Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BÀI THẢO LUẬN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

LỚP HỌC PHẦN: 2257FACC0111

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN: TÌM HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA MỘT
ĐƠN VỊ, XÁC ĐỊNH CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
TRONG KỲ KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ ĐÓ.
NHÓM THỰC HIỆN: 03

HÀ NỘI – 11/202
1
Mục lục
Phần 1: Giới thiệu chung và các hoạt động của tổng công ty điện lực
dầu khí Việt Nam 3
1.1.Giới thiệu chung:..............................................................................................3
1.2.Các hoạt động của Tổng công ty điện lực dầu khí Việt Nam...............4

Phần 2: Lý thuyết về Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp 5
2.1.Bảng cân đối kế toán......................................................................................5
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bảng cân đối kế toán..............................5
2.1.2. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán...........................................................6
2.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................8
2.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...........................................................................9
2.3.1. Tầm quan trọng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................9
2.3.2. Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................9
2.3.3.Kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................10
2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính
2.4.1.Khái niệm và nguyên tắc..........................................................................10
2.4.2.Vai trò của thuyết minh BCTC.................................................................11
2.4.4.Lưu ý khi lập thuyết minh BCTC............................................................12

Phần 3: Phân tích BCTC quý 02 năm 2021 của Tổng công ty điện lực
dầu khí Việt Nam. 12
3.1.Bảng cân đối kế toán....................................................................................12
3.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................16
3.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................................................19
3.4.Thuyết minh BCT..........................................................................................21

Phần 4: Xác định các NV kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán của đơn vị
đó 23

2
Đề tài thảo luận: Tìm hiểu BCTC của một đơn vị? Xác định các NV kinh tế
phát sinh trong kỳ kế toán của đơn vị đó.
Bài làm
Xá c định đơn vị: Tìm hiểu Bá o cá o tà i chính riêng quý 02 nă m 2021 củ a Tổ ng cô ng
ty điện lự c dầ u khí Việt Nam.

Phần 1: Giới thiệu chung và các hoạt động của tổng công ty điện lực dầu khí
Việt Nam
1.1. Giới thiệu chung:
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN Tên
giao dịch bằ ng tiếng Anh: PETROVIETNAM POWER CORPORATION Tên viết tắ t
bằ ng tiếng Anh: PV POWER.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tổ ng Cô ng ty mẹ – Cô ng ty TNHH mộ t thà nh viên do Tậ p Đoà n Dầ u khí
Quố c Gia Việt Nam đầ u tư 100% vố n, đượ c thà nh lậ p theo Quyết định 1468/QĐ-
DKVN ngà y 17/5/2007 củ a Hộ i đồ ng quả n trị Tậ p đoà n Dầ u khí Quố c gia Việt
Nam. Ngà y 01/07/2018, Tổ ng Cô ng ty chính thứ c hoạ t độ ng theo hình thứ c cô ng
ty cổ phầ n. Cổ phiếu củ a Tổ ng Cô ng ty đượ c chính thứ c giao dịch trên sà n HOSE
vớ i mã chứ ng khoá n POW ngà y 14/01/2019.
1.1.2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
- Sả n xuấ t và kinh doanh điện nă ng;
- Quả n lý xâ y dự ng và vậ n hà nh cá c nhà má y điện;
- Xuấ t nhậ p khẩ u năng lượ ng, nhiên liệu cho sả n xuấ t, kinh doanh điện;
- Xuấ t nhậ p khẩ u thiết bị, vậ t tư, phụ tù ng cho sả n xuấ t, kinh doanh điện;
- Đầ u tư xâ y dự ng mớ i cá c dự á n điện độ c lậ p (IPP);
- Thự c hiện đầ u tư, xây lắ p, mở rộ ng phá t triển sả n xuấ t kinh doanh điện;
- Kinh doanh cá c sả n phẩ m tro, xỉ, phế liệu;
- Xâ y dự ng, phá t triển, quả n lý thự c hiện cá c dự á n CDM điện năng sạ ch;
- Cung cấ p dịch vụ quả n lý dự á n cho cá c dự á n điện, dịch vụ tư vấn cho cá c
cô ng trình;
- Nghiên cứ u, á p dụ ng cá c tiến bộ cô ng nghệ mớ i và o việc đầ u tư phá t triển
cá c dự á n điện, sử dụ ng năng lượ ng như: điện gió , điện mặ t trờ i, điện nguyên tử ;
- Thự c hiện cá c dịch vụ kỹ thuậ t thương mạ i trong lĩnh vự c sả n xuấ t, kinh
doanh điện;
- Cung cấ p giả i phá p giả m phá t thả i khí nhà kính đượ c chứ ng nhậ n (CERs)
củ a cá c dự á n điện nă ng;
- Đầ u tư xâ y dự ng phá t triển cơ sở hạ tầ ng điện nă ng, trong đó có đầ u tư
kinh doanh đồ ng bộ lướ i trung thế, hạ thế và bá n điện cô ng nghiệp, tiêu dù ng;
3
- Cung cấ p cá c dịch vụ kỹ thuậ t, vậ n hà nh, đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c quả n lý
vậ n hà nh, sử a chữ a, bả o dưỡ ng phụ c vụ sả n xuấ t kinh doanh điện;
- Hoạ t độ ng kiến trú c và tư vấn kỹ thuậ t có liên quan. Chi tiết: Tư vấ n đấ u
thầ u; Tư vấn quả n lý dự á n; Thiết kế, thẩ m tra thiết kế xâ y dự ng cô ng trình; Lậ p,
thẩ m tra dự á n đầ u tư xâ y dự ng; Giá m sá t thi cô ng xây dự ng cô ng trình; Quả n lý
chi phí đầ u tư xâ y dự ng.
 Địa bà n kinh doanh ở khu vự c: Hà Nộ i, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quả ng Ngã i, Đồ ng
Nai, Cà Mau.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấ u tổ chứ c quả n lý, điều hành củ a PVN gồ m có : Đạ i hộ i đồ ng cổ đô ng;
Hộ i đồ ng quả n trị; Ban Kiểm soá t; Ban Kiểm soá t nộ i bộ ; Ban Tổ ng giá m đố c,...

1.2. Các hoạt động của Tổng công ty điện lực dầu khí Việt Nam
Tổ ng cô ng ty Điện lự c Dầ u khí Việt Nam-CTCP (PV Power) là mộ t trong
nhữ ng đơn vị sả n xuấ t điện hà ng đầ u tạ i Việt Nam, vớ i cô ng suấ t lắ p đặ t chiếm
gầ n 8% trong tổ ng cô ng suấ t nguồ n củ a hệ thố ng. PV Power có ưu thế về nhiệt
điện khí, hiện đang sở hữ u cá c nhà má y điện có cô ng nghệ hiện đạ i, hiệu suấ t cao.
Bên cạ nh đó , Tổ ng cô ng ty đã đà o tạ o, xâ y dự ng đượ c mộ t bộ má y có kinh nghiệm
về quả n lý và điều hà nh, vậ n hà nh cá c nhà má y điện có quy mô lớ n, cô ng nghệ
cao,... đặ c biệt quả n lý đầ u tư xâ y dự ng cá c nhà má y điện có quy mô lớ n và cô ng
nghệ hiện đạ i trong khu vự c và trên thế giớ i. Do đó , PV Power là đơn vị có hiệu
quả sử dụ ng vố n đứ ng đầ u trong ngà nh điện. Ngay từ ban đầ u khi thà nh lậ p, PV
Power đã hướ ng đến tậ p trung và o lĩnh vự c điện khí, tậ n dụ ng nguồ n khí do
Petrovietnam khai thá c và đưa và o bờ , ưu tiên sử dụ ng cho phá t điện. PV Power
hiện là doanh nghiệp sả n xuấ t điện sở hữ u, quả n lý nhiều nhà má y điện khí nhấ t
trong số cá c doanh nghiệp sả n xuấ t điện trong nướ c vớ i 4 nhà má y gồ m: Nhơn
Trạ ch 1, Nhơn Trạ ch 2 và Cà Mau 1&2 vớ i tổ ng cô ng suấ t 2.700 MW.
Mụ c tiêu hoạ t độ ng củ a PV Power là phá t triển thà nh tậ p đoà n kinh tế có
trình độ cô ng nghệ, quả n lý hiện đạ i và chuyên mô n hoá cao; trong đó tậ p trung
và o 5 lĩnh vự c sả n xuấ t, kinh doanh là : thă m dò khai thá c dầ u khí, lọ c-hoá dầ u,
cô ng nghiệp khí, cô ng nghiệp điện và dịch vụ dầ u khí chấ t lượ ng cao.
Theo Nghị định về Điều lệ tổ chứ c và hoạ t độ ng củ a Tậ p đoà n Dầ u khí Việt
Nam , PV Power có cá c chứ c năng, nhiệm vụ sau: Tiến hà nh cá c hoạ t độ ng dầ u khí
và ký kết cá c hợ p đồ ng dầ u khí vớ i tổ chứ c, cá nhâ n; tiến hà nh cá c hoạ t độ ng dầ u
khí theo quy định củ a Luậ t Dầ u khí; tổ chứ c quả n lý, giá m sá t cô ng tá c tìm kiếm,
thă m dò , khai thá c, chế biến dầ u khí trên cơ sở hợ p đồ ng vớ i cá c nhà thầ u dầ u khí,
vớ i cô ng ty con và vớ i cá c tổ chứ c, cá nhâ n khá c; trự c tiếp sả n xuấ t, kinh doanh vì
mụ c tiêu lợ i nhuậ n theo quy định củ a phá p luậ t; đầ u tư và o cô ng ty con, cô ng ty

4
liên kết; thự c hiện quyền và nghĩa vụ củ a chủ sở hữ u phầ n vố n Nhà nướ c tạ i cô ng
ty con, cô ng ty liên kết... PV Power đượ c Nhà nướ c giao quyền thă m dò , khai thá c
tà i nguyên dầ u khí trên toà n bộ lã nh thổ , vù ng biển, vù ng đặ c quyền kinh tế củ a
Việt Nam và ký kết hợ p đồ ng dầ u khí vớ i cá c tổ chứ c, cá nhâ n tiến hà nh cá c hoạ t
độ ng dầ u khí ở Việt Nam theo quy định củ a Luậ t Dầ u khí và cá c quy định khá c củ a
phá p luậ t.
PV Power có nghĩa vụ khai thá c hợ p lý và có hiệu quả nguồ n tà i nguyên dầ u
khí, bả o vệ tà i nguyên mô i trườ ng và thự c hiện cá c nghĩa vụ liên quan đến khai
thá c nguồ n tà i nguyên quố c gia theo quy định củ a phá p luậ t. Bên cạ nh đó , bả o
toà n và phá t triển vố n Nhà nướ c đầ u tư tạ i PV Power và vố n tự huy độ ng; chịu
trá ch nhiệm về cá c khoả n nợ và cá c nghĩa vụ tà i sả n khá c củ a Tổ ng cô ng ty trong
phạ m vi số tà i sả n củ a PV Power; định kỳ đá nh giá lạ i tà i sả n củ a PV Power theo
quy định củ a phá p luậ t.
Phá t triển Tổ ng cô ng ty Điện lự c Dầ u khí Việt Nam thà nh tậ p đoà n kinh tế có trình
độ cô ng nghệ, quả n lý hiện đạ i và chuyên mô n hoá cao; trong đó tậ p trung và o 5
lĩnh vự c sả n xuấ t, kinh doanh là thă m dò khai thá c dầ u khí, lọ c-hoá dầ u, cô ng
nghiệp khí, cô ng nghiệp điện và dịch vụ dầ u khí chấ t lượ ng cao; trong đó , thă m dò
khai thá c dầ u khí là lĩnh vự c kinh doanh chính; gắ n kết chặ t chẽ giữ a sả n xuấ t
kinh doanh vớ i khoa họ c, cô ng nghệ đà o tạ o; có sự tham gia củ a nhiều thà nh phầ n
kinh tế là m nò ng cố t để ngà nh cô ng nghiệp Dầ u khí Việt Nam phá t triển bền vữ ng,
có khả nă ng cạ nh tranh, hộ i nhậ p kinh tế quố c tế hiệu quả và bả o đả m an ninh
năng lượ ng cho sự phá t triển củ a đấ t nướ c.

Phần 2: Lý thuyết về Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp
Bá o cá o TC củ a 1 cô ng ty bao gồ m 4 loạ i bá o cá o chính khá c nhau:

2.1.Bảng cân đối kế toán.


2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bảng cân đối kế toán
a) Khá i niệm
Bả ng câ n đố i kế toá n là hình thứ c biểu hiện củ a phương phá p tổ ng hợ p câ n
đố i kế toá n, phả n á nh tổ ng quá t toà n bộ tình hình tà i sả n và nguồ n vố n củ a doanh
nghiệp tạ i mộ t thờ i điểm nhấ t định dướ i hình thá i tiền tệ.
b) Đặ c điểm
* Về nộ i dung:
Bá o cá o tình hình tà i chính phả n á nh tổ ng quá t tình hình tà i sả n củ a đơn vị
theo hai cá ch phâ n loạ i tà i sả n và nguồ n vố n nên đượ c chia là m 2 phầ n:

5
- Phầ n tà i sả n: Bao gồ m mộ t hệ thố ng chỉ tiêu kinh tế đượ c chia thà nh từ ng
loạ i, mụ c, khoả n mụ c phả n á nh tình trạ ng và cơ cấ u củ a tà i sả n, bao gồ m 2 loạ i:
+ Loạ i A: Tà i sả n ngắ n hạ n
+ Loạ i B: Tà i sả n dà i hạ n
- Phầ n nguồ n vố n: Bao gồ m mộ t hệ thố ng chỉ tiêu kinh tế đượ c chia thà nh
từ ng loạ i, mụ c, khoả n mụ c phả n á nh tình trạ ng củ a nguồ n vố n và cơ cấ u củ a
nguồ n vố n, gồ m 2 loạ i:
+ Loạ i A: Nợ phả i trả
+ Loạ i B: Vố n chủ sở hữ u
* Về kết cấ u:
Bá o cá o tình hình tà i chính kết cấ u thà nh 5 cộ t: Chỉ tiêu, Mã số , thuyết
minh, số cuố i nă m, số đầ u nă m.
Có thể thiết Bá o cá o tình hình tà i chính kiểu mộ t bên (chiều dọ c) hoặ c kiểu
hai bên (chiều ngang).
* Về nguyên tắ c sắ p xếp cá c chỉ tiêu:
- Mố i quan hệ tà i trợ giữ a tà i sả n và nguồ n vố n.
- Cá c chỉ tiêu bên tà i sả n đượ c sắ p xếp theo tính chấ t lưu độ ng giả m dầ n.
- Cá c chỉ tiêu bên nguồ n vố n đượ c sắ p xếp theo tính chấ t thanh khoả n giả m
dầ n.

2.1.2. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán


Bả ng câ n đố i kế toá n có ý nghĩa vô cù ng quan trọ ng, nó phả n á nh tình hình
“sứ c khỏ e tà i chính” củ a doanh nghiệp nên mỗ i phầ n trong bả ng câ n đố i kế toá n
đều có nhữ ng ý nghĩa riêng nhấ t định về cả mặ t phá p lý và mặ t kinh tế.
* Ý nghĩa củ a phầ n tà i sả n:
- Về mặ t phá p lý, phầ n tà i sả n phả n á nh toà n bộ giá trị tà i sả n tạ i thờ i điểm
lậ p bá o cá o củ a doanh nghiệp. Nhữ ng tà i sả n nà y đều thuộ c quyền quả n lý và sử
dụ ng củ a doanh nghiệp.
- Về mặ t kinh tế, cá c số liệu ở phầ n tà i sả n phả n á nh giá trị tà i sả n theo kết
cấ u hiện có tạ i doanh nghiệp đến thờ i điểm lậ p bá o cá o như: tà i sả n cố định, vậ t
liệu, hà ng hó a, tiền tệ, cá c khoả n đầ u tư tà i chính hoặ c dướ i hình thứ c nợ phả i thu
ở tấ t cả cá c khâ u, cá c giai đoạ n trong quá trình sả n xuấ t kinh doanh.
Thô ng qua đó , có thể đá nh giá mộ t cá ch tổ ng quá t quy mô vố n và mứ c độ
phâ n bổ sử dụ ng vố n củ a doanh nghiệp.
* Ý nghĩa củ a phầ n nguồ n vố n:
- Về mặ t phá p lý, phầ n nguồ n vố n phả n á nh nguồ n hình thà nh cá c loạ i tà i
sả n hiện có củ a doanh nghiệp tạ i thờ i điểm bá o cá o.
6
Qua đó cho biết doanh nghiệp có trá ch nhiệm phá p lý phả i trả đố i vớ i
khoả n nợ là bao nhiêu và cá c chủ nợ biết đượ c giớ i hạ n trá ch nhiệm củ a chủ sở
hữ u đố i vớ i cá c khoả n nợ củ a doanh nghiệp.
- Về mặ t kinh tế, nhữ ng số liệu ở phầ n nguồ n vố n thể hiện quy mô và cơ cấ u
cá c nguồ n vố n đượ c đầ u tư và huy độ ng và o hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh, hoạ t
độ ng đầ u tư củ a doanh nghiệp.
Thô ng qua đó có thể đá nh giá mộ t cá ch khá i quá t mứ c độ tự chủ về tà i
chính và khả năng rủ i ro tà i chính củ a doanh nghiệp.
Như vậ y, ý nghĩa chung củ a bả ng câ n đố i kế toá n là phả n á nh quy mô và cơ
cấ u vố n và tà i sả n củ a doanh nghiệp. Qua đó , có thể đá nh giá tổ ng quan về tình
hình hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp hiện tạ i. Đồ ng thờ i, đâ y cũ ng là cơ sở để dự bá o
tình hình hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp trong tương lai.

2.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHDKD)


* Khá i niệm:
- BCKQKD là bá o cá o tà i chính tổ ng hợ p, phả n á nh tổ ng quá t tình hình và kết quả
kinh doanh trong mộ t kỳ hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp và chi tiết cho cá c hoạ t
độ ng kinh doanh chính. Nó i cá ch khá c bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh là
phương tiện trình bà y khả năng sinh lờ i và thự c trạ ng hoạ t độ ng kinh doanh củ a
doanh nghiệp.
- BCKQKD đượ c lậ p dự a trên tính câ n đố i giữ a doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh. BCKQKD là bứ c ả nh chụ p chậ m, vớ i cá c chỉ tiêu mang tính thờ i gian, củ a
thờ i kỳ tà i chính.
* Ý nghĩa củ a Bá o cá o kết quả kinh doanh:
- Bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh giú p cho ngườ i đọ c thô ng tin tà i chính
nắ m đượ c tình hình tiêu thụ sả n phẩ m, hàng hó a, dịch vụ trong nă m củ a doanh
nghiệp là bao nhiêu, đồ ng thờ i so sá nh đượ c vớ i số liệu cù ng kỳ nă m trướ c, từ đó
nắ m đượ c Doanh nghiệp đang gia tă ng đượ c doanh thu hay khô ng?
- Tương tự , Ngườ i đọ c thô ng tin tà i chính cũ ng sẽ nắ m bắ t đượ c cá c chi phí củ a
doanh nghiệp trong kỳ là bao nhiêu như: Giá vố n hà ng bá n, Chi phí tà i chính, Chi
phí bá n hàng, Chi phí quả n lý doanh nghiệp là bao nhiêu, biến độ ng so vớ i cù ng kỳ
có phù hợ p vớ i mứ c tă ng/giả m củ a doanh thu hay khô ng?
- Bên cạ nh việc xem xét đến kết quả kinh doanh củ a hoạ t độ ng chính, ngườ i đọ c
thô ng tin tà i chính cũ ng cầ n nắ m đượ c Thu nhậ p khá c, Chi phí khá c củ a doanh
nghiệp có chiếm tỷ trọ ng lớ n trên Bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh hay
khô ng? Từ đó sẽ nhậ n định đượ c Lợ i nhuậ n sau thuế củ a doanh nghiệp đến từ
hoạ t độ ng cố t lõ i hay từ hoạ t độ ng khá c. Nếu Lợ i nhuậ n đến chủ yếu từ hoạ t độ ng
chính (hoạ t độ ng cố t lõ i), đâ y là mộ t điều tố t, vì hiện nay, cá c doanh nghiệp phá t
triển mạ nh mẽ đều chỉ tậ p trung và o mộ t sả n phẩ m chính, mộ t sả n phẩ m thế
7
mạ nh từ đó dễ dà ng trong việc xâ y dự ng thương hiệu và chiếm lĩnh thị trườ ng.
* Nộ i dung và kết cấ u củ a Bá o cá o kết quả kinh doanh:

- Nộ i dung: BCKQKD thể hiện qua hệ thố ng cá c chỉ tiêu phả n á nh doanh thu, chi
phí, lợ i nhuậ n và nghĩa vụ thuế TNDN củ a doanh nghiệp. Cá c chỉ tiêu đượ c phâ n
loạ i, sắ p xếp thà nh từ ng phầ n cụ thể. Cá c chỉ tiêu đượ c mã hó a để thuậ n tiện cho
việc kiểm tra, đố i chiếu, đượ c phả n á nh theo “Số nă m trướ c”, “Số nă m nay”

- Kết cấ u: BCKQKD đượ c kết cấ u dướ i dạ ng tổ ng hợ p số phá t sinh trên cá c tà i


khoả n kế toá n, đượ c sắ p xếp trậ t tự cá c chỉ tiêu theo yêu cầ u quả n lý. BCKQKD
đượ c chia là m 3 phầ n, bao gồ m: Doanh thu, chi phí hoạ t độ ng kinh doanh trong
kỳ:
+ Doanh thu bao gồ m: Doanh thu bá n hàng hoá dịch vụ , doanh thu tà i chính, cá c
khoả n giả m trừ doanh thu trong kỳ
+ Chi phí bao gồ m: Giá vố n hà ng bá n, chi phí tà i chính, chi phí quả n lý, chi phí
bá n hà ng trong kỳ
-Thu nhậ p và chi phí củ a nhữ ng hoạ t độ ng khá c: bao gồ m nhữ ng khoả n thu và
chi phí khô ng phụ c vụ hoạ tđộ ng kinh doanh trong kỳ
- Lợ i nhuậ n và nghĩa vụ thuế TNDN:
+ Lợ i nhuậ n bao gồ m: Lợ i nhuậ n từ hoạ t độ ng kinh doanh, lợ i nhuậ n từ hoạ t
độ ng khá c, lợ i nhuậ n sau thuế là lã i cổ tứ c (nếu có )
+ Nghĩa vụ thuế TNDN bao gồ m: Thuế TNDN phả i nộ p trong kỳ và thuế TNDN
chưa phả i nộ p trong kỳ.
=>Nhìn và o BCKQKD ngườ i đọ c có thể thấ y đượ c bứ c tranh toà n cả nh về lãi lỗ
trong doanh nghiệp, vớ i tố c độ tă ng trưở ng củ a doanh thu, chi phí, lợ i nhuậ n
so vớ i kỳ trướ c. Tỷ lệ củ a các khoả n doanh thu, chi phí, lợ i nhuậ n cấu thà nh lên
kết quả kinh doanh trong kỳ bá o cá o củ a doanh nghiệp.

2.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

2.3.1. Tầm quan trọng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
*Đố i vớ i doanh nghiệp:
Theo chuẩ n mự c kế toá n quố c tế số 07 (IAS 07) “thô ng tin về luồ ng tiền củ a
doanh nghiệp rấ t hữ u dụ ng trong việc cung cấ p cho nhữ ng ngườ i sử dụ ng bá o cá o
tà i chính, cơ sở để đá nh giá khả năng củ a DN trong việc sử dụ ng cá c luồ ng tiền
đó ”. Trong mộ t kì hoạ t độ ng, doanh nghiệp phả i thự c hiện thu – chi và o rấ t nhiều
hạ ng mụ c đầ u tư khá c nhau, bá o cá o lưu chuyển tiền tệ giú p cá c nhà quả n trị
trong việc nắ m bắ t và phâ n tích việc thu chi đố i vớ i nhữ ng hoạ t độ ng củ a doanh
nghiẹp trong thờ i gian qua. Ngoà i ra, bá o cá o lưu chuyển tiền tệ phả n á nh mố i
quan hệ giữ a dò ng tiền thuầ n và lợ i nhuậ n, sự chênh lệch giữ a sự ra và o củ a dò ng
tiền giú p việc câ n đố i thu chi diễn ra hiệu quả hơn
*Đố i vớ i nhà đầ u tư, cá c tổ chứ c tín dụ ng

8
Việc xem xét bá o cá o lưu chuyển tiền tệ giú p cá c nhà đầ u tư hiểu rõ về giá
trị doanh nghiệp, xá c định tính bền vữ ng củ a doanh nghiệp cũ ng như khả năng
sinh lờ i từ hoạ t độ ng kinh doanh củ a doanh nghiệp. Thô ng qua phâ n tích bá o cá o
lưu chuyển tiền tệ, cá c nhà đầ u tư, cá c tổ chứ c tín dụ ng đá nh giá khả nă ng sinh lợ i
nhuậ n, khả nă ng trả nợ đú ng hạ n liên quan tớ i nhữ ng nhu cầ u bổ sung vố n củ a
cá c tổ chứ c tín dụ ng.

2.3.2. Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
*Khá i niệm:
Bá o cá o lưu chuyển tiền tệ là bả n bá o cá o tổ ng hợ p về cá c hoạ t độ ng thu –
chi tiền tệ củ a cô ng ty, doanh nghiệp trong mộ t khoả ng thờ i gian nhấ t định.
Khoả ng thờ i gian có thể đượ c tính theo thá ng, quý, nă m tà i chính tuỳ theo cô ng ty
quy định. Bá o cá o lưu chuyển tiền tệ phâ n tích sự thay đổ i trong lượ ng tà i sả n,
khả nă ng chuyển đổ i thà nh tiền củ a tà i sả n, khả nă ng thanh toá n, trả nợ … củ a
doanh nghiệp.
*Ý nghĩa:
Nhìn mộ t cá c tổ ng quá t nhấ t, bá o cá o lưu chuyển tiền tệ là mộ t bộ phậ n
hợ p thà nh củ a Bá o cá o tà i chính, phả n á nh cá c nguồ n tiền đượ c đầ u tư và cá c
nguồ n tiền phả i chi cho hoạ t độ ng kinh doanh, đưa ra cá c đá nh giá về năng lự c tà i
chính củ a doanh nghiệp trong kì hoạ t độ ng. Trên cơ sở đó giú p cá c đố i tượ ng
đá nh giá về khả năng chi trả cá c chi phí hoạ t độ ng, khả nă ng sinh lờ i, chi trả cổ tứ c
cho cá c nhà đầ u tư.
Thô ng qua bá o cá o, doanh nghiệp sẽ xem xét đượ c về xu hướ ng và sự biến
độ ng dò ng tiền lưu chuyển từ cá c hoạ t độ ng đượ c tiến hà nh trong kì kinh doanh
(Hoạ t độ ng kinh doanh, hoạ t độ ng đầ u tư, hoạ t độ ng tà i chính). Sự biến độ ng
trong dò ng tiền sẽ tá c độ ng đến quy mô , chấ t lượ ng doanh nghiệp, tá c độ ng tớ i tỷ
suấ t an toà n, tỷ suấ t tự do củ a dò ng tiền và chuyển hướ ng xu hướ ng lưu chuyển
củ a dò ng tiền đặ c biệt đố i vớ i nhữ ng quyết định đầ u tư, quyết định về vay vố n củ a
nhữ ng nhà đầ u tư và cá c tổ chứ c tín dụ ng.

2.3.3.Kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Mộ t bá o cá o lưu chuyển tiền tệ bao gồ m 3 phầ n:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Dò ng tiền liên quan trự c tiếp
đến hoạ t độ ng thanh toá n vớ i ngườ i mua, ngườ i bá n và ngườ i lao độ ng. Trong đó
tiền thu và o bao gồ m: tiền cung cấ p dịch vụ , tiền bá n hàng. Tiền ra dù ng để chi trả
nguyên vậ t liệu sả n xuấ t, chi phí nhâ n cô ng, cá c loạ i thuế, phí và cá c khoả n phí
khô ng phá t sinh tiền như khấ u hao, chi phí rủ i ro có thể xả y ra

9
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Nhữ ng khoả n chi phí thu đượ c từ
hoạ t độ ng nhượ ng bá n, thanh lý tà i sả n, Tiền ra chi cho đầ u tư, mua sắ m phụ c vụ
sả n xuấ t, kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Dò ng tiền liên quan trự c tiếp
đến việc tă ng, giả m vố n chủ sở hữ u. Tiền thu và o bao gồ m tiền gó p vố n, vay ngâ n
hà ng, chứ ng khoá n, tiền đầ u tư từ cổ đô ng,và từ cá c khoả n đầ u tư tà i chính nó i
chung. Tiền chi ra tiền trả cổ tứ c, tiền lã i suấ t ngâ n hàng

2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính

2.4.1.Khái niệm và nguyên tắc


Thuyết minh BCTC là bả n dù ng để phâ n tích mộ t cá ch chi tiết nhữ ng thô ng
tin và số liệu đã đượ c tình bà y trong bả ng câ n đố i kế toá n trướ c đó . Đồ ng thờ i,
thuyết minh bá o cá o tà i chính là vă n bả n bá o cá o kết quả củ a hoạ t độ ng kinh
doanh – sả n xuấ t và bá o cá o lưu chuyển tiền tệ. Đâ y đượ c coi là mộ t bộ phậ n hợ p
thà nh quan trọ ng và khô ng thể thiếu củ a bá o cá o tà i chính.
Khi lậ p Bá o cá o tà i chính nă m, doanh nghiệp cầ n lậ p Bả n thuyết minh Bá o
cá o tà i chính theo đú ng quy định về phá p luậ t củ a Chuẩ n mự c kế toá n về việc
“Trình bà y Bá o cá o tà i chính” và hướ ng dẫ n tạ i Chế độ Bá o cá o tà i chính nà y.
Khi lậ p Bá o cá o tà i chính giữ a niên độ (kể cả dạ ng tó m lượ c và dạ ng đầ y đủ ) cô ng
ty phả i lậ p Bả n thuyết minh Bá o cá o tà i chính chọ n lọ c theo quy định củ a Chuẩ n
mự c kế toá n “Bá o cá o tà i chính giữ a niên độ ” và Thô ng tư hướ ng dẫ n chuẩ n mự c,
cá ch lậ p bả n thuyết minh BCTC
Bả n thuyết minh Bá o cá o tà i chính nên đượ c trình bà y mộ t cá ch khoa họ c
và có hệ thố ng. Doanh nghiệp đượ c chủ độ ng sắ p xếp số thứ tự trong thuyết minh
BCTC theo cá ch phù hợ p nhấ t vớ i đặ c thù củ a doanh nghiệp mình theo nguyên tắ c
mỗ i khoả n mụ c trong Bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh, Bả ng câ n đố i kế toá n
và Bá o cá o lưu chuyển tiền tệ phả i đượ c đá nh dấ u dẫ n đến nhữ ng thô ng tin có
liên quan trong Bả n thuyết minh BCTC.

2.4.2.Vai trò của thuyết minh BCTC


Bá o cá o tà i chính đã phả n á nh hết tình hình hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp ở cá c
khía cạ nh, Vai trò củ a thuyết minh BCTC:
- Thuyết minh tà i chính là vă n bả n để cung cấ p số liệu và thô ng tìn nhằ m
phụ c vụ cho cô ng tá c đá nh giá , phâ n tích chi tiết về kết quả hoạ t độ ng kinh doanh
cũ ng như tình hình thu chi củ a doanh nghiệp.

10
- Nhờ và o số liệu và thô ng tin mà thuyết minh bá o cá o tà i chính cung cấ p để
có thể đá nh giá và phâ n tích chính xá c tình hình tă ng giả m tà i sả n cố định, vố n chủ
sở hữ u và phâ n tích mộ t cá ch hợ p lý trong việc phâ n bổ cơ cấ u và khả năng củ a
doanh nghiệp…

Thô ng qua bả n thuyết minh tà i chính giú p cơ quan thuế biết đượ c chế đố kế toá n
mà doanh nghiệp á p dụ ng là gì, kiểm tra đượ c việc chấ p hà nh và tuâ n thủ nhữ ng
quy định về chế độ kế toá n, phương phá p kế toá n doanh nghiệp đă ng ký trướ c đó
có đả m bả o khô ng và thấ y đượ c nhữ ng kiến nghị cũ ng như đề xuấ t củ a doanh
nghiệp.

2.4.3.Kết cấu và nội dung của bản BCTC


*Kết cấu của bản BCTC
- Đặ c điểm hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp.
- Kỳ kế toá n, tổ chứ c tiền tệ sử dụ ng trong kế toá n.
- Cá c chuẩ n mự c kế toá n và chế độ kế toá n đang á p dụ ng.
- Cá c chính sá ch kế toá n á p dụ ng.
- Thô ng tin bổ sung cho nhữ ng khoả n mụ c đượ c trình bà y trong bả ng câ n đố i
kế toá n.
- Thô ng tin bổ sung cho cá c khoả n mụ c đượ c trình bà y trong bá o cá o kết quả
HĐKD.
- Thô ng tin bổ sung cho khoả n mụ c đượ c trình trong BCTC lưu chuyển tiền
tệ.
*Nội dung của bản BCTC
- Cá c thô ng tin về cơ sở lậ p và trình bà y BCTC và nhữ ng chính sá ch kế toá n
cụ thể đượ c chọ n và vậ n dụ ng đố i vớ i cá c giao dịch và cá c sự kiện quan trọ ng;
- Trình bà y cá c thô ng tin theo quy định củ a nhữ ng chuẩ n mự c kế toá n chưa
đượ c trình bà y trong nhữ ng Bá o cá o tà i chính khá c (Cá c thô ng bá o trọ ng yếu);
- Cung cấ p thô ng tin bổ sung chưa đượ c diễn tả trong nhữ ng Bá o cá o tà i
chính khá c, nhưng lạ i cầ n thiết cho việc trình bà y hợ p lý và châ n thự c tình hình tà i
chính củ a doanh nghiệp.

2.4.4.Lưu ý khi lập thuyết minh BCTC


Thứ nhất, khi thự c hiện lậ p bá o cá o tà i chính nă m tuyệt đố i bạ n phả i lậ p
bả n thuyết minh Bá o cá o tà i chính theo Chuẩ n mự c kế toá n “Trình bà y Bá o cá o tà i
chính” đú ng quy định và thự c hiện chính xá c nhữ ng hướ ng dẫ n củ a Chế độ Bá o
cá o tà i chính này.

11
Thứ hai, đố i vớ i việc bá o cá o tà i chính giữ a niên độ thì việc lậ p bả n thuyết
minh bá o cá o tà i chính có chọ n lọ c theo nhữ ng quy định trong Chuẩ n mự c kế toá n
“Bá o cá o tà i chính giữ a niên độ . Đồ ng thờ i tuâ n thủ chặ t chẽ thô ng tư về hướ ng
dẫ n chuẩ n mự c.
Thứ ba, khi lậ p bả n thuyết minh bá o cá o tà i chính doanh nghiệp cầ n đả m
bả o đầ y đủ nhữ ng nộ i dung dướ i đâ y:
- Nhữ ng thô ng tin về cơ sở lậ p/trình bà y Bá o cá o tà i chính, cá c chính sá ch kế
toá n cụ thể sẽ đượ c chọ n và triển khai vớ i nhữ ng giao dịch và cá c sự kiện quan
trọ ng;
- Thự c hiện trình bà y cá c thô ng tin theo quy định củ a cá c chuẩ n mự c kế toá n
chưa đượ c trình bà y trong cá c Bá o cá o tà i chính khá c (lưu ý là nhữ ng thô ng tin
trọ ng yếu);
- Đả m bả o việc cung cấ p thô ng tin bổ sung chưa đượ c trình bà y trong cá c
Bá o cá o tà i chính khá c, nhưng lạ i cầ n thiết cho việc trình bà y trung thự c và hợ p lý
tình hình tà i chính củ a doanh nghiệp.
Thứ tư, về cá ch trình bà y bả n thuyết minh bá o cá o tà i chính cầ n đượ c trình bà y
có hệ thố ng chặ t chẽ. Thự c hiện sắ p xếp số thứ tự bằ ng cá ch thứ c phù hợ p vớ i mỗ i
đặ c thù củ a doanh nghiệp theo nguyên tắ c củ a mỗ i khoả n mụ c trong bả ng câ n đố i
kế toá n/ Bá o cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh/ Bá o cá o lưu chuyển tiền tệ…
.Phần 3: Phân tích BCTC quý 02 năm 2021 của Tổng công ty điện lực dầu khí
Việt Nam.

12
3.1.Bảng cân đối kế toán

13
* Cá c chỉ tiêu thô ng dụ ng:
- Hệ số nợ là cô ng cụ để đá nh giá có hay khô ng nên đầ u tư và o mộ t doanh
nghiệp, đá nh giá mứ c độ tà i chính và tình trạ ng kinh doanh củ a doanh nghiệp đó .
Nếu hệ số nà y cao, chứ ng tỏ doanh nghiệp đang có nợ ở mứ c lớ n. Và ngượ c lạ i, hệ
số nà y quá thấ p sẽ chứ ng tỏ hiệu quả sử dụ ng nợ củ a doanh nghiệp cò n hạ n chế.

14
Hệ số nợ đượ c tính dự a trên cô ng thứ c:
Tổng nợ
Hệ số nợ =
Tổngtài sản
Trong bả ng câ n đố i kế toá n củ a Tổ ng Cô ng ty Điện lự c Dầ u khí Việt Nam -
CTCP từ ngà y 01/01/2021 đến ngà y 30/06/2021. Hệ số nợ là :
Tổ ng nợ = Nợ ngắ n hạ n + Nợ dà i hạ n
= 14 144 375 891 157 + 3 861 802 136 673
= 18 006 178 027 830
Tổ ng tà i sả n = Giá trị tà i sả n – Nợ phả i trả
= 28 375 964 100 986 + 46 382 142 128 816
= 74 758 106 229 802
Tổng nợ 18 006178 027 830
Vậ y, hệ số nợ = = = 0,241
Tổngtài sản 74 758 106 229 802
Hệ số nợ củ a Cô ng ty khá thấ p, vậ y hiệu quả sử dụ ng nợ củ a cô ng ty cò n hạ n
chế.
- Hệ số về khả năng thanh toá n củ a doanh nghiệp là hệ số mà doanh nghiệp dự a
và o để đá nh giá khả nă ng chi trả cho cá c khoả n nợ củ a doanh nghiệp. Hệ số này
cao chứ ng tỏ khả năng thanh toá n nợ củ a doanh nghiệp cà ng lớ n, rủ i ro tà i chính
củ a doanh nghiệp cà ng nhỏ .
Hệ số về khả nă ng thanh toá n ngắ n hạ n củ a doanh nghiệp đượ c tính theo cô ng
thứ c:
Tổn g tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn−Hàng tồn kho
Khả nă ng thanh toá n ngắ n hạ n =
Tổng nợ ngắn hạn
Trong đó :
+ Tổ ng tà i sả n lưu độ ng và đầ u tư ngắ n hạ n = Tiền và cá c khoả n tương đương
tiền + Cá c khoả n phả i thu + Đầ u tư tà i chính ngắ n hạ n + Hà ng tồ n kho + Chi phí
trả trướ c
= 6 830 336 142 731 + 260 303 000 + 776 055 412 201 + 1 576 238 271 699
+ 789 980 747 317
= 9 972 870 876 948
+ Tổ ng nợ ngắ n hạ n = 14 144 375 891 157
Vậ y, ta có :
Khả nă ng thanh toá n ngắ n hạ n =
Tổngtài sản lưu độn g và đầu tư ngắn hạn−Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
9 972 870876 948−1 576 727 293631
=
14 144 375 891 157
= 0,59
15
Hệ số về khả nă ng thanh toá n củ a cô ng ty khá thấ p, vậ y khả nă ng thanh toá n
củ a cô ng ty nhỏ và rủ i ro tà i chính cao.
- Khả nă ng thanh toá n nhanh củ a doanh nghiệp
Tổngtài sản lưu động và đầutư ngắn hạn−Tổng hàng tồn kho
=
Tổng nợ ngắn hạn
Trong đó :
+ Tổ ng hà ng tồ n kho = 1 576 238 271 699
Từ đó , ta có :
Khả năng thanh toá n nhanh củ a cô ng ty
Tổngtài sản lưu động và đầutư ngắn hạn−Hàngtồn kho
=
Tổng nợ ngắn hạn
9 972 870876 948−1 576 238 271699
=
14 144 375 891 157
= 0,06
Tiềnvà các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toá n tiền mặ t =
Tổng nợ ngắn hạn
6 830 336 142731
=
14 144 375 891157
= 0,48
Hệ số thanh toá n tiền mặ t củ a cô ng ty thấ p chứ ng tỏ rằng tủ i ro thanh toá n cao.

- Cá c chỉ tiêu phâ n tích cơ cấ u tà i sả n: là chỉ tiêu cơ bả n nhấ t trong phâ n tích cơ
cấ u tà i sả n. Chú ng cho biết tỉ trọ ng củ a từ ng loạ i tà i sả n trong tổ ng tà i sả n củ a
doanh nghiệp.
Tài sản ngắnhạn 17 001 981386 011
= = 0.366
Tổng tài sản 46 382 142128 816
Tài sản dàihạn 29 380160 742 805
= = 0,63
Tổngtài sản 46 382 142128 816

3.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

16
Bằ ng cá ch phâ n tích tình hình kinh doanh chung củ a DN, chú ng ta sẽ biết đượ c
cô ng ty có lỗ i hay lã i.
*Ta xét lợi nhuận sau thuế của công ty
Để xem cô ng ty nà y lã i hay lỗ so vớ i nă m trướ c, lã i lỗ nhiều hay ít. Bá o cá o tích
lũ y củ a nă m 2021 là 1.403 tỷ tă ng trưở ng so vớ i lạ i nă m 2020 là 1.260 tỷ. Mặ c dù
củ a quý 2 nă m nay giả m nhẹ so vớ i quý 2 nă m trướ c tuy nhiên thì mứ c độ giả m
17
khô ng quá lớ n và đượ c tích lũ y bở i quý 1 tố t hơn nên hết thờ i điểm quý 2 nhìn
chung là doanh nghiệp bá o lã i so vớ i cù ng thờ i kỳ củ a nă m ngoá i. Nếu chú ng ta chỉ
nhìn và o phầ n nà y và kết luậ n doanh nghiệp có lợ i nhuậ n tă ng trưở ng là 1 doanh
nghiệp tố t thì đâ y là nhậ n định mang tính chủ quan. Bở i vì trong bá o cá o kết quả
hoạ t độ ng KD có 3 nguồ n chú ng ta cầ n phả i chú ý:
*Doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ chính của DN.
+ Ta thấ y cô ng ty nà y họ bá n điện, vậ y doanh thu từ mả ng bá n điện thì đượ c gọ i là
lợ i nhuậ n từ việc bá n hà ng và cung cấ p DV.
+ Doanh thu từ bá n hàng hó a và cung cấ p dịch vụ quý 2 củ a nă m 2021 tă ng
khoả ng 9 % so vớ i nă m 2020. Biến độ ng nà y xuấ t phá t từ cá c nguyên nhâ n sau
đâ y:
 Doanh nghiệp tă ng cườ ng cá c chính sá ch chiết khấ u, qua đó sả n lượ ng bá n
hà ng đượ c thú c đẩ y;
 Đầ u tư dâ y chuyền sả n xuấ t mớ i là m tă ng chấ t lượ ng sả n phẩ m, qua đó khắ c
phụ c đượ c tình trạ ng sản phẩ m bị suy giả m chấ t lượ ng do dâ y chuyền cũ
 Nhữ ng yếu tố trên đã thú c đẩ y sả n lượ ng đề bù lạ i đượ c doanh thu giả m do
yếu tố giá bá n giả m.
+ Chú ng ta nhìn thấ y ở phầ n số 5 trong bả n BCKQHDKD thì lợ i nhuậ n= DT – CP
tứ c là Doanh thu bá n hà ng và cung cấ p dịch vụ (1) - Giá vố n hà ng bá n và dịch vụ
cung cấ p (bao gồ m tấ t cả cá c chi phí liên quan trự c tiếp đến việc sả n xuấ t ra điện
để bá n như: nguyên liệu đầ u và o, nhâ n cô ng trự c tiếp tham gia sả n xuấ t,... (4)
- Ở mục 5 chúng ta thấy, quý 2 củ a nă m 2021 là 922 tỷ so vớ i 980 tỷ nă m 2020
giả m nhẹ. Lũ y kế tính đến hết quý 2 nă m 2021 là 1.488 tỷ; nă m 2020 là 1.798 tứ c
là cô ng ty điện lự c nà y tuy Lợ i nhuậ n sau thuế củ a DN tích lũ y cho đến quý 2 thì
cao hơn so vớ i lợ i nhuậ n tích lũ y củ a nă m trướ c nhưng Lợ i nhuậ n từ hoạ t độ ng
KD chính củ a DN lạ i đang có xu hướ ng giả m tương đố i so vớ i cù ng kỳ củ a nă m
trướ c.
+ Tính tỷ suấ t lợ i nhuậ n = Lợ i nhuậ n gộ p / doanh thu thuầ n bá n hà ng .
+ Trong quý 2 củ a nă m 2021 là 15,1%; cò n nă m 2020 là 17,5%. Tứ c là tỷ suấ t lợ i
nhuậ n giả m từ 17,5% xuố ng 15,1%. Nguyên nhâ n: Có thể do giá bá n hà ng giả m;
do chi phí giá sả n xuấ t tă ng lên.
1.488tỷ
+ Tích lũ y củ a nă m 2021: Tỷ suấ t lợ i nhuậ n củ a nă m 2021= = 12,7%
11,648tỷ
Tứ c là tích lũ y củ a nử a nă m thấ p hơn so vớ i quý 2, nghĩa rằng tỷ suấ t lợ i nhuậ n
gộ p củ a quý 1 sẽ tạ o ra sự sụ t giả m tương đố i. Đồ ng nghĩa vớ i việc cô ng ty điện
lự c sẽ hoạ t độ ng quý 2 tố t hơn quý 1. Nguyên nhân: Có thể quý 2 và o mù a hè,
ngườ i dâ n sử dụ ng điện nhiều hơn thì cô ng ty bá n đượ c điện nhiều hơn dẫ n đến
doanh thu thuầ n bá n hà ng tă ng dẫ n đến lợ i nhuậ n gộ p củ a cô ng ty tă ng lên.
18
*Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
+ Ta lấ y mụ c 6 trừ mụ c 7 sẽ ra lợ i nhuậ n từ hoạ t độ ng tà i chính.
+ Ta thấ y: Doanh thu hoạ t độ ng tà i chính là 70 tỷ trong đó chi phí lã i vay là 75 tỷ.
Doanh thu và chi phí từ hoạ t độ ng tà i chính ta thấ y có sự độ t biến trong tích lũ y
nă m 2021 lên đến 669 tỷ tă ng gầ n như gấ p đô i so vớ i cù ng kỳ củ a nă m 2020.
*Lợi nhuận khác
Có thể bao gồ m hoạ t độ ng thu từ đầ u tư cô ng ty con, lã i chia cổ tứ c nhậ n đượ c
khi đầ u tư và o cô ng ty con, cá c chi phí và cá c thu nhậ p khá c ngoà i chi phí đầ u tư
đượ c liệt kê trong giá vố n hà ng bá n, chi phí tà i chính, chi phí bá n hà ng và chi phí
quả n lý doanh nghiệp.
+ Trong bả ng bá o cá o ta thấ y, tổ ng cô ng ty điện lự c có mộ t sự độ t biến. Chi phí
khá c tă ng độ t biến nă m ngoá i chỉ có 2,1tỷ thì nă m nay tă ng lên đến 127 tỷ và nó
đến từ quý 2 nă m nay

*Chi phí bán hàng


Ta thấ y tổ ng cô ng ty điện lự c gầ n như khô ng có chi phí bá n hà ng. Có thể do
chiến lượ c Sale, quả ng cá o bá n hà ng chưa có .
*Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Là chi phí cho ban lã nh đạ o, chi phí cho phò ng kế toá n, nhâ n sự ,...Trong bả ng
bá o cá o ta thấ y nă m 2021 cô ng ty điện lự c khá tiết kiệm so vớ i nă m 2020. Nă m
2020 quý 2 chi phí củ a cô ng ty là 342 tỷ thì sang quý 2 nă m 2021 cô ng ty giả m
xuố ng cò n 197 tỷ. Tích lũ y củ a nă m 2021 cũ ng thấ p hơn so vớ i nă m 2020. Như
vậ y cô ng ty đang tiết kiệm chi phí khá tố t cho phầ n chi phí quả n lý doanh nghiệp.
Điều nà y dẫ n đến lợ i nhuậ n trướ c thuế củ a cô ng ty nă m 2021 tă ng nhẹ so vớ i nă m
2020.

3.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

19
*Bá o cá o lưu chuyển tiền tệ
3.3.1.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lợ i nhuậ n trướ c thuế do hoạ t độ ng kinh doanh củ a cô ng ty Quý 2/2021
tă ng nhẹ so vớ i cù ng kì nă m trướ c. Trong khi đó cá c khoả n dự phò ng lạ i tă ng
20
mạ nh (từ 438.403.967.104 thà nh 773.063.619.257), cô ng ty đã giữ mộ t khoả n
tiền lớ n để quả n trị rủ i ro cho nhữ ng khoả n nợ thu quá hạ n hoặ c cá c khoả n nợ
chưa đến kì thanh toá n và cá c khoả n lương nhâ n viên. Dò ng tiền lưu chuyển tiền
thuầ n từ hoạ t độ ng kinh doanh có sự giả m sú t mạ nh (từ 1.419.498.864.808 xuố ng
cò n 500.454.903.672).
Đố i vớ i hoạ t độ ng đầ u tư, cô ng ty kinh doanh lã i, đạ t giá trị cao, tă ng từ
310.970.761.76 (2020) lên 663.046.713.456 (2021) đâ y là dấ u hiệu tích cự c cho
hoạ t độ ng đầ u tư, bù đắ p cho khoả n lỗ kinh doanh củ a cô ng ty. Lượ ng hà ng tồ n
kho củ a nă m 2021 giả m mạ nh cho thấ y sứ c tiêu thụ tă ng. Đặ t trong hoà n cả nh cụ
thể bấ y giờ chịu tá c độ ng lớ n bở i tình hình dịch bệnh Covid, hoạ t độ ng sản xuấ t,
tiêu dù ng bị đình trệ ả nh hưở ng khô ng nhỏ đến quá trình kinh doanh củ a doanh
nghiệp.
=> Nhưng lợ i nhuậ n trướ c thuế vẫ n tă ng lượ ng hà ng tồ n khó giả m, điều đó cho
thấ y sự khả quan trong phụ c hồ i kinh doanh củ a cô ng ty trong thờ i gian sắ p tớ i.
3.3.2. Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
Dò ng tiền từ hoạ t độ ng đầ u tư nă m 2021 tă ng so vớ i cù ng kì nă m trướ c (từ
211.972.068.141 tă ng thà nh 582.288.798.769 quý 2/2021). Trong đó khoả ng đầ u
tư mua sắ m, xâ y dự ng TSCĐ và cá c loạ i tà i sả n dà i hạ n khá c tă ng, trá i ngượ c vớ i
sự giả m sú t trong tiền thu do hoạ t độ ng thanh lý, nhượ ng bá n. Như vậ y, cô ng ty
đang có xu hướ ng đầ u tư và o tà i sả n cố định nhiều hơn là bá n ra để mở rộ ng quy
mô .
3.33. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính
Dò ng tiền thu từ vay ngắ n hạ n và dà i hạ n có giả m nhẹ (từ
8.156.621.655.088 xuố ng 8.117.791.903.431), khoả n chi trả nợ gố c vay tă ng nhẹ,
lượ ng lưu chuyển tiền thuầ n từ hoạ t độ ng tà i chính ở mứ c thấ p so vớ i cù ng kì
2020.
=>Nhìn chung, tình hình sả n xuấ t kinh doanh củ a cô ng ty bị ả nh hưở ng bở i tình
hình dịch bệnh tá c độ ng đến nhu cầ u tiêu dù ng. Nhưng từ cá c khoả n lợ i nhuậ n
tă ng, đầ u tư tă ng cù ng vớ i hà ng tồ n kho giả m, cho thấ y tình hình khả quan trong
việc phụ c hổ i sả n xuấ t, kinh doanh, phá t triển trong tương lai.

3.4.Thuyết minh BCT


Khi lậ p bả n thuyết minh BCTC thì sẽ că n cứ theo bả ng câ n đố i kế toá n, bá o
cá o kết quả hoạ t độ ng kinh doanh, bá o cá o lưu chuyển tiền tệ nă m bá o cá o (cụ thể
là quý 2/2021) củ a Tổ ng cô ng ty điện lự c dầ u khí Việt Nam. Đồ ng thờ i că n cứ và o
sổ kế toá n tổ ng hợ p, sổ , thẻ kế toá n chi tiết hoặ c bả ng tổ ng hợ p chi tiết có liên
quan. Và cũ ng că n cứ theo bả n thuyết minh BCTC củ a nă m 2020 và tình hình thự c

21
tế củ a cô ng ty, cá c tà i liệu liên quan để Tổ ng Cô ng ty lậ p bả n thuyết minh bá o cá o
tà i chính. Việc lậ p cá o cá o tà i chính tuâ n thủ theo chuẩ n mự c kế toá n, chế độ kế
toá n doanh nghiệp Việt Nam và cá c quy định phá p lý có liên quan đến việc lậ p và
trình bà y bá o cá o tà i chính yêu cầ u Ban Giá m đố c phả i có nhữ ng ướ c tính và giả
định ả nh hưở ng đến số lượ ng bá o cá o cô ng nợ , tà i sả n và việc trình bà y cá c khoả n
cô ng nợ và tà i sả n tiềm tà ng tạ i ngà y lậ p bá o cá o tà i chính cũ ng như cá c số liệu
bá o cá o về doanh thu và chi phí trong suố t nă m tà i chính.
Khi lậ p bả n thuyết minh bá o cá o tà i chính thì Tổ n cô ng ty điện lự c Dầ u khí
Việt Nam cầ n đá p ứ ng cá c yêu cầ u sau:
- Trình bà y cá c thô ng tin về cơ sở lậ p bá o cá o tà i chính và cá c chính sá ch kế
toá n cụ thể đơn vị đã sử dụ ng theo quy định;
- Trình bà y cá c thô ng tin theo yêu cầ u củ a cá c chuẩ n mự c kế toá n cô ng Việt
Nam mà cá c thô ng tin đó chưa đượ c trình bà y trên bá o cá o tình hình tà i chính,
bá o cá o kết quả hoạ t độ ng, bá o cá o về nhữ ng thay đổ i trong tà i sả n rò ng/vố n chủ
sở hữ u hoặ c bá o cá o lưu chuyển tiền tệ;
- Cung cấ p cá c thô ng tin bổ sung mà cá c thô ng tin nà y khô ng đượ c đượ c
trình bà y trên bá o cá o tình hình tà i chính, bá o cá o kết quả hoạ t độ ng, bá o cá o về
nhữ ng thay đổ i trong tà i sả n rò ng/vố n chủ sở hữ u, hoặ c bá o cá o lưu chuyển tiền
tệ nhưng cầ n thiết để giú p ngườ i đọ c hiểu rõ hơn về cá c bá o cá o đó .
Thuyết minh bá o cá o tà i chính phả i đượ c trình bà y mộ t cá ch hệ thố ng. Mỗ i
khoả n mụ c trình bà y trên bá o cá o tình hình tà i chính, bá o cá o kết quả hoạ t độ ng,
bá o cá o về nhữ ng thay đổ i trong tà i sả n rò ng/vố n chủ sở hữ u, hoặ c bá o cá o lưu
chuyển tiền tệ phả i đượ c dẫ n chiếu tớ i cá c thô ng tin chi tiết liên quan trên thuyết
minh bá o cá o tà i chính.
Thuyết minh bá o cá o tà i chính đượ c trình bà y theo thứ tự sau để giú p
ngườ i đọ c hiểu đượ c bá o cá o tà i chính và so sánh vớ i bá o cá o tà i chính củ a cá c
đơn vị khá c:
- Bá o cá o về sự tuâ n thủ vớ i cá c chuẩ n mự c kế toá n cô ng Việt Nam;
- Tó m tắ t về cá c chính sá ch kế toá n chủ yếu đơn vị á p dụ ng;
- Thô ng tin bổ sung về cá c khoả n mụ c trình bà y trên bá o cá o tình hình tà i
chính, bá o cá o kết quả hoạ t độ ng, bá o cá o về nhữ ng thay đổ i trong tà i sả n
rò ng/vố n chủ sở hữ u, hoặ c bá o cá o lưu chuyển tiền tệ, theo thứ tự củ a từ ng bá o
cá o và thứ tự củ a từ ng khoả n mụ c trong bá o cá o;
- Cá c thô ng tin khá c, bao gồ m:
+ Nợ tiềm tà ng và cá c cam kết chưa thự c hiện, và ;
+ Cá c thô ng tin phi tà i chính khá c, ví dụ như mụ c tiêu và chính sá ch quả n lý
rủ i ro tà i chính.
Trong mộ t số trườ ng hợ p đơn vị có thể thay đổ i thứ tự củ a cá c khoả n mụ c
đượ c trình bà y trong thuyết minh bá o cá o tà i chính, nhưng phả i đả m bả o cấ u trú c
22
mang tính hệ thố ng củ a thuyết minh bá o cá o tà i chính. Thuyết minh bá o cá o tà i
chính cung cấ p thô ng tin về cơ sở lậ p bá o cá o tà i chính và cá c chính sá ch kế toá n
đượ c á p dụ ng có thể đượ c trình bà y như mộ t bộ phậ n riêng biệt củ a bá o cá o tà i
chính.

Phần 4: Xác định các NV kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán của đơn vị đó

1. Mua mộ t thiết bị phụ c vụ cho quá trình sả n xuấ t, giá mua chưa thuế
1.000.000.000, thuế GTGT 5%, chi phí vậ n chuyển là 20.000.000, chi phí lắ p đặ t,
chạ y thử là 10.000.000. Tiền thanh toá n bằ ng số tiền ứ ng trướ c cho ngườ i bá n là
200.000.000 cò n lạ i thanh toá n bằ ng tiền gử i ngâ n hà ng ( đã có giấ y bá o có ).
Nợ TK 211 1.030.000.000
Nợ TK 133 50.000.000
     Có TK 331 (dư có ) 200.000.000
     Có TK 112 880.000.000

2. Trả tiền mua hà ng kỳ trướ c 200.000.000 bằ ng tiền mặ t 50.000.000 cò n lạ i


thanh toá n bằ ng tiền gử i ngâ n hà ng.

Nợ TK 331 200.000.000
      Có TK 111 50.000.000
      Có TK 112 150.000.000

3. Trích 100.000.000 từ quỹ khen thưở ng phú c lợ i để khen thưở ng nhâ n viên
tiền bằ ng hình thứ c chuyển khoả n
Nợ TK 353 100.000.000
      Có TK 112 100.000.000

4. Mua mộ t lô hàng hó a, giá mua chưa thuế là 600.000.000 thuế GTGT 10%
Tiền hàng đã thanh toá n ⅔ bằ ng tiền gử i ngâ n hà ng, cò n lạ i chưa thanh
toá n, hà ng đã về nhậ p kho ½ cò n lạ i chưa về nhậ p kho.
Nợ TK 156 300.000.000
Nợ TK 151 300.000.000
Nợ TK 133 60.000.000
      Có TK 112 440.000.000
      Có TK 331 220.000.000

23
5. Tính lương phả i trả cho nhâ n viên bộ phậ n bá n hàng 200.000.000, bộ phậ n
quả n lý 200.000.000, bộ phậ n sả n xuấ t 400.000.000.
Nợ TK 641 200.000.000
Nợ TK 642 200.000.000
Nợ TK 627 400.000.000
      Có TK 334 800.000.000

6. Tính cá c khoả n trích theo lương theo quy định hiện hà nh.
Nợ TK 641 47.000.000
Nợ TK 642 47.000.000
Nợ TK 627 94.000.000
       Có TK 338 18.400.000

7. Trích tiền gử i ngâ n hà ng để trả lương cho nhâ n viên 800.000.000, thanh
toá n cá c khoả n phả i nộ p cho nhà nướ c 100.000.000.
Nợ TK 334 80.000.000.000
Nợ TK 333 100.000.000
      Có TK 112 180.000.000

8. Xuấ t kho 1 lô hà ng bá n cho khá ch hà ng giá xuấ t kho là 400.000.000 giá bá n


chưa thuế là 500.000.000 thuế 10%, khá ch hà ng đã thanh toá n bằ ng
chuyển khoả n 100.000.000 cò n lạ i chưa chưa thanh toá n.
a. Nợ TK 623 400.000.000
        Có TK 156 400.000.000
b. Nợ TK 112 100.000.000
Nợ TK 131 450.000.000
      Có TK 511 550.000.000
      Có TK 3331 50.000.000

9. Trích khấ u hao tà i sản cố định tạ i bộ phậ n sả n xuấ t 60.000.000, bộ phậ n


bá n hà ng 20.000.000, bộ phậ n quả n lý doanh nghiệp 20.000.000
Nợ TK 627 60.000.000
Nợ TK 641 20.000.000
Nợ TK 642 20.000.000
      Có TK 214 100.000.000

10.Chi phí điện nướ c tạ i bộ phậ n sản xuấ t 110.000.000 đã bao gồ m thuế GTGT
10%.
Nợ TK 627 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
      Có TK 331 110.000.000

24
11. Mua nguyên vậ t liệu về nhậ p kho giá mua chưa thuế là 500.000.000 ( chưa
bao gồ m thuế VAT 10%). Chi phí vậ n chuyển là 10.000.000 do bên bá n chịu
nhưng doanh nghiệp đã trả hộ bằ ng tiền mặ t.
a. Nợ TK 152 500.000.000
  Nợ TK 133 50.000.000
      Có TK 331 550.000.000
b. Nợ TK 138 10.000.000
      Có TK 111 10.000.000

12. Hao mò n 6  thá ng đầ u nă m củ a tà i sả n cố định dà nh cho phú c lợ i là


100.000.000
Nợ TK 3533 100.000.000
      Có TK 214 100.000.000

13. Trích 100.000.000.000 từ lợ i nhuậ n sau thuế chưa phâ n phố i đề bổ sung và o
nguồ n quỹ đầ u tư phá t triển
Nợ TK 421 100.000.000.000
       Có TK 414 100.000.000.000

14. Thanh lý 1 TSCĐ hữ u hình vớ i giá 500.000.000 khá ch hà ng đã thanh toá n


bằ ng chuyển khoả n, thuế GTGT 10%, biết nguyên giá là 2.000.000.000 đã trích
khấ u hao 1.000.000.000, chi phí khấ u hao bằ ng tiền mặ t 100.000.000 chưa bao
gồ m thuế GTGT
a. Nợ TK 112 550.000.000 
      Có TK 711 500.000.000
      Có TK 3331 50.000.000
b. Nợ TK 811 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
      Có TK 111 110.000.000
c. Nợ TK 214 1.000.000.000
   Nợ TK 811 1.000.000.000
                 Có TK 221 2.000.000.000

15. Thu cá c khoả n phả i thu khá c bằ ng tiền gử i ngâ n hà ng 1.000.000.000, trả tiền
hà ng ngườ i bá n 200.000.000, cò n lạ i gử i ngâ n hà ng
Nợ TK 112 800.000.000
Có TK 138 1.000.000.000
Có TK 331 200.000.000 

25
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 03

STT Họ tên Mã sinh viên Đánh giá Điểm

21 Lê Thị Thú y Hằ ng 19D200011 Tích cự c 9

22 Nguyễn Thu Hằ ng 19D200081 Tích cự c 9

23 Trầ n Thị Diễm Hằ ng 21D200120 Tích cự c 9

24 Hoà ng Ngọ c Hạ nh 21D200119 Rấ t tích cự c 9,5

25 Chu Quang Hiệp 21D200121 Rấ t tích cự c 9,5

26 Vũ Thị Thu Hương 21D200125 Tích cự c 9

27 Dương Thu Hiền 21D200123 Tích cự c 9

28 Lưu Thị Khá nh Huyền 19D200018 Rấ t tích cự c 9,5

29 Phạ m Thị Thu Huyền 21D200124 Trung bình 8,5

30 Bù i Trung Kiên 21D200126 Chưa tích cự c 6

26

You might also like