Professional Documents
Culture Documents
Tiểu luận đầu tư quốc tế - Nhóm 6
Tiểu luận đầu tư quốc tế - Nhóm 6
--------------------
1 Điệp (Nhóm 4.1.2: Giai đoạn 2: Tìm đối tác liên kết đầu tư
3 Mai Vân Phương 4.1.4: Thẩm định dự án đầu tư, làm ppt 100%
Nguyễn Khánh 4.1.5: Triển khai dự án đầu tư, làm ppt 100%
4
Thục
4.2: Các vấn đề khác khi được cấp GCN đầu 100%
Phạm Vủ Tường
5 tư.
Vy
Làm ppt
MỤC LỤC
NƯỚC NGOÀI
FDI là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay
phần vốn đủ lớn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham
công ty chuyên sản xuất bản mạch in điện tử thô và lắp ráp cho ngành công nghiệp máy tính.
Trước khi muốn đầu tư vào VN thì hiên nhiên fujitsu cần nghiên cứu môi trg đầu tư tại VN
trường đầu tư theo hướng tạo điều kiện thuận lơi cho các nhà đầu tư.
Từ đó, giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Ví dụ: Thương vụ đầu tư FDI vào Việt Nam:
Trên thực tế thì có nhiều nhân tố tác động đến việc nhà đầu tư lựa chọn địa điểm để đầu tư.
Vấn đề này tùy thuộc vào ngành nghề, mục đích của nhà đầu tư. Nhưng thường các nhà đầu
(UNCTAD) mới công bố, dẫn đầu top các nền kinh tế thu hút FDI nhiều nhất là Mỹ với 156
tỷ USD, vị trí thứ 2 là Trung Quốc với 149 tỷ USD, vị trí thứ 3 là Hồng Kông (Trung Quốc)
hút dòng vốn FDI nhiều nhất khu vực ASEAN, đạt 99,1 tỷ USD. Indonesia và Việt Nam xếp
thứ 2 và thứ 3 với thu hút dòng vốn FDI đạt lần lượt là 20,1 tỷ USD và 15,66 tỷ USD. Như
vây có thể thấy Việt Nam thuộc top ba các quốc gia thu hút FDI nhiều nhất tại Đông Nam Á
cho thấy được mức độ hấp dẫn của môi trường đầu tư cho các home country tại Việt Nam.
a2. Đối với cơ quan quản lí nhà nước (nước tiếp nhận đầu tư - host country)
Nghiên cứu môi trường nhằm mục đích:
2
Đề xuất được các giải pháp hoàn thiên được môi trường đầu tư, làm tăng sự thu hút
vững.
Ví dụ: Một số chính sách ưu đãi FDI vào Việt Nam của cơ quan quản lí nhà nước như:
Các chính sách ưu đãi và thu hút vốn FDI nhằm khuyến khích đầu tư vào địa bàn hoặc lĩnh
vực mà Chính phủ định hướng hoạt động đầu tư. Do Việt Nam đang trong quá trình chuyển
đổi sang nền kinh tế thị trường nên môi trường đầu tư vẫn còn nhiều hạn chế như: Kết cấu hạ
tầng kém phát triển, thiếu đồng bộ về khung khổ pháp lý, tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo còn
ở mức cao. Bởi vậy, việc ban hành và áp dụng chính sách ưu đãi thu hút đầu tư là cần thiết để
bù đắp những hạn chế còn tồn tại, đặc biệt là trong bối cảnh Việt Nam đẩy mạnh thu hút FDI.
Mục tiêu của các chính sách ưu đãi và thu hút đầu tư của nước ta hiện nay là nhằm tăng thu
hút nguồn vốn FDI, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cấp công nghệ, tạo việc làm,
giảm bớt bất bình đẳng và các mục tiêu xã hội khác. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy rằng, mục
tiêu của các loại chính sách ưu đãi thu hút đầu tư của Việt Nam còn mang tính chất khá đa
dạng, dàn trải và đôi khi các mục tiêu của chính sách còn chưa rõ ràng, chồng chéo.
họ đơn giản có cá đặc điểm của một môi trường đầu tư như sau:
Khả năng khai thác thông tin về môi trường đầu tư cao.
Họ có các thủ tục và chi phí liên quan đến giấy phép và triển khai dự án đầu tư nhanh
2012 và 2014, các vị trí đầu bảng hầu như không thay đổi. Đặc biệt, Singapore tiếp tục duy
trì vị trí thị trường đầu tư cơ sở hạ tầng hấp dẫn nhất toàn cầu.
3
Cảng Singapore - trung tâm chuyển tải hàng hóa ở Đông Nam Á Cảng Singapore là trung
tâm chuyển tải container nhộn nhịp nhất trên thế giới, cảng của Singapore cung cấp kết nối
tới hơn 600 cảng ở 123 quốc gia, và cơ sở hạ tầng tại đây cũng được
đầu tư cực kì xịn xò.
Không có tình trạng tham nhũng, chi phí dưới bàn.
Chí phí dưới bàn là chi phí gì?
Sự hỗ trợ của host country cũng như các chính sách về thuế đến hoạt động kinh
doanh
Chính sách miễn giảm thuế của Việt Nam đối với các FDI
˗ Miễn thuế vốn: Chính phủ không thu thuế trên các khoản chuyển nhượng hay phần
nộp thuế. Sau một thời gian miễn thuế, các nước tiến hành giảm thuế.
Chất lượng nguồn nhân lực và chi phí lương.
Dĩ nhiên nói đến vấn đề này thì Trung Quốc đang làm rất tốt, họ có một nguồn nhân lực dồi
dào và ngày càng đang nấng cao chất lượng giáo dục, hơn thể nữa công nhân Trung Quốc
cũng rất chịu khó và đang ngày một nâng cao tay nghề. Chi phí để thuê các lao động này lại
c. Các nội dung cơ bản của môi trg đầu tư trực tiếp nước ngoài:
˗ Môi trường chính trị và xã hội bao gồm:
Sự ổn định của chế độ chính trị
Quan hệ của các đảng phái đối lập và vai trò kinh tế của họ.
Sự ủng hộ của quần chúng, của các đảng phái, tổ chức xã hội và của quốc tế đối với
chính phủ
Năng lực điều hành và phẩm chất đạo đức của đội ngũ lành đạo đất nước.
Ý thức dân tộc và tinh thần tiết kiệm của nhân dân
4
Mức độ an toàn và an ninh trật tự xã hội; khủng bố, nguy cơ chiến tranh, mafia.
Việt Nam có thể thấy về mặt chính trị chúng ta khá ổn định hơn so với các quốc gia
trên thế giới. Trong khi đó, so với cá các quốc gia ĐNÁ như Thái Lan, Philippines (vụ
đánh bom tại Manila và MIndanao), Malaysia và Indonesia đều trải qua những biến động
và bất ổn chính trị trong những năm gần đây. Cho thấy được sự an toàn về mặt chính trị
tại Việt Nam so với các quốc gia khác tại Đông Nam Á, do đó chúng ta có thể thấy được
lượng vốn FDI qua các năm của Việt Nam đều có xu hướng tăng.
Có thể thấy năm 2018, FDI vào VN tăng mạnh sau khi Việt Nam gia nhập WTO (2007), vốn
FDI đăng ký đã đạt mức kỷ lục trong 20 năm là 71,7 tỷ USD, tăng 25,9 lần so với năm 2000
và gần 6 lần so với năm 2006. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn
cầu cũng như hạn chế về khả năng hấp thụ của dòng vốn từ bên ngoài đổ vào ồ ạt, vốn FDI
Ngôn ngữ.
Truyền thống, lịch sử văn hóa.
Dân số.
Với số dân 95 triệu người, Việt Nam có lợi thế lực lượng lao động dồi dào, có chất lượng với
chi phí lao động rất cạnh tranh. Thêm vào đó, với 12 hiệp định thương mại tự do thế hệ mới,
5
và việc Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), là cơ hội tốt để kết nối Việt
Nam với thị trường hơn 600 triệu dân của khu vực và thị trường thế giới.
Tính rõ ràng, công bằng, công khai của hệ thống pháp luật
Sau hơn 70 năm hình thành và phát triển, hệ thống pháp luật Việt Nam đã từng bước được
hoàn thiện. Tuy nhiên tính thống nhất về luật của Việt Nam vẫn chưa cao, Hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật đa dạng về hình thức, đồ sộ về số lượng, không được thường xuyên rà
soát, hệ thống hoá khiến người dân rất khó tiếp cận, tìm hiểu và tuân thủ đúng yêu cầu của
pháp luật. Do có quá nhiều loại văn bản, được nhiều cấp ban hành nên mâu thuẫn và chổng
chéo là khó tránh khỏi. Sự cồng kềnh, bất cập và mâu thuẫn làm giảm tính thống nhất, minh
bạch của pháp luật, làm cho pháp luật trở nên phức tạp, khó hiểu, khó áp dụng và vì thể kém
hiệu lực. Với hệ thống pháp luật như vậy, nên việc hiểu để áp dụng và thực hiện pháp luật là
chuyện khó khăn không chỉ đối với người dân, doanh nghiệp mà còn đối với cả các chuyên
Những ưu đãi và hạn chế dành cho các nhà đàu tư nước ngoài.
Thủ tục hành chính và hải quan.
- Môi trường kinh tế tài nguyên:
Chính sách kinh tế
Ví dụ: Gần như mọi loại thuế mà nhà đầu tư nước ngoài phải đóng cho Việt Nam đều được
chính phủ miễn trừ rất nhiều. Cụ thể, chính phủ đang áp dụng mức thuế thấp hơn mức thuế
bình thường theo thời hạn hoặc đến khi dự án thực hiện xong. Ngoài doanh nghiệp nước
ngoài được giảm thuế thu nhập tới gần 30%. Đặc biệt hơn, những tổ chức kinh tế vốn nước
6
ngoài được miễn phí toàn bộ thuế nhập khẩu. Tuy nhiên loại hàng hóa đó phải đảm bảo tạo ra
tài sản cố định như: nguyên vật liệu, linh kiện, vật tư xây dựng dự án.
Ngoài ra, Các công ty có nguồn vốn đa quốc gia sẽ được chính phủ Việt Nam ưu ái khuyến
˗ Công ty đa quốc gia được xem như doanh nghiệp có tên trên bảng chứng khoán và nhận
GDP đầu người: là tổng sản phẩm quốc nội của quốc gia trong năm chia cho dân số trung
7
Trong khi đó, GDP bình quân đầu người của Việt Nam trong năm 2021 đạt khoảng 3.743
USD, đứng thứ 6 trong khu vực và thứ 124 trên thế giới.
Tại sao GDP bình quân đầu ng tại Việt Nam lại quá thấp như vậy?
Làm sao để tăng GDP bình quân dầu người Việt Nam?
GNP: tức tổng sản lượng quốc gia hay tổng sản phẩm quốc gia, là một chỉ số đánh giá mức
độ phát triển kinh tế của một đất nước. GNP được tính bằng tổng giá trị theo tiền của các sản
phẩm/dịch vụ cuối cùng do công dân của đất nước đó làm ra trong một khoảng thời gian nhất
định, thông thường GNP được tính trong vòng một năm dương lịch.
8
Số liệu của Tổng cục Thống kê công bố cho biết, GDP quý II năm 2022 ước tính tăng 7,72%
so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng của quý II các năm trong giai đoạn 2011-
2021. GDP 6 tháng đầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc độ tăng 2,04% của 6 tháng đầu
năm 2020 và tốc độ tăng 5,74% của 6 tháng đầu năm 2021 nhưng thấp hơn tốc độ tăng 7,28%
và 6,98% của cùng kỳ năm 2018 và 2019. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,78% (đóng góp 5,07%); khu vực công nghiệp và
9
xây dựng tăng 7,70%, (đóng góp 48,33%), trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là
động lực tăng trưởng của toàn nền kinh tế với tốc độ tăng 9,66%; khu vực dịch vụ tăng
trọng 11,05%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 39,30%; khu vực dịch vụ chiếm
40,63%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,02%. Về sử dụng GDP 6 tháng đầu
năm 2022, tiêu dùng cuối cùng tăng 6,06% so với cùng kỳ năm 2021; tích lũy tài sản tăng
3,92%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 9,10%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng
4,41%.
Tuy nhiên theo báo cáo của bộ Kế hoạch và đầu tư đã đánh giá năm 2023: Khó khăn, thách
thức, thuận lợi đan xen, nhưng khó khăn thì nhiều hơn và thậm chí còn khó hơn
Thứ nhất là vấn đề sức ép lạm phát và tăng trưởng của kinh tế thế giới trong năm 2023.
Thứ hai, xung đột Nga – Ukraine hiện nay chưa có dấu hiệu kết thúc. Cuộc xung đột này kéo
theo một vấn đề chúng ta rất lo ngại là năng lượng. Vấn đề năng lượng quyết định rất nhiều
đến tăng trưởng kinh tế toàn cầu cũng như các nước và nước ta.
Tỷ lệ tiết kiệm quốc gia: các luồng vốn đầu tư cho phát triển
10
11
Tỷ lệ tiết kiệm so với GDP của Việt Nam giai đoạn năm 2016 đạt 29,58%; năm 2017 đạt
29,12%; 2018 đạt 29,20%; 2019 đạt 29,40%; năm 2020 đạt 29,11%. Bình quân giai đoạn
2016-2020, tỷ lệ tiết kiệm so với GDP đạt 29,27%, thấp hơn giai đoạn 2011-2015.
tài nguyên thiên nhiên ở nước ta nói riêng và thế giới nói chung đang diễn ra theo chiều
hướng tiêu cực. Tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam nói chung ta nhận thấy rằng đang bị
thu hẹp về cả chất lượng và số lượng. Và hơn thế Việt Nam vẫn là 1 quốc gia đang phát
triển và khả năng khai thác vẫn còn rất hạn hẹp và chủ yếu xuất khẩu thô.
Tính cạnh tranh tổng thể của nền kinh tế.
Tình hình buôn lậu và khả năng kiểm soát
Các chính sách tài chính: chính sách thu chi tài chính, mở tài khoản vay vốn, ngoại
Sự phát triển của thị trường tài chính: thị trường chứng khoán, bất động sản, thị
12
Giá cả hàng hóa.
Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của cơ quan nhà nước ở cấp quản lí trung ương,
địa phương
Qua bạn hàng, đối tác kinh doanh
Qua web của các doanh nghiệp chào gọi liên kết
Hiệp hội doanh nghiệp ở nước ngoài.
Tiêu chuẩn của đối tác liên kết đầu tư:
Có cơ sở kinh doanh phù hợp với mục tiêu của dự án
2020 đã chính thức sửa đổi và bổ sung thêm nhiều điểm mới để nâng cao chất lượng, hiệu
quả thu hút nguồn lực đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài và đã được Quốc hội Khóa
XIV chính thức thông qua tại Kỳ họp thứ 9 ngày 17/6/2020. Dưới đây là những điểm so sánh
13
Điều 30: Thẩm quyền quyết định chủ trương Điều 30: Thẩm quyền quyết định chủ
chủ trương đầu tư của Quốc hội theo pháp luật đối với các dự án sau đây:
trường hoăc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng trường hoăc tiềm ẩn khả năng ảnh
nghiêm trọng đến môi trường bao gồm: hưởng nghiêm trọng đến môi trường
b) Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia; a) Nhà máy điện hạt nhân;
khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục
quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng
khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ
đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng
hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng
chắn sóng; lán biển từ 500 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn sóng; lán biển từ 500
sản xuất từ 1.000 ha trở lên; ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha
sử dung đất trồng lúa nước từ hai vụ trở 2. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục
lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; đích sử dung đất trồng lúa nước từ
3. Di đân tái định cư từ 20.000 người trở lên hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc
4. Dự án có yêu cầu phai áp dụng cơ chế, trở lên ở miền núi; từ 50.000 người
chính sách đặc biệt cần được Quốc hội trở lên ở các vùng khác;
14
chế, chính sách đặc biệt cần được
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
Trừ những dư án thuộc thẩm quyền quyết định phủ
chủ trương đầu tưu của Thủ tướng Chính phủ Trừ những dự đầu tư qui định tại Điều 30
theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy của Luật này, Thủ tường Chính phủ chấp
định tại Điều 30 của Luật này. Thủ tướng Chính thuận chủ trương đầu tư đối với các dự
phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
án sau đây:
1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một
trong các trường hợp sau: 1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc
a) Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở một trong các trường hợp sau:
các miền nùi, từ 20.000 người trở lên ở các a) Di dân tái định cư từ 10.000 người
b) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; người trở lên ở các vùng khác;
c) Xây dưng và kinh doanh cảng biển quốc gia hàng không; sân bay; đường cất hạ
d) Thăm dò khai thác, chế biến dầu khí; cánh của cảng hàng không, sân bay;
e) Hoạt động kinh doanh cá cược, đăt cược, nhà ga hành khách của cảng hàng
15
khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển
5.000 tỷ đồng trở lên; đặc biệt;;; bến carg khu bến cảng có
dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng f) Dự án đầu tư kinh đoanh đătc cược
rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức casino; trừ kinh doanh trò chơi điện
khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa tử có thưởng dành cho người nước
học và công nghệ 100% vốn nước ngoài; ngoài;
g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán,
4. Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị
chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của trong các trường hợp: dự án đầu tư có
Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên
luật. hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng
Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương Điều 32. Thẩm quyền chấp thuận chủ
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
1. Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều
theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban
định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất giao đất, cho thuê đất không thông qua
không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển
chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho
đích sử dụng đất; phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ
17
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục phép chuyển mục đích sử dụng đất của
công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện
của pháp luật về chuyển giao công nghệ. phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban
Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán,
với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong
duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô
quyết định chủ trương đầu tư. sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân
18
thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận
hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải
sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
với nhà đầu tư là tổ chức; 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
19
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ
nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy quan nhà nước có liên quan đến nội dung
mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật
vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu này.
giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; 3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh 4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
năng lực tài chính của nhà đầu tư; nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư
án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài 5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét
kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các
20
thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của
Luật này..
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình
ký đầu tư.
21
cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong
tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện
dự án;
của dự án;
22
xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê
nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư,
và nêu rõ lý do.
(nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với
(nếu có);
đầu tư.
9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực
đầu tư;
năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu
24
nhà đầu tư;
đầu tư;
25
dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(nếu có).
26
hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực
27
c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế -
28
chấp thuận nhà đầu tư bao gồm:
đất;
29
Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định Điều 35. Trình tự, thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ chủ trương đầu tư của Thủ tướng
quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. 1. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2
a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Kế hoạch và Đầu tư.
b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến 6. Đối với dự án đầu tư quy định tại
thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế khoản 3 Điều 31 của Luật này, Thủ
hoạch và Đầu tư. tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đăng
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ký đầu tư của một tỉnh, thành phố trực
văn bản quy định tại khoản 4 Điều này, Bộ Kế thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận
hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án.
đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội 7. Chính phủ quy định chi tiết trình tự,
dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này, thủ tục thực hiện thẩm định đối với dự án
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp
7. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ
Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định Điều 34. Trình tự, thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư của Quốc hội chủ trương đầu tư của Quốc hội
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ 1. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1,
quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. khoản 2 Điều 33 của Luật này được
b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái thành lập Hội đồng thẩm định nhà
c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải 3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
pháp bảo vệ môi trường; thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước
Luật này và lập báo cáo thẩm định trình Chính b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ định nhà nước;
họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định d) Tài liệu khác có liên quan.
chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra 6. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận
5. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm: a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án
b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 b) Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
d) Tài liệu khác có liên quan. và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế
33
7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có 8. Quốc hội xem xét, thông qua nghị
liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư
tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình gồm các nội dung quy định tại khoản 1
về những vấn đề thuộc nội dung dự án khi cơ Điều 3 của Luật này.
quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu. 9. Chính phủ quy định chi tiết trình tự,
8. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về thủ tục thực hiện thẩm định của Hội
chủ trương đầu tư gồm các nội dung sau đây: đồng thẩm định nhà nước.
định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của
9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ
34
tục thực hiện thẩm định hồ sơ dự án đầu tư của
Chính phủ
Luật này.
36
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận
này.
37
thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ
rõ lý do.
Luật này.
Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ ĐẦU TƯ
Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
khoản 1 Điều 23 của Luật này. a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục ngoài;
phần vốn góp của tổ chức kinh tế. đầu tư bao gồm:
đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này. 3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các
này.
39
Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định 1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy
chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32
đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ của Luật này trong thời hạn sau đây:
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư
định chủ trương đầu tư theo quy định tại các đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy
Điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực chứng nhận đăng ký đầu tư;
theo quy định sau đây: b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không
1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu thuộc trường hợp quy định tại điểm a
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được 2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện
đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chấp thuận chủ trương đầu tư quy định
chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này,
phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận
40
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề
Luật này;
Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh
hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, 1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế
điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu
hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng công nghiệp, khu chế xuất, khu công
điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp
cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng quy định tại khoản 3 Điều này.
ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: 3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư
a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến
thành phố trực thuộc Trung ương; đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự
42
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư
Luật này.
Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận
đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
dự án (nếu có). 10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực
Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư
1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục
nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn
tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc
2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chia, tách một dự án thành nhiều dự án,
thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định
4. Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp
chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư thuận chủ trương đầu tư;
liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng
nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa
tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà điểm đầu tư;
đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở
(nếu có), cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ
lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều
d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá
quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự
đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương án đầu tư;
đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm
đăng ký đầu tư. định, lấy ý kiến trong quá trình chấp
45
4. Đối với dự án đầu tư được chấp thuận
đai;
46
e) Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên
đầu tư.
47
Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
2. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục
cả nội dung kinh tế kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên,
kinh tế xã hội để quyết định đầu tư, tài trợ vốn cho dự án.
Đây là một quá trình kiểm tra đánh giá các nội dung cơ bản của dự án một cách độc lập, tách
biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định giá tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư
có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định giá là cơ sở để các đơn vị, cơ sở, cơ
quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ cho dự
án.
4.1.4.1 Thẩm định tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên
a. Cơ quan cấp giấy phép đầu tư xem xét, thẩm định tư cách pháp lý của chủ đầu tư thông
qua văn bản thành lập doanh nghiệp (Đối với các chủ đầu tư là doanh nghiệp) hay văn
bản chứng minh tư cách pháp lý (Đối với chủ đầu tư nước ngoài là cá nhân)
b. Cơ quan cấp giấy phép đầu tư xem xét, thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu tư
48
˗ Đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án hoặc đối với chủ
đầu tư là cá nhân người nước ngoài: xem xét khả năng huy động vốn của chủ đầu tư,
đặc biệt là xem xét các nguồn gốc tài trợ vốn cho dự án, chứng nhận của ngân hàng về
tài khoản của các chủ đầu tư (Đối với chủ đầu tư là khách hàng cá nhân), sự hỗ trợ của
công ty mẹ nếu có. Ngoài ra còn phải thẩm định chi phí – lợi ích của dự án
c. Đối với doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hợp tác đầu tư
với nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
˗ Được thành lập theo quy định của pháp, hoặc là cá nhân hợp pháp
˗ Có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn. trường hợp sử dụng tài sản thuộc sở
hữu của nhà nước (gồm cả giá trị quyền sử dụng đất) để góp vốn phải được cơ quan nhà
phóng mặt bằng, bên VN phải có phương án tài chính để đền bù giải phóng mặt bằng
hoặc các giải pháp thích hợp để thực hiện tái định cư
4.1.4.2 Thẩm định mức độ phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch và lợi ích xã hội
˗ Dự án đầu tư phải thuộc lĩnh vực ngành nghề phù hợp với quy hoạch, - xem xét khả
năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề, sản phẩm mới và mở rộng thị trường, xuất
khích các dự án có khả năng nộp ngân sách cao, có khả năng xuất khẩu sản phẩm, dịch
cho xã hội như ảnh hưởng đến môi trường dân sinh, .... Xem xét khả năng tạo việc làm
cho người lao động, đặc biệt các dự án có chương trình đào tạo, thay thế dần người
49
4.1.4.3 Thẩm định về trình độ kỹ thuật công nghệ áp dụng, sử dụng hợp lý và bảo vệ tài
nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái
Đây là một công việc khá phức tạp, tốn kém vì phải kiểm tra các phép tính toán.
Kiểm tra, đánh giá và phân tích toàn bộ các yếu tố, tiêu chuẩn kỹ thuật, các công nghệ được
áp dụng vào dự án nhằm đảm bảo dự án đủ tiêu chuẩn và khả thi để thực hiện.
Điều 28 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 quy định tiêu chí về môi trường để phân loại dự
thiên nhiên;
c) Yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm khu dân cư tập trung; nguồn nước được dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa
dạng sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; di sản
văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất
ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi
trường.
Công nghệ chuyển giao phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
˗ Công nghệ tạo ra sản phẩm mới và cần thiết hoặc sản xuất hàng xuất khẩu
˗ Nâng cao tính năng kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực sản xuất
˗ Tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên
˗ Đánh giá toàn bộ các tiêu chuẩn về công nghệ và các thiết bị sử dụng trong dự án nhằm
đảm bảo sự phù hợp và hợp lý với dự án công trình xây dựng.
˗ Sự phù hợp của dự án với quy hoạch đã được phê duyệt, công sức khả năng hoạt động
50
˗ Các phương án thay thế, sửa chữa.
Khi thẩm định phải quan tâm xem xét:
˗ Ảnh hưởng của dự án đến môi trường và cách xử lý các chất có khả năng gây ô nhiễm
trường, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường bao gồm:
d) Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đầu tư với Chiến lược bảo vệ môi
trường quốc gia, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường
trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác có liên quan;
e) Nhận dạng, dự báo các tác động môi trường chính của dự án đầu tư đối với môi trường
trên cơ sở quy mô, công nghệ sản xuất và địa điểm thực hiện dự án;
f) Nhận diện yếu tố nhạy cảm về môi trường của khu vực thực hiện dự án đầu tư theo các
lý chất thải, địa điểm thực hiện dự án đầu tư và biện pháp giảm thiểu tác động môi
trường;
h) Xác định các vấn đề môi trường chính và phạm vi tác động đến môi trường cần lưu ý
trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Đồng thời cần phải xem xét những ảnh hưởng khác đến môi trường và biện pháp khắc phục
bao gồm:
˗ Ảnh hưởng đến mặt bằng (khi khai thác đá, khoáng sản…)
˗ Ảnh hưởng đến môi trường sinh thái khi khai thác sử dụng tài nguyên rừng, biển…
51
˗ Ảnh hưởng của bụi, tiếng ồn, ánh sáng
˗ Giải pháp khắc phục
Cần xem xét các mặt:
˗ Các nguyên liệu đầu vào
˗ Cơ sở hạ tầng cung cấp: dự án sẽ sử dụng năng lượng gì, có liên tục không
˗ Nguồn nước cung cấp và nguồn nước thải có phù hợp với môi trường xung quanh hay
không
˗ Cơ sở hạ tầng khác: thông tin, chất thải, an toàn, phòng cháy chữa cháy
˗ Thẩm tra về địa điểm: văn bản pháp lý và địa điểm cụ thể
˗ Nguồn nhân lực
˗ Thẩm định kỹ thuật xây dựng công trình của dự án
Xem xét việc xây dựng có phù hợp với tổng thể hay không
Xem xét các hạng mục phải xây dựng mới và các hạng mục công trình cải tạo nâng
cấp
Xem xét về tổ chức xây dựng, trình tự và tiến độ thi công
chủ trương đầu tư, nhà đầu tư sẽ tiến hành các công việc cụ thể như đã đề xuất trong hồ sơ dự
án đầu tư.
Về thời gian hoạt động của dự án đầu tư, dự án đầu tư có hạn mức hoạt động nhất định phụ
thuộc vào địa bàn đầu tư. Theo đó, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế
không quá 70 năm; thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.
4.1.5.1 Các vấn đề khác có liên quan đến việc triển khai dự án đầu tư nước ngoài
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Các bên hợp tác có thể chọn 2 hình thức để thực hiện hợp đồng BCC đó là:
˗ Lập ban điều phối
˗ Lập văn phòng điều hành
52
Hình thức liên doanh đầu tư nước ngoài
a. Thành lập hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh nước ngoài
b. Nhân sự của HĐQT
Hình thức 100% vốn nước ngoài
˗ Việc thành lập bộ máy quản lý và cử nhân sự của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước
ngoài
˗ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có thể thành lập HĐQT doanh nghiệp phù
4.1.5.2 Các vấn đề khác có liên quan đến việc triển khai dự án đầu tư nước ngoài
Chuyển nhượng dự án
˗ Chuyển nhượng dự án đầu tư là việc các nhà đầu tư của một dự án chuyển một phần
hoặc toàn bộ dự án của mình cho một nhà đầu tư khác được thực hiện thông qua hợp
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư 2020.
˗ Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải
đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư 2020. Đó là các điều
kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, Bảo đảm quốc phòng, an
ninh, Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện
sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
˗ Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự
án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
˗ Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản
trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản.
53
˗ Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
˗ Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều này,
doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi
đồng.
˗ Phí quản lý được tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
˗ Việc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ quản lý phải phù hợp với điều ước quốc tế.
˗ Xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở
hợp đồng nộp thuế lợi tức từ 15% đến 25% lợi nhuận thu được.
˗ Đối với dầu khí và một số tài nguyên quý hiếm khác thì thuế lợi tức cao hơn, phù hợp
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh
doanh.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng
bằng ngoại tệ tại một Ngân hàng cho phép kinh doanh ngoại tệ. Tài khoản chuyên dùng
bằng ngoại tệ thực hiện các giao dịch chuyển vốn sau:
˗ Vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào và ra khỏi Việt Nam
54
˗ Tiền gốc của các khoản vay nước ngoài chuyển vào và ra khỏi Việt Nam để trả nợ nước
ngoài
˗ Lãi và phí của các khoản vay nước ngoài chuyển ra khỏi Việt Nam để trả nợ nước ngoài
˗ Các khoản vốn gửi vào tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của doanh nghiệp
˗ Sau 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản, doanh nghiệp phải đăng kí với chi nhánh ngân
hàng nhà nước tỉnh, thành phố trên cùng địa phương
Ngoài tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng ngoại tệ, doanh nghiệp được mở tài khoản
ngoại tệ và tài khoản đồng Việt Nam ở các ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam
được gọi là Giấy phép đầu tư) là văn bản nhận những thông tin về Dự án đầu tư của
Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam. Giấy chứng nhận đầu tư do Cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài khi Nhà đầu tư nước
ngoài đáp ứng đầy đủ các điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
o Theo quy định Luật Đầu tư 2020, khi dự án hoặc nhà đầu tư có sự thay đổi thì
công ty phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
o Các trường hợp phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
vốn điều lệ và vốn huy động tức tang hoặc giảm vốn đầu tư).
˗ Thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
˗ Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
55
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường
hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện
có).
˗ Thay đổi các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Hiện tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không phải nộp phí, lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh khi làm thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư.
Chuyển đổi doanh nghiệp là việc các doanh nghiệp chuyển từ loại hình doanh nghiệp này
sang loại hình doanh nghiệp khác để phù hợp hơn với quy mô, sự phát triển và sự định hướng
của doanh nghiệp. Mặt khác, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cũng giúp doanh nghiệp
không phải giải thể do không đủ số lượng thành viên tối thiểu.
Hiện nay, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp gồm có 5 hình thức như sau:
˗ Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại;
˗ Công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển đổi
viên trở lên (trong trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng một phần vốn điều lệ
hạn một thành viên là cá nhân (trong trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng
Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
56
Theo khoản 1 Điều 199 Luật doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển
đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đủ
Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật doanh nghiệp gồm:
˗ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
˗ Tên của doanh nghiệp;
˗ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
˗ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển
đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu)
hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu
toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh
chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và
với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của
Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở
lên và đăng ký thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
˗ Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp thuộc sở hữu của ít nhất hai công ty độc lập
ty liên doanh giữa Công ty Honda Motor Nhật Bản, Công ty Asian Honda Motor Thái
Lan và Tổng công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam.
Công ty liên doanh Nhà Máy Bia Việt Nam là doanh nghiệp quen thuộc đối với người
dân Việt Nam thông qua các sản phẩm như bia Tiger, Heniken, Bivina, Bia Việt v.v. Nhà
Máy Bia Heniken Việt Nam là liên doanh giữa Tổng Công ty Thương Mại Sài Gòn
(Satra – 40%) và Heniken Asian Pacific (60%). Đây là một trong những nhà máy bia có
tư nước ngoài. Nó do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.
Ví dụ: Công ty TNHH Hyundai Vinamotor Trường An cung cấp các sản phẩm ô tô.
Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam là trung tâm đào tạo và giáo dục.
Công ty TNHH Chuyển phát nhanh DHL – VNPT hoạt động trong lĩnh vực bưu chính,
Công ty Jentech Việt Nam TNHH cung cấp máy vi tính và phát triển các phần mềm.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư
đăng ký thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Ví dụ: Công ty TNHH MTV Galvanizing JV- Nhà máy mạ kẽm nhúng nóng
Công ty TNHH MTV Việt Nam MIE- Nhà máy Việt Nam MIE (Sản xuất khuôn kim loại
Ví dụ: Công ty Cổ phần Kopac- Nhà máy bìa các tông Kopac
Công ty cổ phần NIPPON SANSO Việt Nam- Xây dựng nhà máy khí công nghiệp, khí y
tế
58
Công ty cổ phần DAIKIN AIR CONDITIONING (VIETNAM)- Nhà máy Daikin Việt
Nam
b. Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp 2020; Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp; Thông
Hội đồng thành viên của công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
˗ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
˗ Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa
lãnh sự
˗ Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác
c. Thủ tục đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp
˗ Doanh nghiệp đề nghị đăng ký lại nộp hồ sơ tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư
theo quy định phù hợp với quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư và phải chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ đăng ký lại.
˗ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc cos yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.
· Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
˗ Nhà đầu tư khi tạm ngừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà làm thay đổi tiến
độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết thì phải thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà
59
nước quản lý đầu tư về lý do và thời hạn tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án chậm
nhất 15 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng dự án đầu tư.
˗ Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư không chấp nhận việc tạm ngừng
hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án thì phải có văn bản trả lời cho nhà đầu tư trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư.
˗ Trường hợp hoạt động trở lại, nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước
tại các khoản 1 và 2 Điều 48 của Luật Đầu tư có các trường hợp chấm dứt hoạt động của dự
˗ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
˗ Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh
nghiệp
˗ Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
˗ Dự án tạm ngừng đầu tư theo quyết định của cơ quan nhà nước, Thủ tướng Chính phủ.
Nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động
˗ Nhà đầu tư không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư; không thực hiện thủ tục điều
cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư/đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư
˗ Dự án đầu tư thuộc trường hợp bị thu hồi đất do không đưa đất vào sử dụng; chậm đưa
đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai
Thanh lý dự án đầu tư
Theo khoản 8 Điều 57 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về việc thanh lý dự án đầu tư sau
60
˗ Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản;
˗ Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất thì việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan;
˗ Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc
lâm vào tình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của
˗ Trường hợp thanh lý dự án đầu tư mà không gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì
việc thanh lý thực hiện theo quy định pháp luật về thanh lý tài sản, thanh lý hợp đồng;
˗ Trường hợp thanh lý dự án gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực hiện
thủ tục giải thể tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có
liên quan.
˗ Thời hạn thanh lý dự án đầu tư không được vượt quá 6 tháng kể từ ngày quyết định
chấm dứt hoạt động. Trường hợp đặc biệt, thời hạn thanh lý có thể kéo dài và phải được
chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng tối đa không quá 12 tháng.
˗ Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế quy định tại
khoản 3 Điều này, nếu tổ chức kinh tế không có khả năng thanh toán các khoản nợ thì
việc thanh lý sẽ chấm dứt và được đưa ra giải quyết theo thủ tục của pháp luật về phá
sản.
4.2 Các vấn đề khác sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư
diện các bên hợp doanh đăng bố cáo trên bao thuộc Trung Ương hoặc địa phương trong 3 số
báo liên tiếp về những nội dung Đăng bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp
61
Sau khi được bổ nhiệm, Ban Giám đốc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đại diện các
bên hợp doanh đăng bố cáo trên bao thuộc Trung Ương hoặc địa phương trong 3 số báo liên
tên địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành (nếu có)
˗ Tên, địa chỉ của các bên hợp doanh, các bên hợp doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài
˗ Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của các bên hợp doanh
˗ Số và ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư, thời hạn
4.2.2 Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
˗ Áp Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tại Sở tài nguyên môi
trường)
˗ Đối với DN đầu tư tại KCN, KCX, KCNC thì thực hiện việc ký hợp đồng thuê lại đất
và sử dụng các tiện ích công cộng trong KCN, KCX, KCNC với doanh nghiệp xây
KCX, KCNC cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
˗ Khắc và đăng ký con dấu tại công an cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
˗ Nếu có nhu cầu áp dụng chế độ kế toán nước ngoài thì làm thủ tục đăng ký áp dụng chế
ký sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, đăng ký chất lượng, nhãn hiệu hàng hóa..
62
˗ Làm thủ tục duyệt thiết kế công trình xây dựng (nếu có xây dựng nhà máy)
˗ Thực hiện việc đấu thầu hoặc tuyển chọn tư vấn, thiết kế, tổ chức đấu thầu mua sắm
hàng hóa, theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
˗ Ký hợp đồng cung ứng lao động
˗ Các công việc khác theo luật định chủ yếu sau:
˗ Tên, địa chỉ của doanh nghiệp hoặc địa điểm thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh;
tên địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành (nếu có)
˗ Tên, địa chỉ của các bên hợp doanh, các bên hợp doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài
˗ Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của các bên hợp doanh
˗ Số và ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư, thời hạn
˗ Đăng ký trụ sở doanh nghiệp, đăng ký nhân sự tại Sở KHĐT hoặc BQL các KCN,
KCX, KCNC cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
˗ Khắc và đăng ký con dấu tại công an cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
˗ Nếu có nhu cầu áp dụng chế độ kế toán nước ngoài thì làm thủ tục đăng ký áp dụng chế
ký sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, đăng ký chất lượng, nhãn hiệu hàng hóa..
˗ Làm thủ tục duyệt thiết kế công trình xây dựng (nếu có xây dựng nhà máy)
˗ Thực hiện việc đấu thầu hoặc tuyển chọn tư vấn, thiết kế, tổ chức đấu thầu mua sắm
hàng hóa, theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
˗ Ký hợp đồng cung ứng lao động
63
˗ Các công việc khác theo luật định
64