Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CHỦ ĐỀ GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PT

I. TOÁN CHUYỂN ĐỘNG


Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/h. Khi đến B người đó
nghỉ 10 phút rồi quay về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 5km/h. Tính quãng
đường AB biết thời gian cả đi lẫn về và nghỉ là 6 giờ 40 phút.
Bài 2: Một ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi với vận tốc 35km/h, lúc về
chạy với vận tốc 42km/h vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là nửa giờ. Tính
quãng đường AB.
Bài 3: Hai ô tô đi từ A đến B với vận tốc ô tô thứ nhất là 50km/h, vận tốc ô tô thứ
2 là 65km/h. Để đi hết quãng đường AB ô tô thứ hai cần ít thời gian hơn ô tô thứ
nhất là 1h30 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 4: Một ô tô khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 45km/h. Đến B người đó
ngay lập tức quay trở về A với vận tốc 40km/h. Biết rằng thời gian kể từ lúc xuất
phát tới khi về đến A là 5giờ 40 phút. Tính quãng đường AB
Bài 5: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Lúc về xe đi với vận tốc
28km/h. Tính độ dài quãng đường AB biết thời gian cả đi lẫn về là 14 giờ 30 phút
Bài 6: Một người đi từ A đến B với vận tốc trung bình 20km/h. Lúc quay trở về A
người đó đi theo con đường khác dài hơn trước 10km nhưng với vận tốc lớn hơn
vận tốc lúc đi là 6km/h. Vì vậy thời gian về vẫn ít hơn thời gian đi là 1 giờ. Tính
chiều dài của con đường người đó đã đi từ A đến B.
Bài 7: Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe máy chở hàng từ A đến B với vận tốc
50km/h. Khi đến B người đó giao hàng trong 15 phút rồi quay trở về A với vận tốc
40km/h. Biết rằng người đó trở về A lúc 9 giờ 30 phút, hãy tính độ dài quãng
đường AB.
Bài 8: Một người đi xe máy từ A tới B với vận tốc và thời gian dự định trước. Sau
khi đi được nửa quãng đường xe tăng vận tốc thêm 10km/h, vì vậy xe đi đến B
sớm hơn 30 phút so với dự định. Tính vận tốc dự định của xe máy, biết quãng
đường AB dài 120km. ( PT bậc 2)
Bài 9: Một người dự định đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/h, nhưng sau khi
đi được 1 giờ người đó nghỉ 15 phút, để đến B đúng thời gian đã định người đó
phải tăng tốc thêm 10km/h trên quãng đường còn lại. Tính quãng đường AB.
Bài 10: Một xe máy dự định đi từ A đến B với vận tốc 35km/h. Nhưng khi đi được
một nửa quãng đường AB thì xe bị hỏng nên dừng lại sửa 15 phút, để kịp đến B
đúng giờ người đó tăng vận tốc thêm 5km/h trên quãng đường còn lại. Tính độ dài
quãng đường AB.
Bài 11: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Khi đến B ô tô trả hàng hết 2
giờ rồi quay về A với vận tốc 40km/h. Tổng thời gian đi, trả hàng ở B và về mất 10
giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 12: Một người đi xe đạp từ A đến b với vận tốc 15km/h. Lúc về người đó đi
với vận tốc 12km/h nên thời gian thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 22 phút.
Tính độ dài quãng đường từ A đến B.
Bài 13: Lúc 6 giờ sángmột xe máy đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Khi đến b
người đó nghỉ 2 giờ 15 phút rồi trỏ về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 10km/h
và về đến A lúc 11 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 14: Một người đi xe máy từ A đến B với Vận tốc 25km/h. Lúc về người đó đi
với vận tốc 30km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng
đường AB.
Bài 15: một ô tô phải đi quãng đường AB dài 120 km trong thời gian nhất định. Ô
tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc lớn hơn dự định 5 km và đi nửa quãng
đường còn lại với vận tốc kém vận tốc dự định là 4km/h. Biết ô tô đến B đúng thời
gian dự định. Tính thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB.
Bài 16: Một người dự định đi xe đạp từ A đến B cách nhau 60km trong một thời
gian nhất định. Sau khi đi được 30km người đó dừng lại nghỉ 30 phút. Do đó để
đến B đúng thời gian dự định người đó phải tăng vận tốc thêm 2km/h. Tính vận tốc
dự định của người đó.
Chuyển động ngược chiều:
Bài 1: Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A và B ngược nhau. Xe đi từ A có vận
tốc 40km/h, xe đi từ B có vận tốc 30km/h. nếu xe đi từ b khởi hành sớm hơn xe đi
từ A là 6 giờ thì hai xe gặp nhau ở địa điểm cách đều A và B. Tìm độ dài quãng
đường AB.
CHUYỂN ĐỘNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA DÒNG NƯỚC
Bài 1: Một ca nô chạy xuôi dòng một khúc sông dài 72km sau đó chạy ngược dòng
khúc sông đó 54 km hết tất cả 6 giờ. Tính vận tốc thật của ca nô nếu vận tốc của
dòng nước là 3km/h.
Bài 2: Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60 km sau đó chạy xuôi dòng 48 km trên
cùng một dòng sông có vận tốc của dòng nước là 2km/h. Tính vận tốc của tàu tuần
tra khi nước yên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1
giờ.
II. TOÁN NĂNG SUẤT
1. Có sản phẩm
Bài 1: Một phân xưởng được giao nhiệm vụ sản xuất một số lượng sản phẩm trong
thời gian 10 ngày. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày phân xưởng xản xuất được
nhiều hơn dự định 20 sản phẩm nên không những hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2
ngày mà còn làm vượt mức 40 sản phẩm. Tính năng suất dự định của phân xưởng.
Bài 2: Một phân xưởng phải hoàn thành số sản phẩm theo kế hoạch trong 26 ngày.
Nhưng thực tế mỗi ngày phân xưởng làm vượt múc 5 sản phẩm nên đã hoàn thành
trong 24 ngày và còn làm thêm được 60 sản phẩm. Tính số sản phẩm mà phân
xưởng phải làm theo kế hoạch.
Bài 3: Một máy xúc đất theo kế hoạch mỗi ngày phải xúc 45 mét khối đất. Nhưng
khi thực hiện thì mỗi ngày máy xúc được 50 mét khối đất. Do đó đã hoàn thành kế
hoạch trước 2 ngày và còn vượt mức 30 met khối đất. Tính khối lượng đất mà máy
phải xúc theo kế hoạch.
Bài 4: Một tổ sản xuất lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi giờ phải làm
30 sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi giờ tổ chỉ sản xuất được 27 sản phẩm, do đó tổ đã
hoàn thành lô hàng chậm hơn so với dự kiến 1 giờ 10phút. Hỏi số sản phẩm mà tổ
sản xuất theo kế hoạch là bao nhiêu?
Bài 5: Một đội công nhân dự định trong một ngày sửa được 40km đường. Nhưng
do thời tiết không thuận lợi nên thực tế mỗi ngày họ sửa được một đoạn ít
hơn10km so với dự địnhvà vì vậy họ phải kéo dài thời gian làm việc thêm 6 ngày.
Tính chiều dài đoạn đường đội công nhân dự định sửa.
Bài 6: Một tổ sản xuất dự định làm một số sản phẩm trong một thời gian nhất định.
Tổ dự định mỗi ngày làm 120 sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ làm được 150
sản phẩm. Vì vậy tổ đã làm xong trước thời gian dự định là 4 ngày và còn làm
thêm được 10 sản phẩm nữa. Tính số sản phẩm mà tổ đã dự định làm.
Bài 7: Theo kế hoạch 2 tổ sản xuất phải làm 900 sản phẩm. Do cải tiến kĩ thuật nên
tổ 1 làm vượt mức 20%, tổ 2 vượt mức 15% so với kế hoạch. Vì vậy 2 tổ sản xuất
được 1055 sản phẩm.Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.
Bài 8: Một tổ sản xuất phải làm 600 sản phẩm trong một thời gian quy định với
năng suất như nhau. Sau khi làm được 400 sản phẩm tổ đã tăng năng suất thêm
mỗi ngày 10 sản phẩm nên đã hoàn thành công việc sớm hơn 1 ngày. Tính số sản
phẩm làm mỗi ngày theo quy định.
2. Làm chung, làm riêng (không có sản phẩm cụ thể)
Bài 1: Hai đội công nhân cùng sửa một con mương hết 24 ngày. Mỗi ngày phần
việc làm được của đội 1 bằng 3/2 phần việc của đội 2 làm được. Nếu làm một mình
mỗi đội sẽ sửa xong con mương trong bao nhiêu ngày?

III. BÀI TOÁN CÓ YẾU TỐ HÌNH HỌC


Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 25 m. nếu giảm
chiều dài 25 m thì diện tích miếng đất sẽ nhỏ hơn diện tích ban đầu là 1000 m2 .
Tính các kích thước của miếng đất ban đầu.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi 320m. Nếu tăng chiều dài thêm 10m và tăng
chiều rộng thêm 20m thì diện tích hình chữ nhật tăng 2700m2 . Tính kích thước của
hình chữ nhật.
IV. BÀI TOÁN VỀ CẤU TẠO SỐ
Bài 1: Một số tự nhiên lẻ có 2 chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó với chữ số
hàng chục của nó bằng 86. Tìm số đó.
Bài 2: Một số tự nhiên có 2 chữ số, tổng các chữ số của nó là 16. Nếu đổi chỗ 2
chữ số cho nhau thì được số mới lớn hơn số đã cho là 18 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài 3: Tìm số tự nhiên có chữ số tận cùng là 5. Biết rằng nếu xóa chữ số tận cùng
này thì được số mới nhỏ hơn số đầu là 2003 đơn vị.
V. BÀI TOÁN TỔNG HỢP
Bài 1: Hai lớp 9A và 9B có 80 học sinh. Trong đợt góp sách ửng hộ mỗi em lớp
9A góp 2 quyển và mỗi em lớp 9B góp 3 quyển nên cả hai lớp góp được 198
quyển. Tìm số học sinh của mỗi lớp.
Bài 2: Hai đội công nhân tham gia lao động trên một công trường xây dựng. Số
người của đội 1 gấp 2 lần số người của đội 2. Nếu chuyển 10 người từ đội 1 sang
đội 2 thì số người ở đội 2 bằng 4/5 ố người còn lại ở đội 1. Hỏi lúc đầu mỗi đội có
bao nhiêu người.
Bài 3: Trong học kì 1 số học sinh giỏi của lớp 8A bằng 1/8 số học sinh của cả lớp.
Sang học kì 2 có 3 bạn pjấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa. Do đó số học sinh giỏi
bằng 20% số học sinh của lớp. Hỏi học kì 1 lớp 8A có bao nhiêu học sinh giỏi.

You might also like