Professional Documents
Culture Documents
C6 - Mach KD Cong Suat Am Tan - 72 PDF
C6 - Mach KD Cong Suat Am Tan - 72 PDF
Nội dung
1 Đặc điểm
Không dùng mạch tương đương tín hiệu nhỏ để khảo sát,
mà phải dùng phương pháp đồ thị.
6.2. CÁC CHẾ ĐỘ KHUẾCH ĐẠI
+ Tuyến tính
Lớp A
+ Hiệu suất thấp
+ Phi tuyến
+ Hiệu suất cao, dùng trong
Lớp C mạch cao tần
ICQ
VCC − 0.7V
IB =
RB
Vo
IC = I B
VCE = VCC – IC RC
Khi có tín hiệu AC:
• Khi có tín hiệu có đầu vào, tín hiệu ra sẽ biến thiên theo tín hiệu đầu vào
từ vị trí phân cực tĩnh Q.
Q
Khi có tín hiệu AC:
• Khi có tín hiệu có đầu vào, tín hiệu ra sẽ biến thiên theo tín hiệu đầu vào
từ vị trí phân cực tĩnh Q.
Q Q
Các đặc trưng kỹ thuật của mạch KĐ hạng A
1) Công suất trên tải:
ic = I cp sin t pick
Vo
vce = Vcp sin t
1 1
Po (ac ) = Vcp I cp = vce ( pp )ic ( pp )
2 8
2) Công suất nguồn cung cấp
Pi ( dc ) = VCC I cQ
3) Hiệu suất
PO (ac )
% = 100%
Pi (dc )
PT = Pi ( dc ) – Po ( ac )
Hiệu suất cực đại của mạch
• Đối với mạch KĐ hạng A, hiệu suất của mạch đạt cực đại khi
VL, IL đạt cực đại (biến thiên cực đại), nếu điểm làm việc tĩnh
Q của transistor nằm giữa đường tải ac thì :
1 Vcc 1
I CQ = , và VCEQ = Vcc
2 Rc 2
Vcc
max(vce( pp ) ) = Vcc ; max(ic( pp ) ) =
Rc
2
Vcc
max ( Po ( ac )) =
8 Rc
• Công suất nguồn cung cấp:
2
VCC
max( Pi (dc)) = VCC I CQ =
2 RC
Vậy hiệu suất cực đại của mạch là:
max ( Po ( ac ))
max ( %) = 100% = 25%
max ( Pi ( dc ))
Kết luận: Hiệu suất max mạch KĐCS chế độ A ghép trực
tiếp chỉ đạt được tối đa là 25%.
VÍ DỤ MẠCH KĐ CÔNG SUẤT HẠNG A ĐƠN GIẢN
Vo
Để cấp cho tải một công suất lớn cần dòng và áp lớn. Vì vậy, thay RC
bằng cuộn dây.
a. mạch khuếch đại công suất chế độ A ghép LC; b. Đường tải ac và dc của transistor
Phân tích mạch
i
• x xDo L→∞ neân xem nhö ngaén maïch ôû DC
vaø hôû maïch ôû AC. L→∞
C2→∞
• Phaân tích DC: (ngaén maïch L)
VBB − VBEQ C1→∞
I CQ = iC
Rb
+ Re
Rb RL
VCEQ = VCC − Re I CQ ri
ii
Re Ce→∞
DCLL: VBB
VCEQ = VCC − I C Re
(RDC = Re)
Phaân tích AC: (hôû maïch L) RAC = RL
ACLL:
Đường tải DC và AC
Ñieàu kieän maxswing: iC
DCLL (-1/Rdc)
VCEQ
= min I CQ ,
VCEQ
I CM max I CQ +
Rac ACLL (-1/Rac)
Rac
ICQ
VCM max = min VCEQ , I CQ .Rac
vCE
Giaû söû: iC = I cm sin .t VCEQ VCC VCEQ + ICQRac
VCC 2VCC
2VCC
Re
1+
VCC RL
VCEQ = VCC
Re
1+
RL
b. Tính toaùn coâng suaát:
V
iC = I CQ + ic = CC + ic iL = −ic
RL
VCC
i = i L + iC = I CQ = vCE = VCEQ + vce = Vcc − ic RL
RL
vL = iL RL = −ic RL ii = I im sin .t ic = I cm sin .t
Bieân ñoä doøng ic laø Icm ñaït giaù trò baèng ICQ hay Icm ≤ ICQ.
Coâng suaát nguoàn cung caáp 2
VCC
PCC = VCC I CQ
RL
▪Coâng suaát treân taûi:
2 2
I Lm RL I cm RL
PL = =
2 2
vì iL= -ic neân ILm = Icm.
Coâng suaát tieâu taùn trung bình cöïc ñaïi xaûy ra khi Icm = ICQ
2 2
I CQ RL VCC
PL ,max = =
2 2 RL
▪Coâng suaát tieâu taùn treân cöïc C:
2 2
VCC I cm RL
PC = PCC − PL = −
RL 2
=
PL
= =
PCC VCC I CQ 2 I CQ
Hieäu suaát ñaït cöïc ñaïi khi Icm = ICQ: max = 50%
• Từ đồ thị đường tải ac và dc ta thấy: Nếu RE << và để biên độ dao động
tín hiệu đầu ra đạt cực đại, thì điểm Q có :
VCEQ VCC; ICQ VCC / R L ZL=jwL
Vậy trong mạch khuếch đại công suất chế độ A nếu thay
RC bằng cuộn dây thì hiệu suất cực đại sẽ tăng lên gấp đôi.
MÔ PHỎNG CÔNG SUẤT HẠNG A GHÉP LC
• Để thiết kế mạch KĐ ghép LC đạt hiệu suất cao rất khó vì nó
phụ thuộc vào áp nguồn cung cấp VCC và RL. Vì thế, có thể
thay điện trở tải bằng một máy biến áp có hệ số thích hợp
V1
Đường tải AC và DC
• Để tín hiệu đầu ra đạt cực đại, thì điểm làm việc Q nằm giữa
đường tải ac, với a là hệ số biến áp, khi đó : VCEQ VCC ;
2I CQ 2VCC / a 2 R L
•Công suất đầu ra:
2 2
1 VCC VCC
max ( PO ( ac )) = iL2 RL = ( aiC ) RL =
2
4 2
a RL =
2
2 a RL 2a 2 RL
2
Công suất nguồn: VCC
Pi (dc) = VCC I CQ = 2
a RL
Hiệu suất của mạch
max( PO (ac))
max( %) = = 50%
Pi (dc)
Vậy trong mạch khuếch đại công suất chế độ A sử dụng
máy biến áp thì hiệu suất cực đại có khả năng đạt được
cũng là 50%.
• Để tín hiệu đầu ra đạt cực đại, thì điểm làm việc Q nằm giữa
đường tải AC, với a là hệ số biến áp, khi đó : VCEQ VCC ;
2I CQ 2VCC / a 2 R L
OTL
OCT
• Mạch KĐCS chế độ B, T có điểm Q nằm trong vùng tắt. Do
đó, nó chỉ dẫn điện ở nửa chu kì của tín hiệu. Để tín hiệu ra
được KĐ toàn chu kì tín hiệu vào sử dụng hai transistor là
dạng mạch khuếch đại đẩy kéo (push-pull).
+
-
Đường tải ac và dc
Công suất nguồn cung cấp: Pi(dc) = VCCIDC
ic1(max) ic 2(max) 2
I DC = I DC1 + I DC 2 = + = ic(max)
2
Pi (dc) = VCC ic (max)
Công suất đầu ra:
i L2(max) iC2 (max)
PO (ac) = i L2 RL = RL = RL
2 2
2
VCC
max( PO ( ac )) =
2 RL
2
2VCC
max( Pi (dc)) =
RL
max( PO ( ac ))
max( %) = .100% = .100% = 78.54%
max( Pi ( dc )) 4
Vậy mạch khuếch đại công suất đẩy kéo chế độ B có
hiệu suất cực đại khá lớn đạt được đến 78.54%.
Công suất tiêu tán trên transistor:
2.PT = Pi (dc) – Po(ac)
vậy công suất tiêu tán trên một transistor là:
1 2 ic2(max)
PT = (VCC ic (max) − RL )
2 2
2
Công suất tiêu tán max của một Tr: VCC
max( PT ) =
RL
Công suất tiêu tán trên transistor đối với mạch khuếch đại
công suất chế độ B nhỏ nhất khi không có tín hiệu ở đầu ra
và lớn nhất khi tín hiệu ra có dòng tải bằng 2Vcc/RL
Ví dụ: Mạch khuếch đại đẩy kéo công suất chế độ B ghép biến áp
Nguyên tắc hoạt động:
Đường tải ac và dc của transistor Q1 và Q2
➢ Công suất nguồn cung cấp: Pi ( dc) = Vcc idc
ic1(max) ic 2(max) 2
Trong đó: I = I
dc1 + I dc 2 = + = ic (max)
dc
2
Pi ( dc ) = Vcc ic (max)
➢ Công suất ra: 2 2
v L2 vCE v
PO (ac) = = 2 1 = 2CE 2
RL a RL a RL
Với biên độ tín hiệu ra đạt cực đại khi đó:
Vcc2 2Vcc2
max( Po ( ac )) = ; max (Pi ( dc )) = 2
2
2a RL a RL
max ( Po ( ac ))
max ( %) = 100% = 100% = 78.54%
max ( Pi ( dc )) 4
Mạch đảo pha tín hiệu
-
Mạch đảo pha tín hiệu
-
-
Méo xuyên tâm trong mạch KĐCS đẩy kéo chế độ B
• KĐCS chế độ B cho hiệu suất cao hơn KĐCS chế độ A nhưng tín hiệu
ra bị méo, đặc biệt khi tín hiệu vào nhỏ tín hiệu ra sẽ bị méo xuyên tâm
(crossover distortion)
Đặc tuyến truyền đạt và dạng sóng vào ra của mạch khuếch đại đẩy kéo
Mạch khuếch đại công suất chế độ AB
• Mạch KĐCS chế độ AB kết hợp những ưu điểm của mạch
KĐCS chế độ B và A (hiệu suất cao, ít méo). Tr được phân
cực có điểm Q ở vùng khuếch đại.
• Trong mạch KĐCS đẩy kéo do mỗi Tr dẫn ở một bán kì nên cần một
tầng đảo pha, để giảm bớt tầng này ta sử dụng hai Tr bổ phụ (là hai Tr
có cùng thông số đặc tính nhưng khác loại) và để thay biến áp xuất âm
ở đầu ra người ta dùng nguồn đôi (OCL) hình a, hay dùng nguồn đơn
nhưng có thêm tụ xuất âm ở đầu ra (OTL) hình b.
Sơ đồ mạch khuếch đại đẩy kéo: a) dùng hai nguồn cung cấp (OCL);
b) dùng một nguồn cung cấp (OTL)
Xét mạch KĐCS đẩy kéo chế độ AB (OCL)
BK + DẪN
Nguyên tắc hoạt động:
Ở bán kì chu kỳ dương của tín hiệu transistor Q1 được phân
cực thuận và Q2 bị phân cực ngược nên Q1 dẫn và Q2 ngắt
xuất hiện dòng ic1 biến thiên trên tải theo dòng đầu vào làm
điện áp trên tải biến thiên theo.
• Tương tự như vậy, ở bán kì âm của tín hiệu transistor Q1 bị
phân cực ngược và Q2 được phân cực thuận nên Q2 dẫn và
Q1 ngắt xuất hiện dòng ic2 biến thiên trên tải theo dòng đầu
vào làm điện áp trên tải biến thiên theo.
• Vậy tín hiệu ra trên tải được khuếch đại ở cả bán kì âm và
bán kì dương của tín hiệu.
• Để sử dụng nguồn đơn thay cho nguồn đôi của mạch OCL,
sử dụng thêm một tụ xuất âm và để giảm điện trở đầu ra.
• Để nâng cao hệ số khuếch đại dòng ra tải sử dụng các
transistor mắc darlington. R2 được chỉnh sao cho tín hiệu ra
bị méo thấp nhất.
Méo do sóng hài
• Các mạch KĐ ảnh hưởng bởi tín hiệu nhiễu và nó
làm méo (sai lệch) tín hiệu ra so với tín hiệu vào,
mạch KĐ có công suất càng cao thì càng bị ảnh
hưởng nhiễu. Có nhiều nguyên nhân, ta chỉ khảo sát
sự méo tín hiệu đầu ra do sóng hài, biết rằng một tín
hiệu sin chỉ có một tần số duy nhất.
Méo do sóng hài
• Méo tín hiệu xảy ra do đặc tính không tuyến tính của
các linh kiện trong mạch và do đáp ứng với các tín
hiệu đầu vào tại các tần số khác nhau của mạch
điện và linh kiện trong mạch.
• Đối với các dạng mạch KĐCS, sự méo tín hiệu do
sóng hài ở đầu ra chủ yếu xảy ra trong mạch khuếch
đại công suất chế độ B và AB.
Phương pháp phân tích fourier.
An
• Méo do sóng hài bậc thứ n là: Dn % = 100%
A1
THD% = 2
D2 + 2
D3 + 2
D4 + 100%
Một mạch khuếch đại được đánh giá tốt khi tín hiệu ra có
biên độ tín hiệu sóng hài bé hơn tín hiệu gốc nhiều lần và
THD% càng bé càng tốt.
Phân tích dạng sóng trong mạch khuếch đại công suất chế độ B
Bài tập
Bài 1. Cho mạch khuếch đại như hình vẽ :
RC = 50Ω, RL = 50 Ω, Vcc = 24V, Vce = 12V.
a. Tìm công suất trung VCC
mạch.
d. Tìm hiệu suất truyền
tải cực C.
Bài giải :
a) Công suất trung bình của nguồn:
VCC − VCE 24.12
PCC = VCC .I CQ = VCC ( )= = 5,76V
RC 50
b) Công suất trung bình trên tải: 2 2
I R V
PL = i 2L R L = PL L = PL
2 2R L
c) Hiệu suất của mạch :
Điện áp cực đại trên tải:
VPL = ICQ rL = ICQ (R C // R L ) = 0,24 (50 // 50) = 6V
62
PL = = 0,36W
2.50
PL 0,36
= = = 0,0625
PCC 5,76
d . Công suất tiêu hao trên transistor
PQ = VQ .I Q = VCE .I CC = 12.0,24 = 2,88W
Do a = 1 nên điện áp và dòng điện cực đại ở cuộn sơ cấp và thứ cấp
bằng nhau :
VP(max) = VPL(max) = VCC = 20V ;
Vcc 20
I P(max) = I PL(max) = = = 2A
RL 10
a) Công suất cực đại trên tải 1
PL(max) = VP(max) I P(max) = 20W
2
b) Công suất tiêu hao trên mỗi transistor :
Khảo sát
một số dạng mạch
thực tế
Ví dụ: Mạch KĐCS 100W OTL
TDA8567Q
4 25 W BTL quad car radio
power amplifier