Professional Documents
Culture Documents
Luật kinh doanh
Luật kinh doanh
4
• Pháp luật về cạnh tranh
Nội
PL về phá PL về hợp
sản, giải thể
dung đồng
LKD
PL về giải
quyết TC
Nguồn
của luật
Tập quán kinh Tiền lệ
thương doanh pháp
mại
Khái niệm
sống xã hội, trong sản xuất kinh doanh,
được cộng đồng nơi có tập quán đó
thừa nhận và làm theo như một quy
ước chung của cộng đồng
Những quyết
định hành chính
hoặc những bản Tiền lệ
án của tòa án đã hành
có hiệu lực chính
pháp luật, trở
thành khuôn
ÁN LỆ
mẫu để giải Tiền lệ tư
quyết những vụ pháp
việc tương tự.
4
• Pháp luật về cạnh tranh
Sở hữu tài
sản
Thành lập
DN
Quyền Giải quyết
tranh chấp
tự do
KD
Tự do hợp Tự do
đồng cạnh tranh
Chịu trách nhiệm vô hạn Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới
- Học thuyết giả tưởng: pháp nhân chỉ là một chủ thể
giả tưởng, không có ý chí và chỉ được công nhận bởi
pháp luật, phụ thuộc vào nhà làm luật
- Học thuyết thực tại: pháp nhân là chủ thể của các
quyền, có một ý chí tập thể, được thừa nhận và có
quy tắc về đời sống pháp lý
PHÁP NHÂN
Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thành lập theo
quy định của pháp luật
2 • Vốn góp
6 • Điều lệ
Tư cách
pháp lý Mọi cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài đều có
của quyền góp vốn, thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ
người những trường hợp không được quyền thành lập và quản lý
thành doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 điều 18 LDN
lập DN
- Nhà kinh doanh có quyền đầu tư tất cả các loại tài sản mà
Điều pháp luật không cấm.
kiện về - Doanh nghiệp thuộc nhóm có vốn pháp định: vốn đầu tư
đủ vốn pháp định.
tài sản
- Doanh nghiệp không thuộc nhóm này: vốn đầu tư do chủ
doanh nghiệp tự khai báo
Căn
Căn
Căn Căn
cứcứ
cứ vào
cứ
vàovàovào tư
liên
hình
hình
kết cách
thức
pháp thức
chủ
lýsởpháp
thể
hữu
lý 2. Công ty Hợp danh
4. Công ty cổ phần
Bản
Văn kiện
pháp lý điều lệ
công ty
1
• Doanh nghiệp tư nhân
2
• Công ty hợp danh
3
• Công ty trách nhiệm hữu hạn
4
• Công ty cổ phần
Thủ
Rút lui,
tục, chi
bán
phí
vốn
hành
góp
chính
Giới
Thuế
hạn TN
Tư Huy
cách động
PN vốn
QTDN
26
Công ty hợp
danh
Có cả TV hợp
Chỉ có TV hợp
danh và TV
danh
góp vốn
1. Đặc điểm
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty,
cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành
viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể
có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào
1. Về tư cách
chủ thể
2. Về thành
viên
3. Điều hành
kinh doanh
4. Cơ cấu tổ
chức quản lý
Công ty TNHH
là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu (sau
đây gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn điều lệ của công ty
34
Về tư cách pháp lý
1
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một pháp
nhân, chịu TNHH
2 Về tổ chức và quản lý
-Cấu trúc vốn: vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do một cá nhân hoặc tổ chức đầu tư
- Huy động vốn: không được quyền phát hành cổ phiếu để huy
động vốn, chỉ được phép phát hành trái phiếu
4
Về thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là loại
doanh nghiệp, trong đó:
a) thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành
viên không vượt quá năm mươi,
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng
theo quy định
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát
hành cổ phần.
36 ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
Đặc trưng pháp lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên
37
• Cấu trúc vốn: vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu
hạn do các thành viên góp
• Luân chuyển vốn: thành viên muốn chuyển nhượng phần
vốn góp của mình, trước hết phải chào bán phần vốn đó
cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ưng với phần
Về vốn vốn góp của họ với cùng điều kiện
• Huy động vốn: không được quyền phát hành cổ phiếu
để huy động vốn, chỉ được phép phát hành trái phiếu. Để
huy động vốn phải kết nạp thành viên mới hoặc buộc các
thành viên phải tăng vốn góp, hoặc dùng lợi nhuận để
tăng vốn, hoặc vay ngân hàng,…
Giám
ThS.đốc
Nguyễn Thị
Thúy Hằng
2.2.4.4 Công ty cổ phần
39
Công ty
cổ phần
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126
của Luật này.
2. Công ty cổ phần là loại hình công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động
vốn
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
Đặc trưng pháp lý của công ty cổ phần
41
Về thành viên
Cổ phần
Vốn điều lệ Cổ phiếu
4
• Pháp luật về cạnh tranh
4
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
NỘI DUNG
5
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.1.1 Khái niệm hợp đồng
6
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.1.1 Khái niệm hợp đồng
Sự thỏa thuận
7
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.1.1Khái niệm hợp đồng
Chủ thể
Bên A Bên B
8
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.1.1 Khái niệm hợp đồng
Quyền và nghĩa vụ
● Việc giao kết hợp đồng làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hợp động.
● Trong hợp đồng, quyền và nghĩa vụ giữa các bên có tính chất
đối ứng
● Chuyển giao quyền và nghĩa vụ: Không một bên tham gia hợp
đồng nào, khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia,
được quyền chuyển nhượng một phần hay toàn bộ những quyền
và nghĩa vụ trong bản hợp đồng.
9
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.1.1.Khái niệm hợp đồng
●Hiệu
Cólực trị là
giábắt luật đối với các bên giao kết
buộc
● Nhà nước có quyền can thiệp và cưỡng chế thi hành
khi cần thiết
10
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.2 Hiệu lực của hợp đồng
3.2.1 Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
12
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.2.2 Hợp đồng vô hiệu
● Các trường hợp vô hiệu của hợp đồng:
1. Vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã
hội;
2. Vô hiệu do giả tạo;
3. Vô hiệu do nhầm lẫn;
4. Vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa;
5. Vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình;
6. Vô hiệu do vi phạm quy định về hình thức;
● Tùy thuộc vào tính chất và mức độ của sự vô hiệu hợp đồng,
hợp đồng vô hiệu có thể phân chia thành:
1. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ;
2. Hợp dồng vô hiệu từng phần;
3. Hợp dồng vô hiệu tuyệt đối;
4. Hợp dồng vô hiệu tương đối;
13
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.3 Giao kết hợp đồng
● Giao kết hợp đồng được hiểu như là một thời điểm mà
tại thời điểm đó sự thống nhất ý chí của các bên đã diễn
ra
Bên chào
hàng
Bên được
chào hàng
14
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.3.1 Chào hàng
Chào hàng
15 Rõ ràng, chính xác Thời gian có hiệu lực của chào hàng
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.3.1 Chào hàng
Quá hạn
Chào hàng ngược là công việc của người được chào thêm bớt các điều kiện do
người chào hàng đưa ra. Về nguyên tắc, chào hàng ngược làm mất hiệu lực của
chào hàng ban đầu
16
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.3.2 Chấp nhận chào hàng
Là thông báo của bên được chào hàng chuyển cho bên chào hàng về
việc châp nhận toàn bộ nội dung đã nêu trong chào hàng
18
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.3 Nội dung của hợp đồng
Hàng
hoá
4 điều khoản
Giá
Thanh cơ bản của
toán hợp đồng
Giao
hàng
19
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.3 Nội dung của hợp đồng
Giao Thanh
Hàng Giá
hàng toán
hoá
20
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.4 Một số loại hợp đồng thông dụng
21
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.4.1 Hợp đồng tín dụng
“Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng
(bên cho vay) với tổ chức cá nhân có đủ điều kiện do
luật định (bên vay), theo đó tổ chức tín dụng ứng
trước một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời
hạn nhất định, với điều kiện có hoàn trả cả gốc và lãi,
dựa trên sự tín nhiệm”
22
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
Chủ thể của hợp đồng tín dụng
HĐ
Bên vay tín dụng Bên cho vay
Đề nghị
Thẩm định
Hồ sơ
HĐ
Chấp nhận Hoàn
Đề nghị thiện
Đàm phán
24
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
Hình thức của hợp đồng tín dụng
25
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
Nội dung của hợp đồng tín dụng
1. HĐ có bảo đảm
bằng tài sản
2. HĐ không có bảo
đảm bằng tài sản
27
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.4.2 Hợp đồng mua bán hàng hoá
28
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
3.4.2 Hợp đồng mua bán hàng hoá
Quyền và nghĩa
Quyền và nghĩa vụ của người
vụ của người mua
bán (i) Nhận hàng
(i) Nghĩa vụ giao (ii) Thanh toán
hàng tiền hàng
(ii) Chuyển quyền
sở hữu và rủi ro
(iii) Quyền nhận tiền
29
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
2. Số lượng
31
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
4
• Pháp luật về cạnh tranh
PHÁP LUẬT VỀ
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH
5.1 • Tổng quan về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
5.3 • Các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
5.3.4 • Tòa án 6
● Thời gian
● Đảm bảo bí mật kinh doanh, uy tín trong kinh
doanh
● Chi phí
● Lợi ích, hiệu quả
Phải dự báo kết quả, tối đa khả năng kiểm
soát, lựa chọn, nắm giữ chứng cứ có lợi.
10
11
12
Có những
hình thức
giải quyết
1. Thương
tranh chấp lượng
nào? 2. Hoà giải
3. Trọng tài
4. Toà án
16
17
● Hoà giải phải được các bên thoả thuận trước trong
hợp đồng hay được thoả thuận sau khi xảy ra
tranh chấp
● Các bên chủ động cần sự trợ giúp của người thứ
ba để giải quyết tranh chấp
20
21
22
23
26
27
● Có sự độc lập nhất định với hợp đồng chính, bởi nó xác
định cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các bên trong hợp
đồng, kể cả khi hợp đồng bị thay đổi, gia hạn, huỷ bỏ hay
vô hiệu
● Có thể được xem như hợp đồng riêng, do đó có thể bị vô
hiệu do những nguyên nhân riêng
28
30
Chủ tịch
Hội đồng trọng tài
(i) là những tổ chức trọng tài có hình (i) là hình thức trọng tài được lập
thức tổ chức, trụ sở ổn định, có ra để giải quyết các tranh chấp
danh sách trọng tài viên và hoạt cụ thể khi có yêu cầu và tự giải
động theo điều lệ riêng. thể khi giải quyết xong những
(ii) cơ cấu tổ chức của trọng tài gồm: tranh chấp đó.
bộ phận thường trực (Ban quản trị (ii) Đặc điểm cơ bản của trọng tài
và phòng thư ký), các hội đồng vụ việc là không có trụ sở,
trọng tài (được thành lập khi có vụ không có bộ máy giúp việc và
việc). Ngoài ra còn có bộ phận giúp
không lệ thuộc vào bất cứ một
việc.
(iii) Đặc điểm cơ bản của trọng tài quy tắc xét xử nào.
thường trực là có quy chế tố tụng (iii) Về nguyên tắc, các bên khi yêu
riêng và được quy định rất chặt chẽ. cầu trọng tài Ad-hoc xét xử có
Về cơ bản, các đương sự không quyền lựa chọn thủ tục, các
được lựa chọn thủ tục tố tụng phương thức tiến hành tố tụng.
32
34
2 3 4 5
1
● Lưu ý: Các bên có thể đưa thêm vào điều khoản này các vấn đề sau:
● + Định chế hay người được chỉ định giải quyết tranh chấp
● + Số lượng trọng tài viên tham gia giải quyết
● + Nơi giải quyết
● + Ngôn ngữ dùng để giải quyết
37
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
Điều khoản trọng tài mẫu của ICC
● “Tất cả các tranh chấp liên quan tới hợp đồng này
phải được giải quyết chung thẩm theo Qui tắc Trọng
tài tại Phòng Thương mại Quốc tế bởi một hoặc nhiều
trọng tài viên được chỉ định phù hợp với qui tắc đã
nói”
38
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
Điều khoản trọng tài mẫu của VIAC
(Vietnam International Arbitration Centre)
“Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc có liên quan tới
hợp đồng này sẽ được giải quyết dứt điểm bởi Trung
tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo đúng Qui
tắc trọng tài của Trung tâm”
39
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
5.3.4 TOÀ ÁN
5.3.4.1 Khái niệm
● Giải quyết tranh chấp bằng tòa án là hình thức giải
quyết tranh chấp do cơ quan tài phán nhà nước
thực hiện. Tòa án nhân danh quyền lực Nhà nước
để đưa ra phán quyết buộc bên có nghĩa vụ phải
thi hành, kể cả bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà
nước.
41
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
5.3.4.3 Hệ thống toà án Việt Nam
Chánh án TANDTC
Toà án quân sự Toà án nhân dân cấp Các thẩm phán chuyên
khu vực huyện trách
42
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
5.3.4.4 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp của toà án
Sơ
thẩm
Thẩm quyền
Tái giải quyêt Phúc
thẩm tranh chấp thẩm
của toà án
Giám
đốc thẩm
43
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
a. Thẩm quyền giải quyết sơ thẩm
Thẩm
Thẩm quyền theo
quyền theo cấp toà án
vụ việc
Thẩm quyền
theo sự lựa
Thẩm quyền chọn của
theo lãnh nguyên đơn
thổ
44
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
b. Thẩm quyền giải quyết phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm
45
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
5.3.4.5 Thủ tục tố tụng toà án
46
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
5.3.4.6 So sánh cơ chế giải quyết tranh chấp giữa tòa án và trọng tài
Thẩm quyền Thẩm quyền đương nhiên Được hình thành từ thỏa
thuận của các bên
Phạm vi Tất cả cá lĩnh vực hình sự, dân sự, Thông thường chỉ giới hạn
thương mại trong lĩnh vực thương mại
Tính chung Các bản án của tòa có thể bị kháng Quyết định của trọng tài có
thẩm cáo hoặc kháng nghị giá trị chung thẩm
Sự công nhận Các bản án thường khó đạt được Quyết định trọng tài được
quốc tế sự công nhận quốc tế công nhận trong phạm vi
quốc tế
47
Năng lực Các thẩm phán thường có chuyên Các trọng tài viên thường
chuyên môn môn trong 1 số lĩnh vực trong khi là những người có kiến
đó lại phải giải quyết tất cả các thức và trình độ chuyên
tranh chấp thuộc nhiều lĩnh vực môn sâu trong lĩnh vực
khác nhau tranh chấp
Tính linh hoạt Các thủ tục có tính bắt buộc đối Thủ tục linh hoạt. Các bên
với các bên được tự do thỏa thuận về
thời gian, địa điểm,… giải
quyết tranh chấp
48
Nhân chứng Trực tiếp dẫn giải nhân chứng Thực hiện gián tiếp thông
qua tòa án
Thời gian giải Quá trình tố tụng thường kéo dài Thông thường nhanh hơn.
quyết và có thể bị trì hoãn Có thể giải quyết rút ngắn
theo thỏa thuận của các
bên
49
50
4
• Pháp luật về cạnh tranh
Tiêu chí “kế toán”: các số liệu trong các sổ sách cho thấy tổng giá trị tài sản
nợ lớn hơn tổng giá trị tài sản có của doanh nghiệp
Tiêu chí định tính “mất khả năng thanh toán”: Doanh nghiệp, hợp tác xã không
có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu
Pháp luật phá sản là một tổng thể thống nhất các quy phạm
pháp luật nhằm hướng tới việc giải quyết đúng đắn yêu cầu
tuyên bố phá sản doanh nghiệp
Giai đoạn
điều tra khả
năng thanh
Có khả năng thanh
toán
toán nợ đến hạn
1.1 Nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp
Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thuộc về
những người sau đây
• Chủ nợ (chủ nợ không có bảo đảm hoặc có
bảo đảm một phần)
• Người lao động
• Cổ đông trong công ty cổ phần
• Thành viên hợp danh
Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thuộc
về chủ sở hữu
Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp
tạm ứng phí phá sản
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
11
1 Giai đoạn điều tra
Mục đích của giai đoạn “mở thủ tục phá sản” là tạo điều kiện cho doanh nghiệp
có thời gian để khôi phục lại khả năng kinh doanh và sinh lợi của mình
Chỉ định các thành viên trong tổ quản lý, thanh lý tài sản để làm nhiệm vụ quản
lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp
Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn được tiến hành bình thường
nhưng phải chịu sự giám sát, kiểm tra của thẩm phán và tổ quản lý tài sản
Tất cả các chủ nợ không có quyền tố tụng hay thi hành án lệnh đối với doanh
nghiệp mắc nợ.
Nghiêm cấm doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau
Các hoạt động của doanh nghiệp phải được sự đồng ý bằng
văn bản của thẩm phán trước khi thực hiện
Điều 43: Các giao dịch sau đây của doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản được
thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng trước ngày toà án thụ lý đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản bị coi là vô hiệu
a) Tặng cho động sản, bất động sản cho người khác
b)Thanh toán hợp đồng song vụ trong đó phần nghĩa vụ
của doanh nghiệp rõ ràng là lớn hơn phần nghĩa vụ của
bên kia.
c)Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn
d) Thực hiện việc thế chấp, cầm cố tài sản đối với các
khoản nợ
e) Các giao dịch khác với mục đích tẩu tán tài sản của
doanh nghiệp
ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
16
2.1 Mở thủ tục phá sản
Doanh nghiệp phải xây dựng phương án phục hồi sản xuất
2.2 kinh doanh. Thời gian thi hành phương án không quá 3 năm.
2.3 Họp các chủ nợ lại để thông qua hay không thông qua phương
án phục hồi sản xuất kinh doanh.
1. Phí phá
sản
2. Các
khoản của
NLĐ ThS. Nguyễn Thị
Thúy Hằng
21
3.2 Quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản
1. Thủ tục giải thể là một thủ tục hành chính do cơ quan hành chính thực hiện
hoặc chấp thuận trong quá trình giám sát việc giải thể doanh nghiệp
2. Nguyên nhân dẫn đến giải thể doanh nghiệp rất đa dạng song về cơ
bản những nguyên nhân này phụ thuộc ý chí chủ quan của chủ DN
3. Pháp luật Việt nam quy định rất khác nhau về căn cứ giải thể DN
4. Điều kiện để cơ quan có thẩm quyền cho phép giải thể DN: một doanh
nghiệp chỉ được cho phép giải thể khi doanh nghiệp đó bảo đảm thanh
toán hết các khoản nợ và thanh lý hết mọi hợp đồng đã ký kết
5. Hậu quả pháp lý: giải thể bao giờ cũng dẫn tới việc loại trừ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp trên
thương trường bằng cách xoá tên trong sổ đăng ký kinh doanh
(i) Lý do mở Phá sản chỉ do lý do duy nhất là Lý do giải thể rộng hơn nhiều so
thủ tục mất khả năng thanh toán nợ đến với lý do phá sản. Giải thể có thể
hạn. trong nhiều trường hợp
(ii) Cơ quan có Do toà án giải quyết Do cơ quan hành chính nhà nước
thẩm quyền Phá sản là thủ tục tư pháp giải quyết
giải quyết Giải thể là thủ tục hành chính
(iii) Hậu quả phá sản vẫn có thể bán lại tên Giải thể bao giờ cũng chấm dứt
pháp lý doanh nghiệp cho người khác và hoạt động và xóa tên đăng kí kinh
tiếp tục hoạt động. ` doanh
(iv) Thái độ của Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi Không cấm đảm nhiệm chức vụ
Nhà nước đối doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản sau khi doanh nghiệp bị giải thể
với chủ sở trong 3 năm
hữu hay người
quản lý