Professional Documents
Culture Documents
bài 5 các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật động cơ
bài 5 các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật động cơ
- Công suất có ích của động cơ là công suất thu được trên
trục khủyu của động cơ.
- Đó là chỉ tiêu rất quan trọng, nó không phụ thuộc vào công
dụng và loại động cơ, việc nâng cao công suất có ích là mục
tiêu của công tác chế tạo và thiết kế bất kỳ một loại động cơ
nào.
CÔNG CHỈ THỊ CỦA CHU TRÌNH
- Là công do khí sinh ra trong xy lanh đối với một chu trình
và được xác định bằng đồ thị công.
- Công suất có ích của động cơ nhỏ hơn công suất chỉ thị một trị số
bằng công của tất cả các lực cản tác dụng trong cơ cấu của động cơ,
gồm:
Tổn thất “bơm”, tức là những lực cản ở hành trình “bơm” của
piston và quay máy nén khí tăng áp cho động cơ.
CÔNG SUẤT CÓ ÍCH
Ne = Ni – Nm (KW) (2)
- Tỷ số giữa công suất có ích chia cho công suất chỉ thị gọi là hiệu
suất cơ giới của động cơ:
m = Ne/Ni (3)
- Hiệu suất cơ giới của động cơ đốt trong thường nằm trong khoảng
m = 0,65 – 0,93.
- Tích số giữa áp suất chỉ thị trung bình với hiệu suất cơ giới gọi là
áp suất có ích trung bình của động cơ.
Pe = Pi. m (N/m2 hoặc MN/m2) (4)
Như vậy, nếu Pe tính theo MN/m2 thì ta có:
PiVh ni PeVh ni
Ne = Ni. m = m = (KW) (5)
30 30
Mô-men Me= Ne/= Ne.60/2.n = 9.55 Ne/n (N.m)
CÔNG SUẤT CHỈ THỊ
Là công suất ứng với công chỉ thị của chu trình.
Ni = Li.m ( Nm/s)
QH - Nhiệt trị thấp của nhiên liệu tính theo J/ kg hoặc J/m3.
Ne - Công suất có ích tính theo W hoặc J/s Hoặc tính theo suất
tiêu hao nhiên liệu:
G nl
ge = ( kg/ws hoặc m3/ws) (7)
Ne
1
Còn hiệu suất có ích được tính bằng: e = (8)
g e QH
HIỆU SUẤT CHỈ THỊ
Hiệu suất chỉ thị i của động cơ: Là tỉ số giữa lượng nhiệt tương
đương với công chỉ thị của động cơ so với nhiệt lượng do nhiên liệu
phát ra:
Ni
i = (9)
Gnl QH
1
Hoặc: i = (10)
g i QH
G nl (11)
gi = (Kg/ws hoặc m3/ws)
Ni
ge Ne
→ gi = g e m (12)
Ni
→ e = i. m
Hiệu suất chỉ thị của các loại động cơ thường trong khoảng
i = 0,22 – 0,5