Lesson 4

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

www.anhngupmp.edu.

vn 0935 889 878


LESSON 4: NGỮ ĐIỆU CÂU, GIỌNG ANH-ANH, ANH MỸ,
GIỌNG ANH-ÚC, ANH-CANADA, LUYỆN TẬP DỊCH PART 7
Trong lesson 4 chúng ta cùng tìm hiểu một số ngữ điệu câu thường gặp và các loại giọng
hay gặp trong bài thi TOEIC. Việc đọc đúng ngữ điệu câu và nhận biết được các loại giọng
không chỉ giúp chúng ta nói hay hơn, lưu loát hơn, mà còn tăng khả năng nhận diện đúng
loại câu hỏi trong bài thi TOEIC Listening

I. INTONATION (NGỮ ĐIỆU CÂU)

Định nghĩa:
Intonation là ngữ điệu, là cách lên giọng hoặc xuống giọng trong giao tiếp thông thường. Nếu
nhận biết được ngữ điệu trong câu, chúng ta dễ dàng hiểu được trọn vẹn câu nói theo ý nghĩa
và cảm xúc mà người nói muốn truyền đạt qua ngôn ngữ.

Các loại intonation: có 7 loại ngữ điệu:

1. Rising: lên giọng


2. Falling: xuống giọng
3. Rising-falling: lên giọng rồi xuống giọng
4. Falling-rising: xuống giọng rồi lên.
5. Flat: giọng ngang
6. Low: giọng thấp
7. High: giọng cao

Tuy nhiên có 4 loại (rising, falling, rising-falling, falling-rising) thông thường và xuất hiện nhiều
trong bài thi nên chúng ta sẽ tập trung vào 4 loại này.

Lưu ý:
Intonation có thể thay đổi linh hoạt và tùy theo ngữ cảnh, 1 intonation có thể mang nhiều ý
nghĩa khác nhau. Tuy nhiên trong học phần này của giáo trình chúng ta sẽ chỉ nghiên cứu
những chức năng phổ biến nhất của ngữ điệu.

31
www.anhngupmp.edu.vn 0935 889 878
1. Rising intonation (lên giọng)

1.1 Câu hỏi Yes/No:


Do you know where Keiko’s office is?
Have you gone to the leadership training yet? Are you available for an
interview next Tuesday? Do you have some paper clips I can use?

1.2 Câu hỏi đuôi (Tag question)


That was a short movie, wasn’t it?
You gave the customers the bill, didn’t you?
Your airline has an overnight flight to Delhi, doesn’t it?
You can't get us an earlier flight, can you?
2. Falling Intonation (xuống giọng)

2.1 Câu trần thuật


The store is close to my house
Last week when it was on sale
I think it’s the same number
That’s the official logo

2.2 Câu hỏi với Wh/H (câu hỏi đang thực hiện chức năng lấy thông tin) When did
you buy your new phone?
Where can I find a building directory?
Who’s going to lead the merger negotiations?
How do I contact the financial consultant?

2.3 Câu cảm thán


What a cute baby!
What an interesting film!
32

www.anhngupmp.edu.vn 0935 889 878


2.4 Câu mệnh lệnh
Let’s discuss the building designs this morning.
Have a seat by the window.
Please close it.
3. Falling and Rising Intonation (ngữ điệu xuống rồi lên hoặc ngược lại)

Câu lựa chọn, liệt kê.


Do you work in marketing or public policy?
Have we been selling more orange juice or apple juice? Would you like indoor or
outdoor seating? She bought bread , cheese, oranges and apples.

II.PRACTICE

Nghe và đọc lại những câu sau


ETS 2019 Test 1 Part 2
7 When did you buy your new phone?
8 Do you know where Keiko’s office is?

A. The store is close to my house.


A. That’s the official logo.

B. Last week when it was on sale.


B. To reserve a room.

C. I think it’s the same number.


C. It’s on the second floor.
9 That was a short movie, 10 Where can I find a building
directory?
wasn’t it? A. The theater on
A. In two weeks.
Glenn Road.

B. You’re right – it was only B. No, thank you.

an hour! C. Near the front entrance.

C. I must have misplaced it.


33

www.anhngupmp.edu.vn 0935 889 878


III. AMERICAN ACCENT VERSUS BRITISH ACCENT

1. Vowel (Nguyên âm) (Thông thường âm /æ/ ở giọng Anh-Mỹ sẽ được đổi thành âm /ɑː/ ở
giọng Anh-Anh
Word American Accent British Accent After /ˈæftər/ /ˈɑːftə(r)/ Ask /æsk/ /ɑːsk/
Branch /bræntʃ/ /brɑːntʃ/

Chance /tʃæns/ /tʃɑːns/

2. Vowel (Nguyên âm) (Thông thường âm /ɑː/ở giọng Anh-Mỹ sẽ được đổi thành âm /ɒ/
ở giọng Anh-Anh.

Word American Accent British Accent Bottom / ˈbɑːtəm/ /ˈbɒtəm/ Box /bɑːks/
/bɒks/ College /ˈkɑːlɪdʒ/ /ˈkɒlɪdʒ/

Conflict /ˈkɑːnflɪkt/ /ˈkɒnflɪkt/

3. R-coloring (Âm /r/) (Âm /r/ được đọc rất rõ ở giọng Anh-Mỹ, nhưng giọng Anh-Anh sẽ
không đọc. )
Word American Accent British Accent Container /kənˈteɪnər/ /kənˈteɪnə/
Important /ɪmˈpɔːrtnt/ /ɪmˈpɔːtnt/ Report /rɪˈpɔːrt/ /rɪˈpɔːt/

Turn /tɜːrn/ /tɜːn/

4. Flapped (Âm vỗ /t/ trong giọng Mỹ) (Giọng Anh-Mỹ sẽ đọc âm /t/ thành /d/ nếu âm /t/
xuất hiện giữa 2 nguyên âm. )

Word American Accent British Accent Better /ˈbedə(r)/ /ˈbetə(r)/

Bottle /ˈbɑːdl/ /ˈbɑːtl/

34

www.anhngupmp.edu.vn 0935 889 878


Patio /ˈpædioʊ/ /ˈpætioʊ/
office.
He is operating a photocopier in the office.
Settle /ˈsedl/
2 A motorcycle is parked on a A
driveway.
NGHE, SO SÁNH, TÌM SỰ KHÁC NHAU GIỮA GIỌNG ANH – MỸ VÀ
GIỌNG ANH – ANH

IV. NGHE NHẬN BIẾT GIỌNG ANH – CANADA


STT ANH-MỸ ANH-ANH 1 He is operating a
photocopier in the
Giọng Anh –Úc

Tiếng Anh Úc thừa hưởng các đặc trưng và quy tắc từ tiếng Anh Mỹ và Anh Anh. Tuy nhiên
có một số điểm khá độc đáo ví dụ như

 Người Úc phát âm là họ sẽ phát âm chữ “i” trong các từ như “night”, “like” thành /ɔɪ/ chứ
không phải /ai/ (eg. /nɔɪt),
 Âm /eɪ”/ như trong các từ “day”, “way”, “mate” lại nghe tương tự như âm /aɪ/ Nghĩa là,từ
“mate” sẽ nghe như /maɪt/.
 Âm /r/ thường được bỏ qua nếu nó đứng sau một nguyên âm và đứng trước phụ âm.
Chẳng hạn như từ “card” thì sẽ được phát âm là /ca:d/, âm /r/ được bỏ qua.
Giọng Anh – Canada
Cách phát âm của người Canada thì gần giống với người Mỹ hơn là với người Anh, tuy nhiên
thì vẫn có vài điều đáng lưu ý.

 Người Canada thường phát âm chữ “t” thành chữ “d”.


35

www.anhngupmp.edu.vn 0935 889 878


 Âm/ ɑː/ phất âm giống âm /e/ ví dụ: Master, staff, fan, stand.
 Âm /g/ thường biến mất ví dụ getting –> gettin , kidding –> kiddin, cutting –> cuttin

NGHE, SO SÁNH, TÌM SỰ KHÁC NHAU GIỮA GIỌNG ANH – ÚC VÀ


GIỌNG ANH – CANADA

STT ANH-ÚC ANH-CANADA 1. Ok, that would be great. Thanks I’m a little behind.

2. That’s fine with me. No, I took care of the problem.

3. We can just go have dinner while


I just needed to replace a small part.
we wait

4. Do you accept credit cards? Could you find out what’s happened to its?

5. Good! I’ll pay online……and But why didn’t anyone try to call
what’s the web site address me?
that I should use?

V. VOCABULARY

1. Director (n) /daɪˈrektər/ Giám đốc Ex: I just met with the board of directors. (Tôi mới
gặp hội đồng ban giám đốc) 2. Proposal (n) /prəˈpoʊzəl/ Bản đề xuất

Ex: 'I agree to your proposal,' he said. (Anh ta nói: ‘tôi đồng ý với bản đề xuất của bạn)

3. Plan (n) /plæn/ Kế hoạch

36

www.anhngupmp.edu.vn 0935 889 878


Ex: Do you have any plans for the summer? (Bạn đã có kế hoạch gì cho mùa hè chưa?)

4. Firm (n) /fɜ:rm/ Công ty Ex: They hired an engineering firm to produce a model of their

device. (Họ đã thuê một công ty kỹ thuật để sản xuất một mẫu thiết bị của họ.)

5. Architectural (adj) /ˌɑːrkɪˈtektʃərəl/ Thuộc về kiến trúc

Ex: an architectural firm. (1 công ty kiến trúc)


VI. PRACTICE :DỊCH PART 7

Questions 1-2 refer to the following text message.

Chakia Brown [3:32 P.M.]


Hi, Ziva. I just met with the Han board
directors, and they're interested in our
proposal for their downtown office buildings.
Han asked for another work sample,
have the right portfolio with me. I'm heading
another meeting, so please have a
deliver a copy of the Grainger Centre
Include the full set of plans. Thanks!

work?
1. Where does Ms. Brown most likely (A) At an accounting firm (B) At an
architectural firm
2. What is Ziva asked to do? (A) Reply to a text
message (B) Create a portfolio (C) Set up a
meeting
(C) At a Web design company
(D) Send a work sample
(D) At a market research company

37

www.anhngupmp.edu.vn 0935 889 878

Chúc mừng các bạn đã hoàn thành xuất sắc Chặng 1: “Warm Up – Khởi động” trong đường
đua “Chinh phục TOEIC 350+” cùng Anh Ngữ PMP.

Các bạn đã nhận được 1 sao huy hiệu cho sự cố gắng nỗ lực của mình trong suốt 4 bài học
vừa qua.
Chặng đường Warm up các bạn đã góp nhặt cho bản thân được:

1) Cách phát âm nguyên âm, phụ âm, âm es, ed, ngữ điệu câu 2) 16 từ
vựng TOEIC nghe, đọc
3) Kỹ năng dịch một số câu nghe part 1, 2 và part 7 ngắn

Chặng đường tiếp theo ”Overcome obstacles - Vượt chướng ngại vật” gồm 4 bài học từ bài 5 tới
bài 8 sẽ là chặng đường khó khăn hơn một chút, nhiều kiến thức hơn một chút với:

1) 60 từ vựng TOEIC nghe.


2) Kỹ năng làm tranh part 1
3) 4 chủ đề ngữ pháp
 Ngữ pháp cấu trúc câu đơn, cụm danh từ
 Ngữ pháp danh từ
 Ngữ pháp tính từ

Chắc chắn trong chặng đua này sẽ có lúc các bạn cảm thấy đuối sức và gặpkhó khăn nhưng
hãy nhớ rằng, cứ tiếp tục nhìn về phía trước và đi tiếp, cúp vàng đang chờ bạn ở cuối con
đường

Bắt đầu ngay thôi nào!


38

www.anhngupmp.edu.vn 0935 889 878

Ở chặng đua này, các bạn sẽ bắt đầu tăng tốc nạp nhiều từ vựng TOEIC hơn và bắt đầu học một số
chủ đề ngữ pháp cơ bản xuất hiện nhiều trong bài thi, đồng thời nghiên cứu kỹ Part 1 TOEIC Listening

Chặng đua 2 gồm 4 bài học với những kiến thức sau:
1) 60 từ vựng TOEIC nghe.
2) Kỹ năng làm tranh part 1
3) 4 chủ đề ngữ pháp:

 Ngữ pháp cấu trúc câu đơn, cụm danh từ


 Ngữ pháp danh từ
 Ngữ pháp tính từ

Ở chặng đua này các bạn cần phải luyện tập thật nhiều những chủ đề ngữ pháp trong bài thi TOEIC,
tăng cường luyện nghe tại nhà. Sẽ có khó khăn nhưng Anh Ngữ PMP tin rằng bạn sẽ vượt qua nè!

Kết thúc chặng 2 các bạn sẽ nhận được 2 sao huy hiệu cho những nỗ lực của mình.
39

You might also like