Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

───────***───────

BÁO CÁO MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN


MÔN THỰC TẬP CƠ BẢN 20221

Mã lớp: 726378

Giảng viên:
Nguyễn Minh Đức, Tào Văn Cường, Lê Thanh Xuyến

Nhóm sinh viên thực hiện:

1, Phạm Minh Dũng 20213842

2, Nguyễn Thạc Hiếu 20213921

Báo cáo: Mạch khuếch đại âm tần

Hà Nội, tháng 02 năm 2023


Mục lục
Mục lục .............................................................................................................. 2

1. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp 3


......................................................................
1.1. Sơ đồ nguyên lý 3
......................................................................................
1.2. Sơ đồ lắp ráp .......................................................................................... 3

2. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện 4


..................................................
3. Nguyên lý hoạt động ..................................................................................... 4

4. Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1 chiều 5


......................................................
4.1. Cách điều chỉnh 5
......................................................................................
4.2. Bảng số liệu một chiều 5
...........................................................................
5. Trả lời câu hỏi ............................................................................................... 6

5.1. Muốn tăng biên độ điều chỉnh như thế nào?.......................................... 6

5.2. Khi đo đèn thuận, đèn ngược, giá trị âm dương như thế nào, giải 6
thích?...
5.3. Cần điều chỉnh Q3: UBE=0,5 V; UCE=UE-đất=3,8 V thì điều chỉnh linh 6
kiện nào? .....................................................................................................

5.4.U E-đất Q2=9,06 V có phải điện áp nguồn 1 chiều hay không? Theo sơ 6
đồ lý thuyết bằng bao nhiêu? ......................................................................
1. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp
1.1. Sơ đồ nguyên lý

R3
220Ω
R1 9V
4.7kΩ Q2
A564
f = 1 kHz C1
C104
Q1
C828 Q3
47µF C828
AC 10µF
0.5 v R5
220Ω
R4 560Ω

R2 C2 Q4
13kΩ 47µF A564
C3
100µF

R6 Ur
a
1-2 k
R7
100Ω

Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần

1.2. Sơ đồ lắp ráp

Hình 1.2 Sơ đồ lắp ráp mạch khuếch đại âm tần

3
2. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện
Đây là 1 mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rất rộng rãi trong các thiết
bị điện tử. Mạch gồm ba khâu:

Đèn Q1 là dèn C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.

Đèn Q2 là đèn A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu và đưa sang tầng khuếch
đại công suất.

Tầng khuếch đại công suất gồm hai loại đèn khác nhau: Q 3 là C828, Q4 là
A564 mắc theo kiểu đẩy kéo song song, có tác dụng nâng cao công suất
đưa tải ra.

R1, R2: điện trở định thiên của Q1, tạo Umở để đền làm việc.

R3: tải xoay chiều của Q1, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho
collector.

VR: tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.

R5: điện trở định thiên cho Q3, Q4 và tạo chênh lệch điện áp Q2, Q3.

R4, R6: chống méo phi tuyến, hồi tiếp âm dòng điện về chân E của Q 1.

R7: tải xoay chiều.

3. Nguyên lý hoạt động


Tín hiệu vào dạng sin, biên độ 0.5V, tần số 1Khz được đưa vào cực Base
của Q1 thông qua một tụ lọc. Tín hiệu ra lấy ở cực Collector, do đó đèn Q1 mắc
theo kiểu Emitter chung.
Sau đó tín hiệu được lấy ra ở cực Collector của Q 2 và chia làm hai đường: 1
đường vào Base của đèn Q4. Tín hiệu ra được ghép với nhau tại cực Emitter nối
chung của hai đèn và được đưa qua tải qua một tụ lọc. Hai đèn Q 3 và Q4 được
mắc theo kiểu Collector chung.

4
4. Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1 chiều
4.1. Cách điều chỉnh
Để đạt được điện áp ra có biên độ là 3.8V ta cần cho R2 (220Ω) giá trị 75Ω,
tuy nhiên khi đó tín hiệu ra bị méo ở hai đỉnh hình sin. Điều chỉnh biến trở tức là
ta đã điều chỉnh chế độ làm việc của Q1 làm cho tín hiệu hết méo.

Trong thực hiện mạch ta cần chú ý điểm sau: để mạch hoạt động được thì cả
bốn đèn phải hoạt động bình thường. Ta cần chú ý tới các giá trị sau:

- UCE của Q1: 2.4 V đến 3.0V.


- Để đèn Q3 mở thì UBE của Q3 là 0.4V đến 0.6V.
- Khi đó UCE(Q3) - UCE(Q2) phải cỡ 0.3V đến 0.6V. Khi đó mạch hoạt động.

4.2. Bảng số liệu một chiều


UBE UCE UE – Đất

Q1 0.612 2.47 5.96

Q2 -0.631 -4.82 9.05

Q3 0.109 4.76 4.15

Q4 -0.631 4.22 4.15


Bảng 4.1 Số liệu một chiều

5
5. Trả lời câu hỏi
5.1. Muốn tăng biên độ điều chỉnh như thế nào?
- Điều chỉnh biến trở.
5.2. Khi đo đèn thuận, đèn ngược, giá trị âm dương như thế nào? Giải thích?
- Bản chất của Tranzitor là 2 điot ghép ngược với nhau.
- Đối với Tranzitor thuận PNP thì phân cực thuận cho UBE thì cực dương sẽ đặt tại
chân E, còn cực âm sẽ đặt tại chân B nên khi đo UBE ta luôn thấy âm, UCE cũng tương
tự.
- Đối với Tranzitor ngược NPN thì phân cực thuận cho UBE thì cực dương sẽ đặt
tại chân B còn cực âm sẽ đặt tại chân E nên UBE ta luôn thấy dương, UCE tương tự.
5.3. Cần điều chỉnh Q3: UBE = 0,5 V; UCE=UE-đất = 3,8V thì điều chỉnh linh kiện nào?

UE-đất Q2=9,06 V có phải điện áp nguồn 1 chiều hay không? Theo sơ đồ lý


thuyết bằng bao nhiêu?
- Để có UBE = 0,5V thì ta điều chỉnh giá trị R1.
- Để có UCE =U E-đất=3,8V ta điều chỉnh giá trị giá trị R2 từ 100Ω xuống khoảng
70-75 Ω.
5.5. U
E-đất Q2=9,05 V có phải điện áp nguồn 1 chiều hay không? Theo sơ đồ lý thuyết
bằng bao nhiêu?
-
UE-đất Q2=9,05 V là điện áp nguồn 1 chiều.
-
Theo sơ đồ lý thuyết, UE-đất Q2=9V.

You might also like