Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Công danh đã được hợp về nhàn,


Lành dữ âu chi thế ngợi khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Trì thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc,
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Bui có một lòng trung liễn hiếu,
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen.
(Thuật hứng bài 24 – Nguyễn Trãi)

Câu 1: Bài thơ viết theo thể thơ nào?


A. Thất ngôn bát cú
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú Đường luật.
D. Lục bát
Câu 2: Ý nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa của câu thơ thứ nhất?
A. Hoàn cảnh hiện tại của Nguyễn Trãi thích hợp với việc về nhàn.
C. Đối với Nguyễn Trãi, nếu không còn công danh thì lựa chọn tốt nhất là lui về nhàn.
B. Nguyễn Trãi rất khao khát đối với việc lập công danh nhưng thời thế không cho phép, buộc ông
phải về nhàn.
D. Đối với Nguyễn Trãi, công danh chỉ là tạm bợ, thú nhàn là điều ông luôn hướng tới.
Câu 3: Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực, hai câu luận
C. Hai câu luận, hai câu kết
D. Hai câu kết
Câu 4: Nhận xét: “Dường như tác giả đã thu nhận tất cả vẻ đẹp thiên nhiên vào làm tài sản riêng của
mình, đúng như mơ ước “Túi thơ chứa hết mọi giang san” Phù hợp với nội dung những câu thơ nào
dưới đây?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D.Hai câu kết
Câu 5: Hai câu thực và hai câu luận có nội dung biểu đạt là gì?
A. Nói về cuộc sống lao động bình dị và khẳng định cuộc sống tinh thần phong phú của Nguyễn Trãi
khi về nhàn.
C. Nối về cuộc sống lao động thiếu thốn trong hiện tại, đối lập với cuộc sống giàu sang ngày còn làm
quan của Nguyễn Trãi.
D. Nói về những công việc lao động lặp lại nhàm chán và ước mơ của Nguyễn Trãi về một cuộc sống
phóng túng.
Câu 6: “Về nhàn rồi thì việc tốt xấu đến cũng không sợ người đời khen hay chê nữa” suy nghĩ trên
được thể hiện trong câu thơ nào?
A. Lành dữ âu chi thế ngợi khen.
B. Công danh đã được hợp về nhàn,
C. Mài chăng khuyết, nhuộm răng đen
D. Bui có một lòng trung liễn hiếu,
Câu 7: Ý nào sau đây đúng khi nói về nội dung của câu thơ cuối?
A. Thể hiện lòng hiếu thảo của Nguyễn Trãi đối với cha mẹ.
B. Thể hiện lòng trung thành của Nguyễn Trãi đối với vua.
C. Thể hiện tấm lòng phục tùng vua bất kể đúng sai của Nguyễn Trãi.
D. Thể hiện lòng trung với nước, hiếu với dân của Nguyễn Trãi.
Câu 8: Ý nào sau đây diễn tả đúng nhất về nội dung của bài thơ trên.
A. Thể hiện sự lựa chọn của Nguyễn Trãi khi lui về ở ẩn, trở về với cuộc sống hoà mình với
thiên nhiên, với công việc đồng ruộng
B. Thể hiện hoàn cảnh lúc Nguyễn Trãi đã được hợp về nhàn
C. Thể hiện hoàn cảnh lúc
D. Nguyễn Trãi trở về với quê hương với công việc đồng ruộng.
E. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 9: Nêu những yếu tố của văn học dân gian trong bài thơ.
A. Viết về lối sống gần gũi,nhàn của người xưa trong ca dao
B. Tâm thế ung dung, tự tại của Nguyễn Trãi có nét tương đồng với tâm thế của người bình dân
trong ca dao, dân ca.
C. Sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh tự nhiên, gần gũi, súc tích, yếu tố tượng trưng, ước lệ trung đại
D. Sử dụng các điển tích Hán việt.
Câu 10: Bài thơ trên thể hiện vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Nguyễn Trãi.
A. Yêu nước, thương dân
B. Trọng khí tiết
C. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 11: Câu thơ “ Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen” ý chỉ
A. Lòng vững vàng, trong sạch theo bản lĩnh của mình, gắn với đạo trung hiếu
B. Sự cứng rắn, mạnh mẽ
C. Một công việc vô cùng khó khăn vất vả của Nguyễn Trãi
D. Sự kiên quyết, kiên trì của Nguyễn Trãi trong công cuộc giữ gìn đất nước.
Câu 12: Phương thức biểu đạt chính trong văn bản?
A.Biểu cảm
B.Tự sự
C.Thuyết minh
D.Nghị luận và biểu cảm

Bài 2:
Thủ vĩ ngâm
Góc thành Nam, lều một gian,
No nước uống, thiếu cơm ăn.
Con đòi trốn, dường ai quyến,
Bà ngựa gầy, thiếu kẻ chăn.
Ao bởi hẹp hòi khôn thả cá,
Nhà quen thú thứa ngại nuôi vằn.
Triều quan chẳng phải, ẩn chẳng phải,
Góc thành Nam, lều một gian.
Thủ vĩ ngâm: Thủ là đầu, vĩ là đuôi; thủ vĩ ngâm là ngâm nối đầu đuôi, thể thơ có tám câu mà câu
cuối lặp lại nguyên câu đầu.

Câu 1: Xác định thể thơ của đoạn trích trên.


A.Lục bát
B. Thất ngôn bát cú
C. Thơ nôm đường luật thất ngôn xen lục ngôn
D.Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 2: Dựa vào nội dùng bên trên cho biết bài thơ được viết vào hoàn cảnh nào?
A.Nguyễn Trãi bị giam lỏng ở Đông quan
B. Nguyễn Trãi về lại quê hương của mình và nhận ra sự thay đổi đáng kể
C. Hoàn cảnh khi Nguyễn Trãi thiếu thốn về lực lượng chiến đấu
D. Nguyễn Trãi đang chứng kiến sự thay đổi về chiến tranh
Câu 3: Những câu thơ nào sử dụng phép đối trong bài?
A.Hai câu luận
B.Hai câu thực
C.Hai câu đề
D.Hai câu kết
Câu 4: Ý nào sau đây diễn tả đúng nhất tâm trạng của tác giả xuyên suốt bài thơ?
A.Buồn bã, chán chường
B. Vui vẻ, hạnh phúc
C. Ung dung, tự tại
C. Bực bội, cục xúc
Câu 5: Từ” thú thứa” trong bài mang ý nghĩa nào sau đây?
A.Thoải mái
B.Xuề xoà
C.Rộng thênh thang
D.Chật chội, nhỏ hẹp
Câu 6: Hai câu luận trong bài cho thấy điều gì trong hoàn cảnh của tác giả?
A.Cùng cực, thiếu thốn, khó khăn
B.An nhàn, vô lo vô nghĩ
C.Có đủ tiền bạc, nhà cửa
D.Cả ba ý trên đều đúng

Bài 3:

You might also like