Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 68

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA MARKETING- KINH DOANH QUỐC TẾ

--------------------

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN


ĐỀ TÀI: QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI

Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Dzu

Nhóm sinh viên:

Họ và tên MSSV Lớp


1. Văn Thi Hồng Điệp (NT) 1911766328 19DKQB2
2. Trần Thị Hoàng Nhân 1911761289 19DKQA4
3. Mai Vân Phương 1911765263 19DKQB2
4. Nguyễn Khánh Thục 1911765382 19DKQB2
5. Phạm Vủ Tường Vi 1911765288 19DKQB2
DANH SÁCH NHÓM 6

STT Họ và tên Nhiệm vụ Mức độ hoạt động

Văn Thị Hồng 4.1.1: Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư 100%

1 Điệp (Nhóm 4.1.2: Giai đoạn 2: Tìm đối tác liên kết đầu tư

trưởng) Tổng hợp bài

4.1.3: Đăng kí và xin giấy chứng nhận đầu tư, 100%


Trần Thị Hoàng
2 Định dạng word và ppt.
Nhân

3 Mai Vân Phương 4.1.4: Thẩm định dự án đầu tư, làm ppt 100%

Nguyễn Khánh 4.1.5: Triển khai dự án đầu tư, làm ppt 100%
4
Thục

4.2: Các vấn đề khác khi được cấp GCN đầu 100%
Phạm Vủ Tường
5 tư.
Vy
Làm ppt
MỤC LỤC

BÀI 4: QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI........................1


4.1 Quy trình chung tổ chức thực hiện FDI.........................................................................1
4.1.1 Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư....................................................................................1
4.1.1.1 Nghiên cứu môi trường đầu tư............................................................................1
a. Mục đích nghiên cứu:..................................................................................................1
a2. Đối với cơ quan quản lí nhà nước (nước tiếp nhận đầu tư - host country)............2
b. Đặc điểm của một môi trường đầu tư tốt:.................................................................3
c. Các nội dung cơ bản của môi trg đầu tư trực tiếp nước ngoài:................................4
4.1.2 Giai đoạn 2: Tìm đối tác liên kết đầu tư.................................................................12
4.1.3 Đăng kí và xin giấy chứng nhận đầu tư..................................................................13
4.1.4 Thẩm định dự án đầu tư:....................................................................................48
4.1.4.1 Thẩm định tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên..........................49
4.1.4.2 Thẩm định mức độ phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch và lợi ích xã hội
......................................................................................................................................... 49
4.1.4.3 Thẩm định về trình độ kỹ thuật công nghệ áp dụng, sử dụng hợp lý và bảo vệ
tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái.......................................................................50
4.1.5 Triển khai dự án đầu tư...........................................................................................52
4.1.5.1 Các vấn đề khác có liên quan đến việc triển khai dự án đầu tư nước ngoài..53
4.1.5.2  Các vấn đề khác có liên quan đến việc triển khai dự án đầu tư nước ngoài.53
4.2 Các vấn đề khác sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư.......................................62
4.2.1 Đăng bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp.........................................................62
4.2.2 Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....................................62
4.2.3 Các thủ tục hành chính khác...................................................................................63
BÀI 4: QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

NƯỚC NGOÀI

FDI là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay

phần vốn đủ lớn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham

gia kiếm soát dự án đó.


4.1 Quy trình chung tổ chức thực hiện FDI
Một dự án FDI nói chung khi đầu tư được thực hiện qua 5 giai đoạn sau đây:
Giai đoạn 1: chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn 2: Tìm đối tác để liên kết đầu tư
Giai đoạn 3: Xin giấy phép đầu tư hoặc đăng kí hoạt động đầu tư
Giai đoạn 4: thẩm định bởi cơ quan quản lí nước nhận đầu tư có thẩm quyền
Giai đoạn 5: Triển khai dự án

4.1.1 Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư

4.1.1.1 Nghiên cứu môi trường đầu tư.

a. Mục đích nghiên cứu:

a1. Đối với nhà đầu tư: (Home country)


Ví dụ: Công ty TNHH fujiitsu (có 100% vốn đầu tư FDI của Nhật Bản) vào Việt Nam là một

công ty chuyên sản xuất bản mạch in điện tử thô và lắp ráp cho ngành công nghiệp máy tính.

Trước khi muốn đầu tư vào VN thì hiên nhiên fujitsu cần nghiên cứu môi trg đầu tư tại VN

nhằm mục đích:


1
 Xác định được môi trường đầu tư lí tưởng để bỏ vốn.
 Chủ động đề xuất giải pháp để hạn chế những tác động không thuận lợi của môi

trường đầu tư đối với doanh nghiệp.


 Kiến nghị đối với các cấp có thẩm quyền ở nước tiếp nhận đầu tư về việc cải thiện môi

trường đầu tư theo hướng tạo điều kiện thuận lơi cho các nhà đầu tư.
 Từ đó, giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Ví dụ: Thương vụ đầu tư FDI vào Việt Nam: 
Trên thực tế thì có nhiều nhân tố tác động đến việc nhà đầu tư lựa chọn địa điểm để đầu tư.

Vấn đề này tùy thuộc vào ngành nghề, mục đích của nhà đầu tư. Nhưng thường các nhà đầu

tư thích đầu tư vào môi trường có các đặc điểm sau:


 Có luật lệ rõ ràng ổn định, phù hợp với thông lệ quốc tế, tình thực thi pháp luật cao.
 An ninh trật tư tốt
 Thủ tục hành chính đơn giản, lệ phí thấp,ko có tham nhũng. 
 chính sách thuế mang tính khuyến khích đầu tưu
 có quan hệ hợp tác quốc tế thuận lợi.
Theo Báo cáo đầu tư 2021 của Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển

(UNCTAD) mới công bố, dẫn đầu top các nền kinh tế thu hút FDI nhiều nhất là Mỹ với 156

tỷ USD, vị trí thứ 2 là Trung Quốc với 149 tỷ USD, vị trí thứ 3 là Hồng Kông (Trung Quốc)

với 119 tỷ USD…


Riêng đối với các nước thuộc khu vực ASEAN, Đến năm 2021, Singapore vẫn là nước thu

hút dòng vốn FDI nhiều nhất khu vực ASEAN, đạt 99,1 tỷ USD. Indonesia và Việt Nam xếp

thứ 2 và thứ 3 với thu hút dòng vốn FDI đạt lần lượt là 20,1 tỷ USD và 15,66 tỷ USD. Như

vây có thể thấy Việt Nam thuộc top ba các quốc gia thu hút FDI nhiều nhất tại Đông Nam Á

cho thấy được mức độ hấp dẫn của môi trường đầu tư cho các home country tại Việt Nam.

a2. Đối với cơ quan quản lí nhà nước (nước tiếp nhận đầu tư - host country)
Nghiên cứu môi trường nhằm mục đích: 

2
 Đề xuất được các giải pháp hoàn thiên được môi trường đầu tư, làm tăng sự thu hút

cạnh tranh hơn so với nơi khác.


 Tạo ra được tính bền vững của hoạt động đầu tư và nền kinh tế quốc gia phát triển bền

vững.
Ví dụ: Một số chính sách ưu đãi FDI vào Việt Nam của cơ quan quản lí nhà nước như: 
Các chính sách ưu đãi và thu hút vốn FDI nhằm khuyến khích đầu tư vào địa bàn hoặc lĩnh

vực mà Chính phủ định hướng hoạt động đầu tư. Do Việt Nam đang trong quá trình chuyển

đổi sang nền kinh tế thị trường nên môi trường đầu tư vẫn còn nhiều hạn chế như: Kết cấu hạ

tầng kém phát triển, thiếu đồng bộ về khung khổ pháp lý, tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo còn

ở mức cao. Bởi vậy, việc ban hành và áp dụng chính sách ưu đãi thu hút đầu tư là cần thiết để

bù đắp những hạn chế còn tồn tại, đặc biệt là trong bối cảnh Việt Nam đẩy mạnh thu hút FDI.
Mục tiêu của các chính sách ưu đãi và thu hút đầu tư của nước ta hiện nay là nhằm tăng thu

hút nguồn vốn FDI, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cấp công nghệ, tạo việc làm,

giảm bớt bất bình đẳng và các mục tiêu xã hội khác. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy rằng, mục

tiêu của các loại chính sách ưu đãi thu hút đầu tư của Việt Nam còn mang tính chất khá đa

dạng, dàn trải và đôi khi các mục tiêu của chính sách còn chưa rõ ràng, chồng chéo.

b. Đặc điểm của một môi trường đầu tư tốt:


Lí do tại sao mà Singapore dược trở thành quốc gia thu hút FDI lớn nhất tại Đông Nam Á vì

họ đơn giản có cá đặc điểm của một môi trường đầu tư như sau:
 Khả năng khai thác thông tin về môi trường đầu tư cao.

 Họ có các thủ tục và chi phí liên quan đến giấy phép và triển khai dự án đầu tư nhanh

chóng, cạnh tranh.


 Cơ sở hạ tầng và các dịch vụ có liên quan
Theo Arcadis công bố báo cáo Chỉ số đầu tư cơ sở hạ tầng toàn cầu. So với báo cáo vào năm

2012 và 2014, các vị trí đầu bảng hầu như không thay đổi. Đặc biệt, Singapore tiếp tục duy

trì vị trí thị trường đầu tư cơ sở hạ tầng hấp dẫn nhất toàn cầu. 

3
Cảng Singapore - trung tâm chuyển tải hàng hóa ở Đông Nam Á Cảng Singapore là trung

tâm chuyển tải container nhộn nhịp nhất trên thế giới, cảng của Singapore cung cấp kết nối

tới hơn 600 cảng ở 123 quốc gia, và cơ sở hạ tầng tại đây cũng được
đầu tư cực kì xịn xò.
 Không có tình trạng tham nhũng, chi phí dưới bàn.
Chí phí dưới bàn là chi phí gì? 
 Sự hỗ trợ của host country cũng như các chính sách về thuế đến hoạt động kinh

doanh
Chính sách miễn giảm thuế của Việt Nam đối với các FDI
˗ Miễn thuế vốn: Chính phủ không thu thuế trên các khoản chuyển nhượng hay phần

kiếm được từ cổ phiếu.


˗ Miễn giảm thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Sau khi kinh doanh có lãi, trong một thời gian các nhà đầu tư được hưởng ưu đãi không phải

nộp thuế. Sau một thời gian miễn thuế, các nước tiến hành giảm thuế.
 Chất lượng nguồn nhân lực và chi phí lương.
Dĩ nhiên nói đến vấn đề này thì Trung Quốc đang làm rất tốt, họ có một nguồn nhân lực dồi

dào và ngày càng đang nấng cao chất lượng giáo dục, hơn thể nữa công nhân Trung Quốc

cũng rất chịu khó và đang ngày một nâng cao tay nghề. Chi phí để thuê các lao động này lại

không quá đắt đó.

c. Các nội dung cơ bản của môi trg đầu tư trực tiếp nước ngoài:
˗ Môi trường chính trị và xã hội bao gồm:
 Sự ổn định của chế độ chính trị

 Quan hệ của các đảng phái đối lập và vai trò kinh tế của họ.
 Sự ủng hộ của quần chúng, của các đảng phái, tổ chức xã hội và của quốc tế đối với

chính phủ
 Năng lực điều hành và phẩm chất đạo đức của đội ngũ lành đạo đất nước.
 Ý thức dân tộc và tinh thần tiết kiệm của nhân dân

4
 Mức độ an toàn và an ninh trật tự xã hội; khủng bố, nguy cơ chiến tranh, mafia.
 Việt Nam có thể thấy về mặt chính trị chúng ta khá ổn định hơn so với các quốc gia

trên thế giới. Trong khi đó, so với cá các quốc gia ĐNÁ như Thái Lan, Philippines (vụ

đánh bom tại Manila và MIndanao), Malaysia và Indonesia đều trải qua những biến động

và bất ổn chính trị trong những năm gần đây. Cho thấy được sự an toàn về mặt chính trị

tại Việt Nam so với các quốc gia khác tại Đông Nam Á, do đó chúng ta có thể thấy được

lượng vốn FDI qua các năm của Việt Nam đều có xu hướng tăng.

Có thể thấy năm 2018, FDI vào VN tăng mạnh sau khi Việt Nam gia nhập WTO (2007), vốn

FDI đăng ký đã đạt mức kỷ lục trong 20 năm là 71,7 tỷ USD, tăng 25,9 lần so với năm 2000

và gần 6 lần so với năm 2006. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn

cầu cũng như hạn chế về khả năng hấp thụ của dòng vốn từ bên ngoài đổ vào ồ ạt, vốn FDI

Việt Nam đã bị sụt giảm đáng kể vào những năm 2008-2009.


˗ Môi Trường văn hóa:
 Tôn giáo, tin ngưỡng tập quán.

 Ngôn ngữ.
 Truyền thống, lịch sử văn hóa.

 Dân số.

Với số dân 95 triệu người, Việt Nam có lợi thế lực lượng lao động dồi dào, có chất lượng với

chi phí lao động rất cạnh tranh. Thêm vào đó, với 12 hiệp định thương mại tự do thế hệ mới,

5
và việc Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), là cơ hội tốt để kết nối Việt

Nam với thị trường hơn 600 triệu dân của khu vực và thị trường thế giới. 

- Môi trường pháp lí và hành chính:


 Tính đầy đủ và đồng bộ của hệ thống pháp luật
 Tính chuẩn mực và hội nhập của hệ thống pháp luật

 Tính rõ ràng, công bằng, công khai của hệ thống pháp luật
Sau hơn 70 năm hình thành và phát triển, hệ thống pháp luật Việt Nam đã từng bước được

hoàn thiện. Tuy nhiên tính thống nhất về luật của Việt Nam vẫn chưa cao, Hệ thống văn bản

quy phạm pháp luật đa dạng về hình thức, đồ sộ về số lượng, không được thường xuyên rà

soát, hệ thống hoá khiến người dân rất khó tiếp cận, tìm hiểu và tuân thủ đúng yêu cầu của

pháp luật. Do có quá nhiều loại văn bản, được nhiều cấp ban hành nên mâu thuẫn và chổng

chéo là khó tránh khỏi. Sự cồng kềnh, bất cập và mâu thuẫn làm giảm tính thống nhất, minh

bạch của pháp luật, làm cho pháp luật trở nên phức tạp, khó hiểu, khó áp dụng và vì thể kém

hiệu lực. Với hệ thống pháp luật như vậy, nên việc hiểu để áp dụng và thực hiện pháp luật là

chuyện khó khăn không chỉ đối với người dân, doanh nghiệp mà còn đối với cả các chuyên

gia pháp lý.


 Khả năng thực thi pháp luật
 Khả năng của pháp luật bảo vê quyền lợi của các nhà đầu tư

 Những ưu đãi và hạn chế dành cho các nhà đàu tư nước ngoài.
 Thủ tục hành chính và hải quan.
- Môi trường kinh tế tài nguyên:
 Chính sách kinh tế
Ví dụ: Gần như mọi loại thuế mà nhà đầu tư nước ngoài phải đóng cho Việt Nam đều được

chính phủ miễn trừ rất nhiều. Cụ thể, chính phủ đang áp dụng mức thuế thấp hơn mức thuế

bình thường theo thời hạn hoặc đến khi dự án thực hiện xong. Ngoài doanh nghiệp nước

ngoài được giảm thuế thu nhập tới gần 30%. Đặc biệt hơn, những tổ chức kinh tế vốn nước

6
ngoài được miễn phí toàn bộ thuế nhập khẩu. Tuy nhiên loại hàng hóa đó phải đảm bảo tạo ra

tài sản cố định như: nguyên vật liệu, linh kiện, vật tư xây dựng dự án.  
Ngoài ra, Các công ty có nguồn vốn đa quốc gia sẽ được chính phủ Việt Nam ưu ái khuyến

khích những điều như sau: 

˗ Công ty đa quốc gia được xem như doanh nghiệp có tên trên bảng chứng khoán và nhận

đặc quyền tương tự. 


˗ Công ty đa quốc gia được phép tạo ra công ty cổ phần. 
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội, tổng GDP, GDP trên đầu người, GNP

GDP đầu người: là tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia trong năm chia cho dân số trung

bình trong năm tương ứng.

7
Trong khi đó, GDP bình quân đầu người của Việt Nam trong năm 2021 đạt khoảng 3.743

USD, đứng thứ 6 trong khu vực và thứ 124 trên thế giới. 
Tại sao GDP bình quân đầu ng tại Việt Nam lại quá thấp như vậy?
Làm sao để tăng GDP bình quân dầu người Việt Nam?
GNP: tức tổng sản lượng quốc gia hay tổng sản phẩm quốc gia, là một chỉ số đánh giá mức

độ phát triển kinh tế của một đất nước. GNP được tính bằng tổng giá trị theo tiền của các sản

phẩm/dịch vụ cuối cùng do công dân của đất nước đó làm ra trong một khoảng thời gian nhất

định, thông thường GNP được tính trong vòng một năm dương lịch.

8
Số liệu của Tổng cục Thống kê công bố cho biết, GDP quý II năm 2022 ước tính tăng 7,72%

so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng của quý II các năm trong giai đoạn 2011-

2021.  GDP 6 tháng đầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc độ tăng 2,04% của 6 tháng đầu

năm 2020 và tốc độ tăng 5,74% của 6 tháng đầu năm 2021 nhưng thấp hơn tốc độ tăng 7,28%

và 6,98% của cùng kỳ năm 2018 và 2019. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu

vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,78% (đóng góp 5,07%); khu vực công nghiệp và

9
xây dựng tăng 7,70%, (đóng góp 48,33%), trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là

động lực tăng trưởng của toàn nền kinh tế với tốc độ tăng 9,66%; khu vực dịch vụ tăng

6,60%, (đóng góp 46,60%).


Về cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ

trọng 11,05%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 39,30%; khu vực dịch vụ chiếm

40,63%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,02%. Về sử dụng GDP 6 tháng đầu

năm 2022, tiêu dùng cuối cùng tăng 6,06% so với cùng kỳ năm 2021; tích lũy tài sản tăng

3,92%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 9,10%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng

4,41%.
Tuy nhiên theo báo cáo của bộ Kế hoạch và đầu tư đã đánh giá năm 2023: Khó khăn, thách

thức, thuận lợi đan xen, nhưng khó khăn thì nhiều hơn và thậm chí còn khó hơn
Thứ nhất là vấn đề sức ép lạm phát và tăng trưởng của kinh tế thế giới trong năm 2023.
Thứ hai, xung đột Nga – Ukraine hiện nay chưa có dấu hiệu kết thúc. Cuộc xung đột này kéo

theo một vấn đề chúng ta rất lo ngại là năng lượng. Vấn đề năng lượng quyết định rất nhiều

đến tăng trưởng kinh tế toàn cầu cũng như các nước và nước ta.
 Tỷ lệ tiết kiệm quốc gia: các luồng vốn đầu tư cho phát triển

10
11
Tỷ lệ tiết kiệm so với GDP của Việt Nam giai đoạn năm 2016 đạt 29,58%; năm 2017 đạt

29,12%; 2018 đạt 29,20%; 2019 đạt 29,40%; năm 2020 đạt 29,11%. Bình quân giai đoạn

2016-2020, tỷ lệ tiết kiệm so với GDP đạt 29,27%, thấp hơn giai đoạn 2011-2015.

 Quy mô và sức mua của thị trường

 Tài nguyên thiên nhiên và khả năng khai thác


 Nhà đầu tư nước ngoài có thể dễ dành nhận thấy 1 thực trạng trong giai đoạn hiện tại,

tài nguyên thiên nhiên ở nước ta nói riêng và thế giới nói chung đang diễn ra theo chiều

hướng tiêu cực. Tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam nói chung ta nhận thấy rằng đang bị

thu hẹp về cả chất lượng và số lượng. Và hơn thế Việt Nam vẫn là 1 quốc gia đang phát

triển và khả năng khai thác vẫn còn rất hạn hẹp và chủ yếu xuất khẩu thô.
 Tính cạnh tranh tổng thể của nền kinh tế.
 Tình hình buôn lậu và khả năng kiểm soát

 Chính sách bảo hộ thị trường nội địa


 Hệ thống thông tin kinh tế.
- Môi trường tài chính:
 Mức độ mở cửa thị trường tài chính của quốc gia ra thế giới.

 Các chính sách tài chính: chính sách thu chi tài chính, mở tài khoản vay vốn, ngoại

tệ, lãi suất, chuyển lợi nhuận về nước.


 Các chỉ tiêu đánh gia nền tài chính quốc gia: BOP, nợ quốc gia/ GDP; tỷ lệ lạm phát

 Vấn đề cân đối ngoại tệ để đảm bảo nhập khẩu.


 Tỷ giá hối đoái và khả năng điều tiết của nhà nước.

 Khả năng tự do chuyển đổi của đồng tiền.


 Hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng

 Sự phát triển của thị trường tài chính: thị trường chứng khoán, bất động sản, thị

trường giao dịch hh tương lai…


 Hệ thống thuế và lệ phí; loại thuế, thuế suất và tính ổn định.

 Khả năng đầu tư từ chính phủ cho phát triển

12
 Giá cả hàng hóa.

4.1.2 Giai đoạn 2: Tìm đối tác liên kết đầu tư


Tìm đối tác liên kết:
 Hiệp hội các nhà đầu tư ở nước sở tại.
 Sứ quán và đại sứ quán, tham tán thương mại.

 Phòng thương mại va công nghiệp


 Trung tâm xúc tiến đầu tư ở hải ngoại.

 Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của cơ quan nhà nước ở cấp quản lí trung ương,

địa phương
 Qua bạn hàng, đối tác kinh doanh

 Qua web của các doanh nghiệp chào gọi liên kết
 Hiệp hội doanh nghiệp ở nước ngoài.
Tiêu chuẩn của đối tác liên kết đầu tư:
 Có cơ sở kinh doanh phù hợp với mục tiêu của dự án

 Có năng lực tài chính


 Có nhu cầu hợp tác đầu tư (thiện chí)

4.1.3 Đăng kí và xin giấy chứng nhận đầu tư


Luật Đầu tư được ban hành năm 2014, sau 06 năm có hiệu lực thì đến năm 2020 Luật Đầu tư

2020 đã chính thức sửa đổi và bổ sung thêm nhiều điểm mới để nâng cao chất lượng, hiệu

quả thu hút nguồn lực đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài và đã được Quốc hội Khóa

XIV chính thức thông qua tại Kỳ họp thứ 9 ngày 17/6/2020. Dưới đây là những điểm so sánh

giữa luật đầu tư 2014 và luât đầu tư 2020:


Abc: Quy định bị sửa đổi hoặc hủy bỏ
Abc: Quy định mới hoặc sửa đổi

Mục 2: THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯỜNG ĐẦU TƯ


Luật đầu tư 2014 Luật đầu tư 2020

13
Điều 30: Thẩm quyền quyết định chủ trương Điều 30: Thẩm quyền quyết định chủ

đầu tư của quốc hội trương đầu tư của quốc hội


Trừ những sự án thuộc thẩm quyền quyết định Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tưu

chủ trương đầu tư của Quốc hội theo pháp luật đối với các dự án sau đây:

về đầu tư công, Quốc hội quyết định chủ trương

đầu tư đối với các dự án sau đây:


1. Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi 1. Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi

trường hoăc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng trường hoăc tiềm ẩn khả năng ảnh

nghiêm trọng đến môi trường bao gồm: hưởng nghiêm trọng đến môi trường

a) Nhà máy điện hạt nhân; bao gồm:

b) Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia; a) Nhà máy điện hạt nhân;

khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục

quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng

khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ

đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng

hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng

chắn sóng; lán biển từ 500 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn sóng; lán biển từ 500

sản xuất từ 1.000 ha trở lên; ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha

2. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích trở lên;

sử dung đất trồng lúa nước từ hai vụ trở 2. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục

lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; đích sử dung đất trồng lúa nước từ

3. Di đân tái định cư từ 20.000 người trở lên hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc

ở miền núi; từ 50.000 người trở lên ở các ta trở lên;

vùng khác; 3. Di đân tái định cư từ 20.000 người

4. Dự án có yêu cầu phai áp dụng cơ chế, trở lên ở miền núi; từ 50.000 người

chính sách đặc biệt cần được Quốc hội trở lên ở các vùng khác;

quyết định 4. Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ

14
chế, chính sách đặc biệt cần được

Quốc hội quyết định


Điêu 31: Thẩm quyền quyết định chủ trương Điêu 31: Thẩm quyền quyết định chủ

đầu tư của Thủ tướng Chính phủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
Trừ những dư án thuộc thẩm quyền quyết định phủ

chủ trương đầu tưu của Thủ tướng Chính phủ Trừ những dự đầu tư qui định tại Điều 30

theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy của Luật này, Thủ tường Chính phủ chấp

định tại Điều 30 của Luật này. Thủ tướng Chính thuận chủ trương đầu tư đối với các dự

phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

án sau đây:
1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một

trong các trường hợp sau: 1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc

a) Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở một trong các trường hợp sau:

các miền nùi, từ 20.000 người trở lên ở các a) Di dân tái định cư từ 10.000 người

vùng khác; trở lên ở các miền nùi, từ 20.000

b) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; người trở lên ở các vùng khác;

vận tải hàng không; b) Dự án đầu tư xây dựng mới; cảng

c) Xây dưng và kinh doanh cảng biển quốc gia hàng không; sân bay; đường cất hạ

d) Thăm dò khai thác, chế biến dầu khí; cánh của cảng hàng không, sân bay;

e) Hoạt động kinh doanh cá cược, đăt cược, nhà ga hành khách của cảng hàng

casino; không quốc té; nhà ga hàng hóa của


f) Sản xuất thuốc lá điếu; cảng hàng không, sân bay có công
g) Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; suất từu 01 triệu tấn/ năm trở lên;
khu chế xuất; khu chức năng trong khu kinh c) Dự án đầu tư mới kinh doanh vận

tế; chuyển hành khách bằng đường hàng


h) Xây dựng và kinh doanh sân gôn; không;
2. Dự án không thuộc trường hợp quy định tại d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến

15
khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển

5.000 tỷ đồng trở lên; đặc biệt;;; bến carg khu bến cảng có

qui mô vốn đầu tư tư 2.300 tỷ đồng


3. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các trở lên thuộc cảng biển loại I;
lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh e) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;

dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng f) Dự án đầu tư kinh đoanh đătc cược

rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức casino; trừ kinh doanh trò chơi điện
khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa tử có thưởng dành cho người nước
học và công nghệ 100% vốn nước ngoài; ngoài;
g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán,
4. Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị
chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của trong các trường hợp: dự án đầu tư có
Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên
luật. hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng

quy mô dân số từ 15.000 người trở

lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có

quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên

hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng

quy mô dân số từ 10.000 người trở

lên tại khu vực không phải là đô thị;

dự án đầu tư không phân biệt quy mô

diện tích đất, dân số thuộc phạm vi

bảo vệ của di tích được cấp có thẩm

quyền công nhận là di tích quốc gia,

di tích quốc gia đặc biệt;


h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh

doanh kết cấu hạ tầng khu công


16
nghiệp, khu chế xuất;
2. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài

trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn

thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất

bản, báo chí;


3. Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm

quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của

từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;


4. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền

chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết

định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

theo quy định của pháp luật.

Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương Điều 32. Thẩm quyền chấp thuận chủ

đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trương đầu tư của Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh
1. Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định

chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều

theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban

định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương

ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

tư đối với các dự án sau đây:


a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước

a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất giao đất, cho thuê đất không thông qua

không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển

chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho

đích sử dụng đất; phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ

trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho

17
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục phép chuyển mục đích sử dụng đất của

công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện

của pháp luật về chuyển giao công nghệ. phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban

nhân dân cấp tỉnh theo quy định của


2. Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 pháp luật về đất đai;

Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế

xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán,

với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong

duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô

quyết định chủ trương đầu tư. sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân

số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị;

dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới

100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000

người tại khu vực không phải là đô thị;

dự án đầu tư không phân biệt quy mô

diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn

chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được

xác định trong đồ án quy hoạch đô thị)

của đô thị loại đặc biệt;

c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh

sân gôn (golf);

d) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước

ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư

nước ngoài thực hiện tại đảo và xã,

phường, thị trấn biên giới; xã, phường,

18
thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh

hưởng đến quốc phòng, an ninh.

2. Đối với dự án đầu tư quy định tại các

điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực

hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất,

khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp

với quy hoạch đã được cấp có thẩm

quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu

công nghiệp, khu chế xuất, khu công

nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ

trương đầu tư.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.


Điều 33: Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định Điều 36. Trình tự, thủ tục chấp thuận

chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân

tỉnh dân cấp tỉnh

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm: 1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2

Điều 33 của Luật này được gửi cho cơ


a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; quan đăng ký đầu tư.

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận

hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải

sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối

với nhà đầu tư là tổ chức; 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ

19
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ

nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy quan nhà nước có liên quan đến nội dung

mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật

vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu này.

về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh

giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; 3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày

nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý


d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài kiến có ý kiến thẩm định về nội dung

chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết thuộc phạm vi quản lý nhà nước của

hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng

lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh 4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày

năng lực tài chính của nhà đầu tư; nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư

lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung


đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật

án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì

nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài 5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ

liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm

địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp

thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ


e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án chối phải thông báo bằng văn bản và nêu

quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật rõ lý do.

này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ

công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét

kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các

20
thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của

Luật này..
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình

thức hợp đồng BCC.

2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1

Điều này cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ

sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải

thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày

nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu

tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan

nhà nước có liên quan đến những nội dung quy

định tại khoản 6 Điều này.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được

hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý

kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi

quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng

ký đầu tư.

5. Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm

cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về

quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm

21
cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong

thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được

yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.

6. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được

hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập

báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp

tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:

a) Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu

tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện

dự án;

b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối

với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);

c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy

hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy

hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng

đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội

của dự án;

d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng

ưu đãi đầu tư (nếu có);

đ) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa

điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề

22
xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển

mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định

nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê

đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

theo quy định của pháp luật về đất đai;

e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án

đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1

Điều 32 của Luật này.

7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày

nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban

nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư,

trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản

và nêu rõ lý do.

8. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy

ban nhân dân cấp tỉnh gồm:

a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;

b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án,

thời hạn thực hiện dự án;

c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp

vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây


23
dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động

(nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với

dự án đầu tư có nhiều giai đoạn;

đ) Công nghệ áp dụng;

e) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng

(nếu có);

g) Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương

đầu tư.

9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực

hiện thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà

đầu tư;

c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính

của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các

tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần

nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài

chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài

chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về

năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu

khác chứng minh năng lực tài chính của

24
nhà đầu tư;

d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội

dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình

thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu

tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương

án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến

độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử

dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và

đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có),

nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu

đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã

hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động

môi trường (nếu có) theo quy định của

pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy

định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên

cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án

đầu tư;

đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề

nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,

cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng

đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử

25
dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Nội dung giải trình về công nghệ sử

dụng trong dự án đầu tư đối với dự án

thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công

nghệ theo quy định của pháp luật về

chuyển giao công nghệ;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư

theo hình thức hợp đồng BCC;

h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu

tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của

nhà đầu tư theo quy định của pháp luật

(nếu có).

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương

đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước

có thẩm quyền lập bao gồm:

a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

b) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội

dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy

mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời

hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả

kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về

26
hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực

hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với

dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu

cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ

tác động môi trường (nếu có) theo quy

định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và

điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ

chế, chính sách đặc biệt (nếu có).

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy

định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền

được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền

khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

3. Nội dung thẩm định đề nghị chấp

thuận chủ trương đầu tư bao gồm:

a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư

với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch

vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị

và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế

đặc biệt (nếu có);

b) Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;

27
c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế -

xã hội của dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ

tác động môi trường (nếu có) theo quy

định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện

hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);

đ) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong

dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện

thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ

theo quy định của pháp luật về chuyển

giao công nghệ;

e) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu

tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô

thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà

ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo

đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản

phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát

triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu

tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong

và ngoài phạm vi dự án đối với dự án

đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.

4. Nội dung thẩm định đề nghị chấp

thuận chủ trương đầu tư đồng thời với

28
chấp thuận nhà đầu tư bao gồm:

a) Các nội dung thẩm định quy định tại

khoản 3 Điều này;

b) Khả năng đáp ứng điều kiện giao đất,

cho thuê đất đối với trường hợp giao đất,

cho thuê đất không thông qua đấu giá

quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn

nhà đầu tư; khả năng đáp ứng điều kiện

chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự

án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng

đất;

c) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện tiếp

cận thị trường đối với nhà đầu tư nước

ngoài (nếu có);

d) Các điều kiện khác đối với nhà đầu tư

theo quy định của pháp luật có liên quan.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

29
Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định Điều 35. Trình tự, thủ tục chấp thuận

chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ chủ trương đầu tư của Thủ tướng

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ Chính phủ

quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. 1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2

Hồ sơ gồm: Điều 33 của Luật này được gửi cho Bộ

a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Kế hoạch và Đầu tư.

Luật này; 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và

định cư (nếu có); Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định

của cơ quan nhà nước có liên quan đến


c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải
nội dung thẩm định quy định tại Điều 33
pháp bảo vệ môi trường;
của Luật này.
d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
của dự án đầu tư.
nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
kiến có ý kiến thẩm định về nội dung
nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư gửi
mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ
4. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan
nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đến nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của
tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo
Luật này.
thẩm định gồm các nội dung thẩm định
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
quy định tại Điều 33 của Luật này, trình
hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý
trương đầu tư.
nhà nước, gửi cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế
5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp
hoạch và Đầu tư.
thuận chủ trương đầu tư gồm các nội
30
4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của

hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình Luật này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến 6. Đối với dự án đầu tư quy định tại

thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế khoản 3 Điều 31 của Luật này, Thủ

hoạch và Đầu tư. tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đăng

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ký đầu tư của một tỉnh, thành phố trực

văn bản quy định tại khoản 4 Điều này, Bộ Kế thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận

hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.

đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội 7. Chính phủ quy định chi tiết trình tự,

dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này, thủ tục thực hiện thẩm định đối với dự án

trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp

trương đầu tư. thuận chủ trương đầu tư.

6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ

trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại

khoản 8 Điều 33 của Luật này.

7. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ

tục thực hiện thẩm định dựán đầu tư do Thủ

tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư

Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định Điều 34. Trình tự, thủ tục chấp thuận

chủ trương đầu tư của Quốc hội chủ trương đầu tư của Quốc hội

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ 1. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1,

quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. khoản 2 Điều 33 của Luật này được

Hồ sơ bao gồm: gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.


2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của
nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu
31
Luật này; tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái thành lập Hội đồng thẩm định nhà

định cư (nếu có); nước.

c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải 3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày

pháp bảo vệ môi trường; thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước

tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo


d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội
thẩm định gồm các nội dung thẩm định
của dự án;
quy định tại Điều 33 của Luật này để
đ) Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
trình Chính phủ.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
4. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai
nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu
mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và
tư gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và
gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương
Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành
đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của
lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
Quốc hội.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập,
5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương
Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định
đầu tư bao gồm:
hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm
a) Tờ trình của Chính phủ;
các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của

Luật này và lập báo cáo thẩm định trình Chính b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;

phủ. c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm

4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ định nhà nước;

họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định d) Tài liệu khác có liên quan.

chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra 6. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận

của Quốc hội. chủ trương đầu tư bao gồm:

5. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm: a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án

đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ


32
a) Tờ trình của Chính phủ; trương đầu tư của Quốc hội;

b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 b) Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư;

Điều này; c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến

c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch

nhà nước; vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị

d) Tài liệu khác có liên quan. và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế

đặc biệt (nếu có);


6. Nội dung thẩm tra:
d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian,
a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc
tiến độ thực hiện dự án đầu tư, nhu cầu
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
sử dụng đất, phương án giải phóng mặt
Quốc hội;
bằng, di dân tái định cư, phương án lựa
b) Sự cần thiết thực hiện dự án;
chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ
c) Sự phù hợp của dự án với chiến lược, quy
môi trường;
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy
đ) Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn;
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử
e) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo
dụng đất, tài nguyên khác;
đảm quốc phòng, an ninh và phát triển
d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ
bền vững của dự án đầu tư;
thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, phương án
g) Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ
giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, phương
trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ

môi trường; 7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá

nhân có liên quan có trách nhiệm cung


đ) Vốn đầu tư, phương án huy động vốn;
cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho
e) Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội;
việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề
g) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu
thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan
tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

33
7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có 8. Quốc hội xem xét, thông qua nghị

liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư

tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình gồm các nội dung quy định tại khoản 1

về những vấn đề thuộc nội dung dự án khi cơ Điều 3 của Luật này.

quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu. 9. Chính phủ quy định chi tiết trình tự,

8. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về thủ tục thực hiện thẩm định của Hội

chủ trương đầu tư gồm các nội dung sau đây: đồng thẩm định nhà nước.

a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;

b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án,

tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn, thời

hạn thực hiện dự án;

c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây

dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động

(nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt

động, hạng mục chủ yếu của dự án; trường hợp

dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy

định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của

từng giai đoạn;

đ) Công nghệ áp dụng;

e) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu

tư và điều kiện áp dụng (nếu có);

g) Thời hạn hiệu lực của Nghị quyết về chủ

trương đầu tư.

9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ
34
tục thực hiện thẩm định hồ sơ dự án đầu tư của

Hội đồng thẩm định Nhà nước.

Điều 35. Trình tự, thủ tục chấp thuận

chủ trương đầu tư của Thủ tướng

Chính phủ

1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2

Điều 33 của Luật này được gửi cho Bộ

Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ

ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và

Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định

của cơ quan nhà nước có liên quan đến

nội dung thẩm định quy định tại Điều 33

của Luật này.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày

nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý

kiến có ý kiến thẩm định về nội dung

thuộc phạm vi quản lý nhà nước của

mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày

nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo

thẩm định gồm các nội dung thẩm định


35
quy định tại Điều 33 của Luật này, trình

Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ

trương đầu tư.

5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp

thuận chủ trương đầu tư gồm các nội

dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của

Luật này.

6. Đối với dự án đầu tư quy định tại

khoản 3 Điều 31 của Luật này, Thủ

tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đăng

ký đầu tư của một tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận

đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.

7. Chính phủ quy định chi tiết trình tự,

thủ tục thực hiện thẩm định đối với dự án

đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp

thuận chủ trương đầu tư.


Điều 36. Trình tự, thủ tục chấp thuận

chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân

dân cấp tỉnh

1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2

Điều 33 của Luật này được gửi cho cơ

quan đăng ký đầu tư.

36
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận

được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải

thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ

ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu

tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ

quan nhà nước có liên quan đến nội dung

thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật

này.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày

nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý

kiến có ý kiến thẩm định về nội dung

thuộc phạm vi quản lý nhà nước của

mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày

nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư

lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung

thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật

này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ

ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm

định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp

37
thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ

chối phải thông báo bằng văn bản và nêu

rõ lý do.

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét

chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các

nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của

Luật này.
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG

KÝ ĐẦU TƯ

Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp


1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
gồm:
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại

khoản 1 Điều 23 của Luật này. a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục ngoài;

cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:


b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại

khoản 2 Điều 23 của Luật này;


2. Các trường hợp không phải thực hiện
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký

phần vốn góp của tổ chức kinh tế. đầu tư bao gồm:

3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30,


a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong
38
31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ nước;

chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của


b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy
Luật này thực hiện dự án đầu tư sau khi được
định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
quyết định chủ trương đầu tư.

4. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận


c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại
cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức
điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư
kinh tế.
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký

đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này. 3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các

điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu

tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định

tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển

khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được

chấp thuận chủ trương đầu tư.

4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với

dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm

b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện

thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký

đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật

này.

39
Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận

ký đầu tư đăng ký đầu tư

1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định 1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy

chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án

31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương

cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32

đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ của Luật này trong thời hạn sau đây:

ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương

đầu tư. a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận

được văn bản chấp thuận chủ trương đầu

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư

định chủ trương đầu tư theo quy định tại các đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy

Điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực chứng nhận đăng ký đầu tư;

hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

theo quy định sau đây: b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị

cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không

1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu thuộc trường hợp quy định tại điểm a

tư; khoản này.

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được 2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện

đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chấp thuận chủ trương đầu tư quy định

chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này,

phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận

nêu rõ lý do. đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều

kiện sau đây:

40
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề

cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch

quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của

Luật này;

d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên

một diện tích đất, số lượng lao động sử

dụng (nếu có);

đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường

đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh

hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký

đầu tư
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất,

khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, 1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế

điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận

nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư

kinh tế. trong khu công nghiệp, khu chế xuất,

khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ


2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
này.
đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp,
41
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều

trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu

hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng công nghiệp, khu chế xuất, khu công

điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp

cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng quy định tại khoản 3 Điều này.

ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: 3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến

thành phố trực thuộc Trung ương; đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự

án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy


b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và
đầu tư sau đây:
khu kinh tế.
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị

hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và

ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất,

khu công nghệ cao và khu kinh tế;

c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp,

khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu

kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý

khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công

nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc

phạm vi quản lý của Ban quản lý khu

công nghiệp, khu chế xuất, khu công

nghệ cao, khu kinh tế.

42
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư

là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy

chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường

hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của

Luật này.

Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận

đầu tư đăng ký đầu tư


1. Mã số dự án đầu tư. 1. Tên dự án đầu tư.
2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư. 2. Nhà đầu tư.
3. Tên dự án đầu tư. 3. Mã số dự án đầu tư.
4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất 4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện

sử dụng. tích đất sử dụng.


5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. 5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà 6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn

đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

động các nguồn vốn.


7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
7. Thời hạn hoạt động của dự án.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây gồm:

dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động


a) Tiến độ góp vốn và huy động các
(nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
nguồn vốn;
động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy
động chủ yếu của dự án đầu tư, trường
định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của
hợp dự án đầu tư chia thành từng giai
từng giai đoạn.
đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện
43
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp từng giai đoạn.

dụng (nếu có). 9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

dự án (nếu có). 10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực

hiện dự án đầu tư (nếu có).

Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư

đầu tư 1. Trong quá trình thực hiện dự án đầu

1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục

nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn

tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc

2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chia, tách một dự án thành nhiều dự án,

đầu tư gồm: sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên

đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành


a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh
đăng ký đầu tư;
hoặc các nội dung khác và phải phù hợp
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến
với quy định của pháp luật.
thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều
c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
của nhà đầu tư;
trong trường hợp việc điều chỉnh dự án
d) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g
đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng
khoản 1 Điều 33 của Luật này liên quan đến các
nhận đăng ký đầu tư.
nội dung điều chỉnh.
3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực
nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ
này, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy
trương đầu tư nếu thuộc một trong các
chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối
44
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải trường hợp sau đây:

thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định

lý do. tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu

4. Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp

chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư thuận chủ trương đầu tư;

liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng

nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa

tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà điểm đầu tư;

đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở
(nếu có), cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ
lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều
d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá

12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án


5. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc
đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận
điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
chủ trương đầu tư lần đầu;
đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải

quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự

đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương án đầu tư;

đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm

đăng ký đầu tư. định, lấy ý kiến trong quá trình chấp

thuận chủ trương đầu tư;

g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư

được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng

thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi

dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi

điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

45
4. Đối với dự án đầu tư được chấp thuận

chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không

được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án

đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực

hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản

chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ

một trong các trường hợp sau đây:

a) Để khắc phục hậu quả trong trường

hợp bất khả kháng theo quy định của

pháp luật về dân sự và pháp luật về đất

đai;

b) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án

đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà

nước giao đất, cho thuê đất, cho phép

chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu

tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà

nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực

hiện thủ tục hành chính;

d) Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan

nhà nước thay đổi quy hoạch;

đ) Thay đổi mục tiêu đã được quy định

tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu

tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp

thuận chủ trương đầu tư;

46
e) Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên

làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm

quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương

đầu tư.

Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án

đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm

quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của

cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền

chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư

theo quy định tại Điều này.

6. Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương

đầu tư thực hiện theo quy định tương

ứng tại các điều 34, 35 và 36 của Luật

này đối với các nội dung điều chỉnh.

7. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án

đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện

phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì

nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp

thuận chủ trương đầu tư trước khi điều

chỉnh dự án đầu tư.

8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

47
Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký

đầu tư

1. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường

hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy

định khoản 1 Điều 48 của Luật này.

2. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục

thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

4.1.4 Thẩm định dự án đầu tư:


Thẩm định giá dự án đầu tư là việc nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học, toàn diện tất

cả nội dung kinh tế kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên,

kinh tế xã hội để quyết định đầu tư, tài trợ vốn cho dự án.
Đây là một quá trình kiểm tra đánh giá các nội dung cơ bản của dự án một cách độc lập, tách

biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định giá tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư

có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định giá là cơ sở để các đơn vị, cơ sở, cơ

quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ cho dự

án.

4.1.4.1 Thẩm định tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên
a. Cơ quan cấp giấy phép đầu tư xem xét, thẩm định tư cách pháp lý của chủ đầu tư thông

qua văn bản thành lập doanh nghiệp (Đối với các chủ đầu tư là doanh nghiệp) hay văn

bản chứng minh tư cách pháp lý (Đối với chủ đầu tư nước ngoài là cá nhân)
b. Cơ quan cấp giấy phép đầu tư xem xét, thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu tư

thông qua các nội dung sau:


˗ Đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động: xem xét báo cáo tài chính đã được

kiểm toán 2 năm gần nhất

48
˗ Đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án hoặc đối với chủ

đầu tư là cá nhân người nước ngoài: xem xét khả năng huy động vốn của chủ đầu tư,

đặc biệt là xem xét các nguồn gốc tài trợ vốn cho dự án, chứng nhận của ngân hàng về

tài khoản của các chủ đầu tư (Đối với chủ đầu tư là khách hàng cá nhân), sự hỗ trợ của

công ty mẹ nếu có. Ngoài ra còn phải thẩm định chi phí – lợi ích của dự án
c. Đối với doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hợp tác đầu tư

với nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
˗ Được thành lập theo quy định của pháp, hoặc là cá nhân hợp pháp
˗ Có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn. trường hợp sử dụng tài sản thuộc sở

hữu của nhà nước (gồm cả giá trị quyền sử dụng đất) để góp vốn phải được cơ quan nhà

nước có thẩm quyền cho phép


˗ Trường hợp bên VN góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất nếu có yêu cầu đền bù, giải

phóng mặt bằng, bên VN phải có phương án tài chính để đền bù giải phóng mặt bằng

hoặc các giải pháp thích hợp để thực hiện tái định cư

4.1.4.2 Thẩm định mức độ phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch và lợi ích xã hội
˗ Dự án đầu tư phải thuộc lĩnh vực ngành nghề phù hợp với quy hoạch, - xem xét khả

năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề, sản phẩm mới và mở rộng thị trường, xuất

khẩu sản phẩm


˗ Phân tích lợi ích kinh tế của dự án, các khoản nộp cho ngân sách nhà nước. khuyến

khích các dự án có khả năng nộp ngân sách cao, có khả năng xuất khẩu sản phẩm, dịch

vụ, thu ngoại tệ


˗ Phân tích chuyên sâu nhằm bảo bảo dự án đầu tư mang lại lợi ích to lớn và rất cần thiết

cho xã hội như ảnh hưởng đến môi trường dân sinh, .... Xem xét khả năng tạo việc làm

cho người lao động, đặc biệt các dự án có chương trình đào tạo, thay thế dần người

nước ngoài bằng lao động VN


˗ Đánh giá toàn diện về lợi ích kinh tế mà dự án mang lại, đảm bảo công trình xây dựng

phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.

49
4.1.4.3 Thẩm định về trình độ kỹ thuật công nghệ áp dụng, sử dụng hợp lý và bảo vệ tài
nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái
Đây là một công việc khá phức tạp, tốn kém vì phải kiểm tra các phép tính toán.
Kiểm tra, đánh giá và phân tích toàn bộ các yếu tố, tiêu chuẩn kỹ thuật, các công nghệ được

áp dụng vào dự án nhằm đảm bảo dự án đủ tiêu chuẩn và khả thi để thực hiện.
Điều 28 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 quy định tiêu chí về môi trường để phân loại dự

án đầu tư như sau:


1. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư bao gồm:
a) Quy mô, công suất, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển; quy mô khai thác tài nguyên

thiên nhiên;
c) Yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm khu dân cư tập trung; nguồn nước được dùng cho

mục đích cấp nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa

dạng sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; di sản

văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất

ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi

trường.
Công nghệ chuyển giao phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
˗ Công nghệ tạo ra sản phẩm mới và cần thiết hoặc sản xuất hàng xuất khẩu
˗ Nâng cao tính năng kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực sản xuất
˗ Tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên

nhiên
˗ Đánh giá toàn bộ các tiêu chuẩn về công nghệ và các thiết bị sử dụng trong dự án nhằm

đảm bảo sự phù hợp và hợp lý với dự án công trình xây dựng.
˗ Sự phù hợp của dự án với quy hoạch đã được phê duyệt, công sức khả năng hoạt động

sử dụng của công trình dự án.


˗ Ngân sách và thực trạng giá cả nguyên vật liệu hiện tại.
˗ Các biện pháp vệ sinh bảo đảm môi trường khi tiến hành thi công dự án.

50
˗ Các phương án thay thế, sửa chữa.
Khi thẩm định phải quan tâm xem xét:
˗ Ảnh hưởng của dự án đến môi trường và cách xử lý các chất có khả năng gây ô nhiễm

qua nước thải, chất rắn, khí thải


˗ Các giải pháp mà dự án sử dụng để chống ô nhiễm, các thiết bị sẽ sử dụng để thực hiện

các giải pháp đó


˗ Giải pháp xử lý cuối cùng (phân huỷ, chôn cất) các chất độc hại thu hồi từ khí thải,

nước thải chất thải rắn của dự án


˗ Thành phần khí thải, nước thải, chất thải rắn sau khi áp dụng các biện pháp trên
Dựa vào Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi

trường, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường bao gồm:
d) Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đầu tư với Chiến lược bảo vệ môi

trường quốc gia, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường

trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác có liên quan;
e) Nhận dạng, dự báo các tác động môi trường chính của dự án đầu tư đối với môi trường

trên cơ sở quy mô, công nghệ sản xuất và địa điểm thực hiện dự án;
f) Nhận diện yếu tố nhạy cảm về môi trường của khu vực thực hiện dự án đầu tư theo các

phương án về địa điểm (nếu có);


g) Phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án về quy mô, công nghệ sản xuất, công nghệ xử

lý chất thải, địa điểm thực hiện dự án đầu tư và biện pháp giảm thiểu tác động môi

trường;
h) Xác định các vấn đề môi trường chính và phạm vi tác động đến môi trường cần lưu ý

trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Đồng thời cần phải xem xét những ảnh hưởng khác đến môi trường và biện pháp khắc phục

bao gồm:
˗ Ảnh hưởng đến mặt bằng (khi khai thác đá, khoáng sản…)
˗ Ảnh hưởng đến môi trường sinh thái khi khai thác sử dụng tài nguyên rừng, biển…

51
˗ Ảnh hưởng của bụi, tiếng ồn, ánh sáng
˗ Giải pháp khắc phục
Cần xem xét các mặt:
˗ Các nguyên liệu đầu vào
˗ Cơ sở hạ tầng cung cấp: dự án sẽ sử dụng năng lượng gì, có liên tục không
˗ Nguồn nước cung cấp và nguồn nước thải có phù hợp với môi trường xung quanh hay

không
˗ Cơ sở hạ tầng khác: thông tin, chất thải, an toàn, phòng cháy chữa cháy
˗ Thẩm tra về địa điểm: văn bản pháp lý và địa điểm cụ thể
˗ Nguồn nhân lực
˗ Thẩm định kỹ thuật xây dựng công trình của dự án
 Xem xét việc xây dựng có phù hợp với tổng thể hay không
 Xem xét các hạng mục phải xây dựng mới và các hạng mục công trình cải tạo nâng

cấp
 Xem xét về tổ chức xây dựng, trình tự và tiến độ thi công

4.1.5 Triển khai dự án đầu tư


Sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư, nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định

chủ trương đầu tư, nhà đầu tư sẽ tiến hành các công việc cụ thể như đã đề xuất trong hồ sơ dự

án đầu tư.
Về thời gian hoạt động của dự án đầu tư, dự án đầu tư có hạn mức hoạt động nhất định phụ

thuộc vào địa bàn đầu tư. Theo đó, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế

không quá 70 năm; thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.

4.1.5.1 Các vấn đề khác có liên quan đến việc triển khai dự án đầu tư nước ngoài
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Các bên hợp tác có thể chọn 2 hình thức để thực hiện hợp đồng BCC đó là:
˗ Lập ban điều phối
˗ Lập văn phòng điều hành

52
Hình thức liên doanh đầu tư nước ngoài
a. Thành lập hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh nước ngoài
b. Nhân sự của HĐQT
Hình thức 100% vốn nước ngoài
˗ Việc thành lập bộ máy quản lý và cử nhân sự của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước

ngoài
˗ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có thể thành lập HĐQT doanh nghiệp phù

hợp với điều lệ của luật doanh nghiệp

4.1.5.2  Các vấn đề khác có liên quan đến việc triển khai dự án đầu tư nước ngoài
Chuyển nhượng dự án
˗ Chuyển nhượng dự án đầu tư là việc các nhà đầu tư của một dự án chuyển một phần

hoặc toàn bộ dự án của mình cho một nhà đầu tư khác được thực hiện thông qua hợp

đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.


Theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư có quyền chuyển

nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều

kiện sau đây:


˗ Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo

quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư 2020.
˗ Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải

đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư 2020. Đó là các điều

kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, Bảo đảm quốc phòng, an

ninh, Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện

sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
˗ Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự

án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
˗ Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản

trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản.

53
˗ Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký

đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
˗ Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều này,

doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản

lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi

thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.


Thuê quản lý
˗ Nhà đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân để quản lý đầu tư và quản lý hoạt động kinh

doanh theo yêu cầu hoạt động của mình.


˗ Việc thuê tổ chức, cá nhân quản lý được thực hiện thông qua hợp đồng ký giữa nhà đầu

tư với tổ chức, cá nhân.


˗ Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân quản lý được quy định trong hợp

đồng.
˗ Phí quản lý được tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
˗ Việc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ quản lý phải phù hợp với điều ước quốc tế.
˗ Xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở

hợp đồng nộp thuế lợi tức từ 15% đến 25% lợi nhuận thu được.
˗ Đối với dầu khí và một số tài nguyên quý hiếm khác thì thuế lợi tức cao hơn, phù hợp

với thông lệ quốc tế.


Mở tài khoản vốn ngoại tệ
Theo Thông tư 04/2001/TT-NHNN về việc hướng dẫn Quản lý ngoại hối đối với doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh

doanh.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng

bằng ngoại tệ tại một Ngân hàng cho phép kinh doanh ngoại tệ. Tài khoản chuyên dùng

bằng ngoại tệ thực hiện các giao dịch chuyển vốn sau:
˗ Vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào và ra khỏi Việt Nam

54
˗ Tiền gốc của các khoản vay nước ngoài chuyển vào và ra khỏi Việt Nam để trả nợ nước

ngoài
˗ Lãi và phí của các khoản vay nước ngoài chuyển ra khỏi Việt Nam để trả nợ nước ngoài
˗ Các khoản vốn gửi vào tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của doanh nghiệp
˗ Sau 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản, doanh nghiệp phải đăng kí với chi nhánh ngân

hàng nhà nước tỉnh, thành phố trên cùng địa phương

Ngoài tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng ngoại tệ, doanh nghiệp được mở tài khoản

ngoại tệ và tài khoản đồng Việt Nam ở các ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam

Chuyển đổi doanh nghiệp và đổi giấy chứng nhận đầu tư


˗ Giấy chứng nhận đầu tư (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trước đây còn

được gọi là Giấy phép đầu tư) là văn bản nhận những thông tin về Dự án đầu tư của

Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam. Giấy chứng nhận đầu tư do Cơ quan

có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài khi Nhà đầu tư nước

ngoài đáp ứng đầy đủ các điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
o Theo quy định Luật Đầu tư 2020, khi dự án hoặc nhà đầu tư có sự thay đổi thì

công ty phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
o Các trường hợp phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

˗ Thay đổi tên dự án đầu tư.


˗ Thay đổi thông tin nhà đầu tư, thay đổi nhà đầu tư.
˗ Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
˗ Thay đổi mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
˗ Thay đổi vốn của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư tức tăng giảm

vốn điều lệ và vốn huy động tức tang hoặc giảm vốn đầu tư).
˗ Thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
˗ Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
 Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

55
 Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường

hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện

từng giai đoạn.


˗ Thay đổi hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu

có).
˗ Thay đổi các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Hiện tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải nộp phí, lệ phí cấp Giấy

chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh khi làm thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư.

Chuyển đổi doanh nghiệp là việc các doanh nghiệp chuyển từ loại hình doanh nghiệp này

sang loại hình doanh nghiệp khác để phù hợp hơn với quy mô, sự phát triển và sự định hướng

của doanh nghiệp. Mặt khác, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cũng giúp doanh nghiệp

không phải giải thể do không đủ số lượng thành viên tối thiểu.

Hiện nay, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp gồm có 5 hình thức như sau:

˗ Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại;
˗ Công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển đổi

thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;


˗ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành

viên trở lên (trong trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng một phần vốn điều lệ

cho tổ chức, cá nhân khác);


˗ Công ty TNHH một thành viên là tổ chức chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu

hạn một thành viên là cá nhân (trong trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng

toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân khác);


˗ Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn.

Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn.

56
Theo khoản 1 Điều 199 Luật doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển

đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đủ

các điều kiện sau đây:

Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật doanh nghiệp gồm:

˗ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
˗ Tên của doanh nghiệp;
˗ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
˗ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
 Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển

đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu)

hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu

hạn hai thành viên trở lên);


 Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng

toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh

nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;


 Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng

chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và

thực hiện các hợp đồng đó;


 Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản

với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của

doanh nghiệp tư nhân.

a. Các hình thức chuyển đổi doanh nghiệp

Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở

lên và đăng ký thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

˗ Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp thuộc sở hữu của ít nhất hai công ty độc lập

với nhau hoặc của một công ty và chính phủ.


57
Ví dụ: Honda Việt Nam là công ty liên doanh, có FDI lớn nhất ở Việt Nam. Đây là công

ty liên doanh giữa Công ty Honda Motor Nhật Bản, Công ty Asian Honda Motor Thái

Lan và Tổng công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam.
Công ty liên doanh Nhà Máy Bia Việt Nam là doanh nghiệp quen thuộc đối với người

dân Việt Nam thông qua các sản phẩm như bia Tiger, Heniken, Bivina, Bia Việt v.v. Nhà

Máy Bia Heniken Việt Nam là liên doanh giữa Tổng Công ty Thương Mại Sài Gòn

(Satra – 40%) và Heniken Asian Pacific (60%). Đây là một trong những nhà máy bia có

quy mô lớn và hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á.


˗ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước đầu

tư nước ngoài. Nó do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.

Ví dụ: Công ty TNHH Hyundai Vinamotor Trường An cung cấp các sản phẩm ô tô.

Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam là trung tâm đào tạo và giáo dục.

Công ty TNHH Chuyển phát nhanh DHL – VNPT hoạt động trong lĩnh vực bưu chính,

dịch vụ chuyển phát nhanh.

Công ty Jentech Việt Nam TNHH cung cấp máy vi tính và phát triển các phần mềm.

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư

đăng ký thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Ví dụ: Công ty TNHH MTV Galvanizing JV- Nhà máy mạ kẽm nhúng nóng

Công ty TNHH MTV Việt Nam MIE- Nhà máy Việt Nam MIE (Sản xuất khuôn kim loại

sử dụng cho oto, xe máy, cầu chì,…)

Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Ví dụ: Công ty Cổ phần Kopac- Nhà máy bìa các tông Kopac
Công ty cổ phần NIPPON SANSO Việt Nam- Xây dựng nhà máy khí công nghiệp, khí y

tế

58
Công ty cổ phần DAIKIN AIR CONDITIONING (VIETNAM)- Nhà máy Daikin Việt

Nam
b. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp

Theo Luật doanh nghiệp 2020; Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp; Thông

tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban

hành, hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp gồm có:

˗ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp


˗ Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
 Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)

 Hội đồng thành viên của công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
 Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
˗ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư

˗ Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa

lãnh sự
˗ Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy

chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác
c. Thủ tục đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp
˗ Doanh nghiệp đề nghị đăng ký lại nộp hồ sơ tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

theo quy định phù hợp với quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư và phải chịu trách

nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ đăng ký lại.
˗ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy

chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc cos yêu

cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.
·  Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
˗ Nhà đầu tư khi tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà làm thay đổi tiến

độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết thì phải thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà

59
nước quản lý đầu tư về lý do và thời hạn tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án chậm

nhất 15 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng dự án đầu tư.
˗ Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư không chấp nhận việc tạm ngừng

hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án thì phải có văn bản trả lời cho nhà đầu tư trong thời

hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư.
˗ Trường hợp hoạt động trở lại, nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước

quản lý đầu tư.


Chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
Theo Luật đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư. Theo quy định

tại các khoản 1 và 2 Điều 48 của Luật Đầu tư có các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự

án đầu tư như sau:

˗ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
˗ Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh

nghiệp
˗ Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
˗ Dự án tạm ngừng đầu tư theo quyết định của cơ quan nhà nước, Thủ tướng Chính phủ.

Nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động
˗ Nhà đầu tư không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư; không thực hiện thủ tục điều

chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng.


˗ Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động; hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động;

cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư/đại diện hợp pháp của nhà

đầu tư
˗ Dự án đầu tư thuộc trường hợp bị thu hồi đất do không đưa đất vào sử dụng; chậm đưa

đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai
Thanh lý dự án đầu tư
Theo khoản 8 Điều 57 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về việc thanh lý dự án đầu tư sau

khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động:

60
˗ Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản;
˗ Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích

sử dụng đất thì việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện

theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan;
˗ Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc

lâm vào tình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của

pháp luật về giải thể, phá sản tổ chức kinh tế.

Thủ tục thanh lý dự án đầu tư

˗ Trường hợp thanh lý dự án đầu tư mà không gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì

việc thanh lý thực hiện theo quy định pháp luật về thanh lý tài sản, thanh lý hợp đồng;
˗ Trường hợp thanh lý dự án gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực hiện

thủ tục giải thể tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có

liên quan.
˗ Thời hạn thanh lý dự án đầu tư không được vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định

chấm dứt hoạt động. Trường hợp đặc biệt, thời hạn thanh lý có thể kéo dài và phải được

chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng tối đa không quá 12 tháng.
˗ Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế quy định tại

khoản 3 Điều này, nếu tổ chức kinh tế không có khả năng thanh toán các khoản nợ thì

việc thanh lý sẽ chấm dứt và được đưa ra giải quyết theo thủ tục của pháp luật về phá

sản.

4.2 Các vấn đề khác sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư

4.2.1 Đăng bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp


Sau khi được bổ nhiệm, Ban Giám đốc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đại

diện các bên hợp doanh đăng bố cáo trên bao thuộc Trung Ương hoặc địa phương trong 3 số

báo liên tiếp về những nội dung Đăng bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp

61
Sau khi được bổ nhiệm, Ban Giám đốc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đại diện các

bên hợp doanh đăng bố cáo trên bao thuộc Trung Ương hoặc địa phương trong 3 số báo liên

tiếp về những nội dung chủ yếu sau:


˗ Tên, địa chỉ của doanh nghiệp hoặc địa điểm thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh;

tên địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành (nếu có)
˗ Tên, địa chỉ của các bên hợp doanh, các bên hợp doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài
˗ Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của các bên hợp doanh
˗ Số và ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư, thời hạn

hoạt động của DN hoặc thời hạn hợp đồng BCC.


˗ Vốn đầu tư, vốn pháp định của doanh nghiệp; tỷ lệ góp vốn của mỗi bên liên doanh và

vốn của các bên hợp doanh cam kết


˗ Mục tiêu và phạm vi hoạt động

 4.2.2 Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
˗ Áp Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tại Sở tài nguyên môi

trường)
˗ Đối với DN đầu tư tại KCN, KCX, KCNC thì thực hiện việc ký hợp đồng thuê lại đất

và sử dụng các tiện ích công cộng trong KCN, KCX, KCNC với doanh nghiệp xây

dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN, KCX, KCNC.

4.2.3 Các thủ tục hành chính khác


˗ Đăng ký trụ sở doanh nghiệp, đăng ký nhân sự tại Sở KHĐT hoặc BQL các KCN,

KCX, KCNC cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
˗ Khắc và đăng ký con dấu tại công an cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
˗ Nếu có nhu cầu áp dụng chế độ kế toán nước ngoài thì làm thủ tục đăng ký áp dụng chế

độ kế toán nước ngoài với Bộ Tài chính.


˗ Làm thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
˗ Thực hiện việc đăng ký các thủ tục xuất nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài, đăng

ký sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, đăng ký chất lượng, nhãn hiệu hàng hóa..

62
˗ Làm thủ tục duyệt thiết kế công trình xây dựng (nếu có xây dựng nhà máy)
˗ Thực hiện việc đấu thầu hoặc tuyển chọn tư vấn, thiết kế, tổ chức đấu thầu mua sắm

hàng hóa, theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
˗ Ký hợp đồng cung ứng lao động
˗ Các công việc khác theo luật định chủ yếu sau:
˗ Tên, địa chỉ của doanh nghiệp hoặc địa điểm thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh;

tên địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành (nếu có)
˗ Tên, địa chỉ của các bên hợp doanh, các bên hợp doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài
˗ Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của các bên hợp doanh
˗ Số và ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư, thời hạn

hoạt động của DN hoặc thời hạn hợp đồng BCC.


˗ Vốn đầu tư, vốn pháp định của doanh nghiệp; tỷ lệ góp vốn của mỗi bên liên doanh và

vốn của các bên hợp doanh cam kết


˗ Mục tiêu và phạm vi hoạt động

4.2.3 Các thủ tục hành chính khác

˗ Đăng ký trụ sở doanh nghiệp, đăng ký nhân sự tại Sở KHĐT hoặc BQL các KCN,

KCX, KCNC cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
˗ Khắc và đăng ký con dấu tại công an cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
˗ Nếu có nhu cầu áp dụng chế độ kế toán nước ngoài thì làm thủ tục đăng ký áp dụng chế

độ kế toán nước ngoài với Bộ Tài chính.


˗ Làm thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
˗ Thực hiện việc đăng ký các thủ tục xuất nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài, đăng

ký sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, đăng ký chất lượng, nhãn hiệu hàng hóa..
˗ Làm thủ tục duyệt thiết kế công trình xây dựng (nếu có xây dựng nhà máy)
˗ Thực hiện việc đấu thầu hoặc tuyển chọn tư vấn, thiết kế, tổ chức đấu thầu mua sắm

hàng hóa, theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
˗ Ký hợp đồng cung ứng lao động

63
˗ Các công việc khác theo luật định

64

You might also like