Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - PT HLTP 1 - Sac Ki - Final
Chuong 2 - PT HLTP 1 - Sac Ki - Final
Chuong 2 - PT HLTP 1 - Sac Ki - Final
NỘI DUNG
• Cơ sở lý thuyết
• Phân loại các phương pháp sắc kí
• Quá trình sắc kí cơ bản và sắc kí đồ
• Các thông số đặc trưng của pp sắc kí
• Ứng dụng của pp sắc kí
• Các phương pháp sắc kí CỔ ĐIỂN
• PP sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
• PP sắc kí khí (GC)
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Sắc kí là phương pháp tách các chất
Dựa trên 2 quá trình
– Hấp phụ
– Giải hấp phụ
Xảy ra liên tục giữa 2 pha không trộn lẫn
– Pha tĩnh (cột sắc kí): chất rắn hoặc lỏng
– Pha động: là chất lỏng (LC) hoặc chất kí (GC)
Trong pttp sắc kí được ứng dụng rộng rãi để
định lượng các hợp chất, đặc biệt là hàm lượng
nhỏ.
1
5/14/2022
Lịch sử ra đời
2
5/14/2022
PHÂN LOẠI
Cách 1: Dựa trên cấu tạo pha tĩnh
– Sắc kí cột
– Sắc kí phẳng
Cách 3: Dựa trên bản chất tương tác giữa chất phân tích
với pha tĩnh
– Sắc kí phân bố
– Sắc kí hấp phụ
– Sắc kí trao đổi ion
– Sắc kí gel
3
5/14/2022
SẮC KÍ ĐỒ (Chromatogram)
• Là đồ thị biễu diễn mối
Cường độ tín hiệu
4
5/14/2022
5
5/14/2022
Hệ số phân bố K
• Là đại lượng đặc trưng cho cân bằng động của
chất phân tích giữa 2 pha: tĩnh và động
K = CS/CM
– CS và CM: là nồng độ chất trong pha tĩnh và pha
động.
– K càng lớn chất giữ lại càng lâu trên cột
6
5/14/2022
Hệ số phân bố K
K phụ thuộc các yếu tố:
- Bản chất, cấu trúc phân tử của chất PT, nhóm
chức, nhóm thế,..
- Bản chất, loại và cấu trúc SP
- Bản chất, thành phần và tốc độ MP
- Nhiệt độ cột tách
Hệ số chọn lọc -
= Hệ số tách của hai chất
7
5/14/2022
8
5/14/2022
Số đĩa lý thuyết N
- Số đĩa lý thuyết (N): biểu thị
số lớp chất di chuyển trong
cột.
N = 16(tR/wb)2 = 5.545(tR/w0.5)2
tR : thời gian lưu tòan phần
wb và w0.5 là độ rộng peak đo
tại chân đường nền và tại
nửa chiều cao peak
Số đĩa lý thuyết thực (hiệu dụng) N’:
N’ = 16(t’R/wb)2 = 5.545(t’R/w0.5)2
9
5/14/2022
Độ phân giải Rs
• Là đại lượng cho phép
đánh giá hai chất có thể
tách ra khỏi nhau không.
WA, WB; độ rộng đáy của peak
sắc ký hai chất A và B
t'RA, t’RB: thời gian lưu của hai
chất A và B
• .
Độ phân giải Rs
• Muốn tăng độ phân giải Rs => tăng α, N, k’ (k)
10
5/14/2022
22
11
5/14/2022
12
5/14/2022
SẮC KÍ GIẤY
• Tương tự sắc kí bản
mỏng!
• Pha tĩnh là giấy
cellulose (chất rắn).
13
5/14/2022
THIẾT BỊ HPLC
14
5/14/2022
LC Instrumentation
The Agilent 1100, a typical modern LC system
Solvent reservoirs
Solvent degasser
Pump
Autosampler
Column oven
DAD
15
5/14/2022
SẮC KÍ KHÍ - GC
THIẾT BỊ GC
16
5/14/2022
THIẾT BỊ GC (tt)
1. Khí mang (pha động): là các chất khí trơ như N2, Ar,
He…đẩy chất phân tích ra khỏi cột. Pha động không có
tương tác với chất phân tích.
2. Buồng tiêm mẫu: là nơi mẫu được đưa vào, hóa hơi, và
lôi cuốn theo dòng khí mang vào cột.
3. Lò cột: dùng điều khiển nhiệt độ cột tách.
Trong GC, quá trình phân tách dựa trên sự khác nhau về ái
lực giữa các chất với pha tĩnh, và nhiệt độ bay hơi của chất
phân tích khi chúng di chuyển liên tục dọc theo cột sắc kí.
Chương trình nhiệt: nâng cao hiệu quả tách. Thường dùng
chương trình gradient nhiệt cho các mẫu phức tạp.
THIẾT BỊ GC (tt)
4. Cột sắc kí (pha tĩnh): tách chất phân tích. Có 2
loại cột nhồi và cột mao quản.
5. Detector: ghi nhận chất phân tích ra khỏi cột
theo thời gian. Cường độ tín hiệu (diện tích peak
hay chiều cao) tỉ lệ với hàm lượng chất phân tích
=> cơ sở định lượng.
Các loại detector phổ biến: ion hóa ngọn lửa FID;
Cộng kết điện tử ECD; khối phổ MS.
6. Hệ thống ghi nhận và xử lý tín hiệu: phần mềm
và máy vi tính.
17
5/14/2022
Câu hỏi
1. Vẽ và mô tả cấu tạo thiết bị HPLC và GC
2. So sánh HPLC với GC
3. Khi sử dụng dung môi và đệm pH cần lưu ý
gì?
4. Vì sao nối cột bảo vệ vào cột phân tích?
5. Vì sao cần duy trì dòng ổn định từ bơm?
6. Tác hại của chất rắn và khí hòa tan trong pha
động và biện pháp loại trừ.
18
5/14/2022
19