Part 1 I Choose From A List of 04 Topics PDF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Section 1 I Choose from a list of 04 topics:

1. Health 2. Sport 3. Environment 4. Transport

Runny nose
Earache Sore eyes
dizzy Fever

Flu
Health
sick
Headache Cough
Toothache

Toothache /ˈtuːθ.eɪk/: Đau răng I have a toothache(tôi bị đau răng)

Headache/ˈhɛdeɪk/: Đau đầuI’ve got a slight headache(Tôi hơi đau đầu)

Runny nose /rʌniɳ nəʊz/: Sổ mũi I have a Runny nose (tôi bị sổ mũi)

Sore eyes /’so:r ais/: Đau mắt i have a sore eye (tôi bị đau mắt)
Earache /’iəreik/: Đau tai i have an Earache (tôi bị đau tai)
Dizzy /'dizi/: chóng mặt I feel dizzy (Tôi cảm thấy chóng mặt)

Cough /kɔf/: Ho my brother has a cough (anh tôi bị ho)


Fever /ˈfiːvɚ/:Sốt I've got a fever (tôi bị sốt)

sick:/sik/: ốm I am sick today (Hôm nay tôi bị ốm)

Flu /fluː/: Cúm I have a touch of (the) flu.( Tôi bị cúm. )


swimming.

diving Ska
tebo
Scuba ard
en n
t
is scor
e
Sport
ate win
Kar er
lf rac
go etr
ack
b
lu
fc
ol
G

Swimming (ˈswɪmɪŋ) môn bơi i like swimming


Tennis (ˈtenɪs) môn quần vợt. i like tennis
Karate (kə’rɑ:ti): võ karate i have learned that karate
Golf (gɔlf): đánh gôn i like golf
Golf club (ɡɒlf klʌb): gậy đánh gôn i have a golf club

Skateboard (ˈskeɪtbɔːd): ván trượti want a skateboard


Score (skɔː(r)): tỉ số To even the score between you and me.
Winer (ˈwɪnə(r)): người thắng cuộc I am the winner
Sacetrack(ˈreɪstræk): đường đua it's a race track

Scuba diving (’sku:bə ‘daiviŋ): lặn biển


I often go scuba diving in the summer
Global warming Environment friendly
exhaust Fresh water
Air pollution Renewable
Dust Organic
Deforestation Reuseable
Environment

Global warming /ˈgləʊbəl ˈwɔːmɪŋ/ Sự nóng lên toàn cầu


The destruction of the rainforests is contributing to global warming.
exhaust /ɪgˈzɔːst/ khí thải
Car exhaust is the main reason for the city's pollution

Air pollution /ˈeə pəˌluː.ʃən/ Ô nhiễm không khí


He worked with public officials trying to reduce air pollution
dust /dʌst/ bụi bẩn
Erupting volcanoes discharge massive quantities
of dust into the stratosphere.
Deforestation /dɪˌfɒrɪˈsteɪʃ(ə)n/ Phá rừng
What is deforestation and its effects ?
Fresh water /ˈfreʃ ˌwɔː.t̬ ɚ/ nước ngọt
Lake Superior is the world's largest body of fresh water.
Reuseable /riːˈjuːzəbl/ Có thể tái sử dụng
I always carry a reusable shopping bag.
Organic /ɔrˈgænɪk/ Hữu cơ
The restaurant only uses organic ingredients.

Renewable /rɪˈnjuːəbl/ Có thể phục hồi


renewable energy sources such as wind and solar power
Environment friendly
/ɪn.vaɪ.rənˌmen.təl.i ˈfrend.li/ Thân thiện với môi trường
we have enhanced environment-friendly vehicles.
Hot-air balloon Speedboat

Helicopter Traffic jam


motorcycle Taxi
Transport
Sailboat Bus
Ship
car

• Boat (bəʊt): Thuyền


I'm taking the boat from Dover to Calais
• Ship /ʃɪp/: tàu thủy
We spent two months aboard ship

• Helicopter (ˈhɛlɪkɒptə): Trực thăng


The injured were ferried to hospital by helicopter.
• Taxi (tæksi): Xe taxi
I took a taxi from the station to the hotel.
• Bus (bʌs): Xe buýt
Hurry, now, or you'll miss the bus!
• Hot-air balloon (ˈhɒtˈeə bəˈluːn): Khinh khí cầu
Lets watch the hot-air balloon slowly inflate.
• Speedboat /ˈspiːdbəʊt/: tàu siêu tốc
The city has halted bus services and speedboat ferry services.
• Sailboat (seɪlbəʊt): Thuyền buồm
A sailboat is a relatively small boat that
uses wind power to propel it forward
• Traffic jam: /ˈtræf.ɪk ˌdʒæm/ tắc đường
The snow caused traffic jams all over the city.
• motorcycle /ˈmoʊ.t̬ ɚˌsaɪ.kəl/ xe máy
Motorcycles get great gas mileage.
Section 2 i choose 04 grammatical topics are:
1 The Present SimpleTense 2 The Simple Past tense 3 Comparative of adjectives
4 Superlative of adjectives

1 The Present SimpleTense

*ĐỊNH NGHĨA
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một
thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Dùng diễn tả một
hành động hay sự việc mang tính chất chung lặp đi lặp lại
nhiều lần hoặc sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra
ở hiện tại.

*FOR EXAMPLE:

I live in HA NOI

*CÁCH DÙNG:

– Thì HTĐ được dùng để chỉ thói quen.


I never have breakfast by 10 AM.
– Dùng thì HTĐ để chỉ chân lý, sự thật hiển nhiên.
Red mixing with yellow turns orange.
– Chỉ khả năng thực hiện một điều gì đó.
He plays piano very professionally.
– Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một sự việc đã lên lịch sẵn trong
tương lai.
The bus leaves at 11 AM next Monday.
– Thể hiện quan điểm, tâm trạng hiện tại của người nói.
I think you should apologize to him.
– Dùng trong câu điều kiện loại 1 (mệnh đề điều kiện)
If you have more money, you will buy it.
*CẤU TRÚC
Khẳng định
TO BE V

S + am/is/are + …… S + V(s/es) + ……

E.g.1: He always swim in the
E.g.1: I am a student. morning. (Anh ấy luôn đi bơi
(Tôi là học sinh.) vào buôi sáng)

E.g.2: she usually goes to bed


E.g.2: He is teachers.
at 9 p.m. (cô ấy thường đi ngủ
(anh ấy là giáo viên.)
vào lúc 9 giờ tối).

E.g.3: Every saturday we go to


E.g.3: She is my mother.
see my grandparents. (thứ 7
(Bà ấy là mẹ tôi.)
hằng tuần chúng tôi thường đi
thăm ông bà).

PHỦ ĐỊNH

• S + am/is/are + not +... • S + do/ does + not + V0



E.g.: She is not my friend. E.g.: He doesn't work in a shop.


(Cô ấy không phải là bạn (Anh ta không làm việc ở cửa
tiệm.)
tôi.)
NGHI VẤN
TO BE V
Am/Are/Is (not) + S+ .? Do/ Does (not) + S + V0 +?

Eg: Are you a student? E.g.: Do you play tennis?


(bạn là học sinh phải (bạn có chơi tennis không)
không) Wh- + do/ does (not) + S +V0 +?

Wh+am/are/is(not)+S+? E.g.:
Where do you come from?
E.g:
(Bạn đến từ đâu?)
What is this? What do you do?
(Đây là gì?) (Cậu làm nghề gì vậy?)
Where are you?
(Bạn ở đâu thế?)

*DẤU HIỆU
Always (luôn luôn,) usually (thường xuyên) often (thường xuyên)
frequently (thường xuyên) sometimes (thỉnh thoảng) seldom (hiếm
khi), rarely (hiếm khi) hardly (hiếm khi) never (không bao giờ)
generally (nhìn chung)

regularly (thường xuyên)


VÍ DỤ: We sometimes go to the beach.
(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
Every day, every week, every month,

every year, every morning…
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,…
I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)
I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

*CHÚ Ý DOES,IS = SHE ,HE , IT


DO ,ARE = WE ,YOU ,THEY , I
AM = I
2 Past Simple Tense

*ĐỊNH NGHĨA

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động
sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

*FOR EXAMPLE:

• We went shopping yesterday


• He didn’t come to school last week.

*CÁCH DÙNG:
*CẤU TRÚC
*CHÚ Ý
Quy tắc thêm ED vào sau động từ trong tiếng Anh
1.Theo quy tắc chung, chúng ta chỉ việc thêm ED vào sau động
từ để thành lập dạng quá khứ.
Look → looked
Happen → happened

2.Những động từ tận cùng bằng E (câm), EE ta chỉ việc thêm


D vào cuối động từ đó.
Smile →
smiled
Change →
changed
3.Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”.
Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó có một
nguyên âm (u, e, o, a, i), ta nhân đôi phụ âm rồi thêm ED vào.
Tuy nhiên, với động từ kết thức bằng phụ âm h, w, y, x thì ta
chỉ thêm “ED” mà không gấp đôi phụ âm.

Stop stopped

Hug hugged
4.Động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”,
trọng âm ở vần cuối Với những động từ có 2 vần, với trọng âm
ở vần cuối, tận cùng là “một nguyên âm + một phụ âm”, ta
“gấp đôi phụ âm” cuối và thêm ED vào sau động từ.
Prefer→ preferred
Permit→ permitted

5.Động từ tận cùng bằng “Phụ âm + Y”


Với những động từ tận cùng bằng chữ “Y” dài, trước
đó là “một phụ âm”, thì ta phải đổi “Y” dài thành “i”
ngắn, và thêm “ED” vào cuối động từ.
Try →
tried
Deny →
denied
*BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC

*ĐỘNG TỪ ĐI THEO CHỦ NGỮ

I ,SHE ,HE ,IT = WAS

WE, YOU ,THEY= WERE


3 Comparative of adjectives
*ĐỊNH NGHĨA
So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều
vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt
được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại.
Today is hotter than yesterday. (Hôm nay thì nóng hơn hôm qua)

*CẤU TRÚC
2.So sánh hơn với fewer / less
3.1. Fewer / Less + danh từ
lưu ý:
MANY / FEWER + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU
MUCH / LESS + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
ví dụ:
February has fewer days than March.
Their jobs allow them less freedom than ours does.
3.2. Fewer / Less + adj

Less … than = not as/ so … as: cấu trúc chỉ sự ít hơn


ví dụ:
Today is less cold than yesterday
This sofa is less comfortable than that one

*CHÚ Ý
Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh,
mang nghĩa là NHIỀU, công thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
ví dụ:
Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng
trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay
không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2
loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
ví dụ:
There are more people in New York City than in Seattle.
Dan drinks less coffee than tea.
4 Superlative of adjectives

*ĐỊNH NGHĨA
Câu so sánh nhất dùng để diễn tả một người, một vật này có
nhiều hơn tất cả người, vật khác trong một nhóm ở khía cạnh
nào đó.

*CẤU TRÚC

*CHÚ Ý
sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc
farther.
She moved further down the road.
She moved farther down the road
- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng
the furthest hoặc the farthest.
Let’s see who can run the furthest.
Let’s see who can run the farthest.
Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.
My box is the largest one in our neighborhood.
This is the smallest box I've ever seen.
*MỘT SỐ TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC VÀ CÁCH THÊM ĐUÔI EST

You might also like