp dụng cho việc đo l ờng trong báo cáo tƠi chính
của bên thuê.
- Lợi ích bất động sản đầu t đ ợc giữ theo hợp đồng thuê tƠi chính vƠ cho việc tính toán.
- Báo cáo tƠi chính của bên cho thuê tƠi sản đầu t đ ợc cung cấp cho bên thuê theo hợp đồng
thuê hoạt động.
- Tiêu chuẩn không đề cập đến các vấn đề đ ợc trình bƠy trong IAS 17 Hợp đồng cho thuê, bao
gồm:
(A) Phơn loại hợp đồng thuê tƠi chính nh cho thuê tƠi chính hoặc thuê hoạt động.
(B) Ghi nhận thu nhập từ cho thuê tƠi sản đầu t (xem tại IAS 18 Doanh thu).
(C) Đo l ờng trong báo cáo tƠi chính của bên thuê tƠi sản đ ợc tổ chức theo hợp đồng thuê cho
nh một hợp đồng thuê vận hƠnh.
(D) Đo l ờng trong báo cáo tƠi chính của bên cho thuê tƠi sản về khoản đầu t ròng trong hợp
đồng cho thuê tƠi chính.
(E) Hạch toán các giao dịch bán vƠ thuê lại.
(F) Công bố thông tin về thuê tƠi chính vƠ hợp đồng thuê hoạt động.
- Tiêu chuẩn nƠy không áp dụng đối với:
(A) TƠi sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp (xem IAS 41 Nông nghiệp).
(B) Các quyền khoáng sản vƠ trữ l ợng khoáng sản nh dầu, khí tự nhiên vƠ các chất không tái
tạo t ng tự tƠi nguyên.
Đ nhănghƿaă
- Bất động sản đầu t lƠ tƠi sản (đất đai hoặc tòa nhƠ - hoặc một phần của tòa nhƠ - hoặc cả hai)
đ ợc tổ chức (do Chủ sở hữu hoặc ng ời thuê theo hợp đồng thuê tƠi chính) để kiếm tiền từ việc
cho thuê hoặc tăng giá trị hoặc cả hai.
Ví dụ về tƠi sản đầu t :
+ Đất đai để nơng cao vốn dƠi hạn
+ Đất đ ợc giữ cho một sử dụng trong t ng lai ch a đ ợc xác định
+ Tòa nhƠ cho thuê d ới hợp đồng thuê hoạt động
+ Tòa nhƠ trống đ ợc tổ chức để đ ợc cho thuê d ới hợp đồng thuê hoạt động
+ TƠi sản đang đ ợc xơy dựng hoặc phát triển để sử dụng trong t ng lai nh lƠ bất động sản đầu
t

II.ăChu năm căk ătoánăVi tăNamăs ă05ăắB tăđ ngăs năđ uăt ”ă
T ngăquan
- Sự ra đời của Luật kế toán Việt Nam vƠ việc n ớc ta chấp nhận từng b ớc triển khai hệ thống
các chuẩn mực báo cáo tƠi chính quốc tế (IFRs) tr ớc đơy gọi lƠ hệ thống chuẩn mực kế toán
quốc tế (IAS) vƠo hệ thống các quy định kế toán Việt Nam đó đánh dấu một mốc quan trọng
trong tiến trình hội nhập vƠ hiện đại hóa nền kinh tế.
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 05) ban hƠnh theo Quyết định số 243/2003/QĐ-BTC ngƠy
30/12/2003 của bộ tr ởng Bộ TƠi chính vƠ đ ợc h ng dẫn thực hiện tại thông t số
23/2005/TT- BTC ngƠy 30/03/2005.
M cătiêu
Mục đích của chuẩn mực nƠy lƠ quy định vƠ h ớng dẫn các nguyên tắc vƠ ph ng pháp kế toán
đối với bất động sản đầu t , gồm: Điều kiện ghi nhận bất động sản đầu t , xác định giá trị ban
đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, chuyển đổi
mục đích sử dụng, thanh lỦ bất động sản đầu t vƠ một số quy định khác lƠm c sở ghi sổ kế toán
vƠ lập báo cáo tƠi chính.
Ph măvi
Chuẩn mực nƠy cũng quy định ph ng pháp xác định vƠ ghi nhận giá trị bất động sản đầu t
trong báo cáo tƠi chính của bên đi thuê theo hợp đồng thuê tƠi chính vƠ ph ng pháp xác định
giá trị bất động sản đầu t cho thuê trong báo cáo tƠi chính của bên cho thuê theo hợp đồng thuê
hoạt động.
Chuẩn mực nƠy không áp dụng đối với các nội dung đƣ đ ợc quy định trong Chuẩn mực kế toán
số 06 "Thuê tƠi sản", bao gồm:
(a) Phơn loại tƠi sản thuê thƠnh tƠi sản thuê tƠi chính hoặc tƠi sản thuê hoạt động;
(b) Ghi nhận doanh thu cho thuê bất động sản đầu t (Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số
14 “Doanh thu vƠ thu nhập khác”);
(c) Xác định giá trị bất động sản thuê hoạt động trong báo cáo tƠi chính của bên đi thuê;
(d) Xác định giá trị bất động sản thuê tƠi chính trong báo cáo tƠi chính của bên cho thuê;
(e) Kế toán đối với các giao dịch bán vƠ thuê lại;
(f) Thuyết minh về thuê tƠi chính vƠ thuê hoạt động trong báo cáo tƠi chính.

Chuẩn mực nƠy không áp dụng đối với:


(a) Những tƠi sản liên quan đến cơy trồng, vật nuôi gắn liền với đất đai phục vụ cho hoạt động
nông nghiệp; vƠ
(b) Quyền khai thác khoáng sản, hoạt động thăm dò vƠ khai thác khoáng sản, dầu m , khí tự
nhiên vƠ những tƠi nguyên không tái sinh t ng tự.

Đ nhănghƿa
Bất động sản đầu t : LƠ bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhƠ, hoặc một phần của nhƠ hoặc
cả nhƠ vƠ đất, c sở hạ tầng do ng ời chủ sở hữu hoặc ng ời đi thuê tƠi sản theo hợp đồng thuê
tƠi chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mƠ không phải để:
a.Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hƠng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lỦ.
b. Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông th ờng.
IAS 40 SOăSÁNH VAS 05

1. M căđích 1. M căđích
Mục tiêu của Chuẩn mực nƠy Mục đích của chuẩn mực nƠy
lƠ quy định về xử lỦ kế toán lƠ quy định vƠ h ớng dẫn các
đối với các yêu cầu về bất nguyên tắc vƠ ph ng pháp kế
động sản đầu t vƠ công bố toán đối với bất động sản đầu
thông tin liên quan.
t , gồm: Điều kiện ghi nhận
bất động sản đầu t , xác định
giá trị ban đầu, chi phí phát
sinh sau ghi nhận ban đầu, xác
định giá trị sau ghi nhận ban
đầu, chuyển đổi mục đích sử
dụng, thanh lỦ bất động sản
đầu t vƠ một số quy định
khác lƠm c sở ghi sổ kế toán
vƠ lập báo cáo tƠi chính.

2. Đ nhănghƿaăB tăđ ng 2. Đ nhănghƿaăB tăđ ng


s năđ uăt Khácănhau: s năđ uăt
Gồm: -VAS 05: đề cập đến “Quyền Gồm: quyền sử dụng đất, nhƠ,
- Đất nắm giữ trong thời sử dụng đất”. Theo Luật Đất hoặc một phần của nhƠ hoặc
gian dƠi để chờ tăng đai “Quyền sử dụng đất lƠ NhƠ cả nhƠ vƠ đất, c sở hạ tầng do
giá (đất hoặc tòa nhƠ n ớc trao quy n s d ng ng ời chủ sở hữu hoặc ng ời
hoặc một phần của tòa đ t cho ng ời sử dụng đất đi thuê tƠi sản theo hợp đồng
nhƠ hoặc cả hai). thông qua hình thức giao đất, thuê tƠi chính nắm giữ nhằm
- NhƠ do doanh nghiệp cho thuê đất, công nhận quyền mục đích thu lợi từ việc cho
sở hữu cho thuê sử dụng đất đối với ng ời thuê hoặc chờ tăng giá mƠ
- NhƠ đang giữ để cho đang sử dụng đất ổn định; quy không phải để:
thuê định quyền vƠ nghĩa vụ của a. Sử dụng trong sản xuất,
ng ời sử dụng đất”. cung cấp hƠng hóa, dịch vụ
hoặc sử dụng cho các mục
-IAS 40: không có khái niệm đích quản lỦ; hoặc
Quyền sử dụng đất
b. Bán trong kỳ hoạt động
kinh doanh thông th ờng.

3.ăĐi uăki năghiănh năb tăđ ngăs năđ uăt :ă


Một bất động sản đầu t đ ợc ghi nhận lƠ tƠi sản phải th a mƣn đồng thời hai điều kiện sau:
(a) Chắc chắn thu đ ợc lợi ích kinh tế trong t ng lai.
(b) Nguyên giá của bất động sản đầu t phải đ ợc xác định một cách đáng tin cậy.
4.Xácăđ nhăgiáătr ban 4.Xácăđ nhăgiáătr ban
đ u Khácănhau: đ u
- Đoăl ngăbanăđ u: -IAS 40: quy định Bất động - Đoăl ngăbanăđ u:
Bất động sản đầu t đ ợc tính sản đầu t đ ợc ghi nhận theo - Một bất động sản đầu t
theo giá gốc, bao gồm chi phí giá gốc vƠ doanh nghiệp đ ợc phải đ ợc xác định giá trị
giao dịch. Chi phí nƠy không phép lựa chọn một trong hai
ban đầu theo nguyên giá.
bao gồm chi phí khởi sự, chất mô hình ghi nhận giá trị của
thải bất th ờng hoặc tổn thất Bất động sản đầu t sau khi Nguyên giá của bất động
hoạt động ban đầu phát sinh ghi nhận ban đầu (mô hình giá sản đầu t bao gồm cả các
tr ớc khi bất động sản đầu t gốc, mô hình giá trị hợp lỦ). chi phí giao dịch liên quan
đạt đ ợc mức dự kiến.
-Đoăl ngăsauăkhiăcôngănh nă -VAS 05 : chỉ lựa chọn mô trực tiếp ban đầu.
banăđ u hình giá gốc để ghi nhận giá - Nguyên giá của bất động
IAS 40 cho phép các thực thể trị Bất động sản đầu t sau khi sản đầu t đ ợc mua bao
lựa chọn giữa: ghi nhận ban đầu.
gồm giá mua vƠ các chi phí
- Một mô hình giá trị hợp lỦ
-Một mô hình giá gốc. liên quan trực tiếp, nh : Phí
+ Môăhìnhăgiáătr ăh pălỦ: dịch vụ t vấn về luật pháp
Bất động sản đầu t đ ợc liên quan, thuế tr ớc bạ vƠ
đánh giá lại theo giá trị hợp lỦ,
chi phí giao dịch liên quan
lƠ số tiền mƠ tƠi sản có thể
đ ợc trao đổi giữa các bên có khác.
hiểu biết vƠ sẵn sƠng trong -Nguyên giá của bất động sản
một giao dịch dƠi hạn. Lƣi đầu t tự xơy dựng lƠ giá
hoặc lỗ phát sinh từ việc thay thƠnh thực tế vƠ các chi phí
đổi giá trị hợp lỦ của bất động liên quan trực tiếp của bất
sản đầu t phải đ ợc ghi nhận động sản đầu t tính đến ngƠy
vƠo lợi nhuận hoặc lỗ thuần hoƠn thƠnh công việc xơy
trong kỳ phát sinh. dựng. Từ khi bắt đầu xơy dựng
+ăMôăhìnhăgiáăg c: cho đến ngƠy hoƠn thƠnh công
Mô hình giá gốc có nghĩa lƠ việc xơy dựng doanh nghiệp
bất động sản đầu t ghi nhận áp dụng Chuẩn mực kế toán số
ban đầu theo giá gốc, định kỳ 03 “TƠi sản cố định hữu hình”
trích khấu hao vƠo chi phí vƠ Chuẩn mực kế toán số 04
kinh doanh trong kỳ. bất động “TƠi sản cố định vô hình”.
sản đầu t đ ợc theo dõi theo
ba chỉ tiêu: Nguyên giá, Khấu -Đoăl ngăsauăbanăđ u:
hao luỹ kế vƠ giá trị còn lại. + Chi phí liên quan đến bất
động sản đầu t phát sinh sau
ghi nhận ban đầu phải đ ợc
ghi nhận lƠ chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ, trừ khi
chi phí nƠy có khả năng chắc
chắn lƠm cho bất động sản đầu
t tạo ra lợi ích kinh tế trong
t ng lai nhiều h n mức hoạt
động đ ợc đánh giá ban đầu
thì đ ợc ghi tăng nguyên giá
bất động sản đầu t .
+ Sau ghi nhận ban đầu,
trong thời gian nắm giữ bất
động sản đầu t đ ợc xác
định theo nguyên giá, số
khấu hao luỹ kế vƠ giá trị
còn lại.
5.ă Chuy nă đ iă m că đíchă s ă 5.ă Chuy nă đ i m că đíchă s ă
d ng d ng
- Việc chuyển từ bất động sản - Việc chuyển từ bất động sản
chủ sở hữu sử dụng thƠnh bất chủ sở hữu sử dụng thƠnh bất
động sản đầu t hoặc từ bất động sản đầu t hoặc từ bất
động sản đầu t sang bất động động sản đầu t sang bất động
sản chủ sở hữu sử dụng hay sản chủ sở hữu sử dụng hay
hƠng tồn kho chỉ khi có sự hƠng tồn kho chỉ khi có sự
thay đổi về mục đích sử dụng thay đổi về mục đích sử dụng
nh các tr ờng hợp sau: nh các tr ờng hợp sau:
+ Bắt đầu sở hữu (chuyển từ a. Bất động sản đầu t chuyển
tƠi sản đầu t sang tƠi sản sở thƠnh bất động sản chủ sở hữu
hữu của chủ sở hữu) sử dụng khi chủ sở hữu bắt
+Bắt đầu phát triển nhằm bán đầu sử dụng tƠi sản nƠy.
(chuyển từ tƠi sản đầu t sang b. Bất động sản đầu t chuyển
hƠng tồn kho) thƠnh hƠng tồn kho khi chủ sở
+ Kết thúc việc sở hữu hữu bắt đầu triển khai cho
(chuyển từ tƠi sản sở hữu mục đích bán.
chiếm hữu sang bất động sản c. Bất động sản chủ sở hữu sử
đầu t ).
dụng chuyển thƠnh bất động
sản đầu t khi chủ sở hữu kết
+ Bắt đầu thuê hoạt động cho thúc sử dụng tƠi sản đó.
bên khác (chuyển từ hƠng tồn
kho sang bất động sản đầu t ). d. HƠng tồn kho chuyển thƠnh
+ Kết thúc xơy dựng hoặc bất động sản đầu t khi chủ sở
phát triển (chuyển từ tƠi sản hữu bắt đầu cho bên khác thuê
trong quá trình xơy dựng / hoạt động;
phát triển sang bất động sản e. Bất động sản xơy dựng
đầu t . chuyển thƠnh bất động sản đầu
- Khi một chủ thể quyết định t khi kết thúc giai đoạn xơy
bán một bất động sản đầu t dựng, bƠn giao đ a vƠo đầu t
mƠ không có sự phát triển, tƠi (Trong giai đoạn xơy dựng
sản không đ ợc phơn loại lƠm phải kế toán theo Chuẩn mực
hƠng tồn kho nh ng đ ợc xử kế toán số 03 “ TƠi sản cố định
lỦ nh lƠ bất động sản đầu t hữu hình”).
cho đến khi nó đ ợc bán.
- Doanh nghiệp chuyển một
bất động sản đầu t sang
hƠng tồn kho chỉ khi có sự
thay đổi về mục đích sử
dụng, bằng chứng lƠ sự bắt
đầu của việc triển khai cho
mục đích bán. Khi một
doanh nghiệp quyết định
bán một bất động sản đầu t
mƠ không có giai đoạn nơng
cấp thì doanh nghiệp đó
phải tiếp tục coi bất động
sản đó lƠ một bất động sản
đầu t cho tới khi nó đ ợc
bán (không còn đ ợc trình
bƠy trên Bảng cơn đối kế
toán) vƠ không đ ợc hạch
toán tƠi sản đó lƠ hƠng tồn
kho. T ng tự, nếu doanh
nghiệp bắt đầu nơng cấp, cải
tạo bất động sản đầu t hiện
có với mục đích tiếp tục sử
dụng bất động sản đó trong
t ng lai nh một bất động
sản đầu t , thì bất động sản
đó vẫn lƠ một bất động sản
đầu t vƠ không đ ợc phơn
loại lại nh một bất động
sản chủ sở hữu sử dụng
trong quá trình nơng cấp cải
tạo.
- Việc chuyển đổi mục đích sử
dụng giữa bất động sản đầu t
với bất động sản chủ sở hữu
sử dụng hoặc hƠng tồn kho
không lƠm thay đổi giá trị ghi
sổ của tƠi sản đ ợc chuyển đổi
vƠ không lƠm thay đổi nguyên
giá của bất động sản trong
việc xác định giá trị hay để lập
báo cáo tƠi chính.

6.ăThanhălỦ Khácănhau: 6.ăThanhălỦ


- Bất động sản đầu t khi IAS 40: - Một bất động sản đầu t
thanh lỦ hoặc khi bất động sản + Có nêu ra việc ghi nhận các không còn đ ợc trình bƠy
đầu t bị thu hồi vĩnh vi n khoản bồi th ờng từ bên thứ
trong Bảng cơn đối kế toán
kh i sử dụng vƠ không mong ba vƠo thu nhập khác.
đợi lợi ích kinh tế trong t ng + Không h ớng dẫn ghi nhận sau khi đƣ bán hoặc sau khi
lai từ việc thanh lỦ nó. Lƣi kế toán doanh thu khi bán bất bất động sản đầu t không
hoặc lỗ phải thu đ ợc tính nh động sản theo ph ng thức trả còn đ ợc nắm giữ lơu dƠi
phần chênh lệch giữa số tiền chậm.
thu đ ợc từ việc bán vƠ giá trị vƠ xét thấy không thu đ ợc
ghi sổ của tƠi sản vƠ phải đ ợc VAS 05: lợi ích kinh tế trong t ng
ghi nhận lƠ thu nhập hoặc chi + Không h ớng dẫn ghi nhận lai từ việc thanh lỦ bất động
phí trong báo cáo kết quả hoạt kế toán cho các khoản bồi
sản đầu t đó.
động kinh doanh. Bồi th ờng th ờng từ bên thứ ba đối với
từ bên thứ ba đối với bất động bất động sản đầu t bị suy
sản đầu t bị suy giảm, thất giảm, thất thoát,.. - Các khoản lƣi hoặc lỗ phát
thoát hoặc b s đ ợc ghi + Có h ớng dẫn ghi nhận kế sinh từ việc bán bất động
nhận vƠo thu nhập khác. toán doanh thu khi bán bất
động sản theo ph ng thức trả sản đầu t đ ợc xác định
chậm lƠ ghi vƠo doanh thu bằng số chênh lệch giữa
ch a thực hiện.
doanh thu với chi phí bán vƠ
giá trị còn lại của bất động
sản đầu t . Số lƣi hoặc lỗ
nƠy đ ợc ghi nhận lƠ thu
nhập hay chi phí trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ (Tr ờng hợp
bán vƠ thuê lại tƠi sản lƠ bất
động sản đ ợc thực hiện
theo quy định tại Chuẩn
mực kế toán số 06 “Thuê tƠi
sản”).
- Khoản doanh thu từ việc
bán bất động sản đầu t
đ ợc ghi nhận theo giá trị
hợp lỦ. Tr ờng hợp bán
theo ph ng thức trả chậm,
thì khoản doanh thu nƠy
đ ợc xác định ban đầu bằng
giá bán trả ngay. Khoản
chênh lệch giữa tổng số tiền
phải thanh toán vƠ giá bán
trả ngay đ ợc ghi nhận lƠ
doanh thu tiền lƣi ch a thực
hiện theo quy định của
Chuẩn mực kế toán số 14
“Doanh thu vƠ thu nhập
khác”.

7.ăTrìnhăbƠyăBCTC 7.ăTrìnhăbƠyăBCTC
- Giá trị hợp lỦ hay mô hình Khácănhau: - Nội dung trình bƠy báo cáo
giá gốc đ ợc sử dụng. - IAS 40: Giá trị hợp lỦ của tƠi chính quy định trong chuẩn
 Nếu sử dụng mô hình bất động sản đầu t . Nếu mực nƠy đ ợc áp dụng cùng
giá trị hợp lỦ, cho dù không thể xác định đ ợc giá với những qui định trong
lợi ích tƠi sản đ ợc giữ trị hợp lỦ của một hạng mục Chuẩn mực kế toán số 06
trong hợp đồng thuê bất động sản đầu t thì cần “Thuê tƠi sản”. Đối với bên
hoạt động đ ợc phơn phải có các thông tin bổ sung, cho thuê phải trình bƠy nội
loại vƠ hạch toán lƠ bất bao gồm, nếu có thể, phạm vi dung cho thuê hoạt động. Đối
động sản đầu t . của các ớc tính có giá trị hợp với bên đi thuê phải trình bƠy
 Nếu phơn loại lƠ khó lỦ cao.(Bên IAS có thể ớc nội dung thuê tƠi chính.
khăn, tiêu chí để phơn tính đ ợc giá trị hợp lỦ của Doanh nghiệp cần trình bƠy
biệt tƠi sản đầu t từ một hạng mục bất động sản trên báo cáo tƠi chính những
tƠi sản chiếm hữu của đầu t vƠ đ a nó lên thuyết nội dung sau:
chủ sở hữu vƠ từ tƠi minh).
sản để bán. (a) Ph ng pháp khấu hao
 Các ph ng pháp vƠ sử dụng;
-VAS 05: Giá trị hợp lỦ của
các giả định quan trọng
đ ợc áp dụng trong bất động sản đầu t tại thời (b) Thời gian sử dụng hữu
việc xác định giá trị điểm kết thúc niên độ kế ích của bất động sản đầu t
hợp lỦ của bất động
toán, lập báo cáo tƠi chính. hoặc tỷ lệ khấu hao sử dụng.
sản đầu t .
 Mức độ mƠ giá trị hợp Khi doanh nghiệp không thể (c) Nguyên giá vƠ khấu hao
lỦ của bất động sản luỹ kế tại thời điểm đầu kỳ vƠ
đầu t đ ợc dựa trên xác định đ ợc giá trị hợp lỦ cuối kỳ.
việc định giá bởi một của bất động sản đầu t thì (d) Tiêu chuẩn cụ thể mƠ
nhƠ t vấn độc lập đủ doanh nghiệp áp dụng trong
doanh nghiệp phải thuyết
điều kiện; Nếu không tr ờng hợp gặp khó khăn khi
có định giá nh vậy thì minh: phơn loại bất động sản đầu t
thực tế đó phải đ ợc - Danh mục bất động sản đầu với bất động sản chủ sở hữu
công bố. t ; sử dụng vƠ với tƠi sản giữ để
 Số tiền ghi nhận trong bán trong hoạt động kinh
phần lƣi hoặc lỗ của: - LỦ do không xác định đ ợc
doanh thông th ờng.
+ Thu nhập từ cho thuê tƠi sản giá trị hợp lỦ của bất động sản
đầu t . đầu t . (e) Các chỉ tiêu thu nhập,
+ Chi phí hoạt động trực tiếp chi phí liên quan đến cho
(bao gồm sửa chữa vƠ bảo
d ng) phát sinh từ bất động thuê bất động sản, gồm:
sản đầu t tạo ra thu nhập cho - Thu nhập từ việc cho thuê;
thuê trong kỳ.
- Chi phí trực tiếp cho hoạt
+ Chi phí hoạt động trực tiếp
động kinh doanh (bao gồm chi
(bao gồm sửa chữa vƠ bảo
phí sửa chữa vƠ bảo d ng)
d ng) phát sinh từ bất động
phát sinh từ bất động sản đầu
sản đầu t không tạo ra thu
t liên quan đến việc tạo ra thu
nhập cho thuê trong kỳ.
nhập từ việc cho thuê trong kỳ
+ Sự thay đổi tích luỹ trong
báo cáo;
giá trị hợp lỦ đ ợc ghi nhận
trong phần lợi nhuận hoặc lỗ - Chi phí trực tiếp cho hoạt
từ việc bán tƠi sản đầu t từ động kinh doanh (bao gồm chi
một bó tƠi sản trong đó mô phí sửa chữa vƠ bảo d ng)
hình giá gốc đ ợc sử dụng vƠo phát sinh từ bất động sản đầu
một ng ng mƠ mô hình giá t không liên quan đến việc
trị hợp lỦ đ ợc sử dụng. tạo ra thu nhập từ việc cho
 Hạn chế khả năng thực thuê trong kỳ báo cáo.
thi của bất động sản
(f) LỦ do vƠ mức độ ảnh
đầu t hoặc việc h ởng đến thu nhập từ
chuyển lợi nhuận vƠ
hoạt động kinh doanh bất
thu nhập từ thanh lỦ.
 Nghĩa vụ hợp đồng
động sản đầu t ;
mua, xơy dựng, phát (g) Nghĩa vụ chủ yếu của hợp
triển tƠi sản đầu t đồng mua, xơy dựng, cải
hoặc sửa chữa, bảo trì tạo, nơng cấp hoặc bảo
hoặc cải tiến d ng, sửa chữa bất động
Công ẽố thông tin ẽổ sung cho sản đầu t ;
mô hình giá trị h p lý. (h) Trình bƠy những nội dung
 Một khoản điều chỉnh sau (không yêu cầu thông
giữa giá trị ghi sổ của tin so sánh):
bất động sản đầu t
vƠo đầu kỳ vƠ kết thúc - Nguyên giá bất động sản đầu
của kỳ, cho thấy các t tăng thêm, trong đó: Tăng
khoản bổ sung, bán lại, do mua bất động sản vƠ tăng
điều chỉnh giá trị hợp do vốn hoá những chi phí sau
lỦ, chênh lệch tỷ giá ghi nhận ban đầu;
hối đoái, chuyển đến - Nguyên giá bất động sản đầu
vƠ đi từ hƠng tồn kho t tăng do sáp nhập doanh
vƠ tƠi sản bị chiếm hữu nghiệp.
do chủ sở hữu vƠ các
thay đổi khác. - Nguyên giá bất động sản đầu
 Những điều chỉnh
t thanh lỦ.
đáng kể đối với việc - Nguyên giá bất động sản đầu
định giá bên ngoƠi t chuyển sang bất động sản
(nếu có). chủ sở hữu sử dụng hoặc hƠng
tồn kho vƠ ng ợc lại.
 Nếu một thực thể sử
(i) Giá trị hợp lỦ của bất động
dụng mô hình giá trị
sản đầu t tại thời điểm
hợp lỦ đo l ờng một
kết thúc niên độ kế toán,
hạng mục của bất động
lập báo cáo tƠi chính. Khi
sản đầu t sử dụng mô
doanh nghiệp không thể
hình giá gốc thì cần
xác định đ ợc giá trị hợp
phải có những thông
lỦ của bất động sản đầu t
tin bổ sung nhất định .
thì doanh nghiệp phải
Sự Ếông ẽố ẽổ sung cho mô
thuyết minh:
hình giá gốẾ.
 Các ph ng pháp - Danh mục bất động sản đầu
khấu hao đ ợc sử t .
dụng . - LỦ do không xác định đ ợc
 Tuổi thọ hữu ích hoặc giá trị hợp lỦ của bất động sản
tỷ lệ khấu hao. đầu t .
 Giá trị ghi sổ vƠ giá trị
hao mòn lũy kế (kết
hợp với các khoản lỗ)
lũy kế đầu kỳ vƠ cuối
kỳ.
-Sự khác biệt về chênh lệch tỷ
giá hối đoái, các khoản chuyển
đến vƠ đi từ hƠng tồn kho vƠ
tƠi sản chiếm hữu của chủ sở
hữu, vƠ các thay đổi khác của
bất động sản đầu t vƠo đầu vƠ
cuối kỳ.
 Giá trị hợp lỦ của bất
động sản đầu t . Nếu
không thể xác định
đ ợc giá trị hợp lỦ của
một hạng mục bất
động sản đầu t thì cần
phải có các thông tin
bổ sung, bao gồm, nếu
có thể, phạm vi của các
ớc tính có giá trị hợp
lỦ cao.

IASă41ăNôngănghi p
Qu c t Ghiăchú Vi t Nam

M cătiêu lƠ trình bƠy các S n ph mănôngănghi p: đ ợc Không có CMKTVN t ng


nguyên tắc kế toán vƠ trình thu hoạch từ tƠi sản sinh học. đ ng quy định về vấn đề nƠy.
bƠy báo cáo tƠi chính liên
quan đến hoạt động Nông TƠiăs n sinh h c: lƠ cơy trồng
nghiệp hoặc vật nuôi đang sống.

Ph măviăápăd ng cho đối Giáătr h pălí: lƠ giá trị tƠi sản


t ợng: nếu đem trao đổi hoặc dùng tƠi
 TƠi sản sinh học sản để trả nợ giữa các bên có
 Sản phẩm nông nghiệp tại hiểu biết vƠ thiện chí trong thị
thời điểm thu hoạch tr ờng mạnh.
 Trợ cấp của Chính phủ
cho nông nghiệp IAS 41 đ ợc ban hƠnh vƠo
Ghi nh năvƠăđoăl ng: tháng 12 năm 2000 vƠ áp dụng
 Doanh nghiệp ghi nhận tƠi vafp tháng 1 năm 2003.
sản sinh học vƠ sản phẩm
nông nghiệp khi vƠ chỉ
khi:
o Công ty kiểm soát tƠi
sản đó nh kết quả từ sự
kiện trong quá khứ.
o Có thể thu lợi ích kinh
tế t ng lai
o Giá trị hợp lí của tƠi
sản có thể xác định một
cách đáng tin cậy.
 Một tƠi sản sinh học s
đ ợc đo l ờng tại lúc ghi
nhận ban đầu vƠ tại cuối
kì lập báo cáo theo giá trị
hợp lí từ đi chi phí bán
 Sản phẩm nông nghiệp
đ ợc thu hoạch từ tƠi sản
sinh học của một công ty
đ ợc đo bằng giá trị hợp
lí trừ chi phí bán tại thời
điểm thu hoạch
 Một khoản lỗ, lƣi phát
sinh trên ghi nhận ban đầu
của một tƠi sản sinh học
theo giá trị hợp lí trừ đi
chi phí bán vƠ một khoản
thay đổi trong giá trị hợp
lí trừ chi phí bán của tƠi
sản sinh học s đ ợc đ a
vƠo lƣi hoặc lỗ trong kì
phát sinh.
 Lỗ, lƣi phát sinh trong ghi
nhận ban đầu của sản
phơm nông nghiệp tại giá
trị hợp lí trừ chi phí bán
s đ ợc ghi nhận vƠo lỗ
hoặc lƣi trong kì phát
sinh.
 Một khoản trợ cấp không
điều kiện liên quan đến
một tƠi sản sinh học mƠ
đ ợc đo l ờng thep giá trị
hợp lí trừ đi chi phí bán s
đ ợc ghi nhận vƠo lƣi
hoặc lỗ khi vƠ chỉ khi
khaonr trợ cấp nƠy trở
thƠnh khoản phải thu.
PH N IFRS

N I DUNGăC ăB N C A IFRS 1

I. M CăĐệCH,PH MăVIăVẨăNGUYểNăT C CHUNG.

Năm 2003, Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế đƣ ban hƠnh IFRS 1 “Lần đầu
áp dụng chuẩn mực lập BCTC quốc tế”.

1. M căđíchăc a IFRS 1

Thi t lập ẾáẾ quy tắẾ để áp ế ng cho việc lập BCTC lần đầu ở một công ty sao
cho phù hợp với các chuẩn mực kế toán quốc tế, đặc biệt liên quan đến việc chuyển đổi
từ các nguyên tắc kế toán tr ớc đơy đ ợc áp dụng bởi các công ty (ví dụ tr ớc đơy công
ty áp dụng US GAAP). TrướẾ khi IạRS 1 đư Ế ẽan hành, ẾáẾ Ếông ty áp ế ng lần đầu
trong hầu h t ẾáẾ trường h p đều áp ế ng điều chỉnh hồi tố tất cả ẾáẾ yêu Ếầu của IFRS
liên quan đ n việẾ trình ẽày BCTC. Nhận thức đ ợc rằng điều nƠy th ờng dẫn đến chi
phí v ợt quá những lợi ích của thông tin tƠi chính đ ợc tạo ra, IASB đụ sửa đổi phương
pháp ti p cận bao gồm h n ch miễn trừ từ nguyên tắẾ áp ế ng hồi tố. Kết quả lƠ, IFRS 1
giúp giảm bớt gánh nặng cho các công ty chuyển đổi từ GAAP sang IFRS.

2. Nguyênăt căchungăc ăb n theo IFRS 1

Các công ty lần đầu tiên áp dụng chuẩn mực lập BCTC quốc tế nên áp ế ng ẾáẾ
tiêu Ếhuẩn Ếó hiệu lực của IạRS vào ngày lập ẽáo Ếáo đầu tiên theo IạRS cho số
d đầu kỳ của bảng cơn đối kế toán, số liệu so sánh vƠ kỳ báo cáo đầu tiên.
NgƠy chuyển đổi sang IFRS đ ợc định nghĩa lƠ “thời điểm bắt đầu của giai đo n
tài Ếhính mƠ một công ty trình bƠy đầy đủ ẾáẾ thông tin so sánh theo IạRS”. Các
công ty đ ợc yêu Ếầu áp ế ng ẾáẾ Ếhính sáẾh k toán nhất quán từ khi bắt đầu áp
dụng IFRS cho việc lập BCTC vƠ trong các kỳ tiếp theo.
Trên thực tế, điều nƠy có nghĩa rằng nếu một công ty áp dụng IFRS cho năm tƠi
chính kết thúc 31 tháng 12 năm 2017, nó phải áp dụng tất cả các IFRS có hiệu lực
cho năm 2017 vƠ 2016, vƠ bắt đầu trình bƠy BCTC vƠo ngƠy 1 tháng 1 năm 2016
theo IFRS (giả sử chỉ thông tin của một năm đ ợc cung cấp)
Ví dụ minh họa:
1/1/2016 31/12/2016 31/12/2017

NgƠy chuyển Báo cáo lập NgƠy lập báo


đổi sang IFRS theo US GAAP cáo theo IFRS

Áp dụng hồi tố tại ngƠy


lập báo cáo đầu tiên

Nh minh họa trên, một Ếông ty muốn áp ế ng IạRS Ếho năm k t thúẾ ngày
31/12/2017 thì Ếần chuẩn bị ẽáo Ếáo tài Ếhính ít nhất 2 năm Ếho ngày 1/1/2016 (kỳ mở
đầu), 31/12/2016 (kỳ so sánh) và 31/12/2017 theo IạRS (kỳ ẽáo Ếáo). Các BCTC đ ợc
lập tại ngƠy chuyển đổi sang IFRS, nh ng bằng cách sử dụng các tiêu chuẩn có hiệu lực
vƠo ngƠy lập báo cáo đầu tiên theo IFRS

Do đó, nguyên tắc chung nƠy s đ ợc áp dụng hồi tố đầy đủ theo IFRS. Tuy
nhiên, IạRS 1 điều chỉnh l i nguyên tắc chung này khi áp ế ng hồi tố bằng ẾáẾh thêm
một số trường h p “ngo i lệ” quan trọng. Có 4 tr ờng hợp ngoại lệáp dụng IFRS tại thời
điểm chuyển đổi (bắt buộc), vƠ 16 tr ờng hợp mi n trừ (tùy chọn)

2.1 Tr ng h p ngo i l vƠămi n tr t nguyênăt c chung

2.1.1 Trường hợp ngoại lệ bắt buộc khi áp dụng hồi tố

Trong quá trình phát triển IFRS 1, IASB xác định 5 tình huống mƠ họ tin rằng
không thể đ ợc thực hiện hồi tố theo h ớng dẫn của IFRS với đủ độ tin cậy. Hội
đồng quản trị chủ yếu lo ngại về khả năng lạm dụng nếu áp dụng s phải phải yêu cầu
đánh giá bởi ban quản lỦ về các điều kiện trong quá khứ khi mƠ kết quả của một giao
dịch cụ thể đƣ đ ợc biết. kết quả lƠ, trong 5 tình huống sau đơy, IFRS 1 cấm áp dụng
hồi tố đầy đủ theo IFRS:
- IAS 39 – Chấm dứt ghi nhận công cụ tƠi chính
- IAS 39 – Kế toán các khoản Hedge (Phòng vệ rủi ro tỉ giá, lƣi suất)
- IAS 27 – Lợi ích của các bên thiểu số
- TƠi sản liên quan đến dầu khí vƠ khí đốt
- Cơn nhắc các khoản thuê

2.1.2 Trường hợp miễn trừ (tùy chọn)


Việc ứng dụng tr ớc của IFRS có thể đòi h i nguồn lực đáng kể vƠ có thể,
trong một số tr ờng hợp không thể thực hiện đ ợc. IASB cho rằng chi phí của việc
b ra để thu nhập dữ liệu áp dụng hồi tố theo IFRS có thể v ợt quá những lợi ích
trong một số tr ờng hợp nƠo đó. Do đó IFRS 1 cung cấp 16 mi n trừ tùy chọn từ
nguyên tắc chung áp dụng hồi tố đầy đủ, đ ợc liệt kê d ới đơy:
- Hợp nhất kinh doanh
- Thanh toán bằng cổ phiếu
- Hợp đồng bảo hiểm
- Chi phí ấn định
- Thuê tƠi sản
- Lợi ích của nhơn viên
- Chênh lệch đánh giá lại
- Đầu t vƠo công ty con, công ty liên kết
- TƠi sản vƠ nợ phải trả của công ty con, công ty liên doanh, liên kết
- Công cụ tƠi chính l ng tính
- Chỉ định các công cụ tƠi chính đ ợc ghi nhận tr ớc đơy
- Giá trị hợp lỦ của các tƠi sản tƠi chính hoặc nợ phải trả tƠi chính tại thời điểm ghi
nhận ban đầu
- Chi phí nợ bù đắp bao gồm trong chi phí tƠi sản của nhƠ cửa, máy móc vƠ thiết bị
- Các tƠi sản tƠi chính hoặc tƠi sản vô hình theo IFRIC 12
- Chi phí đi vay
- Chuyển tƠi sản của khách hƠng

Bởi vì những miễn trừ này là tùy Ếhọn, nên các công ty có thể chọn không tận
dụng lợi thế nƠy mƠ thay vào đó là áp ế ng ẾáẾ Ếhính sáẾh k toán theo IạRS trong
ẾáẾ khoản m Ế đư c hồi tố, với điều kiện là những ảnh hưởng của áp ế ng hồi tố Ếó
thể xáẾ định đư c một ẾáẾh Ếhắc chắn. Khi nhiều h n một mi n trừ tùy chọn cùng
ảnh h ởng đến một số d tƠi khoản, thì mi n trừ nƠo có tác động nhiều nhất đến số d
tƠi khoản s đ ợc áp dụng.Mi n lƠ mỗi tùy chọn lƠ áp dụng độc lập. Trong việc xác
định mi n trừ tùy chọn để áp dụng, ta cần phải xem xét những lợi thê vƠ nh ợc điểm
của mỗi điều khoản

3. TrìnhăbƠyăvƠăyêuăc uăcôngăb thôngătin

3.1 Tuơnăth cácăyêuăc uătrìnhăbƠyăvƠăcôngăb khác


Đầu tiên khi một công ty lập BCTC theo IFRS điều đầu tiên lƠ phải thực hiện
theo các yêu cầu của IAS 1, vƠ các tiêu chuẩn khác theo IFRS. BCTC năm đầu tiên
theo IFRS của một công ty đ ợc yêu cầu phải bao gồm 3 báo cáo tình hình tƠi chính,
2 báo cáo kết quả lƣi lỗ, 2 báo cáo l u chuyển tiền tệ, 2 báo cáo thay đổi vốn chủ sở
hữu vƠ các thuyết minh liên quan, bao gồm thông tin so sánh. Công ty đ ợc yêu cầu
phải ghi rõ giá trị các khoản tính toán không đ ợc phù hợp với IFRS, vƠ trình bƠy bản
chất của những điều chỉnh để đ a chúng vƠo thuyết minh BCTC
Một số tiêu chuẩn khác có thể có tác động đáng kể về trình bƠy vƠ công bố
thông tin của một công ty nh IFRS 2 Thanh toán trên c sở cổ phiếu, IFRS 3 Hợp
nhất kinh doanh, IFRS 5 TƠi sản dƠi hạn giữ để bán vƠ ngừng hoạt động, IFRS 7
Trình bƠy công cụ tƠi chính, IFRS 8 Các bộ phận hoạt động, IAS 19 Phúc lợi cho
nhơn viên, IAS 33 Lƣi trên cổ phiếu, IAS 36 Giảm giá trị tƠi sản vƠ IAS 38 TƠi sản vô
hình. Trong thực tế, đáp ứng các yêu cầu công bố thông tin nƠy rất phiền toái, mất rất
nhiều thời gian để thu thập thông tin

3.1.1 Giải thích việc chuyển đổi sang IFRS


Công ty lần đầu áp dụng IFRS đ ợc yêu cầu phải giải thích rõ rƠng về quá
trình chuyển đổi từ nguyên tắc kế toán đ ợc chấp nhận chung tr ớc đơy (GAAP)
thƠnh IFRS nh thế nƠo vƠ ảnh h ởng đến báo cáo tr ớc đơy về tình hình tƠi chính,
hiệu quả tƠi chính vƠ dòng tiền. Để thực hiện theo yêu cầu nƠy IFRS 1 đòi h i sự trình
bƠy của các yêu cầu đ ợc liệt kê d ới đơy:
- Đối chiếu vốn CSH báo cáo theo GAAP vƠ vốn CSH theo IFRS tại ngƠy chuyền
đổi sang IFRS vƠ kỳ mới nhất mƠ các báo cáo đ ợc trình bƠy theo GAAP
- Đối chiếu tổng thu nhập toƠn diện theo IFRS cho giai đoạn mới nhất của BCTC
hƠng năm

3.2 BCTC gi aăniênăđ


IFRS không yêu cầu công ty công bố BCTC giữa niên độ phù hợp với IAS 34 BCTC
giữa niên độ. IFRS 1 cũng không yêu cầu công ty lần đầu tiền công bố BCTC theo
IFRS phải lập BCTC giữa niên độ
Khi BCTC giữa niên độ đ ợc trình bƠy phù hợp với IAS 34 trong một khoảng thời
gian hoạt động của một công ty khi lần đầu tiên lập BCTC theo IFRS, IFRS 1 yêu
cầu trình bƠy thêm bản báo cáo giữa niên độ, bao gồm cả đối chiếu giữa GAAP vƠ
IFRS. Thông tin so sánh yêu cầu phải đ ợc trình bƠy lại phù hợp với IAS 34.
 Ví dụ, ngƠy của một công ty trong quá trình chuyển đổi lƠ ngƠy 1/1/2016 vƠ nó
trình bƠy báo cáo hƠng quỦ vƠo ngƠy 31/3/2017 phù hợp với IAS 34. Công ty trình
bƠy một báo cáo hiện tại theo GAAP so với cùng kỳ trong năm tƠi chính tr ớc liền
kề (31/3/2016)

3.3 Thôngătinăsoăsánh
 BCTC theo IFRS đầu tiên của công ty yêu cầu phải bao gồm thông tin so sánh của
ít nhất một năm theo IFRS. Nh đƣ đề cập ở phần tr ớc, ngƠy chuyển đổi sang
IFRS đ ợc định nghĩa lƠ thời điểm bắt đầu của một giai đoạn tƠi chính mƠ một
công ty trình bƠy đầy đủ thông tin so sánh theo IFRS khi lập BCTC đầu tiên theo
IFRS của mình
 Một số khuôn khổ báo cáo theo luật thị tr ờng chứng khoán hoặc c quan khác có
thể yêu cầu công ty trình bƠy thông tin so sánh theo IFRS nhiều h n một năm. Ví
dụ một công ty đ ợc niêm yết trên thị tr ờng chứng khoán n ớc ngoƠi bị yêu cầu
trình bƠy thông tin so sánh đầy đủ của 2 năm. BCTC theo IFRS đầu tiên của đ n vị
đ ợc chuẩn bị cho ngƠy 31/12/2017. NgƠy mở đầu quá trình chuyển đổi của tổ chức
lƠ ngƠy 1/1/2015 bởi vì đó lƠ sự khởi đầu của giai đoạn đầu tiên trình bƠy theo
IFRS. Do đó, tất cả 3 giai đoạn trình bƠy (2015, 2016, 2017) cần đ ợc chuẩn bị
theo IFRS dựa trên BCTC lần đầu theo IFRS chuẩn bị tại ngƠy 1/1/2015

II. SOăSÁNH IFRS 1 V I CHU N M C K TOÁNăVI TăNAMăT NGăĐ NG.

Tại thời điểm hiện tại, Việt Nam vẫn ch a áp dụng IAS/IFRS vì vậy đối với “Lần
đầu áp dụng chuẩn mực lập BCTC quốc tế” thì Việt Nam ch a ban hƠnh chuẩn mực kế
toán t ng đ ng
Trong số h n 600.000 doanh nghiệp hoạt động ở Việt Nam thì chỉ một số doanh
nghiệp có vốn đầu t n ớc ngoƠi vƠ công ty niêm yết hoặc công ty đại chúng quy mô lớn
đƣ áp dụng IFRS nh ngơn hƠng VPBank, công ty tƠi chính dầu khí PVIầPhần lớn các
doanh nghiệp còn lại vẫn đang áp dụng VAS/VFRS vƠ trên thực tế các chuẩn mực nƠy
ch a cập nhật; phản ánh đúng bản chất nền kinh tế thị tr ờng cũng nh t ng đồng với
các chuẩn mực IFRS
Tuy nhiên, dựa trên Quyết định 480/QĐ-TTg ngƠy 18/3/2013 của Thủ t ớng
Chính phủ thì Bộ TƠi chính đang xơy dựng đề án đ a IFRS vƠo Việt Nam với lộ trình cụ
thể nh sau: Dự kiến từ nay đến hết năm 2018, trong khi ch a áp dụng IFRS, Việt Nam
phải hoƠn thiện lại 26 VAS trên c sở sửa đổi, bổ sung vƠ cập nhật có chọn lọc những nội
dung mới của IFRS, phù hợp với điều kiện nền kinh tế vƠ trình độ quản lỦ của Việt Nam.
Giai đoạn 2018 – 2020 s lựa chọn khoảng 10-20 IFRS đ n giản phù hợp với điều kiện
thực ti n Việt Nam vƠ công bố tuơn thủ, áp dụng đối với tất cả các đ n vị có lợi ích công
chúng từ năm 2020. Số l ợng IFRS đ ợc tuơn thủ dự kiến nơng lên 30 Chuẩn mực tới
năm 2023, đồng thời đối với các đ n vị không có lợi ích công chúng nh ng có đủ điều
kiện vƠ mong muốn thì s đ ợc khuyến khích lập vƠ trình bƠy BCTC theo IFRS. Từ năm
2023 đến năm 2025 s lƠ giai đoạn tuơn thủ hoƠn toƠn IFRS.
Với lộ trình dự kiến áp dụng IAS/IFRS nh trên, chắc chắn trong thời gian sắp
tới, Việt Nam s cho ban hƠnh chuẩn mực “Lần đầu áp dụng chuẩn mực lập BCTC quốc
tế” t ng đ ng với chuẩn mực IFRS 1 của quốc tế.
CHU N M C BCTC QU C T
IFRSă2:ăTHANHăTOÁNăTRểNăC ăS C PHI U
(SHARE – BASED PAYMENT)
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
GVHD: Đinh Văn Thịnh
1. T ng quan
IFRS 2: Share-based Payment (Thanh toán trên c sở cổ phiếu) lƠ chuẩn mực yêu cầu
doanh nghiệp ghi nhận các giao dịch chi trả dựa trên cổ phiếu nh cổ phần, quyền chọn cổ phần
hoặc quyền đánh giá cao (Ví dụ: biếu tặng cổ phiếu, quyền chọn mua cổ phiếu hay quyền chọn
mua cổ phiếu dƠnh cho nhơn viên (Employee share option – ESO)) vƠo báo cáo tƠi chính của
mình. Thông th ờng, khi có giao dịch Thanh toán dựa trên cổ phiếu, doanh nghiệp s ghi nhận
chi phí phát sinh t ng ứng.
Định nghĩa về Thanh toán bằng cổ phiếu: lƠ một giao dịch mƠ đ n vị nhận hƠng hoá hoặc
dịch vụ nh lƠ một khoản thanh toán cho các công cụ vốn cổ phần của nó hoặc bằng cách bắt đầu
nợ đối với các khoản tiền dựa trên giá của cổ phiếu của công ty hoặc các công cụ vốn chủ sở hữu
khác của đ n vị. Các yêu cầu kế toán cho việc thanh toán theo cổ phiếu phụ thuộc vƠo cách thức
thanh toán nh thế nƠo, tức lƠ bằng việc phát hƠnh: vốn chủ sở hữu, tiền mặt, hoặc vốn chủ sở
hữu hoặc tiền mặt.
2. M cătiêu
Mục tiêu của IFRS 2 lƠ chỉ rõ báo cáo tƠi chính của một đ n vị khi thực hiện giao dịch
thanh toán theo cổ phiếu. Cụ thể, nó đòi h i một thực thể phản ánh trong lợi nhuận hoặc tổn thất
vƠ vị trí tƠi chính của nó đối với các giao dịch thanh toán theo cổ phiếu, bao gồm các chi phí liên
quan đến các giao dịch trong đó các lựa chọn cổ phần đ ợc trao cho nhơn viên.
3. Ph m vi
IFRS 2 bao gồm việc phát hƠnh cổ phiếu, hoặc quyền mua cổ phần, để đổi lấy dịch vụ vƠ
hƠng hoá. Các ví dụ về các hạng mục bao gồm trong phạm vi của IFRS 2 lƠ quyền đánh giá cổ
phần, kế hoạch mua cổ phần của nhơn viên, kế hoạch sở hữu cổ phần của nhơn viên, kế hoạch
lựa chọn cổ phần vƠ kế hoạch phát hƠnh cổ phiếu (hoặc quyền đối với cổ phiếu) có thể phụ thuộc
vƠo thị tr ờng hoặc không liên quan đến thị tr ờng điều kiện.
IFRS 2 áp dụng cho tất cả các thực thể. Không có sự mi n trừ đối với các thực thể t nhơn
hoặc nh h n.
Có hai mi n trừ đối với nguyên tắc phạm vi chung:
Thứ nhất, việc phát hƠnh cổ phần trong một sự kết hợp kinh doanh phải đ ợc hạch toán
theo IFRS 3-Hợp nhất kinh doanh (Business Combinations).
Thứ hai, IFRS 2 không giải quyết các khoản thanh toán theo cổ phiếu trong phạm vi các
khoản 8-10 của IAS 32-Các công cụ tƠi chính: Trình bƠy hoặc khoản 5-7 của IAS 39-Các công
cụ tƠi chính: Công nhận vƠ Đo l ờng. Vì vậy, nên áp dụng IAS 32 vƠ IAS 39 cho các hợp đồng
phái sinh dựa trên hƠng hóa có thể đ ợc thanh toán bằng cổ phiếu hoặc quyền đối với cổ phiếu.
IFRS 2 không áp dụng cho các giao dịch thanh toán dựa trên cổ phiếu khác với việc mua
hƠng hoá vƠ dịch vụ. Chia cổ tức, mua cổ phiếu quỹ vƠ phát hƠnh thêm cổ phần nằm ngoƠi phạm
vi của nó.
4.ăCôngănh năvƠăđoăl ng
Việc phát hƠnh cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phần đòi h i phải tăng phần vốn chủ sở hữu.
IFRS 2 yêu cầu khoản ghi nợ khấu trừ phải đ ợc tính chi phí khi thanh toán cho hƠng hoá hoặc
dịch vụ không thể hiện tƠi sản. Chi phí phải đ ợc ghi nhận lƠ hƠng hoá hoặc dịch vụ đ ợc tiêu
thụ. Chẳng hạn, việc phát hƠnh cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phần để mua hƠng tồn kho s đ ợc
trình bƠy nh lƠ sự gia tăng hƠng tồn kho vƠ s chỉ đ ợc tính chi phí khi hƠng tồn kho bị bán
hoặc bị suy giảm.
Việc phát hƠnh cổ phần hoặc quyền mua đ ợc coi lƠ liên quan đến các dịch vụ trong quá
khứ, đòi h i ghi nhận giá trị hợp lỦ vƠo ngƠy cho phép đ ợc sử dụng ngay lập tức. Do đó, giá trị
hợp lỦ của thanh toán dựa trên cổ phiếu, xác định vƠo ngƠy cấp, s đ ợc tính chi phí trong suốt
thời gian quyền lợi.
Ví dụ: Khi thực hiện quyền chọn mua cổ phiếu dƠnh cho nhơn viên s phát sinh chênh
lệch giữa gía trị của số cổ phiếu đ ợc mua tính theo giá thực hiện vƠ giá trị số cổ phiếu đó tính
theo giá thị tr ờng tại ngƠy phát hƠnh quyền chọn, theo quy định của IFRS 2 (Share – based
Payment –Thanh toán trên c sở cổ phiếu), phần chênh lệch nƠy phải đ ợc ghi nhận lƠ chi phí vƠ
phải đ ợc trình bƠy trong báo cáo kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, trong thực tế các công ty dung
thủ thuật ghi lùi ngƠy phát hƠnh quyền quyền chọn mua cổ phiếu với giá nh h n hoặc bằng giá
thực hiện, vì vậy s không có chi phí phát sinh vƠ từ đó thổi phồng lợi nhuận của công ty.
Theo nguyên tắc chung, tổng chi phí liên quan đến thanh toán dựa trên cổ phần đ ợc
thanh toán dựa trên cổ phần s bằng tổng của tổng số công cụ thanh toán vƠ giá trị hợp lỦ của các
công cụ nƠy. Nói tóm lại, đó lƠ xu h ớng phản ánh những gì xảy ra trong thời kỳ quyền lợi. Tuy
nhiên, nếu thanh toán dựa trên cổ phiếu đ ợc thanh toán dựa trên cổ phiếu có điều kiện hoạt
động liên quan đến thị tr ờng thì chi phí vẫn s đ ợc ghi nhận nếu tất cả các điều kiện khác đ ợc
đáp ứng.
5.ăH ng d năđoăl ng
Tùy thuộc vƠo loại hình thanh toán theo cổ phiếu, giá trị hợp lỦ có thể đ ợc xác định bằng
giá trị cổ phần hoặc quyền đối với cổ phiếu đƣ từ b , hoặc bằng giá trị hƠng hoá hoặc dịch vụ
nhận đ ợc:
Nguyên tắc chung về đo l ờng giá trị hợp lỦ: các giao dịch mƠ hƠng hoá hoặc dịch vụ
đ ợc nhận để xem xét cho các công cụ vốn chủ sở hữu của đ n vị phải đ ợc đo bằng giá trị hợp
lỦ của hƠng hoá hoặc dịch vụ nhận đ ợc, chỉ khi giá trị hợp lỦ của hƠng hoá hoặc dịch vụ không
thể xác định đ ợc một cách chắc chắn thì giá trị hợp lỦ của các công cụ vốn cổ phần đ ợc cấp s
đ ợc sử dụng.
Đol ờng giá trị hợp lỦ - các quyền chọn: Đối với các giao dịch đ ợc xác định theo giá trị
hợp lỦ của các công cụ vốn chủ sở hữu đ ợc cấp (nh các giao dịch với nhơn viên), giá trị hợp lỦ
nên đ ợc ớc tính vƠo ngƠy cấp.
Đo l ờng giá trị hợp lỦ - hƠng hoá vƠ dịch vụ: Đối với các giao dịch đ ợc xác định bằng
giá trị hợp lỦ của hƠng hoá hoặc dịch vụ nhận đ ợc, giá trị hợp lỦ phải đ ợc ớc tính vƠo ngƠy
nhận hƠng hoá hoặc dịch vụ đó.
H ớng dẫn đo l ờng: IFRS 2 yêu cầu giá trị hợp lỦ của các công cụ vốn đ ợc cấp dựa
trên giá thị tr ờng (nếu có) vƠ để tính đến các điều khoản vƠ điều kiện mƠ các công cụ nƠy đ ợc
cấp. Trong tr ờng hợp không có giá thị tr ờng, giá trị hợp lỦ đ ợc ớc tính bằng cách sử dụng
kỹ thuật định giá để ớc tính giá của các công cụ vốn cổ phần đó s lƠ ngƠy đo l ờng trong giao
dịch dƠi hạn giữa các bên có hiểu biết vƠ sẵn sƠng. Tiêu chuẩn không chỉ rõ mô hình cụ thể nƠo
nên đ ợc sử dụng.
Nếu không thể đo đếm đ ợc giá trị hợp lỦ: IFRS 2 yêu cầu giao dịch thanh toán theo cổ
phiếu phải đ ợc xác định theo giá trị hợp lỦ cho các đ n vị niêm yết vƠ ch a niêm yết. IFRS 2
cho phép sử dụng giá trị nội tại (tức lƠ giá trị hợp lỦ của cổ phiếu trừ giá thực hiện) trong những
tr ờng hợp hiếm hoi đó không thể xác định đ ợc giá trị hợp lỦ của các công cụ vốn cổ phần. Tuy
nhiên, điều nƠy không chỉ đ n giản lƠ đo l ờng vƠo ngƠy cấp. Một thực thể phải kiểm tra lại giá
trị thực tại mỗi ngƠy báo cáo cho đến khi quyết toán cuối cùng.
6. S aăđ i, h y b vƠăquy tătoán
Việc xác định xem thay đổi các điều khoản vƠ điều kiện có ảnh h ởng đến số tiền đ ợc
ghi nhận hay không phụ thuộc vƠo việc giá trị hợp lỦ của các công cụ mới lớn h n giá trị hợp lỦ
của các công cụ ban đầu (cả hai đ ợc xác định vƠo ngƠy sửa đổi).
Việc sửa đổi các điều khoản mƠ các công cụ cổ phần đ ợc cấp có thể có ảnh h ởng đến
chi phí s đ ợc ghi nhận. IFRS 2 h ớng dẫn về sửa đổi cũng áp dụng cho các công cụ sửa đổi
sau ngƠy quyền sử dụng. Nếu giá trị hợp lỦ của các công cụ mới lớn h n giá trị hợp lỦ của các
công cụ cũ (ví dụ bằng cách giảm giá thực hiện hoặc phát hƠnh các công cụ bổ sung), số tiền gia
tăng đ ợc ghi nhận trong thời kỳ quyền lợi còn lại theo cách thức t ng tự nh bản gốc số tiền.
Nếu sửa đổi xảy ra sau thời hạn huỷ b , số tiền gia tăng đ ợc ghi nhận ngay lập tức. Nếu giá trị
hợp lỦ của các công cụ mới thấp h n giá trị hợp lỦ của các công cụ cũ, giá trị hợp lỦ ban đầu của
các công cụ vốn cổ phần đ ợc cấp s đ ợc tính chi phí nh thể việc sửa đổi không bao giờ xảy
ra.
Việc huỷ b hoặc thanh toán các công cụ vốn chủ sở hữu đ ợc tính nh lƠ một sự gia tăng
của thời kỳ hoa hồng vƠ do đó bất kỳ số tiền không đ ợc nhận ra mƠ nếu không có thể bị tính phí
phải đ ợc công nhận ngay lập tức. Bất kỳ khoản thanh toán nƠo đ ợc thực hiện với việc hủy b
hoặc thanh toán (đến giá trị hợp lỦ của các công cụ vốn cổ phần) phải đ ợc hạch toán nh lƠ việc
mua lại cổ phần. Bất kỳ khoản thanh toán nƠo v ợt quá giá trị hợp lỦ của các công cụ vốn chủ sở
hữu đƣ đ ợc ghi nhận lƠ một khoản chi phí.
Các công cụ cổ phần mới đ ợc cấp có thể đ ợc xác định lƠ một công cụ thay thế cho các
công cụ vốn cổ phần bị huỷ b . Trong những tr ờng hợp đó, các công cụ vốn chủ sở hữu thay
thế đ ợc tính nh một sửa đổi. Giá trị hợp lỦ của các công cụ vốn chủ sở hữu thay đổi đ ợc xác
định vƠo ngƠy cấp, trong khi giá trị hợp lỦ của các công cụ đ ợc hủy b đ ợc xác định vƠo ngƠy
hủy b , trừ đi bất kỳ khoản thanh toán bằng tiền mặt nƠo đ ợc hạch toán để khấu trừ kh i vốn
chủ sở hữu.
Tháng 6 năm 2016: IASB lƠm rõ việc phơn loại vƠ đo l ờng các giao dịch thanh toán theo
cổ phiếu
VƠo ngƠy 20 tháng 6 năm 2016, Hội đồng Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế (IASB) công bố
các sửa đổi cuối cùng cho IFRS 2 lƠm rõ việc phơn loại vƠ đo l ờng các giao dịch thanh toán
theo cổ phiếu:
•Kế toán cho các giao dịch thanh toán dựa trên cổ phiếu trả tiền mặt bao gồm điều kiện
hoạt động: IASB đƣ thêm h ớng dẫn đ a ra các yêu cầu về kế toán cho các khoản thanh toán dựa
trên c sở thanh toán bằng tiền mặt theo cách tiếp cận t ng tự nh sử dụng cho thanh toán dựa
trên cổ phần đ ợc thanh toán dựa trên vốn cổ phần.
•Phơn loại giao dịch thanh toán theo cổ phần với các tính năng thanh toán ròng: IASB đƣ
đ a ra một ngoại lệ vƠo IFRS 2 để thanh toán theo cổ phiếu, trong đó tổ chức thanh toán th a
thuận thanh toán theo cổ phần đ ợc phơn loại lƠ đƣ đ ợc giải quyết toƠn bộ vốn cổ phần trong
tr ờng hợp khoản thanh toán theo cổ phần đƣ đ ợc phơn loại nh đƣ thanh toán cổ phần Nó
không bao gồm tính năng thanh toán ròng.
•Kế toán cho các sửa đổi của các giao dịch thanh toán cổ phiếu từ tiền mặt giải quyết đến
cổ phần
Cho đến nay, IFRS 2 đƣ không giải quyết cụ thể những tình huống mƠ một khoản thanh
toán dựa trên c sở thanh toán bằng tiền mặt thay đổi để thanh toán dựa trên cổ phần đ ợc giải
quyết bởi cổ phiếu do sửa đổi các điều khoản vƠ điều kiện. IASB đƣ đ a ra những giải thích sau:
Khi sửa đổi nh vậy, khoản nợ gốc đ ợc ghi nhận liên quan đến thanh toán dựa trên cổ phiếu
đ ợc thanh toán bằng tiền mặt s đ ợc loại b vƠ thanh toán dựa trên cổ phiếu đ ợc thanh toán
dựa trên cổ phiếu đ ợc ghi nhận theo giá trị hợp lỦ của ngƠy đến ngƠy sửa đổi đến mức các dịch
vụ đƣ đ ợc thanh toán cho đến ngƠy sửa đổi . Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản nợ
tại ngƠy điều chỉnh vƠ số tiền ghi nhận trong vốn chủ sở hữu cùng ngƠy s đ ợc ghi nhận vƠo lợi
nhuận vƠ lỗ ngay lập tức.
* Việt Nam, ch a có một Chuẩn mực kế toán nƠo liên quan đến Thanh toán trên c sở
cổ phiếu, tuy nhiên nghiệp vụ kinh tế Quyền chọn mua cổ phiếu dƠnh cho nhơn viên (ESO) đƣ
xuất hiện, nh ng Việt Nam ch a có bất kỳ công trình nghiên cứu nƠo mang tính hệ thống, toƠn
diện liên quan đến xử lỦ kế toán cho nghiệp vụ nƠy, ch a có một chuẩn mực kế toán nƠo về việc
hạch toán vƠ báo cáo ESO trên các báo cáo tƠi chính của công ty.
IFRS 3- H P NH T KINH DOANH
(BUSINESS COMBINATIONS)
IFRS 3 KHÁC BI T VAS 11
1. Ghi nh năvƠăđoăl ng l i 1.Ghi nh năvƠăđoăl ng l i
íchăc đôngăkhôngăki m íchăc đôngăkhôngăki m
soát(ăc đôngăthi u s trong soát(ăc đôngăthi u s trong
bênăb mua t iăngƠyămua) Khác nhau ở phần sử dụng các bênăb mua t iăngƠyămua.
- Thuật ngữ sử dụng: Lợi ích thuật ngữ vƠ IFRS 3 có nhiều - Sử dụng: Cổ đông thiểu số
của cổ đông không kiểm soát sự lựa chọn về việc đo l ờng - Theo tỷ lệ sở hữa của cổ
- Cho phép bên mua lựa chọn ghi nhận ban đầu h n lƠ VAS đông thiểu số trong giá trị hợp
một trong hai ph ng pháp: 11 lỦ của tƠi sản thuần bên bị
+ Đo l ờng theo giá trị hợp lỦ mua
tại ngƠy mua
+ Đo l ờng theo tỷ lệ s hữu
hiện tại của bên không kiểm
soát trong giá trị hợp lỦ của tƠi
sản thuần của bên mua
2.Quy n ki măsoátătrong
HNKD
- Có quyền chi phối bên nhận
đầu t 2.Quy n ki măsoátătrongă
- Có quyền lƠm thay đổi lợi IFRS 3 sử dụng đ ợc nhiều HNKD
nhuận từ những hoạt động của quyền kiểm soát trong HNKD Chi phối các chính sách tƠi
bên mua trong bên bị mua h n VAS 11 chính vƠ hoạt động của doanh
- Có khả năng sử dụng quyền nghiệp nhằm thu lợi ích kinh
chi phối để ảnh h ởng đến lợi tế từ các hoạt động của doanh
nhuận 3.GíaăphíăHNKDăph nghiệp
thu căvƠoăs ki năt ngălai
Tại ngƠy mua, giá phí đ ợc
điều chỉnh theo các th a thuận
cho các sự kiện trong t ng lai
nếu các khoản điều chỉnh đó
có chắc chắn phần xảy ra vƠ 3.GíaăphíăHNKDăph thu c
giá trị đ ợc xác định một cách Gía phí HNKD của IFRS 3 vƠoăs ki năt ngălai
đáng tin cậy. VƠ trong vòng 1 hạn chế thời gian điều chỉnh Tại ngƠy mua, giá phí đ ợc
năm sau ngƠy mua, nếu thu trong t ng lai. Còn VAS 11 điều chỉnh theo các th a thuận
thập đ ợc thêm các thông tin thì có thể điều chỉnh lúc nƠo cho các sự kiện trong t ng lai
về sự kiện vƠ hoƠn cảnh tại cũng đ ợc sau ngƠy mua nếu các khoản điều chỉnh đó
ngƠy mua thì đ ợc phép điều có chắc chắn phần xảy ra vƠ
chỉnh vƠo giá HNKD, phải áp giá trị đ ợc xác định một cách
dụng hồi tố. Sau ngƠy mua s đáng tin cậy. VƠ sau ngƠy
không đ ợc điều chỉnh vƠo giá mua, đ ợc phép điều chỉnh bổ
phí hợp nhất sung hoặc loại trừ cho đúng
4.HNKD qua nhi u giai với thông tin thu thập đ ợc
đo n
- Lợi thế th ng mại đ ợcác
định tại ngƠy có kiểm soát,
bao gồm tất cả các khoản đ ợc
mua tr ớc đơy
- Đánh giá lại giá trị của
khoản đầu t từ tr ớc đơy theo 4.HNKD qua nhi u giai
giá trị hợp lỦ tại ngƠy có đo n
quyền kiểm soát IFRS 3 đ ợc xác định cụ thể, Lợi thế th ng mại đ ợcác
rõ rƠng h n từng giai đoạn. VƠ định theo từng giao dịch
đ ợc đánh giá lại các khoản
đầu t từ tr ớc đơy còn VAS
11 thì không
CHU N M CăBÁOăCÁOăTẨIăCHệNHăQU C T IFRS 04
ắH PăĐ NG B O HI M”
Danh m c t vi t t t
HĐBH Hợp đồng bảo hiểm
BCTC Báo cáo tƠi chính
Thu t ng

Doanh nghiệp bảo hiểm LƠ bên tham gia vƠo HĐBH, có nghĩa vụ phải trả tiền bồi th ờng
cho chủ hợp đồng (ng ời mua bảo hiểm) theo quy định của hợp
(Insurer)
đồng trong tr ờng hợp có sự kiện đ ợc bảo hiểm xảy ra.

Chủ hợp đồng LƠ bên có quyền đ ợc nhận khoản bồi th ờng theo quy định tại
hợp đồng bảo hiểm trong tr ờng hợp một sự kiện đ ợc bảo hiểm
(Policyholder)
xảy ra

Hợp đồng tái bảo hiểm LƠ hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm phát
hƠnh để bồi th ờng cho doanh nghiệp nh ợng tái đối với những
(Reinsurance contract)
tổn thất của một hay nhiều hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp
nh ợng tái phát hƠnh.

Doanh nghiệp nh ợng tái bảo LƠ doanh nghiệp bảo hiểm gốc chuyển giao rủi ro bằng hình thức
hiểm tái bảo hiểm
(Reinsurer)

Rủi ro bảo hiểm LƠ những rủi ro ngoƠi rủi ro tƠi chính đ ợc chuyển từ chủ hợp
đồng bảo hiểm sang doanh nghiệp bảo hiểm
(Insurance risk)

Khoản nợ bảo hiểm LƠ các nghĩa vụ thuần theo hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp
bảo hiểm
(Insurance liabilities)

TƠi sản bảo hiểm LƠ giá trị quyền thuần theo hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp
bảo hiểm
(Insurance assets)

Kiểm tra tính đầy đủ của LƠ việc đánh giá nhằm xác định xem giá trị ghi sổ của một khoản
khoản nợ nợ bảo hiểm có cần phải đ ợc tăng lên hay không (hoặc giá trị
ghi sổ của những chi phí khai thác chờ phơn bổ hoặc những tƠi
(Liability adequacy test)
sản vô hình có liên quan có cần phải đ ợc giảm đi hay không)
dựa trên việc xem xét các dòng tiền trong t ng lai
I. Kháiăquátăv chu n m c báoăcáoătƠiăchínhăqu c t IFRS 04
4. Gi i thi u
IFRS 4 “Hợp đồng bảo hiểm” đ ợc ban hƠnh vƠo tháng 3 năm 2004 vƠ đ ợc áp dụng từ ngƠy 1
tháng 1 năm 2005. IFRS 4 s đ ợc thay thế bằng IFRS 17 vƠo năm 2021.
IFRS 4 áp dụng với một số tr ờng hợp ngoại lệ cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm, bao gồm cả
hợp đồng tái bảo hiểm mƠ một tổ chức phát hƠnh. Trong khuôn khổ hợp đồng bảo hiểm toƠn diện
của IASB, tiêu chuẩn nƠy đ a ra tạm thời mi n các yêu cầu của một số IFRS, bao gồm yêu cầu
xem xét IAS 8 “Các chính sách kế toán, thay đổi các ớc tính vƠ sai sót kế toán” khi lựa chọn các
chính sách kế toán cho hợp đồng bảo hiểm.
IFRS 4 lƠ h ớng dẫn đầu tiên của IASB về việc hạch toán hợp đồng bảo hiểm. Hiện nay, một dự
án toƠn diện về hợp đồng bảo hiểm đang đ ợc tiến hƠnh. Hội đồng quản trị (The Board) đƣ ban
hƠnh IFRS 4 bởi vì nó cho thấy nhu cầu cấp bách về việc tiết lộ thông tin tốt h n cho các hợp
đồng bảo hiểm vƠ một số cải tiến về thực ti n nhận dạng vƠ đo l ờng đúng thời điểm để IFRS áp
dụng cho các công ty niêm yết trên khắp chơu Âu vƠ các n i khác trong năm 2005.
5. M cătiêu
Mục tiêu của IFRS 04 lƠ xác định báo cáo tƠi chính cho hợp đồng bảo hiểm đ ợc phát hƠnh bởi
các tổ chức phát hƠnh hợp đồng bảo hiểm (đ ợc mô tả trong IFRS nƠy với t cách lƠ công ty bảo
hiểm) cho đến khi Hội đồng Quản trị (The Board) hoƠn thƠnh giai đoạn 2 “Dự án hợp đồng bảo
hiểm”.
Cụ thể, IFRS nƠy yêu cầu:
- Những cải tiến về hạch toán của các công ty bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm.
- Công bố để xác định vƠ giải thích số tiền trong báo cáo tƠi chính của một công ty bảo hiểm phát
sinh từ hợp đồng bảo hiểm vƠ giúp ng ời sử dụng các báo cáo tƠi chính hiểu đ ợc số tiền, thời
gian vƠ sự không chắc chắn về dòng tiền trong t ng lai từ hợp đồng bảo hiểm.
6. Ph m vi
Các công ty bảo hiểm áp dụng chuẩn mực nƠy với:
- Các hợp đồng bảo hiểm (kể cả các hợp đồng tái bảo hiểm) mƠ công ty bảo hiểm phát
hƠnh; các hợp đồng tái bảo hiểm mƠ công ty bảo hiểm nắm giữ;
- Các công cụ tƠi chính mƠ các công ty bảo hiểm phát hƠnh với các tính năng tham gia tùy
chọn.
IFRS nƠy không đề cập đến các khía cạnh khác của kế toán bởi các công ty bảo hiểm, chẳng hạn
nh kế toán tƠi sản tƠi chính do các công ty bảo hiểm nắm giữ vƠ các khoản nợ tƠi chính do các
công ty bảo hiểm phát hƠnh (xem cụ thể tại MSR 32 “Công cụ tƠi chính: Trình bƠy”, IAS 39 “Các
công cụ tƠi chính: Đo l ờng vƠ ghi nhận” vƠ IFRS 7 “Các nội dung công bố về công cụ tƠi
chính), ngoại trừ việc chuyển tiếp Quy định tại đoạn số 45 của chuẩn mực nƠy.
Các công ty bảo hiểm không áp dụng chuẩn mực nƠy với:
- Sản phẩm bảo hƠnh đ ợc phát hƠnh trực tiếp bởi nhƠ sản xuất, đại lỦ hoặc nhƠ bán lẻ
(xem IAS 18 “Doanh thu” vƠ IAS 37 “Dự phòng, nợ tiềm tƠng vƠ tƠi sản tiềm tƠng”)
- TƠi sản vƠ các khoản nợ phải trả ng ời lao động theo quỹ phúc lợi của nhơn viên (xem
IAS 19 “Phúc lợi ng ời lao động” vƠ IFRS 2 “Chi trả trên c sở cổ phiếu”) vƠ Quỹ h u trí
(xem IAS 26 “Kế toán vƠ báo cáo về các quỹ h u trí”)
- Các quyền vƠ nghĩa vụ hợp đồng tùy thuộc vƠo việc sử dụng hoặc quyền sử dụng trong
t ng lai, tƠi sản phi tƠi chính (nh phí giấy phép, tiền bản quyền, các khoản thanh toán
cho thuê theo hợp đồng vƠ các tƠi sản t ng tự), cũng nh bảo đảm giá trị còn lại trong
hợp đồng cho thuê (xem IAS 17 “Thuê tƠi sản”, IAS 18 “Doanh thu” vƠ IAS 38 “TSCĐ
vô hình”)
- Hợp đồng bảo lƣnh trong tr ờng hợp nhƠ phát hƠnh không khẳng định tr ớc đó rằng nhƠ
phát hƠnh coi các hợp đồng đó nh hợp đồng bảo hiểm vƠ sử dụng áp dụng chính sách kể
toán t ng tự nh các hợp đồng bảo hiểm
- Khoản phải trả hoặc phải thu tạm thời khi hợp nhất kinh doanh (xem IFRS 3 “Hợp nhất
kinh doanh”)
- Hợp đồng bảo hiểm gốc mƠ một công ty bảo hiểm nắm giữ (chẳng hạn nh hợp đồng bảo
hiểm mƠ đ n vị đó lƠ ng ời mua bảo hiểm3)
Chuẩn mực IFRS nƠy mô tả bất kỳ tổ chức nƠo phát hƠnh hợp đồng bảo hiểm với t cách lƠ công
ty bảo hiểm với mục đích pháp lỦ hoặc giám sát.
7. N i dung chu n m c
2. Chínhăsáchăk toán
Trong việc lựa chọn chính sách kế toán cho hợp đồng bảo hiểm, IFRS 4 tạm thời cho phép các
công ty bảo hiểm đ ợc mi n các yêu cầu của một số các IFRS khác (cho đến khi hoƠn thƠnh giai
đoạn 2 của Dự án bảo hiểm), bao gồm các yêu cầu liên quan đến IAS 8 “Chính sách kế toán, sự
thay đổi ớc tính kế toán vƠ sai sót”. Tuy nhiên chuẩn mực nƠy:
- Cấm các điều khoản yêu cầu bồi th ờng theo hợp đồng bảo hiểm mƠ không tồn tại vƠo
thời điểm báo cáo tƠi chính
- Yêu cầu thử nghiệm xem xét tính đầy đủ của các khoản nợ bảo hiểm đ ợc công nhận vƠ
một thử nghiệm suy giảm cho tƠi sản tái bảo hiểm
- Yêu cầu một công ty bảo hiểm phải giữ các khoản nợ bảo hiểm trong bảng cơn đối kế
toán của mình cho đến khi chúng bị huỷ b , hoặc hết hiệu lực, vƠ không cho phép bù đắp
trách nhiệm bảo hiểm đối với tƠi sản tái bảo hiểm liên quan vƠ thu nhập hoặc chi phí từ
hợp đồng tái bảo hiểm đối với chi phí hoặc thu nhập từ hợp đồng bảo hiểm liên quan.
3. S thayăđ iătrongăchínhăsáchăk toán
IFRS 4 cho phép một công ty bảo hiểm thay đổi chính sách kế toán đối với các hợp đồng bảo
hiểm chỉ khi các báo cáo tƠi chính của đ n vị trình bƠy các thông tin có liên quan vƠ không đáng

3
Policyholder: chủ hợp đồng (ng ời mua bảo hiểm)
tin cậy hoặc đáng tin cậy h n nh ng ít liên quan [IFRS 4.22]. Cụ thể, một công ty bảo hiểm
không thể đ a vƠo bất kỳ hoạt động nƠo sau đơy, mặc dù nó có thể tiếp tục sử dụng các chính
sách kế toán liên quan đến họ: [IFRS 4.25]
- Đo l ờng trách nhiệm bảo hiểm trên c sở không đ ợc khấu trừ
- Đo l ờng các quyền theo hợp đồng đối với phí quản lỦ đầu t trong t ng lai với số tiền
v ợt quá giá trị hợp lỦ của chúng so với mức phí thị tr ờng hiện tại đối với các dịch vụ
t ng tự
- Sử dụng các chính sách kế toán không thống nhất đối với trách nhiệm bảo hiểm của các
công ty con.
4. Ki m tra tínhăđ yăđ c aăcácăkho n n b o hi m
Tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tƠi chính, doanh nghiệp bảo hiểm phải đánh giá việc ghi nhận
các khoản nợ bảo hiểm đƣ đầy đủ hay ch a, bằng cách ớc tính giá trị hiện tại của các luồng tiền
phát sinh trong t ng lai theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Nếu đánh giá đó cho thấy giá
trị ghi sổ của những khoản nợ bảo hiểm (sau khi trừ đi những chi phí khai thác chờ phơn bổ vƠ
các tƠi sản vô hình có liên quan nh quy định trong đoạn 31 vƠ 32) lƠ không đủ so với các luồng
tiền ớc tính trong t ng lai, thì toƠn bộ số thiếu hụt nƠy s đ ợc phản ánh vƠo Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
Nếu một công ty bảo hiểm áp dụng một kiểm tra tính đầy đủ về các khoản nợ bảo hiểm nó phải
đáp ứng các yêu cầu tối thiểu d ới đơy: [IFRS4.16]
a) Kiểm tra, xem xét các ớc tính hiện tại của tất cả các luồng tiền theo hợp đồng vƠ các luồng
tiền có liên quan (các chi phí giải quyết khiếu nại) cũng nh các luồng tiền phát sinh từ những
quyền lựa chọn vƠ đảm bảo đi kèm.
b) Nếu qua kiểm tra cho thấy việc tính toán các khoản nợ lƠ không đầy đủ thì toƠn bộ số thiếu hụt
nƠy s đ ợc hạch toán vƠo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nếu chính sách kế toán của một công ty bảo hiểm không đòi h i phải có sự kiểm tra tính đầy đủ
của khoản nợ bảo hiểm đáp ứng các yêu cầu tối thiểu của khoản 16, công ty bảo hiểm phải:
a) Xác định giá trị ghi sổ của khoản nợ bảo hiểm có liên quan trừ đi giá trị ghi sổ của:
i. Bất kỳ chi phí mua lại có liên quan
ii. Bất kỳ tƠi sản vô hình nƠo có liên quan, chẳng hạn nh các tƠi sản có đ ợc trong
hợp nhất kinh doanh hoặc chuyển nh ợng danh mục đầu t (xem đoạn 31 vƠ 32). Tuy
nhiên, các tƠi sản tái bảo hiểm liên quan không đ ợc coi lƠ do một công ty bảo hiểm
hạch toán riêng cho họ (xem đoạn 20).
b) Xác định xem số tiền đ ợc mô tả trong phần (a) thấp h n giá trị ghi sổ mƠ s đ ợc
yêu cầu nếu các khoản nợ bảo hiểm có liên quan thuộc phạm vi của IAS 37. Nếu nh
vậy, doanh nghiệp bảo hiểm s ghi nhận toƠn bộ phần chênh vƠo báo cáo kết quả kinh
doanh. Giá trị ghi sổ của chi phí mua lại trả chậm liên quan hoặc các tƠi sản vô hình
có liên quan hoặc tăng giá trị ghi sổ của khoản nợ bảo hiểm có liên quan.
Nếu thử nghiệm đầy đủ về khoản nợ bảo hiểm của ng ời bảo hiểm đáp ứng các yêu cầu tối thiểu
của khoản 16, thì phép thử đ ợc áp dụng ở mức tổng hợp đ ợc quy định trong kiểm tra đó. Nếu
kiểm tra tính đầy đủ về nợ không đáp ứng đ ợc những yêu cầu tối thiểu nƠy thì việc so sánh đ ợc
mô tả trong đoạn 17 phải đ ợc thực hiện ở mức độ của từ nhóm các hợp đồng có rủi ro t ng tự
vƠ đ ợc quản lỦ chung d ới dạng một danh mục đầu t đ n lẻ. [IFRS4.17]
Số liệu đ ợc mô tả trong đoạn 17 (b) (tức lƠ kết quả của việc áp dụng IAS 37) s phản ánh tỷ suất
lợi nhuận đầu t trong t ng lai (xem đoạn 27-29) khi số liệu đ ợc mô tả trong đoạn 17 (a) cũng
phản ánh tỷ suất lợi nhuận đó. [IFRS4.18]
5. S ăgi măgiáătr ăc aăcácătƠiăs nătáiăb oăhi m
Nếu tƠi sản tái bảo hiểm của công ty nh ợng tái bảo4 hiểm bị suy giảm, thì công ty s giảm giá trị
ghi sổ t ng ứng vƠ ghi nhận khoản lỗ do giảm giá trong lợi nhuận hoặc lỗ. TƠi sản tái bảo hiểm
bị suy giảm nếu vƠ chỉ khi:
- Có bằng chứng khách quan, lƠ kết quả của một sự kiện xảy ra sau khi nhận ra ban đầu của tƠi
sản tái bảo hiểm, rằng cedant có thể không nhận đ ợc tất cả các khoản tiền do nó theo các điều
khoản của hợp đồng; VƠ
- Sự kiện đó có tác động đáng tin cậy đến số tiền mƠ công ty s nhận đ ợc từ ng ời tái bảo hiểm
[IFRS4.20]
6. Tínhătoánăl iăcácăkho n n b o hi m
IFRS cho phép áp dụng chính sách kế toán liên quan đến việc tính toán lại các khoản nợ bảo hiểm
đ ợc chỉ định trong từng kỳ để phản ánh lƣi suất hiện tại của thị tr ờng (vƠ, nếu công ty bảo hiểm
đ ợc lựa chọn, các ớc tính vƠ các giả định khác). Nếu không có sự cho phép nƠy, một công ty
bảo hiểm s phải liên tục áp dụng thay đổi trong chính sách kế toán với tất cả các khoản nợ t ng
tự. [IFRS 4.24]
7. Tínhăth n tr ng
Tr ờng hợp đang áp dụng nguyên tắc kế toán thận trọng, doanh nghiệp bảo hiểm không nhất thiết
phải thay đổi các chính sách kế toán đối với các hợp đồng bảo hiểm để lƠm giảm sự thận trọng
đó. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp bảo hiểm đƣ vƠ đang áp dụng các chính sách đối với hợp đồng
bảo hiểm với một mức độ thận trọng vừa đủ thì không cần thiết phải tăng thêm mức độ thận trọng
nƠy. [IFRS 4.26]
8. T su tăđ uăt ătrongăt ngălai
Có một giả định có thể bác b lƠ các báo cáo tƠi chính của công ty bảo hiểm có thể s giảm mức
độ hợp lỦ vƠ tin cậy nếu nh họ sử dụng một chính sách kế toán phản ánh tỷ suất lợi nhuận đầu t
trong t ng lai nhằm tính toán các hợp đồng bảo hiểm. [IFRS 4.27]
9. Phơnălo iătƠiăs n
Khi một công ty bảo hiểm thay đổi chính sách kế toán đối với các khoản nợ bảo hiểm, nó có thể
phơn loại lại một số hoặc tất cả các tƠi sản tƠi chính nh lƠ "giá trị hợp lỦ thông qua lợi nhuận
hoặc lỗ". [IFRS 4.45]

4
Cedant/Ceded Company: công ty nh ợng tái bảo hiểm
10. Cácăv năđ khác
- Công cụ phái sinh
Chuẩn mực kế toán "Công cụ tƠi chính" quy định các doanh nghiệp phải tách vƠ xác định công cụ
phái sinh từ hợp đồng bảo hiểm gốc theo giá trị hợp lỦ, vƠ ghi nhận những khoản chênh lệch do
thay đổi giá trị hợp lỦ vƠo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm tƠi chính. Chuẩn mực kế
toán "Công cụ tƠi chính" áp dụng cho các công cụ phái sinh gắn liền với một hợp đồng bảo hiểm
cụ thể, trừ khi chính công cụ phái sinh nƠy lƠ một hợp đồng bảo hiểm. [IFRS 4.7]
Chuẩn mực kế toán "Công cụ tƠi chính" quy định tr ờng hợp ngoại lệ lƠ: Doanh nghiệp bảo hiểm
không cần phải tách công cụ phái sinh từ hợp đồng bảo hiểm gốc vƠ xác định giá trị hợp lỦ của
giá hoƠn lại khi bên mua bảo hiểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm (đơy lƠ khoản cố định hoặc lƠ
khoản cố định gộp với một khoản lƣi nƠo đó), thậm chí giá trị hiện tại của khoản nợ bảo hiểm
khác với giá trị ghi sổ của nó. Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán "Công cụ tƠi chính" áp dụng cho
quyền chọn vƠ chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nếu nhận giá trị hoƠn lại gắn liền trong hợp đồng
bảo hiểm vƠ giá trị hoƠn lại nƠy dao động theo sự thay đổi của biến số tƠi chính (Ví dụ: Chỉ số
chứng khoán, giá cả hƠng hoá hay chỉ số giá cả), hoặc do sự thay đổi của biến số phi tƠi chính mƠ
không phải do bất kỳ một bên nƠo trong hợp đồng. Quy định nƠy cũng áp dụng đối với khả năng
thực hiện quyền chọn hoặc quyền chấm dứt hợp đồng do sự thay đổi của các biến số trên (Ví dụ:
Quyền chọn bán có thể thực hiện đ ợc nếu có một chỉ số chứng khoán đạt đ ợc một mức độ cụ
thể nƠo đó). [IFRS 4.8]
- Công khai khoản tiền đặt cọc
Yêu cầu một công ty bảo hiểm phải công khai các khoản tiền đặt cọc của một số hợp đồng bảo
hiểm, nhằm tránh tình trạng thiếu sót về tƠi sản vƠ các khoản nợ từ bảng cơn đối kế toán. [IFRS
4.10]
- Shadow accounting
Trong một số mô hình kế toán, các khoản lƣi (lỗ) đ ợc ghi nhận trên tƠi sản của một công ty bảo
hiểm có ảnh h ởng trực tiếp đến việc đo l ờng một phần hoặc toƠn bộ nợ bảo hiểm, các chi phí
mua lại đ ợc hoƣn lại liên quan vƠ một số yếu tố khác5. Một công ty bảo hiểm đ ợc phép thay
đổi các chính sách kế toán để có thể ghi nhận một khoản lƣi (lỗ) ch a thực hiện trên một tƠi sản
có ảnh h ởng đến các số liệu đo l ờng t ng tự nh lợi nhuận hoặc tổn thất đƣ thực hiện. Việc
điều chỉnh liên quan đến khoản nợ bảo hiểm (hoặc chi phí mua lại đ ợc hoƣn lại hoặc tƠi sản cố
định vô hình) đ ợc ghi nhận trong tổng thu nhập khác nếu lợi nhuận (lỗ) ch a thực hiện đ ợc ghi
nhận trong tổng thu nhập khác. ng dụng thực tế nƠy đôi khi đ ợc mô tả nh lƠ 'kế toán bóng'.
11. TrìnhăbƠyăbáoăcáoătƠiăchính
Chuẩn mực yêu cầu công ty bảo hiểm trình bƠy về:
- Các thông tin giúp ng ời sử dụng nhận biết vƠ giải thích các số liệu phát sinh từ các hợp
đồng bảo hiểm trong báo cáo tƠi chính: [IFRS 4.36-37]

5
[IFRS 4.31-32]
o Các chính sách kế toán đối với các hợp đồng bảo hiểm vƠ các tƠi sản, các khoản
nợ phải trả, doanh thu vƠ chi phí có liên quan.
o TƠi sản, nợ phải trả, thu nhập, chi phí, vƠ dòng tiền phát sinh từ hợp đồng bảo
hiểm.
o Trong tr ờng hợp nh ợng lại bảo hiểm, doanh nghiệp cần phải trình bƠy những
thông tin bổ sung.
o Quy trình đ ợc sử dụng để xác định những giả định có ảnh h ởng lớn nhất đối với
việc đánh giá các khoản đ ợc ghi nhận. Tr ờng hợp có thể, doanh nghiệp bảo
hiểm nên trình bƠy số liệu liên quan đến các giả định nƠy.
o nh h ởng của những thay đổi trong các giả định đ ợc sử dụng để đánh giá các
tƠi sản bảo hiểm vƠ các khoản nợ bảo hiểm, trình bƠy riêng những ảnh h ởng của
từng sự thay đổi mƠ có ảnh h ởng trọng yếu lên các báo cáo tƠi chính.
o Đối chiếu các thay đổi của các khoản nợ bảo hiểm, các tƠi sản liên quan đến tái
bảo hiểm, vƠ các chi phí khai thác có liên quan chờ phơn bổ (nếu có).
- Thông tin giúp ng ời sử dụng đánh giá bản chất vƠ mức độ rủi ro phát sinh từ hợp đồng
bảo hiểm: [IFRS 4.38-39]
o Các mục tiêu trong việc quản lỦ rủi ro phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm vƠ các
chính sách trong việc lƠm giảm bớt các rủi ro nƠy
o Những điều khoản vƠ điều kiện hợp đồng bảo hiểm có ảnh h ởng trọng yếu đến
giá trị thời gian vƠ tính không chắc chắn về dòng tiền trong t ng lai của công ty
bảo hiểm.
- Thông tin về rủi ro bảo hiểm (cả tr ớc vƠ sau khi giảm thiểu rủi ro bằng tái bảo hiểm),
bao gồm thông tin về:
o Độ nhạy với rủi ro bảo hiểm
o Sự tập trung của rủi ro bảo hiểm
o Yêu cầu thực tế so với dự toán tr ớc đó
- Thông tin về rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản vƠ rủi ro thị tr ờng mƠ IFRS 7 “Các nội
dung công bố về công cụ tƠi chính” s yêu cầu nếu hợp đồng bảo hiểm nằm trong phạm vi
của IFRS 7
- Thông tin về các rủi ro thị tr ờng phát sinh từ các công cụ tƠi chính phái sinh trong hợp
đồng bảo hiểm gốc nếu công ty bảo hiểm không buộc phải, hay không đánh giá công cụ
tƠi chính theo giá trị hợp lỦ.
T ngătácăv iăIFRSă9ăắCôngăc tƠiăchính”
VƠo ngƠy 12 tháng 9 năm 2016 , IASB ban hƠnh các sửa đổi bổ sung cho IFRS 4 cung cấp hai
lựa chọn cho các đ n vị phát hƠnh hợp đồng bảo hiểm trong phạm vi IFRS 4:
- Một lựa chọn cho phép các thực thể phơn loại lại, từ lợi nhuận hoặc lỗ sang thu nhập toƠn
diện khác, một phần thu nhập hoặc chi phí phát sinh từ tƠi sản tƠi chính đ ợc chỉ
định; Đơy đ ợc gọi lƠ cách tiếp cận lớp phủ;
- Một sự lựa chọn tạm thời mi n áp dụng IFRS 9 đối với các đ n vị có hoạt động chủ yếu
lƠ phát hƠnh hợp đồng trong phạm vi của IFRS 4; Đơy lƠ cách tiếp cận trì hoƣn.
Một thực thể lựa chọn áp dụng cách tiếp cận lớp phủ ng ợc với các tƠi sản tƠi chính đủ điều kiện
lƠm nh vậy khi nó lần đầu tiên áp dụng IFRS 9. Một thực thể lựa chọn áp dụng cách tiếp cận
hoƣn lại thực hiện nh vậy cho các giai đoạn hƠng năm bắt đầu vƠo ngƠy 1 tháng 1 năm 2018.
Việc áp dụng cả hai cách tiếp cận lƠ tùy chọn vƠ một thực thể đ ợc phép ngừng áp dụng chúng
tr ớc khi áp dụng tiêu chuẩn hợp đồng bảo hiểm mới.
Phơnălo iăc ăquanăx p h ng IFRS 4
Fitch Ratings - một c quan xếp hạng hƠng đầu thế giới - đƣ phơn tích Ủ nghĩa của IFRS 4 - hợp
đồng bảo hiểm vƠ đƣ kết luận rằng Fitch không mong đợi bất kỳ hƠnh động đánh giá nƠo lƠ kết
quả trực tiếp của việc chuyển sang IFRS. Tuy nhiên, Fitch không thể loại trừ khả năng Rằng việc
tiết lộ vƠ thông tin bổ sung có trong các tƠi khoản có thể dẫn đến thay đổi đánh giá do nhận thức
về rủi ro đ ợc cải thiện dựa trên thông tin có sẵn. " Báo cáo đặc biệt Mind the GAAP: Quan điểm
của Fitch về IFRS bảo hiểm cung cấp một cái nhìn khái quát về IFRS 4 vƠ các vấn đề đang đ ợc
giải quyết trong Giai đoạn II của dự án bảo hiểm của IASB; Đánh giá các hƠm Ủ bao gồm sự biến
động gia tăng, sử dụng chiết khấu vƠ giá trị hợp lỦ nhiều h n, thay đổi nhận thức về thu nhập vƠ
trình bƠy thông tin trên báo cáo tƠi chính; VƠ thảo luận lƠm thế nƠo những thay đổi ảnh h ởng
đến phơn tích xếp hạng. Một đoạn trích:
Fitch hoan nghênh sự tiến bộ của IASB đối với các tiêu chuẩn s minh bạch h n vƠ có thể so
sánh đ ợc giữa các khu vực. C quan thừa nhận những hạn chế đáng kể của giai đoạn 1 nh ng
tin rằng việc trình bƠy thông tin đ ợc tăng c ờng vƠ nhất quán h n ở giai đoạn 1 của kế hoạch kế
toán bảo hiểm (đ ợc đ a ra trong IFRS 4) s giúp phơn tích các công ty bảo hiểm vƠ lƠ một b ớc
đi hữu ích để có giá trị h n giai đoạn 2.
II. Đ i chi u chu n m căbáoăcáoătƠiăchínhăqu c t IFRS 4 v i Chu n m c k toánă
Vi t Nam VAS 19

Tiêuăchí IFRS 4 VAS 19


Các nội dung, tiêu chí của chuẩn mực đ ợc Các chuẩn mực đ ợc triển khai một
đánh giá chung một cách khái quát (mang cách khá chi tiết vƠ cụ thể.
tính nguyên tắc). Do đó có sự linh hoạt
trong việc áp dụng.
M căđích Quy định vƠ h ớng dẫn các nguyên tắc, ph ng pháp đánh giá vƠ ghi nhận các yếu
tố của HĐBH trên BCTC của doanh nghiệp, gồm:
-Ph ng pháp kế toán HĐBH trong các doanh nghiệp bảo hiểm.
-Trình bƠy vƠ giải thích số liệu trong các BCTC của doanh nghiệp, bảo hiểm phát
sinh từ HĐBH.
Ph m vi Các công ty bảo hiểm áp dụng chuẩn mực nƠy với:
ápăd ng -Các hợp đồng (tái) bảo hiểm mƠ công ty bảo hiểm phát hƠnh; các hợp đồng tái bảo
hiểm mƠ công ty bảo hiểm nắm giữ;
Các công cụ tƠi chính mƠ các công ty bảo Các công cụ tƠi chính với đặc điểm lƠ
hiểm phát hƠnh với các tínhă nĕngă thamă cóăph năkhôngăđ măb oăg năli năv iă
giaătùyăch n. HĐBHă doă doanhă nghi pă b oă hi mă
phátăhƠnh
Cácăn i Bao gồm: Bao gồm
dung -Công cụ phái sinh ầ
chu n -Công khai khoản tiền đặt cọc
m c
ĐánhăgiáăvƠăghiănh n
- Miễn tạm thời đối với một số chính sách Không có nội dung nƠy
kế toán khác)
-Kiểm tra tính đầy đủ của các khoản nợ
bảo hiểm
-Sự giảm giá trị của các tƠi sản tái bảo
hiểm
Những thay đổi trong chính sách kế toán
-Lƣi suất thị tr ờng hiện hƠnh
-Tiếp tục thực hiện các chính sách kế toán
hiện hƠnh
-Thận trọng
-Tỷ suất đầu t trong t ng lai
-Kế toán bóng (Shadow Accouting)
-Các hợp đồng bảo hiểm thu đ ợc từ hợp Không có nội dung nƠy
nhất kinh doanh hay chuyển giao có tính
mua lại hợp đồng bảo hiểm
Ph năkhôngăđ m b o
-Phần không đảm bảo trong HĐBH
-Phần không đảm bảo trong các công cụ tƠi
chính của HĐBH
TrìnhăbƠyăbáoăcáoătƠiăchính
-Giải thích các khoản đ ợc ghi nhận
-Bản chất vƠ mức độ rủi ro phát sinh từ
hợp đồng bảo hiểm
NgƠy hiệu lực vƠ chuyển đổi
Trình bƠy
Sắp xếp lại tƠi sản tƠi chính
Côngăc Các doanh nghiệp phải tách vƠ xác định công cụ phái sinh từ hợp đồng bảo hiểm
pháiăsinh gốc theo giá trị hợp lỦ, vƠ ghi nhận những khoản chênh lệch do thay đổi giá trị hợp
lỦ vƠo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm tƠi chính.6
Côngă Yêu cầu một công ty bảo hiểm phải công khai các khoản tiền đặt cọc của một số hợp
khai đồng bảo hiểm, nhằm tránh tình trạng thiếu sót về tƠi sản vƠ các khoản nợ từ bảng
kho n cơn đối kế toán
ti năđ t
c c

6
Chuẩn mực kế toán “Công cụ tƠi chính” quy định
S thay Có thể thay đổi chính sách kế toán khi Khi những thay đổi nƠy lƠm cho
đ i trong BCTC của đ n vị trình bƠy các thông tin BCTC trở nên thích hợp h n đối với
chínhă có liên quan vƠ không đáng tin cậy hoặc yêu cầu ra quyết định kinh tế của
sáchăk đáng tin cậy nh ng ít liên quan ng ời sử dụng báo cáo mƠ không lƠm
toán giảm độ tin cậy hoặc tăng độ tin cậy
mƠ không giảm tính thích hợp đối với
những yêu cầu nƠy.
S gi m Có thể giảm giá trị ghi sổ một cách thích Không đề cập
giáătr c a hợp vƠ ghi nhận sự giảm giá trị trong báo
cácăkho n cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
táiăb o
hi m
„K toánă Không đề cập
bóng”
IFRS 4 Ghiăchú VAS 19
TrìnhăbƠyăBCTC -VAS nêu rõ doanh nghiệp (34) Doanh nghiệp bảo hiểm phải
(38) Doanh nghiệp bảo bảo hiểm phải trình bƠy về trình bƠy rõ rƠng mọi thông tin để
hiểm phải trình bƠy rõ rƠng giá trị, thời gian, vƠ tính giúp cho ng ời sử dụng hiểu đ ợc
mọi thông tin để giúp cho không chắc chắn của luông giá trị, thời gian vƠ tính không chắc
ng ời sử dụng hiểu đ ợc tiền trong t ng lai của các chắn của luồng tiền trong t ng lai
bản chất vƠ mức độ rủi ro HĐBH của các hợp đồng bảo hiểm.
phát sinh từ hợp đồng bảo
hiểm.

(39) Để thực hiện theo quy


định tại đoạn 38, doanh
nghiệp bảo hiểm phải trình
bƠy rõ rƠng:
a) Các mục tiêu trong việc
quản lỦ rủi ro phát sinh từ
các hợp đồng bảo hiểm vƠ
các chính sách trong việc
lƠm giảm bớt các rủi ro nƠy;
b) Các điều khoản vƠ điều kiện của
b) Đƣ xóa hợp đồng có ảnh h ởng trọng yếu
c) Thông tin về rủi ro bảo đến giá trị, thời gian vƠ tính không
hiểm (cả tr ớc vƠ sau khi chắc chắn của luồng tiền trong
rủi ro đ ợc chia sẻ bằng tái -IFRS 4 đƣ xóa điều 39 b. t ng lai của các hợp đồng bảo
bảo hiểm) ầ VAS vẫn để khoản mục hiểm.
nƠy.
d) Thông tin về rủi ro lƣi
suất vƠ rủi ro tín dụng theo
quy định của Chuẩn mực
"Công cụ tƠi chính" s yêu
cầu trong tr ờng hợp hợp
đồng bảo hiểm nằm trong
phạm vi của chuẩn mực đó;
e) Thông tin về rủi ro thị
tr ờng của các công cụ tƠi -VAS nêu thêm rủi ro lƣi
chính phái sinh thuộc suất của các công cụ tƠi
HĐBH gốc nếu doanh chính phái sinh.
nghiệp bảo hiểm không e) Thông tin về rủi ro lƣi suất vƠ rủi
buộc phải, hay không đánh ro thị tr ờng của các công cụ tƠi
giá công cụ tƠi chính theo chính phái sinh thuộc hợp đồng bảo
giá trị hợp lỦ. hiểm gốc nếu doanh nghiệp bảo
hiểm không buộc phải, hay không
đánh giá công cụ tƠi chính theo giá
trị hợp lỦ

Danh m cătƠiăli u tham kh o


https://www.iasplus.com/en/standards/ifrs/ifrs4
http://ec.europa.eu/internal_market/accounting/docs/consolidated/ifrs4_en.pdf
http://tuvan.webketoan.vn/Chuan-muc-so-19-Hop-dong-bao-hiem_167.html
IFRSă5:ăTẨIăS NăDẨIăH NăĐ N M GI Đ BÁNăVẨăNG NG HO TăĐ NG
1. M cătiêuăc a chu n m c IFRS 5
- Quy định về kế toán các tƠi sản dƠi hạn nắm giữ để bán, ngừng hoạt động vƠ việc trình bƠy
về hoạt động không liên tục.
2. N iădungăchính:
- IFRS 5 áp dụng cho tất cả các tƠi sản dƠi hạn vƠ nhóm tƠi sản thanh lỦ của doanh nghiệp mƠ
giá trị s đ ợc thu hồi chủ yếu bằng việc bán đi thay vì tiếp tục sử dụng.
- Các hình thức thanh lỦ:
+ Bán hoƠn toƠn mảng kinh doanh
+ Bán từng phần, trong đó tƠi sản đ ợc bán riêng lẻ hoặc theo từng nhóm vƠ nợ phải trả
đ ợc thanh toán riêng lẻ.
+ Bán một phần, khi đó công ty vẫn giữ lại một phần lợi ích nh lƠ công ty liên kết, đ n vị
đồng kiểm soát hoặc tƠi sản tƠi chính.
+ Bán trên danh nghĩa: chi phí mua không đ ợc nhận một cách trực tiếp, nh ng lợi ích
của công ty vẫn bị sụt giảm theo một cách nƠo đó.
+ Trao đổi mảng kinh doanh để có đ ợc lợi ích trong 1 công ty con, công ty liên kết hay
hợp tác kinh doanh.
+ Chia tách hoạt động kinh doanh cho các chủ sở hữu hiện hƠnh của doanh nghiệp
+ Đóng cửa mảng hoạt động kinh doanh
+ Mất quyền đối với công ty con nh ng không thông qua việc bán công ty, ví dụ những
thay đổi về quyền biểu quyết gắn liền với số cổ phiếu nắm giữ.
- Có 2 ph ng pháp trình bƠy bảng cơn đối kế toán đối với khoản mục giữ để bán: phơn loại
theo tính chất ngắn hạn vƠ dƠi hạn trừ khi việc trình bƠy dựa trên tính thanh khoản cung cấp
thông tin phù hợp vƠ đáng tin cậy h n. Khi cách trình bƠy dựa trên tính thanh khoản đ ợc sử
dụng, các tƠi các tƠi sản dƠi hạn đ ợc hiểu lƠ s đ ợc thu hồi trong thời gian dƠi h n 12 tháng
từ ngƠy báo cáo.
- TƠi sản hoặc nhóm tƠi sản thanh lỦ đ ợc phơn loại lƠ giữ để bán (hoặc giữ để phơn phối cho
cổ đông) đ ợc đo l ờng ở mức giá thấp h n giữa giá trị ghi sổ (sau khi thực hiện kiểm tra sụt
giảm giá trị) vƠ giá trị hợp lỦ trừ đi chi phí bán hƠng (loại trừ thuế phát sinh từ việc thanh lỦ
vƠ chi phí tƠi chính). Các yêu cầu về cách đo l ờng nƠy không đ ợc áp dụng cho các tƠi sản
đƣ đ ợc đo l ờng theo giá trị hợp lỦ, với những thay đổi trong giá trị hợp lỦ đ ợc ghị nhận
trong báo cáo lƣi lỗ (các tƠi sản tƠi chính theo quy định của IAS 39, tƠi sản dƠi hạn đ ợc đo
l ờng theo giá trị hợp lỦ theo quy định của IAS 40 vƠ IAS 41) vƠ các tƠi sản dƠi hạn khó xác
định giá trị thị tr ờng (ví dụ tƠi sản thuế thu nhập hoƣn lại)
- TƠi sản dƠi hạn đ ợc phơn loại lƠ giữ để bán, hoặc lƠ một phần của một nhóm tƠi sản thanh lỦ
đ ợc phơn loại lƠ giữ để bán, không đ ợc khấu hao. Lƣi vay hay bất kỳ loại chi phí nƠo khác
gắn liền với nợ phải trả mƠ lƠ một phần của nhóm tƠi sản thanh lỦ đ ợc phơn loại lƠ giữ để
bán thì vẫn đ ợc ghi nhận bình th ờng.
- Khi một công ty mua lại một công ty con nhằm mục đích bán lại, công ty có thể lựa chọn
thực hiện ph ng pháp hợp nhất toƠn bộ các khoản tƠi sản vƠ nghĩa vụ vƠo báo cáo của mình
hoặc thực hiện theo ph ng pháp rút gọn.
- Lƣi hoặc lỗ phát sinh khi đo l ờng các tƠi sản dƠi hạn hoặc các nhóm tƠi sản giữ để bán đ ợc
ghi nhận trong các khoản mục hoạt động liên tục, trừ khi nhóm tƠi sản đó đ ợc xác định lƠ
tạm ng ng.
- Công ty phải công bố trong các thuyết minh hoặc trên bề mặt báo cáo l u chuyển tiền tệ, các
dòng tiền ròng phát sinh từ mỗi nhóm hoạt động kinh doanh, đầu t vƠ tƠi chính của các hoạt
động không liên tục. Không cần phải trình bƠy riêng biệt các công ty con đ ợc mua lại mƠ
th a mƣn điều kiện giữ để bán nh lƠ nhóm tƠi sản thanh lỦ.
- Theo VAS, thông lệ hiện hƠnh không cho phép phơn loại “giữ để bán”. Việc sụt giảm giá trị
s không đ ợc ghi nhận đối với các tƠi sản dƠi hạn s đ ợc thanh lỦ. Tuy nhiên, theo VAS 3
vƠ VAS 4, có thể tăng nhanh việc khấu hao tƠi sản dƠi hạn trong thời gian sử dụng hữu ích đƣ
điều chỉnh.

CHU N M CăBÁOăCÁOăTẨIăCHệNHăIFRSă06

1. Đ NHăNGHƾA
Thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản lƠ việc tìm kiếm tƠi nguyên khoáng sản,
bao gồm khoáng sản, dầu khí, khí tự nhiên vƠ các tƠi nguyên không tái tạo t ng tự sau khi pháp
nhơn đó có đ ợc các quyền hợp pháp để khảo sát trong một khu vực cụ thể cũng nh xác định
tính khả thi về mặt kỹ thuật vƠ khả năng tồn tại th ng mại của việc khai thác tƠi nguyên khoáng
sản.
Chi phí thăm dò và đánh giá lƠ chi phí phát sinh liên quan đến thăm dò, đánh giá tƠi
nguyên khoáng sản tr ớc khi khả thi về mặt kỹ thuật vƠ tính khả thi của việc khai thác tƠi nguyên
khoáng sản.
2. T NG QUAN V IFRS 06
IFRS 06 “”Thăm dò vƠ Đánh giá TƠi nguyên Khoáng sản” có hiệu lực cho phép các đ n
vị áp dụng tiêu chuẩn lần đầu tiên sử dụng các chính sách kế toán cho các tƠi sản thăm dò vƠ
đánh giá đƣ đ ợc áp dụng tr ớc khi áp dụng IFRS.
Nó cũng lƠm thay đổi việc kiểm tra sự suy giảm của tƠi sản thăm dò vƠ đánh giá bằng
cách đ a ra các chỉ số suy giảm khác nhau vƠ cho phép giá trị ghi sổ đ ợc kiểm tra ở mức tổng
hợp (không lớn h n một phơn đoạn).
3. M CăTIểU
Mục tiêu của IFRS 06 lƠ xác định báo cáo tƠi chính cho việc thăm dò vƠ đánh giá tƠi
nguyên khoáng sản.
IFRS yêu cầu:
 Những cải tiến hạn về các hoạt động kế toán hiện có đối với chi phí thăm dò vƠ đánh giá.
 Các đ n vị ghi nhận tƠi sản thăm dò vƠ đánh giá để đánh giá tƠi sản bị suy giảm phù hợp
với IFRS nƠy vƠ đánh giá sự suy giảm theo IAS 36 “Sự suy giảm của TƠi sản”.
 Các công bố xác định vƠ giải thích số tiền trong báo cáo tƠi chính của tổ chức phát sinh từ
thăm dò, đánh giá tƠi nguyên khoáng sản vƠ giúp ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính hiểu số
tiền, thời gian vƠ sự chắc chắn của dòng tiền trong t ng lai từ bất kỳ hoạt động thăm dò
vƠ tƠi sản đánh giá đ ợc công nhận.

4. PH M VI
Tổ chức phải áp dụng IFRS vƠo chi phí thăm dò vƠ đánh giá mƠ nó phải chịu.
IFRS không đề cập đến các khía cạnh kế toán khác của các đ n vị tham gia vƠo việc thăm
dò vƠ đánh giá tƠi nguyên khoáng sản.
Tổ chức không đ ợc áp dụng IFRS với chi phí phát sinh:
 Tr ớc khi thăm dò vƠ đánh giá tƠi nguyên khoáng sản, nh chi phí phát sinh tr ớcthực thể
đƣ có đ ợc các quyền hợp pháp để khám phá một khu vực cụ thể.
 Sau khi tính khả thi kỹ thuật vƠ khả năng tồn tại th ng mại của việc khai thác một nguồn
tƠi nguyên khoáng sản lƠ chứng minh đ ợc.
5. ĐOăL NGăTẨIăS NăTHĔMăDọăVẨăĐÁNHăGIÁ
a) Đo l ờng khi công nhận
TƠi sản tháo d , đánh giá đ ợc tính theo giá gốc.
b) Các yếu tố về chi phí thăm dò vƠ đánh giá tƠi sản:
Tổ chức xác định một chính sách kế toán cụ thể hóa các khoản chi đ ợc công nhận lƠ
thăm dò vƠ đánh giá tƠi sản vƠ áp dụng chính sách một cách nhất quán. Khi đ a ra quyết định
nƠy, một thực thể xem xét mức độ mƠ chi tiêu có thể đ ợc kết hợp với việc tìm kiếm tƠi nguyên
khoáng sản cụ thể.
Ví dụ về các khoản chi có thể bao gồm trong việc đo l ờng ban đầu của thăm dò vƠ đánh
giá tƠi sản
(A) mua lại quyền thăm dò;
(B) nghiên cứu địa hình, địa chất, địa hoá vƠ địa vật lỦ;
(C) khoan thăm dò;
(D) đƠo hƠo;
(E) lấy mẫu;
(F) các hoạt động liên quan đến đánh giá tính khả thi về mặt kỹ thuật vƠ khả năng tồn tại
th ng mại của việc khai thác một tƠi nguyên khoáng sản.
Chi phí liên quan đến sự phát triển của tƠi nguyên khoáng sản s không đ ợc công nhận lƠ
thăm dò vƠ đánh giá tƠi sản.
c) Đo l ờng sau khi công nhận
Sau khi ghi nhận, một thực thể s áp dụng mô hình chi phí hoặc mô hình đánh giá lại vƠo
thăm dò vƠ đánh giá tƠi sản. Nếu mô hình đánh giá đ ợc áp dụng phải phù hợp với việc phơn loại
tƠi sản
d) Thay đổi chính sách kế toán
Chính sách kế toán cho chi phí thăm dò vƠ đánh giá bao gồm việc ghi nhận tƠi sản thăm dò,
đánh giá Số l ợng tƠi sản, nợ, thu nhập vƠ chi phí vƠ hoạt động vƠ đầu t dòng tiền phát sinh từ
việc thăm dò vƠ đánh giá tƠi nguyên khoáng sản.
Tổ chức có thể thay đổi chính sách kế toán cho chi phí thăm dò vƠ đánh giá nếu thay đổi lƠm
cho các báo cáo tƠi chính có liên quan h n đến nhu cầu ra quyết định kinh tế của ng ời sử dụng
vƠ không ít đáng tin cậy, hoặc đáng tin cậy h n vƠ không kém liên quan đến những nhu cầu đó.
6. TRỊNHăBẨY
a) Phơn loại tƠi sản thăm dò vƠ đánh giá
Tổ chức phải phơn loại tƠi sản thăm dò vƠ đánh giá lƠ hữu hình hoặc vô hình theo tính chất
các tƠi sản thu đ ợc vƠ áp dụng việc phơn loại một cách nhất quán.
TƠi sản thăm dò vƠ đánh giá gồm:
 Vô hình (ví dụ quyền khoan)
 Hữu hình (ví dụ nh ph ng tiện vƠ giƠn khoan).
b) Phơn loại lại tƠi sản thăm dò vƠ đánh giá
Một tƠi sản thăm dò vƠ đánh giá không còn đ ợc phơn loại nh vậy khi tính khả thi về mặt
kỹ thuật vƠ khả năng tồn tại th ng mại của việc khai thác một tƠi nguyên khoáng sản đ ợc thể
hiện. TƠi sản thăm dò vƠ đánh giá s đ ợc đánh giá về sự suy giảm, vƠ bất kỳ sự mất mát nƠo
đ ợc ghi nhận, tr ớc khi phơn loại lại.

7. CỌNGăNH NăVẨăĐOăL NG

TƠi sản thăm dò vƠ đánh giá s đ ợc đánh giá về sự suy giảm khi thực tế vƠ hoƠn cảnh
cho thấy giá trị còn lại của tƠi sản thăm dò có thể v ợt quá mức có thể thu hồi số tiền. Khi các sự
kiện vƠ hoƠn cảnh cho thấy rằng giá trị ghi v ợt quá khả năng thu hồi đ ợc.
Pháp nhơn phải đo l ờng, trình bƠy vƠ công bố kết quả suy giảm giá theo IAS 36, ngoại
trừ một số quy định.
Các sự kiện vƠ hoƠn cảnh sau đơy chỉ ra rằng một thực thể nên kiểm tra thăm dò vƠ đánh
giá tƠi sản cho sự suy yếu:
 Thời gian mƠ đ n vị có quyền khám phá trong khu vực cụ thể đƣ hết hạn trong thời gian
vƠ không phải dự kiến s đ ợc gia hạn.
 Chi phí nội dung để tiếp tục thăm dò vƠ đánh giá tƠi nguyên khoáng sản trong khu vực cụ
thể không phải lƠ ngơn sách cũng không phải lƠ kế hoạch.
 Thăm dò vƠ đánh giá tƠi nguyên khoáng sản trong khu vực cụ thể đƣ không dẫn đến khám
phá số l ợng tƠi nguyên khoáng sản khả thi về mặt th ng mại vƠ đ n vị đƣ quyết định
chấm dứt các hoạt động nh vậy trong khu vực cụ thể.
 Có đủ dữ liệu để chỉ ra rằng, mặc dù một sự phát triển trong khu vực cụ thể có thể tiến
hƠnh.Nh ng giá trị còn lại của tƠi sản thăm dò vƠ đánh giá không có khả năng thu hồi đầy
đủ từ việc phát triển thƠnh công hoặc bán.
Trong tr ờng hợp nƠy, hoặc các tr ờng hợp t ng tự, tổ chức đó phải thực hiện kiểm tra
sự suy giảm theo IAS 36.
Bất kỳ sự mất mát nƠo đ ợc ghi nhận lƠ một khoản chi phí theo IAS 36.

SOăSÁNHăCHU N M C QU C T V I CHU N M C VI T NAM.


Hiện tại, Việt Nam ch a ban hƠnh chuẩn mực báo cáo tƠi chính về việc thăm dò đánh giá
khoáng sản (IFRS6).
IFRSă7ă:ăCÁCăN I DUNG CỌNGăB V CỌNGăC TẨIăCHệNH
1.ăKháiăni m
Công bố công cụ tƠi chính lƠ các doanh nghiệp thực hiện đ a các thông tin liên quan đến
công cụ tƠi chính ra bên ngoƠi, gồm: giá trị hợp lỦ, định tính vƠ định l ợng, rủi ro tín dụng,
rủi ro thanh khoản, rủi ro thị tr ờng, ầ

2.ăVaiătròăậ m cătiêu
Mục tiêu của IFRS 7 lƠ yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp các thông tin trong báo cáo tƠi
chính ra bên ngoƠi, cho phép ng ời dùng đánh giá:
- Tầm quan trọng của các công cụ tƠi chính đối với tình hình tƠi chính vƠ hoạt động của tổ
chức
- Tính chất vƠ mức độ rủi ro phát sinh từ các công cụ tƠi chính mƠ công ty đó bị ảnh h ởng
trong kỳ vƠ tại ngƠy báo cáo, cách thức tổ chức quản lỦ các rủi ro đó

3.ăTínhăch tăvƠăm căđ r iăroăphátăsinhăt cácăcôngăc tƠiăchính


Rủi ro đ ợc công bố theo định tính vƠ định l ợng. Cụ thể
- Định tính gồm: Những thay đổi của mức độ rủi ro, cách thức phát sinh rủi ro, mục tiêu,
chính sách, quy trình quản lỦ rủi ro vƠ ph ng pháp sử dụng để đo l ờng rủi ro so với kỳ
tr ớc.
- Định l ợng gồm:
 Công bố về rủi ro tín dụng: tiến hƠnh công bố theo loại công cụ tƠi chính.
 Công bố về rủi ro thanh khoản: Phơn tích thời gian đáo hạn còn lại dựa theo hợp đồng
của các khoản nợ phải trả tƠi chính, mô tả ph ng thức quản lỦ rủi ro thanh khoản tiềm
tƠng.
 Công bố về rủi ro thị tr ờng: Đ n vị phải công bố vƠ phơn tích độ nhạy cảm đối với mỗi
loại rủi ro thị tr ờng tại ngƠy báo cáo, chỉ rõ mức độ ảnh h ởng tới lƣi, lỗ vƠ vốn chủ sở
hữu của đ n vị bởi thay đổi trong các biến số rủi ro liên quan có khả năng tồn tại tại
ngƠy báo cáo; Các ph ng pháp vƠ giả định đ ợc sử dụng trong phơn tích độ nhạy cảm
vƠ những thay đổi về ph ng pháp vƠ giả định đ ợc sử dụng so với kỳ tr ớc, vƠ lỦ do
của sự thay đổi đó.
4. M căđ nhăh ng c aăcácăcôngăc tƠiăchínhăđ i v iătìnhăhìnhătƠiăchínhăc a doanh
nghi p
- IFRS 7 yêu cầu trình bƠy thông tin về mức độ ảnh h ởng của các công cụ tƠi chính đối
với tình hình tƠi chính của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Trình bƠy trên bảng cơn đối kế toán, bao gồm các thông tin về tƠi sản vƠ công nợ tƠi
chính theo loại hình, các trình bƠy đặc biệt khi ghi nhận theo giá trị hợp lỦ, các khoản phơn
loại lại, các khoản xóa sổ, các tƠi sản cầm cố, các công cụ phái sinh, vƠ việc vi phạm các
điều khoản hợp đồng;
+ Trình bƠy trên báo cáo kết quả hoat động kinh doanh vƠ vốn chủ sở hữu, bao gồm thông
tin về thu nhập, chi phí, lợi nhuận, lỗ. thu nhập từ lƣi vƠ chi phí lƣi vay, thu nhập từ phí,
tổn thất tƠi sản;
+ Các trình bƠy khác, bao gồm thông tin về chính sách kế toán, kế toán nghiệp vụ phòng
ngừa rủi ro, vƠ giá trị hợp lỦ của các loại hình tƠi sản vƠ công nợ tƠi chính.
- IFRS 7 yêu cầu trình bƠy các thông tin về bản chất vƠ mức độ của các rủi ro phát sinh từ
các công cụ tƠi chính:

+ Các trình bƠy mang tính định tính về khả năng doanh nghiệp gặp phải các loại rủi ro vƠ
cách thức doanh nghiệp quản lỦ các rủi ro đó; vƠ
+ Các trình bƠy mang tính định l ợng về khả năng gặp phải các loại rủi ro của doanh
nghiệp, trong đó trình bƠy riêng đối với rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, vƠ rủi ro thị
tr ờng (bao gồm việc phơn tích độ co dƣn).
5. Cácăthuy t minh trong IFRS 7
5.1 Thuyết minh về giá trị hợp lý
- DN phải thuyết minh giá trị hợp lỦ của những tƠi sản vƠ nợ phải trả tƠi chính để có
thể so sánh với giá trị ghi sổ, cùng với thông tin về các ph ng pháp xác định giá trị
hợp lỦ. Đơy s lƠ một thách thức lớn đối với nhiều đ n vị ở Việt Nam do phần lớn
khoản mục hiện ghi sổ theo giá gốc vƠ việc xác định giá trị hợp lỦ trong nhiều tr ờng
hợp không đ n giản vƠ có thể phải dùng tới các mô hình tính toán.
5.2 Thuyết minh định tính và định lượng
- Đối với mỗi loại rủi ro phát sinh từ các công cụ tƠi chính, DN phải thuyết minh các
thông tin về số liệu, mức độ vƠ cách thức phát sinh rủi ro, các mục tiêu, chính sách,
quy trình quản lỦ rủi ro vƠ ph ng pháp sử dụng để đo l ờng rủi ro.
- Các DN cũng s phải xác định mức độ ảnh h ởng đến kinh doanh khi nhiều thông
tin quản lỦ rủi ro đ ợc sử dụng nội bộ bởi Ban giám đốc thì nay phải thuyết trình ra
bên ngoƠi.
5.3 Thuyết minh về rủi ro tín dụng
- S có nhiều thông tin phải trình bƠy, trong đó có những nội dung không đ n giản
trong việc lấy dữ liệu, nh ớc tính về giá trị hợp lỦ của tƠi sản đảm bảo nắm giữ bởi
DN đối với tƠi sản tƠi chính đƣ quá hạn hoặc giảm giá.
5.4 Thuyết minh về rủi ro thanh khoản
- DN phải phơn tích thời gian đáo hạn còn lại dựa theo hợp đồng của các khoản nợ
phải trả tƠi chính. Đối với nhiều ngơn hƠng, việc quản lỦ thanh khoản đ ợc dựa nhiều
h n trên thông tin về luồng tiền ớc tính. Do đó, thông tin về đáo hạn theo hợp đồng
có thể đ a ra bức tranh xấu h n trên thực tế. Vì vậy, DN nên cơn nhắc giải thích bổ
sung trong những tr ờng hợp nh vậy.

5.5 Thuyết minh về rủi ro thị trường


- DN phải thuyết minh vƠ phơn tích độ nhạy cảm đối với mỗi loại rủi ro thị tr ờng
(nh lƣi suất, tỷ giá, giá chứng khoán) tại ngƠy báo cáo, chỉ rõ mức độ ảnh h ởng tới
kết quả của DN bởi thay đổi hợp lỦ trong các biến số rủi ro liên quan có khả năng tồn
tại tại ngƠy báo cáo.
- DN nên khảo sát xem hệ thống kế toán hiện tại đáp ứng đ ợc đến đơu yêu cầu thông
tin vƠ nếu cần thiết s phải có giải pháp thay thế, ví dụ nh xơy dựng mô hình định
l ợng phơn tích độ nhạy cảm hoặc áp dụng ph ng pháp quản lỦ rủi ro phù hợp để
xác định ảnh h ởng của rủi ro. Việc xác định mức độ thay đổi hợp lỦ cũng không đ n
giản vƠ cần các ớc tính vƠ cách tiếp cận nhất định.
CHU N M C BCTC QU C T

IFRSă8ă:ăCácăb ph n ho tăđ ng

I. Nội dung IFRS 8 vƠ VAS 28


 IFRS 8
Mục đích của chuẩn mực nƠy yêu cầu công ty có khoản nợ hoặc chứng khoán vốn
cổ phần công khai để cung cấp cho ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính, đánh giá đ ợc bản
chất vƠ các ảnh h ởng tƠi chính của các hoạt động kinh doanh khác nhau mƠ công ty tham
gia vƠ các môi tr ờng hoạt động kinh tế khác nhau.
Chỉ định cách thức 1 thực thể báo cáo thông tin về các bộ phận hoạt động của nó
trong báo cáo tƠi chính hằng năm vƠ báo cáo tƠi chính giữa niên độ.
Đ a ra các yêu cầu về việc công khai liên quan đến sản phẩm vƠ dịch vụ, khu vực
địa lỦ vƠ khách hƠng lớn.
 VAS 28
Mục đích của chuẩn mực nƠy lƠ quy định nguyên tắc vƠ ph ng pháp lập báo cáo các
thông tin tƠi chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh vƠ các khu vực địa lỦ khác nhau của
doanh nghiệp nhằm hỗ trợ ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính:
a) Hiểu rõ về tình hình hoạt động các năm tr ớc của doanh nghiệp;
b) Đánh giá đúng về những rủi ro vƠ lợi ích kinh tế của doanh nghiệp; vƠ
c) Đ a ra những đánh giá hợp lỦ về doanh nghiệp.

II. So sánh IFRS 8 vƠ VAS 28

IFRS 8 Soăsánh VAS 28


IFRS 8 áp dụng đối với Theo IFRS 8 bộ phận cần Chuẩn mực nƠy áp dụng
báo cáo tƠi chính riêng biệt báo cáo không nhất thiết lƠ cho doanh nghiệp có chứng
cho các bộ phận của một bộ phận theo lĩnh vực kinh khoán trao đổi công khai
doanh nghiệp (vƠ đối với doanh hay theo khu vực vƠ doanh nghiệp đang phát
báo cáo tƠi chính hợp nhất địa lí nh VAS 28 mƠ lƠ hƠnh chứng khoán trên thị
của một tập đoƠn theo mô các hoạt động kinh tế có tr ờng chứng khoán.
hình công ty mẹ - công ty
thể tạo ra doanh thu hoặc Khuyến khích các doanh
con):
phát sinh chi phí, có các nghiệp không phát hƠnh
• Có công nợ vƠ các công thông tin tƠi chính riêng hoặc không có chứng
cụ vốn quỹ đ ợc mua bán biệt cho chúng vƠ kết quả khoán trao đổi công khai
trên thị tr ờng; hoặc hoạt động của chúng áp dụng chuẩn mực nƠy.
th ờng xuyên đ ợc các
• Đƣ đệ trình, hoặc chuẩn bị nhƠ quản lí xem xét để ra
đệ trình báo cáo tƠi chính quyết định điều hƠnh hoạt -VAS 28 định nghĩa một
(hợp nhất) của mình lên ủy động; bộ phận cần báo cáo trong
ban chứng khoán hoặc một thuyết minh báo cáo tƠi
c quan quản lỦ nƠo khác chính lƠ một bộ phận theo
cho mục đích phát hƠnh các lĩnh vực kinh doanh hoặc
công cụ tƠi chính ra thị
một bộ phận theo khu vực
tr ờng.
địa lỦ
- 09. Bộ phận theo lĩnh vực
VAS 28 có những yêu cầu
kinh doanh: LƠ một bộ
-Một bộ phận kinh doanh lƠ cụ thể vƠ nhiều h n IFRS 8 phận có thể phơn biệt đ ợc
một bộ phận của một doanh về bộ phận lĩnh vực kinh
doanh của một doanh nghiệp tham
nghiệp:
gia vƠo quá trình sản xuất
• Thu lợi vƠ phát sinh chi hoặc cung cấp sản phẩm,
phí từ việc tham gia vƠo dịch vụ riêng lẻ, một nhóm
các hoạt động kinh doanh các sản phẩm hoặc các dịch
của doanh nghiệp (bao gồm vụ có liên quan mƠ bộ phận
cả doanh thu vƠ chi phí nƠy có rủi ro vƠ lợi ích kinh
phát sinh từ các giao dịch tế khác với các bộ phận
với các bộ phận khác trong kinh doanh khác. Các nhơn
cùng doanh nghiệp); tố cần xem xét để xác định
sản phẩm vƠ dịch vụ có
• Có kết quả hoạt động liên quan hay không, gồm:
đ ợc ng ời ra quyết định
chủ chốt của doanh nghiệp a) Tính chất của hƠng hóa
soát xét th ờng xuyên vƠ dịch vụ;
nhằm đ a ra các quyết định b)Tính chất của quy trình
về phơn bổ nguồn lực vƠ sản xuất;
đánh giá hoạt động của bộ c) Kiểu hoặc nhóm khách
phận đó; vƠ hƠng sử dụng các sản phẩm
hoặc dịch vụ;
• Có các thông tin tƠi chính
d) Ph ng pháp đ ợc sử
riêng biệt.
dụng để phơn phối sản
phẩm hoặc cung cấp dịch
vụ;
e) Điều kiện của môi
tr ờng pháp lỦ nh hoạt
động ngơn hƠng, bảo hiểm
hoặc dịch vụ công cộng.
- Bộ phận theo khu vực địa
\ lỦ: LƠ một bộ phận có thể
phơn biệt đ ợc của một
doanh nghiệp tham gia vƠo
Không đề cập đến cách quá trình sản xuất hoặc
phơn loại bộ phần nƠy cung cấp sản phẩm, dịch vụ
trong phạm vi một môi
tr ờng kinh tế cụ thể mƠ bộ
phận nƠy có rủi ro vƠ lợi
ích kinh tế khác với các bộ
phận kinh doanh trong các
môi tr ờng kinh tế khác.
Các nhơn tố cần xem xét để
xác định bộ phận theo khu
vực địa lỦ, gồm:
a) Tính t ng đồng của các
điều kiện kinh tế vƠ chính
trị;
b) Mối quan hệ của những
hoạt động trong các khu
vực địa lỦ khác nhau;
c) Tính t ng đồng của
hoạt động kinh doanh;
d) Rủi ro đặc biệt có liên
quan đến hoạt động trong
một khu vực địa lỦ cụ thể;
e)Các quy định về kiểm
soát ngoại hối; vƠ
f) Các rủi ro về tiền tệ.

-T ng tự IFRS 08
-Chuẩn mực đ a ra h ớng
dẫn về bộ phận kinh doanh
cần phải lập báo cáo bộ
phận (giới hạn thông
th ờng lƠ 10%). Tối thiểu
75% doanh thu của
doanhnghiệp phải nằm
trong các bộ phận đ ợc báo
cáo. -VAS 28 đ a ra định nghĩa
về doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh của bộ
phận, tƠi sản vƠ nợ phải trả
của bộ phận. (từ khoản 15
đến 23) Đồng thời chính
sách kế toán đ ợc sử dụng
để lập vƠ trình bƠy báo cáo
tƠi chính của doanh nghiệp
-IFRS 8 không đ a ra định cũng lƠ chính sách kế toán
nghĩa về doanh thu, chi phí,
c bản để lập báo cáo bộ
kết quả kinh doanh của bộ
phận
phận, tƠi sản vƠ nợ phải trả
của bộ phận, đồng thời VAS 28 có những định 25.C cấu tổ chức vƠ quản
không yêu cầu lập báo cáo nghĩa cụ thể h n IFRS 8 lỦ nội bộ của doanh nghiệp
bộ phận theo chính sách kế vƠ hệ thống báo cáo tƠi
toán áp dụng trong việc lập chính nội bộ cho Ban Giám
báo cáo tƠi chính của toƠn đốc th ờng lƠ c sở để
công ty. nhận biết nguồn vƠ tính
chất chủ yếu của các rủi ro
vƠ các tỷ suất sinh lời khác
nhau của doanh nghiệp. Đó
lƠ c sở để xác định xem
báo cáo bộ phận nƠo lƠ
chính yếu vƠ báo cáo bộ
IFRS 8 không đề cập đến phận nƠo lƠ thứ yếu....
Đ ợc quy định tại khoản
25 của chuẩn mực VAS 28.

VAS 28 phơn chia rõ tính


chất của các báo cáo lƠ
chính yếu hay thứ yếu
- Trình bƠy
07.Nếu báo cáo tƠi chính
bao gồm báo cáo tƠi chính
hợp nhất của tập đoƠn có
chứng khoán đ ợc trao đổi
công khai vƠ báo cáo tƠi
chính riêng của công ty mẹ
vƠ của một hoặc nhiều
công ty con, thông tin theo
bộ phận cần phải trình bƠy
trong báo cáo tƠi chính hợp
nhất. Nếu công ty con có
- Việc trình bƠy bao gồm chứng khoán trao đổi công
các thông tin về từng loại khai, thì công ty con đó s
hình sản phẩm, dịch vụ, trình bƠy thông tin bộ phận
hoặc nhóm sản phẩm, dịch trong báo cáo tƠi chính
vụ. IFRS 8 yêu cầu trình bƠy riêng của mình.
thông tin về các bộ phận
trên c sở thông tin mƠ các
nhƠ quản lí sử dụng để 33. Một lĩnh vực kinh
điều hƠnh hoạt động của doanh hay khu vực địa lỦ
doanh nghiệp trong khi cần đ ợc xác định lƠ một
bộ phận phải báo cáo khi
VAS 28 yêu cầu trình bƠy
phần lớn doanh thu phát
thông tin trên c sở các sinh từ bán hƠng ra ngoƠi
thông tin tƠi chính tuơn thủ đồng thời thoả mƣn một
theo các chuẩn mực kế trong các điều kiện sau:
toán tƠi chính đƣ đ ợc
a) Tổng Doanh thu của bộ
trình bƠy trong báo cáo tƠi phận từ việc bán hƠng ra
chính hợp nhất. ngoƠi vƠ từ giao dịch với
các bộ phận khác phải
-Thông tin về giao dịch với chiếm từ 10% trở lên trên
các khách hƠng chủ yếu tổng doanh thu của tất cả
bên ngoƠi doanh nghiệp Có sự t ng đồng giữa 2 bộ phận, hoặc
(10% doanh thu của doanh chuẩn mực
b) Kết quả kinh doanh của
nghiệp trở lên) cũng đ ợc
bộ phận nƠy bất kể lƣi (hay
yêu cầu trình bƠy.
lỗ) chiếm từ 10 % trở lên
trên tổng lƣi (hay lỗ) của tất
cả các bộ phận có lƣi (hoặc
trên tổng lỗ của tất cả các
bộ phận lỗ) nếu đại l ợng
nƠo có giá trị tuyệt đối lớn
h n, hoặc
c) TƠi sản của bộ phận
chiếm từ 10 % trở lên trên
tổng tƠi sản của tất cả các
bộ phận.
IFRSă9:ăCỌNGăC TẨIăCHệNH
1. M cătiêu

Chuẩn mực nƠy quy định các nguyên tắc phải tuơn theo bởi một đ n vị để ghi nhận vƠ đo
l ờng tƠi sản tƠi chính vƠ nợ phải trả tƠi chính trong báo cáo tƠi chính nhằm tạo ra các
thông tin liên quan vƠ đáng tin cậy cho ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính để đánh giá dòng
tiền vƠ sự không chắc chắn đính kèm Các luồng tiền tệ liên quan đến các công cụ tƠi chính
cùng với những tác động của các công cụ tƠi chính nƠy đối với hoạt động tƠi chính của đ n
vị.
2. Ph m vi

Các yêu cầu của tiêu chuẩn nƠy đ ợc áp dụng để đối phó với việc xử lỦ kế toán đối với tất
cả các loại công cụ tƠi chính, trừ các vấn đề sau:
Đầu t vƠo công ty con, công ty liên kết hoặc liên doanh đ ợc xác định theo giá gốc trong
báo cáo tƠi chính riêng của ng ời thơu tóm. Tuy nhiên, các yêu cầu của tiêu chuẩn nƠy s
đ ợc áp dụng cho các khoản đầu t nƠy nếu chủ sở hữu lựa chọn biện pháp đầu t theo yêu
cầu của tiêu chuẩn nƠy trong báo cáo tƠi chính riêng nh đ ợc cho phép bởi IAS 27 Báo
cáo tƠi chính riêng
Các quyền vƠ nghĩa vụ theo c chế chi trả theo cổ phiếu mƠ IFRS 2 Share Based Payment
đ ợc áp dụng
Các quyền vƠ nghĩa vụ liên quan đến các ch ng trình phúc lợi của nhơn viên mƠ theo IAS
19 Lợi ích Nhơn viên đ ợc áp dụng
Quyền vƠ nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng bảo hiểm mƠ IFRS 4 Hợp đồng Bảo hiểm áp
dụng.
3. N iădungăchính
3.1. Ghi nh n

Các khoản tƠi sản tƠi chính hoặc nợ tƠi chính nên đ ợc ghi nhận trên báo cáo tƠi chính của
đ n vị khi các đ n vị lập báo cáo tƠi chính trở thƠnh một bên tham gia vƠo các điều khoản
hợp đồng của công cụ đó.
3.2. Đoăl ngătƠiăs nătƠiăchính
3.2.1. Đo l ờng ban đầu

Giá phí tƠi sản tƠi chính = Giá trị hợp lỦ + Chi phí giao dịch
( Trừ tr ờng hợp tƠi sản tƠi chính đ ợc ghi nhận trên báo cáo hoạt động kinh
doanh s trừ các khoản chi phí giao dịch)
3.2.2. Đo l ờng sau ban đầu

IFRS 9 phơn chia tất cả các tƠi sản tƠi chính hiện đang trong phạm vi của IAS
39 thƠnh hai loại - các khoản đầu t đ ợc xác định theo giá trị phơn bổ vƠ đ ợc
xác định theo giá trị hợp lỦ.

Tr ờng hợp tƠi sản đ ợc xác định bằng giá trị hợp lỦ, lợi nhuận hoặc lỗ hoặc
đ ợc ghi nhận toƠn bộ vƠo lợi nhuận hoặc lỗ (giá trị hợp lỦ thông qua lƣi hoặc
lỗ, FVTPL) hoặc đ ợc ghi nhận vƠo lợi tức toƠn diện khác (giá trị hợp lỦ thông
qua thu nhập toƠn diện khác, FVTOCI).

Đối với các công cụ nợ, phơn loại của FVTOCI lƠ bắt buộc đối với một số tƠi
sản nhất định, còn lại lựa chọn giá trị hợp lỦ. Trong khi các khoản đầu t vƠo
vốn, phơn loại FVTOCI lƠ một lựa chọn khác. H n nữa, các yêu cầu về phơn
loại lại lƣi hoặc lỗ đ ợc ghi nhận trong thu nhập toƠn diện khác khác với các
công cụ nợ vƠ đầu t cổ phần.

Việc phơn loại tƠi sản tƠi chính đ ợc thực hiện tại thời điểm ban đầu đ ợc ghi
nhận, cụ thể lƠ khi đ n vị trở thƠnh bên tham gia vƠo các điều khoản hợp đồng
của công cụ. [IFRS 9, đoạn 4.1.1] Nếu đáp ứng các điều kiện nhất định, việc
phơn loại tƠi sản sau đó có thể cần đ ợc phơn loại lại.

3.2.2.1. Các công cụ nợ:

Một công cụ nợ đáp ứng hai điều kiện sau phải đ ợc tính theo giá trị phơn bổ
(trừ các khoản phải thu do giảm giá trị), còn lại tƠi sản tƠi chính đ ợc xác định
theo mô hình FVTPL theo ph ng án giá trị hợp lỦ:
[IFRS 9, đoạn 4.1.2]
Kiểm tra mô hình kinh doanh: Mục tiêu của mô hình kinh doanh lƠ giữ tƠi sản
tƠi chính để thu thập các dòng tiền của hợp đồng (chứ không phải lƠ bán tƠi sản
tr ớc ngƠy đáo hạn hợp đồng để thực hiện thay đổi giá trị hợp lỦ).
Kiểm tra các đặc tính l u l ợng tiền tệ: Các điều khoản hợp đồng của tƠi sản tƠi
chính lƠm tăng các ngƠy nhất định cho các luồng tiền chỉ lƠ thanh toán gốc vƠ
lƣi trên số tiền gốc ch a thanh toán.
Một công cụ nợ phải đáp ứng hai điều kiện sau phải đ ợc đo l ờng theo mô
hình FVTOCI trừ khi tƠi sản đ ợc chỉ định tại FVTPL theo ph ng án giá trị
hợp lỦ:
[IFRS 9, đoạn 4.1.2A]
Thử nghiệm mô hình kinh doanh: TƠi sản tƠi chính đ ợc giữ trong một mô hình
kinh doanh với mục tiêu đạt đ ợc bằng cách thu thập các dòng tiền của hợp
đồng vƠ bán tƠi sản tƠi chính.
Kiểm tra các đặc tính l u l ợng tiền tệ: Các điều khoản hợp đồng của tƠi sản tƠi
chính lƠm tăng các ngƠy nhất định cho các luồng tiền chỉ lƠ thanh toán gốc vƠ
lƣi trên số d nợ gốc.
Tất cả các công cụ nợ khác phải đ ợc đo bằng giá trị hợp lỦ thông qua lƣi hoặc
lỗ (FVTPL). [IFRS 9, đoạn 4.1.4]
3.2.2.2. Các công cụ vốn

Tất cả các khoản đầu t vƠo chứng khoán trong phạm vi của IFRS 9 đ ợc
xác định bằng giá trị hợp lỦ trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với
sự thay đổi giá trị đ ợc ghi nhận trong phần lƣi hoặc lỗ, trừ các khoản đầu
t cổ phần mƠ đ n vị thực hiện thay đổi giá trị Thu nhập '.
'Thu nhập toƠn vẹn khác'
Nếu một khoản đầu t vƠo chứng khoán không đ ợc nắm giữ để kinh
doanh, đ n vị có thể b phiến để không thể huỷ ngang tại thời điểm ban đầu
để đánh giá nó tại FVTOCI chỉ với thu nhập cổ tức đ ợc ghi nhận trong
phần lƣi hoặc lỗ. [IFRS 9, đoạn 5.7.5]
3.2.3. Đo l ờng các khoản nợ tƠi chính
- Các khoản nợ tƠi chính đ ợc đ n vị giữ để bán s đ ợc đo l ờng theo mô
hình FVTPL
- Các tr ờng hợp còn lại s đ ợc đo l ờng theo mô hình chi phí phơn bổ, trừ
tr ờng hợp ph ng pháp giá trị hợp lỦ đ ợc chỉ định.
3.2.4. Ghi nhận lƣi lỗ
- Các công cụ tƠi chính đ ợc đánh giá theo mô hình FVTPL: bất cứ khoản lƣi
hay lỗ s đ ợc ghi nhận trên báo cáo lƣi lỗ của đ n vị
- Các công cụ tƠi chính đ ợc đo l ờng theo giá trị hợp lỦ:
+ Các khoản lƣi hay lỗ từ công cụ tƠi chính vƠ các khoản cổ tức do đầu t s
ghi nhận trên báo cáo lƣi lỗ trừ tr ờng hợp,
+ TƠi sản tƠi chính lƠ công cụ vốn vƠ đ n vị đƣ ghi nhận ban đầu theo lƣi
hay lỗ hiện hƠnh, phần lƣi lỗ cuối năm s đ ợc ghi nhận trực tiếp vƠo báo
cáo thu nhập toƠn diện khác.
- Các công cụ tƠi chính d ợc đánh giá theo mô hình chi phí phơn bổ: các
khoản lƣi hay lỗ s ghi nhận vƠo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3.2.5. Các khoản giảm giá trị của công cụ tƠi chính

Các khoản giảm giá của công cụ tƠi chính:


Mô hình suy giảm của công cụ tƠi chính trong IFRS 9 dựa trên tiền đề của việc
cung cấp cho các khoản lỗ dự kiến.
Phạm vi
IFRS 9 yêu cầu mô hình suy giảm t ng tự áp dụng cho tất cả những điều sau
đơy:
[IFRS 9 đoạn 5.5.1]
TƠi sản tƠi chính đ ợc xác định theo giá trị phơn bổ; TƠi sản tƠi chính bắt buộc
đ ợc đo tại FVTOCI; Cam kết cho vay khi có nghĩa vụ phải gia hạn tín dụng
(trừ tr ờng hợp đ ợc xác định tại FVTPL);
Các hợp đồng bảo đảm tƠi chính áp dụng IFRS 9 (trừ các hợp đồng đ ợc đo tại
FVTPL); Cho thuê khoản phải thu trong phạm vi của IAS 17 Cho thuê; VƠ TƠi
sản hợp đồng trong phạm vi của IFRS 15 Doanh thu từ Hợp đồng với Khách
hƠng (nghĩa lƠ quyền đ ợc xem xét sau khi chuyển hƠng hoá hoặc dịch vụ).
Cách tiếp cận chung
Ngoại trừ các tƠi sản tƠi chính đƣ bị mua hoặc có nguồn gốc tƠi chính tín dụng
bị suy giảm, các khoản lỗ phải trả tín dụng dự kiến phải đ ợc xác định thông
qua khoản trợ cấp mất mát với số tiền bằng:
[IFRS 9 đoạn 5.5.3 vƠ 5.5.5]
Tổn thất tín dụng kỳ vọng 12 tháng (khoản lỗ tín dụng dự kiến lƠ kết quả của
những sự kiện v nợ đó trên công cụ tƠi chính có thể xảy ra trong vòng 12
tháng sau ngƠy báo cáo); Hoặc tổn thất tín dụng dự kiến đầy đủ suốt đời (dự
kiến mất mát tín dụng lƠ kết quả của tất cả các sự kiện mặc định có thể xảy ra
trong suốt thời gian của công cụ tƠi chính).
Khoản dự phòng rủi ro tín dụng dự phòng đầy đủ đ ợc yêu cầu đối với một
công cụ tƠi chính nếu rủi ro tín dụng của công cụ tƠi chính đƣ tăng lên đáng kể
kể từ lần ghi nhận ban đầu cũng nh hợp nhất tƠi sản hoặc khoản phải thu
th ng mại không phải lƠ giao dịch tƠi chính theo IFRS 15. [IFRS 9 đoạn 5.5.3
vƠ 5.5.15]
NgoƠi ra, các đ n vị có thể lựa chọn chính sách kế toán để ghi nhận khoản lỗ dự
kiến đầy đủ cho tất cả các tƠi sản hợp đồng vƠ / hoặc tất cả các khoản phải thu
th ng mại tạo thƠnh một giao dịch tƠi chính phù hợp với IFRS 15. Các lựa
chọn t ng tự cũng đ ợc cho phép riêng đối với các khoản phải thu về cho
thuê. [IFRS 9 đoạn 5.5.16]
Đối với tất cả các công cụ tƠi chính khác, khoản lỗ tín dụng dự kiến đ ợc xác
định bằng một khoản tiền t ng đ ng với khoản lỗ tín dụng kỳ vọng 12 tháng.
[IFRS 9 đoạn 5.5.5]
3.2.6. Thôi ghi nhận

Thôi ghi nhận tƠi sản tƠi chính


Nguyên tắc c bản của mô hình thôi ghi nhận trong IFRS 9 (chuyển từ IAS 39)
lƠ xác định xem tƠi sản đ ợc xem xét để thôi ghi nhận lƠ: [IFRS 9, đoạn 3.2.2]
Quyền theo hợp đồng liên quan đến hợp đồng kỦ kết giữa các bên về luồng tiền
đƣ hết hạn vƠ kết thúc
Khi tƠi sản đ ợc xem xét để xóa sổ đƣ đ ợc xác định, thực hiện chuyển giao lợi
ích vƠ rủi ro cho một đ n vị khác, vƠ nếu có, liệu việc chuyển nh ợng tƠi sản đó
sau đó có đủ điều kiện để loại b .
TƠi sản đ ợc chuyển nh ợng nếu một trong hai bên chuyển quyền sử dụng hợp
đồng để nhận đ ợc dòng tiền hoặc thực thể giữ các quyền theo hợp đồng để
nhận đ ợc dòng tiền từ tƠi sản nh ng đƣ thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng để
chuyển các dòng tiền đó theo một Th a thuận th a mƣn ba điều kiện sau: [IFRS
9, các đoạn 3.2.4-3.2.5]
Đ n vị không có nghĩa vụ phải trả số tiền cho ng ời nhận cuối cùng trừ khi thu
thập đ ợc số tiền t ng đ ng trên tƠi sản ban đầu mƠ tổ chức đó bị cấm bán
hoặc cầm cố tƠi sản gốc (trừ mục đích bảo đảm cho ng ời nhận cuối cùng),
pháp nhơn có nghĩa vụ chuyển Những dòng tiền mƠ không có sự chậm tr
Khi một thực thể đƣ xác định rằng tƠi sản đƣ đ ợc chuyển giao thì nó s xác
định xem nó đƣ chuyển nh ợng tất cả các rủi ro vƠ lợi ích của quyền sở hữu tƠi
sản hay không. Nếu phần lớn các rủi ro vƠ lợi ích đƣ đ ợc chuyển giao, tƠi sản
s đ ợc loại b . Nếu phần lớn các rủi ro vƠ lợi ích đ ợc giữ lại, sự loại trừ tƠi
sản đ ợc loại trừ. [IFRS 9, các đoạn 3.2.6 (a) - (b)]
Nếu đ n vị đó không giữ lại hoặc chuyển nh ợng phần lớn các rủi ro vƠ lợi ích
của tƠi sản, thì đ n vị đó phải đánh giá xem công ty đƣ từ b quyền kiểm soát
tƠi sản hay không. Nếu đ n vị không kiểm soát đ ợc tƠi sản thì việc loại b
quyền sử dụng tƠi sản lƠ phù hợp; Tuy nhiên nếu đ n vị đó giữ đ ợc quyền
kiểm soát tƠi sản thì c quan tiếp tục công nhận tƠi sản trong phạm vi mƠ nó có
liên quan đến tƠi sản. [IFRS 9, đoạn 3.2.6 (c)]
Các b ớc loại b sự khác biệt nƠy đ ợc tóm tắt trong cơy quyết định trong đoạn
B3.2.1.
Thôi ghi nhận các khoản nợ tƠi chính
Trách nhiệm tƠi chính phải đ ợc loại b kh i bảng cơn đối kế toán khi vƠ chỉ
khi nƠo nó đ ợc dập tắt nghĩa lƠ khi nghĩa vụ đ ợc quy định trong hợp đồng đƣ
đ ợc giải phóng hoặc hủy b hoặc hết hạn. [IFRS 9, đoạn 3.3.1] Tr ờng hợp có
sự trao đổi giữa ng ời vay vƠ ng ời cho vay hiện tại với các điều khoản khác
nhau đáng kể hoặc đƣ có sự điều chỉnh đáng kể các điều khoản của khoản nợ tƠi
chính hiện có thì giao dịch nƠy đ ợc tính Nh lƠ dập tắt trách nhiệm tƠi chính
ban đầu vƠ công nhận một trách nhiệm tƠi chính mới. Lƣi hoặc lỗ từ việc dập tắt
nghĩa vụ tƠi chính gốc đ ợc ghi nhận vƠo lƣi hoặc lỗ. [IFRS 9, các đoạn 3.3.2-
3.3.3]
CHU N M CăBÁOăCÁOăTẨIăCHệNHăH P NH T (IFRS 10)
I. T NG QUAN CHU N M CăBÁOăCÁOăTẨIăCHệNHăH P NH T
1. M cătiêu:
Mục tiêu của IFRS nƠy lƠ thiết lập các nguyên tắc trình bƠy vƠ lập các báo cáo tƠi chính hợp nhất
(BCTCHN) khi một công ty kiểm soát một hoặc nhiều công ty khác.

2. Ph m vi:
Một công ty lƠ công ty mẹ phải trình bƠy báo cáo tƠi chính hợp nhất. IFRS nƠy áp dụng cho tất cả
các công ty, ngoại trừ nh sau:

 Đáp ứng cac điều kiện mi n trừ theo quy định tại IFRS 10
 Các quỹ phúc lợi, h u trí dƠi hạn cho ng ời lao động thuộc phạm vicủa IAS 19.
3. CácăbáoăcáoătƠiăchínhăh p nh t
 Báo cáo tƠi chính hợp nhất gồm:
 Bảng cơn đối kế toán hợp nhất
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
 Báo cáo l u chuyển tiền tệ hợp nhất
 Báo cáo những thay đổi vốn chủ s hữu
 Thuyết minh báo cáo tƠi chính
4. KǶ k toánătrongăBCTCHN
 Trong hầu hết các tr ờng hợp, BCTC công ty mẹ vƠ con đ ợc lập trong cùng một kỳ kế
toán
 Nếu ngƠy kết thúc kỳ kế toán lƠ khác nhau:
- Sử dụng BCTC lập ở thời điểm khác nhau nh ng chênh lệch tối đa không quá 3 tháng
- Công ty con phải lập thêm một BCTC phục vụ cho việc hợp nhất trùng với kỳ kế toán
của công ty mẹ
 Độ dƠi kỳ báo cáo, sự khác nhau về thời điểm lập phải nhất quán
5. Nh ngănguyênăt c th c hi n BCTCHN
a. Loại trừ toƠn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu t của công ty mẹ trong từng công ty con vƠ
phần vốn của công ty mẹ trong VCSH của công ty con; ghi nhận lợi thế th ng mại hoặc
lƣi từ giao dịch mua giá rẻ (nếu có)
b. Loại trừ cái giao dịch nội bộ trong tập đoƠn:
c. Hợp cộng các chỉ tiêu trong bảng cơn đối kế toán vƠ báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty mẹ vƠ các công ty con trong tập đoƠn
d. Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát
II. SOăSÁNHăIFRSă10ăVẨăVASă25

IFRS 10 Ghiăchú VAS 25


M CăĐệCH M CăĐệCH
1. Mục đích của IFRS nƠy lƠ - Mục đích của IFRS 10 vƠ 1. Mục đích của chuẩn mực
thiết lập các nguyên tắc trình VAS 25 cùng lƠ thiết lập nƠy lƠ quy định vƠ h ớng
bƠy vƠ lập các báo cáo tƠi các nguyên tắc trình bƠy vƠ dẫn các nguyên tắc vƠ
chính hợp nhất khi một công lập các báo cáo tƠi chính ph ng pháp lập vƠ trình
ty kiểm soát một hoặc nhiều hợp nhất khi một công ty bƠy báo cáo tƠi chính hợp
công ty khác. kiểm soát một hoặc nhiều nhất của một tập đoƠn gồm
công ty khác. nhiều công ty chịu sự kiểm
soát của một công ty mẹ vƠ
- Tuy nhiên VAS 25 có quy k toánăkho năđ uăt ăvƠoă
định vƠ h ớng dẫn thêm về côngătyăconătrênăbáoăcáoă
kế toán khoản đầu t vƠo tƠiăchínhăriêngăc aăcôngătyă
công ty con trên báo cáo m .
tƠi chính riêng của công ty
mẹ.

PH M VI PH M VI
4. Một công ty lƠ công ty mẹ Điều kiện Cty mẹ đ ợc mi n 04. Tất cả các công ty mẹ
phải trình bƠy báo cáo tƠi lập BCTC hợp nhất: phải lập vƠ trình bƠy báo cáo
chính hợp nhất. IFRSănƠyă IFRS quy định rộng h n so tƠi chính hợp nhất, ngo iă
ápăd ng cho t t c cácă với VAS 25, VAS 25 chỉ có tr ăcôngătyăm ăđ căquyă
côngăty,ăngo i tr nh ăsau: duy nhất một tr ờng hợp đ nhă ăđo nă05ăd iăđơy.
(A) Công ty mẹ không cần quy định tại điều 05
05.ăCôngătyăm ăđ ngăth iă
trình bƠy báo cáo tƠi chính
lƠăcôngătyăconăb ăm tăcôngă
hợp nhất nếu có đủ các điều
tyăkhácăs ăh uătoƠnăb ă
kiện sau:
ho căg nănh ătoƠnăb ăvƠă
(i) công ty mẹ lƠ một công
n uăđ căcácăc ăđôngăthi uă
ty con bị công ty khác sở
s ătrongăcôngătyăch pă
hữu toƠn bộ hoặc s hữu
thu năthìăkhôngăph iăl pă
một phần vƠ tất cả các chủ
vƠătrìnhăbƠyăbáoăcáoătƠiă
sở hữu khác, kể cả những chínhăh pănh t. Tr ờng
ng ời không có quyền biểu hợp nƠy, công ty mẹ phải
quyết khác, đƣ đ ợc thông giải trình lỦ do không lập vƠ
báo vƠ không phản đối thì
trình bƠy báo cáo tƠi chính
công ty mẹ không trình bƠy hợp nhất vƠ c sở kế toán
hợp nhất báo cáo tƠi chính; các khoản đầu t vƠo các
(ii) các công cụ nợ hoặc vốn công ty con trong báo cáo tƠi
cổ phần không đ ợc giao chính riêng biệt của công ty
dịch trên thị tr ờng công (thị mẹ; Đồng thời phải trình bƠy
tr ờng chứng khoán trong rõ tên vƠ địa điểm trụ sở
n ớc hoặc n ớc ngoƠi hoặc chính của công ty mẹ của nó
thị tr ờng tự do, bao gồm thị đƣ lập vƠ phát hƠnh báo cáo
tr ờng địa ph ng vƠ khu tƠi chính hợp nhất.
vực);
(iii) công ty mẹ không nộp, 07.M tăcôngătyăm ăb ăs ă
hoặc không đang trong quá h uătoƠnăb ăho căg nănh ă
trình nộp báo cáo tƠi chính toƠnăb ăb iăm tăcôngătyă
cho ủy ban chứng khoán khácăkhôngănh tăthi tăph iă
hoặc tổ chức quy định khác l păbáoăcáoătƠiăchínhăh pă
để phát hƠnh bất kỳ loại nh tăvìăcôngătyăm ăc aă
công cụ nƠo trên thị tr ờng côngătyăm ăđóăcóăth ăkhôngă
công; VƠ yêuăc uăcôngătyăm ăph iă
(iv) công ty mẹ cuối cùng l păbáoăcáoătƠiăchínhăh pă
hoặc bất kỳ công ty mẹ nƠo nh t, bởi yêu cầu nắm bắt
trung gian đ a ra các báo thông tin kinh tế, tƠi chính
cáo tƠi chính hợp nhất có của ng ời sử dụng có thể
sẵn cho mục đích sử dụng đ ợc đáp ứng thông qua báo
công cộng vƠ tuơn theo cáo tƠi chính hợp nhất của
IFRSs. công ty mẹ của công ty mẹ.
(B) các ch ng trình phúc Khái niệm bị sở hữu gần
lợi sau khi lƠm việc hoặc các nh toƠn bộ có nghĩa lƠ một
ch ng trình phúc lợi dƠi công ty bị công ty khác nắm
hạn khác mƠ IAS 19 áp giữ trên 90% quyền biểu
dụng. quyết.
(C) Đ n vị đầu t không cần
trình bƠy các báo cáo tƠi
chính hợp nhất nếu đ ợc
yêu cầu, theo khoản 31 của
IFRS nƠy, để đánh giá tất cả
các công ty con tại giá trị
hợp lỦ thông qua lợi nhuận
hoặc lỗ.

QUY N KI MăSOÁT QUY NăKI MăSOÁT


7. Nh vậy, một nhƠ đầu t IFRS đ a ra khái niệm mới 03. Các thuật ngữ trong
kiểm soát một công ty đầu về quyền kiểm soát so với chuẩn mực nƠy đ ợc hiểu
t nếu vƠ chỉ nếu chủ đầu t IAS 27. nh sau:
có tất cả những điều sau So với VAS 25 thì nguyên
đơy: tắc xác định quyền kiểm Kiểm soát: LƠ quyền chi
(A) quyền đối với bên nhận soát của IFRS 10 rộng h n, phối các chính sách tƠi chính
đầu t (xem đoạn 10-14); do đó tránh đ ợc nhiều vƠ hoạt động của doanh
(B) rủi ro hoặc các quyền lợi tr ờnghợp b sót việc hợp nghiệp nhằm thu đ ợc lợi
đối với các khoản lợi nhuận nhất BCTC. ích kinh tế từ các hoạt động
biến đổi từ mối quan hệ với của doanh nghiệp đó.
bên nhận đầu t (xem đoạn
15 vƠ 16); VƠ 10. Quyền kiểm soát của
(C) khả năng sử dụng quyền công ty mẹ đối với công ty
lực của mình đối với bên con đ ợc xác định khi công
nhận đầu t để ảnh h ởng ty mẹ nắm giữ trên 50%
đến lợi nhuận của nhƠ đầu t quyền biểu quyết ở công ty
(xem đoạn 17 vƠ 18). con (công ty mẹ có thể sở
hữu trực tiếp công ty con
hoặc sở hữu gián tiếp công
ty con qua một công ty con
khác) trừ tr ờng hợp đặc
biệt khi xác định rõ lƠ quyền
sở hữu không gắn liền với
quyền kiểm soát. Trong các
tr ờng hợp sau đơy, quyền
kiểm soát còn đ ợc thực
hiện ngay cả khi công ty mẹ
nắm giữ ít h n 50% quyền
biểu quyết tại công ty con:

(a) Các nhƠ đầu t khác


thoả thuận dƠnh cho công ty
mẹ h n 50% quyền biểu
quyết;
(b) Công ty mẹ có quyền
chi phối các chính sách tƠi
chính vƠ hoạt động theo quy
chế thoả thuận;
(c) Công ty mẹ có quyền
bổ nhiệm hoặc bƣi mi n đa
số các thƠnh viên Hội đồng
quản trị hoặc cấp quản lỦ
t ng đ ng;
(d) Công ty mẹ có quyền
b đa số phiếu tại các cuộc
họp của Hội đồng quản trị
hoặc cấp quản lỦ t ng
đ ng.

L IăệCHăC ĐỌNGă L IăệCHăC ĐỌNGă


THI U S THI U S
22. Công ty mẹ trình bƠy lợi Lợi ích của cổ đông không 12c. Lợi ích của cổ đông
ích cổ đông thiểu số trong nắm quyền kiểm soát: thiểu số trong tƠi sản thuần
báo cáo kết quả hoạt động của công ty con bị hợp nhất
kinh doanh hợp nhất trong - IFRS 10: Trình bƠy trong đ ợc xác định vƠ trình bƠy
ph n v n ch s h u,ătáchă mục vốn CSH, tách riêng trên Bảng cơn đối kế toán
bi t v i v n ch s h u kh i vốn CSH của các cổ hợp nhất thƠnhăm t ch tiêuă
c a ch s h uăcôngătyăm . đông Cty mẹ trong Bảng riêngăbi tătáchăkh i ph n
cơn đối kế toán hợp nhất. n ph i tr vƠăph n v n
ch s h u c a c đôngă
- VAS 27: Yêu cầu trình bƠy c aăcôngătyăm .
tách biệt với các khoản nợ
phải trả vƠ Vốn CSH của
các cổ đông Cty mẹ.
L IăệCHăKHỌNGăKI M
SOÁT
23. Sự thay đổi quyền sở KHỌNGăQUYăĐ NH
hữu quyền lợi của công ty
con trong công ty con không
dẫn đến việc công ty mẹ mất
quyền kiểm soát các giao
dịch vốn cổ phần (nghĩa lƠ
các giao dịch với chủ sở hữu
với t cách lƠ chủ sở hữu)

M T KI MăSOÁT
25. Nếu công ty mẹ mất KHỌNGăQUYăĐ NH
quyền kiểm soát công ty
con, công ty mẹ:
(A) loại b các tƠi sản vƠ nợ
phải trả của công ty con
tr ớc đó kh i báo cáo tƠi
chính hợp nhất.
(B) Công nhận bất kỳ khoản
đầu t nƠo đ ợc giữ lại
trong công ty con cũ theo
giá trị hợp lỦ khi quyền
kiểm soát bị mất vƠ sau đó
ghi nhận cho bất kỳ khoản
nợ nƠo của công ty con hoặc
cho các chi nhánh cũ theo
các IFRS t ng ứng. Giá trị
hợp lỦ đó đ ợc coi lƠ giá trị
hợp lỦ của việc ghi nhận ban
đầu của một tƠi sản tƠi chính
theo IFRS 9 hoặc, khi thích
hợp, giá trị ghi nhận ban đầu
của một khoản đầu t vƠo
công ty liên kết hoặc liên
doanh.
(C) ghi nhận khoản lƣi hoặc
lỗ có liên quan đến việc mất
quyền kiểm soát đối với cổ
tức tr ớc kia.
26 Đoạn B97-B99 đ a ra
h ớng dẫn để hạch toán mất
kiểm soát.

L N IB L ăN IăB
Thủ tục hợp nhất IFRS 10: Không có tr ờng 15. Số d các tƠi khoản trên
B86. Báo cáo tƠi chính hợp hợp loại trừ các khoản lỗ Bảng cơn đối kế toán vƠ các
nhất: trong giao dịch nội bộ của giao dịch giữa các đ n vị
(C) Loại b toƠn bộ tƠi sản tập đoƠn trong cùng tập đoƠn, bao
vƠ nợ phải trả, vốn chủ sở gồm các khoản doanh thu,
hữu, thu nhập, chi phí vƠ l u các khoản chi phí, cổ tức
chuyển tiền tệ liên quan đến phải đ ợc loại trừ toƠn bộ.
các giao dịch giữa các thƠnh Các khoản lƣi ch a thực
viên của nhóm (lợi nhuận hiện từ các giao dịch nội bộ
hoặc lỗ do các giao dịch nội nằm trong giá trị còn lại của
bộ đ ợc ghi nhận trong tƠi tƠi sản, nh hƠng tồn kho vƠ
sản nh hƠng tồn kho vƠ tƠi tƠi sản cố định cũng đ ợc
sản cố định đ ợc loại trừ loại trừ hoƠn toƠn. Cácă
toƠn bộ). Cácăkho n l kho năl ăch aăth căhi nă
trong n i b cóăth bi u phátăsinhăt ăcácăgiaoăd chă
hi n s suy gi măđòiăh i n iăb ăđƣăđ căkh uătr ă
ph i ghi nh nătrongăbáoă khiăxácăđ nhăgiáătr ăghiăs ă
cáoătƠiăchínhăh p nh t. c aătƠiăs năcũngăđ călo iă
IAS 12 Thuế thu nhập đ ợc b ătr ăkhiăchiăphíăt oănênă
áp dụng cho những khoản kho năl ăđóăkhôngăth ăthuă
chênh lệch tạm thời phát h iăđ c. Sự khác biệt về
sinh từ việc loại b lợi thời gian phát sinh trên
nhuận vƠ các khoản lỗ do ph ng diện thuế thu nhập
các giao dịch nội bộ. doanh nghiệp từ việc loại trừ
các khoản lƣi vƠ lỗ ch a
thực hiện trong nội bộ đ ợc
giải quyết phù hợp với
Chuẩn mực kế toán “Thuế
thu nhập doanh nghiệp".
Vi t
Qu c t (IFRS 11 Joint Arrangement) Ghiăchú
Nam
1. Mục tiêu: Không
Mục tiêu của IFRS nƠy lƠ thiết lập các nguyên tắc báo cáo tƠi có
chính bởi các thực thể có liên quan đến các th a thuận mƠ nó VAS
đ ợc kiểm soát cùng nhau (có th a thuận chung). tương
2. Nguyên tắc: đương
Nguyên tắc cốt lõi của IFRS 11 lƠ bên tham gia vƠo một J.A
xác định loại hình liên doanh trong đó có liên quan bằng cách
đánh giá các quyền vƠ nghĩa vụ vƠ các tƠi khoản của mình đối
với các quyền vƠ nghĩa vụ đó theo cách sắp xếp chung đó.
3. Phơn loại:
C sở phơn loại lƠ dựa vƠo quyền vƠ nghĩa vụ giữa các bên.
 Kinh doanh đồng kiểm soát (Joint operation _ J.O) lƠ
một hình thức liên doanh, theo đó các bên có cùng
quyền kiểm soát th a thuận có quyền đối với tƠi sản vƠ
nghĩa v đối với các khoản nợ phải trả liên quan đến
th a thuận. Các bên đ ợc gọi lƠ các nhƠ khai thác

 Liên doanh (Joint venture_ J.V) lƠ thoả thuận chung,


chung.

theo đó các bên có liên doanh Kiểm soát việc bố trí có


quyền đối với tƠi sản ròng của th a thuận. Các bên
đ ợc gọi lƠ các bên liên doanh. Separate Vehicle lƠ
Khi đánh giá các quyền vƠ nghĩa vụ từ các Joint Arrangement, một cấu trúc tƠi chính
điều quan trọng lƠ phải xem cấu trúc chung nh thế nƠo, chủ riêng biệt, bao gồm
yếu lƠ liệu việc sắp xếp có đ ợc cấu trúc thông qua Separate các pháp nhơn riêng
vehicle (S.V) hay không. biệt (ví dụ công ty)
 Không đ ợc cấu trúc thông qua S.V: Khi một sự hoặc một số pháp
sắp xếp chung không đ ợc cấu trúc thông qua S.V, nhơn đ ợc công nhận
sau đó phơn loại lƠ d dƠng: đó lƠ một J.O . theo luật (không nhất
 Đ ợc cấu trúc thông qua S.V: Khi sự sắp xếp thiết phải có t cách
chung đ ợc cấu trúc thông qua S.V , thì nó có thể pháp nhơn).
lƠ J.V hoặc J.O .

4. Các yếu tố c bản của Joint Arrangement:


 Th a thuận bằng hợp đồng
 Chia sẻ kiểm soát: không thƠnh viên nƠo có thể tự
ra quyết định
 Nhất trí đồng Ủ: có nghĩa lƠ mọi bên của Joint
Arrangement phải đồng Ủ (hoặc ít nhất không phản
đối) với quyết định vƠ không ai có thể ngăn chặn
nó.
5. Kế toán cho lợi ích Joint Arrangement:
IFRS 11 đ a ra hai ph ng pháp khác nhau để tính toán lợi ích
trong các J.A, tùy thuộc vƠo loại của A:
Công ty liên doanh (J.V): ph ng pháp vốn chủ sở hữu
(Equity method) (IAS 28)

Kinh doanh đồng kiểm soát (J.O): ghi nhận bằng ph ng pháp

 TƠi sản của nó , kể cả phần tƠi sản đ ợc cùng


Share on assets, liabilities, P&L

 Nợ của nó , bao gồm cả phần nợ liên quan phát


chung sở hữu;

 Doanh thu từ việc bán phần sản phẩm phát sinh từ


sinh chung;

 Phần doanh thu từ việc bán sản phẩm đầu ra từ J.O;


J.O;

 Chi phí của nó , bao gồm cả phần chi phí phát sinh
chung.

CHU N M CăBÁOăCÁOăTẨIăCHệNHăQU C T
IFRS 12 ậ Côngăb l iăíchătrongăcácădoanhănghi păkhác
IFRS 12 – Công bố lợi ích trong các doanh nghiệp khác lƠ một chuẩn mực công bố hợp nhất
đòi h i phải có sự công bố rộng rƣi về lợi ích của tổ chức, công ty con, công ty liên kết vƠ các
đ n vị có cấu trúc. Công bố đ ợc trình bƠy d ới dạng một loạt các mục tiêu, với h ớng dẫn chi
tiết về việc đáp ứng các mục tiêu đó.
IFRS 12 đƣ đ ợc ban hƠnh vƠo tháng 5 năm 2011 vƠ áp dụng cho các kỳ hƠng năm bắt đầu
từ ngƠy 1 tháng 1 năm 2013 hoặc sau đó.
I. M cătiêuăvƠăph m vi
1. M cătiêu
Mục tiêu của IFRS 12 nhằm cung cấp cho ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính với đầy đủ các
thông tin để họ đánh giá tính chất, rủi ro đến lợi ích vƠ các ảnh h ởng tƠi chính liên quan đến lợi
ích của công ty trong các công ty con, liên doanh, các công ty liên kết vƠ các đ n vị có cấu trúc
ch a hợp nhất.
Các thực thể cần xem xét mức độ chi tiết cần thiết để đạt đ ợc mục tiêu nƠy, nhấn mạnh đến
việc đặt ra mỗi yêu cầu vƠ mức độ tổng hợp thông tin (xem xét tính chất). Một mặt không nên
che dấu thông tin hữu ích bằng cách đ a một số l ợng lớn các chi tiết không đáng kể, hoặc mặt
tích cực của các mặt hƠng có đặc điểm rủi ro vƠ trở lại khác nhau.
Trong tr ờng hợp các công bố thông tin do IFRS 12 yêu cầu cùng với các thông tin đ ợc
yêu cầu bởi các IFRS khác, không đáp ứng đ ợc mục tiêu trên thì một thực thể phải công bố bất
cứ thông tin bổ sung nƠo lƠ cần thiết để đạt đ ợc mục tiêu.
2. Ph m vi
IFRS 12 yêu cầu phải có sự công bố rộng rƣi về:
- Lợi ích trong công ty con
- Các đ n vị có cấu trúc hợp nhất vƠ ch a hợp nhất
- Th a thuận chung (Hoạt động chung hoặc liên doanh)
- Cộng sự
IFRS 12 không áp dụng cho các ch ng trình phúc lợi của nhơn viên, các báo cáo tƠi chính riêng
mƠ IAS 27 – BCTC riêng áp dụng (ngoại trừ liên quan đến các đ n vị có tổ chức ch a hợp nhất
vƠ các đ n vị đầu t trong một số tr ờng hợp), lợi ích nhất định trong các tổ chức liên doanh do
một đ n vị không có cùng chung quyền kiểm soát vƠ phần lớn các lợi ích trong một công ty khác
đ ợc hạch toán theo IFRS 9 – Công cụ tƠi chính.
II. N iădung
1. Cácăđ nhănghƿaăchính
a. Lãi cho một thực thể khác
Đề cập đến sự tham gia theo hợp đồng vƠ không theo hợp đồng mƠ lƠm cho một thực thể
biến đổi lợi nhuận từ hoạt động của các thực thể khác. Sự quan tơm đến một thực thể khác có thể
đ ợc chứng minh bằng việc nắm giữ vốn chủ sở hữu hoặc các công cụ nợ cũng nh các hình
thức liên quan khác nh lƠ cung cấp tƠi chính, hỗ trợ thanh khoản, tăng c ờng tín dụng vƠ đảm
bảo. Nó bao gồm các ph ng tiện mƠ một thực thể có quyền kiểm soát hoặc kiểm soát chung,
hoặc có ảnh h ởng đáng kể đối với một thực thể khác. Một thực thể không nhất thiết phải quan
tơm đến một thực thể khác chỉ vì mối quan hệ giữa nhƠ cung cấp khách hƠng điển hình.

b. Thực thể có cấu trúc


LƠ một thực thể đ ợc thiết kế sao cho quyền b phiếu hoặc các quyền t ng tự không phải
lƠ yếu tố quyết định chính trong việc quyết định ai kiểm soát đối t ợng. Chẳng hạn nh khi bất
kỳ quyền biểu quyết nƠo chỉ liên quan đến các nhiệm vụ hƠnh chính vƠ các hoạt động liên quan
đ ợc điều khiển bằng các hình thức hợp đồng.
2. Cácăb năánăvƠăgi đ nh quan tr ng
IFRS 12 yêu cầu một thực thể công bố thông tin về các phán đoán vƠ giả định quan trọng mƠ
nó đƣ đ a ra, bao gồm các phán quyết vƠ giả định quan trọng của nó vƠ những thay đổi trong
hoƠn cảnh lƠm thay đổi kết luận của c quan về việc nó có quyền kiểm soát hay không.
Cụ thể, một đ n vị phải công bố các phán đoán vƠ giả định quan trọng đ ợc đ a ra trong
việc xác định rằng:
- Nó nắm giữ h n một nửa quyền biểu quyết của một thực thể khác mƠ nó không có quyền
kiểm soát (nó kiểm soát thực thể khác).
- Nó nắm giữ ít h n một nửa quyền biểu quyết của một thực thể khác mƠ nó có quyền kiểm
soát (nó có sự kiểm soát chung của một sự sắp xếp hoặc ảnh h ởng đáng kể đối với một
thực thể khác).
- Loại hình liên doanh (điều hƠnh chung hoặc liên doanh) khi sắp xếp đƣ đ ợc cấu trúc
thông qua một ph ng tiện riêng biệt.
3. L iăíchătrongăcôngătyăcon
Một tổ chức phải công bố thông tin cho phép ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính hợp nhất của
mình:
- Hiểu đ ợc thƠnh phần của nhóm.
- Hiểu đ ợc sự quan tơm mƠ các cổ đông không kiểm soát có trong hoạt động của nhóm vƠ
dòng tiền.
- Đánh giá tính chất vƠ mức độ hạn chế đáng kể về khả năng tiếp cận, sử dụng tƠi sản vƠ
thanh toán các khoản nợ của nhóm.
Một thực thể phải giải thích nếu có bất kỳ hạn chế đáng kể nƠo về khả năng tiếp cận hoặc
sử dụng tƠi sản vƠ thanh toán các khoản nợ của nhóm (Ví dụ: khả năng chuyển tiền hoặc
tƠi sản trong nhóm, hạn chế phơn phối hoặc trả nợ vay vƠ sự tồn tại của các quyền bảo vệ
đ ợc giữ bởi lợi ích không kiểm soát).
- Đánh giá cao tính chất vƠ sự thay đổi trong các rủi ro liên quan đến lợi ích của nó đối với
các c cấu hợp nhất.
- Đánh giá hậu quả của việc thay đổi quyền sở hữu của công ty trong một công ty con mƠ
không dẫn đến mất kiểm soát.
- Đánh giá hậu quả của việc mất quyền kiểm soát của một công ty con trong kỳ báo cáo.
4. L iăíchătrongăcácăcôngătyăconăch aăh p nh t
Theo IFRS 10 – Báo cáo tƠi chính hợp nhất, đ n vị đầu t đ ợc yêu cầu áp dụng tr ờng hợp
ngoại lệ để hợp nhất vƠ thay vƠo đó, khoản đầu t vƠo công ty con tại giá trị hợp lỦ thông qua lợi
nhuận hoặc lỗ.
Tr ờng hợp một thực thể lƠ một thực thể đầu t , IFRS 12 yêu cầu công bố thông tin bổ sung,
bao gồm:
- Thực tế thực thể lƠ một thực thể đầu t .
- Thông tin về các phán đoán vƠ giả định quan trọng mƠ nó đƣ thực hiện khi xác định rằng
nó lƠ một thực thể đầu t , vƠ cụ thể lƠ n i mƠ thực thể không có một hoặc nhiều "đặc
điểm đặc tr ng" của một thực thể đầu t .
- Chi tiết các công ty con ch a đ ợc hợp nhất (tên, địa điểm kinh doanh, quyền sở hữu
đ ợc nắm giữ) .
- Chi tiết các mối quan hệ vƠ các giao dịch nhất định giữa tổ chức đầu t vƠ công ty con (ví
dụ nh hạn chế chuyển tiền, cam kết, sắp xếp hỗ trợ, hợp đồng) .
- Thông tin mƠ một thực thể trở thƠnh, hoặc không còn lƠ một thực thể đầu t .
Một pháp nhơn thực hiện việc công bố nƠy không phải cung cấp các thông tin khác theo yêu
cầu của IFRS 12.
5. L iăíchătrongăcácăđ năv cóăc uătrúcăch aăh p nh t
Nếu đ n vị có bất kỳ quyền lợi nƠo trong các đ n vị có cấu trúc ch a hợp nhất, có một số
thông tin mới đ ợc áp dụng lần đầu tiên thì nó phải công bố thông tin cho phép ng ời sử dụng
báo cáo tƠi chính của mình:
- Hiểu đ ợc bản chất vƠ mức độ lợi ích của nó trong các thực thể có cấu trúc ch a hợp
nhất.
- Đánh giá tính chất vƠ những thay đổi trong các rủi ro liên quan đến lợi ích của nó đối với
các đ n vị có cấu trúc ch a hợp nhất.
Để đạt đ ợc điều nƠy, tổ chức cần cung cấp:
- Thông tin về định tính vƠ định l ợng về sự quan tơm của nó đối với các đ n vị có cấu
trúc ch a hợp nhất (tính chất, mục đích, quy mô, hoạt động của đ n vị vƠ cách thức đ ợc
tƠi trợ).
- Giá trị ghi sổ của các khoản mục tƠi sản vƠ công nợ đ ợc ghi nhận trong báo cáo tƠi
chính liên quan đến lợi ích của các khoản đầu t vƠo các công ty có cấu trúc ch a hợp
nhất vƠ các hạng mục trong báo cáo tình hình tƠi chính trong đó tƠi sản vƠ nợ phải trả đó
đ ợc ghi nhận.
- Số tiền tối đa thể hiện sự mất mát đối với các khoản lợi ích của nó trong các đ n vị có
cấu trúc ch a hợp nhất, bao gồm cả cách xác định số tiền tối đa.
- Nếu nó đƣ cung cấp hỗ trợ tƠi chính hoặc hỗ trợ khác cho một thực thể không đ ợc củng
cố (không có nghĩa vụ theo hợp đồng) trong đó nó đƣ có hoặc hiện đang có lƣi, một lời
giải thích về loại hình vƠ số tiền hỗ trợ đ ợc cung cấp vƠ lỦ do cung cấp sự ủng hộ
- Bất kỳ Ủ định hiện tại nƠo để cung cấp hỗ trợ tƠi chính hoặc hỗ trợ khác cho một thực thể
có cấu trúc ch a hợp nhất, bao gồm các Ủ định hỗ trợ tổ chức nhận đ ợc hỗ trợ tƠi chính.
- Thông tin về các đ n vị đ ợc uỷ quyền đ ợc hợp nhất không đ ợc hợp nhất không đ ợc
bao gồm trong các công bố thông tin ở trên (ví dụ, bởi vì tổ chức nƠy không có quyền lợi
với tổ chức ch a kết cấu tại ngƠy báo cáo) bao gồm thu nhập từ các đ n vị nƠy vƠ giá trị
ghi sổ của tƠi sản đ ợc chuyển các đ n vị nƠy trong kỳ báo cáo. Các hoạt động tƠi trợ nên
đ ợc phơn loại vƠo các loại có liên quan.
Việc công bố định l ợng ở trên nên đ ợc cung cấp ở dạng bảng, trừ khi một định dạng khác
thích hợp h n.
6. C ăc u t ch c h p nh t
Nếu tổ chức nắm giữ cổ phần trong các công ty hợp nhất thì phải công bố thông tin cho phép
ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính của mình đánh giá tính chất vƠ những thay đổi trong rủi ro liên
quan đến lợi ích của công ty hợp nhất, bao gồm:
- Các điều khoản của bất kỳ th a thuận hợp đồng nƠo có thể yêu cầu bất kỳ một thực thể
nƠo trong nhóm cung cấp hỗ trợ tƠi chính cho một thực thể có cấu trúc hợp nhất.
- Loại vƠ số tiền hỗ trợ tƠi chính hoặc hỗ trợ khác cung cấp cho các tổ chức có cấu trúc hợp
nhất trong giai đoạn báo cáo vƠ các lỦ do hỗ trợ.
- Nếu một thực thể trong nhóm đƣ cung cấp hỗ trợ tƠi chính hoặc hỗ trợ khác cho một đ n
vị có cấu trúc ch a hợp nhất tr ớc đơy (không có nghĩa vụ phải lƠm nh vậy) dẫn đến
việc thực thể kiểm soát đối t ợng có cấu trúc, giải thích các yếu tố có liên quan để đạt
đ ợc quyết định nƠy.
- Công bố bất kỳ Ủ định hiện tại nƠo để cung cấp hỗ trợ tƠi chính hoặc hỗ trợ khác cho một
tổ chức có cấu trúc hợp nhất.
7. Quanătơmăđ n h pătácăvƠăliênăk t
Một tổ chức phải công bố thông tin cho phép ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính của mình
đánh giá:
- Tính chất, mức độ vƠ hiệu quả tƠi chính của các lợi ích trong hợp đồng vƠ liên kết, bao
gồm bản chất vƠ ảnh h ởng của quan hệ hợp đồng với các nhƠ đầu t khác có quyền
kiểm soát chung hoặc ảnh h ởng đáng kể đến các th a thuận chung vƠ các công ty liên
kết.
- Tính chất vƠ những thay đổi trong các rủi ro liên quan đến lợi ích của công ty trong công
ty liên doanh vƠ công ty liên kết.
8. Thayăđ i quy n s h u c aăcôngătyăm
Nếu có sự thay đổi quyền sở hữu của một công ty mẹ trong một công ty con mƠ không dẫn
đến mất quyền kiểm soát, thì một thực thể cần trình bƠy một lịch biểu cho thấy những ảnh h ởng
trên vốn chủ sở hữu có thể quy cho chủ sở hữu của công ty mẹ. Điều nƠy th ờng liên quan đến
việc mua lại cổ phiếu hoặc một công ty con phát hƠnh cổ phiếu trong th a thuận bồi th ờng dựa
trên cổ phiếu.
Ng ợc lại, nếu đ n vị đó mất quyền kiểm soát công ty con trong kỳ báo cáo thì phải công
bố:
- Lợi nhuận hoặc lỗ đ ợc tính toán theo khoản 25 của IFRS 10.
- Phần lợi nhuận hoặc lỗ đó có thể đo đ ợc khi đo bất kỳ khoản đầu t nƠo đ ợc giữ lại
trong công ty con cũ bằng giá trị hợp lỦ tại ngƠy mất kiểm soát vƠ các khoản mục trong
lợi nhuận hoặc lỗ mƠ lợi nhuận hoặc lỗ đ ợc ghi nhận (nếu không đ ợc trình bƠy riêng).
9. Cácăyêuăc uăcôngăb thôngătinăkhácăđ xemăxét
Nếu đ n vị báo cáo có lợi ích đáng kể trong hoạt động chung, cần xem xét công bố lợi ích
trong tƠi sản đƣ sử dụng vƠ nợ phải trả phát sinh liên quan đến các hoạt động chung nƠy. Thông
tin nƠy s giúp ng ời sử dụng trong việc đánh giá mức độ vƠ ảnh h ởng tƠi chính của các hoạt
động chung.
Trong tr ờng hợp khoản đầu t vƠo liên doanh hoặc công ty liên kết (hoặc một phần lƣi)
đ ợc phơn loại lƠ "nắm giữ để bán" phù hợp với IFRS 5 – TƠi sản dƠi hạn nắm giữ để bán vƠ
ngừng hoạt động, đ n vị báo cáo không cần phải công bố cho liên doanh hoặc liên kết các thông
tin tƠi chính tóm tắt theo yêu cầu của IFRS 12.
IFRS 13 ậ Đoăl ngătheoăgiáătr h pălí
A. T ng quan v giáătr h pălí
I. M cătiêu
Mục tiêu của IFRS 13 – Đo l ờng giá trị hợp lí lƠ:
 Định nghĩa giá trị hợp lí
 Đ a ra một khuôn mẫu lí thuyết để đo l ờng giá trị hợp lí
 Yêu cầu công bố thông tin về việc đo l ờng giá trị hợp lí
II. Đ nhănghƿaăv giáătr h pălí
Theo IFRS 13, giá trị hợp lí đ ợc định nghĩa lƠ “giá trị s nhận đ ợc khi bán một tƠi sản hay
giá trị thanh toán để chuyển giao một khoản nợ phải trả trong một giao dịch thông th ờng giữa
các bên tham gia thị tr ờng tại ngƠy đo l ờng”.
Giao dịch thông th ờng lƠ giao dịch mƠ cho rằng sẵn có trên thị tr ờng vƠo kỳ tr ớc của
ngƠy đo l ờng chú Ủ đến các hoạt động thông th ờng vƠ thông lệ đối với các giao dịch bao gồm
các tƠi sản vƠ nợ phải trả.
III. Nh ng n iădungăliênăquanăđ năgiáătr h pălí
1. Xácăđ nhăgiáătr h pălí
B ớc đầu tiên trong việc xác định giá trị hợp lỦ của một khoản mục nƠo đó s bắt đầu từ việc
xác định đối t ợng nƠo s đo l ờng theo giá trị hợp lỦ.
1.1.Đ iăt ngăăđ nhăgiá
Khi xác định giá trị hợp lỦ của tƠi sản hay nợ phải trả cần phải chú Ủ đến những đặc điểm cụ
thể:
 TƠi sản hay nợ phải trả lƠ chúng thuộc một nhóm (ví dụ nh đo l ờng một nhóm tƠi sản
hay một doanh nghiệp) hay chúng lƠ tƠi sản đ n lẻ (ví dụ công cụ tƠi chính hay tƠi sản
hoạt động).
 Tình trạng của tƠi sản có còn tốn chi phí để hoƠn thƠnh tƠi sản đó hay không (nh tƠi sản
còn dở dang) hay phải đánh giá tình trạng kỹ thuật của tƠi sản (tƠi sản đƣ qua sử dụng).
 Địa điểm cũng đóng một vai trò quan trọng vì chi phí giao dịch không đ ợc tính vƠo giá
trị hợp lỦ nh ng chi phí vận chuyển tƠi sản lại đ ợc tính vƠo giá trị hợp lỦ vì nó lƠ thuộc
tính của tƠi sản.
 Các giới hạn về bán hay sử dụng tƠi sản hoặc các rủi ro có liên quan nợ phải trả: Có
những tƠi sản bị giới hạn về bán dẫn đến bị giới hạn không đ ợc lấy giá ở thị tr ờng (mƠ
ở thị tr ờng đó bị giới hạn không đ ợc bán) để đo l ờng cho giá trị hợp lỦ hoặc khoản nợ
phải trả có gặp rủi ro về nghĩa vụ không thực hiện đầy đủ hay không.
1.2.Th tr ng giao d ch
IFRS 13 xác định thị tr ờng dùng để xác định giá trị hợp lí lƠ thị tr ờng chính. Thị tr ờng
chính lƠ thị tr ờng mƠ ở đó doanh nghiệp báo cáo có thể bán đ ợc tƠi sản hay thanh toán nợ phải
trả với số l ợng lớn nhất vƠ mức độ linh hoạt của tƠi sản vƠ nợ phải trả lớn nhất. Nếu tr ờng hợp
không có thị tr ờng chính thì thị tr ờng có nhiều thuận lợi nhất s đ ợc chọn. Thị tr ờng có
nhiều thuận lợi nhất lƠ thị tr ờng mƠ ở đó doanh nghiệp báo cáo s bán đ ợc tƠi sản với giá tối
đa mƠ có thể nhận đ ợc từ tƠi sản vƠ giá trị tối thiểu s phải thanh toán cho khoản nợ phải trả khi
xem xét chi phí giao dịch trong các tr ờng hợp t ng ứng.
1.3.Cácăbênăthamăgiaăth tr ng
Khi xem xét các bên tham gia thị tr ờng thì chuẩn mực yêu cầu không nhất thiết phải xác
định công ty cụ thể nƠo lƠ bên tham gia thị tr ờng, bên tham gia cần th a mƣn các đặc điểm sau:
 Độc lập với đ n vị báo cáo, họ không phải các bên liên quan.
 Hiểu biết lẫn nhau, có sự hiểu biết hợp lỦ về tƠi sản hay nợ phải trả vƠ giao dịch đ ợc dựa
trên thông tin hoƠn toƠn sẵn có.
 Có khả năng tham gia vƠo giao dịch.
 Sẵn sƠng tham gia vƠo giao dịch mƠ không bị ép buộc hay c ng bức.
1.4.C păđ xácăđ nhăgiáătr h pălí
Căn cứ vƠo những thông tin vƠ những giả định đang có, ng ời định giá s xem xét xem có
thể xác định giá trị hợp lí ở cấp độ nƠo. Cấp độ cƠng cao thì ớc tính cƠng đáng tin cậy. Chuẩn
mực IFRS 13 đƣ đ a ra ba cấp độ (trong đó cấp độ 1 lƠ cấp độ cao nhất vƠ thấp nhất lƠ cấp độ 3):
 Cấp độ 1: Áp dụng trong tr ờng hợp có giá tham chiếu trên thị tr ờng của tƠi sản vƠ nợ
phải trả y hệt nh tƠi sản vƠ nợ phải trả đang đ ợc định giá. Giá trị hợp lí s lƠ giá tham
chiếu đó.
Y hệt có nghĩa lƠ: Đối với tƠi sản thì có cùng đặc điểm, cùng tính chất, cùng tình trạng
(cũ - mới), cùng n ớc sản xuất, cùng năm sản xuất. Đối với nợ phải trả thì có cùng những
điều khoản trong hợp đồng, cùng thời gian, số tiền, sự đánh giá tình trạng tín dụng.
Nếu không đạt đ ợc cấp độ 1 thì s xem xét sang cấp độ 2.
 Cấp độ 2: Áp dụng trong tr ờng hợp có giá tham chiếu trên thị tr ờng của tƠi sản hoặc nợ
phải trả t ng tự nh tƠi sản hoặc nợ phải trả đang đ ợc định giá. Giá trị hợp lí s lƠ giá
tham chiếu điều chỉnh cho những khác biệt.
Nếu không đạt đ ợc cấp độ 2 thì s xem xét sang cấp độ 3.
 Cấp độ 3: Áp dụng trong tr ờng hợp không có giá tham chiếu của tƠi sản hoặc nợ phải trả
t ng tự, hoặc có nh ng mức độ khác biệt thì không đánh giá đ ợc rõ rƠng. Giá trị hợp lí
s đ ợc ớc tính dựa vƠo các ph ng pháp: ph ng pháp tiếp cận thị tr ờng, ph ng
pháp tiếp cận thu thập, ph ng pháp tiếp cận chi phí. Ph ng pháp nƠo sử dụng nhiều dữ
liệu vƠ giả định từ thị tr ờng thì ph ng pháp đó s cho kết quả đáng tin cậy nhất. Nếu
không có những giả định vƠ dữ liệu từ thị tr ờng thì s ớc tính giá trị hợp lí dựa vƠo
những giả định vƠ những ớc tính nội bộ của doanh nghiệp.
1.5.Cácăph ngăphápăđ nhăgiá
Tùy thuộc vƠo từng cấp độ s áp dụng ph ng pháp xác định phù hợp. Đối với ớc tính cấp
độ 1 vƠ cấp độ 2 thì chỉ cần sử dụng 1 ph ng pháp (ph ng pháp tiếp cận thị tr ờng), đối với
ớc tính cấp độ 3 thì cần phải sử dụng cả 3 ph ng pháp.
 Ph ng pháp tiếp cận thị tr ờng: lƠ lấy mức giá tham chiếu từ những giao dịch trên thị
tr ờng cho các tƠi sản vƠ nợ phải trả đồng nhất. Ph ng pháp nƠy sử dụng cho ớc tính
cấp độ 1 thì không phải điều chỉnh nh ng nếu sử dụng cho ớc tính cấp độ 2 thì cần có
các điều chỉnh.
 Ph ng pháp tiếp cận thu thập: lƠ ph ng pháp chuyển đổi các giá trị t ng lai (ví dụ:
các luồng tiền hay thu nhập) về giá trị hiện tại thông qua chiết khấu.
 Ph ng pháp tiếp cận chi phí: theo ph ng pháp nƠy, giá trị hợp lí th ờng đ ợc đo l ờng
dựa trên giá trị tƠi sản thay thế (tính trên chi phí cần thiết để tạo ra một tƠi sản t ng tự).
Nói chung, IFRS 13 không đề xuất thứ tự u tiên ph ng pháp nƠo. IFRS 13 chỉ xác định thứ
tự u tiên của các dữ liệu đầu vƠo để sử dụng tham chiếu cho việc định giá. Về phía doanh
nghiệp s tự xác định thứ tự u tiên cho các ph ng pháp phù hợp. Trong những tr ờng hợp cần
thiết có thể sử dụng kết hợp vƠi ph ng pháp. Việc lựa chọn ph ng pháp nƠo lƠ phụ thuộc vƠo
xét đoán của doanh nghiệp.
2. V năđ ápăd ng k toánăgiáătr h pălí
Giá trị hợp lỦ trong khuôn mẫu lỦ thuyết kế toán đ ợc xem nh một loại giá thay thế cho các
loại giá khác. IFRS 13 ban hƠnh thiết lập khung đo l ờng giá trị hợp lỦ chung cho tất cả các
khoản mục, còn việc các khoản tƠi sản, nợ phải trả đo l ờng giá trị hợp lỦ nh thế nƠo s đ ợc
quy định chi tiết trong từng IFRS cụ thể. Tức lƠ khi áp dụng IFRS 13 cần có sự kết hợp với các
chuẩn mực quy định cụ thể về đối t ợng đo l ờng đó.
3. Côngăb thôngătin
Đ n vị báo cáo cần công bố những thông tin liên quan đến những dữ liệu dùng để đo l ờng
giá trị hợp lỦ cho ng ời sử dụng đánh giá vƠ đ n vị có đang sử dụng đáng kể các dữ liệu đầu vƠo
không quan sát để đo l ờng giá trị hợp lỦ hay không. Vì dữ liệu đầu vƠo không quan sát đ ợc lƠ
một trong những lỦ do lƠm cho giá trị hợp lỦ đo l ờng không đáng tin cậy so với các loại giá
khác. Việc công bố nó s giảm thiểu các rủi ro cho ng ời sử dụng BCTC.
4. Tácăđ ng c aăIFRSă13ăđ năcácăchu n m căđƣăbanăhƠnh
IFRS 13 lƠ chuẩn mực đo l ờng giá trị hợp lí nền tảng. Vì vậy, nó chi phối rất nhiều chuẩn
mực khác. Các chuẩn mực khác nếu cho phép đo l ờng giá trị hợp lí thì phải lấy IFRS 13 ra
tham chiếu:
Chuẩn mực Tác động đến các chuẩn mực
IFRS 1 – Chuẩn Tr ớc khi phát hƠnh IFRS 13 thì IFRS 1 quy định đ n vị báo cáo
mực chung về dựa vƠo khái niệm giá trị hợp lỦ trong IFRS 1 kết hợp với với bất
BCTC kỳ một h ớng dẫn cụ thể trong các IFRS khác để đo l ờng giá trị
hợp lỦ cho tƠi sản hay nợ phải trả. Sau khi IFRS 13 ban hƠnh thì
đ n vị báo cáo dựa vƠo khái niệm giá trị hợp lỦ trong IFRS 13 kết
hợp với với bất kỳ một h ớng dẫn cụ thể trong các IFRS khác để
đo l ờng giá trị hợp lỦ cho tƠi sản hay nợ phải trả.
IFRS 7 – Công Công bố thông tin cho các yêu cầu của IFRS 7 đ ợc thay thế bởi
cụ tƠi chính IFRS 13. Ví dụ: IFRS 7 yêu cầu “khi có sự chuyển giao lớn dữ
liệu giữa mức 1 vƠ mức 2 vƠ những lỦ do gơy ra sự chuyển giao
dữ liệu” doanh nghiệp phải công bố. Trong khi đó, IFRS 13 yêu
cầu đ n vị phải công bố “khi có bất cứ sự chuyển giao dữ liệu
giữa mức 1 vƠ 2, những lỦ do gơy ra sự chuyển giao giữa các mức
dữ liệu vƠ chính sách của doanh nghiệp xác định khi nƠo có sự
chuyển giao dữ liệu giữa các mức trong cấp bậc”, cụm từ “lớn”
trong IFRS 7 đƣ b qua.
IAS 39 – Công Hầu hết những h ớng dẫn về đo l ờng giá trị hợp lỦ trong IAS 39
cụ tƠi chính: Ghi vƠ IFRS 9 đều đƣ b vƠ thay thế bằng IFRS 13. Tr ớc đơy, xác
nhận vƠ đo l ờng định giá trị hợp lỦ bao gồm chi phí giao dịch, nh ng sau khi ban
hƠnh IFRS 13 thì chi phí giao dịch không tính vƠo giá trị hợp lỦ.
IAS 16 – Bất H ớng dẫn về đo l ờng giá trị hợp lỦ trong IAS 16 đƣ đ ợc thay
động sản, nhƠ thế bằng IFRS 13. Những yêu cầu về công bố giá trị hợp lỦ trong
x ởng vƠ thiết bị IFRS 13 chính lƠ sao chụp lại IAS 16. Tuy nhiên, IFRS 13 yêu
cầu công bố thêm ngƠy mƠ đ n vị báo cáo tiến hƠnh đánh giá lại,
tổ chức đánh giá lại có độc lập vƠ giá trị còn lại của các tƠi sản
đ ợc ghi nhận theo mô hình giá gốc vƠ thặng d do đánh giá lại.
IAS 40 – Bất IFRS 13 h ớng dẫn đo l ờng giá trị hợp lỦ tổng quát h n IAS 40,
động sản đầu t vì nó liên quan đến tất cả các tƠi sản không chỉ riêng gì bất động
sản đầu t .
IAS 41 – TƠi sản Những h ớng dẫn về đo l ờng giá trị hợp lỦ trong IAS 41 đƣ bị
sinh học thay thế bởi IFRS 13. Ví dụ, trong IAS 41 đo l ờng giá trị hợp lỦ
của gia súc của nông trại lƠ giá trong thị tr ờng có liên quan trừ đi
chi phí vận chuyển đƠn gia súc đến đ ợc thị tr ờng đó. Nh ng
trong IFRS 13 thì vị trí vƠ điều kiện của các tƠi sản sinh học s
đ ợc tính trong giá trị hợp lỦ.
IAS 36 – Tổn IFRS 13 lƠm rõ sự khác nhau giữa giá trị hợp lỦ vƠ giá trị sử dụng.
thất tƠi sản

B. Soăsánhăv i chu n m c Vi t Nam


Việt Nam, giá trị hợp lí đ ợc đề cập trong các chuẩn mực: VAS 01 – Chuẩn mực chung,
VAS 03 – TSCĐ hữu hình, VAS 04 – TSCĐ vô hình, VAS 05 – Bất động sản đầu t , VAS 06 –
Thuê tƠi sản, VAS 10 - nh h ởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái, VAS 14 – Doanh thu vƠ thu
nhập khác. Trong đó, VAS 01 xác định việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lƠ dựa vƠo
giá gốc, trong tr ờng hợp không có giá gốc thì s sử dụng giá trị hợp lí để thay thế.
Định nghĩa giá trị hợp lỦ không thống nhất trong các chuẩn mực cụ thể của Việt Nam cũng
nh các quy định tr ớc đơy trong các chuẩn mực kế toán quốc tế về giá trị hợp lỦ, cụ thể:
 VAS 03 – TƠi sản cố định hữu hình: “Giá trị hợp lỦ lƠ giá trị tƠi sản có thể đ ợc trao đổi
giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá”.
 VAS 14 – Doanh thu vƠ thu nhập khác: “Giá trị hợp lỦ lƠ giá trị tƠi sản có thể trao đổi
hoặc giá trị một khoản nợ đ ợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ
hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá”.
Trong các chuẩn mực cụ thể định nghĩa về giá trị hợp lỦ thì chuẩn mực số 14 định nghĩa về
giá trị hợp lỦ đ ợc xem lƠ định nghĩa đầy đủ nhất vì đề cập đến cả tƠi sản lẫn nợ phải trả. Tuy
nhiên, định nghĩa nƠy vẫn còn trừu t ợng ch a cụ thể:
 Giá trị hợp lỦ lƠ giá trao đổi hoặc giá thanh toán không cụ thể lƠ giá nƠy ng ời bán tƠi sản
nhận hoặc ng ời mua tƠi sản phải trả (hoặc ng ời nợ phải thanh toán hay ng ời sở hữu
khoản nợ nhận đ ợc).
 Những ng ời tham gia trong tr ờng hợp nƠy lƠ tự nguyện chứ không phải các bên không
liên quan.
 Thời điểm xác định giá trị hợp lỦ cũng không rõ rƠng.
Bên cạnh định nghĩa về giá trị hợp lỦ thì cách thức xác định giá trị hợp lỦ cũngch a quy định
rõ rƠng. VAS 04 – TƠi sản cố định vô hình có đ a ra cách xácđịnh giá trị hợp lỦ. Giá trị hợp lỦ có
thể lƠ (VAS 04 đoạn 24):
 Giá niêm yết tại thị tr ờng hoạt động.
 Giá của nghiệp vụ mua bán tƠi sản cố định vô hình t ng tự.
Cách xác định nƠy giống nh ớc tính cấp độ 1 trong IFRS 13, tức lƠ có giá tham chiếu. Tuy
nhiên, trong tr ờng hợp tƠi sản cố định vô hình mƠ không đồng nhất tức lƠ t ng tự thì giá trị
hợp lỦ lƠ giá của nghiệp vụ mua bán tƠi sản t ng tự đó mƠ không có bất cứ sự điều chỉnh nƠo
thực hiện. Điều nƠy không hợp lỦ bởi các tƠi sản t ng tự thì chúng có những đặc điểm không
t ng đồng do đó giá trị hợp lỦ cần phải điều chỉnh.
NgoƠi ra, đoạn 25 VAS 04 quy định: “Nếu không có thị tr ờng hoạt động cho tƠi sản thì
nguyên giá tƠi sản cố định vô hình đ ợc xác định bằng khoản tiền mƠ doanh nghiệp l ra phải trả
vƠo ngƠy mua tƠi sản trong điều kiện nghiệp vụ đó đ ợc thực hiện trên c sở khách quan dựa
trên các thông tin tin cậy hiện có”. Nh vậy, chúng ta có thể thấy chuẩn mực kế toán Việt Nam
cũng đƣ có nhắc đến ph ng pháp xác định giá trị hợp lỦ dựa trên ớc tính trong tr ờng hợp
không có thị tr ờng hoạt động doanh nghiệp. Dẫu vậy, việc đề cập nƠy còn mờ nhạt ch a rõ
rƠng.
IFRS 14- QUYăĐ NHăTẨIăKHO NăHOẩNăL I

IFRS 14 Vi t Nam
- Gi i thi u C ă h iă choă cácă DNă Vi tă Namă
NgƠy 30/1/2014 Quy định tài khoản hoụn l i đ ợc ban hƠnh vƠ khiăápăd ngăIFRS?
áp dụng bắt đầu từ ngƠy 1/1/2016 hoặc sau đó.

Mục tiêu của IFRS 14 lƠ xác định các yêu cầu về báo cáo tƠi 1)ăThuăhútăv năvƠăm ăr ngăc ă
chính đối với 'số d tƠi khoản hoƣn lại quy định' phát sinh khi h iă h pă tácă kinhă doanh,ă h iă
một tổ chức cung cấp hƠng hóa hoặc dịch vụ cho khách hƠng nh păqu căt
với mức giá hoặc mức thuế phải tuơn theo quy định về tỷ -Việc áp dụng IFRS giúp cho
lệ. [IFRS 14: 1] các đối tác, các nhƠ đầu t , đặc
- Ph m vi: biệt lƠ các nhƠ đầu t n ớc
IFRS 14 đ ợc cho phép, nh ng không bắt buộc, đ ợc áp dụng ngoƠi, có thể tìm hiểu, so sánh,
khi một thực thể tiến hƠnh các hoạt động đ ợc điều chỉnh theo đánh giá các thông tin tƠi chính
tỷ lệ vƠ đƣ ghi nhận các khoản tiền trong các báo cáo tƠi chính của đ n vị theo cùng một ngôn
GAAP tr ớc, đáp ứng đ ợc định nghĩa về 'số d tƠi khoản ngữ, chuẩn mực chung của quốc
tế để từ đó có thể đ a ra các
hoƣn điểu quy định' (đôi khi đ ợc gọi lƠ 'tƠi sản quy
quyết định kinh doanh vƠ/ hoặc
định''Trách nhiệm pháp lỦ'). [IFRS 14.5] đầu t phù hợp.
- Các đ nh nghƿa chính -H n nữa, việc áp dụng IFRS
+ăĐi uăch nhăt ăl cũng s mang lại sự “bình
Một khuôn khổ để xác định giá có thể đ ợc tính cho khách đẳng” cho một bên lƠ các nhƠ
hƠng đối với hƠng hoá vƠ dịch vụ vƠ khuôn khổ đó phải đ ợc đầu t n ớc ngoƠi mới với một
giám sát hoặc phê duyệt bởi một c chế điều chỉnh giá. bên lƠ các nhƠ đầu t / tổ chức
đầu t chuyên nghiệp do họ có
Một c quan có thẩm quyền đ ợc trao quyền theo quy chế
đ ợc sự tự tin vƠ không tốn
hoặc quy định để xác định tỷ lệ hoặc phạm vi của các mức giá thêm chi phí để “chuyển đổi số
rƠng buộc một thực thể. C quan điều chỉnh tỷ lệ có thể lƠ một liệu”.
bên thứ ba hoặc một bên liên quan của tổ chức, kể cả hội đồng
quản trị của chính tổ chức, nếu c quan đó đ ợc yêu cầu theo 2)ă Nơngă caoă ch tă l ngă qu nă
quy chế hoặc quy định để định mức cả về lợi ích của khách tr ăvƠăthôngătin
hƠng vƠ để đảm bảo khả năng tồn tại tƠi chính tổng thể của -Ban Giám đốc cần phải có
trách nhiệm cao h n, dƠnh
thực thể.
nhiều thời gian h n cho việc
+ S d tƠi kho n hoƣn l i quy đ nh nghiên cứu, phơn tích, đánh giá
Số d của bất kỳ tƠi khoản chi phí (hoặc thu nhập) nƠo không thực tế để có thể phản ánh bản
đ ợc công nhận lƠ tƠi sản hoặc nợ theo Các tiêu chuẩn khác, chất của nghiệp vụ kinh tế.
nh ng có đủ điều kiện để đ ợc hoƣn lại vì số tiền đ ợc tính
hoặc dự kiến đ ợc tính bằng tỷ lệ điều chỉnh trong việc thiết
lập các mức giá mƠ một thực thể có thể tính phí cho khách 3)ă Nơngă caoă hi uă qu ă ho tă
hƠng đối với hƠng hóa, dịch vụ theo tỷ lệ (s) quy định. đ ngăc aăDN
- Chính sách k toán cho s d tƠi kho n hoƣn l i theo các DN có thể d dƠng so sánh,
đánh giá các hoạt động vƠ tình
quy đ nh
hình tƠi chính của họ một cách
IFRS 14 quy định một khoản chiết khấu từ khoản 11 của IAS
chính xác h n.
8 CáẾ Ếhính sáẾh k toán, ẾáẾ thay đổi về ướẾ tính và sai số k
toán khi một bên xác định các chính sách kế toán cho số d tƠi 4)ăPh năánhăh pălỦăh năgiáătr ă
khoản hoƣn lại điều chỉnh. [IFRS 14.9] Khoản 11 của IAS 8 c aăDN
yêu cầu một thực thể xem xét các yêu cầu của IFRSs đối với Hiện tại theo VAS, các BCTC
những vấn đề t ng tự vƠ các yêu cầu của Khung khái đ ợc phản ánh theo giá gốc hay
giá trị sổ sách mƠ ch a phản
niệm khi thiết lập các chính sách kế toán.
ánh đ ợc GTHL tại thời điểm
Hiệu lực của việc mi n lƠ các đ n vị đ ợc phép thực hiện có
lập BCTC nh theo yêu cầu của
thể tiếp tục áp dụng các chính sách kế toán đ ợc sử dụng cho IFRS. Việc áp dụng IFRS, s
các khoản cơn đối tƠi khoản hoƣn lại pháp lỦ theo c chế kế giúp DN vƠ ng ời sử dụng
toán đ ợc sử dụng ngay tr ớc khi áp dụng IFRS ('GAAP tr ớc BCTC có cái nhìn hợp lỦ vƠ xác
đơy') khi áp dụng IFRSs, tùy thuộc vƠo các yêu cầu trình bƠy thực h n về tình hình tƠi chính,
của IFRS 14 [IFRS 14.11]. hoạt động vƠ GTHL hiện tại của
Các đ n vị đ ợc phép thay đổi chính sách kế toán cho số d tƠi DN.
khoản hoƣn lại theo quy định phù hợp với IAS 8 nh ng chỉ khi
sự thay đổi đó vẫn lƠm cho các báo cáo tƠi đáng tin cậy vƠ sự Tháchăth căkhiăápăd ngăIFRS
thay đổi đó ít liên quan đến nhu cầu hoạch định kinh tế của
ng ời sử dụng báo cáo tƠi chính của đ n vị.Tuy nhiên, một 1)ăÁpăd ngănguyênăt căgiáătr ă
thực thể không đ ợc phép thay đổi các chính sách kế toán để
h pă lỦă (GTHL)ă vƠoă trongă k ă
bắt đầu nhận ra số d tƠi khoản hoƣn lại của quy định.
toán
- T ng tác với các tiêu chuẩn khác -Việc áp dụng GTHL tại Việt
- IAS10 CáẾ sự kiện Sau kỳ ẽáo Ếáo Các yêu cầu của IAS 10 Nam hiện mới chỉ dừng lại ở
mức giới thiệu vƠ ch a có một
đ ợc áp dụng khi xác định những sự kiện nƠo sau khi kết thúc
h ớng dẫn chính thức vƠ thống
kỳ báo cáo phải đ ợc tính đến trong việc công nhận vƠ đo
nhất về ph ng pháp xác định,
l ờng số d tƠi khoản hoƣn điểu quy định cách trình bƠy vƠ hạch toán
- IAS 12 Thu thu nhậpTƠi sản thuế thu nhập hoƣn lại phải trả GTHL trong kế toán. H n nữa,
đ ợc trình bƠy riêng biệt với tổng số thuế thu nhập hoƣn lại vƠ chi phí vƠ chất l ợng thẩm định
các khoản chênh lệch trong số thuế thu nhập hoƣn lại nƠy đ ợc giá cũng đ ợc xem lƠ những
trình bƠy riêng biệt với thu nhập chịu thuế (thu nhập) thách thức lớn nhất trong tiến
trình hội nhập vƠ triển khai
- IAS 33 Thu nhập trên mỗi Ếổ phầnCác đ n vị áp dụng IFRS
IFRS đối với các DN Việt Nam.
14 phải trình bƠy thêm thu nhập c bản vƠ pha loƣng trên mỗi
cổ phần, loại trừ những ảnh h ởng của chuyển động ròng trong 2)ă Nĕngă l că đ iă ngũă k ă toán,ă
số d tƠi khoản hoƣn lại điều chỉnh ng iă s ă d ngă BCTCă vƠă cácă
- IAS 36 Khấu hao tài sảnSố d tƠi khoản hoƣn lại pháp lỦ c ăquanăqu nălỦ
đ ợc bao gồm trong giá trị ghi sổ của bất kỳ đ n vị phát sinh IFRS t ng đối phức tạp vƠ khó
tiền tệ nƠo (CGU) vƠ đ ợc xử lỦ giống nh các tƠi sản vƠ nợ hiểu đối với ng ời sử dụng,
ngay cả với những nền kinh tế
khác khi có khoản lỗ phát sinh
phát triển.
- IFRS 3 CáẾ k t h p kinh ếoanhCác chính sách kế toán của tổ
3)ă H ă th ngă côngă ngh ă thôngă
chức để cơn bằng tƠi khoản hoán đổi pháp lỦ đ ợc sử dụng tin
trong việc áp dụng ph ng pháp mua lại, có thể dẫn đến việc Việc áp dụng IFRS yêu cầu DN
ghi nhận số d tƠi khoản hoƣn lại quy định đối với đ n vị đ ợc phải có một hệ thống công nghệ
chuyển đổi, bất kể bản thơn khoản thu nhập đó đƣ nhận ra số thông tin (“IT”) đủ mạnh để hỗ
d nh thế nƠo trợ việc thu thập, xử lỦ vƠ trình
bƠy thông tin tƠi chính từ tất cả
- IFRS 5 Tài sản Ếố định đư Ế giữ để ẽán và ẾáẾ Ho t động
các phòng ban trong nội bộ DN,
gián đo nCác yêu cầu về đo l ờng của IFRS 5 không áp dụng
thậm chí cả thông tin bên ngoƠi
cho số d tƠi khoản hoƣn lại quy định, vƠ các sửa đổi đ ợc DN.
thực hiện cho việc trình bƠy thông tin về các hoạt động bị 4)ăRƠoăc năngônăng
ngừng vƠ các nhóm xử lỦ liên quan đến các số d nh vậy Một trong những rƠo cản trong
- IFRS 10 Báo Ếáo tài Ếhính h p nhất vƠ IAS 28 Đầu tư vào việc triển khai áp dụng IFRS,
ẾáẾ Ếông ty liên k t và liên ếoanh (2011)Các chính sách kế đó lƠ khả năng đọc hiểu vƠ áp
dụng của đội ngũ kế toán hiện
toán của đ n vị đối với các số d tƠi khoản hoƣn lại đ ợc quy
nay. H n nữa, một số thuật ngữ
định phải đ ợc áp dụng trong báo cáo tƠi chính hợp nhất của
sử dụng trong IFRS t ng đối
công ty hoặc trong việc xác định thông tin vốn cổ phần của các phức tạp, mang tính chất
công ty liên kết hoặc liên doanh, mặc dù những ng ời đầu t chuyên ngƠnh vƠ đặc biệt ch a
của tổ chức có thể không nhận đ ợc số d tƠi khoản hoƣn lại có từ tiếng Việt t ng đ ng/
của Báo cáo tƠi chính sát nghĩa trong lĩnh vực kế toán.
- IFRS 12 Ti t lộ l i íẾh trong ẾáẾ Tổ ẾhứẾ khácCần tiết lộ
5)ă Côngă nh nă t ă c ă quană
riêng biệt về số d tƠi khoản hoƣn lại điều tiết vƠ sự dịch
qu nălỦ
chuyển ròng trong số d nƠy đ ợc ghi nhận trong phần lƣi hoặc
Hệ thống kế toán hiện nay còn
lỗ hoặc các khoản thu nhập toƠn diện khác cho các thông tin chịu nhiều ảnh h ởng của các
khác của IFRS 12 quy định về thuế. Thậm chí,
- TrìnhăbƠyăbáoăcáoătƠiăchính nhiều DN vẫn quan niệm lập
- Tác động của số d tƠi khoản hoƣn lại pháp lỦ đ ợc trình bƠy BCTC chủ yếu để phục vụ c
riêng biệt trong báo cáo tƠi chính của một đ n vị. Các yêu cầu quan thuế. Các DN thì sợ trách
nhiệm nên có xu h ớng chờ đợi
nƠy áp dụng bất kể các chính sách trình bƠy tr ớc của tổ chức
Thông t , văn bản h ớng dẫn
đối với các tƠi khoản cơn bằng hoƣn lại theo quy định theo
chi tiết mới thực hiện mƠ ch a
GAAP tr ớc đó. Theo đó: sẵn hiết nghĩ, các tổ chức vƠ c
+ Các chi tiết đ n hƠng riêng biệt đ ợc trình bƠy trong báo cáo quan quản lỦ liên quan cần phải
tình hình tƠi chính cho tổng số các khoản nợ phải trả của có lộ trình phù hợp để xơy dựng
hƠnh lang pháp lỦ vƠ lƠm giảm
tr ng mục hoƣn lại quy định, vƠ tất cả số d tín dụng của tƠi sự khác biệt giữa cách ghi nhận
khoản hoƣn lại quy định theo thuế vƠ kế toántiếp nhận
các ph ng pháp tiếp cận linh
+ Các số d tƠi khoản hoƣn lại pháp lỦ không đ ợc phơn loại
động, hợp lỦ phản ánh đúng bản
giữa hiện tại vƠ không phải lƠ hiện tại, nh ng đ ợc tiết lộ riêng
chất, nội dung nghiệp vụ của
biệt bằng cách sử dụng các phần phụ tổng hợp [IFRS 14.21] IFRS. Do đó, việc áp dụng các
+ Sự chuyển động ròng trong số d tƠi khoản hoƣn lại pháp lỦ nguyên tắc nh GTHL, giá trị
đ ợc trình bƠy riêng biệt trong báo cáo kết quả hoạt động kinh có thể thu hồi đ ợc, tổn thất tƠi
doanh hợp nhất [IFRS 14.22-23-23] sản,ầ khi ch a có một khung
pháp lỦ vững chắc cũng lƠ rƠo
cản không nh với DN.
IFRS 15 SoăSánh VASă14ăvƠăVASă15
Ph măvi: Ph măvi:
IFRS 15 có phạm vi quy định bao
Phạm vi của IFRS 15 lƠ quy Chuẩn mực VAS 14 áp dụng
định việc ghi nhận doanh thu trùm VAS 14 vƠ VAS 15 trong kế toán các khoản doanh
từ hợp đồng với khách hƠng, thu vƠ thu nhập khác phát sinh
ngoại trừ: từ các giao dịch vƠ nghiệp vụ
- IAS 17: Hoạt động thuê sau:
- IFRS 4: Hợp đồng bảo (a) Bán hƠng: Bán sản phẩm
hiểm do doanh nghiệp sản xuất ra
- IFRS 9: Công cụ tƠi chính vƠ bán hƠng hóa mua vƠo;
- IAS 27, IAS 28, IFRS 3, (b) Cung cấp dịch vụ: Thực
IFRS 10, IFRS 11, IAS 41 hiện công việc đƣ th a thuận
- Lƣi suất vƠ cổ tức theo hợp đồng trong một hoặc
- Hoạt động quyên góp phi nhiều kỳ kế toán;
lợi nhuận (c) Tiền lƣi, tiền bản quyền, cổ
- Th a thuận chuyển giao tức vƠ lợi nhuận đ ợc chia.
không thanh toán giữa các .
công ty trong cùng chuỗi cung Chuẩn mực VAS 15 đ ợc áp
ứng để chuyển sản phẩm đến dụng để hạch toán các hợp
khách hƠng đồng xơy dựng trong báo cáo
tƠi chính của NhƠ thầu

Xácăđ nhăh păđ ngăv iă Phần xác định hợp đồng của IFRS
Xácăđ nhăh păđ ngăv iă
kháchăhƠng
bao trùm VAS 15 vƠ VAS 14 kháchăhƠng
Hợp đồng với khách hƠng s 05. Trong chuẩn mực nƠy, hợp
nằm trong phạm vi của IFRS đồng xơy dựng còn bao gồm:
15 nếu đáp ứng đủ các điều
(a) Hợp đồng dịch vụ có liên
kiện sau:
quan trực tiếp đến việc xơy
Hợp đồng đƣ đ ợc các bên kỦ dựng tƠi sản, nh : Hợp đồng
kết hợp đồng; t vấn, thiết kế, khảo sát; Hợp
đồng dịch vụ quản lỦ dự án vƠ
Quyền của mỗi bên liên quan
kiến trúc;
đến hƠng hoá hoặc dịch
vụ đ ợc chuyển giao có (b) Hợp đồng phục chế hay
thể đ ợc xác định; phá hủy các tƠi sản vƠ khôi
phục môi tr ờng sau khi phá
Các điều khoản thanh toán đối
hủy các tƠi sản.
với hƠng hoá hoặc dịch
vụ đ ợc chuyển giao có Còn trong VAS 14 quy định
thể đ ợc xác định; tiêu chuẩn nhận biết giao dịch
trong chuẩn mực nƠy đ ợc áp
Hợp đồng có bản chất th ng
dụng riêng biệt cho từng giao
mại;
dịch. Trong một số tr ờng
hợp, các tiêu chuẩn nhận biết
giao dịch cần áp dụng tách
biệt cho từng bộ phận của một
giao dịch đ n lẻ để phản ánh
bản chất của giao dịch đó. Ví
dụ, khi trong giá bán một sản
phẩm có một khoản đƣ định
tr ớc cho việc cung cấp dịch
vụ sau bán hƠng thì khoản
doanh thu từ việc cung cấp
dịch vụ sau bán hƠng s đ ợc
dời lại cho đến khi doanh
nghiệp thực hiện dịch vụ đó.
Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch
còn đ ợc áp dụng cho hai hay
nhiều giao dịch đồng thời có
quan hệ với nhau về mặt
th ng mại. Tr ờng hợp nƠy
phải xem xét chúng trong mối
quan hệ tổng thể.
Xácăđ nhănghƿaăv ăph iăth că VAS 14, VAS 15 không đề cập đến
hi n khái niệm nghĩa vụ phải thực hiện
Khái niệm quan trọng khác
cũng đ ợc IFRS 15 giới thiệu
lƠ khái niệm “nghĩa vụ phải
thực hiện” Một nghĩa vụ phải
thực hiện đ ợc định nghĩa lƠ
một lời hứa s chuyển giao
một hƠng hóa khác biệt, hoặc
một dịch vụ khác biệt cho
khách hƠng. Xác định các
nghĩa vụ phải thực hiện khác
nhau cùng tồn tại trong một
hợp đồng s dẫn đến việc phải
thay đổi về thời gian vƠ mức
doanh thu đ ợc phép ghi nhận.
Trong phần lớn các tr ờng
hợp, xác định các nghĩa vụ
phải thực hiện trong một hợp
đồng lƠ t ng đối đ n giản.
Nh ng việc nƠy s trở thƠnh
phức tạp khi hợp đồng bao
gồm nhiều lời hứa khác nhau
vƠ mỗi lời hứa s đ ợc thực
hiện tại các thời điểm khác
nhau trong thời gian của hợp
đồng.

Quy đinh giá giao dịch của IFRS 15 Xácăđ nhăt ngăgiáătr ăh pă
Xácăđ nhăt ngăgiáătr ăh pă
đƣ bao trùm Ủ nghĩa doanh thu của cả đ ng
đ ng
2 chuẩn mực VAS 14 vƠ VAS 15
Giá giao dịch lƠ số tiền mƠ một Theo VAS 15, Doanh thu của
doanh nghiệp dự kiến s đ ợc hợp đồng xơy dựng đ ợc xác
h ởng để đổi lấy việc chuyển định bằng giá trị hợp lỦ của
giao hƠng hoá vƠ dịch vụ. các khoản đƣ thu hoặc s thu
đ ợc. Việc xác định doanh thu
Tr ờng hợp một hợp đồng có của hợp đồng chịu tác động
sự thay đổi, thì đ n vị s ớc của nhiều yếu tố không chắc
tính số tiền xem xét có thể thay chắn vì chúng tuỳ thuộc vƠo
đổi theo hợp đồng. Việc xem các sự kiện s xảy ra trong
xét có thể thay đổi nh giảm t ng lai. Việc ớc tính
giá, hoƠn thuế, u đƣi, tiền th ờng phải đ ợc sửa đổi khi
th ởng về hiệu suất, hình phạt các sự kiện đó phát sinh vƠ
hoặc các khoản t ng tự những yếu tố không chắc chắn
khác. Sự xem xét có thể thay đ ợc giải quyết. Vì vậy, doanh
còn phụ thuộc vƠo sự xuất hiện thu của hợp đồng có thể tăng
của một sự kiện t ng lai. hay giảm ở từng thời kỳ. Ví
Chuẩn mực đề cập đến sự dụ:
không chắc chắn , hạn chế số (a) NhƠ thầu vƠ khách hƠng có
l ợng việc xem xét các biến thể đồng Ủ với nhau về các
đổi có thể đ ợc công nhận. Cụ thay đổi vƠ các yêu cầu lƠm
thể, xem xét biến đổi chỉ đ ợc tăng hoặc giảm doanh thu của
tính vƠo giá giao dịch nếu hợp đồng trong kỳ tiếp theo so
trong tr ờng hợp có khả năng với hợp đồng đ ợc chấp thuận
xảy ra cao thì s không dẫn ban đầu;
đến sự thay đổi doanh thu đáng (b) Doanh thu đƣ đ ợc th a
kể trong t ng lai khi sự
thuận trong hợp đồng với giá
không chắc chắn đƣ đ ợc giải cố định có thể tăng vì lỦ do giá
quyết sau đó. cả tăng lên;
c) Doanh thu theo hợp đồng
có thể bị giảm do nhƠ thầu
không thực hiện đúng tiến độ
hoặc không đảm bảo chất
l ợng xơy dựng theo th a
thuận trong hợp đồng;
(d) Khi hợp đồng với giá cố
định quy định mức giá cố định
cho một đ n vị sản phẩm hoƠn
thƠnh thì doanh thu theo hợp
đồng s tăng hoặc giảm khi
khối l ợng sản phẩm tăng
hoặc giảm.
Theo VAS 14
5. Doanh thu đ ợc xác định
theo giá trị hợp lỦ của các
khoản đƣ thu hoặc s thu
đ ợc.
06. Doanh thu phát sinh từ
giao dịch đ ợc xác định bởi
th a thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng
tƠi sản. Nó đ ợc xác định
bằng giá trị hợp lỦ của các
khoản đƣ thu đ ợc hoặc s thu
đ ợc sau khi trừ (-) các khoản
chiết khấu th ng mại, chiết
khấu thanh toán, giảm giá
hƠng bán vƠ giá trị hƠng bán bị
trả lại.
07. Đối với các khoản tiền
hoặc t ng đ ng tiền không
đ ợc nhận ngay thì doanh thu
đ ợc xác định bằng cách quy
đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản s thu đ ợc trong t ng
lai về giá trị thực tế tại thời
điểm ghi nhận doanh thu theo
tỷ lệ lƣi suất hiện hƠnh. Giá trị
thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nh h n giá
trị danh nghĩa s thu đ ợc
trong t ng lai.
08. Khi hƠng hóa hoặc dịch vụ
đ ợc trao đổi để lấy hƠng hóa
hoặc dịch vụ t ng tự về bản
chất vƠ giá trị thì việc trao đổi
đó không đ ợc coi lƠ một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hƠng hóa hoặc dịch vụ
đ ợc trao đổi để lấy hƠng hóa
hoặc dịch vụ khác không
t ng tự thì việc trao đổi đó
đ ợc coi lƠ một giao dịch tạo
ra doanh thu. Tr ờng hợp nƠy
doanh thu đ ợc xác định bằng
giá trị hợp lỦ của hƠng hóa
hoặc dịch vụ nhận về, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc
t ng đ ng tiền trả thêm
hoặc thu thêm. Khi không xác
định đ ợc giá trị hợp lỦ của
hƠng hóa hoặc dịch vụ nhận về
thì doanh thu đ ợc xác định
bằng giá trị hợp lỦ của hƠng
hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi,
sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc t ng đ ng tiền trả
thêm hoặc thu thêm.
Phơnăb ăgiáătr ăchoăm iă VAS 14, VAS 15 không đề cập đến
nhi măv ăph iăth căhi n
việc phơn bổ giá trị cho mỗi nghĩa vụ
Tr ờng hợp một hợp đồng
thực hiện nhiều nghĩa vụ, s phải thực hiện
phơn bổ giá giao dịch cho các
nghĩa vụ thực hiện trong hợp
đồng bằng cách tham khảo giá
bán độc lập t ng đối của họ.
Nếu giá bán độc lập không thể
trực tiếp quan sát đ ợc, thì đ n
vị đó s cần phải ớc
tính.IFRS 15 gợi Ủ các ph ng
pháp khác nhau có thể đ ợc sử
dụng, bao gồm: tiếp cận đánh
giá thị tr ờng; tiếp cận lợi
nhuận vƠ chi phí dự kiến.
Ghiănh nădoanhăthu IFRS 15 chỉ đ a ra nguyên tắc ghi Ghiănh nădoanhăthu
Chuẩn mực IFRS 15 yêu cầu Theo VAS 15, doanh thu vƠ
nhận doanh thu, dựa trên c sở đó
mỗi nghĩa vụ phải thực hiện chi phí của hợp đồng xơy
theo hợp đồng cho mục đích VAS h ớng dẫn khi nƠo đ ợc ghi dựng đ ợc ghi nhận theo 2
ghi nhận doanh thu phải lƠ một tr ờng hợp sau:
nhận doanh thu một cách cụ thể.
nghĩa vụ có tính khác biệt (a) Tr ờng hợp hợp đồng xơy
(distinct), nghĩa lƠ khách hƠng dựng quy định nhƠ thầu đ ợc
có thể thu đ ợc lợi ích riêng thanh toán theo tiến độ kế
biệt từ hƠng hóa hay dịch vụ hoạch, khi kết quả thực hiện
khi từng lời hứa đ ợc thực hợp đồng xơy dựng đ ợc ớc
hiện vƠ mỗi lời hứa phải đ ợc tính một cách đáng tin cậy, thì
phơn biệt rõ rƠng với các lới doanh thu vƠ chi phí liên quan
hứa khác cùng tồn tại trong đến hợp đồng đ ợc ghi nhận
một hợp đồng. t ng ứng với phần công việc
đƣ hoƠn thƠnh do nhƠ thầu tự
Một nghĩa vụ phải thực hiện có xác định vƠo ngƠy lập báo cáo
thể đ ợc hoƠn thƠnh tại một tƠi chính mƠ không phụ thuộc
thời điểm (th ờng lƠ các lời vƠo hóa đ n thanh toán theo
hứa chuyển giao hƠng hóa cho tiến độ kế hoạch đƣ lập hay
khách hƠng), hoặc trong một ch a vƠ số tiền ghi trên hóa
thời kỳ (th ờng lƠ các lời hứa đ n lƠ bao nhiêu.
cung cấp dịch vụ cho khách
hƠng). Đối với các nghĩa vụ s (b) Tr ờng hợp hợp đồng xơy
đ ợc hoƠn thƠnh trong một dựng quy định nhƠ thầu đ ợc
thời kỳ, doanh nghiệp s ghi thanh toán theo giá trị khối
nhận doanh thu trong suốt thời l ợng thực hiện, khi kết quả
kỳ đó, thông qua việc lựa chọn thực hiện hợp đồng xơy dựng
cách thức đánh giá mức độ đ ợc xác định một cách đáng
hoƠn thƠnh của nghĩa vụ nƠy tin cậy vƠ đ ợc khách hƠng
trong kỳ cho đến khi nghĩa vụ xác nhận, thì doanh thu vƠ chi
đó đ ợc thực hiện xong hoƠn phí liên quan đến hợp đồng
toƠn. đ ợc ghi nhận t ng ứng với
phần công việc đƣ hoƠn thƠnh
đ ợc khách hƠng xác nhận
trong kỳ đ ợc phản ánh trên
hóa đ n đƣ lập.
Theo VAS 14
Doanh thu bán hƠng đ ợc ghi
nhận chỉ khi đảm bảo lƠ doanh
nghiệp nhận đ ợc lợi ích kinh
tế từ giao dịch. Tr ờng hợp lợi
ích kinh tế từ giao dịch bán
hƠng còn phụ thuộc yếu tố
không chắc chắn thì chỉ ghi
nhận doanh thu khi yếu tố
không chắc chắn nƠy đƣ xử lỦ
xong (ví dụ, khi doanh nghiệp
không chắc chắn lƠ Chính phủ
n ớc sở tại có chấp nhận
chuyển tiền bán hƠng ở n ớc
ngoƠi về hay không). Nếu
doanh thu đƣ đ ợc ghi nhận
trong tr ờng hợp ch a thu
đ ợc tiền thì khi xác định
khoản tiền nợ phải thu nƠy lƠ
không thu đ ợc thì phải hạch
toán vƠo chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ mƠ không
đ ợc ghi giảm doanh thu. Khi
xác định khoản phải thu lƠ
không chắc chắn thu đ ợc (Nợ
phải thu khó đòi) thì phải lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi
mƠ không ghi giảm doanh thu.
Các khoản nợ phải thu khó đòi
khi xác định thực sự lƠ không
đòi đ ợc thì đ ợc bù đắp bằng
nguồn dự phòng nợ phải thu
khó đòi.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
chỉ đ ợc ghi nhận khi đảm
bảo lƠ doanh nghiệp nhận
đ ợc lợi ích kinh tế từ giao
dịch. Khi không thể thu hồi
đ ợc khoản doanh thu đƣ ghi
nhận thì phải hạch toán vƠo
chi phí mƠ không đ ợc ghi
giảm doanh thu. Khi không
chắc chắn thu hồi đ ợc một
khoản mƠ tr ớc đó đƣ ghi vƠo
doanh thu (Nợ phải thu khó
đòi) thì phải lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi mƠ không ghi
giảm doanh thu. Khoản nợ
phải thu khó đòi khi xác định
thực sự lƠ không đòi đ ợc thì
đ ợc bù đắp bằng nguồn dự
phòng nợ phải thu khó đòi.
IFRS 16 : H PăĐ NGăTHUể
1. Đ nhănghƿa
IFRS 16 specifies how an IFRS reporter will recognise, measure, present and disclose
leases. The standard provides a single lessee accounting model, requiring lessees to recognise
assets and liabilities for all leases unless the lease term is 12 months or less or the underlying
asset has a low value. Lessors Ếontinue to Ếlassify leases as operating or finanẾe, with IạRS 16’s
approach to lessor accounting substantially unchanged from its predecessor, IAS 17.
IFRS 16 chỉ dẫn cách để ng ời báo cáo ghi nhận, đánh giá, trình bƠy vƠ thông báo về cho.
Chuẩn mực cung cấp những mô hình kế toán cho ng ời đi thuê đ n lẻ, yêu cầu ng ời thuê phải
ghi nhận tƠi sản nợ cho tất cả khoản thuê, trừ khi thời hạn thuê lƠ 12 tháng hoặc ít h n hoặc tƠi
sản có giá trị thấp. Ng ời cho thuê tiếp tục phơn loại lƠ thuê hoạt động hay thuê tƠi chính, với
cánh tiếp cạn ifrs 16 thì ko khác đáng kể so với IAS 17.
2. M cătiêu
IFRS 16 establishes principles for the recognition, measurement, presentation and
disclosure of leases, with the objective of ensuring that lessees and lessors provide relevant
information that faithfully represents those transactions.
IFRS đ ợc thiết lập nhằm ghi nhơn, đánh giá, trình bƠy vƠ thông báo về cho thuê. Với mục
đích rằng ng ời cho thue vƠ ng đi thuê đều cung cấp những thông tin phù hợp mƠ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đ ợc trình bƠy một cách trung thực.
3. Ph măviăápăd ng
IFRS 16 Leases applies to all leases, including subleases, except for: [IFRS 16:3]
leases to explore for or use minerals, oil, natural gas and similar non-regenerative resources;
leases of biological assets held by a lessee (see IAS 41 Agriculture);
service concession arrangements (see IFRIC 12 Service Concession Arrangements); licences of
intellectual property granted by a lessor (see IFRS 15 Revenue from Contracts with Customers);
and
rights held by a lessee under licensing agreements for items such as films, videos, plays,
manuscripts, patents and copyrights within the scope of IAS 38 Intangible Assets
IFRS 16 Hợp đồng cho thuê đ ợc áp dụng cho tất cả các hợp đồng cho thuê, kể cả các khoản
cho thuê lại, ngoại trừ: [IFRS 16: 3]
 Cho thuê để tìm khoán sản, dầu, khí ga vƠ những nguồn năng l ợng không thể tái tạo khác.
 Cho thuê về tƠi sản sinh học đ ợc giữ bởi ng ời đi thuê.
 Dịch vụ th a thuận nh ợng quyền.
 Giấy phép sở hữu trí tuệ đ ợc cung cấp bởi ng cho thuê.
 Quyền nắm giữ của ng ời đi thuê d ới th a thuận về films, videos,trò ch i, bản thảo, khuôn
mẫu vƠ bản quyền nằm trong phạm vi của IAS 38.
4.Xácăđ nhăh păđ ng
 Hợp đồng hoặc bao gồm một hợp đồng thuê nếu nó chuyển tải quyền kiểm soát việc sử
dụng một tƠi sản đƣ xác định trong một khoảng thời gian để đổi lấy sự xem xét. [IFRS 16: 9]
 Kiểm soát đ ợc chuyển tải khi khách hƠng có quyền chỉ đạo việc sử dụng tƠi sản đƣ đ ợc
xác định vƠ để có đ ợc tất cả các lợi ích kinh tế từ việc sử dụng đó. [IFRS 16: B9]
 Nội dung th ờng đ ợc xác định bằng cách đ ợc chỉ rõ rõ rƠng trong hợp đồng, nh ng một
nội dung cũng có thể đ ợc xác định bằng cách đ ợc xác định ngầm định vƠo thời điểm nó đ ợc
cung cấp cho khách hƠng sử dụng.
 Tuy nhiên, khi một nhƠ cung cấp có quyền thay thế đáng kể trong suốt thời gian sử dụng,
khách hƠng không có quyền sử dụng một tƠi sản đƣ đ ợc xác định. Quyền thay thế của nhƠ cung
cấp chỉ đ ợc coi lƠ có Ủ nghĩa nếu nhƠ cung cấp có cả khả năng thực tế thay thế các tƠi sản thay
thế trong suốt thời gian sử dụng vƠ họ s đ ợc h ởng lợi từ việc thay thế. [IFRS 16: B13-14]

5.TáchăcácăthƠnhăph năc aăh păđ ng

 Đối với hợp đồng có hợp đồng thuê vƠ các hợp đồng cho thuê vƠ không cho thuê khác, nh
cho thuê tƠi sản vƠ cung cấp dịch vụ bảo trì, bên thuê s phơn bổ khoản phải trả trên c sở giá
độc lập t ng đối, S đ ợc ớc tính nếu không thể tìm thấy giá có thể chấp nhận đ ợc.
 Nh một mục đích thiết thực, bên thuê có thể lựa chọn, theo hạng mục tƠi sản c bản,
không tách các hợp phần không cho thuê từ các thƠnh phần cho thuê vƠ thay vƠo đó phải tính đến
tất cả các thƠnh phần nh một hợp đồng cho thuê. [IFRS 16: 13-15]
 Các bên cho thuê phải phơn bổ xem xét theo IFRS 15 Doanh thu từ hợp đồng với khách
hƠng.

Lessors shall allocate consideration in accordance with IFRS 15 Revenue from Contracts with
Customers.

You might also like