Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG V-Mong Coc
CHƯƠNG V-Mong Coc
1 4
2 5
3 6
1
23-Oct-20
7 10
8 11
9 12
2
23-Oct-20
5.1.2 Phân loại cọc và móng cọc 5.2 Sự làm việc của cọc và đất bao
B. Phân loại móng cọc quanh cọc
• Phân loại theo vị trí đài cọc:
5.2.1 Cọc chống
– Móng cọc đài thấp: đài cọc đặt dưới mặt đất, tác dụng
• Đất dưới mũi cọc chống chặt Cọc chống
truyền một phần tải trọng đứng lên nền
và bền hơn đất xung quanh N
– Móng cọc đài cao: Đài cọc đặt trên mặt đất, liên kết với các mặt bên cọc
cọc thành một hệ kết cấu không gian siêu tĩnh nhiều bậc.
phần tải trọng phía trên truyền
chủ yếu vào phần đất dưới
mũi cọc
MĐTN Rs Đất cứng
Công trình
thủy lợi
13 16
14 17
5.2 Sự làm việc của cọc và đất bao 5.2 Sự làm việc của cọc và đất bao
quanh cọc quanh cọc
Đặt vấn đề: • 5.2.2 Cọc treo
• Trạng thái ứng suất-biến dạng của đất khi chưa có cọc • Qúa trình lèn chặt đất khi hạ cọc
và khi có đóng cọc là khác nhau
• Cần nghiên cứu sự làm việc giữa cọc và đất bao quanh
N
để tính toán thiết kế móng cọc
d Đất được
lèn chặt Vùng đất
do cọc đi được lèn
qua d chặt
Đất nền Đất nền có
chưa có cọc đóng cọc
6d
15 18
3
23-Oct-20
19 22
Kết luận đối với cọc treo 5.3 Xác định sức chịu tải của cọc đơn
a) Đất đóng cọc có hiệu quả: á cát, cát • Khái niệm về SCT của cọc đơn
Lý do: đất thoát nước nhanhđất dưới mũi cọc và xung
quanh cọc được lèn chặt nhanhtăng CĐCC và ma sát • Xác định SCT dọc trục của cọc đơn
b) Tác dụng của ma sát xung quanh cọc: • Xác định SCT ngang trục của cọc đơn
– Tăng sức chịu tải của cọc
– Sự làm việc của cọc trong nhóm cọc và cọc đơn là
khác nhau. Khi thiết kế móng cọc, chọn khoang cách
cọc cần xét sự cùng làm việc của nhóm cọc
– 3d<l<6d ; l<12m
20 23
3d<l<6d ; l12m
21 24
4
23-Oct-20
5.3 Xác định sức chịu tải của cọc đơn Phương pháp phân tích lực
Qc=min(Qvl, Qđn) (5-1) • Có thể chia sức chịu tải dọc trục của cọc thành 2 thành
phần:
– Thành phần do cường độ đất đất dưới mũi cọc Qcm
Trong đó:
– Thành phần do sức kháng của đất xung quanh cọc Qcb
Qc: Sức chịu tải của cọc
Qvl: Sức chịu tải tính theo cường độ vật liệu làm cọc Qđn=Qcm+Qcb (5-5)
Qđn: Sức chịu tải tính theo cường độ đất bao quanh cọc
Về mặt kinh tế: Chọn QvlQđn (5-2) - Cách ký hiệu khác: Qcm =Qp; Qcb=Qs
Không được chọn cọc có Qvl<Qđn
25 28
26 29
27 30
5
23-Oct-20
31 34
32 35
Sức kháng tính toán của đất dưới mũi cọc (TCVN 10304:2014)
n
Qc mc mR RF u m f f i li (5 10)
i 1
33 36
6
23-Oct-20
Sức kháng tính toán của đất tại mặt bên của Xác định Sức chịu tải mũi cọc Qp
cọc (TCXDVN 205-1998) (phương pháp lý thyết)
Móng vuông
Móng tròn
37 40
Sức kháng tính toán của đất tại mặt bên của cọc
(TCVN 10304:2014) Xác định Sức chịu tải mũi cọc Qp
Nếu bỏ qua thành phần DN*:
38 41
39 42
7
23-Oct-20
Xác định Qp theo Meyerhof Đối với cọc treo (cọc ma sát)
• Đặc tính biến đổi của sức
chịu đơn vị ở mũi cọc
trong cát đồng chất (c=0)
43 46
Quan hệ giữa các giá trị lớn nhất của Nq với góc
ma sát ’ của đất (theo Meyerhof, 1976) Sức kháng ma sát tại mặt bên cọc Qs
Xác định từ thí nghiệm SPT
trong đó
• p = chu vi tiết diện ngang của cọc
• L = lượng gia tăng chiều dài cọc trên đó p và f coi như
• (N1)60 = giá trị đã hiệu chỉnh không đổi
trung bình của độ xuyên tiêu • f = sức kháng ma sát đơn vị tại độ sâu z bất kỳ
chuẩn gần mũi cọc (khoảng
10D trên và 4D dưới mũi cọc)
• pa = áp suất khí quyển
Chú ý: Tại hiện trường, với sự huy động hoàn toàn sức
kháng ở mũi (Qp), mũi cọc phải dịch chuyển một khoảng
bằng 10 đến 25% chiều rộng cọc (hay đường kính)
44 47
45 48
8
23-Oct-20
49 52
Sức kháng ma sát đơn vị của các Biến thiên của K theo L/D
cọc trong cát
50 53
51 54
9
23-Oct-20
Tính Qs từ thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn Các loại xuyên côn
55 58
Tính Qs theo phương pháp xuyên Thí nghiệm xuyên với số đo ma sát
côn CPT (theo Ruiter, 1971)
• Nottingham và Schmertmann (1975); Schmertmann
(1978) đã tìm liên hệ cho ma sát mặt ngoài đơn vị trong
đất sét (với = 0):
(a) Mũi xuyên cơ học, số đọc cách quãng (b) Mũi xuyên điện tử, số đọc liên tục
56 59
57 60
10
23-Oct-20
A1 A 2 A 3 A1 A 2 A 3
' o ' o
L L
A1 A 2 A 3
' o
L
Cu (1) L1 Cu ( 2 ) L2 Cu (3) L3 A1 A2 A3
Cu 'o
L
L
61 64
Tính Qs đối với đất sét theo 5.3.3 Xác định sức chịu tải dọc trục
phương pháp của cọc đơn
• Được đề xuất bởi Vijayvergiya và Focht (1972) B. Xác định SCT dọc trục theo đk đất bao quanh cọc
• Giả thiết coi sự đẩy chèn đất gây ra bởi các kết quả đóng cọc • Có 2 phương pháp:
dưới áp lực hông bị động tại độ sâu bất kỳ và sức kháng mặt
ngoài đơn vị trung bình là – Phương pháp phân tích lực
– Phương pháp thí nghiệm hiện trường
62 65
63 66
11
23-Oct-20
67 70
Dùng hệ dầm+cọc neo làm đối Tính Ptc theo TTGH1: Ptc=Pgh
trọng
Dầm
• Từ biểu đồ s~p, lấy Pgh
Pgh P(kN)
ứng với tải trọng gây 0
tăng độ lún đột ngột
Kích thủy lực
Đồng hồ đo
vượt 4-5 lần độ lún của
Si
Dầm đỡ cấp trước đó gây ra
• Chọn tải trọng cấp Si+1
trước đó làm tải trọng
Cọc thí
nghiệm
thiết kế
Cọc neo Cọc neo
• Cần chú ý vị trí đóng Si+1=(4-5)Si
cọc và tính đồng nhất S(mm) Pgh=Pi
của đất nền
68 71
Dùng bản thân trọng lượng cọc và ma sát xung quanh Tính theo TTGH2: Ptc=P()
cọc làm đối trọng (hộp Osterberg)
Đồng hồ đo
• Từ biểu đồ s~p lấy ứng với
P() P(kN)
0
=sgh
• : hệ số có xét đến sự sai khác
giữa độ lún cọc đơn làm thí
Đến bơm nghiệm với độ lún cọc đơn làm
và áp kế việc trong móng cọc
• Sgh: trị số độ lún trung bình giới
hạn của móng nhà hoặc công
trình thiết kế (theo TCXD)
• =0.2 (TCXD) S(mm)
69 72
12
23-Oct-20
73 76
74 77
75 78
13
23-Oct-20
Nhà máy xi măng Cẩm Phả Nhà máy xi măng Cẩm Phả
79 82
80 83
81 84
14
23-Oct-20
85 88
EH E
Qu
S C
86 89
Hiện tượng chối giả: Nếu tiến hành thí nghiệm tải trọng
động ngay sau khi đóng cọc thì độ chối đo được sẽ khác
độ chối thực của cọc.
Cát: e giảm ngay sau khi đóng cọc để cọc nghỉ 2-3
ngày rồi thí nghiệm
Sét: e tăng ngay sau khi đóng cọc để cọc nghỉ 15-20
ngày rồi thí nghiệm
87 90
15
23-Oct-20
91 94
Nhận xét về phương pháp xác định 5.3.4 Xác định sức chịu tải ngang
SCT của cọc theo đk đất nền trục của cọc đơn
• Phương pháp thống kê: • Đây là một vấn đề phức tạp
• Chưa có công thức xác định tải trong ngang lớn nhất khi
– Tương đối tin cậy vì dựa trên số liệu thực tế,
biết kích thước cọc, đk địa chất nền
áp dụng thuận lợi nhanh chóng
• Bài toán ngược: cho tải trọng kiểm tra điều kiện chịu
– Chưa xét các đặc trưng cơ học (phi,c), hình lực
dáng, tiết diện cọc • Các phương pháp:
– Phương pháp lý thuyết,
– Phương pháp kinh nghiệm,
– Phương pháp thực nghiệm
92 95
93 96
16
23-Oct-20
97 100
98 101
99 102
17
23-Oct-20
103 106
104 107
105 108
18
23-Oct-20
Qc
Qc
109 112
Cọc trong
Cọc đơn nhóm cọc
EpI p z L
R4 Z Z max • SCT ngang trục của cọc đơn khác SCT ngang trục của
k R R cọc trong nhóm cọc vì đất được lèn chặt trong quá trình
hạ cọc
110 113
Biến thiên của A’x, B’x, A’m, và B’m theo Z Nhóm cọc treo
(theo Davisson và Gill, 1963) • Khoảng cách cọc ảnh hưởng lớn đến SCT và độ lún của cọc
• 3d<l<6d: SCT của cọc trong nhóm lớn hơn SCT của cọc đơn
• Độ lún nhóm cọc lớn hơn độ lún cọc đơn
• L>6d: cọc trong nhóm làm việc như 1 cọc đơn
• L<3d: nhóm cọc gọi là chùm cọc. SCT cọc trong chùm giảm khi
l giảm
l l l
Hiện nay:
Giả thiết tb/4
SCT cọc
đơn=SCT
cọc trong
nhóm
111 114
19
23-Oct-20
115 118
5.4.2 Tính toán theo TTGH1 5.4.2 Tính toán theo TTGH1
A) Tính toán móng cọc chống Đối với nền móng cọc: Chịu tải trọng ngang lớn
Q • Có thể áp dụng phương pháp cân bằng giới hạn, sử
N i ci [ N c ]i (5-20)
kc dụng mặt trượt giả định
Qngi K=Mct/ Mgt>[K]
Hi [ H c ]i (5-21)
kc • Ngoài ra có thể áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn
•Ni, Hi: tải trọng tính toán tác dụng lên đầu cọc thứ i theo
phương đứng và ngang trục
•Qci, Qcngi: Sức chịu tải tính toán dọc trục và ngang trục của
cọc thứ i
•kc; hệ số tin cậy
•[Nc]i, [Hc]i; tải trọng tính toán cho phép theo phương đứng và
ngang trục trên đầu cọc thứ i
116 119
5.4.2 Tính toán theo TTGH1 Phương pháp khối móng quy ước
A D
• Theo quy phạm tính toán móng
B. Tính toán móng cọc treo cọc thường sử dụng phương
hđ
• Đối với cọc: áp dụng công thức (5-20), =tb/4 pháp khối móng quy ước:
Hm=h+hđ
(5-21) cọc không bị phá hoại • Coi đài cọc, cọc và phần đất
giữa các cọc làm việc đồng thời
h
• Đối với nền móng cọc: Xét 2 trường như 1 khối móng quy ước có
B C kích thước (Bm ,Lm,Hm)
hợp
– Móng chỉ chịu tải trọng thẳng đứng • Việc kiểm tra cường độ nền
Bm=b1+d+2htg móng cọc được áp dụng như
– Móng chịu tải trọng ngang lớn b1 đối với nền móng nông trên
nền thiên nhiên.
Lm=a1+d+2htg
117 120
20
23-Oct-20
121 124
Hm=h+hđ
S=(/Eo)zihi
z=Ha z= 0.2zd z, z’
122 125
Độ lún tổng của cọc chịu tác dụng của tải trọng làm việc
thẳng đứng Qw :
123 126
21
23-Oct-20
• Theo ”Thiết kế các móng cọc,” của A. S. Vesic, trong NCHRP Synthesis of
Highway Practice 42, Hội đồng nghiên cứu giao thông, 1977.
127 130
128 131
sg(e) = độ lún đàn hồi của nhóm cọc; Bg = chiều rộng của mặt cắt nhóm cọc
D = chiều rộng hay đường kính của mỗi cọc trong nhóm
se = độ lún đàn hồi của mỗi cọc ở tải trọng làm việc so sánh
129 132
22
23-Oct-20
133 136
B z i L g z i
Các tầng đất sét là cố
i
g
kết bình thường.
i’ = ứng suất hiệu quả tăng thêm ở giữa lớp thứ i
Lg, Bg = là chiều dài và chiều rộng của cọc nhóm
zi = khoảng cách từ z = 0 đến giữa lớp sét thứ i
Ví dụ, ở hình 11.54, với tầng 2, zi = L1/2; với tầng 3, zi = L1 +
L2/2; và với tầng 4, zi = L1 + L2 + L3/2. Tuy nhiên, lưu ý
rằng sẽ không có ứng suất tăng thêm ở lớp sét 1 vì lớp này
ở trên mặt nằm ngang (z = 0) mà từ đó bắt đầu sự phân bố
ứng suất trong đất.
134 137
e i (11.142)
s c i H i
1 e o i
trong đó
sc(i) = độ lún do cố kết của lớp thứ i
e(i) = biến thiên hệ số rỗng gây ra bởi ứng suất tăng thêm
ở tầng đất thứ i
eo = hệ số rỗng ban đầu của tầng đất thứ i (trước khi xây
dựng)
Hi = chiều dày của tầng đất thứ i (Chú ý: Trong hình 11.54,
với tầng 2, Hi = L1; với tầng 3, Hi = L2; và với lớp 4, Hi =
L3.) s c 1
0.37 log 134.8 51.6 0.1624 m 162.4 mm
1 0.82 134.8
Các quan hệ suy ra e(i) đã cho trong Chương 1.
135 138
23
23-Oct-20
139 142
140 143
5.5 Thiết kế móng cọc đài thấp 5.5.3 trình tự các bước thiết kế
• 5.5.1 Các tài liệu thiết kế • Chọn loại cọc
• 5.5.2 Nội dung thiết kế • Chọn kích thước đài cọc
• 5.5.3 Trình tự các bước thiết kế • Xác định cao trình đáy đài cọc
• Xác định kích thước cọc
• Xác định SCT của cọc
MĐTN
• Xác định số lượng cọc và bố trí cọc
Công trình
• Tính toán móng cọc và nền theo TTGH
thủy lợi
141 144
24
23-Oct-20
2
A A h
A-A
: trọng lượng riêng của đất nền
d f Lớp đất cứng
B: Kích thước móng theo phương
vuông góc tải trong ngang Pn
b Pn: Tải trọng ngang
145 148
a) Chọn loại cọc Xác định Sức chịu tải của cọc
• Lựa chọn liên kết giữa cọc và đàitra chiều dài ngàm • Qc=min(Qvl/kvl, Qđn/kđn)
cọc vào đài: theo quy phạm
• e=f(mác bê tông, chiều dài cọc, loại thép…)
• Đồ án 3: cho trước cọc BTCT M300, A=30x30cm. Cốt kvl=1; kđn phụ thuộc quy phạm
thép 426, thép gờ cán nóng CT5. Cọc hạ bằng búa Qvl =mcbRbFb+RaFa
diezel
Qđn: tính theo phương pháp thống kê
146 149
147 150
25
23-Oct-20
Bố trí cọc
• Có 2 cách bố trí:
– Khoảng cách các cọc bằng nhaucác cọc chịu lực
khác nhau, độ lún khác nhau, thi công thuận lợi
– Các cọc chịu lực như nhaukhoảng cách khác nhau,
thi công không thuận lợi
S1 S2 S3 S4
S1=S2=S3=S4
l1l2l3
l1 l2 l3
151
152
26