Professional Documents
Culture Documents
1.2 Dong VI - NTKTB
1.2 Dong VI - NTKTB
❖ BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định loại phân tử được tạo thành từ các nguyên tử đồng vị
Bài 2. Viết các loại phân tử HCl tạo thành từ
(a) 1 đồng vị 11 H và 2 đồng vị 17
35
Cl; 37
17 Cl .
Bài 5. Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar và 0,337% 36Ar.
(a) Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.
(b) Tính thể tích của 10 gam Ar ở đktc, biết Ar là khí trơ (phân tử có 1 nguyên tử)
Bài 6. Magie có hai đồng vị A và B. Đồng vị A có số khối 24, đồng vị B hơn đồng vị A một nơtron. Tỉ lệ số
2
nguyên tử của A và B là 3. Tính nguyên tử khối trung bình của magie.
Bài 7. Một nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị X1 có 44 nơtron, đồng
vị X2 nhiều hơn X1 2 nơtron. Hàm lượng nguyên tử của đồng vị X2 là 49,3 %. Tính nguyên tử khối trung bình
của X.
Bài 9. Oxi trong tự nhiên có 3 đồng vị 16O (99,757%), 17O và 18O. Nguyên tử khối trung bình của oxi là
16,00447. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 17O.
Bài 11. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị X và Y có tổng số
khối là 128. Số nguyên tử của đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử của đồng vị Y. Xác định số khối của hai
đồng vị X và Y.
Bài 13. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 2963 Cu và 2965 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng
là 63,54.
(a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi đồng vị 2963 Cu , 2965 Cu trong Cu2O, biết O = 16.
(b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi đồng vị 2963 Cu , 2965 Cu trong Cu(OH)2, biết H = 1, O
= 16.
Bài 15. Cho một dung dịch chứa 8,19 g muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 20,09 g kết tủa.
a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b. X có 2 đồng vị. Giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 2 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai.
Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 notron. Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Bài 19. Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố sau, biết trong tự nhiên chúng có các đồng vị
(a) 79 81
35 Br (50,69%); 35 Br (49,31%)
Bài 20. Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar và 0,337% 36Ar.
(a) Tính nguyên tử khối trung bình của Ar?
(b) Tính thể tích của 20 gam Ar ở đktc.
Bài 21. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu. Trong thanh đồng đó có 2 loại đồng vị là 63
Cu và
29 Cu với hàm
65
29
lượng theo số nguyên tử tương ứng là 25% và 75%. Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam?
Bài 23. Trong tự nhiên, nguyên tố bo có hai đồng vị bền là 105 B và 115 B . Nguyên tử khối trung bình của đồng là
10,81. Tính thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 115 B .
Bài 24. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 35,48. Biết X có hai đồng vị trong đó đồng vị 35X chiếm
75,77% số nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại.
Bài 25. Trong tự nhiên nguyên tố X có 3 đồng vị: đồng vị 1 có 5 nơtron chiếm 50%, đồng vị 2 có 7 nơtron
chiếm 35%, đồng vị 3 có 8 nơtron. Biết nguyên tử khối trung bình của X là 12,15. Tìm số khối các đồng vị
của X.
Bài 26. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 2963 Cu và 2965 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng
là 63,54. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 63
29 Cu trong CuSO4 (cho S = 32, O = 16).
vị thứ hai có số khối chưa biết. Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54.
a. Tìm số khối của đồng vị thứ hai.
b. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị thứ hai có trong hợp chất CuSO4.5H2O. Biết S =32, O = 16.
Bài 28. Bằng phương pháp phổ khối lượng (mass spectrometer) người ta xuất được các giá trị các đồng vị bền của thủy
ngân (Hg) và phần trăm các đồng vị cho bởi đồ thị hình bên. Tuy nhiên trong quá trình in ấn, số liệu % số nguyên tử
của đồng vị 200Hg và 204Hg đã bị mất. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Hg được tính ra là 200,59.
(Nguồn số liệu trích dẫn từ https://slideplayer.com/slide/5756419/)
35
Bài 30. Dung dịch A chứa 0,4 mol HCl, trong đó có 2 đồng vị Cl và 1737Cl với hàm lượng tương ứng là 75% và 25%.
17
Nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 31. Cho 8,19 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được 20,09 gam kết tủa. Biết Ag
= 108.
a) Tính nguyên tử khối của X và gọi tên X.
b) Nguyên tử X có hai đồng vị. Số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai.
Đồng vị thứ nhất ít hơn đồng vị thứ hai là 2 nơtron. Tính số khối của mỗi đồng vị.
Bài 32. Cho 2,06 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,76 gam kết tủa. Biết Ag
= 108.
a. Tính nguyên tử khối của X và gọi tên X.
b. Nguyên tử X có hai đồng vị. Số nguyên tử của đồng vị thứ nhất và đồng vị thứ hai bằng nhau. Đồng vị thứ nhất ít
hơn đồng vị thứ hai là 2 nơtron. Tính số khối của mỗi đồng vị.
40
Bài 34. Nguyên tố 35X có 2 đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 g Ca
20
tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì được 5,994g hợp chất. Biết tỉ lệ giữa số nguyên tử X1 và X2 bằng 605:495.
a. Tính NTK trung bình của X, số khối của X1 và X2
b. Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X.
Bài 35. Cho 0,9532 g muối clorua của kim loại M tác dụng với dd AgNO3, thu được 2,7265 g kết tủa ( Hiệu suất phản
ứng là 95%) .
a) Tìm nguyên tử khối kim loại M ?
b) Nguyên tố M gồm 3 đồng vị có tổng số khối là 75. Xác định số khối của mỗi đồng vị , biết rằng :
_ Số nguyên tử đồng vị 1 chiếm 79% tổng số nguyên tử và bằng 7,9 lần số nguyên tử đồng vị 2 .
_ Hiệu số nơtron của đồng vị 3 và đồng vị 1 là2 .
_ Nguyên tử khối trung bình của M được tính ở câu (a) .
Bài 37. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52. Biết số hạt ở vỏ ít hơn số hạt trong nhân là 18.
a. Tìm số hạt mỗi loại và số khối của X và viết kí hiệu hoá học X.
b. Tính khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối của nguyên tử X theo u.
c. Trong tự nhiên, X có hai đồng vị là X1 và X2. Biết X1 chiếm 75,53% và số khối có giá trị tìm được ở câu a , đồng vị
X2 có số hạt nơtron nhiều hơn đồng vị X1 là 2 hạt. Tìm nguyên tử khối trung bình của X.
d. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị X2 có trong hợp chất KXO3. Biết K = 39, O =16.
39 40 41
e. Trong tự nhiên Kali có 3 đồng vị 19 K, 19 K, 19 K . Hãy cho biết với 2 đồng vị của X có thể tạo thành bao nhiêu
hợp chất muối KX ? Viết các công thức hợp chất KX có thể có.
f. Cho 6,72 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với Kali, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối? Biết K =39
A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
D. X và Y cùng số nơtron.
63 65 65
Câu 8. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử: 29 X , 29 Y và 30 Z ?
A. Z và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
B. X và Y có cùng số khối.
C. X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
D. X và Z có cùng số nơtron.
Câu 9. Cho các nguyên tử X, Y, Z, T có các đặc điểm như sau:
(1) nguyên tử X có 17 proton và số khối bằng 35
(2) nguyên tử Y có 17 nơtron và số khối 33
(3) nguyên tử Z có 17 nơtron và 15 proton
(4) nguyên tử T có 20 nơtron và số khối bằng 37
Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
A. X và Y. B. Y và T. C. Z và Y. D. X và T.
12 13
Câu 10. Nguyên tử cacbon có hai đồng vị bền: 6 C chiếm 98,89 % và 6 C chiếm 1,11 %. Nguyên tử khối
trung bình của cacbon là
A. 12,50. B. 12,02. C. 12,01. D. 12,06.
Câu 11. Liti trong tự nhiên có hai đồng vị với thành phần phần trăm số nguyên tử tương ứng là
7
3 Li(92,50 %) và 36 Li (7,50 %) . Nguyên tử khối trung bình của liti là
A. 6,93. B. 6,08. C. 6,50. D. 6,90.
là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63Cu là
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.
Câu 17. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 6,93. Trong tự nhiên, X có hai đồng vị là 37 X và 36 X .
Thành phần phần trăm số nguyên tử của 36 X là
A. 93%. B. 7 %. C. 50 %. D. 0,925%.
10
Câu 18. Nguyên tố bo (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, bo có hai đồng vị là 5 B
11 10
và 5 B. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 5 B là
A. 81 %. B. 19 %. C. 0,19 %. D. 0,81 %.
Câu 19. Nguyên tố Y có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Trong tự nhiên, Y có hai đồng vị bền Y1 và Y2
với tỉ lệ số nguyên tử là nY : nY = 1 : 3 . Hạt nhân Y1 nhiều hơn hạt nhân Y1 2 nơtron. Số khối của Y1 và Y2
1 2
lần lượt là
A. 34 và 36. B. 35 và 37. C. 37 và 35. D. 36 và 34.
Câu 20. Nguyên tố A có 3 đồng vị bền là A1, A2, A3. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 75. Số khối của đồng
vị thứ hai (A2) bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị còn lại. Đồng vị thứ ba (A3) chiếm 11,4% và có
số khối nhiều hơn đồng vị hai (A2) là 1 đơn vị. Biết nguyên tử khối trung bình của R là 24,328 đvC. Phần
trăm số nguyên tử của các đồng vị A1, A2 lần lượt là
A. 67,8%; 20,8%. B. 20,8%; 67,8%. C. 78,6 %; 10%. D. 10%; 78,6 %.
Câu 21. Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng
số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau.
Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 13. B. 12. C. 14. D. 15.
Câu 22. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 với 2 đồng vị X và Y có tổng số khối là 128.
Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Số nơtron của đồng vị X nhiều hơn số nơtron
của đồng vị Y là
A. 1 hạt. B. 2 hạt. C. 3 hạt. D. 4 hạt
Câu 23. Sb chứa hai đồng vị chính Sb và Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Phần
121 123
trăm khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 (MO = 16) là
A. 62,50%. B. 25,94%. C. 52,20%. D. 51,89%.
Câu 24. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là Cu va Cu, trong đó Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Hỏi
63 65 65
% về khối lượng của 63Cu trong Cu2S là bao nhiêu (cho S=32)?
A. 57,82. B. 75,32. C. 79,21. D. 79,88.