Professional Documents
Culture Documents
bài tập chương 3
bài tập chương 3
Ví dụ:
Giả sử trong hệ thống hạch toán quốc gia của một nước năm 2022 có các khoản
mục như sau (ĐVT: triệu USD)
Yêu cầu:
a. Tính NNP, xuất khẩu ròng, thuế gián thu, lợi nhuận trước thuế của doanh
nghiệp.
b. Tính PI và DI
Ví dụ :
Giả sử trên lãnh thổ một quốc gia năm 2019 có các khoản mục tính theo giá hiện
hành như sau ( ĐVT: tỷ $)
Yêu cầu:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 2 phương pháp
b. Tính chi tiêu GDP và GNP theo giá yếu tố sản xuất
c. Tính các chỉ tiêu NDP, NNP, NI, PI và DI theo giá thị trường
Bài 1: Nếu GDP danh nghĩa là 150 tỷ USD, GDP thực tế à 136 tỷ USD. Giá trị của
chỉ số giảm phát là bao nhiêu?
Bài 2: Một quốc gia có bảng số liệu sau: (đơn vị tính tỷ USD)
d. Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia nên căn cứ vào tốc độ
tăng của GNP danh nghĩa hay tốc độ tăng của GNP thực tế? Vì Sao ?
Bài 3: Trong hệ thống hoạch toán quốc gia của nước A có các khoản mục như sau:
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương
pháp thu nhập?
c. Tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường và GNP danh nghĩa theo giá yếu tố
sản xuất?
Tốc độ tăng
5,32 6,78 5,89 5,03
GDP (%)
Hãy xác định GDPr qua cá năm. Biết rằng GDPr của năm 2008 là 89 tỷ USD?
Bài 5: Giả sử một nền kinh tế có các chi tiêu sau: GDP=6000, C=3000, G=2200, và
NX=150, X=550, De=400, Ti=400, NIA=500 (đơn vị tính tỷ USD)
Bài 7:
b. Nếu chọn năm 2008 làm năm cơ sở, tính tốc độ tăng trưởng GDP của năm
2010?
Bài 8: Giả sử vào năm 2009 một nền kinh tế có số liệu sau: Khấu hao 240; đầu tư
ròng 60; tiền lương 500; tiền thuê 120; lợi nhuận không chia 220; lợi nhuận trích nộp
40; xuất khẩu 150; nhập khẩu 200; tiêu dùng 850; chi tiêu chính phủ 200; tiền lãi cho
vay 80; thuế gián thu 100; thu nhập ròng từ nước ngoài 50; chi chuyển nhượng 30;
thuế trực thu 15 ; CPI năm 2008 là 140; CPI năm 2009 150.
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập và
chi tiêu.
b. tính GNP theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất.