Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

------

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN

TÌM HIỂU MỘT SỐ THIẾT BỊ


Giảng viên hướng dẫn: Thầy Tào Văn Cường
Sinh viên thực hiện: Phạm Minh Dũng 20213842
Nguyễn Thạc Hiếu 20213921
Mã lớp học: 726378

Hà Nội, tháng 1 năm 2023


MỤC LỤC
I. Tín hiệu số............................................................................................................................
II. Cổng logic cơ bản................................................................................................................
1. Cổng NOT.............................................................................................................................
2. Cổng AND............................................................................................................................
3. Cổng OR...............................................................................................................................
4. Cổng BUFFER......................................................................................................................
5. Cổng NAND.........................................................................................................................
6. Cổng NOR.............................................................................................................................
7. Cổng EX-OR.......................................................................................................................10
8. Cổng EX-NOR....................................................................................................................11
9. Cổng phức AOI (AND-OR-INVERTER)...........................................................................12
III. TÌM HIỂU IC 7400, IC 7447, IC 7490.............................................................................14
1. IC7400..............................................................................................................................14
1.1. IC 7400 là gì?............................................................................................................14
1.2. Thông số kỹ thuật cơ bản của IC 7400......................................................................15
1.3. Ứng dụng của IC 7400..............................................................................................15
1.4. Sơ đồ mạch IC 7400 sử dụng mạch NAND..............................................................16
2. IC 7447.............................................................................................................................16
2.1. IC 7447 là gì?............................................................................................................16
2.2. Thông số kỹ thuật và tính năng của IC 74LS47........................................................18
2.3. Nguyên lí hoạt động......................................................................................................18
3. IC 7490.............................................................................................................................20
3.1. IC 7490 là gì?............................................................................................................20
3.2. Thông số kỹ thuật của IC 7490.................................................................................22
3.3. Nguyên lý hoạt động của IC 7490.............................................................................22
3.4. Bảng trạng thái hoạt động của IC 7490.....................................................................23
IV. TÌM HIỂU VỀ LED 7 THANH........................................................................................24
1. LED 7 thanh là gì?..............................................................................................................24
2. Cấu tạo của LED 7 thanh....................................................................................................24
3. Phân loại LED 7 thanh........................................................................................................24
3.1. LED 7 thanh CC – Cathode chung...............................................................................24
3.2. LED 7 thanh CA – Anode chung.................................................................................25
4. Nguyên lí hoạt động của LED 7 thanh................................................................................25

2
I. Tín hiệu số
Khái niệm:
Tín hiệu số là tín hiệu được sử dụng để biểu diễn dữ liệu dưới dạng một
chuỗi các giá trị rời rạc; tại bất kỳ thời điểm nào, nó chỉ có thể đảm nhận
một trong số các giá trị hữu hạn. Điều này tương phản với một tín hiệu
tương tự, đại diện cho các giá trị liên tục; tại bất kỳ thời điểm nào, tín
hiệu tương tự đại diện cho một số thực trong phạm vi giá trị liên tục.
Các tín hiệu số đơn giản biểu thị thông tin trong các dải rời rạc của các
mức tương tự. Tất cả các cấp trong một dải các giá trị đại diện cho cùng
một trạng thái thông tin. Trong hầu hết các mạch kỹ thuật số, tín hiệu có
thể có hai giá trị có thể; đây được gọi là tín hiệu nhị phân hoặc tín hiệu
logic. Chúng được biểu thị bằng hai dải điện áp: một dải gần giá trị tham
chiếu (thường được gọi là điện áp đất hoặc 0 volt) và giá trị kia gần điện
áp cung cấp. Các giá trị này tương ứng với hai giá trị “0” và “1” (hoặc
“sai” và “đúng”) của miền Boolean, do đó tại bất kỳ thời điểm nào, tín
hiệu nhị phân đại diện cho một chữ số nhị phân (bit). Do sự rời rạc này,
những thay đổi tương đối nhỏ đối với các mức tín hiệu tương tự không
rời khỏi đường bao rời rạc và kết quả là bị bỏ qua bởi mạch cảm biến
trạng thái tín hiệu. Kết quả là, tín hiệu số có khả năng chống nhiễu;
nhiễu điện tử, miễn là nó không quá lớn, sẽ không ảnh hưởng đến các
mạch kỹ thuật số, trong khi nhiễu luôn làm suy giảm hoạt động của tín
hiệu tương tự ở một mức độ nào đó.
Tín hiệu số có nhiều hơn hai trạng thái đôi khi được sử dụng; mạch sử
dụng các tín hiệu như vậy được gọi là logic đa trị. Ví dụ, các tín hiệu có
thể giả sử ba trạng thái có thể được gọi là logic ba giá trị.
Trong tín hiệu số, đại lượng vật lý đại diện cho thông tin có thể là dòng
điện hoặc điện áp thay đổi, cường độ, pha hoặc phân cực của trường
quang hoặc điện từ khác, áp suất âm, từ hóa của phương tiện lưu trữ từ
tính, vân vân. Tín hiệu số được sử dụng trong tất cả các thiết bị điện tử
kỹ thuật số, đáng chú ý là thiết bị điện toán và truyền dữ liệu.
Tín hiệu số nhận được có thể bị suy giảm do nhiễu và biến dạng mà
không nhất thiết ảnh hưởng đến các số.

II. Cổng logic cơ bản


3
Trong điện tử học, cổng logic (logic gate) là mạch điện thực hiện một
hàm Boole lý tưởng hoá. Có nghĩa là nó thực hiện một phép toán logic
trên một hoặc nhiều logic đầu vào và tạo ra một kết quả logic duy nhất,
với thời gian thực hiện lý tưởng hoá là không có trễ.

Các đại lượng nhị phân trong thực tế là những đại lượng Vật lý khác
nhau (dòng điện, điện áp,áp suất…). Các đại lượng đó có thể thể hiện
bằng hai trạng thái có ‘1’ hoặc không ’0’.

Các cổng đơn giản nhất có số ngõ vào tối thiểu của phép toán (1 hoặc 2)
đôi khi được hiểu là cổng logic cơ bản. Đó là 8 cổng: cổng NOT, cổng
AND, cổng OR, cổng BUFFER, cổng NAND, cổng NOR, cổng EX-OR,
cổng EX-NOR. Ngoài ra còn có một cổng phức, nhiều ngõ hơn là cổng
AOI (AND-OR-INVERTER).

1. Cổng NOT

Còn gọi là cổng đảo (Inverter), dùng để thực hiện hàm đảo.
Ký hiệu mũi tên chỉ chiều di chuyển của tín hiệu và vòng tròn là ký hiệu
đảo. Trong những trường hợp không thể nhầm lẫn về chiều này, người
ta có thể bỏ mũi tên. Cổng đảo thì tín hiệu vào với tín hiệu ra sẽ ngược
nhau. Nếu đầu vào là 0 thì đầu ra sẽ là 1 và ngược lại.Có thể biểu diễn
bằng bảng chân lý bên dưới.

Kí hiệu công NOT và bảng chân lí

2. Cổng AND
Một cổng AND có 2 đầu vào và 1 đầu ra. Mỗi giá trị này có thể có giá trị 0
hoặc 1 và giá trị đầu ra phụ thuộc vào 2 giá trị đầu vào. Đầu ra chỉ là 1 khi
cả hai giá trị đầu vào là 1 (Giống như mạch điện gồm 2 công tắc nối tiếp với
một bóng đèn, chỉ khi cả hai công tắc đóng thì bóng đền mới sáng). Dưới
đây là mô hình và bảng chân lý cho một cổng AND.

4
Nhận xét:
Ngã ra cổng AND chỉ ở mức cao khi tất cả ngã vào lên cao.
Khi có một ngã vào = 0, ngã ra = 0 bất chấp các ngã vào còn lại.
Khi có một ngã vào =1, ngã ra = AND của các ngã vào còn lại.

Vậy với cổng AND 2 ngã vào ta có thể dùng 1 ngã vào làm ngã kiểm soát,
khi ngã kiểm soát = 1, cổng mở cho phép tín hiệu logic ở ngã vào còn lại
qua cổng và khi ngã kiểm soát = 0, cổng đóng , ngã ra luôn bằng 0, bất chấp
ngã vào còn lại.

Giản đồ thời gian cổng AND

Trường hợp tổng quát (cổng AND có nhiều biến vào độc lập):

Với cổng AND có nhiều ngã vào hơn, khi có một ngã vào được đưa lên mức
cao thì ngã ra bằng AND của các biến ở các ngã vào còn lại.

Cổng logic AND thực hiện quan hệ: một sự kiện sẽ xảy ra khi tất cả mọi
điều kiện quyết định sự kiện đó được đáp ứng.

5
3. Cổng OR
Dùng để thực hiện hàm OR 2 hay nhiều biến.
Cổng OR có số ngã vào tùy thuộc số biến và một ngã ra. Ký hiệu
cổng OR 2 ngã vào

Kí hiệu cổng OR

Bảng chân lí:

Nhận xét:
Ngã ra cổng OR chỉ ở mức thấp khi cả 2 ngã vào xuống thấp.
Khi có một ngã vào = 1, ngã ra =1 bất chấp ngã vào còn lại.
Khi có một ngã vào = 0, ngã ra = OR các ngã còn lại.
Vậy với cổng OR 2 ngã vào ta có thể dùng 1 ngã vào làm ngã kiểm soát, khi
ngã kiểm soát = 0, cổng mở, cho phép tín hiệu logic ở ngã vào còn lại qua cổng
và khi ngã kiểm soát = 1, cổng đóng, ngã ra luôn bằng 1.

- Giản đồ thời gian:

Trường hợp tổng quát (cổng OR có nhiều biến vào độc lập):

6
Với cổng OR nhiều ngã vào hơn, khi có một ngã vào được đưa xuống mức thấp
thì ngã ra bằng OR của các biến ở các ngã vào còn lại.

Cổng logic OR thực hiện quan hệ: một sự kiện sẽ xảy ra khi chỉ cần một điều
kiện quyết định sự kiện đó được đáp ứng.

4. Cổng BUFFER
Còn gọi là cổng đệm. Tín hiệu số qua cổng BUFFER không đổi trạng thái logic.
Cổng BUFFER được dùng với các mục đích sau:
- Sửa dạng tín hiệu.
- Đưa điện thế của tín hiệu về đúng chuẩn của các mức logic.
- Nâng khả năng cấp dòng cho mạch.

Kí hiệu cổng BUFFER


- Bảng chân lí:

A Y=A

0 0
1 1

Mặc dù cổng đệm không làm thay đổi trạng thái logic của tín hiệu vào cổng
nhưng nó vẫn giữ một vai trò nhất định trong các mạch số. Nói cách khác, cổng
logic BUFFER có hệ số khuếch đại bằng 1. Khi ta tăng công suất tín hiệu thì có
nghĩa là biên độ tín hiệu và pha được giữ nguyên nhưng công suất tín hiệu lại
tăng lên nhiều lần.

5. Cổng NAND
Là kết hợp của cổng AND và cổng NOT.

7
Ký hiệu của cổng NAND: Gồm AND và NOT, cổng NOT thu gọn lại một vòng
tròn.
Tương tự như cổng AND, ở cổng NAND ta có thể dùng 1 ngã vào làm ngã
kiểm soát. Khi ngã kiểm soát = 1, cổng mở cho phép tín hiệu logic ở ngã vào
còn lại qua cổng và bị đảo, khi ngã kiểm soát = 0, cổng đóng, ngã ra luôn bằng
1.
Khi nối tất cả ngã vào của cổng NAND lại với nhau, nó hoạt động như một
cổng đảo

Kí hiệu cổng NAND

Trường hợp tổng quát (cổng NAND có nhiều biến vào độc lập):

6. Cổng NOR

8
Cổng NOR là cổng logic tạo ra ngõ ra cao (1) chỉ khi tất cả các ngõ vào của nó
là sai và ngược lại ngõ ra thấp (0). Do đó, cổng NOR là nghịch đảo của cổng
OR và mạch của nó được tạo ra bằng cách kết nối cổng OR với cổng NOT.
Cũng giống như cổng OR, cổng NOR có thể có bất kỳ số lượng ngõ vào nào
nhưng chỉ có một ngõ ra.

Cổng NOT theo sau là cổng OR tạo thành cổng NOR. Cấu trúc logic cơ bản của
cổng NOR như bên dưới:

Ký hiệu của cổng NOR tương tự như cổng OR nhưng một bong bóng được vẽ ở
điểm ngõ ra của cổng OR trong trường hợp cổng NOR.

Bảng chân lý của cổng NOR:

Cổng NOR có nghĩa là “không phải cổng OR” do đó đầu ra của cổng
logic này chỉ là đảo ngược của cổng OR.
Bảng chân trị liệt kê ngõ ra của một mạch logic kỹ thuật số cụ thể cho
tất cả các kết hợp có thể có của các ngõ vào của nó. Bảng chân lý của
cổng NOR 2 ngõ vào có thể được biểu diễn như sau:

Bạn có thể thấy đây chỉ là đảo ngược của bảng chân trị cổng OR 2
ngõ vào, như sau:

9
Giống như cổng OR, cổng NOR cũng có thể có nhiều hơn ngõ vào.
Cổng NOR còn được gọi là cổng chung. Bởi vì tất cả các hoạt động nhị phân có
thể được thực hiện bằng cách chỉ sử dụng các cổng NOR.

7. Cổng EX-OR
Dùng để thực hiện hàm EX-OR.
Cổng EX-OR chỉ có 2 ngã vào và 1 ngã ra Ký hiệu như
hình (a).
Cổng hoặc loại trừ còn gọi là cổng cộng modul 2 hoặc là cộng không nhớ, gọi
tắt là EX-OR. Có biểu thức logic:

- Bảng chân lí:

Nhận xét:
Y = 0 : khi tất cả hai biến vào có giá trị giống nhau
Y = 1 : khi tất cả hai biến vào có giá trị khác nhau

10
So sánh với cổng logic OR, ta thấy 3 trạng thái đầu là của cổng logic OR chỉ
khác trạng thái thứ tư, ta gọi là cổng logic KHÔNG đồng trị hay là HOẶC loại
trừ (Exclusive OR), có ký hiệu:

Đầu ra của cổng EX-OR bằng 1 khi hai đầu vào khác trạng thái và bằng 0 khi
cùng trạng thái. Nếu nhiều đầu vào thì đầu ra sẽ bằng 1 khi số bit 1 ở đầu vào là
số lẻ và bằng 0 khi số bit 1 ở đầu vào là số chẵn.

Lưu ý: Cổng EX-OR chỉ có 2 ngõ vào.

8. Cổng EX-NOR
Một cổng logic khác cũng thường được sử dụng đó là cổng Exclusive NOR
(EX-NOR) còn gọi là cổng đồng dấu. Biểu diễn:

- Mạch logic để thực hiện hàm logic trên:

- Bảng chân lí:

11
Nhận xét:
Y = 0 : khi tất cả hai biến vào có giá trị khác nhau
Y = 1 : khi tất cả hai biến vào có giá trị giống nhau

Cổng EX-NOR logic:

Lưu ý: Cổng EX-NOR chỉ có 2 ngõ vào.

Đầu ra của cổng EX-NOR bằng 1 khi hai đầu vào cùng trạng thái và bằng 0 khi
khác trạng thái. Nếu nhiều đầu vào thì đầu ra sẽ bằng 1 khi số bit 0 ở đầu vào là
số lẻ và bằng 0 khi số bit 0 ở đầu vào là số chẵn. Thí dụ: bảng trạng thái của
một cổng EX-NOR 3 đầu vào:

Ta thường dùng các cổng EX-OR và EX-NOR trong các bộ so sánh, bộ cộng…

12
Trong các cổng trên, hai cổng NAND và NOR được dùng rất linh hoạt. Từ hai
cổng này, ta có thể tạo ra các cổng logic cơ bản NO, AND, OR.

9. Cổng phức AOI (AND-OR-INVERTER)


Ứng dụng các kết quả của Đại số BOOLE, người ta có thể kết nối nhiều cổng
khác nhau trên một chip IC để thực hiện một hàm logic phức tạp nào đó. Cổng
AOI là một kết hợp của 3 loại cổng AND (A), OR (O) và INVERTER (I). Thí
dụ để thực hiện hàm logic
Ta có cổng phức sau:

Kí hiệu cổng phức AOI


Ứng dụng của các cổng logic:
Các ứng dụng của cổng logic chủ yếu được xác định dựa trên bảng trạng thái
của chúng, tức là phương thức hoạt động của chúng. Các cổng logic cơ bản
được sử dụng trong nhiều mạch điện như khóa nút nhấn, kích hoạt báo trộm
bằng ánh sáng, bộ điều chỉnh nhiệt độ, hệ thống tưới nước tự động, v.v.

Ngoài ra, cổng logic cũng chính là các phần tử cấu thành nên các mạch tổ
hợp chẳng hạn như mạch giải mã, mạch mã hóa, mạch đa hợp, mạch giải đa
hợp,…

Các ic thông dụng:

TÊN Kí hiệu Chức năng Ic tương ứng


CỔNG
1. Cổng Khiến xảy ra một
OR sự kiện khi chỉ cần
một điều kiện
quyết định sự kiện
đó được đáp ứng.

2. Cổng Cổng đảo có


NOT chức năng như một
cổng đệm nhưng
ngõ ra luôn đảo so
với ngõ vào.

13
3. Cổng Thực hiện quan hệ:
AND một sự kiện sẽ xảy
ra khi tất cả mọi
điều kiện quyết
định sự kiện đó 7408
được đáp ứng.
4. Cổng Thực hiện phép
NAND toán nhân đảo

5. Cổng Thực hiện: tín hiệu


NOR ngõ ra chỉ bằng 1 khi
tất cả các ngõ vào
bằng 0, tín hiệu ngõ
ra sẽ bằng 0 khi
có ít nhất một ngõ
vào bằng 1
6. Cổng Dùng để so sánh 2
XOR tín hiệu. Nếu 2 tín
hiệu bằng nhau thì
ngõ ra bằng 0 và
ngược lại 2 ngõ tín
hiệu vào không bằng
nhau thì ngõ ra bằng
1

III. TÌM HIỂU IC 7400, IC 7447, IC 7490.


1. IC7400.
1.1. IC 7400 là gì?

IC 7400 hay 7400 series là một dòng chip logic với 14 chân và có 4 cổng
NAND 2 đầu vào. Trong thập kỷ trước, có nhiều thế hệ tương thích pin khác
nhau được phát triển để sử dụng nguồn cung cấp thấp hơn, công suất thấp công
nghệ CMOS và gói gắn kết bề mặt.

14
IC 7400 được xây dựng cùng với một số thiết bị, cung cấp đầy đủ các cổng giao
tiếp logic cơ bản. Dòng IC này chủ yếu bao gồm các chip logic khác nhau như
cổng logic cùng thanh ghi, bộ nhớ RAM và bộ giải mã khác nhau.

Với 14 chân, gồm 4 cổng NAND 2 đầu vào, mỗi cổng sử dụng chân 2 đầu vào
và 1 đầu ra, 2 chân còn lại là nguồn và nối đất.

Chuỗi logic 7400 của IC được chế tạo bằng công nghệ bóng bán dẫn lưỡng cực
và điều này đã đặt tên cho công nghệ logic, TTL là viết tắt của từ logic bóng
bán dẫn-bóng bán dẫn.

- Sơ đồ chân của IC 7400:

Pin 1: Đây là cổng A-input-1 Pin 8: Đây là cổng ra Y-3

Pin 2: Đó là Cổng vào B-1 Pin 9: Đây là cổng đầu vào B-3

Pin 3: Đó là Cổng ra Y-1 Pin 10: Đây là cổng A-input-3

Pin 4: Đây là cổng A-input-2 Pin 11: Đó là Cổng đầu ra Y-4

Pin 5: Đó là Cổng đầu vào B-2 Pin 12: Đây là cổng đầu vào B-4

Pin 6: Đây là cổng ra Y-2 Pin 13: Đây là cổng A-input-4

Pin 7: Đây là một thiết bị đầu cuối Pin 14: Đó là chân Vcc (Chân
GND nguồn cung cấp tích cực)

1.2. Thông số kỹ thuật cơ bản của IC 7400.


Nguồn điện áp: 5V.
Độ trễ truyền cho mỗi cổng: 10ns.
Công suất chuyển đổi mỗi cổng: 10mW.
Tốc độ chuyển đổi tối đa: 25 MHz.
Cổng NAND 2-i/p độc lập: 4.
Đầu ra có thể giao tiếp với: TTL, CMOS, NMOS.
Phạm vi của điện áp hoạt động lớn.
Nhiệt độ hoạt động có thể lên đến 70 độ C.

15
Có thể sử dụng mạch tích hợp dựa trên IC 7400 để thiết kế Flip-Flops, bộ
đếm, cổng logic trong các gói khác nhau. Chúng có thể kết nối tùy theo mục
đích xử lý một công việc nào đó.

1.3. Ứng dụng của IC 7400.


IC 7400 được ứng dụng trong một số lĩnh vực sau:
Sử dụng trong mạch còi báo động của tủ đông.
Ứng dụng trong hệ thống chống trộm.
Ứng dụng trong hệ thống tưới nước tự động.
Dùng trong hệ thống chống trộm kích hoạt bằng ánh sáng.

1.4. Sơ đồ mạch IC 7400 sử dụng mạch NAND.


Với 4 cổng NAND 2 đầu vào độc lập, IC 7400 sử dụng nhiều các các
bóng bán dẫn TTL.

Đặc điểm chính của điều này là bất kì cổng logic nào cũng có thể được
thiết kế với sự trợ giúp của cổng NAND. Đó là lý do mà IC7400 phù
hợp với các mạch kỹ thuật số, phụ kiện đa năng theo các chức năng cụ
thể nào đó.

Dưới đây là sơ đồ mạch IC 7400 sử dụng cổng NAND:

Chức năng chính của cổng NAND là khi tất cả các đầu vào ở mức thấp
(0) hoặc mức cao (1) thì đầu ra chỉ có thể ở mức cao (1). Chức năng của
cổng logic NAND này là bổ sung hoặc đối lập với cổng AND.

Biểu thức Boolean của cổng này là phép cộng logic được đảo ngược với
cổng AND. Ví dụ, nếu biểu thức logic của cổng AND là A * B, thì ta sẽ

16
có biểu thức logic của cổng NAND là A * B ’. IC cổng logic thường
được sử dụng là IC 7400 với cổng AND. Cổng logic này bao gồm 4
cổng NAND độc lập bằng cách sắp xếp chân điển hình.

2. IC 7447
2.1. IC 7447 là gì?

        
IC 7447 hay IC 74LS47 là một mạch tích hợp nằm trong dòng IC 74xx
được sử dụng trong máy tính, bộ đếm kỹ thuật số, đồng hồ hay các thiết
bị đo lường khác.

IC 7447 được biết đến nhiều khi được dùng trong bộ giải mã hiển thị
của bộ BCD Led 7 thanh và đầu ra bộ thu mở 15V. IC 74LS47 được
xuất trong gói 14 chân.

Sơ đồ chân của IC 7447:

Chân số 1, 2, 6, 7 là đầu vào ứng với B, C, D, A


Chân số 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 là các chân đầu ra, những chân này sẽ được
nối với led 7 thanh để điều khiển chúng.
Chân số 8 là chân nối đất GND
17
Chân số 16 là chân cấp nguồn Vcc 5V, không cấp quá nguồn 5V để IC hoạt
động bình thường.
Chân số 3 LT (Lamp Test) dùng để kiểm tra led 7 đoạn. Nếu chân số 3 nối
mass thì led sẽ sáng cùng lúc 7 đoạn. Chân này chỉ dùng để kiểm tra xem led
7 thanh có bị hỏng đoạn nào hay không thôi.
Chân số 4 BI/RB0 được nối với mức cao, nếu bị nối với mức thấp thì toàn bộ
đèn sẽ không sáng.
Chân số 5 RBI nối với mức cao.

2.2. Thông số kỹ thuật và tính năng của IC 74LS47

- Thông số kỹ thuật:
Đóng gói với 16 chân trong một dòng kép DIP.
Bộ chuyển đổi BCD sang led 7 thanh để hiển thị từ 0-9.
Nguồn cấp hoạt động tốt nhất trong khoảng từ 5V (4.75V – 5.25V).

- Các tính năng:


IC 7447 là IC thuộc họ logic rất phổ biến sử dụng các cổng logic, flip –
flop và bộ đếm. Các tính năng của IC đó là:
Có dải điện áp rộng hơn.
Không cần lắp với điện trở ngoài.
Có đầu ra bộ thu mở.
Có 4 đầu vào nhưng có tới 7 đầu ra.
Diode kẹp đầu vào nên không cần tốc độ cuối cao.

2.3. Nguyên lí hoạt động.

18
Sơ đồ nguyên lý của IC 74LS47: Như sơ đồ bên dưới, A,B,C,D ( Nối với Vi
xử lý, mạch số counter,…), BI/RBO,RBI,LT ( chân điều khiển của 7447, tùy
thuộc vào nhu cầu sẽ nối khác nhau). Các chân QA,QB,QC,QD,QE,QF,QG
nối lần lượt với chân a,b,c,d,e,f,g của led 7 thanh anot chung.

Các chân A, B, C, D: Đầu vào của 7447, nhận các giá trị theo nhị phân
(BCD) từ 0 tới 15, tương ứng với mối giá trị nhận được sẽ giải mã ra đầu ra
Q tương ứng.

Chân QA-QG : Nối trực tiếp LED 7 thanh với QA=a, QB=b, QC=c, QD=d,
QE=e, QF=f, QG=g, giá trị hiển thị trên LED 7 thanh phụ thuộc vào giá trị
đầu vào của các mạch.

IC 7447 thường được sử dụng tại 4 trường hợp:

19
Sáng bình thường, hiển thị các số từ 0 – 9 (thường dùng nhất). Chân
BI/RBO phải bỏ trống hoặc nối lên mức cao, chân RBI phải bỏ trống hoặc
nối lên mức cao, chân LT phải bỏ trống hoặc nối lên mức cao.

Chân BI/RBO nối xuống mức thấp thì tất các các đoạn của LED đều không
sáng bất chấp trạng thái của các ngõ vào còn lại.

Chân BI/RBO phải bỏ trống hoặc nối lên mức cao và chân LT phải nối
xuống mức thấp. Tất cả các thanh của LED 7 đoạn đều sáng, bất chấp các
ngõ vào BCD. Dùng để Kiểm tra các đoạn của LED 7 đoạn còn sống hay
không.

Bỏ trạng thái số 0 khi giá trị BCD tại ngõ vào bằng 0 thì tất cả các đoạn của
LED 7 thanh đều tắt. Chân RBI ở mức thấp và chân BI/RBO phải bỏ trống
và nó đóng vai trò là ngõ ra.
Thông thuờg, IC 7447 được sử dụng ở chế độ sáng bình thường.

3. IC 7490
3.1. IC 7490 là gì?

IC 7490 là bộ đếm thập phân không có chức năng reset tự động. IC hoạt
động dựa trên một Flip Flop loại T, chúng có thể tạo ra bộ đếm có 2n số
nhị phân.

IC 7490 chứa 2 bộ độ MOD gồm MOD 2 và MOD 5. Bộ đếm được bắt


đầu đếm từ 0000 đến 1001 và sau đó nó sẽ reset lại giá trị.

Việc reset tự động làm cho bộ đếm sẽ bắt đầu đếm từ 0 và hết thức ở số
9 trong hệ thập phân. Trong IC 7490 có đến 4 chân reset, nhưng chân
này có thể giúp cho IC đếm bằng cách tác động kích hoạt 2 trong 4
chân. IC giao tiếp TTl có thể kết với với các loại bộ đếm và IC có giao
tiếp TTL khác.

20
Sơ đồ chân và mô tả chi tiết của IC 7490:

Chân Mô tả chi tiết


CLKB Chân 1 Chân 1 là đầu vào xung clock của MOD 5 trong IC. Là
chân tích cực mức thấp (chỉ kích hoạt khi có giá trị logic
mức thấp), ddeer thay đổi trạng thái ở 3 bit đầu ra. Tại
các đầu ra có xung thay đổi từ mức cao đến thấp thì ba
bit đầu ra sẽ bị thay đổi.
R1 Chân 2 Chân 2 được sử dụng như một chân reset trong IC. Nó
sẽ cho giá trị lớn nhất ở đầu ra. Sử dụng kết hợp với
chân 3.
R2 Chân 3 Chân 3 cũng được sử dụng như một chân reset trong IC.
Nó sẽ kích giá trị lớn nhất ở đầu ra. Sử dụng kết hợp với
chân 2.
NC Chân 4 Chân 4 sử dụng để hình dáng dễ nhìn cho mạch PCB.
Không quan trọng nó được đấu nối hay không vì nó sẽ
không ảnh hưởng đến mạch.
VCC Chân 5 Chân 5 là chân đầu vào cấp nguồn.
R3 Chân 6 Chân 6 được sử dụng như một chân reset trong IC. Nó
sẽ xóa tất cả giá trị các đầu ra khi kết hợp với R4.

R4 Chân 7 Chân 7 cũng được sử dụng như một chân reset. Nó sẽ


xóa tất cả các đầu ra khi kết hợp với R3.
QC Chân 8 Chân 8 là một chân đầu ra. Nó là bit thứ hai của dữ liệu
đầu ra 4 bit.

QB Chân 9 Chân 9 cũng là một chân đầu ra. Nó là bit LSB thứ hai
(Bit có trọng số thấp thứ 2) của dữ liệu đầu ra 4 bit.

GND Chân Chân 10 là chân nối đất.


10
QD Chân Chân 11 là bit đầu ra có trọng số lớn nhất của dữ liệu
11 đầu ra 4 bit.

21
QA Chân Chân 12 là bit đầu ra có trọng số nhỏ nhất của dữ liệu
12 đầu ra 4 bit.

NC Chân Chân 13 là chân không cần đấu nối. Nó sẽ không ảnh


13 hưởng đến vi mạch như chân 4.

CLKA Chân Chân 14 là chân đầu vào xung clock dùng để cấp xung
14 clock cho MOD 2 của IC.

3.2. Thông số kỹ thuật của IC 7490.

Datasheet 7490
Nguồn đầu vào 4,75 – 5,25V
Nhiệt độ hoạt động 0 – 70 độ C
Dãy điện áp đầu vào IC Mức CAO nhỏ nhất 2 V
Mức THẤP cao nhất 0,7 V
Dòng đầu ra của IC Ở mức CAO -0,4mA
Ở mức THẤP là 8mA
Dãy bảo vệ diode bên trong -1,5 V

3.3. Nguyên lý hoạt động của IC 7490.

IC 7490 với cấu trúc gồm 4 Flip Flop, Flip Flop đầu tiền sử dụng MOD
2 và 3 chân còn lại sẽ sử dụng ở MOD 5.

2 chân đầu vào sẽ sử dụng xung nhịp để đổi trạng thái đầu ra, các chân
reset đều được điều khiển thông các các cổng AND.

22
IC 7490 có đến 4 chân reset với 2 chân xung nhịp và 4 chân đầu ra.
Thông thường trước khi sử dụng IC thì ta cần phải hiểu về các chân
reset.

4 chân reset này đều được sử dụng để có thể điều khiển các chân đầu ra.
4 chân reset này sẽ tạo ra được hơn 16 tổ hợp nhưng trong một số tổ hợp
sẽ có các đầu ra nhất định.

3.4. Bảng trạng thái hoạt động của IC 7490.

Các chân reset Đầu ra


MS2
MR1 (R4) MR2 (R3) MS1 (R2) Q D QC Q B Q A
(R1)
H H L X L L L L
H H X L L L L L
X X H H H L L H
L X L X ĐẾM
X L X L ĐẾM
L X X L ĐẾM
X L L X ĐẾM

Chân 1 là chân xung nhịp thứ 2 sẽ được nối với bit có trọng số thấp nhất của IC
để có thể hoạt động ở vùng MOD 2 và MOD 5. Chân 14 là chân xung nhịp đầu
tiên sẽ được sử dụng để có thể đưa tín hiệu đầu vào xung nhịp cho IC.

Ở các mức thay đổi trạng thái từ CAO xuống THẤP thì đầu ra sẽ bị thay đổi.
Nhưng bạn cần phải luôn ghi nhớ nguyên lý hoạt động của các chân reset của
IC, nếu không IC sẽ chạy theo các giá trị ngẫu nhiên hoặc có trường hợp không
thay đổi trạng thái đầu ra. Bất cứ trường hợp nào chúng ta cho xung nhịp vào IC
sẽ cho ra trạng thái đầu ra dạng nhị phân. Mọi số nhị phân sẽ được đại diện cho
một số thập phân. Dưới đây là bảng nhị phân tương ứng với các con số thập
phân ở đầu ra:

Số thập phân QD QC QB QA
0 0 0 0 0
1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
3 0 0 1 1
4 0 1 0 0
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
8 1 0 0 0

23
9 1 0 0 1

IV. TÌM HIỂU VỀ LED 7 THANH.


1. LED 7 thanh là gì?

LED 7 đoạn hay còn gọi là LED 7 thanh là dạng LED được sắp xếp theo hình
chữ nhật đứng với một bóng LED là một đoạn của bộ khung 7 đoạn. Khi các
đoạn LED này được chiếu sáng thì một phần của chữ số – Theo hệ thập phân
hoặc thập lục phân sẽ được hiển thị trên màn hình.

LED 7 thanh là công cụ hiển thị đơn giản nhất được biết đến, ứng dụng rất
nhiều trong các dòng đồng hồ điện tử. Thời đi học chắc chắn ai cũng đã từng
thấy qua đèn giao thông, dòng đồng hồ điện tử và máy tính bỏ túi của hãng
Casio – Đây ví dụ minh họa dễ thấy của LED 7 thanh.
2. Cấu tạo của LED 7 thanh
LED 7 thanh có cấu tạo khá đơn giản, bao gồm tối thiểu 8 đoạn LED được ký
hiệu theo bảng chữ cái Alphabet từ a – g, được kết nối với nhau để có thể hiển
thị được các chữ cái, chữ số đơn giản như:”0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, b, C, d,
E, F,…”. Ngoài ra, LED 7 thanh còn có thêm một đoạn thứ 8 gọi là chấm thập
phân – Decimal Point, ký hiệu là DP và dùng khi muốn hiển thị số không phải
là số nguyên.
3. Phân loại LED 7 thanh.
LED 7 tthanh có cấu tạo khá đơn giản, phân loại dòng công nghệ này cũng rất
dễ, bao gồm hai dạng LED đó là:

- LED 7 thanh Common Cathode – Cathode chung.

- LED 7 đoạn Common Anode – Anode chung.

24
3.1. LED 7 thanh CC – Cathode chung.
Với LED 7 đoạn sử dụng Cathode chung, tất cả các cực Cathode –
Cực âm của đèn LED được nối chung với nhau theo mức logic “0”
hoặc nối Mass. Các chân còn lại là chân Anode – Cực dương sẽ được
nối với tín hiệu logic mức cao thông qua một điện trở được giới hạn
dòng điện. Điều này giúp đưa điện áp vào phân cực ở Anode từ a – g,
mang đến tính năng hiển thị tùy ý.
3.2. LED 7 thanh CA – Anode chung.
Trong màn hình hiển thị Anode chung thì tất cả các cực dương của
LED 7 đoạn sẽ được kết nối với nhau ở mức logic là “1”, các đoạn
LED riêng lẻ sẽ được phát sáng bằng cách sử dụng mức tín hiệu logic
“0” thông qua một điện trở được giới hạn dòng điện để phù hợp với
cực âm Cathode và các đoạn LED a – g.
4. Nguyên lí hoạt động của LED 7 thanh.
Nguyên lý hoạt động của LED 7 đoạn rất đơn giản, hầu hết các dòng sản
phẩm đều hoạt động thông qua một nguyên tắc chung đó là: Muốn LED
nào sáng thì LED đó cần được phân cực thuận. Muốn tạo ra chữ số nào
thì bóng LED ở vị trí tương ứng phải sáng lên.
Ví dụ về bảng mô tả cách tạo ra chữ số hiển thị của LED 7 đoạn:

- Chung cực dương CA

- Chung cực âm CC

25
LED 7 thanh có thể được điều khiển theo 03 cách sau:

- Kết nối trực tiếp các chân điều khiển LED với PORT của vi điều
khiển.

- Dùng quét LED.

- Sử dụng quét LED nhưng với IC chốt dữ liệu – Cách này sẽ giúp tiết
kiệm các chân điều khiển LED 7 thanh.

26
-
Lời kết
Qua bài thực tập này, nhóm em dưới sự hướng dẫn tận tình của giảng viên
hướng dẫn, đã hiểu hơn về cách nối mạch, về cách sắp xếp linh kiện và về
chức năng của các linh kiện được sử dụng trên bảng mạch. Do thời gian không
nhiều, nên không thể tránh được những sai sót trong quá trình lắp mạch cũng
như làm báo cáo. Cuối cùng, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã
tận tình giúp đỡ và chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình học tập và thực
hành.

27

You might also like