Bài giảng Chương - 6

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

9/19/2022

Đĩa Compact
■ Đĩa compact hay CD (Compact Disc) còn gọi là đĩa quang, là
thiết bị dùng để lưu trữ các tín hiệu được điều biến dạng số.
■ Có 3 loại:
– CD-DA (Compact Disc-Digital Audio) là dạng đĩa dùng để
lưu trữ tín hiệu audio dạng số không nén.
– VCD (Video Compact Disc) là dạng đĩa dùng để lưu trữ tín
hiệu audio-video dạng số nén theo chuẩn MPEG-1.
– DVD (Digital Video Disc) là dạng đĩa dùng để lưu trữ tín
hiệu adio-video dạng số nén theo chuẩn MPEG-2.

Đĩa Compact
■ Đĩa compact

GHI PHÁT TÍN HIỆU TRÊN CD

1
9/19/2022

Đĩa Compact Đĩa Compact


■ Đĩa VCD (Video Compact Disc) -1993 : Philips, JVC,
■ Đĩa compact là một tấm nhựa phẳng tròn có đường kính ngoài Matsushita, và Sony.
120mm (theo định dạng chuẩn), đường kính lỗ tâm đĩa 15mm và
bề dày 1,2mm. ■ Tiêu chuẩn định dạng của loại đĩa này được ấn định theo chuẩn
“white book” với các thông số kỹ thuật cơ bản như sau:
Tín hiệu Các thông số kỹ thuật
Chuẩn nén MPEG-1
Tốc độ bit 224 kb/s
Tín hiệu Số bit/mẫu 16bit
audio Tốc độ lấy mẫu 44,1KHz
Số kênh audio 2 kênh (stereo)
Định dạng nén MPEG-1 (VCD), MPEG-2 (SVCD)

352×240 pixel for NTSC (VCD)


Độ phân giải 352×288 pixel for PAL (VCD)
Tín hiệu
480×480 pixel for NTSC (SVCD)
video
480×576 for PAL video (SVCD)
Tốc độ frame 29,97 Hz (NTSC), 25 Hz (PAL)
Tốc độ bit 1,13 Mbit/s

Đĩa Compact Đĩa Compact


■ Định dạng các v ùng dữ liệu trên CD
■ Cấu trúc khối dữ liệu của chuyển đổi CD-ROM chế độ 1 và 2
- Vùng có đường kính từ 26mm  33mm gọi là vùng kẹp đĩa
(clamping area) dùng để giữ cố định đĩa trên bàn xoay nhờ vào bộ
phận kẹp đĩa.
- Vùng có đường kính từ 46mm  50mm gọi là vùng dẫn nhập
(lead in) hay vùng TOC (Table of content) đây là vùng ghi các
thông tin mở đầu như số bài hát, địa chỉ bài hát, thời gian mỗi bài
hát…
- Vùng có đường kính từ 50mm  116mm gọi là vùng chương
trình (program area) là vùng lưu trữ các thông tin điều biến dạng số
của tín hiệu âm thanh, hình ảnh…và thời gian đã phát.
- Vùng có đường kính từ 116mm  115mm gọi là vùng dẫn xuất
(lead out) dùng để ghi các thông tin kết thúc của đĩa.

2
9/19/2022

Ghi tín hiệu trên CD


Khối đầu quang ■ a. Cấu trúc kính trụ
■ Thấu kính hình trụ (cylinder lens), thấu kính này được sử
■ Khối đầu quang (còn gọi là khối laser pick-up) là thiết bị dùng để
ghi phát tín hiệu trên CD/VCD. dụng trong khối nhận diện focus. Tia sáng xuyên qua thấu

■ Khối đầu quang là sự kết hợp của chùm tia laser và hệ thống thấu kính này sẽ tạo ra các hình dạng chùm sáng khác nhau chiếu
kính chính xác. Tùy theo cấu trúc của từng loại máy, khối đầu lên các diode cảm quang tùy thuộc vào khảng cách giữa vật
quang có thể là loại một tia hoặc loại ba tia.
kính và CD mà chùm sáng tạo ra trên các diode cảm quang
có thể là hình tròn, elip đứng hoặc elip nằm ngang.

Ghi tín hiệu trên CD


■ b. Tín hiệu nhận dạng focus
■ Khi vật kính đúng với CD thì chùm sáng phản xạ lên các
diode cảm quang có dạng hình tròn. Khi vật kính quá gần với
CD thì chùm sáng phản xạ lên các diode cảm quang có dạng
hình elip đứng. Khi vật kính quá xa với CD thì chùm sáng
phản xạ lên các diode cảm quang có dạng hình elip ngang.

3
9/19/2022

Ghi tín hiệu trên CD Ghi tín hiệu trên CD


■ c. Khối diode cảm quang ■ Khi ghi chùm tia laser di chuyển từ phía vùng tâm đĩa ra ngoài
nên các pit và các flat được sắp xếp trên những đường track là
những đường xoắn ốc từ trong ra ngoài.

Ghi tín hiệu trên CD Phát tín hiệu trên CD


■ Khi ghi, chùm tia laser do tín hiệu điều biến dạng số được đưa ■ Khi phát: chùm tia laser chiếu lên bề mặt CD sẽ bị phản xạ toàn
vào khối đầu quang để biến đổi thành tín hiệu quang (chùm tia phần trở lại (tùy theo pit hay flat mà tia laser tán xạ hay phản xạ).
laser). ■ Đường đi của tia phản xạ trở lại cũng giống như đường đi của tia
■ Chùm tia laser này có cường độ thay đổi khác nhau chiếu lên lớp tới nhưng đến bán lăng kính thì tia phản xạ này sẽ bị lệch một góc
cảm quang của CD tạo thành các vệt lồi (pit) và các vệt lõm 900. Ánh sáng tiếp tục qua thấu kính lồi đến thấu kính hình trụ
(flat). sau đó chiếu lên các photo diode trong khối diode thu quang.

4
9/19/2022

Phát tín hiệu Cấu trúc của tín hiệu ghi trên CD
■ Khoảng cách giữa các track là 1,6 mm
■ Các pit và flat có kích thước rất nhỏ bề rộng 0,5 mm
■ Độ sâu các pit được xác định trong quá trình tạo đĩa gốc là 0,1
mm tức xấp xỉ bằng 1/4 độ dài bước sóng laser
■ Độ dài các pit thay đổi từ 0,833 ÷ 3,054 mm (tức từ 3T đến 11T)
độ dài các pit cũng là một đại lượng phản ánh thông tin trong tín
hiệu audio tương tự.

Cấu trúc của tín hiệu ghi trên CD Cấu trúc của tín hiệu ghi trên CD
■ Tín hiệu lưu trữ trên CD là các cấu trúc vật lý gồm các pit và các
flat đặc trưng cho tín hiệu audio được điều biến dạng số (đó là
các bit 0 và bit 1) ■ Vận tốc quay đĩa theo hệ thống CLV tức vận tốc dài không đổi

■ Chúng được sắp xếp lên những đường track là đường tròn hình 1,2 đến 1,4 m/s và vận tốc gốc thay đổi từ 500 vòng/phút giảm
xoắn ốc theo chiều kim đồng hồ. dần xuống 200 vòng/phút khi đầu đọc di chuyển từ vùng tâm
đĩa ra ngoài biên đĩa. Đáp ứng tần số 5Hz – 20 Hz.
■ Tần số lấy mẫu là 44,1KHz, số bit lượng tử: 16 bit, tốc độ
truyền 4,3218 MHz, hệ thống điều chế: EFM

5
9/19/2022

Định dạng khung dữ liệu audio

Khung dữ liệu hoàn chỉnh

6
9/19/2022

Mạch sửa sai RF


Sơ đồ mạch xử lý audio

Sơ đồ khối CD player
Khối RF

7
9/19/2022

Khối tín hiệu VCD Khối giải nén âm tần

Khối MPEG

MẠCH SERVO MÁY CD

8
9/19/2022

Mạch focus servo Khối tracking servo

Khối chỉnh focus Khối chỉnh tracking

9
9/19/2022

Khối spindle servo


INDUSTRIAL
UNIVERSITY OF
HO CHI MINH CITY CÂU HỎI REVIEW
ÔN TẬP CHƯƠNG 6

1. Trình bày cấu tạo và định dạng các vùng dữ liệu trên đĩa Compact.
2. Trình bàu cấu tạo khối đầu quang 3 tia máy VCD và chức năng các
phần tử.
3. Trình bày tóm tắt các bước xử lý tín hiệu audio khi ghi lên CD-DA.
4. Trình sơ đồ khối máy VCD và chức năng các khối.
5. Trình bày nguyên lý điều chỉnh Focus servo trên máy CD.
6. Trình bày nguyên lý điều chỉnh Tracking servo trên máy CD.
7. Trình bày nguyên lý điều chỉnh Spindle servo trên máy CD.
8. Trình bày các đặc trưng cơ bản của đĩa DVD.
9. Trình bày tóm tắt các bước xử lý tín hiệu video khi ghi lên DVD.
10. Trình bày tóm tắt các bước xử lý tín hiệu video khi phát lại trên DVD.
39

Mạch sled servo

THE-END

10

You might also like