Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Hoc Vien - Quy Trình Thi Cong PCCC
Tai Lieu Hoc Vien - Quy Trình Thi Cong PCCC
Tai Lieu Hoc Vien - Quy Trình Thi Cong PCCC
Nội dung
1. GIỚI THIỆU
Nội dung
1. GIỚI THIỆU
2
Giới thiệu:
• Quy chuẩn Việt Nam 06: 2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình
• Quy chuẩn Việt Nam 08:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Công trình ngầm đô thị -
Phần 2. Gara ô tô.
• Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1997.
• Quy phạm kỹ thuật công trình
• Bản vẽ thiết kế thi công Hệ thống PCCC
• Thuyết minh kỹ thuật Hệ thống PCCC của Tư vấn thiết kế.
• Catalogue đường ống, thiết bị và phụ kiện của nhà sản xuất.
• Chỉ dẫn kỹ thuật của các nhà sản xuất vật tư, thiết bị.
Ngoài ra còn có thước đo mét, thước nước, dây dọi, dây an toàn và các dụng cụ phụ
khác… phục vụ công tác thi công
• Vật tư, thiết bị được lập kế hoạch chi tiết chuyển về công trường để thi công theo đúng tiến độ
của công trình.
• Hệ thống đường ống sử dụng ống thép đen, ống thép tráng kẽm, phụ kiện ống thép đen, phụ kiện
ống thép tráng kẽm tiêu chuẩn và kích thước phù hợp với yêu cầu thiết kế.
• Khi chuyển vật tư, thiết bị về công trường, Nhà thầu sẽ mời Ban QLDA và Tư vấn giám sát
nghiệm thu vật tư trước khi thi công.
• Vật tư, thiết bị thi công được vận chuyển vào công trường và được cất giữ bảo quản ở kho của
Nhà thầu. Ống đặt ở kho phải được kê lót tránh cong vênh ống.
Nội dung
1. GIỚI THIỆU
8
2. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
• Tiến hành nghiên cứu bản vẽ thiết kế kỹ thuật và liên lạc làm việc với các nhà thầu liên quan để xác định
chính xác các thông số kỹ thuật lắp đặt của các thiết bị từ đó xác định điểm chờ của đường ống.
• Khảo sát mặt bằng, xác định hạng mục nào cần thi công trước
• Đối với hạng mục nào cần thi công trước thì yêu cầu nhà thầu sẽ triển khai làm bản vẽ thi công trước rồi
tiến hành duyệt lên BQLDA và TVGS
• Bản vẽ thi công sẽ phải được thể hiện đầy đủ và chi tiết các thông số kỹ thuật của chi tiết lắp đặt như:
đường ống, đai giá đỡ, phụ kiện và các thiết bị khác …
• Trình mẫu vật tư hạng mục PCCC và các tài liệu liên quan đến nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản
phẩm lên Ban QLDA và Tư vấn giám sát.
• Tất cả các chủng loại vật tư thiết bị khi đưa vào sử dụng cho công trình phải được sự đồng ý của
BQLDA và TVGS.
• Nhà thầu phải tiến hành nghiên cứu tính toán tiến độ thi công của các nhà thầu liên quan để lập tiến
độ thi công cho phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư.
• Tiến độ thi công phải được lập chi tiết cho từng hạng mục công việc để đảm bảo tiến độ chung của
công trình
10
11
1.2. Công tác chuẩn bị.
Quy trình nghiệm thu lắp đặt và nghiệm thu hệ thống
Nhà thầu kiểm tra, triển
khai vẽ trình duyệt
shopdrawing, biện pháp
Không đạt thi công.
Phiếu xử lý kỹ
thuật
TVGS & BQLDA
Phê duyệt
Tiến hành
Thi công lắp đặt
Không đạt
Chỉnh sửa
Nghiệm thu lại
Phê duyệt
Vật tư & thiết bị
1. Sơ đồ qui
Xác định vị trí tuyến ống
(Mặt bằng + Cao độ) trình thi công
Lấy dấu vị trí
Thử áp lực
Phê duyệt
Chuyển giai đoạn thi công
13
ống nhánh
Lỗ khoét
ống chính
14
Hình 4: Hàn bích
15
16
17
Quy chuẩn khoảng cách giá đỡ với tuyến ống đơn
Giá đỡ
Đường Kính Khoảng cách Ty Ren Nở đạn, Rút Thép Góc(mm)
200 4000 M16 4xM12 50x50x5
150 4000 M12 4xM12 50x50x5
100 3000 M12 2xM12 40x40x4
80 3000 M10 2xM10 40x40x4
65 3000 M8 2xM10 40x40x4
50 3000-3500 M8 M8 Cùm
40 3000-3500 M8 M8 Cùm
32 3000-3500 M8 M8 Cùm
25 3000-3500 M8 M8 Cùm
18
Giá đỡ
19
• Bước 1: Vệ sinh ống bằng giẻ lau, bàn chải kẽm xử lý những chỗ bị bám rỉ sét
• Bước 2: Sơn lót 01 lớp sơn chống rỉ sét
• Bước 3: Sơn 01 lớp sơn màu để khô rồi tiến hành lắp đặt
• Bước 4: Sơn dặm các vị trí bị trầy xước trong quá trình lắp đặt
20
4. Phương pháp hàn, cắt ống, khoan giá đỡ, kết nối.
21
Mài vát mép: Sau khi cắt ống được mài vát mép với góc vát từ 30O tới 60O.
22
• Chuẩn bị máy hàn: Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống máy hàn gồm mỏ hàn, điện áp để chuẩn bị hàn.
• Hàn đính: Đặt một ống lên bàn gá, dùng căn khe hở khe hở bằng một lõi que hàn uốn cong hình
chữ “U”, đặt tiếp ống còn lại lên trên, mép vát được ghép lại với nhau thành rãnh hàn, với độ lệch
mép của hai ống tối đa là 1.6mm, hàn các mối hàn đính có chiều dài từ 10 - 15mm đối xứng nhau
qua tâm ống, hàn các mối hàn đính có chiều dài từ 10 - 15mm đối xứng nhau qua tâm ống, mối
đính là 4 mối trong một lần hàn.
23
• Hàn lớp hàn lót: Mồi hồ quang bên trong rãnh hàn, giữ cho hồ quang cháy đều và khoảng cách
hồ quang bằng hai lần đường kính que hàn, với sự dịch chuyển, dao động đầu que hàn hơi dích
dắc (răng cưa hoặc bán nguyệt) và cung cấp đủ nhiệt tới mép cùn (Các bước di chuyển hơi
xuyên ngang để giữ cho kim loại và xỉ hàn không bị chảy xệ xuống, vì mẫu hàn ở tư thế xiên 45˚)
• Sau khi hàn lót xong tiến hành hàn phủ lớp cuối cùng ra ngoài là khâu cuối cùng của hàn
• Lưu ý: thợ hàn phải có bằng cấp chuyên môn, kiểm tra tay nghề, hàn mẫu
24
Phương pháp nối ren, cắt ống, khoan giá đỡ, kết nối.
25
26
Phương pháp dựng ống đường trục.
• Xác định chính xác vị trí đường ống nhánh từng tầng
• Gia cố vị trí chính xác xiết chặt cùm để giữ vị trí ống cố định .
27
• Khớp các mặt bích chú ý điều chỉnh gioăng đúng vị trí.
• Siết chặt bulông, đai ốc trên mặt bích.
• Đánh dấu vị trí giao nhau hai mặt bích sau khi siết căng, sau đó kiểm tra kỹ mối nối.
1 1
5 8
3 4 3 4
7 6
2 2
4 lỗ 8 lỗ
28
29
• Vệ sinh các mặt tiếp xúc với ron cao su & các đầu ren
• Tiến hành lắp van.
- Chú ý: Các van lắp đặt trên tầng cần quay tay valve hướng lên hoặc nằm ngang
30
Kết nối ống với hệ thống vòi chữa cháy (fire hose reel).
Hình 1: Chi tiết van chữa cháy cầu thang Hình 2: Chi tiết hộp chữa cháy vách tường
thoát hiểm mặt trước
31
• Kiểm tra lại mặt bích chờ có phặng & đúng lổ không để khi lắp pillar cho thẳng đứng.(dùng thước
• Sau khi kiểm tra xong tiến hành lắp trụ như kiểu lắp mặt bích.
32
Kết nối ống với hộp cứu hỏa (cabinet).
• Lấy dấu từ sàn hòan thiện đến tâm hộp cứu hỏa (TCVN 1.25mm) gắn tắc kê treo hộp
• Vệ sinh đầu răng của ống chờ.
• Treo tủ xiết bu long.
33
Kết nối ống với công tắc dòng chảy (flow switch).
• Chuẩn bị vật tư & dụng cụ đồ nghề cần thiết (gió đá,dây mỏ hàn ,máy mài…)
• Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy.
• Định vị trí cần gắn công tắc dòng chảy (FLOW SWITCH).
• Dùng gió đá hoặc khoan sắt để tạo lỗ lắp lá van (không nên dùng máy hàn điên để khóet lổ).
35
Đánh dấu đường ống
Tất cả đường ống hệ thống chữa cháy được sơn một lớp chống gỉ, sau đó sơn một lớp mầu đỏ.
Đỏ
Hệ chữa cháy trong nhà
Đỏ
Hệ chữa cháy ngoài nhà
36
• Dùng đồng hồ áp lực đã qua kiểm định lắp đặt để xác định áp lực thử nghiệm.
• Lắp van xả khí ở vị trí cao nhất trên đường ống thử áp lực.
• Quy trình thử nghiệm: Điền đầy nước vào hệ thống đường ống
• Sau đó dùng bơm nâng áp lực đường ống lên mức áp lực thử nghiệm theo số chỉ của đồng hồ áp
lực.
• Sau khi gia tăng áp lực cho hệ thống ống khoảng 15 phút, bắt đầu mở van xả khí trong đường
ống, sau đó tiếp tục dùng bơm áp lực nâng áp lực cho đường ống lên đến mức thử nghiệm.Áp
lực thử là 14kG/cm2.
• Trong suốt thời gian thử nghiệm 4 giờ hệ thống đường ống không được sụt áp suất trong đương
ống.
• Tại thời điểm bắt đầu lưu lại thông số áp lực nước và nhiệt độ môi trường xung quanh. Sau 4 giờ
thử nghiệm ghi lại áp lực nước và nhiệt độ môi trường xung quanh. Nếu tụt áp <5% thì hoàn tất
quá trình thử áp.
• Nếu hệ thống bị rò rỉ, chúng ta xả áp lực trên đường ống về 0 kg/cm2 và xả hết nước trong ống ra
kiểm tra và sửa lại sau đó thực hiện lại quá trình thử áp theo đúng quy trình từ đầu.
• Chụp hình ghi lại các thông số lúc bắt đầu và kết thúc quá trình, ngày giờ thử 37
Van xả khí
Ống nhánh
Ống nhánh
38
Công tác lắp đặt đầu prinkler
• Sau khi đã hoàn thiện công việc thử áp lực các đường ống và bắt đầu phối hợp công tác hoàn
thiện.
• Dựa theo bv phối hợp bố trí các th/ bị, từ các ống nhánh chữa cháy đã chờ sẵn, các CN tiến hành
đo đạt khoảng cách từ ống chờ đến các vị trí đầu sprinkler đã định vị trên bv, tiến hành đo đạt
cho từng vị trí cụ thể để cắt và ren ống lắp đặt chính xác khoảng cách(hoặc đo chính xác nối ống
mểm ), cao độ cho từng vị trí đầu sprinkler.
• Sau khi lắp đặt các đầu sprinkler xong cho một cụm valve (được khống chế ở valve mỗi tầng) ta
tiến hành vào nước để thử áp lại 1 lần nữa, để đảm bảo chắc chắn rằng các vị trí vừa kết nối phải
hoàn toàn kín (Áp lực thử lần này bằng áp lực làm việc của hệ thống) và sẽ giữ nguyên áp lực
sau 4 giờ.
• Chụp hình ghi lại các thông số lúc bắt đầu và kết thúc quá trình, ngày giờ thử
• Sau khi đã chắc chắn các vị trí vừa kết nối đã được kín, xả bỏ nước trong hệ thống, chỉ giữ lại từ
1=>2kG/cm2 trong hệ thống để kiểm soát cho đến khi hoàn thiện tất cả các hạng mục và mở valve
kết nối với hệ thống chính
39
Phê duyệt
Vật tư & thiết bị
• Cùng với tiến độ thi công bê tông sàn, đà. Nhà thầu chủ động đặt chờ các vị trí ống lồng xuyên
dầm, xuyên đà, vị trí các ống luồn cho các đầu báo khói/nhiệt theo quy cách trên bản vẽ thi công
PCCC.
• Trước khi lắp đặt ống cần phải phối hợp với các nhà thầu thi công khác đo đạc tại chỗ hoặc theo
quy định từ bản vẽ chi tiết. Việc phối hợp này cần bao gồm việc lắp đèn chiếu sang, điều hòa
không khí, chữa cháy, cấu trúc các đường ống kỹ thuật, ống nước và các hệ thống kỹ thuật khác.
• Tất cả việc bố trí đường ống sẽ được thể hiện một cách chi tiết trong bản vẽ thiết kế thi công và
được thông qua trước khi bắt đầu tiến hành quá trình lắp đặt.
• Khi công tác đặt ống chờ hoàn chỉnh (được xác nhận trong nhất ký thi công) Nhà thầu mới tiến
hành các công việc tiếp theo. (Nếu có)
• Các ống luồn đặt âm trên trần, sàn cũng được nhà thầu đánh dấu vị trí bằng sơn đỏ vào cốp pha
để tránh việc sau này khoan bắt vít nở sẽ khoan vào ống luồn.
• Xác định chính xác vị trí của các nút nhấn chuông báo Nhà thầu sẽ đặt luôn các đế âm tường. Khi
đặt đế âm Nhà thầu sẽ dùng Nivo ( thước thủy) để đảm bảo tất các thiết bị này được đều nhau và
căn bằng.
41
Phương pháp thi công
• Dây cáp tín hiệu báo cháy được đi riêng trên máng cáp hoặc luồn riêng cho một ống, đường kính
ống luồn được nhà thầu chọn kích thước sao cho dây cáp được đảm bảo không làm tổn hại tới
lớp vỏ bảo vệ.
• Phương pháp đi dây trong đường ống căn cứ theo trị số bình quân ống nhựa và dây điện để
quyết định sử dụng loại ống nhựa có đường kính to và nhỏ khác nhau. Ống luồn có đường kính
không được nhỏ hơn 15mm, đối với các ống đi âm sàn, trần, tường đường ống kính ống không
được lớn 32mm.
• Sau khi đã có được vị trí chính xác của các đầu báo, chuông báo, nút nhấn Nhà thầu tiến hành lắp
đặt ống luồn từ tuyến ống luồn chính hoặc từ máng cáp đi ra các thiết bị. Phần ống trong trần
được cố định trên sàn betong hoặc được cố định chắc chắn vào các thanh thép kết cấu, các
thanh thép này được gắn như các giá treo máng cáp nhưng chúng được gắn sát trần.
• Sau khi đi ống luồn đến gần thiết bị thì chuyển thành ống mềm (ống ruột gà) để đễ thi công lắp
đặt cũng như công việc bảo dưỡng bảo trì sau này.
42
• Căn cứ vào sơ đồ nguyên lý đi dây và sơ đồ nguyên lý báo cháy nhà thầu thực hiện
kéo dây điện ngầm trong ống bảo vệ theo trình tự sau:
• Dây cáp tín hiệu nguyên cuộn được chuẩn bị đầu dây và tổng số đầu dây, luồn dây mồi cáp theo
từng phân đoạn ống để rút cáp, trong trường hợp ống luồn dây chặt khó rút có thể sử dụng dầu
silicon làm tác nhân bôi trơn và tang độ cách điện.
• Nhà thầu tuyệt đối cấm công nhận của mình sử dụng các loại dầu, hóa chất khác làm tang tốc độ
lão hóa của vật liệu cách điện nhật là các sản phẩm có dẫn xuất từ dầu mõ, dầu khoáng hoặc có
chứa các thành phần axit béo.
• Toàn bộ dây cáp tín hiệu và cáp điện sao khi kéo rải xong lộ nào thì tổ trưởng tổ kéo dây phải trực
tiếp đánh số lộ đó nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra, nghiệm thu và đấu nối sau này không bị
nhầm lẫn.
• Mã số lộ dây cáp được đánh số như ghi trong bản vẽ hoặc được quy định bởi kỹ sư một cách có
hệ thống và logic đồng thời phải được tư vấn giám sát chấp nhận, thông thường thì lộ dây cáp tín
hiệu báo cháy được đánh số theo từng zone một. Các màu dây cáp tín hiệu cũng phải được quy
định rõ ràng theo từng cực âm dương, thông thường thì màu xanh quy định cực âm màu đỏ cực
dương.
43
• Tất cả các trường hợp ngoại lệ khác khi công nhân thi công gập vướng mắc gì thì đều phải báo
cáo ngay lại cho đội trưởng tìm cách khắc phục, không được tự ý thi công gây hậu quả nghiêm
trọng sau này.
• Thực hiện công việc vệ sinh các đầu báo trước khi lắp đặt. Khoét lỗ trần theo đúng kích thước
trong của đầu báo hoặc theo catalogues của nhà sản xuất đối với thiết bị âm trần, trách việc
khoét lỗ quá rộng làm cho đầu báo không được gắn chặt lên trần. Đấu nối dây cáp tín hiệu theo
đúng sơ đồ đấu dây của nhà sản xuất, không được tự ý hay sửa chữa phương pháp đấu dây cho
đầu báo.
• Đậy nắp hoặc bọc nhựa các thiết bị đầu báo khi chưa đưa vào sử dụng.
• Đấu nối và kéo cáp về trung tâm báo cháy. Trước khi cấp nguồn vào tủ trung tâm báo cháy cần
kiểm tra nguồn điện có đủ điện áp hay không, tránh sử dụng khi nguồn điện quá áp hoặc áp thấp
gây hư hỏng thiết bị, đặc biệt là nguồn ắc quy nuôi nguồn tủ trung tâm.
• Tiến hành kiểm tra và test thử hệ thống trước khi đưa và sử dụng. Khi test các đầu báo cháy ta
dùng thiết bị test chuyên nghiệp để tạo khói và gây ra báo động giả.
44
Hình 1. Chi tiết lắp đặt đầu báo khói/nhiệt âm trần
45
Hình 2. Chi tiết lắp đặt đầu báo khói/nhiệt gắn trên sàn
46
Hình 3. Chi tiết lắp đặt đầu nút nhấn và còi báo động điển hình
47
Hình 4. Chi tiết lắp đặt tủ chữa cháy điển hình
48
Nội dung
1. GIỚI THIỆU
49
50
3.1. Tổng quan
51
• Phải trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ: quá tải, ngắn mạch, rò rỉ điện.
• Cấm sử dụng điện bằng cách đấu dây pha của nguồn này với dây trung tính của nguồn khác
vào thiết bị.
• Cấm mắc đèn chiếu sáng bằng cách đấu một đầu dây vào dây pha, đầu còn lại cắm xuống đất.
• Không sử dụng kết cấu nhà xưởng làm dây trung tính.
• Máy hàn phải dùng dây nguồn riêng, không được tận dụng các kết cấu kim loại, nhà xưởng, vật
tư để làm vào công tác hàn.
52
Nội dung
1. GIỚI THIỆU
53
4. THẨM TRA & KIỂM TRA
• Kiểm tra chất lượng, số lượng, kích cỡ, chủng loại vật tư khi cấp đến công trình, có sự giám
sát của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
• Tiến hành kiểm tra và nghiệm thu kỹ thuật và khối lượng lắp đặt sau khi thi công từng phần,
toàn phần.
• Tiến hành kiểm tra, nghiệm thu thử áp lực đường ống.
• Tất cả các công đoạn trên đều phải có sự giám sát chặt chẽ của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
• Hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 15/04/2013.
• Biên bản nghiệm thu và hồ sơ hoàn công.
54