Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 78

NHÓM 7

CÁC DỊCH VỤ KHÁC


CỦA CÔNG TY KIỂM

TOÁN
Nguyễn Thị Như Nguyệt
Lê Châu Quỳnh Giang
Phạm Thị Thanh Thảo
Phạm Ngọc Thảo Uyên
Nội dung

I II III IV
TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ DỊCH VỤ DỊCH VỤ
CÁC LOẠI DỊCH ĐẢM BẢO SOÁT XÉT TỔNG HỢP
VỤ DO DOANH THÔNG TIN THÔNG TIN
NGHIỆP KIỂM TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH
TOÁN CUNG CẤP GIỮA NIÊN ĐỘ
I
VSRS 2410
TỔNG QUAN VỀ
CÁC LOẠI DỊCH VỤ
DO DOANH NGHIỆP
KIỂM TOÁN CUNG
CẤP
1.Các loại dịch vụ do doanh nghiệp
kiểm toán cung cấp
VSQC 1
Dịch vụ kiểm toán Dịch vụ đảm bảo khác

Dịch vụ soát xét BCTC Các dịch vụ liên quan


Kiểm toán báo cáo tài chính
DỊCH VỤ Kiểm toán hoạt động

KIỂM Kiểm toán tuân thủ

TOÁN Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế và


công việc kiểm toán khác
Chuẩn mực
VSAs 100-999
Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành (VSA 1000, dịch vụ đặc
thù của VN)
DỊCH VỤ SOÁT XÉT BCTC
ISRE 2400

VSRE 2400 VSRE 2410


Dịch vụ soát xét báo cáo Dịch vụ soát xét thông tin tài
tài chính quá khứ giữa niên độ do KTV độc lập
của đơn vị thực hiện
DỊCH VỤ ĐẢM BẢO KHÁC
Dịch vụ kiểm tra thông tin tài chính tương
(VSAE 3000 ) lai
VSAE 3400
Dịch vụ đảm bảo về báo cáo tổng hợp thông
tin tài chính theo quy ước trong bảng báo cáo
hạch
VSAE 3420
Dịch vụ đảm bảo về báo cáo hiệu ứng nhà
kính
ISAE 3410
CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN
VSRS 4400 VSRS 4410

Dịch vụ thực hiện các thủ tục Dịch vụ tổng hợp thông tin
thỏa thuận trước đối với tài chính
BCTC

Tuân thủ chuẩn mực đạo nghề nghiệp kế toán,


kiểm toán
05
CÁC DỊCH VỤ KHÔNG PHẢI TUÂN
THỦ CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC

Dịch vụ bồi dưỡng


Dịch vụ kế kiến thức nghề
toán nghiệp

1 2 3 4

Dịch vụ tư vấn: Thẩm định giá tài


thuế, quản lý, tài sản và đánh giá rủi
chính,.... ro tài sản
NHU CẦU SỬ
DỤNG DỊCH VỤ
ĐẢM BẢO

2. TỔNG QUAN
CÁC KHÁI
NIỆM CƠ BẢN

VỀ DỊCH VỤ
VỀ DỊCH VỤ
ĐẢM BẢO

ĐẢM BẢO
PHÂN BIỆT VỚI
DỊCH VỤ PHI
ĐẢM BẢO
NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐẢM BẢO
Các nguyên nhân liên quan đến thông tin:
-Thông tin luôn chứa đựng rủi ro .
+ Không tiếp cận thông tin
+ Sử quá tải của thông tin
+ Thành kiến của người cung cấp
-Thông tin cần biên dịch, chuyển đổi theo xu hướng chung.
+ Sự gia tăng thông tin tác động đến mọi mặt của một doan nghiệp -> nhu cầu cần thiết có
một sự đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy của các thông tin
Sự thay đổi về môi trường kinh doanh và luật pháp khiến cho các doanh nghiệp cần
có sự hỗ trợ cho việc kiểm soát nội bộ và tuân thủ pháp luật

Quy định của pháp luật


CÁC KHÁI NIỆM
DỊCH VỤ ĐẢM BẢO
AICPA IFAC IIA
“Là một dịch vụ chuyên “Sự thỏa thuận bởi những “Đảm bảo hàm ý rằng
nghiệp và độc lập làm gia kế toán viên chuyên nghiệp những người trong nghề
tăng chất lượng thông tin được thiết kế nhằm gia tăng (kế toán) có thể làm tăng
cho người sử dụng thông sự tin cậy của thông tin về giá trị bằng cách cung
một vấn đề được quan tâm cấp sự đánh giá về độ tin
tin để ra quyết định.”
qua đó gia tăng chất lượng cậy hoặc sự phù hợp của
của thông tin đáp ứng nhu dữ liệu và các hoạt động
cầu của người sử dụng.” so với các tiêu chuẩn.”
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
ĐẢM BẢO
Bao gồm các yếu tố sau:

Mối quan hệ 3 Đối tượng dịch Tiêu chí phù Các bằng chứng
Báo cáo dịch vụ
bên vụ đảm bảo phù hợp đầy đủ và thích
đảm bảo bằng văn
hợp hợp
bản theo hình thức
phù hợp
PHÂN LOẠI DỊCH VỤ ĐẢM BẢO VÀ DỊCH VỤ
PHI ĐẢM BẢO
DỊCH VỤ ĐẢM BẢO DỊCH VỤ PHI ĐẢM BẢO
Dịch vụ kiểm toán tuân thủ Dịch vụ chuyển đổi và tái cấu
Dịch vụ đánh giá kiểm soát trong trúc doanh nghiệp
các tổ chức dịch vụ Dịch vụ tư vấn ứng dụng công
Dịch vụ rà soát đặc biệt (ISAE nghệ thông tin (ISAE 3402)
3402) Dịch vụ tổng hợp thông tin tài
Dịch vụ đánh giá xem xét hệ thống chính (ISAE 3402)
kiểm soát nội bộ (ISAE 3402) Dịch vụ chuyển đổi BCTC từ
VAS sang IFRS (ISAE 3402)
DỊCH VỤ ĐẢM
BẢO THÔNG
TIN TÀI CHÍNH
QUÁ KHỨ
1/ Kiểm toán BCTC Hợp đồng kiểm toán cho mục đích đặc
biệt:
được lập theo
Hợp đồng đáp ứng nhu cầu đặc biệt của khách
khuôn khổ về lập hàng, hoặc để công nhận những tính chất đặc
biệt của dữ liệu được kiểm tra
và trình bày BCTC
Các dạng hợp đồng kiểm toán cho mục đích
cho mục đích đặc đặc biệt:
biệt + Kiểm toán BCTC được lập trên cơ sở kế toán
khác
Chuẩn mực + Kiểm toán một số khoản mục của BCTC
VSA 800 + Kiểm toán tính tuân thủ của các điều khoản
hợp đồng
+ Kiểm toán BCTC theo yêu cầu riêng của cơ
quan quản lý Nhà nước
2/ Kiểm toán BCTC Được yêu cầu kiểm toán chỉ một báo
riêng lẻ và khi kiểm cáo trong bộ BCTC
toán các yếu tố, số Được yêu cầu kiểm toán các yếu tố, tài
tài khoản hoặc khoản, khoản mục cụ thể:
◊Tài khoản phải thu, dự phòng nợ phải thu
khoản mục cụ thể khó đòi, hàng tồn kho
của BCTC ◊ Danh mục tài sản thuê ngoài
◊ Biểu tăng, giảm TSCĐHH
Chuẩn mực
◊ Kế hoạch thanh toán của tài sản thuê tài
VSA 805
chính
◊ Danh sách phân chia lợi nhuận, tiền
thưởng
BCTC tóm tắt: Là các thông tin tài
chính quá khứ được trích từ báo cáo tài
3/ Dịch vụ báo cáo chính (đầy đủ) nhưng có ít thông tin chi
về báo cáo tài chính tiết hơn so với báo cáo tài chính (đầy đủ)
và vẫn được trình bày theo cấu trúc nhất
tóm tắt quán với báo cáo tài chính (đầy đủ)

Chuẩn mực
VSA 810 Thông báo cho những nhóm người sử
dụng chủ yếu chỉ quan tâm khái quát đến
tình hình tài chính và kinh doanh của đơn
vị lập
II
VSRE 2410

DỊCH VỤ SOÁT
XÉT BCTC
GIỮA NIÊN ĐỘ
Là thuật ngữ dùng để chỉ loại dịch
vụ đảm bảo được thực hiện với độ
Soát tin cậy vừa phải, nhưng vẫn đủ để
xét? đáp ứng nhu cầu nhất định của
người sử dụng báo cáo tài chính.
Thấp hơn đáng
kể
Mức độ đảm
Mục tiêu của hợp
bảo
đồng, trách
nhiệm của BGĐ, Sự thống nhất
trách nhiệm của với BGĐ
người hành nghề,

loại dịch vụ và Ít hơn


hạn chế, mô tả
Bằng chứng
báo cáo phát
thu thập
hành.

Chi phí
Thấp hơn
Chi phí:

Bảng giá dịch vụ


kiểm toán

Bảng giá dịch vụ


soát xét BCTC
Dịch vụ soát xét BCTC quá khứ (VSRE,
ISRE - 2400)

Dịch vụ soát xét thông tin tài chính giữa


niên độ do kiểm toán viên độc lập của
đơn vị thực hiện (VSRE, ISRE - 2400)
DỊCH VỤ SOÁT XÉT BCTC QUÁ KHỨ
Được quy định và hướng dẫn bởi VSRE 2400 “Dịch vụ soát xét báo cáo tài
chính quá khứ”.
Người hành nghề chỉ đưa ra mức độ đảm bảo có giới hạn
Kiểm toán viên nhận thấy có hay không cho rằng thông tin về đối tượng
dịch vụ đảm bảo có sai sót trọng yếu và đưa ra kết luận nhằm làm tăng độ
tin cậy của người sử dụng báo cáo về việc liệu báo cáo tài chính có được
lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay
không, dựa trên các thủ tục được thực hiện và bằng chứng thu thập được.
Báo cáo soát xét phải bao gồm một đoạn trình bày về bản chất của dịch vụ
soát xét cũng như cơ sở để người đọc có thể hiểu được kết luận trong báo
cáo.
Dịch vụ soát xét thông tin tài chính giữa niên
độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực
hiện (VSRE, ISRE - 2400, VSRE 2410)

Nguyên tắc chung của một cuộc soát xét thông tin
tài chính giữa niên độ

Kiểm toán Kiểm toán viên phải lập kế


Kiểm toán viên
viên phải hoạch và thực hiện công việc soát
phải tuân thủ
xét với thái độ hoài nghi nghề
chuẩn mực và các thực hiện
nghiệp rằng có thể tồn tại các
quy định về đạo các thủ tục
tình huống dẫn đến việc phải
đức nghề nghiệp kiểm soát thực hiện các điều chỉnh trọng
có liên quan đến chất lượng yếu để có thể lập được các thông
hoạt động kiểm cho từng tin tài chính giữa niên độ phù
toán báo cáo tài hợp đồng hợp với khuôn khổ về lập và
chính năm của trình bày báo cáo tài chính được
soát xét.
đơn vị áp dụng trên các khía cạnh trọng

yếu.
Thỏa thuận các điều khoản của
hợp đồng soát xét
1 2

Mục đích của công


việc soát xét thông Phạm vi soát xét
tin tài chính giữa
niên độ;
3 4

Trách nhiệm của Ban Giám


Trách nhiệm của Ban
đốc đơn vị trong việc thiết lập
Giám đốc đơn vị đối với
và duy trì kiểm soát nội bộ
thông tin tài chính giữa
hiệu quả liên quan đến việc
niên độ
lập và trình bày các thông tin
tài chính giữa niên độ
5 6

Chấp thuận của Ban Giám


Trách nhiệm của Ban Giám đốc đơn vị trong việc cung
đốc đơn vị trong việc cung cấp các giải trình bằng văn
cấp toàn bộ tài liệu và thông bản cho kiểm toán viên để xác
tin liên quan cho kiểm toán nhận chính thức các giải trình
viên bằng lời trong quá trình soát
xét, cũng như các giải trình
ngầm định trong tài liệu và
thông tin của đơn vị đã cung
cấp cho kiểm toán viên
7 8

Chấp thuận của Ban Giám


đốc đơn vị rằng, trường hợp
Nội dung và hình thức có bất kỳ tài liệu nào có chứa
dự kiến của báo cáo sẽ đựng thông tin tài chính giữa
được phát hành, bao niên độ và thể hiện rằng
gồm cả đối tượng nhận thông tin tài chính giữa niên
báo cáo độ đó đã được kiểm toán viên
của đơn vị soát xét thì tài liệu
đó phải đính kèm báo cáo
soát xét
9

Hợp đồng dịch vụ soát xét thông tin tài chính giữa niên
1
độ không nhằm cung cấp sự đảm bảo rằng kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán (bên cung cấp dịch
vụ/Bên B) sẽ có thể nhận biết được toàn bộ các vấn đề
trọng yếu chỉ có thể xác định được bằng một cuộc kiểm
toán. Ngoài ra, công việc soát xét của Bên B không thể
được xem là căn cứ nhằm phát hiện các gian lận, nhầm
lẫn hay các hành vi vi phạm pháp luật.
Phỏng vấn

Thủ tục soát


xét thông tin Phân tích
tài chính giữa
niên độ
Thủ tục soát xét khác
VÍ DỤ
VSRE 2400 VRSE 2410
VSRE 2400 VSRE 2410
Một kiểm toán viên hành nghề không phải là kiểm toán viên của đơn vị mà được
chỉ định thực hiện việc soát xét thông tin tài chính giữa niên độ sẽ thực hiện công việc
soát xét theo Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét số 2400 - Dịch vụ
soát xét báo cáo tài chính quá khứ. Vì kiểm toán viên hành nghề đó thường không có
cùng sự hiểu biết về đơn vị và môi trường của đơn vị, bao gồm kiểm soát nội bộ như

kiểm toán viên của đơn vị, nên cần phải thực hiện các cuộc phỏng vấn và thủ tục khác
để hoàn thành mục tiêu soát xét.

Kiểm toán viên được chỉ định thực Kiểm toán viên được chỉ định thực
hiện việc soát xét thông tin tài chính hiện việc soát xét thông tin tài chính
quá khứ phải thực hiện việc soát xét giữa niên độ phải thực hiện việc soát
theo Chuẩn mực này. xét theo Chuẩn mực này.
Kiểm toán (audit Soát xét (review
Loại dịch vụ
engagement) engagement)
Chuẩn mực quốc tế về soát
Các chuẩn mực quốc xét (ISRE 2400, bản ban
Chuẩn mực quốc tế
tế về kiểm toán (ISA) hành lại)

Mức độ đảm bảo Đảm bảo hợp lý Đảm bảo có giới hạn
(vừa phải )

Đánh giá rủi ro và các Chủ yếu là phỏng vấn


Các nỗ lực công việc
thủ tục kiểm toán để xử và thủ tục phân tích
(Các thủ tục)
lý các rủi ro đã xác định

Báo cáo Ý kiến (đảm bảo dạng Kết luận (đảm bảo
khẳng định) dạng phủ định)
VASE 3420
III
HỢP ĐỒNG DỊCH
VỤ ĐẢM BẢO VỀ
BÁO CÁO TỔNG
HỢP THÔNG TIN
TÀI CHÍNH THEO
QUY ƯỚC TRONG
BẢN BÁO CÁO
BẠCH
BẢN CÁO
BẠCH LÀ
GÌ ???
Bản cáo bạch là tài liệu
công khai những thông tin
chính xác, trung thực,
khách quan liên quan đến
các đợt chào bán hoặc
niêm yết chứng khoán của
tổ chức phát hành
Tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước là việc bên
chịu trách nhiệm thu thập, phân loại, tổng hợp và trình
bày thông tin tài chính nhằm minh họa ảnh hưởng của
sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu đối với thông tin tài
chính chưa điều chỉnh của đơn vị nếu giả định sự kiện
đã xảy ra hoặc giao dịch đã được thực hiện tại thời điểm
lựa chọn.
Ví dụ : Một đơn vị có thể mua lại một
doanh nghiệp khác trước khi đơn vị phát
hành cổ phiếu ra công chúng

Theo đó đơn vị có thể trình bày một báo cáo về tài sản
ròng theo quy ước để minh họa ảnh hưởng của việc
mua đến tình hình tài chính và các chỉ số cơ bản nếu
giả định là bên bị mua đã được hợp nhất với đơn vị từ
một ngày trước đó.
08
Khi đơn vị phát hành báo cáo thông tin tài
chính theo quy ước trong bản cáo bạch thì
thông tin đó cần được tổ chức KTĐL kiểm tra
và đưa ra ý kiến về việc liệu thông tin tài
chính theo quy ước có được lập dựa trên các
cơ sở và tiêu chí đã được công bố hay không
và liệu cơ sở lập thông tin tài chính theo quy
ước có nhất quán với chính sách kế toán của
tổ chức phát hành hay không.

Tổ chức KTĐL cần tuân thủ theo


những quy định và hướng dẫn
trong
VSAE 3000 VSAE 3420

Hợp đồng dịch vụ đảm Hợp đồng dịch vụ


bảo ngoài dịch vụ kiểm đảm bảo về báo cáo
toán và soát xét thông tổng hợp thông tin tài
tin tài chính quá khứ chính theo quy ước
trong bản cáo bạch
Quy trình thực hiện
1
Chấp nhận hợp đồng dịch vụ

2
Lập kế hoạch và thực hiện
kiểm tra

3
Báo cáo của kiểm toán viên
1. Chấp nhận hợp đồng dịch vụ
Trình độ và năng lực chuyên môn

Xác định rằng các tiêu chí dự kiến sẽ áp dụng là phù


hợp
Xem xét nguồn chiết xuất thông tin tài chính chưa điều
chỉnh, các thông tin tài chính quá khứ của đơn vị hoặc bên
bị mua,...

Yêu cầu bên chịu trách nhiệm cam kết về việc họ hiểu và
thừa nhận trách nhiệm của mình
2. Lập kế hoạch và thực hiện kiểm tra

Xác định sự phù Cách thức bên chịu


Xem xét mức trách nhiệm tổng hợp
hợp của các tiêu chí
trọng yếu thông tin tài chính theo
được áp dụng
quy ước

Thu thập bằng chứng về sự Thu thập bằng chứng về


phù hợp của nguồn chiết xuất sự phù hợp của các điều
thông tin tài chính chưa được chỉnh theo quy ước
điều chỉnh
2. Lập kế hoạch và thực hiện kiểm tra

Đánh giá việc trình bày các thông


Thu thập bằng chứng về các
tin tài chính theo quy ước
tính toán trong các thông tin
tài chính theo quy ước
Ý kiến kiểm toán/ kết luận soát xét
Nguồn chiết xuất thông tin về nguồn chiết xuất thông tin tài
tài chính chưa bị điều chính chưa điều chỉnh/ thông tin tài
chỉnh hoặc các điều chỉnh chính của bên bị mua, bị thoái vốn
không phải là ý kiến chấp nhận toàn
theo quy ước là không phù
phần hoặc có đoạn “Vấn đề cần nhấn
hợp
mạnh
3.Báo cáo Ý kiến chấp nhận
toàn phần
kiểm toán
viên Ý kiến không phải là ý
kiến chấp nhận toàn phần

Đoạn " Vấn đề cần


nhấn mạnh"
IV
VSRS 4410
DỊCH VỤ
TỔNG HỢP
THÔNG TIN
TÀI CHÍNH
COMPILATION
ENGAGEMENTS
NỘI DUNG VSRS 4410

Mục tiêu Mục đích

Phạm vi
Thuật ngữ Quy trình
áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Việc lập và trình bày Trong trường hợp cần
thông tin tài chính quá thiết, Chuẩn mực này
khứ không nhằm đưa cũng có thể áp dụng cho
ra bất kỳ sự đảm bảo dịch vụ tổng hợp thông
nào về thông tin đó và tin không phải là thông
lập báo cáo về việc thực tin tài chính quá khứ
hiện dịch vụ tổng hợp và dịch vụ tổng hợp
thông tin tài chính thông tin phi tài chính.
Những yếu tố cho thấy dịch vụ cần phải áp dụng theo
Chuẩn mực này, kể cả lập báo cáo theo Chuẩn mực này
bao gồm:
(2) Các đối tượng khác ngoài đối
(1) Thông tin tài chính có
tượng dự kiến sử dụng thông tin tài
phải tuân thủ theo pháp luật
chính tổng hợp, có xu hướng gắn tên
và các quy định có liên quan
người hành nghề với thông tin tài
và có phải công khai hay
chính đó và có rủi ro do hiểu nhầm
không;
về mức độ tham gia của người hành
nghề đối với thông tin đó hay không
Áp dụng Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1:
Doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp
kiểm toán (sau đây gọi là “doanh nghiệp kế toán,
kiểm toán”) chịu trách nhiệm đối với hệ thống
chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng của
doanh nghiệp mình.
Mức độ đảm bảo của Kiểm toán viên
Dịch vụ tổng hợp không phải là dịch vụ đảm
bảo nên không yêu cầu người hành nghề kiểm
tra tính chính xác hoặc đầy đủ của thông tin
do Ban Giám đốc đơn vị cung cấp để thực hiện
tổng hợp thông tin và không yêu cầu thu thập
bằng chứng làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm
toán hoặc đưa ra kết luận soát xét về thông
tin tài chính sau tổng hợp
2. Mục tiêu
(a) Áp dụng chuyên môn về kế toán, lập và trình bày báo cáo tài
chính để hỗ trợ Ban Giám đốc đơn vị trong việc lập và trình bày
thông tin tài chính theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
chính được áp dụng, dựa trên thông tin do Ban Giám đốc đơn vị
cung cấp;

(b) Lập báo cáo dịch vụ tổng hợp theo quy định của
Chuẩn mực này.
3. Thuật ngữ
DỊCH VỤ TỔNG HỢP NHÓM THỰC HIỆN HỢP
THÔNG TIN TÀI CHÍNH ĐỒNG DỊCH VỤ:
Hỗ trợ Ban Giám đốc đơn vị trong việc Bao gồm thành viên Ban Giám đốc,
lập và trình bày thông tin tài chính của người hành nghề và các cán bộ, nhân
đơn vị theo khuôn khổ về lập và trình bày viên thực hiện hợp đồng dịch vụ và bất
báo cáo tài chính được áp dụng và lập báo kỳ cá nhân nào được sử dụng để thực
cáo dịch vụ tổng hợp theo quy định của hiện các thủ tục cho hợp đồng dịch vụ.
Chuẩn mực này không bao gồm các chuyên gia bên
“dịch vụ tổng hợp”, “tổng hợp”, “đang ngoài
tổng hợp” và “đã tổng hợp” được hiểu là
dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính
4. Mục đích

(a) Tuân thủ các yêu cầu về lập và trình bày báo cáo
tài chính định kỳ, bắt buộc theo pháp luật và các quy
định có liên quan; hoặc
(b) Cho các mục đích không liên quan đến lập và
trình bày báo cáo tài chính bắt buộc theo pháp luật và
các quy định có liên quan
5. Quy trình
a b c
Chấp nhận hợp Giai đoạn Báo cáo dịch
đồng dịch vụ thực hiện vụ tổng hợp
a. Chấp nhận và duy trì hợp đồng dịch vụ
Mục đích sử dụng và cung cấp thông tin tài
Người hành nghề đã thỏa chính, và bất kỳ sự hạn chế nào đối với việc sử
thuận về các điều khoản dụng và công bố thông tin tài chính
của hợp đồng dịch vụ với Xác định khuôn khổ về lập và trình bày báo
Ban Giám đốc đơn vị sử cáo tài chính được áp dụng
dụng dịch vụ và bên thuê Mục tiêu và phạm vi của hợp đồng dịch vụ tổng
dịch vụ (nếu bên thuê hợp thông tin tài chính
không phải là đơn vị sử Trách nhiệm của người hành nghề, bao gồm
dụng dịch vụ), bao gồm: yêu cầu về việc tuân thủ chuẩn mực và các quy
định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan
Trách nhiệm của Ban Giám đốc đơn vị sử dụng dịch vụ đối với:
(i) Thông tin tài chính và việc lập và trình bày thông tin tài chính theo khuôn
khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
(ii) Tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép, tài liệu, giải thích và thông tin
khác do Ban Giám đốc đơn vị sử dụng dịch vụ cung cấp;
(iii) Các xét đoán cần thiết trong việc lập và trình bày thông tin tài chính,

Nội dung và hình thức dự kiến


của báo cáo dịch vụ tổng hợp
của người hành nghề.
b. Thực hiện hợp đồng dịch vụ

Hiểu biết của người hành nghề


(a) Ngành nghề kinh doanh và các hoạt động, bao gồm hệ
thống kế toán và các ghi chép kế toán của đơn vị;

(b) Khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng,
bao gồm cách thức áp dụng khuôn khổ đó trong lĩnh vực hoạt
động của đơn vị.
Tổng hợp thông tin tài chính
(a) Thông tin tài chính được tổng hợp có tham chiếu
đến hoặc mô tả không đầy đủ về khuôn khổ lập và
trình bày báo cáo tài chính được áp dụng
(b) Cần phải điều chỉnh thông tin tài chính được
tổng hợp để thông tin tài chính không chứa đựng các
sai sót trọng yếu
(c) Thông tin tài chính được tổng hợp có thể gây
hiểu nhầm
c. Báo cáo dịch vụ tổng hợp
Phân biệt mức độ đảm bảo của các dịch vụ

Dịch vụ Mức độ đảm bảo


VSAE 3000 mức độ đảm bảo chấp nhận được

VSRE Là dịch vụ đảm bảo


2400 có giới hạn Trách nhiệm của ktv về thông tin tài chính tương
VSAE 3400
lai là mức độ đảm bảo có giới hạn
VSRE Là dịch vụ đảm bảo
2410 có giới hạn VSAE 3420 Bản chất của hợp đồng dịch vụ đảm bảo hợp lý

VSRS 4400 và không đưa ra bất kỳ sự đảm bảo và cũng


VSRS 4410: không trình bày kết luận hay ý kiến
Tài liệu tham khảo:
Guide to Compilation Engagements - ISRS 4410 - IFAC
VSRS 4410 - Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính | KRESTON.VN
VSAE 3420 - Hợp đồng dịch vụ đảm bảo về báo cáo tổng hợp thông
tin tài chính theo quy ước trong bản cáo bạch | KRESTON.VN
Ngân hàng thương mại Cổ phần Nam Á-Báo cáo tài chính riêng giữa
niên độ cho kỳ 6 tháng kết thúc 30/06/2020 -
https://www.namabank.com.vn/Data/Sites/1/media/co-dong/bao-
cao-tai-chinh/2020-6t-bctc-rl-tv.pdf
VSRE 2410 - Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán
viên độc lập của đơn vị thực hiện
Tài liệu tham khảo:
Báo cáo kiểm toán độc lập về báo cáo tài chính tóm tắt Công ty TNHH
Bảo hiểm Phi nhân thọ MSIG Việt Nam
Báo cáo vốn đầu tư của chủ sở hữu tại ngày của CTCP Đầu tư công
nghiệp xuất nhập khẩu Đông Dương
Bảng giá dịch vụ soát xét báo cáo tài chính- https://caf-
global.com/bang-gia-dich-vu-soat-xet-bao-cao-tai-chinh/
VSA 800 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn
khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt
VSA 805 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm
toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài
chính
VSA 810 - Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt
THANK YOU NHÓM 7

FOR YOUR Nguyễn Thị Như Nguyệt

LISTENING Lê Châu Quỳnh Giang


Phạm Thị Thanh Thảo
Phạm Ngọc Thảo Uyên

You might also like