Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

SỞ GD&ĐT KON TUM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NTT NĂM HỌC 2020 - 2021


Môn: HÓA HỌC
Lớp: 10
HD CHÍNH THỨC (Bản Hướng dẫn gồm 4 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

I. HƯỚNG DẪN CHUNG


- Làm tròn điểm cuối cùng lấy 2 số sau dấu phẩy
- Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tối đa.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM


Câu 1 1 1. HS viết đúng 1 phương trình, có cân bằng và điều kiện: 0,25 0,25x12
4đ 3đ = 3đ
(1) Cl2 + H2 2HCl (Y)
(2) HCl + KOH → KCl + H2O
A
(3) KCl + H2O KOH + 1/2H2 + 1/2Cl2
(4) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
(5) Cl2 + Fe FeCl3
(6) FeCl3+ 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
(7) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
M
(8) Fe2O3 + H2 Fe + H2O
(B)
(9) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
P
(10) Cl2 + H2O HCl + HClO
(11) 4HClđ + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(12) Cl2 + KOHđ KCl + KClO3 + H2O

2.
2. [Co(NH3)6]Cl3 : hexaamin coban (III) clorua 0,25

- TTLH của Co3+: d2sp3. 0,25
- Hình dạng ion phức : bát diện.(vẽ hình) 0,25

- Từ tính : nghịch từ vì không còn e độc thân. 0,25

Câu 2 1 1. a. Viết đúng c/h e mỗi nguyên tố: 0,25


4đ 2,75đ A: 1s22s22p3 → A là N
0,25x3=
R: 1s22s22p6 3s23p4 → R là S 0,75đ
X: 1s22s22p6 3s23p5 → R là Cl
b. Viết đúng CTCT mỗi chất và xác định đúng TTLH: 0,25x2 = 0,5đ
HNO2: N : sp2
H2SO4 S : sp3
HClO4 Cl : sp3 0,5x3=
1,5đ

c. SO32- → SO42-
- Vì S trong SO32- còn 1 cặp e chưa tham gia liên kết nên có khả năng tạo
liên kết cho nhận với O khác để tạo ra dạng SO42-. 0,25
- Vì S trong SO32- còn 1 cặp e chưa tham gia liên kết nên có khả năng cho 0,25
vào obitan 3p còn trống của S bằng liên kết cho nhận tạo ra dạng S2O32-.
(HS có thể biểu diễn bằng hình vẽ)
1.
1. số quả cầu trong 1 ô cơ sở N = 6.1/2 + 8.1/8 = 4 0,5
1,25đ

2. Thể tích chiếm bởi 4 nguyên tử là: Vnt = 4. (*)


0,25

Thay giá trị vào (*) ta được

Vnt = 4. = 4. = = 3,51 . 10-23 (cm3) 0,5

Câu 3 1 1. Cân bằng đúng 1 pt : 1đ ( 2pt x 1) = 2 1,0x2=


4đ (2đ) - Viết được 2 bán phản ứng : 0,25x2=0,5đ

- Đưa hệ số đúng : 0,5đ
a. 18Mg + 44HNO3 18Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + NH4NO3 + 20H2O
(cho tỉ lệ mol của N2O:N2: NH4NO3 là 1:2:1)
1,0
| x 18

|x1

b. Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3 → 2K2CrO4 + 3K2SO4 + 15K2MnO4 +


30NO + 20CO2.

|x1

| x 15
2. a. Vì E0(Ag+/ Ag) = +0,8V > E0(Fe3+/ Fe2+) nên điện cực Ag là cực dương
(2đ)
Pin: (-) Pt| Fe3+ 1M, Fe2+ 1M || Ag+ 1M | Ag (+) 0,5
Phương trình khi pin hoạt động: 0,25
Fe + Ag
2+ +
→ Fe + Ag3+
(1)
b. Eopin = Eo+ - Eo- = 0,8 - 0,77 = 0,03 (V) 0,5

c. Khi [Ag+] = 0,1M

E(Ag+/ Ag) = E0 + = 0,74 (v)


Ta thấy: E(Ag / Ag) = 0,74 (v) < E (Fe / Fe )
+ 0 3+ 2+
0,5
Lúc này Phản ứng trong pin là
Fe3+ + Ag → Fe2+ + Ag+

0,25
Câu 4 1 1.
4đ (2đ) 0,25
- Phương pháp này thường chỉ dùng để điều chế HCl.
- Viết phương trình : NaCl + H2SO4đ NaHSO4 + HCl 0,5

Không điều chế được HBr và HI, vì chúng có tính khử mạnh 0,25
HBr + H2SO4đ Br2 + SO2 + H2O 0,25
HI + H2SO4đ I2 + SO2 + H2O 0,25

- Bông tẩm ở miệng lọ đựng khí HCl thường dùng NaOH. 0,25
Không cho hơi HCl thoát ra môi trường gây nguy hiểm
0,25
2 2. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra ở catot, nên ở
(2đ) Catot Cu2+ bị hết, sau đó nước bị điện phân giải phóng khí H2.
0,25
Coi như ở Anot chỉ có Cl- bị điện phân.
a. Các quá trình xảy ra ở điện cực
Catot Anot
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2 e 0,75
x 2x 8 4 mol
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
2 1 mol
b. Giả sử đặt nCu2+ = x; nCl2 = 4 (mol) → nH2 = 1 (mol) 0,5
2x + 2 = 8 → x = 3 (mol)

Vậy =44,61% 0,5

Câu 5 1 Cho biết số đồng phân cấu hình của (D). Xác định cấu hình cụ thể của D.
4đ (1,5)
- 2 đồng phân hình học,
- 4 đồng phân quang học

0,25x6
=1,5đ

Cấu hình: Từ trái sang phải: R, E, Z, S, S, S


2 a. nH2 = 0,09 mol
(2,5) Đặt số mol X, Y, Z lần lượt 4a, 3a và 2a. Nguyên tử khối tương ứng là M1,
M2, M3.
2H+ + 2e → H2
4a 8a 0,18 0,09 0,5

3a 6a

2a 4a 0,25
BT Mol e: 18a = 0,18 → a = 0,01 (mol)
Mặt khác: M2 = 5/3M1 và M3 = 7/3M1
BTKL: M1 . 0,04 + 0,03. 5/3. M1 + 0,02. 7/3. M1 = 3,28
M1 = 24 (Mg)
0,75
M2 = 40 (Ca)
M3 = 56 (Fe)
b. Các phương trình
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2H2O
0,04 0,04 mol
CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 + 2H2O
0,015 0,015 mol 0,25
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2H2O
0,02 0,02 mol
Vậy mkt = 0,04 . 58 + 0,015. 74 + 90. 0,02 = 5,23 g 0,25

c. 4Fe(OH)2 + O2+ 2H2O → 4Fe(OH)3


0,02 0,02 mol 0,5
Khối lượng tăng: m = 0,02 . 107 – 0,02 . 90 = 0,34 (g)

---------Hết---------

You might also like