Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 86

1.

Câu nào dưới đây phù hợp nhất để chạy trên thiết bị cảm ứng như máy tính bảng?

a. Application programs b. Apps

2. Productivity program là gì?

a. Theo dõi thời gian trực tuyến của bạn c. Theo dõi tập tin về thư mục

b. Theo dõi những gì bạn tìm d. Tạo thông tin (Producting


information)

3. Nhiều người gọi web apps là gì?

a. Ad-ware (phần mềm quảng cáo) c. Freeware (Phần mềm miễn phí)

b. Shareware (Phần mềm chia sẻ) d. Software as a Service (Phần mềm


hướng dịch vụ)

4. Thuật ngữ nào mô tả đúng về một ứng dụng web sẽ chạy trong trình duyệt trên bất kỳ thiết bị nào
bất kể hệ điều hành nào đang được sử dụng?

a. Platform-independent (độc lập với c. Compatible (tương thích)


nền tảng)
d. Productivity programs (chương trình
b. Cloud based làm việc)

5. Một nền tảng kỹ thuật số để phân phối phần mềm được gọi là?

a. E-commerce (thương mại điện tử) c. App store (Kho ứng dụng)

b. Vendor Cart (Giỏ hàng của nhà cung d. Downloading (Tải xuống)
cấp)

6. Bạn cần phải làm gì trước khi có thể sử dụng ứng dụng Facebook?

a. Apple account c. Microsoft account

b. Google account d. Facebook account

7. Đâu là ví dụ của productivity/ communication apps?

a. CNN c. Skype

b. iTunes d. Twitter

8. Loại ứng dụng nào dưới đây cung cấp tin tức, thông tin

a. Content c. Social Media

b. Audio d. Productivity/ Communication

9. Loại ứng dụng nào là smart tools app (các công cụ thông minh)?

a. Productivity/ Communication b. Creativity


c. Social media d. Content

10. Cái nào dưới đây là mạng xã hội?

a. Instagram c. iTunes

b. Netflix d. Google

11. Quá trình nhận luồng thông tin liên tục và phát ngay lập tức gọi là?

a. Streaming c. Uploading

b. Downloading d. Flowing

12. Ứng dụng nào cho phép xem video trực tuyến?

a. Facebook c. Spotify

b. iTunes d. Hulu

13. Lựa chọn nào dưới đây bạn sử dụng để cài đặt một ứng dụng?

a. Install b. Open

14. Làm cách nào để truy cập một nội dung đặc biệt hoặc mở khóa 1 số tính năng đặc biệt trong apps?

a. Mua tính năng trong App (in-app c. Tải về bản cheat (lừa đảo) của người
purchase) khác

b. Mua bản đầy đủ trên App Store d. Mua nội dung đặc biệt này từ
website nhà cung cấp

15. Lucy muốn cài đặt ứng dụng Hoop-de-Doo trên điện thoại BlackBerry, nhưng cô không thể tìm
thấy nó trong cửa hàng ứng dụng BlackBerry. Tại sao?

a. Lucy chưa trả tiền cho BlackBerry c. Lucy vừa được yêu cầu xác thực cho
quá trình mua tính năng trong app (in-
b. Lucy không có tài khoản Hoop-de-
app purchase)
Doo
d. App này không tương thích với điện
thoại hệ điều hành BlackBerry

16.

Bạn muốn di chuyển nhanh văn bản đến một nơi khác trong tài liệu của bạn. Chỉ sử dụng các phím tắt,
cắt văn bản June 24,2015 và dán nó dưới văn bản Anna Western ở dưới cùng của tài liệu
 Bôi đen văn bản “June 24, 2015” -> CTRL + X -> Nhấn chuột kế chữ “Anna Western” -> Enter ->
CTRL + V

Bảo vệ tài liệu để hạn chế chỉnh sửa thành No changes (Read Only) với mật khẩu Gmetrix
 File -> Protect Document -> Chọn dấu mũi tên xổ xuống -> Restrict Editing -> Hiển thị cửa sổ bên
phải màn hình -> Chọn hộp allows only this type of editing in the document -> Trong menu thả
xuống dưới hộp, chọn No changes (Read only) -> Chọn Yes, Start Enforcing Protection -> Hiển thị
cửa sổ nhập mật khẩu -> Nhập mật khẩu -> Ok

Hạn chế chỉnh sửa tài liệu để giới hạn việc hiệu chỉnh các style được chọn
 File -> Protect Documents -> Xổ mũi tên xuống -> Chọn Restricting Edit -> Cửa sổ Restrict Editing
hiện ở bên phải màn hình -> Chọn tick ô “Limit formatting to a selection of styles -> Chọn Yes,
Start Enforcing Protection -> Bỏ trống mật khẩu -> Ok

Tài liệu này có lỗi chính tả. Sử dụng tính năng Spelling Grammar để sửa các từ sai chính tả
 Review -> Spelling and Grammar -> Cửa sổ bên phải màn hình xuất hiện có chữ Agreement và
Agreements -> Kiểm tra xem đúng chưa -> Đúng rồi bấm Change -> Xuất hiện từ confidence ->
Kiểm tra đúng chính tả -> Change -> Hộp thoại thông báo hoàn tất -> Ok

Sử dụng tính năng theo dõi thay đổi Track Changes để chấp nhận thay đổi đầu tiên cho từ
only và từ chối thay đổi thứ hai cho từ either
 Review -> Ở nhóm Changes, chọn Next Change -> Xuất hiện only bị tô đậm -> Chọn Accept and
Move to Next -> Either bị tô đậm -> Chọn Reject and Move to Next -> Ok

Sử dụng tính năng tìm và thay thế để thay thế từng sự xuất hiện của từ reader thành readers
 Tại mục Home, chọn Replace góc phải -> Xuất hiện hộp thoại với Find what được điền reader ->
Nhập vào mục Replace with “readers” -> Chọn Replace để thay thế từng sự xuất hiện đến khi
hiện hộp thoại finish -> Ok
Sau khi nhận được một số phản hồi, bạn quyết định thay thế tất cả định dạng in đậm (Bold) sang in
nghiêng (Italic) bằng tìm kiếm và thay thế (Find and Replace)
 Ở mục Home, chọn Replace bên góc phải -> Chọn more -> Xổ bảng xuống -> Dòng Find -> Chọn
Format -> Chọn Font -> Hộp thoại mới xuất hiện -> Chọn Bold -> Ok -> Ở dưới hàng find what
hiển thị Bold -> (Nhấp vào ô Replace with) -> Chọn More -> Xổ bảng xuống -> Dòng Find -> Chọn
Format -> Chọn Font -> Hộp thoại mới xuất hiện -> Chọn Italic -> Ok -> Ở dưới hàng replace with
hiển thị Italic -> Bấm Replace đến khi xuất hiện hộp thoại finish -> Ok

Bạn muốn xem văn bản được chọn hiển thị như thế nào với kiểu chữ in nghiêng (Italics). Thay
đổi văn bản được chọn What is Memo thành Italic và sau đó hoàn lại các thay đổi với Undo
 Văn bản đã được bôi đen sẵn -> Chọn biểu tượng I in nghiêng -> Bấm undo trên thanh tiêu đề

Bạn đã hoàn thành việc thay đổi sổ tính của mình và muốn nó là một tệp chỉ đọc (Read-only).
Hãy đánh dấu sổ tính Excel này là phiên bản cuối cùng (final)
 File -> Protect Workbook -> Mask as Final -> Hộp thoại mới xuất hiện -> Ok

Bạn đã quyết định thay đổi diện mạo tổng thể của tài liệu của bạn. Hãy thay đổi chủ đề của
tài liệu thành Integral
 Chọn Design -> Trong nhóm Document Formating, chọn Themes -> Xổ menu xuống -> Chọn
Itergral

11. Điều chỉnh lề của trang thành 1.5 inch cho lề trái và lề phải của trang và áp dụng nó cho từ
vị trí con trỏ hiện tại trở về trước This point forward
-> Chọn Page layout -> Chọn margin ở phía bên trái -> Xổ mũi tên xuống chọn Custom Margin -> Nhập số
vào Left & Right -> Nhìn xuống cuối “Apply to:” -> Chọn This point forward -> OK

12. Để đơn giản hóa quy trình làm việc của bạn, bạn quyết định thay đổi 1 số thuộc tính của
Style Normal bằng cách thay phông chữ thành Arial và cỡ chữ thành 14. Đặt tên cho style này
thành New Style
 Home -> Ở nhóm Styles -> Nhấp chuột phải vào Normal -> Modify -> Hiển thị hộp thoại -> Đổi
tên từ Normal thành “New Style” -> Phần formatting đổi thành font Arial và cỡ chữ 14 -> Ok

13. Phía trên tiêu đề Introduction, chèn một ngắt trang Page Break
 Nhấp trỏ chuột vào giữa “By…” và “Introduction” -> Chọn Page Layout -> Breaks -> Paper
14. In tài liệu trên giấy có kích thước Legal trên cả 2 mặt (both slides) (Flip pages on long
edge) của giấy và theo hướng ngang Landscape.
 File -> Print -> Chỉnh Thành Print on both sides (Flip pages on long edge) -> Chỉnh thành
Landscape Orientation -> Chỉnh thành Legal 8.5 x 14 -> Print

15. Bạn muốn dễ dàng đọc tài liệu đang mở. Để có kết quả tốt nhất, hãy thay đổi tài liệu
thành chế độ Read Mode
 Views -> Read mode
16. Thêm từ FusionTomo vào từ điển để nó không giống một lỗi chính tả nữa
17. Đổi chiều rộng của cột tên Country thành 2.0 inches và chiều rộng của cột tên Tons of the
Apples thành 0.5 inches
 Nhấp ô bất kỳ ở cột Country -> Hiển thị table tooth -> Chọn Layout -> Nhập số chiều rộng 2.0 ở
nhóm Cell Size
 Nhấp ô bất kỳ ở cột Tons of -> Nhập số chiều rộng 1.5 ở nhóm Cell Size
18. Chèn ảnh có tên StickyNotes.jpg
-> Insert -> Pictures -> StickyNote.jpg -> Insert

19. Thay đổi hình dạng của hình chữ nhật tròn (round rectangle) bên trái trong slide 4 thành
hình chữ nhật (rectangle)
-> Chọn slide 4 -> Chọn hcn tròn bên trái -> Change shapes -> Hcn

20. Bạn không đồng ý với những thay đổi của tài liệu. Từ chối sự thay đổi này
 Reviews -> Reject and next -> Nhấn 2 lần đến khi hộp thoại báo không còn xuất hiện -> Ok

25. Tạo thụt lề (hanging indent) 0.5 inches tính từ lề và khoảng cách (line spacing) thành Single cho
văn bản được chọn
-> Nhóm Paragraph ở Home -> Xổ mũi tên xuống -> Hiển thị hộp thoại -> Nhóm Indentation -> Special
chọn Hanging, By: 0.5 -> Nhóm Spacing, Line Spacing chọn Single => OK

26. Đổi lề văn bản thành Wide (Top: 1 inch …)


-> Page layout -> Margin xổ xuống -> Wide

30. In tài liệu với trang 1-2 có hướng giấy nằm ngang
31. Để tiết kiệm giấy, hãy in 2 trang trên cùng 1 mặt (2 pages per sheet)

-> Đổi mục cuối từ 1 pages per sheet thành 2 pages per sheet -> Print
32. Ẩn lỗi chính tả để nó không còn hiện trên máy tính nữa
-> File -> Options -> Proofing -> Kéo xuống tick Hide spelling error… -> OK

33. Chuyển đổi văn bản được chọn thành bảng 2 cột 5 dòng
 Bôi đen nội dung -> Insert -> Table -> Convert text to table -> 2 cột 5 hàng-> Ok

34. Định dạng style Accent 1 cho vùng ô A2:D2


 Bôi đen từ A2:D2 -> Chọn Cell Styles ở nhóm Style -> Chọn Accent 1

35. Bạn muốn thêm dữ liệu vào bảng tính Blackbread books. Chèn thêm một cột mới vào
giữa cột C và cột D
 Bôi đen cột D -> Chọn Insert ở nhóm Cells -> Chọn Insert sheet column

36. Đặt chiều cao của hàng thành 25 đơn vị cho A2:D2
 Bôi đen từ A2:D2 -> Chọn Format ở nhóm Cell -> Chọn Row Height -> Nhập số 25 -> OK

37. Với bảng dữ liệu được chọn sẵn, sắp xếp dữ liệu trong bảng theo thứ tự từ Z đến A
(Descending – giảm dần)
38. Tạo 1 biểu đồ 2D pie chart thể hiện dữ liệu đã được chọn sẵn cho bạn
 Bôi đen bảng (nếu chưa bôi sẵn) -> Insert -> Pie (hình tròn) -> Mục 2D-pie chọn hình đầu tiên

39. Định dạng A2:D16 sử dụng phong cách style là Table Style Medium 2. Bảng có Headers
 Bôi đen từ A2:D16 -> Chọn Format as table -> Style Medium 2 -> Hiển thị hộp thoại -> Tick vào ô
My table has headers -> Ok

40. Sao chép tất cả dữ liệu của cột B trong Sheet 1 và dán vào cột A của Sheet 2
 Bôi đen cột B ở Sheet 1 chọn biểu tưởng Copy bên trái trên cùng -> Chọn Sheet 2 -> Chọn A1 ->
Chọn biểu tượng paste góc trái trên cùng -> Mục past values -> hình đầu

41. Thay đổi độ phân giải màn hình thành 1920x1080


Start -> Setting -> System -> Display -> Resolution đổi thành 1920x1080 (recommend -> Hộp thoại xanh -
> Keep change

42. ScienceFair.doxc đang ở chế độ Read-only. Cho phép người dùng chỉnh sửa tài liệu
-> Chuột phải vào tệp tin -> Properties -> Bỏ tick Read-only -> OK
43. Xóa cột C khỏi bảng
-> Chọn cột C -> chọn biểu tượng Delete ở nhóm Cells

44. Tiêu đề BlackBread Book quá lớn nên không vừa ô A1. Sử dụng Merge and center ô A1:D1
-> Bôi đen từ A1:D1 -> Merge and Center

45. Cột D quá nhỏ nên không thể hiển thị hết các số trong cột. Thay đổi độ rộng của cột D để
những con số được hiển thị một cách thích hợp
C1: Nhấp 2 lần vào đường kẻ giữa D và E

C2: Chọn ô D2 (ô có số) -> Chọn Format ở nhóm Cells -> Chọn Column width -> Nhập số 11 -> OK

46. Cài đặt bộ lọc để hiển thị Defender. Không định dạng dữ liệu như một bảng
47. Thêm Best Fit Data Labels vào biểu đồ tròn

-> Chọn vào biểu đồ -> Xuất hiện Chart tool -> Chọn Design -> Chọn Add Chart Element góc trên bên trái
-> Chọn Data labels -> Best fit
48. Định dạng A2:D16 như 1 bảng sử dụng Table Style Dark 9. Đặt hàng đầu tiên làm hàng tiêu đề
 Bôi đen nội dung trong bảng -> Format as table -> Dark 9 -> Hiển hộp thoại -> Tick có headers

49. Bảo vệ bảng tính hiện tại và thay đổi cài đặt để người dùng không thể chọn các ô bị khóa hoặc
không khóa nhưng có thể định dạng cột
-> File -> Trong Info chọn Protect Workbook -> Protect Current Sheet -> Bỏ chọn Selected locked cells và
Sellect unlocked cells -> Chọn Format column và Format rows -> Ok

50. Bỏ hợp nhất Unmerge các ô A1:D1

-> Chọn ô -> Ở biểu tượng Merge and Center xổ mũi tên xuống -> Unmerge

51. Thay đổi cài đặt để ngắt kết nối với màn hình thứ hai của bạn
-> Start -> Settings -> System -> Ở mục Multiple Displays chọn Show only on 1 -> Keep change

52. Cài đặt bài trình chiếu được trình bày presented by a speaker và nâng cao các slide theo cách thủ
công Manually
-> Chọn Slideshow -> Nhóm Set up, nhấn vào Set up Slide Show -> Xuất hiện cửa sổ -> Đảm bảo
Presented by a speaker (full screen) được chọn -> Mục Advance, chọn Manually -> Ok

53. Trong slide 3, thêm hiệu ứng xuất hiện Appear cho từng đoạn văn riêng lẻ
Chọn slide 3 -> Chọn danh sách có dấu đầu dòng -> Chọn Animations -> Appear -> Effect options -> By
paragraph

54. Thêm một hiệu ứng chuyển tiếp Cut cho tất cả các slide trong bài trình chiếu. Hiệu ứng kéo dài
1.5s
-> Chọn Transition -> Chọn hiệu ứng Cut -> Timing đặt Duration thành 1.05 -> Apply to All

55. Bằng cách nhấp chuột và kéo thả, hoán đổi vị trí slide 2 và 3 trong bài trình chiếu

-> Nhấn giữ và kéo slide 2 đè lên slide 3

56. Tô màu nền của các slide trong bài thuyết trình bằng kiểu Linear Gradient Fill

-> Design -> Customize -> Format background -> Hiện cửa sổ bên phải -> Mục Fulfill chọn Grandient Fill -
> Đảm bảo Type đã chọn là Linear -> Apply to all

57. Thay đổi bố cục (layout) của Slide 3 thành Picture with Caption

-> Chọn slide 3 -> Thẻ Home, nhóm Slide, xổ mũi tên ở Slide Layout -> Chọn Picture with caption

58. Tải và cài đặt VLC media player sử dụng tất cả các mặc định. Không khởi chạy ứng dụng sau khi cài
đặt

-> Go to download -> Kéo xuống cuối chọn Run -> Next đến khi chọn được Install -> Bỏ chọn ô Run VLC -
> Finish

60. Đặt photo 2.jpg nằm ở thư mục Documents làm nền cho slide 1:

-> Chọn slide 1 -> Design -> Customize -> Format background -> Mục Insert picture chọn File -> Chọn
photo -> Insert

61. Thiết lập thuộc tính in ấn ở chế độ Pure Black and White

-> Print -> Settings -> Menu thả xuống ở Color -> Pure back and white

62. Áp dụng hiệu ứng Cut cho slide 4

-> Chọn slide 4 -> Transition -> Cut

63. Slide 4 có hiệu ứng động Random Bar. Thay đổi hiệu ứng để làm hiệu ứng động cho từng đoạn văn
riêng lẻ trong danh sách

-> Chọn slide 4 -> Transition -> Effect options -> By paragraph
64. Chèn slide Two Content mới giữa slide 3,4

-> Chọn slide 3 -> New slide xổ mũi tên xuống -> Two Content

65. Áp dụng kiểu phủ nền Pattern cho tất cả các trang chiếu. Sử dụng mẫu Pattern mặc định và tất cả
các thiết lập mặc định khác

-> Design -> Customize -> Format background -> Cửa sổ bên phải -> Mục Fill chọn Pattern Fill -> Chấp
nhận tất cả mặc định -> Apply to All

66. Khung ghi chú Notes Pane đang mở và bạn muốn ẩn nó đi

-> View -> Bỏ chọn Notes

67. Thay đổi hình dạng của bức ảnh phía trên bên phải của slide 4 thành oval. Sử dụng công cụ Crop to
shape

-> Chọn slide 4 -> Chọn bức ảnh -> Hiển thị picture format -> Xổ mũi tên ở mục Crop -> Crop to shape ->
Mục basic chọn hình oval

You might also like