Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Bài tâp chương 3

Ví dụ:
Giả sử trong hệ thống hạch toán quốc gia của một nước năm 2022 có các khoản
mục như sau (ĐVT: triệu USD)

GNP: 5000 Tiêu dùng của hộ gia đình: 3000


Khấu hao: 500 Chi tiêu của CP về HH,DV: 1000
Tổng đầu tư tư nhân: 1000 Thu nhập ròng từ nước ngoài: -200

Lãi vay: 250 Lợi nhuận DN giữ lại: 200


Tiền lương: 3000 Tiền thuê: 200
Thuế thu nhập cá nhân: 100 Thuế thu nhập DN: 250

Quỹ ASXH: 150 Chi chuyển nhượng của CP: 500


Thu nhập quốc gia (NI): 4000

Yêu cầu:

a. Tính NNP, xuất khẩu ròng, thuế gián thu, lợi nhuận trước thuế của doanh
nghiệp.

b. Tính PI và DI

Ví dụ :
Giả sử trên lãnh thổ một quốc gia năm 2019 có các khoản mục tính theo giá hiện
hành như sau ( ĐVT: tỷ $)

Tổng đầu tư = 200 Đầu tư ròng = 70

Chi tiêu của hộ gia đình= 400 Tiền thuê= 30

Bài tâp chương 3 1


Chi tiêu của CP cho hàng hóa, dịch vụ Tiền lương= 475
= 200 Tổng lợi nhuận= 35
Tiền lãi = 20 Thuế VAT= 10
Lợi nhuận nộp cho chính phủ là 7
Xuất khẩu ròng = -100
Lợi nhuận không chia là 18
Trợ cấp hữ trí = 2
Thu nhập ròng từ nước ngoài = -20 Trợ cấp thất nghiệp= 3
Thuế thu nhập cá nhân = 5

Yêu cầu:

a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 2 phương pháp

b. Tính chi tiêu GDP và GNP theo giá yếu tố sản xuất

c. Tính các chỉ tiêu NDP, NNP, NI, PI và DI theo giá thị trường

Bài 1: Nếu GDP danh nghĩa là 150 tỷ USD, GDP thực tế à 136 tỷ USD. Giá trị của
chỉ số giảm phát là bao nhiêu?

Bài 2: Một quốc gia có bảng số liệu sau: (đơn vị tính tỷ USD)

GNP thực tế chỉ số lạm phát

Năm 2011 110 1

Năm 2012 130 1.25

Bài tâp chương 3 2


a. GNP danh nghĩa của năm 2011 và năm 2012 là bao nhiêu?

b. Tốc độ tăng GNP danh nghĩa là bao nhiêu?

c. Tốc độ tăng lên của GNP thực tế là bao nhiêu?

d. Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia nên căn cứ vào tốc độ
tăng của GNP danh nghĩa hay tốc độ tăng của GNP thực tế? Vì Sao ?

Bài 3: Trong hệ thống hoạch toán quốc gia của nước A có các khoản mục như sau:

Đầu tư ròng 40 Chi tiêu hộ gia đình 600

Tiền lương 420 Chi tiêu của chính phủ 115

Tiền thuê 90 Tiền lãi cho vay 60

Lợi nhuận 170 Chi chuyển nhượng 20

Thuế thu nhập doanh


Xuất khẩu 75 38
nghiệp
Lợi nhuận doanh nghiệp
Nhập khẩu 40 80
giữ lại
Thuế gián thu 50 Thuế thu nhập cá nhân 60

Thu nhập ròng từ nước


50 khấu hao 60
ngoài

a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương
pháp thu nhập?

b. Tính GDP danh nghĩa theo giá yếu tố ản xuất

c. Tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường và GNP danh nghĩa theo giá yếu tố
sản xuất?

d. Tính NDP, NNP, NI?

Bài tâp chương 3 3


Bài 4 Giả sử tốc độ tăng GDP tính theo giá so sánh năm 2005 của Việt Nam trong
giai đoạn 2009-2011 được tổng hợp như sau:

Năm 2009 2010 2011 2012

Tốc độ tăng
5,32 6,78 5,89 5,03
GDP (%)

Hãy xác định GDPr qua cá năm. Biết rằng GDPr của năm 2008 là 89 tỷ USD?

Bài 5: Giả sử một nền kinh tế có các chi tiêu sau: GDP=6000, C=3000, G=2200, và
NX=150, X=550, De=400, Ti=400, NIA=500 (đơn vị tính tỷ USD)

a. Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu?

b. Nhập khẩu là bao nhiêu?

c. Thu nhập quốc gia là bao nhiêu ?

d. Mức đầu tư ròng bằng bao nhiêu?

e. Mức xuất khẩu ròng có mang giá trị âm được không?

Bài tâp chương 3 4


Bài 6: Cho biết các chỉ tiêu của quốc gia X như sau:

Năm 2010 2011 2012

GDP danh nghĩa ( tỷ USD) 5237 5378 5549

Chỉ số giá 12% 11% 13%

Dân số (triệu người ) 110 115 127

a. Tính GDP thực tế cho từng năm?

b. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2011, 2012?

c. Tính GDP bình quân đầu người?

Bài 7:

Bài tâp chương 3 5


a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường qua các năm?

b. Nếu chọn năm 2008 làm năm cơ sở, tính tốc độ tăng trưởng GDP của năm
2010?

Bài 8: Giả sử vào năm 2009 một nền kinh tế có số liệu sau: Khấu hao 240; đầu tư
ròng 60; tiền lương 500; tiền thuê 120; lợi nhuận không chia 220; lợi nhuận trích nộp
40; xuất khẩu 150; nhập khẩu 200; tiêu dùng 850; chi tiêu chính phủ 200; tiền lãi cho
vay 80; thuế gián thu 100; thu nhập ròng từ nước ngoài 50; chi chuyển nhượng 30;
thuế trực thu 15 ; CPI năm 2008 là 140; CPI năm 2009 150.

a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập và
chi tiêu.

b. tính GNP theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất.

c. Tính GDP, GNP thực

d. Tính NNP, NDP, NI, PI, Yd

Bài tâp chương 3 6


Bài tâp chương 3 7

You might also like