Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG KTGK2-LS10-2022-2023 - HS
ĐỀ CƯƠNG KTGK2-LS10-2022-2023 - HS
ĐỀ CƯƠNG KTGK2-LS10-2022-2023 - HS
1
Tín ngưỡng: Tín ngưỡng sùng bái các lực lượng tự nhiên thể hiện qua các nghi thức: thờ thần Mặt trời, thần
núi, thần sông; thờ cúng tổ tiên, anh hùng, thủ lĩnh; thực hành nghi lễ nông nghiệp cầu mong mùa màng bội
thu. Lễ hội, phong tục: - Lễ hội: cư dân thường đua thuyền, đấu vật...
- Phong tục: ăn trầu, nhuộm răng đen, xăm mình, nấu bánh chưng bánh dày...
Âm nhạc, ca múa: có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của cư dân với các loại nhạc cụ như trống
đồng, chiêng, cồng, chuông,... Các hoạt động múa giao duyên nam nữ.
2
+ Tiếp giáp biển, có nhiều hải cảng, thuận lợi cho hoạt động trao đổi buôn bán với bên ngoài, giao lưu với các
nền văn minh khác, đặc biệt là nền văn minh Ấn Độ.
Dân cư : Chủ nhân của văn minh Phù Nam chủ yếu là cư dân bản địa (người Môn cổ) kết hợp
với một bộ phận cư dân đên từ bên ngoài.
Văn hóa: - Trên cơ sở văn hóa Óc Eo, gắn liền với sự tồn tại của vương quốc Phù Nam (thế kỉ I-VII).
– chịu ảnh hưởng văn minh Ấn Độ
2. Thành tựu tiêu biểu
2.1-Tổ chức nhà nước: theo thể chế Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại phương Đông.
- Đứng đầu là vua, nắm cả vương quyền và thần quyền. Giúp việc cho vua là quan lại.
2.2. Đời sống vật chất
- Kinh tế: có thương cảng óc Eo - một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất thời bấy giờ,
thu hút thương nhân Ấn Độ, Trung Quốc, Ba Tư, Hy Lạp, La Mã đến buôn bán nhộn nhịp.
- Nguồn thức ăn chính là lúa gạo; các loại rau, củ, quả, tôm, cá,...
- Trang phục: phổ biến đàn ông mặc khố dài tới gối, ở trần; phụ nữ mặc váy và đeo trang sức.
- Cư trú: họ sống trong những ngôi nhà sàn làm bằng gỗ, lợp lá.
- Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền, bè trên kênh, rạch, sông, biển.
2.3. Đời sống tinh thần
- Chữ viết: Ra đời khoảng thế kỉ III, trên cơ sở tiếp thu kiểu chữ Phạn của người Ấn Độ.
- Tín ngưỡng và tôn giáo:
+ Có nhiều tín ngưỡng bản địa: vạn vật hữu linh, tín ngưỡng phồn thực, thờ thần Mặt Trời.
+ Người Phù Nam tiếp biến một cách sáng tạo các mô thức và triết lí của các tôn giáo Ẩn Độ vào tín ngưỡng
bản địa, tạo nên các tôn giáo của chính họ.
+ Hin-đu giáo và Phật giáo được tôn sùng; ....
- Nghệ thuật:
+ Kĩ thuật tạc tượng, điêu khắc trên gỗ, gốm, kim loại, chế tác đồ trang sức rất tinh xảo, chịu ảnh hưởng phong
cách Ấn Độ.
+ Âm nhạc, nghệ thuật ca múa rất phát triển.
- Phong tục: chôn cất người chết bằng nhiều hình thức: thuỷ táng, hoả táng, địa táng, điểu táng.
Câu 7: Khai thác Tư liệu 1, hãy cho biết ý nghĩa, giá trị của nền văn minh Âu Lang- Âu Lạc trong
lịch sử Việt Nam
4
Ý nghĩa, giá trị của nền văn minh Âu Lang- Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam:
- Hình thành cộng đồng làng xóm, nhà nước phôi thai.
- Đặt cơ sở vững chắc cho toàn bộ sự phát triển của quốc gia- dân tộc.
Câu 1. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc không được hình thành trên lưu vực của dòng sông nào?
Câu 2. Địa bàn chủ yếu của quốc gia Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với khu vực nào sau đây?
Câu 3. Sự giàu có về khoáng sản là cơ sở cho sự ra đời sớm của ngành kinh tế nào ở các quốc
gia Văn Lang - Âu Lạc?
Câu 4. Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?
Câu 5. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc không có cội nguồn là nền văn hóa nào sau đây?
5
C. Văn hóa Đồng Đậu. D. Văn hóa Gò Mun.
Câu 6. Cư dân bản địa ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam thuộc nhóm người nào?
Câu 7. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc mang đặc trưng của nền kinh tế nào?
A. Kinh tế thương mại đường biển. B. Kinh tế nông nghiệp lúa nước.
Câu 8. Cơ sở cho sự ra đời của các ngành thủ công nghiệp là:
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Hình thành trên các lưu vực sông lớn.
A.Ngăn ngừa nạn ngập lụt, đồng thời sử dụng được sức nước của sông ngòi
B. Là một trong những di vật tiêu biểu và độc đáo của văn hóa Đông Sơn.
C. Là thời kỳ trước văn hóa Đông Sơn và phát triển trực tiếp lên văn hóa Đông Sơn
D. đánh giá, khai thác sử dụng, bảo vệ nguồn tài nguyên nước
A. Nền văn hóa, văn minh cổ đại xuất hiện sớm nhất vùng Đông Nam Á.
B. Một quốc gia cổ từng tồn tại độc lập liên tục qua các thời kỳ từ năm 192 đến năm 1832.
C. Những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ
Việt Nam
B. Đưa cư dân nước ta bước vào thời đại văn minh với nhiều thành tựu tiêu biểu
C. Là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất
D. Là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi .
Câu 13. Văn học thời kì Văn Lang - Âu Lạc là nền văn học
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16. Trình độ nghệ thuật của cư dân Văn Lang – Âu Lạc được thế hiện qua:
B. Các hoa văn trang trí trên công cụ, vũ khí, trống đồng…
Câu 18. Nhạc cụ nào dưới đây không phải là nhạc cụ của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
Câu 13. Quốc gia nào sau đây là nhà nước đầu tiên ở Việt Nam?
A. Phù Nam. B. Chăm-pa. C. Âu Lạc. D. Văn Lang.
Câu 14. Kinh đô của nhà nước Văn Lang đặt ở
A. Phong Châu. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D. Đại La.
Câu 15. Phong tục nào sau đây không phải là phong tục truyền thống của người Việt cổ?
A. Thờ Chúa. B. Ăn trầu. C. Nhuộm răng. D. Xăm mình.
Câu 18: Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
A. Đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu. B. Khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
C. Đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh. D. Ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 21: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm
A. Vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ B. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
C. Vua, quý tộc, tư sản, thị dân. D. Vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng bộ máy nhà nước thời Văn Lang?
A. Đứng đầu đất nước là Vua Hùng. B. Lạc tướng đứng đầu các bộ.
C. Cả nước được chia làm 30 bộ. D. Bồ chính cai quản các chiềng, chạ.
Câu 23: Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là
A. Đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm. B. Làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải.
C. Đúc đồng, đồ gốm, dệt vải. D. Đúc đồng, đánh cá, đồ gốm.
Câu 24:. Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc
từ
7
A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biết ơn anh hùng dân tộc.
B. Những ảnh hưởng của văn hóa Chăm pa, Phù Nam.
C. Những ảnh hưởng của Hin-đu giáo và Phật giáo.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật điêu khắc.
Câu 25: Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã mang lại hiệu
quả nào dưới đây?
A. Vùng đồng bằng các sông lớn được khai phá.
B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm mĩ nghệ.
C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Phổ biến việc dùng cày với sức kéo của trâu bò.
=> C
Câu 26: Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ
A. Khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
B. Khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
C. Phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.
D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Việt cổ?
A. Nguồn lương thực chủ yếu là gạo nếp, gạo tẻ.
B. Lấy thương mại đường biển làm nguồn sống chính.
C. Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sàn từ gỗ, tre, nứa,…
D. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là thuyền, bè.
Câu 17. Ý nghĩa của tiếng trống đồng khi có giặc ngoại xâm
A. Là nguồn động lực giúp tăng tinh thần chống giặc.
B. Là âm thanh để khiêu khích địch.
C. Là lời hiệu triệu nhân dân khắp nơi quy tụ về chiến đấu.
D. Là tín hiệu để khẳng định sức mạnh của bộ lạc.
Câu 1. Nhà nước Phù Nam ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Đầu thế kỉ I.
C. Cuối thế kỉ II.
D. Đầu thế kỉ III.
Câu 2. Tầng lớp bị trị trong xã hội Phù Nam bao gồm
A. quý tộc, tăng lữ và nông dân.
B. tu sĩ, thợ thủ công và nô lệ.
C. nông dân, thương nhân và quý tộc.
D. nông dân, thợ thủ công và nô lệ.
1
0
Câu 3. Những lực lượng nào trong xã hội Phù Nam có vai trò chi phối các quan hệ chính trị -
xã hội và ngoại giao?
A. Quý tộc và tu sĩ.
B. Nông dân và nô lệ.
C. Nông dân và thợ thủ công.
D. Thợ thủ công và thương nhân.
Câu 4. Nhà nước Phù Nam mang tính chất của nhà nước
A. dân chủ chủ nô phương Tây.
B. phong kiến phương Đông.
C. chuyên chế cổ đại phương Đông.
D. cộng hòa đại nghị phương Tây.
Câu 5. Người Phù Nam đã dựa vào loại chữ nào để xây dựng hệ thống chữ viết của riêng
mình?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 6. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là khu vực nào của Việt Nam ngày nay?
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 7. Văn minh Phù Nam gắn liền với nền văn hóa nào sau đây?
A. Văn hóa Sa Huỳnh.
B. Văn hóa Phùng Nguyên.
C. Văn hóa Óc Eo.
D. Văn hóa Đông Sơn.
Câu 8. Một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất của Vương quốc Phù Nam
là
A. thương cảng Hội An.
B. thương cảng Đà Nẵng.
C. thương cảng Vân Đồn.
D. thương cảng Óc Eo.
Câu 9. Nhà ở của cư dân Phù Nam chủ yếu là
A. nhà sàn.
B. nhà đất.
C. nhà thuyền.
D. nhà bê tông.
Câu 10: Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Phù Nam là
A. xe bò.
B. ngựa.
C. voi.
D. thuyền.
Câu 11: Một trong những tín ngưỡng bản địa của người Phù Nam là
A. tín ngưỡng thờ thánh Ala.
B. tín ngưỡng thờ Chúa.
C. tín ngưỡng thờ Phật.
D. tín ngưỡng phồn thực.
Câu 12:Nghệ thuật điêu khắc của người Phù Nam chịu ảnh hưởng đậm nét của quốc gia nào?
1
1
A. Ấn Độ.
B. Đại Việt.
C. Trung Quốc.
D. Triều Tiên.
Câu 13:Điều kiện tự nhiên nào sau đây đã tạo cơ sở cho Phù Nam có thể sớm kết nối với nền
thương mại biển quốc tế?
A. Giáp biển, có nhiều cảng biển.
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Đất đai canh tác giàu phù sa.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 14: Một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất của Vương quốc Phù
Nam là
A. thương cảng Hội An.
B. thương cảng Đà Nẵng.
C. thương cảng Vân Đồn.
D. thương cảng Óc Eo.
TỰ LUẬN:
Câu 2: Nền văn minh Phù Nam đã chịu ảnh hưởng của nền văn minh nào? Nền văn minh đó có
ảnh hưởng gì đến nền văn minh Phù Nam?
Đáp án:
- Văn minh Phù Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Ấn Độ.
- Nền văn minh Ấn Độ ảnh hưởng đến chữ viết, tư tưởng, tôn giáo, tổ chức nhà nước và chế
độ đẳng cấp.
Câu 3: Khi có người mất, người dân Phù Nam thường làm gì? Nêu các cách thức mai táng
người đã mất của người dân Phù Nam.
Đáp án:
- Khi có người qua đời, những người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng.
- Người dân Phù Nam mai táng người đã mất bằng các cách như thuỷ táng, hoả táng, địa táng,
điểu táng.
1. Phù Nam kết nối với nền thương mại biển quốc tế qua con đường:
A. Cà phê và Chè.
B. Cao su và Hồ tiêu.
C. Tơ lụa và Vải gấm.
D. Tơ lụa và Hồ tiêu.
2. Vị trí địa lí đã tạo cơ sở phát triển nghành gì cho Phù Nam?
A. Phá t triển thương mạ i qua đườ ng biển.
B. Phát triển ngành công nghiệp.
C. Phát triển ngành khai thác lâm sản.
D. Phát triển ngành khai thác khoáng sản.
3. Nhân tố quan trọng hàng đầu nào đã đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương
đường biển ở Phù Nam?
A. Nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư thừa.
B. Kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.
C. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.
D. Sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.
8. Điều kiện tự nhiên nào đã tạo cơ sở cho Phù Nam có thể sớm kết nối với nền thương mại biển
quốc tế?
A. Nhiều rừng.
B. Nhiều hải sản.
1
2
C. Giáp biển, có nhiều cảng biển.
D. Nhiều khoáng sản có giá trị như vàng.
A. Dần suy yếu và bị một vương quốc của người Khơ-me thôn tính.
D. Là một trong những nước có phạm vi lãnh thổ lớn nhất Đông Nam Á.
D. Quốc gia phát triển nhất trong khu vực Đông Nam Á.
1)Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có sáng tạo những thành tựu văn minh Ấn Độ để làm phong phú
nền văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện thông qua việc:
A. Hình thành tín ngưỡng vạn vật hữu linh, phồn thực.
B. Xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.
C. Hình thành tập tục ăn trầu cau và hoả táng người chết.
D. Sáng tác ra sử thi Riêm Kê trên cơ sở sử thi Ramayana.
2)Một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất của Vương quốc Phù Nam là:
A.Thương cảng Hội An
B.Thương cảng Đà Nẵng
C. Thương cảng Vân Đồn
D. Thương cảng Óc Eo
5)Câu nào sau đây không đúng về đời sống vật chất của cư dân Phù Nam?
A.Cư dân Phù Nam sống trong những ngôi nhà làm bằng gỗ, lợp lá
B.Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền, phù hợp với môi trường sông, rạch và biển
C.Trang phục của người Phù Nam khá đơn giản, đàn ông mặc khố dài tới gối, ở trần; phụ nữ dùng một
tấm vải quấn lại thành váy và đeo trang sức
D. Cư dân Phù Nam có tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức: thuỷ táng, hoả táng, địa táng,
điểu táng
6)Một trong những tín ngưỡng bản địa của người Phù Nam là:
A.Tín ngưỡng thờ thánh Ala
B. Tín ngưỡng thờ Chúa
C. Tín ngưỡng thờ Phật
D. Tín ngưỡng phồn thực
7) Điểm giống nhau về tín ngưỡng của cư dân Chăm-pa và cư dân Phù Nam là:
A.Theo tôn giáo Hin - đu và Phật giáo
B.Có tập tục ăn trầu và hoả táng người chết
C.Sùng bái tự nhiên và thờ cúng tổ tiên
1
3
D.Có nghệ thuật ca múa độc đáo và phát triển
8)Nghệ thuật điêu khắc của người Phù Nam chịu ảnh hưởng đậm nét của quốc gia nào?
A.Ấn Độ
B.Đại Việt
C.Trung Quốc
D.Triều Tiên
10) Điểm giống nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Phù Nam với Văn Lang - Âu Lạc và Chăm
Pa là gì?
A.Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công
B.Phát triển đánh bắt thuỷ hải sản và khai thác lâm sản
C.Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài
D.Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển
Câu 16: “Hà đê sứ”là chức quan của nhà Trần đặt ra để
Câu 17: Nghề nào không phải là nghề thủ công cổ truyền của nước Đại Việt?
Câu 18: Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.
quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.
sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các
triều đại phong kiến Việt Nam?
Câu 20: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
Câu 21: Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
Lý.
Trần.
Lê sơ.
Nguyễn.
Câu 22: Văn minh Đại Việt phát triển qua mấy giai đoạn…..
1 giai đoạn
2 giai đoạn
3 giai đoạn
4 giai đoạn
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong
lịch sử dân tộc Việt Nam?
Thể hiện một nền văn hóa rực rỡ, phong phú, toàn diện và độc đáo.
Chứng tỏ văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át văn hóa truyền thống.
Khẳng định bản sắc dân tộc của một quốc gia văn hiến, văn minh.
Thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài.
Câu 24: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt
trong các thế kỉ X – XV?
Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển nông nghiệp
Nhà nước có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề .
Nhân dân có nhu cầu tiếp thu thêm các nghề mới từ bên ngoài.
Nhu câu sử dụng các mặt hàng thủ công trong nước tăng nhanh.
Câu 25: Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là
Hình Luật.
Hình thư.
Hồng Đức.
Gia Long.
Câu 26: Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền hoàn chỉnh dưới triều đại
nào?
Nhà Lê sơ. Nhà Lý. Nhà Trần. Nhà Hồ.
Câu 27: Hai câu thơ dưới đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại
nào?
“Đời vua Thái tổ, Thái tông.
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn”.
Triều Lý.
Triều Trần.
Triều Hồ.
1
5
Triều Lê sơ.
Câu 28: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
Cổ Loa.
Tây Đô.
Đại La.
Phong Châu.
Câu 29: Các quan xưởng được thành lập nhằm mục đích gì?
Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
Đúc tiền, làm gốm sứ, đóng thuyền chiến, may mũ áo cho vua quan.
Đúc tiền, vũ khí, làm tơ lụa, đồng hồ, may mũ áo cho vua quan.
Đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền chiến, làm tranh sơn mài để xuất khẩu.
Tự luận
1. Các bạn hãy cho mình biết ý nghĩa của lễ tịch điền ?
+ Thể hiện sự quan tâm của các vị vua đối với người nông dân, đối với nghề nông trồng lúa
nước.
+ Tuyên truyền, giáo dục thế hệ trẻ lòng biết ơn tiền nhân, tích cực phát triển sản xuất nông
nghiệp, phát huy truyền thống thi đua lao động, sản xuất, phát triển kinh tế.
2. Luật pháp ra đời tác động như thế nào đến sự phát triển xã hội?
- Luật pháp ra đời nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân
chính của nhân dân và an ninh đất nước.
- Sự ra đời của luật pháp cho đã phản ánh sự phát triển về trình độ tư duy và trình độ tổ chức,
quản lí nhà nước và xã hội của Đại Việt.
3. Việc dời đô từ Hoa lư về Đại La ( thành Thăng Long) là một bước tiến mới và sự phát
triển mọi mặt của đại Việt vì sao ?
- Hoa Lư là vùng đất hẹp nhiều núi đá, hạn chế sự phát triền lâu dài của đất nước nhưng Thăng
Long lại khác hoàn toàn với Hoa lư, một nơi gần trung tâm nên rất thuận lợi về giao thông, mua
bán với các vùng lân cận
- Dời đô ra Thăng Long là một bước ngoặc rất lớn. Nó đánh dấu sự trường thành của dân tộc
Đại Việt. Chúng ta không cần phải sống phòng thủ, phải dựa vào thế hiểm trở như ở Hoa Lư để
đối phó với quân thù. Chúng ta đã đủ lớn mạnh để lập đô ở nơi có thể đưa nước phát triển đi lên,
đưa đất nước trở thành quốc gia độc lập sánh vai với phương Bắc. Kinh đô Thăng Long quả là
cái nôi lập đế nghiệp cho muôn đời, là nơi để cho sơn hà xã tắc được bền vững muôn đời vậy.
- Phân tích cơ sở hình thành một nền văn minh/ hoặc một yếu tố hình thành các nền văn minh ở Việt Nam.
- So sánh điểm giống/khác giữa các nền văn minh.
- Trình bày cảm nghĩ về một vấn đề trong các nền văn minh đó.
1
6