Professional Documents
Culture Documents
Part 1 I Choose From A List of 04 Topics PDF
Part 1 I Choose From A List of 04 Topics PDF
Part 1 I Choose From A List of 04 Topics PDF
Runny nose
Earache Sore eyes
dizzy Fever
Flu
Health
sick
Headache Cough
Toothache
Runny nose /rʌniɳ nəʊz/: Sổ mũi I have a Runny nose (tôi bị sổ mũi)
Sore eyes /’so:r ais/: Đau mắt i have a sore eye (tôi bị đau mắt)
Earache /’iəreik/: Đau tai i have an Earache (tôi bị đau tai)
Dizzy /'dizi/: chóng mặt I feel dizzy (Tôi cảm thấy chóng mặt)
diving Ska
tebo
Scuba ard
en n
t
is scor
e
Sport
ate win
Kar er
lf rac
go etr
ack
b
lu
fc
ol
G
*ĐỊNH NGHĨA
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một
thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Dùng diễn tả một
hành động hay sự việc mang tính chất chung lặp đi lặp lại
nhiều lần hoặc sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra
ở hiện tại.
*FOR EXAMPLE:
I live in HA NOI
*CÁCH DÙNG:
S + am/is/are + …… S + V(s/es) + ……
E.g.1: He always swim in the
E.g.1: I am a student. morning. (Anh ấy luôn đi bơi
(Tôi là học sinh.) vào buôi sáng)
PHỦ ĐỊNH
Wh+am/are/is(not)+S+? E.g.:
Where do you come from?
E.g:
(Bạn đến từ đâu?)
What is this? What do you do?
(Đây là gì?) (Cậu làm nghề gì vậy?)
Where are you?
(Bạn ở đâu thế?)
*DẤU HIỆU
Always (luôn luôn,) usually (thường xuyên) often (thường xuyên)
frequently (thường xuyên) sometimes (thỉnh thoảng) seldom (hiếm
khi), rarely (hiếm khi) hardly (hiếm khi) never (không bao giờ)
generally (nhìn chung)
*ĐỊNH NGHĨA
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động
sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
*FOR EXAMPLE:
*CÁCH DÙNG:
*CẤU TRÚC
*CHÚ Ý
Quy tắc thêm ED vào sau động từ trong tiếng Anh
1.Theo quy tắc chung, chúng ta chỉ việc thêm ED vào sau động
từ để thành lập dạng quá khứ.
Look → looked
Happen → happened
*CẤU TRÚC
2.So sánh hơn với fewer / less
3.1. Fewer / Less + danh từ
lưu ý:
MANY / FEWER + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU
MUCH / LESS + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
ví dụ:
February has fewer days than March.
Their jobs allow them less freedom than ours does.
3.2. Fewer / Less + adj
*CHÚ Ý
Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh,
mang nghĩa là NHIỀU, công thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
ví dụ:
Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng
trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay
không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2
loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
ví dụ:
There are more people in New York City than in Seattle.
Dan drinks less coffee than tea.
4 Superlative of adjectives
*ĐỊNH NGHĨA
Câu so sánh nhất dùng để diễn tả một người, một vật này có
nhiều hơn tất cả người, vật khác trong một nhóm ở khía cạnh
nào đó.
*CẤU TRÚC
*CHÚ Ý
sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far
- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc
farther.
She moved further down the road.
She moved farther down the road
- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng
the furthest hoặc the farthest.
Let’s see who can run the furthest.
Let’s see who can run the farthest.
Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.
My box is the largest one in our neighborhood.
This is the smallest box I've ever seen.
*MỘT SỐ TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC VÀ CÁCH THÊM ĐUÔI EST