JLPT Bai Tap Nhom

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

問題Ⅳ

問(1) 彼は家族___、シンガポールに行くことになった。
1.としたら
2.とすれば
3.ところに
4.とともに
➜ Nとともに: cùng với, cùng nhau
Anh ấy đã quyết định đi Singapore cùng gia đình

問(2) あの医者の___、命が助かった。
1.おかげで
2.せいで
3.くせに
4.ためで
➜ Nのおかげで: Nhờ có, may mà có…
Nhờ có vị bác sĩ kia mà tính mạng tôi đã được cứu

問(3) 木村さんは旅行に行く___、おみやげを買ってきてくれる。
1.とおりに
2.ばかりに
3.たびに
4.うちに
➜ Vるたびに:Mỗi khi làm V
Mỗi khi anh Kimura đi du lịch thì ảnh lại mua quà cho tôi.

問(4) この仕事は、忙しくて大変な___、給料があまりよくない。
1.かわりに
2. わりに
3.だけに
4.かぎりに
➜ Aい・V(普)・Aな・Nの  ✙ わりに/ わりには: Dù/ Tuy, nhưng
Cái công việc này dù bận rộn vất vả nhưng lương lại không cao.

問(5) いつの時代でも若者に___、新しい流行がつくりだされる。
1.かけて
2.わたって
3.よって
4.つけて
➜ N+よって: “bằng, qua, thông qua N”
Thời đại nào đi nữa thì những xu hướng mới được tạo ra bởi giới trẻ.

問(6) あの人なら、そのようなひどいことを___かねない。
1.やる
2.やら
3.やれ
4.やり
➜ Vます +かねない: có thể sẽ
Nếu là người kia thì có thể sẽ làm ra những chuyện kinh khủng như thế lắm.

問(7) あの選手は子供のころ、サッカーに___スポッツらななんでも得意だったそうだ。
1.基づき
2.限らず
3.わたって
4.すぎず
➜ Nに限らず: không chỉ…. mà còn…..
Người tuyển thủ ấy khi còn nhỏ nghe nói không chỉ bóng đá mà bất kỳ môn thể thao nào
cũng giỏi.

問(8) たばこは体に悪いと___つつも、つい吸ってしまう。
1.知り
2.知る
3.知って
4.知れ
➜ Vます+つつも:dù là như thế nhưng….
Dù là biết thuốc lá có hại cho sức khỏe nhưng cũng đã lỡ hút rồi.

問(9) 仕事で京都に行った___高校時代の友人に会ってきた。
1.ばかり
2.とおりに
3.ついでに
4.うちに
➜ ついでに: Nhân tiện
Nhân tiện tôi đi đến Tokyo vì công việc thì tôi gặp người bạn thời trung học.

問(10) この手続きは、面倒な___時間もかかるので、皆がいやがっている。
1.ものの
2.うえに
3.うちに
4.ほどの
➜ うえに: Hơn nữa, bên cạnh đó, thêm vào đó
Cái thủ tục này vì phức tạp hơn nữa lại tốn thời gian nên mọi người đều ghét.

問(11) 先日起きた事件___人々に恐怖感を与えた事件はないだろう。
1.だけ
2.こそ
3.ほど
4.ばかり
➜ N+ほど: đến mức, hơn
Có lẽ không có vụ việc nào gây sợ hãi cho mọi người đến mức như vụ việc đã xảy ra hôm
qua.
問(12) この店では、特にお客に___言葉づかいや態度に注意をはらっている。
1.対する
2.ともなう
3.おける
4.基づく
➜ 対する: Đối với…
Ở cửa hàng này đặc biệt chú trọng đến thái độ và từ ngữ đối với khách hàng.

問(13) Aさんは会社をやめた理由を病気のためだと言っているが、それはたんなる口実_
__。
1.による
2.に限らない
3.に及ぶ
4.にすぎない
➜ N + にすぎない : Chỉ là…
A nói rằng lí do cậu ấy nghỉ việc ở công ty là vì bị ốm, nhưng đó chỉ là cái cớ.

問(14) もう酒は飲まないと決めた___、どんなに誘われても絶対にそれを守りたい。
1.わけは
2.以内は
3.うちは
4.以上は
➜ Vた+以上は:Một khi mà đã…thì…
Một khi mà đã quyết định không uống rượu nữa thì dù có được mời như nào đi nữa tôi cũng
nhất định không uống.

問(15) 大都市にはゴミ処理___、地震対策、交通渋滞など、さまざまな問題がある。
1.をめぐって
2.をはじめ
3.において
4.にとって
➜ N + をはじめ : Trước hết là, trước tiên phải kể đến…
Các thành phố lớn thì có nhiều vấn đề khác nhau, trước hết phải kể đến là xử lý rác thải, các
biện pháp đối phó với động đất, tắc nghẽn giao thông.

問(16) スケジュールがつまっているが、兄が結婚するので、国に___ものなら帰りたい。
1.帰れる
2.帰る
3.帰りたい
4.帰ろう
➜ V-thể khả năng + ものなら : nếu có thể
Lịch trình của tôi thì dày đặc nhưng vì anh trai tôi kết hôn nên tôi muốn về nước nếu có thể.

問(17) この試験は、 年齢___、誰でも受けられる。


1.を通して
2.にかけて
3.を問わず
4.といわず
➜ N + を問わず : không kể, bất kể..
Kì thi này ai cũng có thể tham gia bất kể độ tuổi.

問(18) 今、対策をたてないと、大事故につながる___がある。
1.気味
2.一方
3.おそれ
4.あまり
➜ おそれがある : e rằng, sợ rằng…
Nếu các biện pháp không được thực hiện ngay bây giờ, sợ rằng sẽ dẫn đến sự cố nghiêm
trọng.

問(19) これだけの少ない予算で作る___、せいぜいこれぐらいの料理しかできない。
1.としても
2.としたら
3.といっても
4.というより
Nếu như bạn làm nó với một chi phí ít như vậy, bạn chỉ có thể nấu được tối đa là như vậy
thôi.
としても: Cho dù
としたら: Giả dụ như/ Nếu như …” (đưa ra 1 giả thuyết/ giả định)
といっても:Dù nói là…nhưng…
というより:Nói là (vế B) thì đúng hơn

問(20) どの大学に留学しようかと、さんざん悩んだ___、A大学に決めた。
1.ことに
2.ほかに
3.かぎり
4.あげく
Sau một thời gian dài băn khoăn suy nghĩ phiền não xem nên học trường đại học nào, tôi
quyết định chọn trường đại học A.
ことに: Cái việc mà…/Thật là…
かぎり: điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A thì B.
あげく: Cuối cùng thì/ Sau một thời gian dài~ cuối cùng…

問(21) 何度も失敗をすると、また失敗をするのではないかと___がちになる。
1.考え
2.考える
3.考えて
4.考えたd
➜ Vます + がち: thường hay/ có xu hướng
Khi thất bại nhiều lần, tôi có xu hướng nghĩ rằng có lẽ mình sẽ lại thất bại.

問(22) 今回の旅行を楽しみにしていたが、母が急に入院したので、行くのを___ざるおえな
い。
1.あきらめる
2.あきらめて
3.あきらめ
4.あきらめられ
➜ Vない(bỏ ない)+ ざるを得ない:Đành phải..., buộc phải…
Tôi rất mong đợi chuyến du lịch lần này, nhưng vì mẹ tôi đột ngột nhập viện, vì vậy tôi buộc
phải từ bỏ việc đi du lịch.

問(23) 先生、この本をあさってまでお借り___よろしいでしょうか。
1.されても
2.しても
3.なさっても
4.くださっても
➜ Khiêm nhường ngữ: Động từ nhóm I và II: お+V-ます+します/いたします
Thưa thầy, em có thể mượn cuốn sách này đến ngày mốt được không ạ?

問(24)
A 「課長、きょうは熱があるので、___いただきたいのですが。」
B「はい、わかりました。じゃ、おだいじに。」
1.休まれて
2.お休みになって
3.お休みいたして
4.休ませて
➜ 休ませて: thể sai khiến + ていただきたい: xin phép
Trưởng phòng, hôm nay tôi bị sốt rồi nên tôi muốn xin nghỉ có được không ạ?

問題V 
問(1) 初めてケーキを作ったにしては、___。
1.上手なわけですね
2.上手じゃないわけですね
3.上手にできましたね
4. 上手じゃありませんね
Nghĩa: Mặc dù là lần đầu làm bánh nhưng cậu làm giỏi nhỉ.
Giải thích: Ngữ pháp にしては diễn tả sự việc trái với dự đoán hoặc không tương xứng với
tiêu chuẩn đã nêu ở vế trước => vế sau phải mang nghĩa ngược lại
~わけです:Thảo nào mà giỏi vậy => Loại
2 và 4 mang nghĩa không giỏi => Loại
3. 上手にできましたね: đã làm rất giỏi nhỉ => Chọn

問(2) もう9時を過ぎているが、この仕事を終えるまでは___。
1.帰るわけにはいかない
2.帰らざるをえない
3.帰るよりほかはない
4.帰らないことはない
Nghĩa: Đã quá 9 giờ rồi nhưng mà tôi không thể về nhà đến khi hoàn thành công việc này.
Giải thích:
1. ~わけにはいかない:không thể ~ (vì lí do tâm lí, tình huống đặc biệt, bổn phận,.. nên dù
muốn cũng không thể làm được việc gì đó).
=> câu này diễn tả việc có bổn phận phải hoàn thành công việc nên không thể về nhà =>
Chọn
2. ~ざるをえない:đành phải, buộc phải làm gì
3. ~よりほかはない:chỉ còn cách làm gì
4. ~ないことはない:không phải là không, cũng không hẳn là không ~ (phủ định 1 phần)

問(3) ちょっとスーパーまでと言って出て行ったきり、彼女は___。
1.帰って来た
2.帰って来なかった
3.帰って来よう
4.帰って来るしかない
Nghĩa: Kể từ lúc rời khỏi sau khi nói là sẽ đi đến siêu thị một chút rồi về, cô ấy vẫn chưa
quay về nữa.
Giải thích: Ngữ pháp Vた+きりdiễn tả sự việc sau khi xảy ra thì trạng thái sự việc vẫn giữ
nguyên, không thay đổi, nằm ngoài mong đợi, dự báo của người nói.
1. 帰って来た:đã về đến rồi => Loại
2. 帰って来なかった:vẫn chưa quay trở về=> Chọn
3. て来よう:て来ましょう => hãy làm gì rồi về => Loại
4. Vるしかない:chỉ còn cách làm gì => Loại

問(4) 3日でレポートを書くとは言ったものの、3日では___。
1.とても書いた
2.けっこう書けた
3.とても書けなかった
4.けっこう書かなかった
Nghĩa: Dù đã nói rằng sẽ viết báo cáo trong vòng 3 ngày nhưng tôi đã không thể nào viết
trong vòng 3 ngày được.
Giải thích: Ngữ phápとても~V(khả năng)ない: không thể nào mà => diễn tả ý chủ quan của
người nói rằng “dù thế nào đi nữa cũng không thể làm được”.
1. とても書いた: sai cấu trúc => Loại
*けっこう có 3 cách sử dụng:
khi trả lời khách sáo
「お茶をもう一杯いかがですか。」「けっこうです。」
dùng như phó từ (khá là, tương đối là)
例:今日はけっこう暑いですね。
như thế là được rồi
例:「この書き方でいいですか。」「けっこうです。」
問(5) 大都会は危険だと言われているが、ここは夜遅く一人で歩かないかぎり、___。
1.安全にすぎる
2.安全である
3.安全にすぎない
4.安全ではない
Nghĩa: Dù bị nói là ở thành phố lớn sẽ nguy hiểm nhưng, nếu không đi bộ một mình vào lúc
tối muộn thì nơi này sẽ an toàn.
Giải thích: Ngữ pháp Vないかぎりdiễn tả điều kiện “nếu điều kiện đó không xảy ra thì vế
sau sẽ không xảy ra”.
1. にすぎる:không có mẫu ngữ pháp này => Loại
2. 安全である:an toàn => Chọn
3. 安全にすぎない:chỉ là ~ mà thôi => Loại
4. 安全ではない:không an toàn => Loại

問(6) 日本へ来てしばらくは、国へ電話はかけるまいと思っていたが、今日はさびしくてたま
らず、つい___。
1.かけたかった
2.かけるべきだ
3.かけてしまった
4.かけるはずだ
Nghĩa: Sau khi đến Nhật một khoảng thời gian ngắn, tôi đã nghĩ rằng không nên gọi điện về
quê nhà nhưng hôm nay vì quá cô đơn nên tôi đã lỡ gọi về mất rồi.
Giải thích: つい~てしまう diễn tả ý nghĩa đã lỡ làm do không kiềm chế được bản thân.
1. かけたかった:muốn gọi => Loại
2. Vる+べきだ:nên làm gì => Loại
3. Vてしまった:lỡ làm gì mất rồi => Chọn
4. はずだ:chắc chắn là => Loại

問題VI
問(1) 先週は試験勉強___。毎日、送別会や歓迎会で夜遅くまで帰れなかった。
1.どころではなかった
2.するはずではなかった
3.しかなかった
4.するべきではなかった
➜ Vる/N + どころではない: Không có thời gian/tâm trí cho việc gì/Trong điều kiện này thì
không thể làm gì
Tuần trước tôi không có thời gian học cho kì thi. Mỗi ngày tôi không thể về cho đến tối
muộn vì những buổi tiệc chia tay và tiệc chào đón.

問(2) 急に雨が降ってきた。かさも持っていないし、荷物もたくさんある。これではタクシー乗
る___だろう。電車に乗りたくて駅は遠いし、ほかに方法がない。
1.しかない
2.ことがない
3.わけがない
4.はずがない
➜ Vる + しかない: Không còn cách nào khác
Đột nhiên trời đổ mưa mà tôi không có mang ô lại còn mang nhiều hành lý. Có lẽ không còn
cách nào khác bắt đi taxi. Dù muốn đi tàu, nhưng ga ở xa và tôi không còn cách nào khác.

問(3) 東京は土地の値段がた高く、ふつうのサラリーマンが自分の家を持つことはかなりむ
ずかしい。家を帰るとしても、それは通勤に不便な場所___。
1.ではないだろう
2.ではあるまい
3.にかぎらない
4.になるだろう
➜ だろう: có lẽ
Đất ở Tokyo quá đắt và người làm công ăn lương bình thường thì khó mà có căn nhà của
mình được. Cho dù là đi về nhà thì có lẽ sẽ là nơi bất tiện đối với việc đi làm.

問(4) 米国の心理学者によると、新しい環境に慣れるのに20歳い平均6か月、30歳で1年、
40歳では3年かかるが、19歳以下だと3か月___そうです。つまり、若ければ若いほど早いと
言えそうです。
1.もかかる
2.しかかからない
3.は必要だ
4.では十分でない
➜ N ✙ しか ✙ Vない: chỉ
Theo nhà tâm lý học của Mỹ thì để làm quen với một môi trường mới thì người 20 tuổi
trung bình mất 6 tháng, 30 tuổi mất 1 năm và 40 tuổi mất 3 năm nhưng người từ 19 tuổi trở
xuống thì chỉ mất 3 tháng. Tức là người càng trẻ thì sẽ càng thích nghi nhanh hơn.

You might also like