Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 98

CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2)

Bộ môn Toán

T3/2020

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 1 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:
Định lí (Fermat):

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:
Định lí (Fermat):
Giả sử hàm z = f (x, y) có cực trị tại M0 (x0 , y0 ), và các đạo hàm riêng tại
đó tồn tại thì
0 0
fx (M0 ) = 0; fy (M0 ) = 0. (1)

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:
Định lí (Fermat):
Giả sử hàm z = f (x, y) có cực trị tại M0 (x0 , y0 ), và các đạo hàm riêng tại
đó tồn tại thì
0 0
fx (M0 ) = 0; fy (M0 ) = 0. (1)
(Các điểm M0 thỏa mãn hệ thức (1) gọi là điểm dừng của hàm số.)

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:
Định lí (Fermat):
Giả sử hàm z = f (x, y) có cực trị tại M0 (x0 , y0 ), và các đạo hàm riêng tại
đó tồn tại thì
0 0
fx (M0 ) = 0; fy (M0 ) = 0. (1)
(Các điểm M0 thỏa mãn hệ thức (1) gọi là điểm dừng của hàm số.)
2 Điều kiện đủ để hàm có cực trị

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:
Định lí (Fermat):
Giả sử hàm z = f (x, y) có cực trị tại M0 (x0 , y0 ), và các đạo hàm riêng tại
đó tồn tại thì
0 0
fx (M0 ) = 0; fy (M0 ) = 0. (1)
(Các điểm M0 thỏa mãn hệ thức (1) gọi là điểm dừng của hàm số.)
2 Điều kiện đủ để hàm có cực trị
Giả sử M0 (x0 , y0 ) là điểm dừng của hàm f (x, y) và các đạo hàm riêng cấp
2 của f liên tục trong một lân cận của M0 .

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:
Định lí (Fermat):
Giả sử hàm z = f (x, y) có cực trị tại M0 (x0 , y0 ), và các đạo hàm riêng tại
đó tồn tại thì
0 0
fx (M0 ) = 0; fy (M0 ) = 0. (1)
(Các điểm M0 thỏa mãn hệ thức (1) gọi là điểm dừng của hàm số.)
2 Điều kiện đủ để hàm có cực trị
Giả sử M0 (x0 , y0 ) là điểm dừng của hàm f (x, y) và các đạo hàm riêng cấp
2 của f liên tục trong một lân cận của M0 .
Đặt
00 00 00
A = fxx (M0 ); B = fxy (M0 ); C = fyy (M0 )

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10


III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:
Định lí (Fermat):
Giả sử hàm z = f (x, y) có cực trị tại M0 (x0 , y0 ), và các đạo hàm riêng tại
đó tồn tại thì
0 0
fx (M0 ) = 0; fy (M0 ) = 0. (1)
(Các điểm M0 thỏa mãn hệ thức (1) gọi là điểm dừng của hàm số.)
2 Điều kiện đủ để hàm có cực trị
Giả sử M0 (x0 , y0 ) là điểm dừng của hàm f (x, y) và các đạo hàm riêng cấp
2 của f liên tục trong một lân cận của M0 .
Đặt
00 00 00
A = fxx (M0 ); B = fxy (M0 ); C = fyy (M0 )
và ∆ = B 2 − AC.
Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10
III. Cực trị hàm nhiều biến
1 Định nghĩa và điều kiện cần
Cho hàm z = f (x, y).
Điểm M0 (x0 , y0 ) được gọi là cực đại của hàm f (x, y) nếu với mọi điểm M
nằm trong lân cận của M0 ta luôn có f (M ) ≤ f (M0 ).
(Khái niệm điểm cực tiểu: tương tự).
Điều kiện cần để hàm có cực trị:
Định lí (Fermat):
Giả sử hàm z = f (x, y) có cực trị tại M0 (x0 , y0 ), và các đạo hàm riêng tại
đó tồn tại thì
0 0
fx (M0 ) = 0; fy (M0 ) = 0. (1)
(Các điểm M0 thỏa mãn hệ thức (1) gọi là điểm dừng của hàm số.)
2 Điều kiện đủ để hàm có cực trị
Giả sử M0 (x0 , y0 ) là điểm dừng của hàm f (x, y) và các đạo hàm riêng cấp
2 của f liên tục trong một lân cận của M0 .
Đặt
00 00 00
A = fxx (M0 ); B = fxy (M0 ); C = fyy (M0 )
và ∆ = B 2 − AC. Khi đó:
Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 2 / 10
Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10
Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;
Nếu ∆ = 0 thì chưa kết luận được hàm số có đạt cực trị tại M0 hay không.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;
Nếu ∆ = 0 thì chưa kết luận được hàm số có đạt cực trị tại M0 hay không.

3. Các bước tìm cực trị của hàm z = f (x, y)

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;
Nếu ∆ = 0 thì chưa kết luận được hàm số có đạt cực trị tại M0 hay không.

3. Các bước tìm cực trị của hàm z = f (x, y)


Bước 1. Tìm các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;
Nếu ∆ = 0 thì chưa kết luận được hàm số có đạt cực trị tại M0 hay không.

3. Các bước tìm cực trị của hàm z = f (x, y)


Bước 1. Tìm các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2.
0
(
zx = 0
Bước 2. Tìm các điểm dừng bằng cách giải hệ phương trình: 0
zy = 0.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;
Nếu ∆ = 0 thì chưa kết luận được hàm số có đạt cực trị tại M0 hay không.

3. Các bước tìm cực trị của hàm z = f (x, y)


Bước 1. Tìm các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2.
0
(
zx = 0
Bước 2. Tìm các điểm dừng bằng cách giải hệ phương trình: 0
zy = 0.
Bước 3. Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) có A, B, C tương ứng. Tính
∆ = B 2 − AC.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;
Nếu ∆ = 0 thì chưa kết luận được hàm số có đạt cực trị tại M0 hay không.

3. Các bước tìm cực trị của hàm z = f (x, y)


Bước 1. Tìm các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2.
0
(
zx = 0
Bước 2. Tìm các điểm dừng bằng cách giải hệ phương trình: 0
zy = 0.
Bước 3. Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) có A, B, C tương ứng. Tính
∆ = B 2 − AC.
Xét dấu ∆ và kết luận.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;
Nếu ∆ = 0 thì chưa kết luận được hàm số có đạt cực trị tại M0 hay không.

3. Các bước tìm cực trị của hàm z = f (x, y)


Bước 1. Tìm các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2.
0
(
zx = 0
Bước 2. Tìm các điểm dừng bằng cách giải hệ phương trình: 0
zy = 0.
Bước 3. Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) có A, B, C tương ứng. Tính
∆ = B 2 − AC.
Xét dấu ∆ và kết luận.
4. Ví dụ

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


Nếu ∆ > 0 thì hàm số không đạt cực trị tại M0 ;
Nếu ∆ < 0 thì hàm số đạt cực trị tại M0 ;
Cụ thể:
M0 là điểm cực đại khi A < 0;
M0 là điểm cực tiểu khi A > 0;
Nếu ∆ = 0 thì chưa kết luận được hàm số có đạt cực trị tại M0 hay không.

3. Các bước tìm cực trị của hàm z = f (x, y)


Bước 1. Tìm các đạo hàm riêng cấp 1, cấp 2.
0
(
zx = 0
Bước 2. Tìm các điểm dừng bằng cách giải hệ phương trình: 0
zy = 0.
Bước 3. Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) có A, B, C tương ứng. Tính
∆ = B 2 − AC.
Xét dấu ∆ và kết luận.
4. Ví dụ
VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 3 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
Ta có:

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ
6xy − 12 = 0;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

M1 (1, 2); M2 (2, 1); M3 (−1, −2); M4 (−2; −1).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

M1 (1, 2); M2 (2, 1); M3 (−1, −2); M4 (−2; −1).

Tại M1 (1, 2) :

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

M1 (1, 2); M2 (2, 1); M3 (−1, −2); M4 (−2; −1).

Tại M1 (1, 2) :

A = zxx (1, 2) = 6;

B = zxy (1, 2) = 12;

C = zyy (1, 2) = 6;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

M1 (1, 2); M2 (2, 1); M3 (−1, −2); M4 (−2; −1).

Tại M1 (1, 2) :

A = zxx (1, 2) = 6;

B = zxy (1, 2) = 12;

C = zyy (1, 2) = 6;
⇒ ∆ = B 2 − AC = 108 > 0;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

M1 (1, 2); M2 (2, 1); M3 (−1, −2); M4 (−2; −1).

Tại M1 (1, 2) :

A = zxx (1, 2) = 6;

B = zxy (1, 2) = 12;

C = zyy (1, 2) = 6;
⇒ ∆ = B 2 − AC = 108 > 0; suy ra hàm không đạt cực trị tại M1 .

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

M1 (1, 2); M2 (2, 1); M3 (−1, −2); M4 (−2; −1).

Tại M1 (1, 2) :

A = zxx (1, 2) = 6;

B = zxy (1, 2) = 12;

C = zyy (1, 2) = 6;
⇒ ∆ = B 2 − AC = 108 > 0; suy ra hàm không đạt cực trị tại M1 .
M2 , M3 , M4 : . . .

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

M1 (1, 2); M2 (2, 1); M3 (−1, −2); M4 (−2; −1).

Tại M1 (1, 2) :

A = zxx (1, 2) = 6;

B = zxy (1, 2) = 12;

C = zyy (1, 2) = 6;
⇒ ∆ = B 2 − AC = 108 > 0; suy ra hàm không đạt cực trị tại M1 .
M2 , M3 , M4 : . . .
Kết luận: Hàm số đạt cực tiểu tại M2 (2, 1), zct = z(2, 1) = −28;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD1. Tìm cực trị của hàm số z = x3 + 3xy 2 − 15x − 12y.
0 0
Ta có: zx = 3x2 + 3y 2 − 15; zy = 6xy − 12;
00 00 00
zxx = 6x; zxy = 6y; zyy = 6x.
(
3x2 + 3y 2 − 15 = 0
Giải hệ Hệ có 4 nghiệm, cho ta 4 điểm dừng:
6xy − 12 = 0;

M1 (1, 2); M2 (2, 1); M3 (−1, −2); M4 (−2; −1).

Tại M1 (1, 2) :

A = zxx (1, 2) = 6;

B = zxy (1, 2) = 12;

C = zyy (1, 2) = 6;
⇒ ∆ = B 2 − AC = 108 > 0; suy ra hàm không đạt cực trị tại M1 .
M2 , M3 , M4 : . . .
Kết luận: Hàm số đạt cực tiểu tại M2 (2, 1), zct = z(2, 1) = −28;
Hàm số đạt cực đại tại M4 (−2, −1), zcđ = z(−2, −1) = 28.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 4 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).


Tại M1 : ∆ = 0 : Chưa kết luận được.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).


Tại M1 : ∆ = 0 : Chưa kết luận được.
Trong lân cận điểm M1 (0, 0), lấy điểm M (x, y) bất kì;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).


Tại M1 : ∆ = 0 : Chưa kết luận được.
Trong lân cận điểm M1 (0, 0), lấy điểm M (x, y) bất kì;

Ta có
f (M )−f (M1 ) = f (x, y)−f (0, 0) = x4 +y 4 −x2 −2xy−y 2 = x4 +y 4 −(x+y)2 .

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).


Tại M1 : ∆ = 0 : Chưa kết luận được.
Trong lân cận điểm M1 (0, 0), lấy điểm M (x, y) bất kì;

Ta có
f (M )−f (M1 ) = f (x, y)−f (0, 0) = x4 +y 4 −x2 −2xy−y 2 = x4 +y 4 −(x+y)2 .
1 1
Lấy x = , y = − ;
n n

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).


Tại M1 : ∆ = 0 : Chưa kết luận được.
Trong lân cận điểm M1 (0, 0), lấy điểm M (x, y) bất kì;

Ta có
f (M )−f (M1 ) = f (x, y)−f (0, 0) = x4 +y 4 −x2 −2xy−y 2 = x4 +y 4 −(x+y)2 .
1 1 2
Lấy x = , y = − ; ⇒ f (M ) − f (M1 ) = 4 > 0;
n n n

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).


Tại M1 : ∆ = 0 : Chưa kết luận được.
Trong lân cận điểm M1 (0, 0), lấy điểm M (x, y) bất kì;

Ta có
f (M )−f (M1 ) = f (x, y)−f (0, 0) = x4 +y 4 −x2 −2xy−y 2 = x4 +y 4 −(x+y)2 .
1 1 2
Lấy x = , y = − ; ⇒ f (M ) − f (M1 ) = 4 > 0;
n n n
1 1
Lấy x = , y = ;
n n

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).


Tại M1 : ∆ = 0 : Chưa kết luận được.
Trong lân cận điểm M1 (0, 0), lấy điểm M (x, y) bất kì;

Ta có
f (M )−f (M1 ) = f (x, y)−f (0, 0) = x4 +y 4 −x2 −2xy−y 2 = x4 +y 4 −(x+y)2 .
1 1 2
Lấy x = , y = − ; ⇒ f (M ) − f (M1 ) = 4 > 0;
n n n
1 1 2 4 2
Lấy x = , y = ; ⇒ f (M ) − f (M1 ) = 4 − 2 = 4 (1 − 2n2 ) < 0;
n n n n n

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


VD2. Tìm cực trị của hàm số z = x4 + y 4 − x2 − 2xy − y 2 .

Hàm số có 3 điểm dừng: M1 (0, 0); M2 (1, 1); M3 (−1, −1).


Tại M1 : ∆ = 0 : Chưa kết luận được.
Trong lân cận điểm M1 (0, 0), lấy điểm M (x, y) bất kì;

Ta có
f (M )−f (M1 ) = f (x, y)−f (0, 0) = x4 +y 4 −x2 −2xy−y 2 = x4 +y 4 −(x+y)2 .
1 1 2
Lấy x = , y = − ; ⇒ f (M ) − f (M1 ) = 4 > 0;
n n n
1 1 2 4 2
Lấy x = , y = ; ⇒ f (M ) − f (M1 ) = 4 − 2 = 4 (1 − 2n2 ) < 0;
n n n n n
Như vậy f (M1 ) không đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong lân cận bất kì
của điểm M1 , do đó M1 không phải là điểm cực trị của hàm số đã cho.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 5 / 10


IV. Cực trị có điều kiện

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10


IV. Cực trị có điều kiện
1 Định nghĩa

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10


IV. Cực trị có điều kiện
1 Định nghĩa
Cho hàm z = f (x, y), với điều kiện ϕ(x, y) = 0 (∗).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10


IV. Cực trị có điều kiện
1 Định nghĩa
Cho hàm z = f (x, y), với điều kiện ϕ(x, y) = 0 (∗).
Hàm f đạt cực đại tại điểm (x0 , y0 ) với điều kiện (∗) nếu (x0 , y0 ) thỏa
mãn (∗), và với mọi (x, y) thuộc lân cận của (x0 , y0 ) ta có
f (x, y) ≤ f (x0 , y0 ).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10


IV. Cực trị có điều kiện
1 Định nghĩa
Cho hàm z = f (x, y), với điều kiện ϕ(x, y) = 0 (∗).
Hàm f đạt cực đại tại điểm (x0 , y0 ) với điều kiện (∗) nếu (x0 , y0 ) thỏa
mãn (∗), và với mọi (x, y) thuộc lân cận của (x0 , y0 ) ta có
f (x, y) ≤ f (x0 , y0 ).
(Cực tiểu có điều kiện định nghĩa tương tự.)

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10


IV. Cực trị có điều kiện
1 Định nghĩa
Cho hàm z = f (x, y), với điều kiện ϕ(x, y) = 0 (∗).
Hàm f đạt cực đại tại điểm (x0 , y0 ) với điều kiện (∗) nếu (x0 , y0 ) thỏa
mãn (∗), và với mọi (x, y) thuộc lân cận của (x0 , y0 ) ta có
f (x, y) ≤ f (x0 , y0 ).
(Cực tiểu có điều kiện định nghĩa tương tự.)
2 Điều kiện cần của cực trị có điều kiện

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10


IV. Cực trị có điều kiện
1 Định nghĩa
Cho hàm z = f (x, y), với điều kiện ϕ(x, y) = 0 (∗).
Hàm f đạt cực đại tại điểm (x0 , y0 ) với điều kiện (∗) nếu (x0 , y0 ) thỏa
mãn (∗), và với mọi (x, y) thuộc lân cận của (x0 , y0 ) ta có
f (x, y) ≤ f (x0 , y0 ).
(Cực tiểu có điều kiện định nghĩa tương tự.)
2 Điều kiện cần của cực trị có điều kiện
Định lí 1. Giả sử hàm f (x, y) và ϕ(x, y) khả vi liên tục trong một lân cận
0 0
của (x0 , y0 ) với ϕ(x0 , y0 ) = 0, ϕx (x0 , y0 ) 6= 0, hoặc ϕy (x0 , y0 ) 6= 0. Khi đó,
nếu f (x, y) đạt cực trị tại (x0 , y0 ) vói điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0 thì tồn tại
hằng
( số λ ∈ R sao cho:
0 0
fx (x0 , y0 ) + λϕx (x0 , y0 ) = 0
0 0
fy (x0 , y0 ) + λϕy (x0 , y0 ) = 0.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10


IV. Cực trị có điều kiện
1 Định nghĩa
Cho hàm z = f (x, y), với điều kiện ϕ(x, y) = 0 (∗).
Hàm f đạt cực đại tại điểm (x0 , y0 ) với điều kiện (∗) nếu (x0 , y0 ) thỏa
mãn (∗), và với mọi (x, y) thuộc lân cận của (x0 , y0 ) ta có
f (x, y) ≤ f (x0 , y0 ).
(Cực tiểu có điều kiện định nghĩa tương tự.)
2 Điều kiện cần của cực trị có điều kiện
Định lí 1. Giả sử hàm f (x, y) và ϕ(x, y) khả vi liên tục trong một lân cận
0 0
của (x0 , y0 ) với ϕ(x0 , y0 ) = 0, ϕx (x0 , y0 ) 6= 0, hoặc ϕy (x0 , y0 ) 6= 0. Khi đó,
nếu f (x, y) đạt cực trị tại (x0 , y0 ) vói điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0 thì tồn tại
hằng
( số λ ∈ R sao cho:
0 0
fx (x0 , y0 ) + λϕx (x0 , y0 ) = 0
0 0 Số λ được gọi là nhân tử Lagrange, hàm
fy (x0 , y0 ) + λϕy (x0 , y0 ) = 0.
số L(x, y, λ) := f (x, y) + λϕ(x, y) được gọi là hàm Lagrange.
Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10
IV. Cực trị có điều kiện
1 Định nghĩa
Cho hàm z = f (x, y), với điều kiện ϕ(x, y) = 0 (∗).
Hàm f đạt cực đại tại điểm (x0 , y0 ) với điều kiện (∗) nếu (x0 , y0 ) thỏa
mãn (∗), và với mọi (x, y) thuộc lân cận của (x0 , y0 ) ta có
f (x, y) ≤ f (x0 , y0 ).
(Cực tiểu có điều kiện định nghĩa tương tự.)
2 Điều kiện cần của cực trị có điều kiện
Định lí 1. Giả sử hàm f (x, y) và ϕ(x, y) khả vi liên tục trong một lân cận
0 0
của (x0 , y0 ) với ϕ(x0 , y0 ) = 0, ϕx (x0 , y0 ) 6= 0, hoặc ϕy (x0 , y0 ) 6= 0. Khi đó,
nếu f (x, y) đạt cực trị tại (x0 , y0 ) vói điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0 thì tồn tại
hằng
( số λ ∈ R sao cho:
0 0
fx (x0 , y0 ) + λϕx (x0 , y0 ) = 0
0 0 Số λ được gọi là nhân tử Lagrange, hàm
fy (x0 , y0 ) + λϕy (x0 , y0 ) = 0.
số L(x, y, λ) := f (x, y) + λϕ(x, y) được gọi là hàm Lagrange.
Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 6 / 10
3. Điều kiện đủ của cực trị có điều kiện

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 7 / 10


3. Điều kiện đủ của cực trị có điều kiện
Định lí 2.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 7 / 10


3. Điều kiện đủ của cực trị có điều kiện
Định lí 2. Giả sử hàm f (x, y) và ϕ(x, y) khả vi cấp 2 liên tục trong một
lân cận của (x0 , y0 ) với ϕ(x0 , y0 ) = 0, và (x0 , y0 , λ) là điểm dừng của hàm
Lagrange. Khi đó:
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) =
00 00 00
Lxx (x0 , y0 , λ)dx2 + 2Lxy (x0 , y0 , λ)dxdy + Lyy (x0 , y0 , λ)dy 2 > 0 trong miền
0 0
theo dx, dy thỏa mãn điều kiện dϕ(x0 , y0 ) = ϕx (x0 , y0 )dx + ϕy (x0 , y0 )dy
thì hàm f (x, y) đạt cực tiểu tại (x0 , y0 ) với điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0.
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) < 0 trong miền theo dx, dy thỏa mãn như trên thì
f (x, y) đạt cực đại tại (x0 , y0 ) với điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0.
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) không xác định dấu trong miền nói trên thì f (x, y)
không có cực trị có điều kiện tại (x0 , y0 ).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 7 / 10


3. Điều kiện đủ của cực trị có điều kiện
Định lí 2. Giả sử hàm f (x, y) và ϕ(x, y) khả vi cấp 2 liên tục trong một
lân cận của (x0 , y0 ) với ϕ(x0 , y0 ) = 0, và (x0 , y0 , λ) là điểm dừng của hàm
Lagrange. Khi đó:
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) =
00 00 00
Lxx (x0 , y0 , λ)dx2 + 2Lxy (x0 , y0 , λ)dxdy + Lyy (x0 , y0 , λ)dy 2 > 0 trong miền
0 0
theo dx, dy thỏa mãn điều kiện dϕ(x0 , y0 ) = ϕx (x0 , y0 )dx + ϕy (x0 , y0 )dy
thì hàm f (x, y) đạt cực tiểu tại (x0 , y0 ) với điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0.
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) < 0 trong miền theo dx, dy thỏa mãn như trên thì
f (x, y) đạt cực đại tại (x0 , y0 ) với điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0.
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) không xác định dấu trong miền nói trên thì f (x, y)
không có cực trị có điều kiện tại (x0 , y0 ).
4. Tìm cực trị có điều kiện theo phương pháp nhân tử Lagrange

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 7 / 10


3. Điều kiện đủ của cực trị có điều kiện
Định lí 2. Giả sử hàm f (x, y) và ϕ(x, y) khả vi cấp 2 liên tục trong một
lân cận của (x0 , y0 ) với ϕ(x0 , y0 ) = 0, và (x0 , y0 , λ) là điểm dừng của hàm
Lagrange. Khi đó:
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) =
00 00 00
Lxx (x0 , y0 , λ)dx2 + 2Lxy (x0 , y0 , λ)dxdy + Lyy (x0 , y0 , λ)dy 2 > 0 trong miền
0 0
theo dx, dy thỏa mãn điều kiện dϕ(x0 , y0 ) = ϕx (x0 , y0 )dx + ϕy (x0 , y0 )dy
thì hàm f (x, y) đạt cực tiểu tại (x0 , y0 ) với điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0.
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) < 0 trong miền theo dx, dy thỏa mãn như trên thì
f (x, y) đạt cực đại tại (x0 , y0 ) với điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0.
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) không xác định dấu trong miền nói trên thì f (x, y)
không có cực trị có điều kiện tại (x0 , y0 ).
4. Tìm cực trị có điều kiện theo phương pháp nhân tử Lagrange
Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 7 / 10


3. Điều kiện đủ của cực trị có điều kiện
Định lí 2. Giả sử hàm f (x, y) và ϕ(x, y) khả vi cấp 2 liên tục trong một
lân cận của (x0 , y0 ) với ϕ(x0 , y0 ) = 0, và (x0 , y0 , λ) là điểm dừng của hàm
Lagrange. Khi đó:
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) =
00 00 00
Lxx (x0 , y0 , λ)dx2 + 2Lxy (x0 , y0 , λ)dxdy + Lyy (x0 , y0 , λ)dy 2 > 0 trong miền
0 0
theo dx, dy thỏa mãn điều kiện dϕ(x0 , y0 ) = ϕx (x0 , y0 )dx + ϕy (x0 , y0 )dy
thì hàm f (x, y) đạt cực tiểu tại (x0 , y0 ) với điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0.
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) < 0 trong miền theo dx, dy thỏa mãn như trên thì
f (x, y) đạt cực đại tại (x0 , y0 ) với điều kiện ϕ(x0 , y0 ) = 0.
Nếu d2 L(x0 , y0 , λ) không xác định dấu trong miền nói trên thì f (x, y)
không có cực trị có điều kiện tại (x0 , y0 ).
4. Tìm cực trị có điều kiện theo phương pháp nhân tử Lagrange
 y);0 λ ∈ R.
Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x,

0 0
 Lx0 = 0

Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 7 / 10


Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.
0

0 0
 Lx = 0

0
Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 8 / 10


Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.
0

0 0
 Lx = 0

0
Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

00 00 00
Bước 3. Tính vi phân cấp hai d2 L = Lxx dx2 + 2Lxy dxdy + Lyy dy 2

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 8 / 10


Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.
0

0 0
 Lx = 0

0
Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

00 00 00
Bước 3. Tính vi phân cấp hai d2 L = Lxx dx2 + 2Lxy dxdy + Lyy dy 2
và tính vi phân dϕ(x, y) = 0 (∗∗).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 8 / 10


Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.
0

0 0
 Lx = 0

0
Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

00 00 00
Bước 3. Tính vi phân cấp hai d2 L = Lxx dx2 + 2Lxy dxdy + Lyy dy 2
và tính vi phân dϕ(x, y) = 0 (∗∗).
Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) vừa tìm được, xét A = d2 L(x0 , y0 , λ).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 8 / 10


Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.
0

0 0
 Lx = 0

0
Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

00 00 00
Bước 3. Tính vi phân cấp hai d2 L = Lxx dx2 + 2Lxy dxdy + Lyy dy 2
và tính vi phân dϕ(x, y) = 0 (∗∗).
Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) vừa tìm được, xét A = d2 L(x0 , y0 , λ).
- Nếu A > 0 với mọi dx, dy thỏa mãn (∗∗) thì hàm số có cực tiểu có điều
kiện tại (x0 , y0 );

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 8 / 10


Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.
0

0 0
 Lx = 0

0
Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

00 00 00
Bước 3. Tính vi phân cấp hai d2 L = Lxx dx2 + 2Lxy dxdy + Lyy dy 2
và tính vi phân dϕ(x, y) = 0 (∗∗).
Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) vừa tìm được, xét A = d2 L(x0 , y0 , λ).
- Nếu A > 0 với mọi dx, dy thỏa mãn (∗∗) thì hàm số có cực tiểu có điều
kiện tại (x0 , y0 );
- Nếu A < 0 với mọi dx, dy thỏa mãn (∗∗) thì hàm số đạt cực đại có điều
kiện tại (x0 , y0 );

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 8 / 10


Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.
0

0 0
 Lx = 0

0
Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

00 00 00
Bước 3. Tính vi phân cấp hai d2 L = Lxx dx2 + 2Lxy dxdy + Lyy dy 2
và tính vi phân dϕ(x, y) = 0 (∗∗).
Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) vừa tìm được, xét A = d2 L(x0 , y0 , λ).
- Nếu A > 0 với mọi dx, dy thỏa mãn (∗∗) thì hàm số có cực tiểu có điều
kiện tại (x0 , y0 );
- Nếu A < 0 với mọi dx, dy thỏa mãn (∗∗) thì hàm số đạt cực đại có điều
kiện tại (x0 , y0 );
- Nếu A không xác định dấu thì hàm không đạt cực trị tại (x0 , y0 ).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 8 / 10


Bước 1. Lập hàm Lagrange: L = f (x, y) + λϕ(x, y); λ ∈ R.
0

0 0
 Lx = 0

0
Bước 2. Tính Lx , Ly , giải hệ phương trình Ly = 0

ϕ(x, y) = 0

00 00 00
Bước 3. Tính vi phân cấp hai d2 L = Lxx dx2 + 2Lxy dxdy + Lyy dy 2
và tính vi phân dϕ(x, y) = 0 (∗∗).
Với mỗi điểm dừng (x0 , y0 ) vừa tìm được, xét A = d2 L(x0 , y0 , λ).
- Nếu A > 0 với mọi dx, dy thỏa mãn (∗∗) thì hàm số có cực tiểu có điều
kiện tại (x0 , y0 );
- Nếu A < 0 với mọi dx, dy thỏa mãn (∗∗) thì hàm số đạt cực đại có điều
kiện tại (x0 , y0 );
- Nếu A không xác định dấu thì hàm không đạt cực trị tại (x0 , y0 ).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 8 / 10


5. Ví dụ

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

 2x + λ = 0

Giải hệ 2y + λ = 0

x+y =4

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

 2x + λ = 0

Giải hệ 2y + λ = 0 Ta có một điểm dừng M (2, 2) với λ = −4.

x+y =4

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

 2x + λ = 0

Giải hệ 2y + λ = 0 Ta có một điểm dừng M (2, 2) với λ = −4.

x+y =4

Vi phân cấp hai d2 L tại M (2, 2) :

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

 2x + λ = 0

Giải hệ 2y + λ = 0 Ta có một điểm dừng M (2, 2) với λ = −4.

x+y =4

00 00
Vi phân cấp hai d2 L tại M (2, 2) : L”xx = 2; Lxy = 0; Lyy = 2;

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

 2x + λ = 0

Giải hệ 2y + λ = 0 Ta có một điểm dừng M (2, 2) với λ = −4.

x+y =4

00 00
Vi phân cấp hai d2 L tại M (2, 2) : L”xx = 2; Lxy = 0; Lyy = 2;
⇒ d2 L(2, 2) = 2dx2 + 2dy 2

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

 2x + λ = 0

Giải hệ 2y + λ = 0 Ta có một điểm dừng M (2, 2) với λ = −4.

x+y =4

00 00
Vi phân cấp hai d2 L tại M (2, 2) : L”xx = 2; Lxy = 0; Lyy = 2;
⇒ d2 L(2, 2) = 2dx2 + 2dy 2 > 0,

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

 2x + λ = 0

Giải hệ 2y + λ = 0 Ta có một điểm dừng M (2, 2) với λ = −4.

x+y =4

00 00
Vi phân cấp hai d2 L tại M (2, 2) : L”xx = 2; Lxy = 0; Lyy = 2;
⇒ d2 L(2, 2) = 2dx2 + 2dy 2 > 0, hàm đạt cực tiểu tại M (2, 2),

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


5. Ví dụ
Tìm cực trị của hàm z = x2 + y 2 , với điều kiện x + y = 4.

Lập hàm Lagrange: L = x2 + y 2 + λ(x + y − 4).


0 0
Lx = 2x + λ; Ly = 2y + λ.

 2x + λ = 0

Giải hệ 2y + λ = 0 Ta có một điểm dừng M (2, 2) với λ = −4.

x+y =4

00 00
Vi phân cấp hai d2 L tại M (2, 2) : L”xx = 2; Lxy = 0; Lyy = 2;
⇒ d2 L(2, 2) = 2dx2 + 2dy 2 > 0, hàm đạt cực tiểu tại M (2, 2), zct = 8.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 9 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

1 Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) trong miền D ⊂ R2
đóng và bị chặn

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

1 Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) trong miền D ⊂ R2
đóng và bị chặn
0
(
0 0 fx = 0
Bước 1. Tính fx , fy , giải hệ phương trình 0 để tìm điểm dừng
fy = 0
của hàm số thuộc miền D.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

1 Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) trong miền D ⊂ R2
đóng và bị chặn
0
(
0 0 fx = 0
Bước 1. Tính fx , fy , giải hệ phương trình 0 để tìm điểm dừng
fy = 0
của hàm số thuộc miền D.
Tìm thêm các điểm tại đó không có đạo hàm riêng.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

1 Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) trong miền D ⊂ R2
đóng và bị chặn
0
(
0 0 fx = 0
Bước 1. Tính fx , fy , giải hệ phương trình 0 để tìm điểm dừng
fy = 0
của hàm số thuộc miền D.
Tìm thêm các điểm tại đó không có đạo hàm riêng.
Tìm GTLN (GTNN) của hàm số trên biên của miền D.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

1 Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) trong miền D ⊂ R2
đóng và bị chặn
0
(
0 0 fx = 0
Bước 1. Tính fx , fy , giải hệ phương trình 0 để tìm điểm dừng
fy = 0
của hàm số thuộc miền D.
Tìm thêm các điểm tại đó không có đạo hàm riêng.
Tìm GTLN (GTNN) của hàm số trên biên của miền D.
So sánh và kết luận.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

1 Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) trong miền D ⊂ R2
đóng và bị chặn
0
(
0 0 fx = 0
Bước 1. Tính fx , fy , giải hệ phương trình 0 để tìm điểm dừng
fy = 0
của hàm số thuộc miền D.
Tìm thêm các điểm tại đó không có đạo hàm riêng.
Tìm GTLN (GTNN) của hàm số trên biên của miền D.
So sánh và kết luận.

2 Ví dụ

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

1 Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) trong miền D ⊂ R2
đóng và bị chặn
0
(
0 0 fx = 0
Bước 1. Tính fx , fy , giải hệ phương trình 0 để tìm điểm dừng
fy = 0
của hàm số thuộc miền D.
Tìm thêm các điểm tại đó không có đạo hàm riêng.
Tìm GTLN (GTNN) của hàm số trên biên của miền D.
So sánh và kết luận.

2 Ví dụ
Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = x2 + y 2 − xy + x + y trên miền
D : x ≤ 0, y ≤ 0, x + y ≥ 3.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10


IV. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

1 Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x, y) trong miền D ⊂ R2
đóng và bị chặn
0
(
0 0 fx = 0
Bước 1. Tính fx , fy , giải hệ phương trình 0 để tìm điểm dừng
fy = 0
của hàm số thuộc miền D.
Tìm thêm các điểm tại đó không có đạo hàm riêng.
Tìm GTLN (GTNN) của hàm số trên biên của miền D.
So sánh và kết luận.

2 Ví dụ
Tìm GTLN, GTNN của hàm số z = x2 + y 2 − xy + x + y trên miền
D : x ≤ 0, y ≤ 0, x + y ≥ 3.

Bộ môn Toán CHƯƠNG 5: Hàm số nhiều biến số thực (Phần 2) T3/2020 10 / 10

You might also like