Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 7-chủ đề 11
Nhóm 7-chủ đề 11
TOÁN
Nguyễn Thị Như Nguyệt
Lê Châu Quỳnh Giang
Phạm Thị Thanh Thảo
Phạm Ngọc Thảo Uyên
Nội dung
I II III IV
TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ DỊCH VỤ DỊCH VỤ
CÁC LOẠI DỊCH ĐẢM BẢO SOÁT XÉT TỔNG HỢP
VỤ DO DOANH THÔNG TIN THÔNG TIN
NGHIỆP KIỂM TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH
TOÁN CUNG CẤP GIỮA NIÊN ĐỘ
I
VSRS 2410
TỔNG QUAN VỀ
CÁC LOẠI DỊCH VỤ
DO DOANH NGHIỆP
KIỂM TOÁN CUNG
CẤP
1.Các loại dịch vụ do doanh nghiệp
kiểm toán cung cấp
VSQC 1
Dịch vụ kiểm toán Dịch vụ đảm bảo khác
Dịch vụ thực hiện các thủ tục Dịch vụ tổng hợp thông tin
thỏa thuận trước đối với tài chính
BCTC
1 2 3 4
2. TỔNG QUAN
CÁC KHÁI
NIỆM CƠ BẢN
VỀ DỊCH VỤ
VỀ DỊCH VỤ
ĐẢM BẢO
ĐẢM BẢO
PHÂN BIỆT VỚI
DỊCH VỤ PHI
ĐẢM BẢO
NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐẢM BẢO
Các nguyên nhân liên quan đến thông tin:
-Thông tin luôn chứa đựng rủi ro .
+ Không tiếp cận thông tin
+ Sử quá tải của thông tin
+ Thành kiến của người cung cấp
-Thông tin cần biên dịch, chuyển đổi theo xu hướng chung.
+ Sự gia tăng thông tin tác động đến mọi mặt của một doan nghiệp -> nhu cầu cần thiết có
một sự đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy của các thông tin
Sự thay đổi về môi trường kinh doanh và luật pháp khiến cho các doanh nghiệp cần
có sự hỗ trợ cho việc kiểm soát nội bộ và tuân thủ pháp luật
Mối quan hệ 3 Đối tượng dịch Tiêu chí phù Các bằng chứng
Báo cáo dịch vụ
bên vụ đảm bảo phù hợp đầy đủ và thích
đảm bảo bằng văn
hợp hợp
bản theo hình thức
phù hợp
PHÂN LOẠI DỊCH VỤ ĐẢM BẢO VÀ DỊCH VỤ
PHI ĐẢM BẢO
DỊCH VỤ ĐẢM BẢO DỊCH VỤ PHI ĐẢM BẢO
Dịch vụ kiểm toán tuân thủ Dịch vụ chuyển đổi và tái cấu
Dịch vụ đánh giá kiểm soát trong trúc doanh nghiệp
các tổ chức dịch vụ Dịch vụ tư vấn ứng dụng công
Dịch vụ rà soát đặc biệt (ISAE nghệ thông tin (ISAE 3402)
3402) Dịch vụ tổng hợp thông tin tài
Dịch vụ đánh giá xem xét hệ thống chính (ISAE 3402)
kiểm soát nội bộ (ISAE 3402) Dịch vụ chuyển đổi BCTC từ
VAS sang IFRS (ISAE 3402)
DỊCH VỤ ĐẢM
BẢO THÔNG
TIN TÀI CHÍNH
QUÁ KHỨ
1/ Kiểm toán BCTC Hợp đồng kiểm toán cho mục đích đặc
biệt:
được lập theo
Hợp đồng đáp ứng nhu cầu đặc biệt của khách
khuôn khổ về lập hàng, hoặc để công nhận những tính chất đặc
biệt của dữ liệu được kiểm tra
và trình bày BCTC
Các dạng hợp đồng kiểm toán cho mục đích
cho mục đích đặc đặc biệt:
biệt + Kiểm toán BCTC được lập trên cơ sở kế toán
khác
Chuẩn mực + Kiểm toán một số khoản mục của BCTC
VSA 800 + Kiểm toán tính tuân thủ của các điều khoản
hợp đồng
+ Kiểm toán BCTC theo yêu cầu riêng của cơ
quan quản lý Nhà nước
2/ Kiểm toán BCTC Được yêu cầu kiểm toán chỉ một báo
riêng lẻ và khi kiểm cáo trong bộ BCTC
toán các yếu tố, số Được yêu cầu kiểm toán các yếu tố, tài
tài khoản hoặc khoản, khoản mục cụ thể:
◊Tài khoản phải thu, dự phòng nợ phải thu
khoản mục cụ thể khó đòi, hàng tồn kho
của BCTC ◊ Danh mục tài sản thuê ngoài
◊ Biểu tăng, giảm TSCĐHH
Chuẩn mực
◊ Kế hoạch thanh toán của tài sản thuê tài
VSA 805
chính
◊ Danh sách phân chia lợi nhuận, tiền
thưởng
BCTC tóm tắt: Là các thông tin tài
chính quá khứ được trích từ báo cáo tài
3/ Dịch vụ báo cáo chính (đầy đủ) nhưng có ít thông tin chi
về báo cáo tài chính tiết hơn so với báo cáo tài chính (đầy đủ)
và vẫn được trình bày theo cấu trúc nhất
tóm tắt quán với báo cáo tài chính (đầy đủ)
Chuẩn mực
VSA 810 Thông báo cho những nhóm người sử
dụng chủ yếu chỉ quan tâm khái quát đến
tình hình tài chính và kinh doanh của đơn
vị lập
II
VSRE 2410
DỊCH VỤ SOÁT
XÉT BCTC
GIỮA NIÊN ĐỘ
Là thuật ngữ dùng để chỉ loại dịch
vụ đảm bảo được thực hiện với độ
Soát tin cậy vừa phải, nhưng vẫn đủ để
xét? đáp ứng nhu cầu nhất định của
người sử dụng báo cáo tài chính.
Thấp hơn đáng
kể
Mức độ đảm
Mục tiêu của hợp
bảo
đồng, trách
nhiệm của BGĐ, Sự thống nhất
trách nhiệm của với BGĐ
người hành nghề,
Nguyên tắc chung của một cuộc soát xét thông tin
tài chính giữa niên độ
yếu.
Thỏa thuận các điều khoản của
hợp đồng soát xét
1 2
Hợp đồng dịch vụ soát xét thông tin tài chính giữa niên
1
độ không nhằm cung cấp sự đảm bảo rằng kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán (bên cung cấp dịch
vụ/Bên B) sẽ có thể nhận biết được toàn bộ các vấn đề
trọng yếu chỉ có thể xác định được bằng một cuộc kiểm
toán. Ngoài ra, công việc soát xét của Bên B không thể
được xem là căn cứ nhằm phát hiện các gian lận, nhầm
lẫn hay các hành vi vi phạm pháp luật.
Phỏng vấn
kiểm toán viên của đơn vị, nên cần phải thực hiện các cuộc phỏng vấn và thủ tục khác
để hoàn thành mục tiêu soát xét.
Kiểm toán viên được chỉ định thực Kiểm toán viên được chỉ định thực
hiện việc soát xét thông tin tài chính hiện việc soát xét thông tin tài chính
quá khứ phải thực hiện việc soát xét giữa niên độ phải thực hiện việc soát
theo Chuẩn mực này. xét theo Chuẩn mực này.
Kiểm toán (audit Soát xét (review
Loại dịch vụ
engagement) engagement)
Chuẩn mực quốc tế về soát
Các chuẩn mực quốc xét (ISRE 2400, bản ban
Chuẩn mực quốc tế
tế về kiểm toán (ISA) hành lại)
Mức độ đảm bảo Đảm bảo hợp lý Đảm bảo có giới hạn
(vừa phải )
Báo cáo Ý kiến (đảm bảo dạng Kết luận (đảm bảo
khẳng định) dạng phủ định)
VASE 3420
III
HỢP ĐỒNG DỊCH
VỤ ĐẢM BẢO VỀ
BÁO CÁO TỔNG
HỢP THÔNG TIN
TÀI CHÍNH THEO
QUY ƯỚC TRONG
BẢN BÁO CÁO
BẠCH
BẢN CÁO
BẠCH LÀ
GÌ ???
Bản cáo bạch là tài liệu
công khai những thông tin
chính xác, trung thực,
khách quan liên quan đến
các đợt chào bán hoặc
niêm yết chứng khoán của
tổ chức phát hành
Tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước là việc bên
chịu trách nhiệm thu thập, phân loại, tổng hợp và trình
bày thông tin tài chính nhằm minh họa ảnh hưởng của
sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu đối với thông tin tài
chính chưa điều chỉnh của đơn vị nếu giả định sự kiện
đã xảy ra hoặc giao dịch đã được thực hiện tại thời điểm
lựa chọn.
Ví dụ : Một đơn vị có thể mua lại một
doanh nghiệp khác trước khi đơn vị phát
hành cổ phiếu ra công chúng
Theo đó đơn vị có thể trình bày một báo cáo về tài sản
ròng theo quy ước để minh họa ảnh hưởng của việc
mua đến tình hình tài chính và các chỉ số cơ bản nếu
giả định là bên bị mua đã được hợp nhất với đơn vị từ
một ngày trước đó.
08
Khi đơn vị phát hành báo cáo thông tin tài
chính theo quy ước trong bản cáo bạch thì
thông tin đó cần được tổ chức KTĐL kiểm tra
và đưa ra ý kiến về việc liệu thông tin tài
chính theo quy ước có được lập dựa trên các
cơ sở và tiêu chí đã được công bố hay không
và liệu cơ sở lập thông tin tài chính theo quy
ước có nhất quán với chính sách kế toán của
tổ chức phát hành hay không.
2
Lập kế hoạch và thực hiện
kiểm tra
3
Báo cáo của kiểm toán viên
1. Chấp nhận hợp đồng dịch vụ
Trình độ và năng lực chuyên môn
Yêu cầu bên chịu trách nhiệm cam kết về việc họ hiểu và
thừa nhận trách nhiệm của mình
2. Lập kế hoạch và thực hiện kiểm tra
Phạm vi
Thuật ngữ Quy trình
áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Việc lập và trình bày Trong trường hợp cần
thông tin tài chính quá thiết, Chuẩn mực này
khứ không nhằm đưa cũng có thể áp dụng cho
ra bất kỳ sự đảm bảo dịch vụ tổng hợp thông
nào về thông tin đó và tin không phải là thông
lập báo cáo về việc thực tin tài chính quá khứ
hiện dịch vụ tổng hợp và dịch vụ tổng hợp
thông tin tài chính thông tin phi tài chính.
Những yếu tố cho thấy dịch vụ cần phải áp dụng theo
Chuẩn mực này, kể cả lập báo cáo theo Chuẩn mực này
bao gồm:
(2) Các đối tượng khác ngoài đối
(1) Thông tin tài chính có
tượng dự kiến sử dụng thông tin tài
phải tuân thủ theo pháp luật
chính tổng hợp, có xu hướng gắn tên
và các quy định có liên quan
người hành nghề với thông tin tài
và có phải công khai hay
chính đó và có rủi ro do hiểu nhầm
không;
về mức độ tham gia của người hành
nghề đối với thông tin đó hay không
Áp dụng Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1:
Doanh nghiệp dịch vụ kế toán, doanh nghiệp
kiểm toán (sau đây gọi là “doanh nghiệp kế toán,
kiểm toán”) chịu trách nhiệm đối với hệ thống
chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng của
doanh nghiệp mình.
Mức độ đảm bảo của Kiểm toán viên
Dịch vụ tổng hợp không phải là dịch vụ đảm
bảo nên không yêu cầu người hành nghề kiểm
tra tính chính xác hoặc đầy đủ của thông tin
do Ban Giám đốc đơn vị cung cấp để thực hiện
tổng hợp thông tin và không yêu cầu thu thập
bằng chứng làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm
toán hoặc đưa ra kết luận soát xét về thông
tin tài chính sau tổng hợp
2. Mục tiêu
(a) Áp dụng chuyên môn về kế toán, lập và trình bày báo cáo tài
chính để hỗ trợ Ban Giám đốc đơn vị trong việc lập và trình bày
thông tin tài chính theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài
chính được áp dụng, dựa trên thông tin do Ban Giám đốc đơn vị
cung cấp;
(b) Lập báo cáo dịch vụ tổng hợp theo quy định của
Chuẩn mực này.
3. Thuật ngữ
DỊCH VỤ TỔNG HỢP NHÓM THỰC HIỆN HỢP
THÔNG TIN TÀI CHÍNH ĐỒNG DỊCH VỤ:
Hỗ trợ Ban Giám đốc đơn vị trong việc Bao gồm thành viên Ban Giám đốc,
lập và trình bày thông tin tài chính của người hành nghề và các cán bộ, nhân
đơn vị theo khuôn khổ về lập và trình bày viên thực hiện hợp đồng dịch vụ và bất
báo cáo tài chính được áp dụng và lập báo kỳ cá nhân nào được sử dụng để thực
cáo dịch vụ tổng hợp theo quy định của hiện các thủ tục cho hợp đồng dịch vụ.
Chuẩn mực này không bao gồm các chuyên gia bên
“dịch vụ tổng hợp”, “tổng hợp”, “đang ngoài
tổng hợp” và “đã tổng hợp” được hiểu là
dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính
4. Mục đích
(a) Tuân thủ các yêu cầu về lập và trình bày báo cáo
tài chính định kỳ, bắt buộc theo pháp luật và các quy
định có liên quan; hoặc
(b) Cho các mục đích không liên quan đến lập và
trình bày báo cáo tài chính bắt buộc theo pháp luật và
các quy định có liên quan
5. Quy trình
a b c
Chấp nhận hợp Giai đoạn Báo cáo dịch
đồng dịch vụ thực hiện vụ tổng hợp
a. Chấp nhận và duy trì hợp đồng dịch vụ
Mục đích sử dụng và cung cấp thông tin tài
Người hành nghề đã thỏa chính, và bất kỳ sự hạn chế nào đối với việc sử
thuận về các điều khoản dụng và công bố thông tin tài chính
của hợp đồng dịch vụ với Xác định khuôn khổ về lập và trình bày báo
Ban Giám đốc đơn vị sử cáo tài chính được áp dụng
dụng dịch vụ và bên thuê Mục tiêu và phạm vi của hợp đồng dịch vụ tổng
dịch vụ (nếu bên thuê hợp thông tin tài chính
không phải là đơn vị sử Trách nhiệm của người hành nghề, bao gồm
dụng dịch vụ), bao gồm: yêu cầu về việc tuân thủ chuẩn mực và các quy
định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan
Trách nhiệm của Ban Giám đốc đơn vị sử dụng dịch vụ đối với:
(i) Thông tin tài chính và việc lập và trình bày thông tin tài chính theo khuôn
khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
(ii) Tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép, tài liệu, giải thích và thông tin
khác do Ban Giám đốc đơn vị sử dụng dịch vụ cung cấp;
(iii) Các xét đoán cần thiết trong việc lập và trình bày thông tin tài chính,
(b) Khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng,
bao gồm cách thức áp dụng khuôn khổ đó trong lĩnh vực hoạt
động của đơn vị.
Tổng hợp thông tin tài chính
(a) Thông tin tài chính được tổng hợp có tham chiếu
đến hoặc mô tả không đầy đủ về khuôn khổ lập và
trình bày báo cáo tài chính được áp dụng
(b) Cần phải điều chỉnh thông tin tài chính được
tổng hợp để thông tin tài chính không chứa đựng các
sai sót trọng yếu
(c) Thông tin tài chính được tổng hợp có thể gây
hiểu nhầm
c. Báo cáo dịch vụ tổng hợp
Phân biệt mức độ đảm bảo của các dịch vụ