KINH TẾ VI MÔ Chương 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

KINH TẾ VI MÔ 1

1.1.1: Kn kte học vi mô:


a) KT học thực chứng:
b) KT học chuẩn tắc:
-Là việc đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị
-Trả lời: Nên/cần/phải làm gì? Nên/cần/phải làm ntn?
-VD: Gov cần có chính sách tác động để cho svien thuê nhà giá rẻ

1.1.2: Đối tượng và nd nghiên cứu của KTVM:


a) Đối tượng ncuu: Hvi kte của các tác nhân trong nền KT
-Cá nhân ng tiêu dùng
-Doanh nghiệp
-Gov

1.1.3: PP ncuu KTVM;


-PP mô hình hoá: xây dựng, phát triển mô hình
-PP so sánh TĨNH: giả định các yếu tố khác ko đổi
-PP cận biên: sự gia tăng thêm

1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản
xuất
1.2.1: Sự khan hiếm nguồn lực:
-Nguồn lực: tất cả những yếu tố sd để sx ra hàng hoá hay dvu
->Yếu tố sx
+Phân loại: 4 nhóm:
* Tài nguyên tn
* Lđ
* Vốn
* Tiến bộ kĩ thuật-CN
-Khan hiếm: tình trạng hàng hoá, dvu or nguồn lực ko đủ vs mong muốn
hay nhu cầu
**Nguồn lực khan hiếm->Lựa chọn->Đánh đổi->Chi phí cơ hội
-Chi phí cơ hội: là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện
sự lựa chọn kte (Khan hiếm -> Lựa chọn -> Đánh đổi -> Chi phí cơ hội)

1.2.2: Đường giới hạn khả nănng sx (PPF):


-Kn: Đường PPF là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hoá và dvu
mà 1 nền kte có thể sx ra trong 1 giai đoạn nhất định khi sd hết nguồn
lực và vs CN hiện có.
-Các giả định để xây dựng đường PPF:
+ Chỉ sx 2 loại hàng hoá
+ Số lượng nguồn lực cố định
+ Trình độ CN cố
-Đường PPF có dạng cong lõm về gốc toạ độ
-Tính chất:
+ Illustrate sự khan hiếm: Những điểm nằm ngoài đường PPF
+ Illustrate sự hiệu quả (về Kte và nguồn lực): Những điểm nằm trên
đường PPF
+ Illustrate sự ko hiệu quả (Dư thừa nguồn lực): Những điểm nằm trong
đường PPF
+ Illustrate chi phí cơ hội để sx thêm 1 đvi lương =
-Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (MỞ RỘNG) hoặc dịch chuyển vào
trong (THU HẸP) khi có sự thay đổi về:
+ Số lượng và chất lượng nguồn lực
+ CN sx

1.2.3: Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng:


-ND: Để sx thêm 1 đv hàng hoá này thì XH sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều
các đv của các loại hàng hoá khác
-Giải thích:
+ Ban đầu nền KTe luôn sx bằng cách sd các yếu tố có năng suất sx cao
nhất
+ Do nguồn lực ngày càng khan hiếm và sự chuyển hoá nguồn lực ko
hoàn toàn phù hợp khi chuyển sx hàng hoá này sang sx hàng hoá khác.
Khi đó buộc phải sd những nguồn lực có năng suất thấp hơn -> $ tăng
lên
--> Do quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng nên quy định hình dáng
của đường PPF là có dạng cong lõm về phía gốc toạ độ

1.3. Ba vấn đề kte cơ bản và các hệ thống kte:


a) Sx cái gì? Sx ntn? Sx cho ai?
b) Hệ thống Kte chỉ huy:
-3 vde kte cơ bản

You might also like