Professional Documents
Culture Documents
Vao10 Mon Toan Thanh Hoa Tu 2000-2001 Den 2020-2021
Vao10 Mon Toan Thanh Hoa Tu 2000-2001 Den 2020-2021
Vao10 Mon Toan Thanh Hoa Tu 2000-2001 Den 2020-2021
Bài 1: (2 điểm)
a. Tìm các giá trị của a, b biết rằng đôg thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(2; -1) ; B( ; 2)
b. Với giá trị nào của m thì đồ thị của các hàm số y = mx + 3; y = 3x – 7 và đồ thị của hàm số xác định
ở câu a đồng quy (Cắt nhau tại một điểm).
Bài 2: (2 Điểm) Cho phương trình bậc hai: x2 – 2(m+1)x + 2m + 5 = 0
b. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có nghiệm.
Bài 3: (2,5 Điểm) Cho đường tròn (O) và một đường kính AB của nó. Gọi S là trung điểm của OA, vẽ một
đường tròn (S) có tâm là điểm S và đi qua A.
a. Chứng minh đường tròn (O) và đường tròn (S) tiếp xúc nhau.
b. Qua A vẽ đường thẳng Ax cắt các đường tròn (S) và (O) theo thứ tự tại M, Q; đường thẳng Ay cắt các
đường tròn (S) và (O) theo thứ tự tại N, F; đường thẳng Az cắt các đường tròn (S) và (O) theo thứ tự tại P, T.
Chứng minh tam giác MNP đồng dạng với tam giác QFT.
Bài 4: (2 Điểm) Cho hình chóp SABC có tất cả các mặt đều là tam giác đều cạnh a. Gọi M là trung điểm
của cạnh SA; N là trung điểm của cạnh BC.
a. Chứng minh MN vuông góc với SA và BC.
b. Tính diệm tích của tam giác MBC theo a.
Bài 5: (1,5 Điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : M =
Bài 5:(1,5Điểm) Cho tứ diện S.ABCcó đáy ABC là tam giác đều cạnh 2cm. SA vuông góc với đáy,SA = 2
cm.
a. Tính thể tích của tứ diện.
b. Gọi AM là đường cao, O là trực tâm của tam giác ABC. Gọi H là hình chiếu của O trên SM. Chứng
minh rằng OH vuông góc với mặt phẳng (SBC).
Bài 6:(1 Điểm) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:
Bài 2: (1,5 Điểm) Cho phương trình mx2 – (2m+1)x + m - 2 = 0 (1), với m là tham số. Tìm các giá trị của
m để phương trình (1):
1. Có nghiệm.
2. Có tổng bình phương các nghiệm bằng 22.
3. Có bình phương của hiệu hai nghiệm bằng 13.
Bài 3: (1 Điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Tính các cạnh của một tam giác vuông biết rằng chu vi của nó là 12cm và tổng bình phương độ dài các cạnh
bằng 50.
1. Tìm các giá trị nguyên của x để B nhận giá trị nguyên.
2. Tìm giá trị lớn nhất của B.
Bài 5: (2,5 Điểm) Cho tam giác ABC cân đỉnh A nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là
các điểm chỉnh giữa các cung nhỏ AB, BC, CA; BP cắt AN tại I; MN cắt AB tại E. Chứng minh rằng:
1. Tứ giác BCPM là hình thang cân; góc ABN có số đo bằng 900.
2. Tam giác BIN cân; EI // BC.
Bài 6: (1,5 Điểm) Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 18cm, độ dài đường cao là 12cm.
1.Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp.
2.Chứng minh đường thẳng AC vuông góc với mặt phẳng (SBD).
3. Chứng minh M
Bài 3: (1,5 Điểm) Cho phương trình: x2 – 2mx + m2 - |m| - m = 0 (Với m là tham số)
1. Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
2. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để x12 + x22 = 6
Bài 4: (3,5 Điểm) Cho B và C là các điểm tương ứng thuộc các cạnh Ax, Ay của góc vuông xAy (B A, C
A). Tam giác ABC có đường cao AH và phân giác BE. Gọi D là chân đường vuông góc hạ từ A lên BE, O
là trung điểm của AB.
1. Chứng minh ADHB và CEDH là các tứ giác nội tiếp được trong đường tròn.
2. Chứng minh AH OD và HD là phân giác của góc OHC.
3. Cho B và C di chuyển trên Ax và Ay thoả mãn AH = h (h không đổi). Tính diện tích tứ giác ADHO
theo h khi diện tích của tam giác ABC đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 5: (1,5 Điểm) Cho hai số dương x, y thay đổi sao cho x + y = 1.
Bài 4: (3 Điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH. Đường tròn (O) đường kính HC cắt
cạnh AC tại N. Tiếp tuyến với đường tròn (O) tại điểm N cắt cạnh AB tại điểm M. Chứng minh rằng:
1. HN // AB và tứ giác BMNC nội tiếp được trong một đường tròn.
Bài 5: (1 Điểm) Cho a, b là các số thực thoả mãn điều kiện a + b 0. CMR:
1. Tìm các giá trị của a để biểu thức A có nghĩa. 2. Rút gọn A
Bài 4: (1 Điểm) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình sau vô nghiệm: x2 – 2mx + m|m| + 2 = 0
Bài 5: (1 Điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2cm, AD = 3cm. Quay hình chữ nhật đó quanh AB thì
được một hình trụ. Tính thể tích hình trụ đó.
Bài 6: (2,5 Điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, Góc B gấp đôi góc C và AH là đường cao. Gọi M là
trung điểm của cạnh AC, các đường thẳng MH, AB cắt nhau tại điểm N. Chứng minh rằng:
a. Tam giác MHC cân.
b. Tứ giác NBMC nội tiếp được trong một đường tròn.
c. 2MH2 = AB2 + AB.BH
Bài 3: (2 Điểm)1. Biết rằng phương trình x2 – 2(a+1)x + a2 + 2 = 0 (Với a là tham số) có một nghiệm x = 1.
Tìm nghiệm còn lại của phương trình này.
Bài 4: (3 Điểm) Cho tam giác ABC vuông tại C có đường cao CH. Đường tròn tâm O đường kính AH cắt
cạnh AC tại điểm M (M A), đường tròn tâm O’ đường kính BH Cắt cạnh BC tại điểm N (N B). Chứng
minh rằng:
1. Tứ giác CMHN là hình chữ nhật.
2. Tứ giác AMNB nội tiếp được trong một đường tròn.
3. MN là tiếp tuyến chung của đường tròn đường kính AH và đường tròn đường kính OO’.
Bài 5: (1 Điểm) Cho hai số tự nhiên a, b thoả mãn điều kiện: a + b = 2005. Tìm giá trị lớn nhất của tích ab.
---------------------------------------- Hết ---------------------------------------------
1. Tính x1 + x2 và x1x2 2. Lập phương trình bậc hai ẩn x nhận x1, x2 là hai nghiệm.
Bài 3: (1 Điểm) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường thẳng (d): y = (m2 - m)x + m và đường thẳng (d’):
y = 2x + 2. tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d’)
Bài 4: (3,5 Điểm) Trong mặt phẳng cho đường tròn (O), AB là dây cung không đi qua tâm của đường tròn
(O). Gọi I là trung điểm của dây cung AB, M là một điểm trên cung lớn AB (M không trùng với A, B). Vẽ
đường tròn (O’) đi qua m và tiếp xúc với đường thẳng AB tại A. Tia MI cắt đường tròn (O’) tại điểm thứ hai
N và cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai C.
1. Chứng minh BIC = AIN, từ đó chứng minh tứ giác ANBC là hình bình hành.
2. Chứng minh rằng BI là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BMN..
3. Xác định vị trí của điểm M trên cung lớn AB để diện tích tứ giác ANBC lớn nhất.
Bài 3: (2,5 Điểm) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho parabol (P): y = x2 và điểm D(0;1).
1. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm D(0;1) và có hệ số góc k.
2. Chứng minh rằng đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt G và H với mọi k.
3. Gọi hoành độ của hai điểm G và H lần lượt là x 1 và x2. Chứng minh rằng: x1.x2 = -1, từ đó suy ra
tam giác GOH là tam giác vuông.
Bài 4: (3,5 Điểm) Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia BA lấy điểm K
(khác với điểm B). Từ các điểm K, A và B kẻ các tiếp tuyến với nửa đường tròn (O). Tiếp tuyến kẻ từ điểm K
cắt các tiếp tuyến kẻ từ điểm A và B lần lượt tại C và D.
1. Gọi Q là tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ K tới nửa đường tròn (O). Chứng minh tứ giác BDQO nội
tiếp được trong một đường tròn.
2. Chứng minh tam giác BKD đồng dạng với tam giác AKC, từ đó suy ra .
3. Đặt BOD = . Tính độ dài các đoạn thẳng AC và BD theo R và . Chứng tỏ rằng tích AC.BD
chỉ phụ thuộc vào R, không phụ thuộc vào .
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: D = t + u + v
---------------------------------------- Hết ---------------------------------------------
Bài 5: (1 Điểm) Cho u, v là các số dương thoả mãn u + v = 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của: P = u2 + v2 +
Bài 3: (2,5 Điểm)Cho phương trình x2 – (2p – 1)x + p(p – 1) = 0 (1) (Với p là tham số)
1. Giải phương trình (1) với p = 2
2. Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi p.
3. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1) (với x1 < x2).Chứng minh: x12 – 2x2 +3 0
Bài 4: (3 Điểm) Cho tam giác CDE có ba góc nhọn, các đường cao DK, EF của tam giác cắt nhau tại H.
1. Chứng minh tứ giác CFHK là tứ giác nội tiếp trong một đường tròn.
2. Chứng minh CFK và CED đồng dạng.
3. Kẻ tiếp tuyến Kz tại K của đường tròn tâm O đường kính DE cắt CH tại Q. Chứng minh Q là trung
điểm của CH.
Bài 5: (1 Điểm) Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh bất đẳng thức:
1- Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A 2- Tìm giá trị của a ; biết A <
Bài 3: (2.0 điểm) 1- Cho đường thẳng (d) : y = ax + b .Tìm a; b để đường thẳng (d) đi qua điểm A( -1 ;
3) và song song với đường thẳng (d’) : y = 5x + 3
2- Cho phương trình ax2 + 3(a + 1)x + 2a + 4 = 0 ( x là ẩn số ) .Tìm a để phươmg trình đã cho có hai
nghiệm phân biệt x1 ; x2 thoả mãn + =4
Bài 4: (3.0 điểm) Cho tam tam giác đều ABC có đường cao AH . Trên cạnh BC lấy điểm M
bất kỳ ( M không trùng B ; C; H ) Từ M kẻ MP ; MQ lần lượt vuông góc với các cạnh AB ; AC ( P thuộc
AB ; Q thuộc AC)
1- Chứng minh :Tứ giác APMQ nội tiếp đường tròn
2- Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác APMQ .Chứng minh OH PQ
3- Chứng minh rằng : MP +MQ = AH
Bài 5: (1.0 điểm) Cho hai số thực a; b thay đổi , thoả mãn điều kiện a + b 1 và a > 0
---------------------------------------HẾT ----------------------------------
Câu 1 (2.0 điểm): 1. Cho phương trình bậc hai: x2 +2x – 3 = 0, với các hệ số a = 1, b = 2, c = -3
a.Tính tổng: S = a + b + c b.Giải phương trình trên
a. Rút gọn biểu thức Q b. Tính giá trị biểu thức Q khi
Câu 3 (2.0 điểm): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y = 2bx + 1 và Parabol (P): y = - 2x2.
a. Tìm b để đường thẳng (d) đi qua điểm B(1;5)
b. Tìm b để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn điều kiện:
x12 + x22 + 4(x1 + x2) = 0.
Câu 4 (3.0 điểm): Cho (O; R) đường kính EF. Bán kính OI vuông góc với EF, gọi J là điểm bất kỳ trên Cung
nhỏ EI (J khác E và I), FJ cắt EI tại L; Kẻ LS vuông góc với EF (S thuộc EF).
a. Chứng minh tứ giác IFSL nộ tiếp.
b. Trên đoạn thẳng FJ lấy điểm N sao cho FN = EJ. Chứng minh rằng, tam giác IJN vuông cân.
c. Gọi (d) là tiếp tuyến tại điểm E. Lấy D là điểm nằm trên (d) sao cho hai điểm D và I cùng nằm trên cùng
một nữa mặt phẳng bờ là đường thẳng FE và ED.JF = JE.OF. Chứng minh rằng đường thẳng FD đi qua trung
điểm của đoạn thẳng LS.
Câu 5 ( 1.0 điểm): Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn: ab + bc + ca 3.
---------------------------------------HẾT ----------------------------------
1/ Xác định tất cả các giá trị của m để song song với đường thẳng .
2/ Chứng minh rằng với mọi m, luôn cắt tại hai điểm phân biệt A và B.
1. Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp trong một đường tròn
2. Gọi I là điểm đối xứng với A qua O và J là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm H, J, I
thẳng hàng
3. Gọi K, M lần lượt là giao điểm của AI với ED và BD. Chứng minh rằng
Câu 5 (1,0 điểm) Cho các số thực dương x, y , z thỏa mãn x + y + z = 4. Chứng minh rằng
Câu 3 (2 điểm): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d) : y = x + n – 1 và parabol (P) : y = x2
1. Tìm n để (d) đi qua điểm B(0;2)
2. Tìm n để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x1, x2 thỏa
mãn: 4
Câu 4 (3 điểm): Cho đường tròn tâm O bán kính R và đường thẳng (d) không đi qua O, cắt đường tròn (O)
tại 2 điểm E, F. Lấy điểm M bất kì trên tia đối FE, qua M kẻ hai tiếp tuyến MC, MD với đường tròn (C, D là
các tiếp điểm).
1. Chứng minh tứ giác MCOD nội tiếp trong một đường tròn.
2. Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng EF. Chứng minh KM là phân giác của góc CKD.
3. Đường thẳng đi qua O và vuông góc với MO cắt các tia MC, MD theo thứ tự tại R, T. Tìm vị trí của
điểm M trên (d) sao cho diện tích tam giác MRT nhỏ nhất.
Câu 5 (1 điểm): Cho x, y, z là các số dương thay đổi thỏa mãn điều kiện: 5x2 + 2xyz + 4y2 + 3z2 = 60
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B = x + y + z.
---------------------Hết -----------------------
1. Rút gọn biểu thức B. 2. Tìm các số nguyên y để biểu thức B khi có giá trị nguyên.
Câu III: (2,0 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): và Parabol (P): .
Câu IV: (3,0 điểm)Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn đường kính MQ. Hai đường chéo MP và NQ cắt
nhau tại E. Gọi F là điểm thuộc đường thẳng MQ sao cho EF vuông góc với MQ. Đường thẳng PF cắt đường
tròn đường kính MQ tại điểm thứ 2 là K. Gọi L là giao điểm của NQ và PF. Chứng minh rằng:
1. Tứ giác PEFQ nội tiếp đường tròn. 2. FM là đường phân giác của góc 3. NQ.LE= NE.LQ
Câu V: (1,0 điểm) Cho các số dương m, n, p thỏa mãn: . Chứng minh rằng
-----------------------------------Hết----------------------------------
Câu I: (2,0 điểm)1. Cho phương trình : (1), với n là tham số.
a) Giải phương trình (1) khi n=0. b) Giải phương trình (1) khi n = 1.
Câu III: (2,0điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): và parabol (P):
2. Tìm n để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là thỏa
mãn: .
Câu IV:(3,0 điểm) Cho nửa đường tròn (O) đường kính . Gọi (d) là tiếp tuyến của (O) tại N. Trên
cung MN lấy điểm E tùy ý (E không trùng với M và N), tia ME cắt (d) tại điểm F. Gọi P là trung điểm của
ME, tia PO cắt (d) tại điểm Q.
1. Chứng minh ONFP là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh: và .
3. Xác định vị trí điểm E trên cung MN để tổng đạt giá trị nhỏ nhất .
Câu V:(1,0 điểm)Cho là các số dương thay đổi thỏa mãn: . Tìm giá trị
……………………………………………………………………………..
Câu I. ( 2 điểm)
1. Rút gọn A
2. Tìm x để
1. Cho đường thẳng (d) : . Tìm a,b để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d’):
và đi qua điểm
2. Cho phương trình ( m là tham số) . Chứng minh rằng phương trình luôn co
Câu IV. ( 3 điểm). Cho đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Gọi lần lượt là các tiếp tuyến của
đường tròn (O) tại A và B. I là trung điểm của OA, E là điểm thay đổi trên (O) sao cho E không trùng với A
và B. Đường tẳng d đi qua E và vuông góc với EI cắt lần lượt ở M và N.
Câu V. (1 điểm) Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn . Chứng minh:
1. Rút gọn
2. Tìm giá trị của cảu A khi
Bài 2. (2 điểm)
1. Cho đường thẳng . Tìm a, b để đường thẳng (d) song song với đường thẳng
và đi qua điểm
Bài 3: ( 2 điểm)
1. Giải phương trình
2. Cho phương trình: với m là tham số.Chứng minh rằng phương trình luôn
có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m. Tìm m để các nghiệm đó thỏa mãn hệ thức
Bài 4. (3,0 điểm) Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính R, kẻ các tiếp tuyến AB, AC
với đường tròn ( B, C là các tiếp điểm). Trê cung nhỏ BC lấy một điểm M bất kỳ khác B và C. Gọi
I,K,P lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên các đường thẳng AB, AC, BC
1) Chứng minh
2) Xác định vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để tích đạt giá trị nhỏ nhât..
Bài 5. (1,0 điểm) Cho các số thực a, b, c thỏa mãn , Chứng minh rằng:
------Hết-------
HẾT
Vậy: Để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(2; -1) ; B( ; 2) thì a = -2, b = 3
b. Toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 3x – 7 và đồ thị hàm số y = -2x + 3 (hàm số xác định ở câu a) là
Từ đó: Để đồ thị của ba hàm số trên đồng quy thì đồ thị hàm số y = mx + 3 phải đi qua điểm có toạ độ (2; -1)
Hay: -1 = 2m + 3 m = -2.Vậy với m = -2 thì đồ thị của ba hàm số đã cho đồng quy.
Ta có:
TAF = TQF (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung TF) (2)
Trong đường tròn (S) ta có:
MAN = MPN (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung MN) (3)
PAN = PMN (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung PN) (4)
Từ (1) và (3) suy ra: QTF = MPN (5).
Từ (2) và (4) suy ra: TQF = PMN (6).
Từ (5) và (6) suy ra: MPN QTF (g - g)
Bài 4:
a. Vì SAB và SAC là các tam giác đều, mà M là S
SA MN N
b. Trong tam giác đều SAB cạnh a, BM là đường cao nên ta có: BM =
Bài 5: Ta có: M =
Nếu thì M =
Nếu thì M =
Không phải lúc nào cố gắng cũng thành công,
Nhưng hãy luôn cố gắng để không phải hối hận khi thất bại 23
Nếu thì M =
Bài 1: a. A=
A=
A=
A= A= . Vậy A=
b. Ta có: =
Nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Vô lý
BOC = 2 BAC = 2.450 = 900 (Liên hệ giữa góc nội tiếp và góc
ở tâm cùng chắn một cung). O thuộc đường tròn đường kính BC.
b. Ta có: BFC = 900 (Vì góc nội tiếp chắn nửa đườn tròn đường O
kính BC) AFB = 900 mà BAF = 450 (gt) Nên AFB vuông E F
cân tại F.
Ta có: BEC = 900 (Vì góc nội tiếp chắn nửa đườn tròn đường B C
kính BC)
AEC = 900 mà EAC = 450 (gt) Nên AEC vuông cân tại E.
Bài 5:
a. ABC đều cạnh bằng 2cm, AM là đường cao nên ta có: S
AM = cm.
VSABC = SA.AM.BC = 2. .2 = cm A C
H
OH BC (3)
Bài 6: Ta có:
m = 2, n = 1 hoặc m = 1, n = 2
Nếu m = 2, n = 1 thì x = m2.222 = 22.222 = 888, y = n2.222 = 12.222 = 222
Nếu m = 1, n = 2 thì x = m2.222 = 12.222 = 222, y = n2.222 = 22.222 = 888
Vậy: Nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho là x = 888, y = 222 hoặc x = 222, y = 888.
---------------------------------------- Hết ---------------------------------------------
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2002 – 2003
A= A=
A= A= .Vậy: A =
Vậy với m = thì phương trình (1) có tổng bình phương các nghiệm bằng 22 3. Theo bài ra ta có:
Vậy với m = 1 hoặc m = thì phương trình (1) có bình phương của hiệu hai nghiệm bằng 13
Bài 3: (1 Điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Gọi độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông lần lượt là x (cm) và y (cm) (Điều kiện x > 0, y > 0)
Không phải lúc nào cố gắng cũng thành công,
Nhưng hãy luôn cố gắng để không phải hối hận khi thất bại 27
Độ dài cạnh huyền là: (cm)
x+y+ = 12 (1).
Tổng bình phương độ dài các cạnh bằng 50 nên ta có phương trình:
x2 + y2 + x2 + y2 = 50 x2 + y2 = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Bài 4: Ta có: B= =
x2 + 1 = 1 hoặc x2 + 1 = 2
Khi: x2 + 1 = 1 x2 = 0 x=0
Khi: x2 + 1 = 2 x2 = 1 x = 1 hoặc x = -1
Vậy: với x = -1, x = 0, x= 1 thì B nhận các giá trị nguyên.
2. Ta có: x2 + 1 1 B= 3+2=5
MP // BC (1)
O
E
I
BMP = sđ BP = (sđ BC + sđ CP) = (sđ BC + sđ
C
B
BM) = sđ BM = MPC (2)
N
2.Ta có: BIN= (sđ BN + sđ AP)(Góc có đỉnh nằm trong đường tròn) (5)
Mà : AP = PC , CN = NB (7)
Từ (5), (6) và (7) suy ra: BIN = IBN BIN cân tại N.
SH = D
C
SH = H
O
Sxq = 4.SSBC = A B
hoặc
Từ phương trình (1) ta có: x = -1 – y. Thay vào phương trình (2) ta được:
Giải ra ta được
2. M =
= =
3. Ta có: M - =
Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
Nếu m < 0 Phương trình (*) trở thành: 2m2 = 6 (loại) hoặc
Trong đường tròn (O, ) ta có: HDB = HAB (Cùng chắn cung BH) (1)
HDB = HCE
HCE + HDE = B
O
CEDH là tứ giác nội tiếp được trong đường tròn
D
A E C y
2. Vì ABD = DBF nên trong đường tròn (O, ) ta có: AD = DH hay D là điểm chính giữa
cung AH OD AH
Vì OD // BC (Cùng vuông góc với AH) ODH = DHC (so le trong) (3)
Mặt khác: OHD cân tại O nên ODH = OHD (4)
Từ (3) và (4) suy ra: OHD = DHC HD là phân giác góc OHC
Khi đó:
Bài 5: P= =
P=
2. (1) B=
B= .Vậy: B =
1. Ta có:
Với
Từ x1 + x2 = m + 1 (1)
Từ x1.x2 = 2m – 3 (2)
Bài 4:
A
O
Ta có:
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A= Với 0 < x < 1
Từ câu 1 ta có: x( 1 – x ) A= = Vì
2. Với và thì:
A= =
= Vậy A =
3. Để A < -1 thì
Bài 2: (2 Điểm)
Vậy a = 3 hoặc a = thì phương trình có hai nghiệm thoả mãn 2x1 + 3x2 = 0
Vậy với a = 2, thì điểm M có toạ độ (a; b2 + 3) và điểm N có toạ độ ( ; 2) cùng thuộc đồ thị của
hàm số y = x 2
Bài 4:
1. Ta có: HNC = 900 (Góc nội tiếp chắn nửa đưởng B
tròn) H
M
HN// AB (Cùng vuông góc với AC) (*)
O
AMN = MNH (So le trong) (1)
Mà: BCN = MNH (2) (Góc nội tiếp và góc tạo bởi C
A N
tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung trong
đường tròn (O))
Từ (1) và (2) suy ra: BCN = AMN
Do đó: BCN + BMN = AMN + BMN = 1800 Tứ giác BMNC nội tiếp
2. AH BO (gt) AH là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại H.
AHN = HMN (Hai góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung trong đường tròn (O))
Xét MAN và HNA có:
MAN = HNA = 900
AHN = HMN (Chứng minh trên)
AN chung
Bài 5: Ta có:
Vậy với
2. A = =
Vậy A = 9 – a Với và
(1)
x = - 4 (thoả mãn điều kiện (*)) hoặc x = 3 (Không thoả mãn điều kiện (*))
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = - 4
Bài 3: Giải hệ phương trình:
Nếu m 0 Bất phương trình (1) trở thành: luôn đúng. (*)
Từ (*) và (**) suy ra với m > -1 thì phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 5:
Gọi V, R, h lần lượt là thể tích, bán kính
đáy, chiều cao của hình trụ
Theo bài ra ta có: R = 3 cm, h = 2cm
V= .R2.h = .32.2 = 18 cm3
Bài 6:
Bài 3: 1. Vì phương trình x2 – 2(a+1)x + a2 + 2 = 0 (Với a là tham số) có một nghiệm x = 1, gọi nghiệm còn
lại là x2 ta có:
Vậy: phương trình x2 – 2(a+1)x + a2 + 2 = 0 (Với a là tham số) có một nghiệm x = 1, nghiệm còn lại là x = 3
Bài 4:
Và KI = (OM + O’N) = (OH + HO’) = OO’ I thuộc đường tròn đường kính OO’ (7)
Từ (6) và (7) ta có: MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’
Từ (*) và (**) suy ra: MN là tiếp tuyến chung của đường tròn đường kính AH và đường tròn đường kính
OO’
Bài 5: Từ a + b = 2005 a = 2005 - b Khi đó: ab = (2005 - b). b
1. Ta có: (1)
(2)
A= =
= Vậy A = Với
Bài 3: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy đường thẳng (d): y = (m2 - m)x + m song song với đường thẳng (d’): y =
2x + 2
Vậy với m = -1. thì đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d’)
Bài 4:
Để SANBC lớn nhất thì SACB lớn nhất CH lớn nhất CH = C’I C trùng với C’ hay C là điểm chính
giữa cung nhỏ BC.
Mà M, I, C thẳng hàng M, O, C thẳng hàng M là điểm chính giữa cung lớn BC.
Bài 5:
Ta có:
Bài 3: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho parabol (P): y = x2 và điểm D(0;1).
1. Phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm D(0;1) và có hệ số góc k là:
y = k(x - 0) + 1 y = kx + 1.
2. Hoành độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d) là nghiệm của phương trình:
x2 = kx + 1 x2 - kx - 1 = 0 (2)Ta có: = k2 –4.(- 1) = k2 + 4 > 0 với mọi k
Nên phương trình (2) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi k. Hay đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại
hai điểm phân biệt G và H với mọi k.
dụng định lý vi – ét ta có: x1.x2 = = -1 Đường thẳng d1 đi qua O(0;0) và điểm G(x1 ; x12) có phương
Mà CA = CQ, DQ = DB (2) (hai tiếp tuyến cùng xuất phát tại một điểm)
KA = OK + OA = +R
Ta có: DOQ = BOQ, COQ = AOQ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mặt khác: Theo giả thiết u2 + uv + v2 = 1- 2uv = 2 - 2u2 - 2v2 -3t2 (2)
Thay (2) vào (1) ta được:D2 = 2 - u2 - v2 -2t2 + 2ut + 2vt = 2 – (u - t)2 – (v - t)2 2
D2 = 2 khi hoặc
C = =
Vậy C = với
2. Ta có:
Vậy với thì đường thẳng (d): y = (2q2 - q)x + q + 1 (với q là tham số) song song với đường thẳng CD.
Bài 4:
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác CHDK là hình bình hành. (tứ giác có các cặp cạnh đối song song).
3. Gọi KP là đường cao của tam giác CKD , I là trung điểm của CD, K’ là điểm chính giữa cung nhỏ DC
KP K’I
Để SCDH lớn nhất thì SCKD lớn nhất KP lớn nhất KP = K’I K trùng với K’ hay K là điểm chính
giữa cung nhỏ CD.
Mà K, O, B thẳng hàng B là điểm chính giữa cung lớn CD.
Vậy điểm B là điểm chính giữa cung lớn CD thì diện tích tam giác CDH lớn nhất.
Bài 5: Ta có: u + v = 4 u2 + v2 = 16 – 2uv
Mặt khác: u, v là các số dương nên áp dụng bất đẳng thức cô si ta có:
4uv (u + v)2 4uv 16 uv 4
P = u 2 + v2 + = 16 – 2uv + 16 – 2.4 + =
P= khi u = v và u + v =4 u=v=2
Vậy C = với
2. Với thì C =
Bài 3: (2,5 Điểm)Cho phương trình x2 – (2p – 1)x + p(p – 1) = 0 (1) (Với p là tham số)
1. Với p = 2 phương trình (1) trở thành x2 – (2.2 – 1)x + 2(2 – 1) = 0
x2 – 3x + 2 = 0 hoctoancapba.com
Ta có: a + b + c = 1 + (-3) + 2 = 0
2. Ta có: với
Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi p.
3. x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1) (với x1 < x2) nên :
3. Vì EFD = 900, EKD = 900 K, F thuộc đường tròn đường kính ED.
Ta có: CFK = KED ( vì CFK CED ) (1)
CFK = CHK hay CFK = QHK (cùng chắn cung CK trong đường tròn ngoại tiếp tứ giác CKHD) (2)
QKD = KED hay QKH = KED (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn
cung KF trong đường tròn đường kính DE)(3) Từ (1), (2) và (3) ta có: QKH = QHK (4)
QHK cân tại Q QK = QH (*)
Mặt khác ta có: QKH + QKC = 900 (5)
QHK + QCK = 900 (6)
Từ (4), (5) và (6) QCK cân tại Q QK = QC (**)
Từ (*) và (**) suy ra QC = QH hay Q là trung điểm của CH
Câu
2 Với ĐKXĐ a 0; a 1.
2
Áp dụng vi - ét có:
chắn )
3
Xét tam giác vuông PBM có: MP = MB.sinPBM = .MB
Từ x+ y y - x ta có:
Câu
5
Câu 2(2đ): Q =
a) Q= .
(góc nt chắn )
= 900 (2) Từ (1) và (2) suy ra tam giác IJN vuông cân.(đpcm)
(talet); (talet) kết hợp với (3) K là trung điểm của LS (đpcm)
VT + ( + + )
- (a + b + c) - .
- - .
a2 + b2 + c2 ab + bc + ca 3 a2 + b2 + c2 3 .
Xét hiệu: A = - . -
Đặt t = với t
= (t - ).( t+ ) Do t nên A 0 t2 - t
Hay - .
1/
2/
trình bậc hai có với mọi m nên luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. Do đó luôn cắt
3/ Cách 1: Ký hiệu là hoành độ của điểm A và điểm B thì là nghiệm của phương trình
.
Cách 2: Ký hiệu là hoành độ của điểm A và điểm B thì là nghiệm của phương trình
Câu 5.
a. BCDE nội tiếp
b. H, J, I thẳng hàng
Suy ra IB // CH
Suy ra BH // IC
Như vậy tứ giác BHCI là hình bình hành
c.
Suy ra , hay
Như vậy
Luôn đúng với mọi x, y, z dương, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi : y = z = 1, x = 2.
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015 – 2016
Câu 1:a. Khi m = 0 ta có x -2 = 0 => x = 2
b. Khi m = 1 ta được phương trình: x2 + x – 2 = 0 => x1 = 1; x2 = -2
b)Thay b = 6 + 2 (Thỏa mãn điều kiện xác định) vào biểu thức Q đã rút gọn ta được:
Vậy b = 6 + 2 thì Q = -2
Câu 3.
1. Thay x = 0; y = 2 vào phương trình đường thẳng (d) ta được: n = 3
2. Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: x2 – x – (n - 1) = 0 (*)
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt x1; x2
Theo đề bài: 4
Câu 4. T
D
d
E K
1.HS tự chứng minh F
O
M
2.Ta có K là trung điểm của EF =>
OK EF => =>
Mặt khác, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông OMR ta có: CM.CR = OC2 = R2 không đổi
=> SMRT
Dấu = xảy ra CM = CR = R . Khi đó M là giao điểm của (d) với đường tròn tâm O bán kính R .
Vậy M là giao điểm của (d) với đường tròn tâm O bán kính R thì diện tích tam giác MRT nhỏ nhất.
Câu 5
Ta có: 5x2 + 2xyz + 4y2 + 3z2 = 60
5x2 + 2xyz + 4y2 + 3z2 – 60 = 0
=> 0
=> x
=> x+y+z 6
---------------------Hết-------------------------
nguyên hay
Câu 3 1. Đường thẳng (d) đi qua điểm B(1; 2) nên có là giá trị cần tìm 0.5
(2điể 2. Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (d) và (P): Có
m) với mọi n nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi n
Vậy (d) luôn cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoàng độ lần lượt M(x1; y1), N(x2; y2)
khi đó ;
Không phải lúc nào cố gắng cũng thành công,
Nhưng hãy luôn cố gắng để không phải hối hận khi thất bại 60
Áp dụng hệ thức Vi – Ét ta có:
0.75
Theo bài ra ta có
0.75
E
(hai góc nội tiếp cùng chắn L
3. Ta có:
(+)
0.25
(đúng). Dấu bằng xảy ra khi m = n
).
* Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: TOÁN
THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT
Câu I
1. a)Khi n = 0 ta có phương trình: x – 2 = 0
x=2
Vậy khi n = 0 phương trình có nghiệm x = 2
b)Khi n = 1 ta có phương trình x2 + x – 2 = 0
Ta thấy hệ số: a + b + c = 1 + 1 + (-2) = 0 nê phương trình có 2 nghiệm: x1 = 1; x2 = -2
2. cộng đại số hệ có nghiệm: (x;y) = ( 4;3)
Câu II
1.A = :
A= :
A= :
A= .
A=
2.
A=-2 = -2 4y = - 2 +6
2y + - 3 =0
*) =1 y=1 ;
*) = ( loại)
Vậy để A = -2 thi y = 1
Câu III
1. để (d) đi qua A (2;0) thì 0 = 2 . 2 – n + 3
2. Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:
x2 = 2x – n + 3 x2 - 2x + n - 3 = 0 (*)
’ = (-1)2 – ( n – 3) = 1 – n + 3 = 4 - n
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biết thì ’>0 4–n>0 n<4
Với n < 4 Theo Vi-et ta có:
F
E
P
Ta thấy x1; x 2 là các nghiệm của phương trìn (*) x12- 2x1 + n - 3 = 0
x12 = 2x1 – n + 3 thay vào (3) ta được
M
. N
O
2x1 – n + 3 – 2x2 + n – 3 = 16
2( x1 – x2) = 16
x1 – x2 = 8
(x1 + x2 )2 - 2x1x2 = 8
22 – 2( n – 3) = 8
Câu IV:
1.
Vì P là trung điểm M E OP ME
OPF = 900
(d) là tiếp tuyến của (O) tại N nên ÒN = 900
OPFN nt đường tròn đường kính OF
2. MN QF, QP MF, MN cắt QP tại O nên
O là trực tâm của MQF
FO MQ
3,
C/m được ME . MF = MN2.
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
Dấu “=” xảy ra là trung điểm của MF mà O là trung điểm MN suy ra OE là đường trung
bình của MNF OE // NF
OE MN E là điểm chính giữa cung MN.
Câu IV:
ta có:
Vậy
1. Rút gọn A
Vậy với
2. Tìm x để
mà
Nên suy ra :
Vậy: và :
Có : nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
Theo đề bài:
=> mà 2 góc này đối nhau=> tứ giác AMEI nội tiếp đường tròn đường kính MI.
2. Chứng minh IB . NE = 3 IE . NB
Dễ chứng minh được
vuông tại I
Cm được
(1)
Cm được
(2)
Mà (đpcm)
3. Khi E thay đôi, chứng minh tích AM. BN có giá trị không đổi. Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác
IMN theo R
*) Theo ý 2 ta cm được
Mà
Suy ra:
mà
Mà
Vậy min
Khi
Câu V.
Ta có:
Mặt khác
Suy ra:
Khi đó ta có:
*)
*)
Suy ra :
Vậy
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Hướng dẫn ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀOLỚP 10
THANH HÓA THPT
Câu I.
tmđk
Bài 2. (2 điểm)
1. Cho đường thẳng . Tìm a, b để đường thẳng (d) song song với đường
Vì nên
Vậy ta có
Bài 3: ( 2 điểm)
1. Giải phương trình
Có :
Vây:
Bài 4. (3,0 điểm) Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính R, kẻ các tiếp tuyến AB, AC
với đường tròn ( B, C là các tiếp điểm). Trên cung nhỏ BC lấy một điểm M bất kỳ khác B và C. Gọi
I,K,P lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên các đường thẳng AB, AC, BC
1. Chứng minh AIMK là tứ giác nội B
tiếp; I
2. Chứng minh .
K
TT câu a ta cm đc tứ giác KCPM nội
tiếp. C
Mà ( góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây và góc nt cùng chắn cung MC của (O))
(2)
1) Xác định vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để tích đạt giá trị nhỏ nhât..
Để lớn nhất khi chỉ khi MP lớn nhất, nên M là điểm chính giữa cung nhỏ BC
Bài 5. (1,0 điểm) Cho các số thực a, b, c thỏa mãn , Chứng minh rằng:
Không phải lúc nào cố gắng cũng thành công,
Nhưng hãy luôn cố gắng để không phải hối hận khi thất bại 72
Ta có:
Tương tự có: ;
Suy ra
Đặt ta có: ( do )
Suy ra:
Dễ cm đc
P=
P=
CâuI P=
P= =
P== =
I.2 Tìm các giá trị của x để P= - 4
=-4 =4 4 -4= 3 =4
= x= vậy x = thì P= - 4
1) Đường thẳng (d) có phương trình y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ
bằng 2 . tại đó x = 0 và y =2 thay vào ta có 2 = a.0+ b b=2
và đường thẳng (d) đi qua điểm M(2;3) tại đó x = 2 ; y = 3 thay vào
y = ax + b ta có 3 = a.2 + 2 2.a = 1 a=
Theo bài ra ta có + =1
(x2 -1)2 +(x1 -1)2 =(x2 -1)2.(x1 -1)2
+ =
=
-2 +2 =
Thay số ta có : 52 -2.(m -2) -2.(-5) + 2 = (m-2+5+1)2
25 -2m+ 4 +10 +2 = (m+ 4)2 41 – 2m = m2 + 8m + 16
m2+10m -25 – 0 giải rât có m1= =-5 + 5 ; m2= -5 - 5
Vậy với m = -5 + 5 hoặc m = -5 - 5 thì phương trình có hai nghiệm phân
biệt x1 ; x2 thỏa mãn hệ thức : + =1
CâuIV 1) Xét tứ giác BCDE : theo bài ra ta có A
Tam giác ABC có BD ; và CE là các đường cao thuộc M
2) Xét đường tròn (O) ta có ( Nội tiếp cùng chắn cung BN) (1)
Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCDE ta có ( Nội tiếp cùng chắn
cung BE) (2) từ (1) ta có (= ) mà và là hai góc
đồng vị của MN và ED nên MN // ED
3) Gọi giao của BD và CE là H . Xét tứ giác AEHD có góc AHE + góc AHD = 90
+ 90 = 180 nên tứ giác AEHD nội tiếp ( rtoongr hai góc đối bằng 1800 mà góc
AEH = 900 nên là góc nội tiếp chắn nữa đường tròn . Do đó tứ giác AEHD nội tiếp
đường tròn đường kính AH . tâm I là trung điểm của AH
Suy ra đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE là đường tròn ( I ; )
Kẻ đường kính AF ; gọi K là trung điểm của BC vì góc ABFvà góc ACF là các góc
nội tiếp chắn nữa đường tròn tâm O nên góc ABF= góc ACF = 900
Ta có CF AB và BH AB Nên CF // BH ( từ vuông góc đến song song )
Và BF AB và CH AB Nên BF // CH Suy ra tứ giác BHCF là hình bình hành
ta thấy BC và HF là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Mà K
là trung điểm của BC nên K cũng là trung điểm của HF lúc đó OK là đường trung
bình của tam giá AHF nên OK = OH ( Tính chất đường trung bình tam giác) nên
đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE là đường tròn (I; OK) mà (O) và BC cố định do
Không phải lúc nào cố gắng cũng thành công,
Nhưng hãy luôn cố gắng để không phải hối hận khi thất bại 75
đó O ; K cố định nên OK không đổi . Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam
giác ADE bằng OK không đổi
Ta có = ( góc nội tiếp và cung bị chắn) mà BC cố định nên số đo cung
BC không đổi do đó góc BAC không đổi
Xét tam giác AED và tam giác ACB có góc BAC chung góc ADE bằng góc ACB(
góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp BCDE)
Suy ra tam giác AED và tam giác AC đồng dạng ( g.g) theo tỷ số do đó
ta có = a+ b+ c
CâuV ta lại có a2 + b2 2ab ; b2 + c2 2bc ; c2 + a2 2ca cộng vế với vế ta có
2(a2 + b2 + c2) 2.( ab + bc + ca) a2 + b2 + c2 ab + bc + ca
Mà ( a+ b+ c) = a + b + c + 2ab +2bc + 2ac nên
2 2 2 2