Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC

Báo cáo cuối kì


CHUỖI KHỐI VÀ ỨNG DỤNG

Tìm hiểu về Hyperledger (permissioned)

Giảng viên hướng dẫn: Vũ Thành Nam


Viện: Toán ứng dụng và Tin học
Họ và tên: Nguyễn Bình Nguyên - 20185389
Lưu Hoàng Đức - 20185335

Hà Nội - 2023
LỜI MỞ ĐẦU

Công nghệ blockchain (chuỗi khối) gần đây đã thúc đẩy sự quan tâm rộng rãi từ
cả giới học thuật và ngành công nghiệp. Chuỗi khối là một hệ thống phần mềm phân
tán cho phép các giao dịch được xử lý mà không cần bên thứ ba đáng tin cậy. Kết quả
là, các hoạt động kinh doanh có thể được hoàn thành một cách nhanh chóng và không
tốn kém. Hơn nữa, tính bất biến của các chuỗi khối cũng đảm bảo sự tin cậy phân tán
vì gần như không thể giả mạo bất kỳ giao dịch nào được lưu trữ trong các chuỗi khối
và tất cả các giao dịch lịch sử đều có thể kiểm tra và theo dõi được.

Nhiều tổ chức tài chính và các công ty khác trên thế giới đang khám phá hoặc chủ
động áp dụng các công nghệ blockchain cho việc thanh toán quốc tế. Sự gia tăng của
các công nghệ blockchain đang làm tăng mối quan tâm về sự phân mảnh của thị trường
và khả năng tương tác giữa các blockchain khác nhau. Bởi vậy, tuy việc áp dụng công
nghệ Ledger phân tán của blockchain đang ở giai đoạn tương đối sớm, đã có những nỗ
lực tiêu chuẩn hóa các công nghệ và chi tiết về blockchain cũng như phát triển các giao
thức cho phép giao tiếp giữa các blockchain khác nhau. Một trong số những sáng kiến
nhằm chuẩn hóa blockchain đó chính là Hyperledger.
MỤC LỤC

1 Giới thiệu tổng quan về hệ sinh thái Hyperledger 1


1.1 Hyperledger là gì ? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.2 Hạn chế của các mạng public blockchain . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.3 Hyperledger hoạt động như thế nào ? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.4 Những đặc điểm của Hyperledger . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.5 Sơ lược qua về các framework của Hyperledger . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.6 Bộ công cụ của Hyperledger . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

2 Kiến trúc hyperledge burrow 8


2.1 Ý tưởng của hyperledge burrow . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.2 Ba khía cạnh của Burrow . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.3 Mức độ cao của kiến trúc được áp dụng cho Hyperledger Burrow . . . . 11

3 Ứng dụng của hyperledge burrow 16

4 Kết luận 18

TÀI LIỆU THAM KHẢO 19


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Hạn chế của mạng public blockChain . . . . . . . . . . . . . . . . . 2


Hình 1.2 Cách hoạt động của Hyperledger . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Hình 1.3 Đặc điểm của Hyperledger . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4

Hình 2.1 Kiến trúc được áp dụng cho Hyperledger Burrow . . . . . . . . . . 11


CHƯƠNG 1. Giới thiệu tổng quan về hệ sinh thái
Hyperledger

1.1 Hyperledger là gì ?
"Hyperledger là một cộng đồng mã nguồn mở nhằm mang lại lợi ích cho hệ sinh
thái gồm các nhà cung cấp giải pháp dựa trên Hyperledger và người dùng, tập trung vào
các trường hợp sử dụng liên quan đến chuỗi khối. Hyperledger sẽ hoạt động trên nhiều
lĩnh vực công nghiệp.” – Theo Brian Behlendorf, Giám đốc điều hành của Hyperledger.
Hyperledger không phải là:

• Một đồng tiền mã hóa (Cryptocurrency)

• Một blockchain

• Một công ty

Hyperledger thuộc tổ chức Linux Foundation. NodeJs, Alljoyn, Dronecode. Mục


đích của Linux Foundation là tạo ra một cộng đồng gồm các nhà phát triển làm việc
trên các dự án nguồn mở, mục đích duy trì sự phát triển của các dự án, trong đó, mã
nguồn dự án luôn được nâng cấp, sửa đổi và cập nhật.
Tư tưởng của Hyperledger là xây dựng một hệ thống gồm nhiều kênh thanh toán
(private chain) riêng biệt với các thị trường khác nhau. Mỗi doanh nghiệp có những đặc
trưng riêng, nên các ứng dụng cho các doanh nghiệp sẽ cần phát triển với các quy tắc
được cá nhân hóa. Không giống như ethereum có xu hướng buộc các nhà phát triển xây
dựng các ứng dụng của họ xung quanh một bộ giao thức định sẵn.

1
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

Dự án Hyperledger bắt đầu với một số ít các nhà phát triển vào cuối năm 2015.
Những nhà phát triển này đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau như khoa học dữ liệu, sản
xuất, ngân hàng, v.v. và họ có một mục tiêu chung, đó là làm cho blockchain trở thành
công nghệ dễ tiếp cận hơn với các nhà phát triển, các doanh nghiệp. Dự án được bắt
đầu với các thử nghiệm tương tác giữa ứng dụng và một mạng blockchain an toàn.

1.2 Hạn chế của các mạng public blockchain


Trong quá trình thử nghiệm, các nhà phát triển nhận ra rằng trong các mạng
blockchain, khi các peer trong mạng cần xác thực từng giao dịch và thực hiện cơ chế
đồng thuận cùng một lúc, nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng mở rộng (scale). Các
giao dịch cần đảm bảo tính riêng tư, bảo mật (confidentiality) không phù hợp để thực
hiện trên các mạng public blockchain.

Hình 1.1 Hạn chế của mạng public blockChain

Chúng ta lấy ví dụ với Bob, sống ở Ấn Độ, anh ta muốn mua hàng từ Alice ở Thụy
Sĩ. Vì họ là bạn, Alice bán sôcôla cho Bob với mức giá "vừa bán, vừa cho". Điều quan
trọng ở đây là Alice còn bán sản phẩm của mình cho nhiều người khác nhau, ở các thị
trường khác nhau và giá bán cho họ vẫn sẽ phải là mức giá niêm yết. Để hoàn tất giao

2
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

dịch giữa Alice và Bob, nhiều người ở trên mạng sẽ tham gia để xác thực và chứng nhận
các giao dịch.
Giao dịch sau khi được xác thực sẽ được các thợ đào block, nếu block hợp lệ thì
nó sẽ được thêm vào chuỗi. Khi đó, giao dịch giữa Alice và Bob sẽ có thể được xem bởi
bất kỳ ai trên mạng, và sẽ không hay ho lắm khi một khách hàng khác nhìn thấy giao
dịch giữa Bob và Alice và nhủ rằng "Chết tiệt, hóa ra mình mua hớ hàng của bà Alice
này !!!". Uy tín của Alice từ đó sẽ giảm xuống. Thật là một điều chẳng ai mong muốn.

1.3 Hyperledger hoạt động như thế nào ?

Hình 1.2 Cách hoạt động của Hyperledger

Cùng ví dụ trên, thực hiện trên mạng Hyperledger, nó lại là một câu chuyện hoàn
toàn khác. Các peer liên kết trực tiếp với nhau và chỉ có sổ cái của riêng họ được cập
nhật về thỏa thuận giao dịch. Các bên giúp thực hiện giao dịch chỉ được biết một lượng
thông tin đủ để họ cần để chuyển tiếp và cho phép giao dịch trên mạng.
Giả sử Alice và Bob thực hiện giao dịch đặc biệt của họ trên mạng Hyperledger,
cô sẽ tìm kiếm Bob thông qua một ứng dụng truy vấn danh sách các thành viên tham
gia vào mạng. Sau khi đã được xác thực, hai peer sẽ được kết nối và kết quả được trả

3
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

về. Trong thỏa thuận hai bên này, cả hai kết quả trả về phải giống nhau để giao dịch có
thể được xác nhận. Trong các giao dịch khác với nhiều bên, nhiều quy tắc hơn có thể
được áp dụng.

1.4 Những đặc điểm của Hyperledger

Hình 1.3 Đặc điểm của Hyperledger

Những điều trên được thực hiện nhờ kiến trúc mô đun của Hyperledger, nó làm
cho các cơ chế như thuật toán đồng thuật trở thành một tính năng có thể tùy biến
(plug-and-play). Trong kiến trúc này, những đăc điểm đáng chú ý nhất được thể hiện
trong các peer của mạng. Các peer đã được chia thành ba vai trò riêng biệt, đó là:

• Endorser: Các endorser là những peer thực thi các giao dịch trong chaincode
container và đề xuất giao dịch lên mạng dựa trên kết quả của hợp đồng thông
minh. Tất cả các endoser peer phải được cài đặt chaincode.

• Committer: Đây là những peer không nhất thiết phải cài đặt chaincode,chúng lưu
trữ sổ cái đầy đủ (full ledger). Sự khác biệt chính giữa committer peer và endoser
peer là việc committer peer không thể gọi chaincode hoặc chạy các hàm trong hợp

4
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

đồng thông minh.

• Consenters: Các nút này chịu trách nhiệm điều hành sự đồng thuận của mạng.Consenters

có trách nhiệm xác nhận các giao dịch và quyết định các giao dịch sẽ được đưa vào
sổ cái.

1.5 Sơ lược qua về các framework của Hyperledger


• Hyperledger Sawtooth: Hyperledger Sawtooth là một bộ mô-đun Blockchain
được phát triển bởi Intel, sử dụng thuật toán đồng thuận mới mang tên Proof of
Elapsed Time (PoeT). Mục tiêu của dự án là xác nhận các quần thể phân phối lớn
với mức tiêu thụ tài nguyên được giảm xuống tối thiểu, để xây dựng và khởi chạy
các sổ cái được phân phối.

Sawtooth cũng hỗ trợ hợp đồng thông minh của nền tảng Ethereum thông qua
“seth” – một bộ xử lý giao dịch Sawtooth có tích hợp EVW Hyperledger Burrow.
Ngoài hỗ trợ Solidity, Sawtooth còn sở hữu các SDK cho Python, C ++, Javascript,
Rust, Java và Go.

• Hyperledger Fabric: Hyperledger Fabric là một cơ sở hạ tầng Blockchain, cung

cấp kiến trúc mô-đun và phân định vai trò giữa các nút trong mạng lưới. . .

Fabric bao gồm “Nút ngang hàng” có nhiệm vụ thực thi mã chuỗi, dữ liệu sổ kế
toán được truy cập, xác nhận tính hợp lệ của giao dịch và giao diện với các ứng
dụng; “Nút mạng của trình đặt hàng” đảm bảo tính nhất quán của Chuỗi khối và
phân phối giao dịch đã được xác nhận.

• Hyperledger Indy: Thuộc loại hình sổ cái phân tán (Distributed Ledger), thư
viện tiện ích (utility library). Hyperledger Indy là một sổ kế toán phi tập trung,
cung cấp các công cụ, thư viện để tạo cũng như sử dụng các nhận dạng kỹ thuật số
dựa theo công nghệ Blockchain hoặc sổ cái khác được kết nối, tương tác và hỗ trợ.
Một đặc điểm của Indy không thể bỏ qua, đó là sự hoạt động dựa trên việc giảm

5
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

thiểu dữ liệu – các công ty không phải lưu trữ nhiều dữ liệu cá nhân mà có thể lưu
một con trỏ chứa danh tính.

• Hyperledger Iroha: Thuộc loại hình công nghệ sổ cái phân tán (Distributed
Ledger Technology), Smart Contract Engine, thư viện tiện ích (utility library).
Hyperledger Iroha được lấy cảm hứng từ một số ý tưởng của các lập trình viên
Nhật Bản trong quá trình xây dựng công nghệ Blockchain phục vụ một vài nhu
cầu sử dụng di động. Theo đó, Iroha được triển khai bằng ngôn ngữ C ++, có hiệu
suất cao hơn đối với dữ liệu nhỏ và trường hợp sử dụng mạng lưới tập trung.

1.6 Bộ công cụ của Hyperledger


• Hyperledger Caliper: Hyperledger Caliper được biết đến là một công cụ chuẩn

Blockchain và thuộc các dự án được tổ chức bởi Linux Foundation. Công cụ này
cho phép người dùng đo lường hiệu suất của việc triển khai một Chuỗi khối cụ thể
nào đó, thể hiện trong những báo cáo có chứa những chỉ số hiệu suất, như TPS
(Giao dịch mỗi giây), độ trễ giao dịch, tài nguyên sử dụng,. . .

Nhờ đó, người dùng có thể đánh giá, phân tích và tối ưu dự án Blockchain được
xem xét hay lựa chọn thực hiện Blockchain phù hợp với nhu cầu cụ thể.

• Hyperledger Cello: Hyperledger Cello là bộ công cụ liên quan tới mô-đun Blockchain,
được tạo ra nhằm đưa mô hình triển khai mới theo yêu cầu vào hệ sinh thái Chuỗi
khối. Nhờ đó, thời gian và chi phí cho việc tạo, quản lý cũng như chấm dứt các
Blockchain sẽ được giảm thiểu.

Hyperledger Cello còn mang tới khả năng hỗ trợ dịch vụ cho người dùng một cách
hiệu quả và tự động trên nhiều cơ sở hạ tầng khác nhau, ví dụ: máy tính từ xa,
máy ảo,. . .

• Hyperledger Composer: Hyperledger Composer trong Hyperledger là gì? Đây


là một bộ công cụ giúp tạo ra những hợp đồng thông minh, ứng dụng Blockchain

6
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

một cách đơn giản và nhanh chóng. Từ đó, chủ doanh nghiệp và nhà phát triển có
thể giải quyết hiệu quả hơn nhiều vấn đề kinh doanh khác nhau.

Hyperledger Composer được xây dựng thông qua JavaScript và tận dụng các công
cụ hiện đại, gồm node.js, npm, CLI cùng nhiều trình soạn thảo phổ biến nên có
khả năng tạo mẫu nhanh, cho phép quản lý dễ dàng các tài sản hay dữ liệu được
lưu trữ trên Chuỗi khối,. . .

Ngoài ra, Hyperledger Composer còn cung cấp giao diện người dùng độc đáo mang
tên GUI “Playground” và được xem như điểm khởi đầu tuyệt vời cho cơ chế mới
Proof of Concept.

• Hyperledger Explorer: Hyperledger Explorer là là một trình tìm kiếm trong hệ


sinh thái Hyperledger. Chúng được thiết kế như một ứng dụng Web thân thiện với
người dùng, cho phép họ xem, gọi, triển khai hoặc truy vấn khối cũng như các dữ
liệu liên quan.

• Hyperledger Quilt: Hyperledger Quilt là một công cụ hỗ trợ khả năng tương
tác giữa các hệ thống sổ kế toán bằng cách thực hiện giao thức Interledger (ILP).
Interledger cung cấp hoán đổi nguyên tử giữa các sổ cái và một vùng tên tài khoản
duy nhất đối với tài khoản trong mỗi sổ kế toán.

Với sự có mặt của Quilt vào Hyperledger, Linux Foundation hiện đang “kết nối” cả
Interledger của Java (Quilt) và JavaScript (Interledger.js).

Trong bài báo cáo này, bọn em xin tập trung vào Hyperledger Burrow, Hyperledger
Burrow được phát hành vào tháng 12/2014, Hyperledger Burrow là một dự án hỗ trợ
tối ưu dữ liệu và giao dịch. Dự án cung cấp một máy khách Blockchain dạng mô-đun,
cho phép “thông dịch” hợp đồng thông minh được xây dựng dựa trên Ethereum Virtual
Machine (EVM). Burrow được viết bằng ngôn ngữ lập trình Solidity bởi các nhà phát
triển phần mềm đến từ Monax và Intel.

7
CHƯƠNG 2. Kiến trúc hyperledge burrow

2.1 Ý tưởng của hyperledge burrow


Burrow là một khuôn khổ ứng dụng hợp đồng thông minh và chuỗi khối chính
thức. Nghĩa là, người tham gia phải có khả năng đáp ứng các trường hợp sử dụng giống
như với Hyperledger Sawtooth, Fabric và Besu.
Cốt lõi của Burrow là triển khai Máy ảo Ethereum (EVM) tùy chỉnh, tuân thủ đầy
đủ với trạng thái được xác thực (cây Merkle) dựa trên sự đồng thuận của Tendermint.
Burrow có một mô hình cấp phép kiểu Unix chi tiết thô được đưa trực tiếp vào triển
khai EVM của nó. Quyền dành cho những thứ như SEND, CREATE(hợp đồng) và
BOND (người xác thực).
Có nhiều tính năng khác được tạo ra từ việc sử dụng Burrow trong thực tế, cả để
chạy Agreements Network và từ nhiều năm nghiên cứu các trường hợp sử dụng khi nó
vẫn được gọi là eris-db .
Trọng tâm rõ ràng của Burrow là hỗ trợ chạy các mạng được cấp phép, theo một
nghĩa nào đó là "open to the public". Có nhiều cách nhìn về sự tham gia của mạng với
mô hình quyền của Burrow. Trình xác thực có thể được thiết lập trên cơ sở chỉ dành
cho những người được mời, việc tạo hợp đồng có thể bị giới hạn ở các hợp đồng tự trị
thay vì người tham gia là con người hoặc Burrow có thể được định cấu hình giống như
Ethereum công khai không được phép. Burrow đặc biệt quan tâm đến các phương thức
hoạt động giúp thu hẹp khoảng cách giữa các chuỗi tư nhân và các chuỗi không được
phép công khai. Cây cầu này là lý do tại sao Burrow đánh giá cao sự đồng thuận của
BFT và tại sao chúng tôi đưa vào các nguyên tắc quản trị dựa trên đại biểu.

8
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

Burrow tránh dựa vào việc điều phối vùng chứa và máy ảo như một phần của thiết
lập cơ bản. Những công nghệ này rất mạnh mẽ và cũng có thể che giấu vô số tội lỗi.
Burrow cung cấp trải nghiệm công thái học dành cho nhà phát triển trên máy tính xách
tay hoặc máy chủ mà không cần điều phối bộ chứa hoặc docker trong trường hợp đầu
tiên. Burrow vẫn có hỗ trợ Kubernetes chất lượng cao để sử dụng trong sản xuất, nhưng
cũng có thể tạo mạng nhiều nút trực tiếp trên máy tính xách tay của mình. Burrow
mong muốn cung cấp một trải nghiệm người dùng hợp lý cho nhà phát triển và giúp
xây dựng trực giác của nhà phát triển bằng các công cụ của chúng tôi như đầu ra gỡ
lỗi JSON hoặc điểm cuối thông tin HTTP.
Burrow cung cấp các tệp nhị phân được biên dịch chéo được liên kết tĩnh cho
Linux, macOS và Windows.
Burrow chạy trên một sự đồng thuận của Tendermint BFT ưu tiên tính chính xác,
tính hữu hạn, chỉ hiển thị cấu hình bổ sung khi cần thiết và cố gắng cung cấp cấu hình
cấp cao hơn cũng như mặc định rõ ràng để giảm số kiến thức nền mà bạn cần sử dụng.

2.2 Ba khía cạnh của Burrow


• Cầu nối Hyperledger với hệ sinh thái Tendermint/Cosmos: Burrow được

tích hợp chặt chẽ với Tendermint thông qua giao diện ABCI để đạt được sự đồng
thuận. Sự tích hợp này có nghĩa là Burrow đóng vai trò là một cách tuyệt vời để
tham gia Mạng Cosmos mới nổi khi mạng và giao thức đó xuất hiện, Burrow sẽ là
một trong những khuôn khổ đầu tiên tham gia vào nó. Nếu bạn quan tâm đến việc
chạy các hợp đồng thông minh trên Cosmos và các đề xuất liên chuỗi khối của họ
thì dự án Burrow đã xây dựng hầu hết những gì bạn cần. Chúng tôi dự định sẽ tiếp
tục đẩy mạnh phong bì về những gì có thể chạy trên Tendermint/Cosmos.

• Dự án tương thích và chuỗi bên Ethereum với sự hỗ trợ cho các ngôn
ngữ hợp đồng thông minh tiên tiến thông qua WASM: Vì Burrow chia sẻ
ngôn ngữ hợp đồng thông minh và ABI với Ethereum nên chúng tôi có trở kháng

9
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

phù hợp với Ethereum công khai. Chúng tôi có kế hoạch cung cấp một chốt hai
chiều và hỗ trợ đặt cược trên Ethereum công khai, điều này khiến chúng tôi trở
thành một lựa chọn khả thi để hoạt động như một chuỗi bên Ethereum. Vì chúng
tôi không bị ràng buộc bởi sự đồng thuận, p2p hoặc khả năng tương thích trạng
thái cấp thấp với mạng chính Ethereum, nên chúng tôi có cơ hội tuyệt vời để đổi
mới kiến trúc chuỗi bên và giúp tác động đến các tiêu chuẩn mới nổi theo hướng
này.

• Thư viện thực thi EVM/Solidity nhẹ: Đã tham gia Hyperledger dưới dạng
triển khai EVM được cấp phép Apache 2.0 được phát triển độc lập, chúng tôi nổi
tiếng nhất với thư viện EVM của mình. Chúng tôi đã tích hợp thành công vào
Fabric và Sawtooth, giúp chúng tôi tinh chỉnh các giao diện nội bộ và tính mô-đun
của mình. Việc triển khai của chúng tôi rất dễ đọc và dễ hiểu và không phức tạp
bởi sự hỗ trợ kế thừa cần thiết cho mạng chính. Về mặt này, chúng tôi cung cấp
một cơ sở tuyệt vời để thử nghiệm EVM - bằng cách mở rộng nó hoặc làm cho nó
chạy trong các bối cảnh khác (ví dụ: gần đây đã có cuộc thảo luận về việc chạy
EVM của Burrow trong các bộ xử lý (ví dụ: Intel SGX) như một phần của quy
trình mới được thành lập Hyperledger Trusted Compute Framework.

10
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

2.3 Mức độ cao của kiến trúc được áp dụng cho


Hyperledger Burrow

Hình 2.1 Kiến trúc được áp dụng cho Hyperledger Burrow

Người dùng Burrow có thể khai thác Hyperledger từ việc thiết lập một "quyền
truy câp"thông qua hợp đồng thông minh và một lớp cấp phép được Hyperledger cung
cấp. Kiến trúc tổng quát của Burrow phần lớn có thể tiếp cận được đối với các thành
viên của ban kỹ thuật Hyperledger.
Kiến trúc của burrow gồm các thành phần chính sau:

• Công cụ đồng thuận chịu trách nhiệm duy trì ngăn xếp mạng giữa các nút và

11
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

sắp xếp các giao dịch để công cụ ứng dụng sử dụng.

• Giao diện ứng dụng chuỗi khối cung cấp đặc tả giao diện cho công cụ đồng
thuận và công cụ ứng dụng để kết nối.

• Công cụ ứng dụng hợp đồng thông minh cung cấp cho các nhà phát triển
ứng dụng một công cụ hợp đồng thông minh có tính quyết định cao để vận hành
các quy trình công nghiệp phức tạp.

• Gateway cung cấp các giao diện đã được lập trình để tích hợp hệ thống và giao
diện người dùng.

Mỗi thành phần này được giải thíc chi tiết hơn như dưới đây:

Công cụ đồng thuận

Burrow hiện đang sử dụng công cụ đồng thuận Tendermint thực hiện các giao thức
đồng thuận và Peer to Peer. Các giao dịch được đăng kí và hoàn tất bởi công cụ bằng
chứng cổ phần dựa trên tiền gửi, có khả năng chịu lỗi bởi Byzantine của nó.
Công cụ đồng thuận Tendermint cung cấp thông lượng giao dịch cao thông qua
một tập hợp các trình xác thực đã biết và ngăn blockchain phân nhánh. Mục đích xác
nhận tức thì này rất quan trọng đối với người dùng của Burrow, những người yêu cầu
tích hợp Burrow không dung hòa với các hệ thống khác của họ.
Công cụ đồng thuận Tendermint là một dự án riêng biệt được sử dụng như một
phần phụ thuộc của Burrow. Burrow đóng vai trò là người khai thác các công cụ đồng
thuận hơn là tập trung vào việc tạo ra một công cụ đồng thuận. Do Burrow sử dụng giao
diện công cụ đồng thuận công cụ ứng dụng (ABCI), nó có khả năng tận dụng các công
cụ đồng thuận khác (được gọi là “pluggable consensus” trong cộng đồng blockchain).

12
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

Giao diện ứng dụng chuỗi khối

Công cụ đồng thuận giao tiếp với công cụ ứng dụng hợp đồng thông minh qua
"Giao diện ứng dụng chuỗi khối". Sự trừu tượng hóa giao diện cho phép công cụ đồng
thuận duy trì tính bảo mật từ ứng dụng hợp đồng thông minh.

Công cụ ứng dụng hợp đồng thông minh

Ở cấp độ cơ bản, công cụ ứng dụng xác thực các giao dịch và áp dụng chúng cho
trạng thái ứng dụng theo thứ tự mà công cụ đồng thuận cung cấp chúng cho công cụ
ứng dụng qua Giao diện ứng dụng chuỗi khối. Phần lớn giá trị mà Burrow trực tiếp
cung cấp cho người dùng được bao gồm trong Công cụ ứng dụng hợp đồng thông minh.
Một số thành phần phụ chính của nó được nêu dưới đây:

• Application Global State Trạng thái ứng dụng bao gồm tất cả các tài khoản,

bộ trình xác thực và sổ đăng ký tên dựng sẵn của Burrow. Một giao dịch yêu cầu
mã hợp đồng thông minh trong một tài khoản nhất định sẽ kích hoạt việc thực thi
mã của tài khoản đó trong một máy ảo được phép.

• Secure Native Functions Các chức năng gốc cung cấp các quy tắc cơ bản mà
tất cả tài khoản và tất cả mã hợp đồng thông minh phải tuân theo. Chúng không
được đặt dưới dạng mã EVM, nhưng được hiển thị trong EVM và được phép thông
qua các hợp đồng. Việc cấp phép được thực thi thông qua các chức năng gốc và
làm cơ sở cho tất cả quá trình thực thi mã của hợp đồng thông minh (lớp cấp phép
được trình bày bên dưới).

Burrow xây dựng ra một khung hệ thống đảm bảo an toàn và hỗ trợ việc sử dụng
mã ngôn ngữ gốc để có hiệu suất và bảo mật cao hơn. Các chức năng gốc an toàn
được hiển thị trong EVM trong Burrow.

• Lớp phân quyền Burrow được đi kèm với một lớp cấp phép có thể phát triển dựa
trên yêu cầu. Lớp cấp phép này, khi được phát hành vào tháng 12 năm 2014, là lớp

13
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

đầu tiên thuộc loại này có sẵn trên thị trường.

Mạng được khởi động với một nhóm tài khoản ban đầu có quyền cũng như các
nhóm quyền mặc định chung. Những người tham gia mạng có quyền có thể sửa đổi
quyền của các tài khoản khác bằng cách gửi một loại giao dịch phù hợp tới mạng,
sau đó được các trình xác thực mạng xem xét trước khi các quyền mới được cập
nhật trên tài khoản đích. Thông qua EVM, có thể tận dụng thêm quyền dựa trên
vai trò cụ thể thông qua việc sử dụng tính năng phân quyền của Burrow trên mỗi
tài khoản. Các vai trò có thể được cập nhật thông qua các giao dịch rời rạc hoặc
bằng hợp đồng thông minh.

Ngoài ra, Burrow phát triển khả năng của hợp đồng thông minh trong EVM, cung
cấp khả năng sửa đổi lớp quyền và vai trò của tài khoản. Sau khi hợp đồng tận
dụng chức năng này và triển khai cho một chuỗi, người tham gia mạng có được cấp
quyền phù hợp có thể cấp khả năng cho hợp đồng.

• Permissioned EVM Máy ảo EVM này được xây dựng để tuân thủ đặc tả mã
hoạt động của Ethereum và cũng xác nhận rằng các quyền bắt buộc đã được cấp.
Các giao dịch cần phải được xây dựng ở định dạng nhị phân có thể được xử lý bởi
nút chuỗi khối bằng Giao diện nhị phân ứng dụng (ABI). Hiện tại, một loạt công
cụ nguồn mở được tạo bởi cả Monax và cộng đồng Ethereum nói chung cung cấp
cho người dùng chức năng biên dịch, triển khai và liên kết các hợp đồng thông minh
được biên dịch cho EVM được phép và để xây dựng các giao dịch gọi là hợp đồng
thông minh. Công việc trong tương lai trên ứng dụng khách nhẹ sẽ biết về ABI để
dịch các lệnh gọi trên API thành các giao dịch đã ký có thể được phát trên mạng.

Bản thân Permissioned EVM được thiết kế và triển khai như một chức năng không
trạng thái để chuyển đổi một cách xác định và có thể xác minh trạng thái ứng
dụng cho một giao dịch. Gói mã này có khả năng được tích hợp trong các dự án
Hyperledger khác nhau. Ví dụ: các loại giao dịch có thể mở rộng trong Sawtooth
cho phép chúng ta coi Permissioned EVM là Bộ xử lý giao dịch trong Sawtooth’s

14
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

permissioned ledger framework.

Gateway

Burrow hiển thị các điểm cuối RESTful và JSON-RPC để khách hàng tương tác
với mạng chuỗi khối và trạng thái ứng dụng thông qua các giao dịch truyền phát hoặc
bằng cách truy vấn trạng thái hiện tại của ứng dụng.
Websockets cho phép các thành phần giao tiếp quan sát các sự kiện, điều này đặc
biệt có giá trị vì công cụ đồng thuận và công cụ ứng dụng hợp đồng thông minh có thể
đưa ra kết quả cuối cùng rõ ràng cho các giao dịch sau mỗi khối.

15
CHƯƠNG 3. Ứng dụng của hyperledge burrow

Có một nhu cầu đáng kể đối với các hợp đồng thông minh từ các tổ chức lớn trong
lĩnh vực tài chính, y tế và chính phủ. Và blockchain đã được sử dụng trong nhiều trường
hợp lớn. Tuy nhiên, công nghệ này vẫn có những phần không phù hợp với các tổ chức
này vì người dùng không thể dễ dàng hiểu và quản lý hợp đồng thông minh, tần suất
giao dịch thấp (đặc biệt là đối với các giao dịch tài chính) và số lượng giao dịch không
đủ (chi phí do ngân hàng và tổ chức tài chính thu có thể thực sự cao). Hyperledger
Burrow là một nền tảng blockchain tập trung vào nhu cầu của các tổ chức tài chính và
nhà đầu tư.
hyperledge burrow có thể cung cấp các tính năng và ứng dụng cho:

• Hyperledger Burrow được tạo ra để hỗ trợ các ứng dụng hợp đồng thông minh
trong lĩnh vực tài chính.

• Công nghệ chuỗi khối đang nhanh chóng được tích hợp vào thế giới tài chính và

việc bổ sung hỗ trợ Hyperledger Burrow sẽ giúp các tổ chức muốn sử dụng hợp
đồng thông minh dễ tiếp cận hơn nhưng không thể sử dụng các chuỗi khối hiện có
như Ethereum.

• Có một số nền tảng chuỗi khối khác có thể được tích hợp với Hyperledger Burrow,
chẳng hạn như Hyperledger Fabric và Sawtooth Lake.

• Một ưu điểm khác của Hyperledger Burrow là nó có thể được kết nối với các chuỗi

khối khác, nghĩa là nó cho phép người dùng truy cập vào nhiều trường hợp sử dụng
hơn.

16
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

• Nó cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như Java , JS , C++ và Go . Vào cuối
năm 2017, Hyperledger Burrow tương thích với Ethereum, điều này sẽ cho phép
khu vực tư nhân nhanh chóng triển khai một nền tảng hợp đồng thông minh mới
có thể được sử dụng cho cả chuỗi khối công khai và riêng tư.

17
CHƯƠNG 4. Kết luận

Nhiều mạng chuỗi khối như Ethereum hỗ trợ các hợp đồng thông minh, các hợp
đồng tự thực hiện với các điều khoản hợp đồng được ghi trực tiếp vào mã. Nói một cách
đơn giản, Hyperledger Burrow đóng vai trò là người phiên dịch hợp đồng thông minh
tạo điều kiện cho việc thực hiện các hợp đồng đó trên mạng tuân thủ các tiêu chuẩn của
Máy ảo Ethereum (EVM). EVM thực thi các tập lệnh hợp đồng thông minh Ethereum
bằng cách sử dụng một mạng lưới các nút công khai toàn cầu. Burrow hoạt động như
một nút trên chuỗi khối, sử dụng các tiêu chuẩn EVM để mang lại cả tính thuyết phục
của các giao dịch hợp đồng thông minh khác nhau và lưu lượng giao dịch cao.

Tại sao chọn Hyperledger Burrow

• Hyperledger Burrow hoạt động trên mô hình đồng thuận bằng chứng thực thi, do

đó, thông lượng giao dịch của nó sẽ cao hơn hầu hết các chuỗi khối khác.

• Chuỗi khối này cung cấp tính hữu hạn nhanh và thông lượng giao dịch cao, khiến
nó phù hợp với các tổ chức tài chính. Chi phí liên quan đến chuỗi khối Burrow thấp
hơn so với chi phí liên quan đến chuỗi khối Ethereum.

• Người dùng cũng có thể tự do sửa đổi mã bên dưới chuỗi khối này để đáp ứng nhu
cầu của họ và có tùy chọn tích hợp nó với bất kỳ chuỗi khối hiện có nào.

Ưu điểm của Hyperledger Burrow

• Nó có kiến trúc môđun đa nền tảng, tách mô-đun đồng thuận khỏi lõi để có tính
linh hoạt tối đa.

18
Chuỗi khối và ứng dụng Nhóm 9

• Cung cấp API cho các nhà phát triển để tận dụng các hợp đồng thông minh, hỗ trợ
ngay lập tức các ngôn ngữ Java, Go và Node.js và có thể được mở rộng bằng C++,
Python hoặc các ngôn ngữ khác thông qua các mô-đun có thể cắm được cung cấp
bởi dự án Clear Linux của Intel hoặc các nền tảng mở khác. các dự án nguồn như
WASM từ Emscripten.

• Nó được thiết kế để có thể cắm được với nhiều giao thức cơ bản bao gồm Ethereum

(ETH) và bitcoin (BTC).

Nhược điểm của Hyperledger Burrow

• Không thể đạt được khả năng mở rộng cao do sự dư thừa trong thuật toán đồng
thuận .

• Khung phát triển không có sẵn.

• Hầu hết các tài liệu đều tập trung vào Hyperledger Fabric.

Mặc dù Hyperledger Burrow hiện vẫn đang trong giai đoạn ươm tạo, nhưng trong
tương lai, nó có thể đạt được hiệu suất tốt hơn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh đa chức
năng. Nó hi vọng sẽ hỗ trợ quản lí danh tính, giao tiếp giữa các chuỗi, hệ sinh thái đa
chuỗi, quản lí vòng đời chuỗi khối và quản lí vòng đời hợp đồng thông minh. Các tính
năng này sẽ giúp Hyperledger Burrow cung cấp bảo mật, nhận dạng và quyền riêng tư
nâng cao, với tiềm năng cải thiện khả năng mở rộng, hiệu suất và quản trị của các mạng
chuỗi khối.

19
Tài liệu tham khảo

[1] HyperLedger Burrow


Created by Tracy Kuhrt, last modified by Ry Jones on May 12, 2022.

[2] Ossip, Villem-Oskar. Ethereum blockchain and hyperledger burrow blockchain com-
parative analysis. Tech. Rep.

[3] Sah, Sweeti, et al. "A Survey on Hyperledger Frameworks, Tools, and Applica-
tions."Internet of Things, Artificial Intelligence and Blockchain Technology. Cham:
Springer International Publishing, 2021. 25-43.

[4] Saraf, Chinmay, and Siddharth Sabadra. "Blockchain platforms: A com-


pendium."2018 IEEE International Conference on Innovative Research and Devel-
opment (ICIRD). IEEE, 2018.

20

You might also like